Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài dạy: Chủ đề Ba định luật Niu-tơn (thi GVG cấp trường ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết PPCT: 20+21+22 Ngày soạn: 10/11/2020 </b>
<b>CHỦ ĐỀ: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN </b>


<b>A. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Phát biểu được định luật I Niu-tơn.


Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.


Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định
luật II Niutơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.


Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.


Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải
thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.


Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức
⃗ .


Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.


<b>2. Kỹ năng: </b>


Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải
thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.


Vận dụng được định luật để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan.



Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một
vật, đối với hệ hai vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, nằm nghiêng.
Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.


<b>3. Thái độ: Tích cực, chủ động, hợp tác với giáo viên. </b>
<b>4. Năng lực hƣớng tới: </b>


Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.


Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … )
kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.


Mơ tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật
lí trong hiện tượng đó.


Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành).


<b>B. PHƢƠNG PHÁP: Vấn đáp. Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. Thực nghiệm. </b>
<b>C. CHUẨN BỊ (Tiết 2) </b>


<b> 1. Giáo viên: </b>


Thí nghiệm minh họa về sự phụ thuộc của gia tốc vào lực và khối lượng.
Video các hiện tượng liên quan đến quán tính.


<b>2. Học sinh: </b>


Ôn tập các nội dung: Định luật I Niutơn. Định nghĩa quán tính. Gia tốc rơi tự do.


Gia tốc hướng tâm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>Tiết 2: </b>


<b>1. Hoạt động khởi động </b>


Học sinh nhắc lại nội dung định luật I Niutơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lớn. Suy ngược lại, nếu có lực hoặc hợp lực tác dụng lên vật khác khơng thì vectơ vận
tốc vật sẽ bị biến đổi. Tức là vật sẽ có gia tốc. Vậy làm thế nào để tính được gia tốc
này, ta đi vào tiết thứ 2 của chủ đề: Ba định luật Niuton.


<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức, vận dụng và mở rộng </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>TG </b>


<b>Tìm hiểu nội dung định luật II Niutơn </b>
Để xét xem gia tốc của vật phụ thuộc như


thế nào vào lực tác dụng lên vật, ta thực
hiện 1 thí nghiệm như sau.


(Mơ tả thí nghiệm) Nhắc lại: Khi quãng
đường không đổi, thời gian chuyển động
càng ngắn thì gia tốc càng lớn.


Các em rút ra nhận xét gì? Điền vào ô
trống:



- Gia tốc của vật có hướng như thế nào?
....


- Khi khối lượng không đổi, lực tác dụng
lên vật càng lớn thì gia tốc của vật càng
…?....


- Khi lực tác dụng không đổi, khối lượng
vật càng lớn thì gia tốc của vật càng
…?....


Tổng hợp từ nhiều thí nghiệm và quan sát,
Niutơn đã phát biểu thành định luật II,
đây là định luật có vai trị đặt nền móng
cho cơ học cổ điển:


Mời 1 HS phát biểu: Vectơ gia tốc của
một vật luôn cùng hướng lực tác dụng lên
vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận
với độ lớn vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ
lệ nghịch với khối lượng của vật.


<b>1. Định luật II Niutơn </b>
<b>a. Quan sát </b>


- Gia tốc của vật luôn cùng hướng
lực tác dụng lên vật.


- Khi khối lượng không đổi, nếu
lực tác dụng lên vật càng lớn thì


gia tốc của vật càng …?....


- Khi lực tác dụng không đổi, nếu
khối lượng vật càng lớn thì gia tốc
của vật càng …?....


→ Gia tốc phụ thuộc vào lực tác
dụng lên vật và khối lượng của
vật.


<b>b. Định luật </b>
- Hình vẽ:


- Phát biểu:


+ Vectơ a luôn cùng hướng vectơ


F.


+ a tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch
với m.


- Biểu thức: a F
m

Trong đó:


a là gia tốc (m/s2)


F là lực hoặc hợp lực tác dụng lên


vật (N)


m là khối lượng vật (kg)


15’


<b>Vận dụng định luật II để tìm đặc điểm của vectơ lực tác dụng lên vật </b>
Từ biểu thức a F


m


 ta có thể suy ra biểu
thức lực tác dụng lên vật là Fma. Từ
biểu thức này, ta có thể nêu đặc điểm của
vectơ lực tác dụng lên vật trong trường
hợp tổng quát như sau: (…)


Như vậy, nếu biết được gia tốc của vật thì
ta có thể xác định lực tác dụng lên vật.
Trong chương 1 chúng ta đã học 2 loại gia
tốc đặc biệt: Đó là gia tốc rơi tự do g và
gia tốc hướng tâm a<sub>ht</sub>. Từ đó người ta định


<b>2. Các yếu tố của vectơ lực </b>
<b>a. Đặc điểm vectơ lực trong </b>
<b>trƣờng hợp tổng quát </b>


- Biểu thức: Fma


- Điểm đặt: Tại vị trí lực tác dụng.


