Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.22 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 10       TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : GIA ĐÌNH</b>
       Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần; 
       Tên chủ đề nhánh 3 : Đồ dùng gia đình
      Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
Đón trẻ vào lớp, trao đổi
với phụ huynh về tình 
trẻ 
- Hướng dẫn trẻ cất đồ 
dùng cá nhân
-Biết được tình hình sức
khỏe của trẻ, những yêu 
cầu nguyện vọng của 
phụ huynh
- Tạo mối quan hệ giữa 
GV và phụ huynh, giữa 
cô và trẻ
Rèn kỹ năng tự lập, gọn 
gàng, ngăn lắp
- Mở cửa thơng 
thống phịng học
- Nước uống, khăn 
mặt, tranh ảnh
- Nội dung trò 
chuyện với trẻ 
- Sổ tay,bút viết
- Kiểm tra các ngăn 
tủ để tư trang của trẻ
<b>Chơi</b>
- Hướng trẻ vào góc 
chơi. 
- Trẻ chơi theo ý thích  
trong  các góc
Từ ngày 26/10/2020 đến ngày 13 tháng 11 năm 2020
Từ ngày 09/11/2020 đến ngày 13 tháng 11 năm 2020
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, nhắc trẻ chào ông bà,
bố mẹ.
-   Tuyên   truyền   tới   phụ   huynh   các   biện
pháp phòng tránh dịch bệnh trong thời tiết
giao mùa
- Hướng dẫn và nhắc trẻ cất đồ dùng cá
nhân vào
 nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông, bà,...
- Trẻ biết đeo khẩu trang khi đến 
trường, rửa tay thường xuyên, mặc 
trang phục phù hợp với thời tiết
-Trẻ tự cất đồ dùng cá nhân vào đúng 
nơi quy định
- Khuyến khích trẻ chơi với đồ chơi ở các
khu vực mà trẻ u thích và cùng chơi với
các bạn.
- Cơ quan sát trẻ chơi trong các góc, chú ý
quan   sát   sự   hứng   thú   chơi   và   những   ý
tưởng độc đáo của trẻ qua ánh mắt , thao
tác chơi và khích lệ trẻ.
- Cơ hỗ trợ, hướng dẫn trẻ cách lấy đồ chơi
và cất đồ chơi.
- Trẻ chơi theo ý thích g các góc 
- Trẻ lấy đồ chơi và chơi cùng bạn
- Trẻ chơi xong biết cất đồ chơi đúng
nơi quy định
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Trị chuyện về chủ
đề
- Điểm danh trẻ tới 
lớp
  - Phát triển ngôn ngữ
giao tiếp
- Giúp trẻ nhận biết và 
khám phá chủ đề 
Gia đình 
-  Trẻ  biết   tên  và  quan
tâm đến nhau. 
-   Cô   theo   dõi   trẻ   đến
lớp
- Trẻ biết bạn vắng mặt
và lý do vắng mặt
-   Tranh   ảnh   về   chủ
đề,  tranh ảnh về các
chủ đề trong gia đình
- Sổ theo dõi nhóm/ 
lớp
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
- Tập bài tập thể dục 
sáng
-Trẻ được hít thở khơng
khí   trong   lành   buổi
sáng, được tắm nắng và
phát   triển   thể   lực   cho
trẻ
-  Trẻ  tập tốt  các  động
tác phát triển chung
-   Giáo   dục   trẻ   ý   thức
rèn luyện thân thể để có
sức khỏe tốt
- Sân tập bằng phẳng
an toàn sạch sẽ
- Đĩa nhạc bài hát “
cháu yêu bà”
- Kiểm tra sức khoẻ
trẻ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
 - Cho trẻ xem tranh về chủ đề “ Gia đình” và 
gợi ý, đặt câu hỏi cho trẻ kể tên các đồ dùng 
trong gia đình 
- Cơ gọi lần lượt tên từng trẻ,  Trẻ có mặt đứng
lên“ Dạ cơ”, cô đánh dấu vào sổ theo dõi trẻ.
- Cô khuyến khích trẻ trong tổ, trong lớp quan 
sát, phát hiện bạn vắng mặt.
- Trẻ quan sát  và trò chuyện về 
nội dung có trong góc chủ đề
- Trẻ có mặt  đứng dậy khoanh tay
“ Dạ cô”
- Trẻ quan sát và phát hiện bạn 
vắng mặt
<b>1. ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót chân, đi </b></i>
<i><b> 3.Trọng động</b></i>
- Hô hấp: Hái hoa, ngửi hoa
- Tay đưa ra ngang gập tay trước ngực
-  Ngồi khụy gối.
- Nghiêng người sang hai bên
- Bật nhảy tại chỗ.
<i><b>4. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà </b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
-Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài hát
“ cháu yêu bà”, 
thực hiện các động tác theo hiệu 
lệnh của cô
-Trẻ tập cùng  cô các động tác 
phát triển chung
- Đi nhẹ nhàng 
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
<i><b>- Góc chơi đóng vai:</b></i>
Chơi gia đình: dọn 
dẹp nhà cửa; Nấu ăn; 
Cửa hàng bán đồ 
dùng gia đình
<i><b>- Góc chơi xây dự ng</b></i>
<i><b> Xây dựng lắp ghép </b></i>
các kiểu nhà, khn 
viên vườn hoa, vườn 
cây,..v..v..
<i><b>Góc nghệ thuật</b></i>
<i><b>-Tạo hình </b></i>
Vẽ, xé dán, nặn đồ 
dùng gia đình
<i><b>-Âm nhạc</b></i>
Biểu diễn văn nghệ 
chủ đề gia đình. Chơi
với dụng cụ âm nhạc
<i><b>Góc học tập </b></i>
Xem tranh và làm 
<i><b>- Góc thiên nhiên: </b></i>
Tưới cây. Chơi với 
cát, nước, sỏi…v..v
- Trẻ biết nhập vai thể
hiện hành động chơi
- Trẻ biết phối hợp 
cùng nhau, biết xếp 
chồng, xếp cạnh những 
khối gỗ, gạch để tạo 
thành hàng rào, vườn 
hoa..v..v.
- Trẻ biết cách vẽ, xé, 
dán tranh về gia đình, 
nặn đồ dùng gia đình
- Trẻ mạnh dạn, tự 
nhiên
- Sử dụng dụng cụ âm
nhạc biểu diễn
- Trẻ biết cách giở sách
cẩn   thận,   khơng   nhàu
nát và biết cách giữ gìn
sách vở
- Trẻ biết cách chăm 
sóc cây.
