THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
MỤC TIÊU
1.Trình bày được cách phân loại và những
nguyên tắc khi sử dụng thuốc chữa bệnh về
mắt.
2.Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định,
chống chỉ định, bảo quản các thuốc chữa
bệnh về mắt đã học.
I ĐẠI CƯƠNG
Mắt là một giác quan có chức năng quan trọng
đối với đời sống, có khoảng 70%-90% lượng thơng
tin được nhận biết qua mắt.
Để điều trị các bệnh về mắt ( như viêm kết mạc
viêm loét giác mạc, viêm móng mắt…) thường sử
dụng các thuốc dạng thuốc tra mắt nhờ đó các thuốc
có điều kiện tác dụng trực tiếp trên bộ phận bị tổn
thương với nồng độ cao trong thời gian dài.
Các thuốc tra mắt thường được bào chế dưới
hai dạng:
Dung dịch để nhỏ mắt: các thuốc này thường
được bào chế đẳng trương với nước mắt để khơng
gây sót, u cầu phải vô khuẩn, không nhiễm nấm
mốc. Dạng bào chế này có thời gian sử dụng ngắn.
Thuốc mỡ tra mắt: phải bào chế trong điều kiện
vơ khuẩn, loại này có thời gian sử dụng dài hơn, tác
dụng cũng dài hơn loại dung dịch, nhưng có nhược
điểm dễ bị bụi bám vào có thể gây viêm nhiễm.
Các thuốc về mắt tùy dùng tại chỗ, nhưng một
số thuốc cũng có tác dụng toàn thân.
Yêu cầu pha chế thuốc phải trong điều kiện vô
khuẩn, dung dịch thuốc phải trong, nguyên liệu pha
chế phải tinh khiết đạt tiêu chuẩn Dược điển, bột pha
chế phải thật mịn để tránh gây loét giác mạc.
1. PHÂN LOẠI THUỐC CHỮA VỀ MẮT
Dựa vào tác dụng có thể chia thuốc chữa bệnh
về mắt thành năm loại
a. Thuốc chống nhiễm khuẩn
Đặc điểm: có tác dụng ức chế sự phát triển
hoặc tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh.
Thuốc đại diện: Bạc nitrat, Kẽm sulfat, Argyrol,
Natri clorid, Xanh methylen, Sulfacetamid, Neomycin,
Gentamycin, Cloramphenicol, Tetracyclin, Polymycin
B, Tobramycin, Bacitracin.
b. Thuốc chống viêm
Đặc điểm: thuốc nhóm glucocorticoid, có tác
dụng chống viêm, chống dị ứng, giảm miễn dịch.
Thuốc đại diện: Hydrocortison, Dexamethason
c. Thuốc gây tê
Đặc điểm: có tác dụng gây tê tại chỗ, dùng để
thực hiện các thủ thuật ở mắt.
Thuốc đại diện: Cocain, Lidocain, Tetracain.
d. Thuốc gây giãn đồng tử
Đặc điểm: gây giãn đồng tử, liệt cơ thể mi, làm
giảm tính thấm của các mao mạch khi bị viêm.
Thuốc đại diện: Atropin sulfat, Homatropin
hydrobromid, Scopolamin, Cyclopentolat.
e. Thuốc gây co đồng tử
Đặc điểm: có tác dụng gây co đồng tử, co cơ
thể mi, giãn các mạch máu kết mạc và mống mắt,
tăng lưu thông thủy dịch, hạ nhãn áp, dùng để điều
trị glocom cấp.
Thuốc đại diện : Pilocarpin, Carbachol,
Neostigmin, Floropryl
2. Lưu ý khi dùng thuốc tra mắt:
- Chọn đúng thuốc đặc hiệu.
- Kiểm tra về nhãn thuốc, hạn dùng trước khi
sử dụng
- Kiểm tra sơ bộ chất lượng thuốc bằng cảm
quan ( màu sắc, mùi vị, độ trong…)
- Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của nhà SX ( tờ
hướng dẫn sử dụng)
- Khi phải dùng nhiều loại cùng lúc: nên nhỏ
cách nhau 15 phút hoặc theo trình tự phù hợp yêu
cầu điều trị.
BẠC NITRAT
AgNO3
+ Tính chất:
Tinh thể trong suốt, khơng màu, khơng mùi. Có
tính ăn da. Dễ tan trong nước. Tan trong ethanol,
ether.
Khi gặp ánh sáng hoặc tiếp xúc với chất hữu
cơ bị phân hủy thành Ag có màu xám đen.
