Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.77 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tên cuộc đấu tranh Thời gian Ý nghĩa
Em hãy cho biết nét độc đáo trong kế hoạch đánh địch của Ngơ Quyền?
<b>Câu 2 </b><i><b> (2,0 điểm)</b><b> : Tình hình Nho giáo, Phật giáo ở nước ta trong các thế kỷ X – XV như thế nào? Vì</b></i>
sao đến thế kỷ XV, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị của nhà nước phong kiến?
<b>Câu 3 </b><i><b> (4,0 điểm):</b></i><b> Cải cách Minh trị ở Nhật Bản (1868), Cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cuộc Duy tân</b>
<i>Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có những gì giống và khác nhau (về hồn cảnh, mục đích, người lãnh</i>
<i>đạo, lực lượng tham gia, kết quả)? Từ đó có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì?</i>
<b>Câu 4 </b><i><b> (2,0 điểm):</b></i><b> Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917? Ý nghĩa lịch</b>
sử cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
<b>Câu 5 </b><i><b> (3,0 điểm):</b></i><b> </b>So sánh phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với phong trào Cần Vương chống Pháp
theo yêu cầu sau:
Nội dung so sánh Phong trào Cần Vương Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
<i>Bối cảnh lịch sử</i>
<i>Mục tiêu đấu tranh</i>
<i>Ý nghĩa</i>
<b>Câu 6 </b><i><b> (2.0 điểm):</b></i><b> Tại sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công mở đầu cuộc chiến tranh xâm</b>
lược Việt Nam năm 1858?
<b>Câu 7: </b><i><b> (3.0 điểm):</b></i><b> Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai xu hướng bạo động và cải cách trong</b>
phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
<b>---ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>Câu 1</b>
<b>(4,0 điểm)</b>
<b>Phân tích ý nghĩa các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta trong thế</b>
<b>kỷ X. Em hãy cho biết nét độc đáo trong kế hoạch đánh địch của Ngô</b>
<b>Quyền. </b>
<i><b>Tên cuộc đấu</b></i>
<i><b>tranh</b></i> <i><b>Thời</b><b>gian</b></i> <i><b>Ý nghĩa</b></i>
Khởi nghĩa
Khúc Thừa Dụ 905
- Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, bước đầu
giành độc lập tự chủ.
- Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu
tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc
thuộc.
Kháng chiến
của Ngô Quyền 938
- Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ.
- Mở ra một thời đại mới, thời đại độc lập tự
chủ lâu dài cho dân tộc.
- Kết thúc vĩnh viễn 1000 năm đô hộ của phong
kiến phương Bắc.
Kháng chiến
chống Tống
thời Tiền Lê
981 - Bảo vệ được nền độc lập, tự chủ.
- Đánh bại âm mưu xâm lược và đô hộ nước ta
của nhà Tống.
<i><b>1.0</b></i>
<i><b>1.0</b></i>
<i><b>1.0</b></i>
<i><b>*Nét độc đáo trong kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền</b></i>
- Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền rất độc đáo: chọn nơi hiểm yếu đóng cọc
xuống lịng sơng, lợi dụng nước thủy triều, nhử quân địch vào trận địa mai phục
tiêu diệt.
<i><b>0.5</b></i>
- Để lại bài học về sau: trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên, Trần Hưng Đạo cũng dùng kế này để đánh giặc. <i><b>0.5</b></i>
<b>Câu 2:</b>
<b>(2,0 điểm)</b> <b>Tình hình Nho giáo, Phật giáo ở nước ta trong các thế kỷ X – XV như thếnào? Vì sao đến thế kỷ XV, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị của</b>
<b>nhà nước phong kiến? </b>
<i><b>*Tình hình Nho giáo, Phật giáo ở nước ta trong các thế kỷ X – XV</b></i>
- Nho giáo và Phật giáo được truyền bá vào nước ta từ thời Bắc thuộc, trong các
thế kỷ X –XV có điều kiện phát triển. <i><b>0.25</b></i>
- Trong các thế kỷ X – XIV, Phật giáo được truyền bá sâu rộng trong nhân dân
và được giai cấp thống trị tôn sùng…Phật giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị
của Nhà nước phong kiến thời Trần. <i><b>0.5</b></i>
- Hệ tư tưởng phong kiến Nho giáo được được giai cấp thống trị tiếp nhận và
từng bước nâng cao. Thời Lê sơ (thế kỷ XV), Nho giáo được chính thức nâng
lên địa vị độc tôn. <i><b>0.5</b></i>
<i><b>*Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị ở thế kỷ XV vì:</b></i>
- Những quan điểm, tư tưởng của Nho giáo đã quy định một trật tự, kỷ cương,