-   Trẻ   yêu   thích   lao
động.
- Bộ đồ dùng  đồ 
chơi gia đình, trang 
phục của vai   
- Bộ đùng dùng dinh 
dưỡng
- Các khối gỗ, nhựa, 
- Đồ chơi lắp ghép, 
gạch, dụng cụ xây 
dựng, thảm cỏ,  câycối
- Mơ hình nhà, 
trường học..v..
- Bút sáp, giấy vẽ, 
tranh để trẻ tô màu, 
giấy màu, hồ dán, 
kéo..v…v.
-Trang phục, dụng cụ
âm nhạc
- Một số tranh ảnh vè
- Cát, sỏi, bình tưới  
và dụng cụ chơi
với cát nước…v.v
HOẠT ĐỘNG
<b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định</b>
- Cho trẻ hát, vận động  bài “ Cháu yêu bà” và trò
chuyện cùng trẻ về “Gia đình”.
<b>2. Nội dung </b>
<i>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</i>
+ Cơ hỏi trẻ về tên góc,nội dung chơi trong từng
góc
- Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các góc  
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu hỏi:
Con thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy về góc
chơi nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho hợp
lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau, 
<b>không tranh giành đồ chơi </b>
<b>2.2. Q trình trẻ chơi</b>
<b>- Cơ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở.Động </b>
viên khuyến khích trẻ ,hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi
cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<i>2.3. Nhận xét góc</i>
- Cho trẻ đi tham quan  góc chơi XD
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức  bảo vệ đồ </b>
dùng đồ chơi
- Nhận xét, tun dương
- Hát vđ 
- trị chuyện
- Nói tên góc chơi . Nội dung 
chơi trong từng góc
- QS và lắng nghe
- Tự chọn góc hoạt động
- Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
-Tham quan các góc chơi và nói
nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
<b>       A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Hoạt động có chủ </b></i>
<i><b>đích </b></i>
- Chơi với các vật 
chìm,  vật nổi
- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiên,   giúp   trẻ   cảm
nhận   được   vẻ   đẹp   của
thiên nhiên
-   Giúp   trẻ   phát   hiện
được các vật ln nổi,
hoặc chìm trong nước
-   Giáo   dục   trẻ   chơi
đoàn kết
- Địa điểm, nội dung
trị chuyện
- Trang phục cơ và 
trẻ
- Bể dựng nước, bát, 
cốc thìa bằng i nốc 
và bằng nhựa, một số
khối gỗ,...
+ Cho trẻ tham gia 
hoạt động trải 
nghiệm “Hoa nở 
trong nước”.
- Thông qua thí nghiệm
- Trẻ thích là thí 
nghiệm
- Chậu đựng nước
- Giấy màu, bút sáp 
màu
HOẠT ĐỘNG
<b>1.Ổn định : Tập trung trẻ</b>
<b>2. Giới thiệu</b>
- Cho trẻ xem và gọi tên các đồ vật
- Có rất nhiều vật bằng các chất liệu khác nhau,
khi thả vào trong nước chúng sẽ chìm hay nổi
hơm nay cơ cùng các con sẽ làm thí nghiệm nhé
<b>3. Q S và đàm thoại</b>
- Cơ nhận xét: các vật bằng inốc thì chìm, vật
<b>3. Giáo dục  về nhà tìm những vật khác làm thí</b>
nghiệm
- Đứng xung quanh cơ
- QS và lắng nghe
- Trẻ cầm, sờ các vật và đoán 
xem vật nào nổi, vật nào chìm
- Đứng xung quanh bể nước
-Trẻ thả các vật vào nước và 
nhận xét
- Cô hướng dẫn trẻ cách gấp và cắt hoa, tô màu
bông hoa thật đẹp 
 - Hướng dẫn trẻ cẩn thận gấp từng cánh hoa lại.
– Cô cho trẻ thả những bông hoa đã gấp vào chậu
nước và quan sát xem bông hoa giấy nở như thế
nào trong nước
- Trẻ quan sát và nói lên nhận xét của mình 
- Cơ hỏi trẻ có biết tại sao hoa giấy khi thả vào
nước lại nở ra khơng? 
- Cơ giải thích: Đây là hiện tượng mao dẫn, hoa
làm bằng giấy khi thả xuống nước giấy sẽ thấm
- Kết thúc nhận xét- tuyên dương trẻ 
- Trẻ gấp, cắt, tô màu hoa theo
hướng dẫn của cô
- Gấp các cánh hoa lại
- Cho trẻ thả hoa vào chậu nước
và quan sát
- Trẻ nhận thấy những bông hoa
giấy thả vào nước dần dần nở
bung những cánh hoa.
- Trẻ suy luận
- Trẻ lắng nghe
<b>       </b>
<b>         A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoài</b>
-   Giải   câu   đố   về   đồ
dùng gia đình.
- Vẽ trên sân đồ dùng
gia đình.
- Trẻ nghe và đốn tên đồ 
dùng gđ
- Rèn kỹ năng chú ý khả 
năng phán đốn
- GD trẻ giữ gìn và bảo vệ
đồ dùng trong gia đình
- Một số câu đố về 
đồ dùng gia đình
- Phấn vẽ
<i><b>Trị chơi vận động</b></i>
- Về đúng nhà
-Trẻ nắm được luật chơi,
cách   chơi   và   hứng   thú
chơi trò chơi
- Rèn kỹ năng vận động
-   Giáo   dục   trẻ   tình   cảm
- Địa điểm chơi
- Hai ngơi nhà có 
tên tủ, gương
- Các thẻ chữ u,ư 
( đủ cho mỗi trẻ )
<i><b>- TC vận động:”</b></i>
<i>“Tung bắt bóng”</i>
 - Trị chơi dân gian: 
Dung dăng dung dẻ; 
Trồng nụ, trồng hoa; 
Cắp cua.
Trẻ   nắm   được   luật   chơi,
cách   chơi   và   hứng   thú
chơi trò chơi
-Trẻ thuộc các bài 
đồng dao
Chơi tự do - Trẻ biết chơi đoàn  và 
chia sẻ với các bạn.
- Trẻ biết cách chơi đảm
bảo an toàn cho bản thân.
- Đồ chơi ngoài 
trời sạch sẽ, an 
tồn.