- Phương và chiều: Cùng phương
và chiều của vectơ gia tốc.


- Độ lớn: F = ma


* Định nghĩa đơn vị 1 N (SGK).
<b>b. Vận dụng và mở rộng: </b>


*Trọng lực P: Là lực gây ra gia


15’


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nghĩa: Lực gây ra gia tốc rơi tự do là
trọng lực P và lực gây ra gia tốc hướng
tâm là lực hướng tâm F<sub>ht</sub>.


* Vận dụng: Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1, 2: Trọng lực; nhóm 3,4: Lực
hướng tâm.


GV: Hãy nêu đặc điểm của vectơ trọng
lực và lực hướng tâm tác dụng lên một
chất điểm.


HS: Hoạt động nhóm, trình bày trên giấy
và thuyết trình.


GV: Kết luận lại. Nhấn mạnh về trọng
lực.



Lưu ý: Bản chất của trọng lực và lực
hướng tâm là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu
trong các học sau. Tạm thời chỉ xét các
lực tác dụng lên chất điểm.


tốc rơi tự do.


- Biểu thức: Pmg
- Điểm đặt: Tại chất điểm.


- Phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống dưới.


- Độ lớn: P = mg (Gọi là trọng
lượng của vật, như vậy trọng
lượng tỉ lệ thuận với khối lượng)
*Lực hướng tâm Fht: Là lực gây
ra gia tốc hướng tâm.


- Biểu thức: Fht maht
- Điểm đặt: Tại chất điểm.


- Phương bán kính, chiều hướng
vào tâm quỹ đạo.


- Độ lớn: F<sub>ht</sub> = ma<sub>ht </sub>=


2
2 v



m r m


r


 


<b>Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm </b>
GV: Hãy nêu hệ quả khi hợp lực tác dụng


lên vật bằng 0?
HS: Trả lời câu hỏi.


GV: Kết luận. Nêu mối liên hệ giữa định
luật I và định luật II.


<b>3. Điều kiện cân bằng của chất </b>
<b>điểm </b>


Khi FF1F2 ... 0 thì a= 0
→ Vật đứng yên hoặc chuyển
động thẳng đều. (Gọi là trạng thái
cân bằng)


5’


<b>Tìm hiểu quan hệ giữa khối lƣợng và quán tính </b>
GV: Hãy nhắc lại khái niệm quán tính ?


HS: Đọc khái niệm.



GV: Vật có khối lượng càng lớn thì càng
khó hay càng dễ thay đổi vận tốc ? Lấy ví
dụ.


HS: Thảo luận để trả lời.


GV: Kết luận. Chiếu video minh họa. Hỏi
về điều kiện an toàn khi tham gia giao
thông.


<b>4. Quan hệ giữa khối lƣợng và </b>
<b>quán tính </b>


- Khối lượng của vật là đại lượng
đặc trưng cho mức quán tính của
vật.


- Khối lượng càng lớn thì mức
qn tính càng lớn, tức là vật càng
khó thay đổi vận tốc.


5’


<b>3. Hoạt động luyện tập </b>


Một số bài tập trắc nghiệm về định luật II:


<b>Câu 1: Một vật khối lượng không đổi chỉ chịu tác dụng của lực F. Nếu lực F tăng </b>
gấp đơi thì



A. vận tốc tăng gấp đôi.
B. gia tốc tăng gấp đôi.
C. vận tốc giảm còn một nửa.
D. gia tốc giảm còn một nửa.


<b>Câu 2: Vật khối lượng 200 g chỉ chịu lực tác dụng có độ lớn 1 N. Gia tốc của vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. 5 m/s2.
C. 0,005 m/s2.
D. 0,2 m/s2.


<b>Câu 3: Một chiếc xe khối lượng 2 tấn đang đứng yên thì chịu hợp lực 1000 N. Vận </b>
tốc của xe sau 4 s là


A. 2000 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 2 km/h.
D. 2 m/s.


<b>E. HƢỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC </b>
<b>1. HD học bài cũ </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


Nhắc lại một số vấn đề:


1. Nội dung và biểu thức định luật II
Niu-tơn



2. Biểu thức trọng lực, trọng lượng.
3. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
4. Mối quan hệ giữa khối lượng và mức
quán tính.


Yêu cầu HS về nhà trả lời các câu hỏi và
bài tập SGK.


Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.


<b>2. HD chuẩn bị bài mới </b>


</div>

<!--links-->

×