+ Tác dụng:
Sát khuẩn, làm săn niêm mạc.
+ Chỉ định:
- Viêm kết mạc có mủ, đau mắt do lậu cầu: DD
1%, tra mắt 1-2 giọt/ lần x 3-4 lần/ ngày.
- Sát khuẩn mắt cho trẻ sơ sinh: DD 1% tra
mỗi mắt 1 giọt khi mới sinh.
+ Bảo quản:
- Bạc nitrat nguyên chất: Đựng trong chai thủy
tinh màu, nút mài.
- DD 1% lọ 10ml: Tránh ánh sáng.
THUỐC TƯƠNG TỰ: ARGYROL (Bạc vitelinat)
ghèn.
- Sát khuẩn mắt cho trẻ sơ sinh, đau mắt đỏ có
DD 1% : Dùng cho trẻ sơ sinh.
DD 3-5% : Dùng cho người lớn.
- Viêm kết mạc do lậu cầu, lóet giác mạc do
trực khuẩn mủ xanh, sát khuẩn mắt trước khi mổ:
DD 10-20%, nhỏ mắt 2-3 lần/ ngày hoặc 5-6 lần/
ngày.
LƯU Ý: Không dùng lâu ngày vì gây lắng đọng tinh
thể bạc trên kết mạc.
KẼM SULFAT
ZnSO4. 7H2O
+ Tính chất:
Tinh thể lăng trụ, trong suốt, khơng màu hoặc
bột kết tinh trắng. Vị chát sít lưỡi. Dễ tan/ nước, tan
chậm trong glycerin, không tan/ ethanol.
+ Tác dụng:
Sát trùng, làm săn da.
+ Chỉ định-Liều dùng:
- Viêm kết mạc, đau mắt hột: DD 0.1-0.5% Nhỏ
mắt 1-2 giọt x 3-6 lần/ ngày.
- Thụt rửa khi viêm âm đạo: DD 0.1%
+ Bảo quản: Nơi mát.
Thuốc đại diện:
DAGAKOL( ZnSO4 , Vit B1 , acid Boric): Mắt
yếu, làm mát mắt, dịu mắt. Ngừa nhiễm trùng mắt do
bụi hoặc kích ứng.
HOMATROPIN HYDROBROMID
+ Tính chất
Là alkaloid tổng hợp.Tinh thể trắng, dễ tan
trong nước, khó tan/ ethanol. Khơng tan/ ether,
chloroform.
+ Tác dụng:
Tương tự Atropin nhưng yếu hơn, thời gian tác
dụng ngắn hơn. Gây giãn đồng tử nhanh, mạnh.
+ Chỉ định- Liều dùng:
Nhỏ để soi đáy mắt trong khám mắt hoặc
chống co thắt do điều tiết mắt: DD 1-4%,lần 2 giọt.
+ Tác dụng phụ:
Tăng nhãn áp cấp tính ở bn có glaucom góc
đóng tiềm tàng.
+ CCĐ:
Glaucom góc đóng.
+ Bảo quản:
Mát, tránh ánh sáng.
PILOCARPIN
+ Nguồn gốc:
Alkaloid Chiết xuất từ lá cây Pilocarpus
microphyllus và các loài Pilocarpus khác hoặc được
tổng hợp. Dùng dạng muối nitrat hoặc hydrochloride.
+ Tính chất:
Tinh thể khơng màu hoặc bột kết tinh trắng.
Khơng mùi, dễ tan/ nước, ethanol; ít tan/ ether,
chloroform. Dễ hút ẩm. Dễ bị phân hủy ngịai khơng
khí thành màu hồng.
+ Tác dụng:
Gây co đồng tử, hạ nhãn áp.
+ Chỉ định:
- Dung dịch 0.5-1- 2 - 3 - 4 - 5%
- Điều trị Glaucom cấp: DD 1-2% ; hoặc 5%
cho tác dụng kéo dài.
- Huyết khối võng mạc, teo dây thần kinh thị
giác.
- Co đồng tử ( sau mổ lấy thủy tinh thể hoặc
sau khi tra atropin).
+ Cách dùng:
- 2 giọt/ lần x 1-3 lần/ngày.
Cơn cấp: có thể nhỏ nhiều lần cách 15-30-60
phút.
+ Tác dụng phụ:
Nhức mắt, mờ mắt.
+ CCĐ:
Viêm mống mắt, glaucom ác tính, mẫn cảm với
với Pilocarpin.
+ Bảo quản:
Mát, tránh ánh sáng.