HOẠT ĐỘNG
- Cơ cho trẻ đi dạo
- Đứng đội hình vịng trịn
- Cơ đọc câu đố
- Cô giải đáp câu đố
- Nhận xét tuyên dương trẻ 
 - Đi dạo và hát
- Đứng vòng tròn
- Nghe cô đọc câu đố và trao đổi
thảo luận, giải câu đố
- Quan sát lắng nghe
<i><b>- Ổn đinh</b></i>
<i><b>-  Giới thiệu Tên trò chơi, luật chơi, cách chơi</b></i>
- Luật chơi: Phải về đúng nhà có đồ dùng theo 
yêu cầu
<i><b>-  Cách chơi: Mỗi trẻ có một đồ dùng vừa đi vừa </b></i>
<i><b>3. Tổ chức cho trẻ chơi:  Cô qs và nhận xét trẻ </b></i>
chơi
<i><b>4.Củng cố-GD : Hỏi trẻ tên TC</b></i>
<i><b>5.Nhận xét tuyên dương</b></i>
Trẻ tập trung
- QS và lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và luật chơi.
-Trẻ chơi trò chơi 1-2 lần theo 
hứng thú
- Nhắc tên trị chơi
-Nhắc tên TC
- Cơ giới thiệu tên trò chơi.
- Hướng dẫn luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng thú
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngoài trời.  Hướng dẫn trẻ chơi an tồn. Cơ bao
qt  trẻ chơi
-Trẻ chơi tự do với các thiết bị, 
đồ chơi ngoài trời.
-Trẻ chơi đoàn kết, nhường nhịn 
nhau
<b>     A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ sinh 
trước, trong và sau khi 
ăn
- Nước sạch, Khăn 
mặt sạch,
- Ăn trưa, ăn quà 
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng,  - 
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ 
sinh khi ăn
- Giáo dục trẻ một số 
thói quen và hình vi 
văn mình khi ăn như:
ngồi ngay ngắn, khơng 
nói chuyện to, khơng 
làm rơi vãi, ho hoặc hắt
hơi phải che miệng,... 
biết mời cô và các bạn 
khi bắt đầu ăn, cầm thìa
tay phải, tự xúc ăn gọn 
gàng.
- Hướng dẫn trẻ kê 
bàn ghế 
- Bát, thìa, cốc cho 
từng trẻ 
- Đĩa để cơm rơi, 
khăn ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức 
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6 
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng 
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ 
giấc
- Rèn cho trẻ biết nằm 
ngay ngắn khi ngủ
- Đảm bảo an toàn cho 
trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải 
chiếu 
- Chuẩn bị phịng  
ngủ cho trẻ sạch sẽ, 
n tĩnh, thống mát 
về mùa hè
- Giảm ánh sáng 
bằng cách che rèm   
cửa sổ
HOẠT ĐỘNG
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân 
+ Thực hiện 6 bước  rửa tay, 
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh bàn 
dễ dàng.
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn ngay 
khi cịn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh dưỡng 
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen văn 
minh khi ăn 
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa 
vào nơi quy định 
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong  lau miệng,rửa tay, 
uống nước
-Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế, 
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
<i><b>1.Trước khi ngủ Hướng dẫn trẻ  lấy gối, Cho </b></i>
trẻ nằm theo thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài hát ru 
êm dịu để trẻ dễ ngủ.  
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt  theo dõi  sửa lại tư thế ngủ cho trẻ) </b>
khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình huống có 
thể xảy ra
<i><b>3.Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào </b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng 
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
<b>       A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Rèn cho trẻ cách 
sắp xếp đồ dùng cá 
nhân gọn gàng.
- Trẻ biết cách gấp 
quần áo gọn gàng, để 
đúng ngăn.
 - Trẻ nhớ tên và thuộc 
các bài thơ/ bài hát đã 
học trong chủ đề.
- 2-3 chiếc quần, áo 
các loại
-Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ
-   Hoạt   động   theo   ý
thích trong các góc
-   Rèn   trẻ   biết   cất   đồ
dùng,   đồ   chơi   gọn
gàng,   đúng   nơi   quy
định
- Một số đồ dùng,đồ 
chơi
- Đồ chơi, nguyên 
liệu , học liệu trong 
các góc
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh- trả trẻ
- Tạo cho trẻ tâm trạng 
hào hứng, vui vẻ , có 
những ấn tượng tốt với 
lớp, với cô với bạn  để 
hôm sau trẻ lại thích 
- Trẻ được vệ sinh sạch 
sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng đồ 
dùng cá nhân của mình 
và biết chào hỏi cơ 
giáo, bạn bè, bố mẹ lễ 
phép trước khi ra về.
- Trao đổi tình hình của
trẻ với phụ huynh học 
sinh
- Bảng bé ngoan, cờ 
đỏ ( Phiếu bé ngoan)
- Tư trang, đồ dùng 
cá nhân của trẻ
HOẠT ĐỘNG
- Cô hướng dẫn trẻ cách gấp quần áo và để đúng
ngăn Tủ đựng đồ dung cá nhân
+ Cho trẻ thực hiện gấp quần áo và để gọn gàng 
vào ba lơ của mình.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
* Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi, cô quan sát trẻ
chơi
- Cô cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc, trong
góc âm nhạc ơn bài hát chủ đề: Gia đình 
- Góc học tập- sách cho trẻ xem tranh và đọc
thơ” làm anh”, tập đóng kịch “ Hai anh em”
-Trẻ chọn góc chơi theo ý thích
- Chơi cùng bạn trong các góc
- Trẻ chơi xong cất đồ dùng đồ 
chơi đúng nơi quy định
- Cơ trị chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nêu 
các gương tốt trong ngày ( trong tuần), tạo cho 
trẻ tâm trạng hào hứng, vui vẻ, cô cho trẻ  cắm 
cờ đỏ lên bảng bé ngoan ( Cuối ngày), cuối tuần
cô tặng trẻ bé ngoan 
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau 
mặt, rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn 
gang, sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi bố mẹ 
đến đón, cơ nên cho trẻ chơi tự do với một số đồ
chơi dễ cất hoặc cho trẻ cùng nhau xem truyện 
tranh…
-  Khi bố mẹ đến đón, cơ hướng dẫn trẻ tự cất 
đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô
giáo, chào các bạn trước khi ra về. 
