[Yan Yan]
BÁO CÁO THỰC TẬP
DƯỢC LIỆU 1
BÀI 4: KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSIDE TIM
[KHOA DƯỢC]
ĐỊNH TÍNH
1. CHIẾT XUẤT GLYCOSIDE TIM TRONG LÁ TRÚC ĐÀO
10g lá Trúc đào + 50ml ethanol 25%
Siêu âm 10 phút
Dịch chiết
Lọc bằng bơng gịn
Dịch lọc
Lắc với 20ml chloroform
trong bình lắng gạn
Gạn lấy lớp chloroform (lớp dưới)
Làm khan bằng Na2SO4 (đến khi dịch
trong và Na2SO4 khơng bị vón cục)
Chia dịch lọc vào 5 ống nghiệm
2. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
2.1.
Phản ứng của khung steroid (Phản ứng Liberman – Bourchart)
Thực hiện trong tủ hút.
− Hiện tượng: Sau khi cho sulfuric acid đậm đặc vào ống nghiệm thì
xuất hiện một vịng tím đỏ ở giữa 2 lớp chất lỏng, lớp trên màu xanh
lá, lớp dưới màu hồng nhạt.
− Kết luận: Dương tính.
− Giải thích: Khi cho H2SO4 đậm đặc vào, H2SO4 khử một phân tử nước
ở vị trí C3 tạo một nối đơi, quy trình này lặp lại → aromatic steroid có
các nối đơi liên hợp → có màu xanh lá. Vịng tím đỏ giữa 2 lớp chất
lỏng tạo thành do phản ứng của terpene.
2.2.
Phản ứng của vòng lactone 5 cạnh
2.2.1. Phản ứng Baljet
− Hiện tượng: Ống thử (chứa cắn glycoside) có màu đỏ cam đậm hơn
ống chứng (không chứa glycoside).
− Kết luận: Dương tính.
2.2.2. Phản ứng Legal
− Hiện tượng:Ống thử (chứa cắn glycoside tim) có màu đậm hơn ống
chứng (khơng chứa glycoside).
− Kết luận: Dương tính.
➢ Cơ chế phản ứng của vịng lactone 5 cạnh:
• Phần aglycone của các glycoside tim nhóm cardenolide có nhóm
methylene hoạt động bên cạnh nhóm carbonyl.
• Cho NaOH để chuyển một proton từ nhóm methylene linh động sang
nhóm -OH → tạo một anion.
• Anion này sẽ tạo phức màu đỏ cam với acid picric (trong phản ứng
Baljet) hoặc tạo phức màu đỏ với natri prusiate 0.5% (phản ứng
Legal).
2.3.
Phản ứng của phần đường
2.3.1. Phản ứng Keller – Kiliani
− Hiện tượng: Sau khi nhỏ sulfuric acid đậm đặc vào ống nghiệm xuất
hiện một vịng màu tím đỏ. Sau khi lắc nhẹ lớp chất lỏng phía trên
màu xanh lá.
− Kết luận: Dương tính.
2.3.2. Phản ứng Xanthydrol
− Hiện tượng: Sau khi đun sôi cách thủy trong 3 phút trong tủ hút, xuất
hiện màu đỏ.
− Kết luận: Dương tính.
➢ Cơ chế phản ứng của phần đường:
• Phản ứng Keller – Kiliani và phản ứng Xanthydrol chỉ dương tính với
glycoside tim chứa đường 2-deoxy.
• Vì các glycoside tim chứa đường 2-deoxy dễ bị thủy phân dưới tác
dụng của acid yếu là acetic acid dùng trong phản ứng nên oleandrose
(đường 2-deoxy có trong glycoside tim của lá Trúc đào) sẽ bị khử
chuyển thành furfurol dưới tác dụng của acid H2SO4 đậm đặc.
Furfurol cho màu xanh lá trong acetic acid đậm đặc. Vịng tím đỏ giữa
2 lớp chất lỏng là do phản ứng của cấu trúc terpene.
BÀI 9: KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA TANNIN
[KHOA DƯỢC]
ĐỊNH TÍNH
1. CHIẾT XUẤT TANIN
1g dược liệu
+ 30ml nước
Đun cách thủy 10 phút
(lắc đều khi đun)
Lọc nóng
Dịch lọc
2. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
2.1.
Phản ứng với dung dịch protein
− Hiện tượng
Dịch chiết lá Bàng +
Dịch chiết Ngũ bội tử +
Dịch chiết Kim ngân hoa
gelatin muối
gelatin muối
+ gelatin muối
− Nhận xét và kết luận
+ Dịch chiết lá Bàng và dịch chiết Ngũ bội tử tạo tủa với gelatin
muối → Lá Bàng và Ngũ bội tử chứa tannin.
+ Dịch chiết Kim ngân hoa không tạo tủa với gelatin muối →
Kim ngân hoa không chứa tannin mà chứa flavonoid.
→ Tannin cho phản ứng dương tính khi cho kết tủa trắng với
gelatin muối (protein).
− Cơ chế phản ứng với gelatin muối: Tannin gắn vào protein, bao bên
ngồi protein thơng qua cơ chế hấp phụ → tạo thành lớp vỏ tannin
không thân nước → mất vỏ áo nước của protein → tạo thành phức
hợp tannin – protein kết tủa.
2.2.
Phản ứng với kim loại nặng
Lá Bàng
Ngũ bội tử
Kim ngân hoa
Ống 1
(FeCl3)
Ống 2
(Chì)
Ống 3
(Đồng)
Giải thích
• Do nhóm –OH phenol tự do tạo phức có màu với ion kim loại nặng →
càng có nhiều nhóm –OH phenol tự do thì màu càng đậm.
• Ngồi ra, màu sắc khác nhau là do các loại dược liệu khác nhau và các
ion kim loại khác nhau.
2.3.
Định tính phân biệt 2 loại tannin
Lá Bàng
Ngũ bội tử
Kim ngân hoa
Xanh rêu
Xanh đen
Xanh rêu
Ống 1
(FeCl3)
Ống 2
(TT
Stiasny)
Lá Bàng: tủa vón đỏ xuất hiện.
Ngũ bội tử: tủa vón.
Kim ngân hoa: khơng tủa.
Kết luận Lá Bàng chứa ít tannin
pyrocatechic .
Ngũ bội tử chứa 2 loại
Kim ngân hoa chứa
tannin: pyrogallic
tannin pyrocatechic.
và pyrocatechic.