đạo đức phong kiến rất quy củ, khắt khe, nên giai cấp thống trị đã triệt để lợi
dụng để làm công cụ thống trị, bảo vệ chế độ phong kiến. <i><b>0.25</b></i>
- Nhà nước quân chủ chuyên chế thời Lê sơ phát triển đến đỉnh cao, hoàn chỉnh
nên Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị của nhà nước phong kiến. <i><b>0.5</b></i>
<b>Câu 3</b>
<b>(4,0 điểm)</b>
<i><b>(về hồn cảnh, mục đích, người lãnh đạo, lực lượng tham gia, kết quả). Từ đó</b></i>
<b>có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì.</b>
<i><b>*Cải cách Minh trị ở Nhật Bản (1868), Cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cuộc</b></i>
<i><b>Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có những gì giống và khác nhau </b></i>
<i>- Giống nhau: </i>
<i>+ Hoàn cảnh: Trong hoàn cảnh đất nước đang bị khủng hoảng, đang đứng</i>
trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược. <i><b>0.5</b></i>
<i>+ Mục đích: Tiến hành cải cách nhằm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và</i>
tránh tình trạng rơi vào hoàn cảnh bị phụ thuộc hoặc trở thành thuộc địa của các
nước Phương Tây. <i><b>0.5</b></i>
<i>- Khác nhau:</i>
<i>+ Bối cảnh: Mỗi nước tiến hành trong bối cảnh khác nhau: VD Xiêm và Nhật</i>
Bản còn tương đối độc lập, còn Trung Quốc thì đã trở thành thuộc địa. <i><b>0.5</b></i>
<i>+ Người lãnh đạo: Ở Xiêm và Nhật Bản đều do những người đứng đầu nhà</i>
nước tiến hành và kết quả là cuộc cải cách thắng lợi. Tuy nhiên cuộc Duy Tân
tại Trung Quốc do sĩ phu tiến hành, dù nhận được sự ủng hộ của vua Quang Tự
nhưng vua lại không nắm thực quyền dẫn đến kết quả là bị thất bại.
<i><b>0.5</b></i>
<i>+ Lực lượng tham gia: Ở Xiêm và Nhật Bản đều có sự hỗ trợ của các lực lượng</i>
quan trọng, lớn mạnh trong xã hội (ở Nhật Bản là các Sơ-gun), cịn ở TQ thì lực
lượng cịn chưa đủ mạnh để thực hiện.
<i><b>0.5</b></i>
<i>+ Kết quả: Ở Xiêm và Nhật Bản thì cơng cuộc cải cách thành cơng cịn ở Trung</i>
Quốc bị thất bại; Sau cơng cuộc cải cách, Nhật Bản đã trở thành một nước có
nền kinh tế phát triển, trở thành một nước đế quốc hùng mạnh, một nước độc
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>Bài học kinh nghiệm: </b></i>
- Để cuộc cải cách thành cơng thì nó phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố: trong đó
có nhân tố thuộc về bối cảnh của đất nước cịn độc lập và có chủ quyền. <i><b>0.25</b></i>
- Phụ thuộc vào người tiến hành phải là người đứng đầu một nhà nước, nắm
quyền lãnh đạo tuyệt đối. <i><b>0.5</b></i>
- Cơ sở để thực hiện: Phải có cơ sở về kinh tế và được các lực lượng khác ủng
hộ… <i><b>0.25</b></i>
<b>Câu 4</b>
<b>(2,0 điểm)</b> <b>Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917? Ýnghĩa lịch sử cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917</b>
<i><b>*Ở nước Nga vào năm 1917 đã diễn ra một thực trạng chưa từng có trong</b></i>
<i><b>lịch sử đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.</b></i>
- Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 đã hoàn thành nhiệm vụ lật đổ chế độ
quân chủ chuyên chế Nga Hoàng, nước Nga trở thành nước Cộng hòa. <i><b>0.25</b></i>
- Nhưng ngay sau cuộc cách mạng tháng Hai, một tình hình phức tạp đã diễn ra,
<i>đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại (Chính quyền Xơ viết của</i>
cơng nhân, nơng dân, binh lính và Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản). <i><b>0.5</b></i>
- Để chấm dứt tình trạng này nước Nga còn phải tiến hành một cuộc cách mạng
nữa để chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại, lật đổ chính
quyền của giai cấp tư sản và thiết lập chính quyền xơ viết, đó là cách mạng
tháng Mười
<i><b>0.5</b></i>
- Chính vì lý do trên mà ở nước Nga đã diễn ra hai cuộc cách mạng: cách mạng
tháng Hai và cách mạng tháng Mười. <i><b>0.25</b></i>
<i><b>0.25</b></i>
- Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn đất nước và xã hội Nga –
nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trong đế quốc Nga được giải phóng,
làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
- Cách mạng tháng Mười Nga đã làm thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời
của chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước Nga, thúc đẩy, cổ vũ phong trào cách mạng
thế giới.