- Cơ trao đổi với ba mẹ, gia đình một số thông 
tin cần thiết trong ngày về cá nhân trẻ, cũng như
một số hoạt động của lớp
- Trò chuyện và nêu gương việc
tốt   của   bạn   và  của   mình,   trẻ
ngoan được cắm cờ ( cuối ngày),
tặng bé ngoan ( Cuối tuần)
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa tay,
lau mặt
-  Trẻ  lấy  đồ  dùng  cá   nhân  của
mình. Trẻ chào  cơ giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước khi ra về
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<i><b>Thứ 2 ngày 09 tháng 11 năm 2020</b></i>
<i><b>Tên hoạt động : Thể dục</b></i>
       - TCVĐ: Cướp cờ         
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Trị chuyện về chủ đề</b></i>
<b> I. Mục đích – u cầu</b>
<i><b>1. Kiến </b></i>
  - Trẻ biết cách bò bằng bàn tay và bàn chân, bò giữa hai đường kẻ ( rộng 40 
cm, dài 4-5 m) khi bò người nhổm cao lên – bị về phía trước, phối hợp tay nọ chân 
kia, mắt nhìn thẳng về phía trước. 
- Trẻ biết chơi và hứng thú chơi trò chơi “Cướp cờ ”.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>
- Trẻ thực hiện được vận động bò đúng kĩ thuật bò cao theo hướng thẳng. 
- Rèn phẩm chất vận động  như: nhanh, mạnh, bền, khéo.
<i><b>3  Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ yêu thích thể dục, thể thao, thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể 
khỏe mạnh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b></i>
- Chuẩn bị hai đường để bò: Kẻ hai đường song song cách nhau 40 cm tạo thành
đường để bò dài 4-5 m
- Đồ chơi của trẻ: cờ đỏ.
- Nhạc bài hát “ cả nhà thương nhau; bố là tất cả; Chim mẹ chim con;”
- Loa, máy tính.
- Trang phục của cơ và trẻ gọn gàng, đi giày vải mềm
<i><b>2. Địa điểm tổ chức</b></i>
<i><b>- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ,  có trải thảm </b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>
- Gọi trẻ đến bên cô
- Trị chuyện với trẻ về chủ đề.
+ Trong gia đình con có những đồ dùng gì?
+ Hàng ngày con làm gì để bảo vệ đồ dùng đó?
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
<b>- Hôm nay cô cùng các con sẽ tập thể dục với bài</b>
tập vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay và bàn chân
4- 5 m ( Bò cao).
- Trẻ đứng xung quanh cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể tên. 
-Trước khi vào bài học cô cùng các con thực hiện
bài tập khởi động. 
<i><b>3. Hướng dẫn. </b></i>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động.</b></i>
<i><b>-    Tập trên nền nhạc bài “ Bố là tất cả ” Trẻ đi</b></i>
thành   vòng   tròn   kết   hợp   đi   các   kiểu   chân:   đi
thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót
chân, đi khom lưng, đi thường,  chạy chậm, chạy
nhanh, chạy chậm. về hai hàng .
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động.</b></i>
<i><b>3.2.1. Bài tập phát triển chung.</b></i>
- Cơ mở nhạc, trẻ dàn đội hình 4 hàng ngang.
- Tập các động tác tay, chân, bụng, bật kết hợp
nhạc bài hát “ cả nhà thương nhau” 
<i><b>3.2.2. Vận động cơ bản.  </b></i>
- Hơm nay chúng mình thực hiện bài tập “Bò bằng
bàn tay và bàn chân 4- 5 m ( Bị cao), Chúng mình
cùng xem cơ làm mẫu nhé!
+ Lần 1: khơng phân tích.
+ Lần 2 kết hợp phân tích: 
      Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất
phát, chống hai bàn tay và hai bàn chân xuống sàn.
Lưng hơi nhổm lên cao, mắt nhìn thẳng về phía
trước. 
       Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “ Xuất phát” cô
lần lượt đưa từng tay và chân trái chiều lên phía
+ Mời 1 trẻ lên làm thử: Cô nhận xét.
- Trẻ thực hiện lần lượt ( hai trẻ 1 lượt) Cô chú ý
sửa sai cho trẻ.
- Những trẻ tập chưa tốt cô nhận xét- hướng dẫn
cho tập lại
- Cho trẻ tập thi đua: Thi đua giữa 2 đội 
-Lắng nghe
- Trẻ khởi động đi theo tiếng 
nhạc kết hợp các kiểu chân 
theo hiệu lệnh của cơ
- Trẻ dàn đội hình thành 4 
hàng và lấy bông tay.
- Trẻ tập cùng cô trên nền 
nhạc.
- Chuyển thành  hai hàng  
- Trẻ quan sát 
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Một trẻ làm thử
- Trẻ thực hiện lần lượt
-Trẻ yếu tập lại
- Nhận xét- tuyên dương trẻ 
<i><b>  3.2.3.Trò chơi vận động</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, luật chơi và cách chơi
+ Cách chơi: Cơ sẽ chia lớp mình ra làm 2 đội, bạn
đầu hàng của đội một sẽ chơi với bạn cuối hàng 
của đội hai. Lá cờ cô sẽ đặt ở giữa khu vực sân 
chơi, hai bạn lên chơi sẽ đứng ở tư thế chẩn bị 
trước vạch xuất phát, khi cơ có hiệu lệnh “bắt đầu”
hai bạn ở hai vạch xuất phát sẽ phải nhanh chân 
lấy lá cờ về cho đội mình, sau đó bạn của đội một 
sẽ đi về cuối hàng của đội mình, bạn của đội hai sẽ
đi về đầu hàng của đội mình và bạn tiếp theo sẽ lên
chơi, trị chơi sẽ được tiếp tục cho đến hết lượt. hết
lượt chơi đội nào lấy được nhiều cờ hơn sẽ là đội 
thắng cuộc.
+ Luật chơi: Bạn nào chạy trước hiệu lệnh của cô 
hoặc đứng trên vạch xuất phát lá cờ đó sẽ khơng 
được tính.
- Cho 2 trẻ chơi.
- Bạn nào đã lấy được cờ, nổ một tràng pháo tay 
khen bạn nào.
- Bây giờ cơ mời cả lớp mình cùng chơi nào: Cơ sẽ
chia lớp mình ra làm hai đội, cô mời bạn đầu hàng 
của đội một và bạn cuối hàng của đội 2 nào.
- Cho trẻ chơi ( cơ khích lệ trẻ)
- Trị chơi kết thúc. Các con ơi chúng mình hãy 
cùng hướng lên đây xem các bạn đội 1 lấy được 
bao nhiêu lá cờ nào. Cả lớp đếm cùng cô nào.
- Bây giờ chúng mình đếm cùng cơ xem đội 2 lấy 
được bao nhiêu lá cờ nào?
- Cô tuyên bố đội ...thắng cuộc
- Nhận xét- tuyên dương 
<i><b>3.3. Hoạt động 3:  Hồi tĩnh. </b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm cánh chim bay 
( Nhạc bài hát: Chim mẹ, chim con)
- Quan sát và lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ tham gia chơi
<b>4. Củng cố- Giáo dục.</b>
-  Các con vừa tập bài tập vận động gì?
-  Chơi trị chơi gì? 
-  Các  con  thấy có  vui khơng?  Có  khỏe  không?
Hàng ngày chúng ta phải tập vận động để cơ thể
khỏe mạnh, nhanh nhẹn nhé! 
<i><b>5. Kết thúc.</b></i>
- Nhận xét- tuyên dương
- Chuyển hoạt động
chim con ”.
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 
( Bò cao)
- Cướp cờ
- Quan sát và lắng nghe
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<b>Tên hoạt động: Toán : Tách nhóm có 7 đối tượng thành 2 phần.</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “ Tập đếm”; Cắt dán tranh.</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Rèn kỹ năng tách, gộp và đếm, biết so sánh và và nêu kết quả sau khi tách, gộp.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
-Trẻ có nề nếp và thói quen chú ý trong giờ học, biết phối hợp cùng bạn hoàn 
thành nhiệm vụ cô giáo . 
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b></i>
-  Các nhóm đồ vật có số lượng là 7 xếp rải rác trong lớp
- Rổ đồ chơi có: Hoa, quả, con vật
- Thẻ số có tổng là 7 (2-5; 3-4; 1-6;)
<i><b> 2. Địa điểm tổ chức: </b></i>
- Lớp học sạch sẽ
<i><b>III. Tổ chức hoạt động</b></i>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Cô cho trẻ hát và vận động minh họa  bài hát " Tập 
đếm của Hồng Cơng Sử"
- Cơ nhắc lại từng vế lời bài hát:
+ 1 với 1 là mấy?
+ 2 thêm 2 bằng mấy?
+ 4 với 1 là bao nhiêu?
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Vừa rồi các con đã làm gì?
- Hơm nay chúng mình cùng chia 7 đối tượng thành hai 
phần nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>   3.1. Hoạt động 1: Ôn thêm bớt trong phạm vi 7</b></i>
- Cơ cho trẻ tìm và đếm những nhóm đồ chơi cơ đã 
chuẩn bị xung quanh lớp sau đó dùng thẻ số tương ứng 
đặt vào. Sau đó u cầu trẻ tìm thêm vào cho đủ số 
lượng 7.
- Ví dụ: Cơ có mấy bơng hoa hồng? Để có 7 bơng cơ 
phải làm thế nào?
- Cơ có rất nhiều nhóm cây và hoa, lá, có số lượng 
nhiều hơn 7, chúng mình cùng khoanh vào sao cho 
nhóm có số lượng 7
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Chia thành hai phần </b></i>
- Hát, vận động
- Là 2
- Bằng 4
- Là 5
- Trẻ trả lời
- Đếm, tìm, đặt số
- Thêm vào cho đủ số 
lượng 7.
<i>3.2.1. Chia theo ý thích </i>
-Vừa rồi các con  chơi rất là giỏi đấy bây giờ cô sẽ phát 
cho chúng ta 1 rổ đồ chơi nhé! Trong rổ đồ chơi có gì?
- Bây giờ các con hãy lấy tất cả những bông hoa thành
dãy hàng ngang và đếm.
- Có tất cả mấy bơng hoa? Số mấy tương ứng?
- Cơ vẽ hai chậu hoa chúng mình cùng chia 7 bông hoa
vào hai chậu nào?
- Cô quan sát giúp đỡ trẻ cách thực hiện
- Hỏi một số trẻ nói cách chia và kết quả chia.
- Chúng mình cùng gộp cả hai phần lại được mấy bông
hoa?
<i>3.2.2. Chia theo yêu cầu</i>
<i>- Chúng mình chia cùng cơ nhé!</i>
<i>   * Chia 1 và 6 </i>
+ Các con hãy xếp 1 bông hoa hồng vào chậu thứ nhất, 
chậu thứ hai sẽ có mấy bơng hoa?
+ Chúng mình cùng đếm số bông hoa trong 2 chậu nhé!
+ Như vậy chia 7 bơng hoa vào hai chậu, chậu thứ nhất 
có 1 bơng và chậu thứ hai có 6 bơng hoa, con hãy chọn 
số tương ứng?
+ Cơ có thể đặt ngược lại chậu thứ nhất có 6 bơng hoa 
chậu thứ hai có mấy bơng hoa?
Như vậy cơ có cách chia thứ nhất là : 1 và 6
+ Bây giờ để cô gộp 1 và 6 thành dãy hàng ngang cô lại
có mấy?
   -Tương tự như  vậy cho trẻ chia : 2 và 5; 3 và 4
  =>Cơ khái qt : Như vậy nhóm có số lượng là 2 gộp 
với nhóm có số lượng là 5 thì bằng 7 đấy
<i>   Kết luận : Như vậy có ba cách chia nhóm 7 đối tượng </i>
thành  2 phần đó là:
  +  1 và 6 hay 6 và 1
  +  2 và 5 hay 5 và 2
  +  3 và 4 hay 4 và 3 
-Những bông hoa
- Trẻ quan sát, đếm cùng 
cơ
- Trẻ xếp và đếm.
-Có 7 bơng hoa, số 7.
- Trẻ thực hiện
- Một số trẻ nói kết quả 
chia của mình
- Gộp lại được 7 bơng 
hoa.
- Trẻ thực hiện và nói: 
chậu thứ hai có 6 bông 
hoa.
- 1 bông hoa, 6 bông hoa,
- số 1;  số 6
- Trẻ thực hiện nói kết 
quả
- Lắng nghe
- Trẻ thực hiện và nói; 
gộp 1 và 6 được 7.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
Hôm nay các con học rất là giỏi đấy cô sẽ thưởng cho 
các con trò chơi nhé
<i>*Trò chơi 1 : Trò chơi : “Cắt dán tranh”</i>
- Cách chơi : Cô phát cho mỗi trẻ 7 bông hoa, yêu cầu 
- Cô quan sát, giúp đỡ trẻ khi cần.
<i>  *Trò chơi 2: Tạo nhóm</i>
- Luật chơi: Tạo nhóm đúng theo yêu cầu của cơ, nếu
sai phải ra ngồi một lần chơi.
- Cách chơi:  Mỗi nhóm có 7 bạn chơi, trẻ cầm tay nhau
vừa đi vừa hát theo bài “dung dăng dung dẻ” đến cuối
bài hát cơ nói:  “tạo nhóm” thì nhóm có 7 trẻ tạo thành
2 nhóm theo yêu cầu của cô. Cho trẻ chơi (2-3 lần)
<b>4. Củng cố.</b>
- Các con vừa được học gì?