<b>Câu 5</b>
<b>(3.0 điểm)</b>
<b>So sánh phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với phong trào Cần Vương</b>
<b>chống Pháp theo yêu cầu được thể hiện trong bảng sau:</b>
<i>Nội dung so sánh</i> <i>Phong trào Cần Vương</i> <i>Phong trào yêu nước đầu</i>
<i>TK.XX</i>
<i>Bối cảnh lịch sử</i> Triều đình Huế đã kí kết
Hiệp ước 1884, thực sự
đầu hàng thực dân Pháp.
Vua Hàm Nghi hạ chiếu
Cần Vương.
Ảnh hưởng những trào lưu
tiến bộ thế giới. Thực dân
Pháp đã tiến hành công
cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất .
<i>Mục tiêu đấu</i>
<i>tranh</i>
Trung quân ái quốc
(nước gắn với vua), đánh
Pháp, khôi phục lại chế
độ phong kiến.
Nước gắn liền với dân,
chống Pháp để cứu nước,
cứu dân, thay đổi chế độ.
<i>Hình thức đấu</i>
<i>tranh</i> Khởi nghĩa vũ trang Khởi nghĩa vũ trang, đấutranh chính trị, ngoại giao
và cải cách
<i>Lãnh đạo</i> Sĩ phu văn thân yêu nước
còn mang ý thức hệ
phong kiến: Sĩ phu
(Nguyễn Thiện Thuật,
Phan Đình Phùng…),
nơng dân (Hoàng Hoa
Thám).
Sĩ phu yêu nước tiến bộ
chịu ảnh hưởng tư tưởng
dân chủ tư sản (Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh),
nông dân (Hoàng Hoa
Thám), tư sản, tiểu tư sản.
<i>Kết quả</i> Các cuộc khởi nghĩa đều
thất bại. Đặt nền tảng cho tư tưởngdân chủ ở Việt Nam đầu thế
kỉ XX.
<i>Ý nghĩa</i> Chấm dứt con đường cứu
nước, giải phóng dân tộc
theo hệ tư tưởng phong
kiến
Mở ra con đường cứu nước
mới theo khuynh hướng
dân chủ tư sản.
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>0.5</b></i>
<b>Câu 6</b>
<b>(2.0 điểm)</b> <b>Tại sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công mở đầu cuộc chiếntranh xâm lược Việt Nam năm 1858?</b>
<i><b>*Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công mở đầu cuộc chiến tranh xâm </b></i>
<i><b>lược Việt Nam năm 1858 vì:</b></i>
- Đà Nẵng là một vị trí chiến lược quan trọng, nếu chiếm được sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
<i><b>0.5</b></i>
- Đà Nẵng là một hải cảng sâu và rộng, tàu chiến có thể ra vào dễ dàng, lại nằm
trên đường thiên lý Bắc Nam. <i><b>0.5</b></i>
- Đà Nẵng chỉ cách Huế 100 km, qua đèo Hải Vân, tại đây có nhiều người theo
thuẫn. Dụng ý của Pháp là sau khi chiếm được Đà Nẵng, sẽ tiến thẳng ra Huế,
buộc triều đình Huế đầu hàng.
- Hậu phương Đà Nẵng là đồng bằng Nam – Ngãi có thể lợi dụng để thực hiện
âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. <i><b>0.5</b></i>
<b>Câu 7</b>
<b>(3.0 điểm)</b> <b>Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai xu hướng bạo động và cảicách trong phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.</b>
<i>*Điểm giống nhau cơ bản là: </i>
- Đều xuất phát từ tấm lòng yêu nước thương dân, muốn cứu nước, cứu dân. <i><b>0.5</b></i>
- Cả hai xu hướng đều mang tính cách mạng, đều chủ trương chống đế quốc và
phong kiến tay sai để giành độc độc lập và duy tân đất nước theo con đường tư
bản chủ nghĩa.
<i><b>0.5</b></i>
<i>*Điểm khác nhau căn bản là nhiệm vụ, hình thức đấu tranh và phương thức </i>
<i>hoạt động</i>
<b>Phan Bội Châu</b> <b>Phân Châu Trinh</b>
<i>Nhiệm vụ</i> Dựa vào Nhật và phong
kiến chống Pháp
Dựa vào Pháp và dân chống
triều đình phong kiến hủ bại
(chống phong kiến)
<i>Hình thức </i> Bạo động Cải cách
<i>Phương thức</i> - Bí mật, bất hợp
- Thành lập Hội Duy tân
(1904), tổ chức phong trào
Đông du (1905 – 1908),
thành lập Việt Nam Quang
phục hội (1912).
- Công khai, hợp pháp
- Từ năm 1906, mở cuộc vận
động duy tân: cổ động chấn
hưng thực nghiệp, lập hội
kinh doanh, mở trường dạy
học theo lối mới, cải cách
trang phục và lối sống…
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>0.5</b></i>
<i><b>1.0</b></i>