- Giáo dục trẻ u thích mơn tốn
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tun dương trẻ
- Trẻ nghe cô hướng dẫn
- Trẻ thực hiện cắt dán 
tranh .
- Lắng nghe cơ hướng 
dẫn chơi
- Trẻ chơi trị chơi
- Chia nhóm 7 đối tượng 
thành hai phần.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động: Tạo hình: Nặn cái cốc.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát “ Niềm vui gia đình”</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết cái cốc là đồ dùng trong gia đình dùng để uống
- Biết sử dụng các thao tác nặn tạo thành cái Cốc
- Củng cố, rèn luyện cho trẻ các kĩ năng nặn: chia đất, lăn dài, xoay trịn, ấn bẹt,
gắn, đính...
<i><b>3. Giáo dục thái độ</b></i>
- Trẻ biết bày tỏ ý kiến khi nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
<i><b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b></i>
- Sản phẩm mẫu của cô: Một số mẫu nặn: Cốc, bát, đĩa, lọ hoa...
- Nhạc khơng lời, loa, máy tính.
- Bảng con, đất nặn, khăn lau tay.
<i><b>3. Địa điểm tổ chức: </b></i>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>
- Cho trẻ hát bài “Niềm vui gia đình”.
- Ngày nghỉ bố mẹ thường cho các con đi đâu?
-  Hôm   nay   các   con   có   đi   siêu   thị   cùng   cô
không?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con xem siêu thị có gì?
+ Những đồ dùng này được làm bằng gì? Dùng 
để làm gì?
- Các con à hơm nay đi siêu thị cơ sẽ mua một
cái cốc để uống nước, các con có thích chiếc cốc
này khơng?
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại</b></i>
Cô cho trẻ quan sát sản phẩm mẫu.
+ Chiếc cốc có những gì? Dùng để làm gì?
+ Chiếc cốc màu gì? 
+ Được làm bằng chất liệu gì?
-> Chiếc cốc gồm có 3 phần: Thân cốc, đế cốc
- Trẻ hát.
- Đi chơi, đi chợ...
- Có ạ.
- Bát, cốc...
- Bằng đất nặn, dùng để ăn
cơm, uống nước...
- Có ạ.
-   Cốc   có   thân   cốc,   miệng
- Cốc màu xanh, quai màu
vàng...
và quai.
+   Các   con   có   muốn   nặn   chiếc   cốc  giống   cô
không?  Các   con   chú   ý   xem   cô   nặn   mẫu   và
hướng dẫn nhé.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Cô nặn mẫu - Hướng dẫn trẻ</b></i>
nặn
- Trước tiên cơ chọn một thỏi đất màu xanh, cơ
bóp đất cho  mềm, sau đó cơ  chia đất làm ba
phần.
 + Phần đất nhiều nhất làm thân cốc
+ Phần đất ít hơn làm đế cốc
+ Phần đất ít nhất làm quai cốc.
- Khi nặn cô chọn phần đất nhiều nhất lăn dài và
ấn bẹt để được một miếng đất có dạng hình chữ
nhật.   Sau đó cơ uốn miếng đất nặn hình chữ
nhật lại tạo thành cái gì nhỉ?
- Cơ tiếp tục lấy phần đất ít hơn xoay trịn rồi ấn
- Các con thấy cốc có đẹp không? 
- Để nặn được cái cốc các con phải làm những
gì?
+ Trước tiên con phải làm gì? (Chọn đất, bóp
đất   cho   mềm,   chia   đất   thành   ba   phần,   phần
nhiều nhất, ít hơn và ít nhất)
+ Con nặn thân cốc bằng thao tác gì?
+ Nặn đế cốc bằng thao tác gì?
+ Nặn quai cốc bằng thao tác gì?
-  Cơ hệ thống lại:
+  Để nặn được cái cốc các con phải Chọn đất,
bóp đất cho mềm, chia đất thành ba phần, phần
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Quan sát, lắng nghe.
- Phần thân cốc.
- Quan sát, lắng nghe.
-Thân cốc
- Đế cốc.
-Quai cốc
-   Chọn   đất,   bóp   đất   cho
mềm,   chia   đất   thành   ba
phần,   phần   nhiều   nhất,   ít
hơn và ít nhất
-   Lăn   dài   rồi   ấn   bẹt,   uốn
cong
nhiều nhất để nặn thân cốc, ít hơn để nặn đế cốc
và  phần ít nhất nặn quai cốc
+ Nặn thân cốc bằng thao tác lăn dài rồi ấn bẹt,
uốn cong. Nặn đế cốc bằng thao tác xoay tròn
rồi ấn bẹt. Nặn quai cốc bằng thao tác lăn dài rồi
bẻ cong
+ Cuối cùng các con hãy gắn đính các bộ phận
với nhau
<i><b>3.3.Hoạt động 3:  Quá trình trẻ thực hiện</b></i>
- Nhắc nhở và lưu ý trẻ cách ngồi, cách ngồi nặn
đúng tư thế. 
- Bật nhỏ nhạc không lời cho trẻ nghe khi nặn. 
- Hướng dẫn, gợi ý cho những trẻ còn lúng túng.
<i><b>3.4. Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm</b></i>
- Cho trẻ trưng bày và tự giới thiệu về sản phẩm
của mình.
- Cho trẻ nhận xét sản phẩm mà trẻ thích. Vì sao
thích?
- Cơ nhận xét, tun dương những sản phẩm
đẹp; động viên, khuyến khích những sản phẩm
chưa đẹp.
<b>4. Củng cố </b>
- Hôm nay, các con học bài gì?
- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Cơ nhận xét, tun dương trẻ
- Chuyển hoạt động
-Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trưng bày sản phẩm 
-Quan sát và nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.
- Nặn chiếc cốc.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>      Tên hoạt động  : KPKH “ Tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình”</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Câu đố; Trò chơi; hát “ Cả nhà thương nhau”</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ nhận biết, gọi tên một số đồ dùng trong gia đình, biết đặc điểm, cơng 
dụng của đồ dùng đó 
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và diễn đạt mạch lạc.
- Rèn kỹ năng so sánh, phân nhóm, phân loại.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú và tham gia tích cực hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng sạch sẽ, gọn gàng, cẩn thận khi
sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Đồ dùng để ăn, để uống, để mặc là vật thật : Bát, ca cốc, áo.
- Phách tre có dán đồ dùng gia đình để chơi trò chơi
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
- Cô cho trẻ đứng xung quanh cô.
- Cho trẻ đọc đồng dao kết hợp chơi trò chơi 
‘‘Vuốt ve’’.
- Các con vừa đọc bài đồng dao nhắc đến một số 
đồ dùng gì ?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Cho trẻ kể những đồ dùng trong gia đình mà trẻ 
biết.
-Hơm nay cơ cùng các con tìm hiểu một số đồ 
dùng trong gia đình nhé!.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát trò chuyện</b>
<i>* Đồ dùng để ăn</i>
- Cơ đọc câu đố trẻ đốn xem đó là cái gì ?
‘‘ Miệng trịn lịng trắng phau phau
Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày’’
      (Là cái gì?)
- Cơ đưa vật thật : Cái bát
- Ai có nhận xét gì về cái bát ?
- Cái bát này có đặc điểm gì? Miệng bát như thế 
- Trẻ đứng gần bên cô
- Trẻ đọc đồng dao và chơi.
- Trẻ trả lời
-Trẻ kể một số đồ dùng trong 
gia đình mà trẻ biết
- Cả lớp giải câu đố.
- Nghe và đoán.
nào ? Bát được trang trí như thế nào ?
+ Bát dùng để làm gì ?
+ Tại sao bát lại đứng được ?
+ Chiếc bát này được làm từ chất liệu gì ?
- Cơ khẳng định lại Bát dùng để ăn làm bằng sứ dễ
vỡ nên khi dùng  phải cẩn thận, giữ gìn sạch sẽ. 
<i>* Mở rộng</i>
- Ngồi bát làm bằng sứ con biết bát làm bằng gì ?
- Cho trẻ kể một số đồ dùng để ăn mà trẻ biết.
- Cô mở rộng một số đồ dùng để ăn trên máy 
chiếu.
<i>* Đồ dùng để uống</i>
- Cô đưa cái cốc và hỏi : Đây là cái gì ?
- Ai có nhận xét gì về cái cốc ?
+ Miệng cốc có dạng hình gì ?
+Cơ chỉ vào quai cốc và hỏi trẻ : Đây là cái gì ? 
Quai cốc để làm gì ?
+ Cốc có màu gì ?
+ Cốc dùng để làm gì ?
+ Chiếc cốc này được làm từ chất liệu gì ? Khi sử 
dụng các con phải làm gì ?
- Cơ khẳng định lại và giáo dục trẻ.
<i>* Mở rộng</i>
- Ngoài cốc được làm từ nhựa cốc cịn được làm từ
chất liệu gì ?
-Mở rộng một số đồ dùng để uống : Ấm trà, chén, 
phích nước, bình nước.
<i>* Đồ dùng để mặc</i>
- Cơ đưa cái áo và hỏi trẻ : Đây là cái gì ?
- Cái áo dùng để làm gì ?
- Cái áo được làm từ chất liệu gì ?
- Cơ khẳng định lại và giáo dục trẻ.
<i>* Mở rộng </i>
- Một số đồ dùng để mặc : Quần, váy, quần áo 
bằng hoa lá
- Bát dùng để đựng đồ ăn
-Vì có đế.
 - Làm bằng sứ
- Làm bằng thủy tinh, nhựa, 
inốc,…
- Đĩa , bát to, nhỏ, âu, cốc,…
- Quan sát và nói tên đồ dùng
- Cái cốc
- Quan sát và nói lên hiểu biết 
của mình.
- Miệng cốc trịn
- Quai cốc, để cầm khi uống 
nước
- Cốc màu xanh, dùng để uống
-Bằng nhựa, vệ sinh sạch sẽ
- Cốc  làm bằng sứ, thủy tinh,..
- QS và lắng nghe
- Quần áo
- Dùng để mặc
yếm, áo khốc
-Ngồi đồ dùng để ăn, để uống, để mặc cịn một số
đồ dùng gì trong gia đình mà các con biết nữa ?
- Cô khẳng định lại
- Cô cho trẻ xem một số đồ dùng trong gia đình: 
Đài, tủ lạnh, giường, quạt, tivi.
<b>3.2. Hoạt động 2: Phân nhóm, phân loại.</b>
- Cho trẻ xem hình ảnh cái bát, cái cốc, cái áo,….
- Hỏi trẻ : Các đồ dùng này có điểm gì giống và 
khác nhau ?( Cơ đặt câu hỏi gợi mở giúp trẻ  nhận 
ra sự khác biệt về công dụng, chất liệu)
- Cô khẳng định lại:
* Giống nhau : 
- Đều là đồ dùng trong gia đình. Đều rất cần thiết 
trong đời sống con người.
* Khác nhau: Khác nhau về tên gọi : Cái bát, cái 
cốc, cái áo. Khác nhau về công dụng : Bát để ăn, 
cốc để uống nước, áo để mặc. Khác nhau về chất 
liệu: Cái bát làm bắng sứ, cái cốc làm bằng nhựa, 
cái áo làm bằng vải.
<b>3.3. Hoạt động 3: Trò chơi .</b>
<i>* TC1 : Bé khéo tay</i>
Cách chơi : Yêu cầu các con chọn và dán đúng đồ 
dùng để ăn vào hình vng, đồ dùng để uống vào 
hình chữ nhật, đồ dùng để mặc dán vào hình 
trịn.Thời gian cho trị chơi này là một bản nhạc. 
Bạn nào dán đúng bạn đó giành chiến thắng.
-Trẻ chơi
<i>*TC2 : Bé đi siêu thị</i>
Cách chơi : Mỗi bạn 2 phách tre. Mỗi phách cô 
dán một hình ảnh  đồ dùng để ăn, đồ dùng để 
uống, đồ dùng để mặc. Các con vừa đi  vừa đọc 
đồng dao khi nghe cơ nói mua gì thì các con giơ 
phách và nói tên đồ dùng đó.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
-Trẻ quan sát và nhận xét
-Trẻ quan sát và trả lời.
- Giống nhau đều  là đồ dùng 
trong gia đình,
- Khác nhau, bát để ăn, cốc để 
uống, áo để mặc.
- Quan sát và lắng nghe.
-Trẻ về nhóm chơi
-Nghe cơ hướng dẫn cách chơi
- Chơi trị chơi
- Nghe cơ hướng dẫn cách 
chơi
<b>4. Củng cố </b>
- Hỏi tên bài học?
- GD trẻ ý thức giữ gìn đồ dùng trong gia đình
<b>5. Kết thúc</b>
-Nhận xét tuyên dương
-Trẻ hát vận động : Cả nhà tương nhau
- Nặn cái cốc
- Trẻ hát vận động
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động : Văn học: Thơ “ Làm anh”</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “ Cả nhà thương nhau”</b></i>
<b>      </b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu.</b>
<b>1/ Kiến thức</b>
-Trẻ biết tên bài thơ “Làm anh” của tác giả Phan Thị Thanh Nhàn
-Trẻ biết ngữ điệu, sắc thái, tình cảm được thể hiện trong bài thơ;
-Trẻ hiểu được nội dung bài thơ: Bài thơ nói lên tình cảm của người anh, biết 
yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Trẻ đọc thuộc thơ, thể hiện âm điệu vui, hóm hỉnh khi đọc thơ.
- Trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc
<b>3.Thái độ</b>
Thông qua nội dung, trẻ biết yêu thương, nhường nhịn các em nhỏ 
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Chuẩn bị đồ dùng cho giáo viên và trẻ.</b>
- Giáo án điện tử, nhạc các bài hát chủ đề, nhạc nền để đọc thơ.
- Sa bàn minh họa cho bài thơ;
- Một số hình ảnh minh họa bài thơ theo từng đoạn; 
<b>2. Địa điểm :  Trong lớp</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động    </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định –trị chuyện.</b>
*Cơ và trẻ hát: Cả nhà thương nhau
Trong gia đình các con có ai? 
 - Nhà các con có em bé khơng?
- Em trai hay em gái?
- Thế các con có u em bé của mình khơng?
- Các con yêu em như thế nào?
- Con đã làm gì cho em ?
- Muốn được em bé yêu mình phải làm gì?
- Các con ạ, cơ Phan Thị Thanh Nhàn có một bài 
thơ rất hay nói lên tình cảm của anh giành cho em 
bé, bài thơ có tên là “làm anh”. Giờ thi tài đọc thơ 
hôm nay cô và các con sẽ đọc bài thơ này nhé.  
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>3.1. Hoạt động1: Đọc diễn cảm.</b></i>
*Cô đọc thơ cho trẻ nghe 
+ Lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện tình cảm 
theo nhịp điệu vui, hóm hỉnh của bài thơ; 
- Bài thơ có tên là gì?
Muốn biết vì sao bài thơ có tên gọi là “làm anh”, 
các con lắng nghe nhé
+ Lần 2: cơ đọc thơ kết hợp hình ảnh minh họa bằng
sa bàn tranh quay
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Giảng giải nội dung bài thơ, trích </b></i>
dẫn và đàm thoại làm rõ ý:
- Các con vừa nghe đọc bài thơ gì? Của ai sáng tác?
- Trẻ hát cùng cơ
- Trẻ trả lời cô
- Cho 2-3 trẻ trả lời 
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ  lắng nghe
- Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe và quan sát 
hình ảnh minh họa
- Làm Anh phải làm những việc gì nào?
- Anh phải làm gì khi em bé khóc? Khi em bé ngã?
- Khi có quà bánh và đồ chơi anh phải làm gì?
- Giảng giải: Làm anh phải biết dỗ dành khi em 
khóc, nâng dạy khi em ngã, chia quà bánh, nhường 
đồ chơi cho em.
Cô đọc trích dẫn từ “câu đầu đến câu- cũng nhường 
em ln”  và cho trẻ xem hình ảnh minh họa.
Cơ giải thích từ “người lớn”: Khi được làm anh, làm
chị thì đối với các em bé mình ln nhớ phải u 
em, nhường nhịn, dỗ dành em, đó chính là “người 
lớn” đấy.
- Làm anh có khó khơng? Vì sao?
+ Các con ạ làm anh thì rất khó nhưng cứ ai yêu em 
bé thì đều làm được và thấy rất vui đấy.
Cơ đọc trích dẫn cho trẻ nghe từ câu “Làm anh thật 
khó nhưng mà thật vui… đến hết bài”.
- Nếu con là anh chị thì con phải làm gì cho em bé?
Cơ chốt lại: Các con ạ, làm anh phải biết dỗ dành 
khi em bé khóc, nâng dậy khi em bé ngã, chia quà 
bánh cho em phần hơn, nhường đồ chơi cho em. 
Làm anh như vậy là rất khó, nhưng nếu u em thì 
đều làm được và còn thấy rất vui nữa đấy.
<b> 3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm.</b>
- Cơ đọc lần 3 bằng  hình ảnh minh họa trên power 
<b>point </b>
+  Cô cho trẻ đọc cùng cô bài thơ 2 đến 3 lần
+ Cô cho đọc thơ theo tổ
+ Cô cho trẻ đọc nối tiếp theo nhóm bạn nam, nữ
+ Cho trẻ đọc thơ theo yêu cầu: Cơ đưa ra hình ảnh 
nào, trẻ đọc đoạn thơ tương ứng hình ảnh đó.
+ Cho trẻ khá lên đọc thơ cá nhân…
Trong q trình trẻ đọc thơ, cơ chú ý sửa sai cho trẻ 
khi trẻ đọc ngọng, đọc nhanh quá, đọc hét to không 
diễn cảm.
Cho trẻ thay đổi tư thế khi đọc thơ: Đứng tại chỗ, 
lên phía trước lớp…
<i>- Cả lớp đọc lại bài thơ (  đọc thơ trên nền nhạc)</i>
<b>4.  Củng cố </b>
- Cô hỏi trẻ: Các con vừa đọc bài thơ gì, của tác giả 
nào?
- Trẻ lắng nghe, suy nghĩ trả 
lời.
- Trẻ lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
- Khó ạ…
- lắng gnhe
- Suy nghĩ trả lời
- Trẻ lắng nghe cơ đọc thơ và
quan sát hình ảnh minh họa
- Cả lớp đọc cùng cô
-Từng tổ đọc
- Trẻ đọc theo tay cơ
- Trẻ đọc thơ theo hình ảnh
- 3-4 trẻ đọc thơ
- Hàng ngày ở nhà các con có em các con đã làm 
những việc gì cho em?
- Thế cịn ở trường mình, đối với các em ở lớp 3,4 
tuổi và các em bé ở nhà trẻ, các con phải làm gì? 
+  Cơ thấy lớp mình ai cũng đọc thơ hay và bạn nào
cũng rất u q em của mình cơ khen tất cả các
con. 
Cô mở nhạc bài hát “ cả nhà thương nhau” hát và đi
ra sân chơi
<i><b> 5. Kết thúc</b></i>
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuyển hoạt động.
tác giả
- Trẻ kể những việc mình 
làm với em
- Trẻ kể những việc làm giúp 
đỡ các em lớp bé hơn trong 
trường mình
 Trẻ hát và đi cùng cơ
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>