Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHLỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017MÔN: VẬT LÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.17 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>PHÚ THỌ</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b>LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017</b>


<b>MƠN: VẬT LÍ</b>


<i>Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian giao đề</i>
<i>(Đề thi gồm 04 trang)</i>


<i><b>Chú ý: </b></i>


<i><b> - Câu hỏi TNKQ có một hoặc nhiều lựa chọn đúng</b></i>


<i><b>- Thí sinh làm bài phần TNKQ và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi)</b></i>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)</b></i>


<b>Câu 1. Một máy biến thế ban đầu cuộn sơ cấp có 3000 vịng, cuộn thứ cấp 300 vịng.</b>
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì hai đầu dây cuộn thứ cấp có
hiệu điện thế 12V. Sau đó, bớt đi 500 vịng ở cuộn sơ cấp và 50 vòng ở cuộn thứ cấp rồi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy một hiệu điện thế như cũ thì hiệu điện thế hai đầu
dây cuộn thứ cấp lúc này là


<b>A. 24V</b> <b>B. 18V</b> <b>C. 10V</b> <b>D. 12V</b>


<b>Câu 2. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 80cm. Cho S dịch chuyển lại gần gương theo</b>
phương hợp với mặt gương một góc 300<sub> một đoạn a(cm) thì thấy ảnh S</sub>’<sub> cách S một</sub>



khoảng 60cm. Giá trị của a là


<b>A. 100</b> <b>B. 50</b> <b>C. 80</b> <b>D. 30 </b>


<b>Câu 3. Đặt một hiệu điện thế không đổi 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở</b>
R0 = 2 mắc nối tiếp với biến trở R. Ban đầu biến trở R có giá trị mà cơng suất tỏa nhiệt


của nó là 4,5W. Để cơng suất tỏa nhiệt trên R là 4W thì phải điều chỉnh biến trở R tăng
hoặc giảm một lượng bao nhiêu?


<b>A. Tăng 1</b> <b><sub>B. Tăng 2</sub></b> <b><sub>C. Giảm 2</sub></b> <b><sub>D. Giảm 1</sub></b>


<b>Câu 4. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự</b>
15cm. Để thu được ảnh thật có kích thước bằng vật thì người ta phải đặt vật AB cách thấu
kính một đoạn


<b>A. 7,5cm.</b> <b>B. 15cm.</b> <b>C. 20cm.</b> <b>D. 30cm.</b>


<b>Câu 5. Một nhiệt lượng kế bằng nhơm có khối lượng 100g chứa 400g nước ở nhiệt độ</b>
100<sub>C. Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhơm và thiếc có khối lượng</sub>


200g được đốt nóng đến nhiệt độ 1200<sub>C, nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là 14</sub>0<sub>C. Cho</sub>


biết nhiệt dung riêng của nhơm, nước và thiếc lần lượt là 900J/kg.K, 4200J/kg.K và
230J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các vật nói trên với mơi trường bên ngồi. Khối
<b>lượng của nhơm và thiếc có trong hợp kim lần lượt là</b>


<b>A. 133g và 67g</b> <b>B. 169g và 31g</b> <b>C. 31g và 169g</b> <b>D. 67g và 133g</b>
<b>Câu 6. Một viên gạch xilicát có kích thước như sau: </b>



a = 5cm, b = 10cm, c = 20cm. Hai viên gạch như thế xếp
hình chữ T, lần đầu đáy là a.c đặt trên mặt bàn, lần sau
đáy là a.b đặt trên đáy bể và chìm hồn tồn trong nước
như hình vẽ bên. Kết quả áp suất do gạch tác dụng lên
mặt bàn và lên đáy bể là như nhau. Biết rằng, mặt viên
gạch không nhẵn. Khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3


. Khối lượng của một viên gạch là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7. Chỉ ra câu sai:</b>


<b>A. Một vật chuyển động thì cơ năng của vật khác khơng và nhiệt năng của vật bằng không.</b>
<b>B. Nhiệt năng của một vật khác với động năng của nó.</b>


<b>C. Một vật khơng chuyển động thì động năng và nhiệt năng của nó đều bằng không.</b>
<b>D. Nhiệt năng của mọi vật luôn khác khơng.</b>


<b>Câu 8. Một đồn tàu chịu tác dụng của lực kéo và lực</b>
cản theo phương nằm ngang. Hình vẽ bên cho biết sự phụ
thuộc của vận tốc chuyển động của tàu theo thời gian trên
các đoạn đường OA, AB, BC, CD, DE. Lực kéo cân bằng
với lực cản trong đoạn đường nào dưới đây?


<b>A. Đoạn OA, BC. B. Đoạn AB, CD.</b>
<b>C. Đoạn CD, DE. D. Đoạn BC, DE.</b>


<b>Câu 9. Một bóng đèn có ghi 220V – 60W được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết cứ 1</b>
<i>số điện giá 1350 (đồng) thì số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn này để thắp sáng</i>
trong 1 tháng (cho rằng một tháng có 30 ngày, bóng đèn được sử dụng trung bình mỗi


ngày 6 giờ) là


<i><b>A. 15480 (đồng)</b></i> <i><b>B. 145800 (đồng)</b></i> <i><b>C. 1458 (đồng)</b></i> <i><b>D. 14580 (đồng)</b></i>
<b>Câu 10. Ba vật đặc chất liệu khác nhau là a, b, c lần lượt có tỉ số khối lượng là 1 : 3 : 2</b>
và tỉ số khối lượng riêng là 2 : 7 : 4. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy
ácsimét của nước lên các vật lần lượt là


<b>A. </b>
1
2<sub>: </sub>


3
7<sub>: </sub>


1


2 <b><sub>B. 2:</sub></b>


7


3<sub>: 4</sub> <b><sub>C. 3: 10: 6</sub></b> <b><sub>D. </sub></b>


1
2<sub>: </sub>


3
7 <sub>: 1</sub>
<b>Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R</b>1 = 4,


bóng đèn Đ ghi 6V - 3W, R2 là một biến trở. Đặt vào



hai đầu MN một hiệu điện thế không đổi 10V. Để
đèn sáng bình thường thì R2 bằng


<b>A. 8</b> <b><sub>B. 10</sub></b>


<b>C. 12</b> <b><sub>D. 14</sub></b>


<b>Câu 12. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển</b>
động lại gần nhau thì cứ 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8m. Nếu chúng chuyển
động cùng chiều với vận tốc như cũ thì cứ 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng 6m.
Vận tốc của mỗi vật là


<b>A. 1,1m/s và 0,5m/s.</b> <b>B. 1,1m/s và 0,6m/s.</b>
<b>C. 0,1m/s và 0,5m/s.</b> <b>D. 0,5m/s và 0,6m/s </b>


<b>Câu 13. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính sát với tiêu điểm của một thấu</b>
kính hội tụ cho ảnh thật. Nếu dịch chuyển vật ra xa thấu kính thì ảnh này sẽ


<b>A. càng lớn và càng gần thấu kính.</b> <b>B. càng nhỏ và càng xa thấu kính.</b>
<b>C. càng lớn và càng xa thấu kính.</b> <b>D. càng nhỏ và càng gần thấu kính.</b>
<b>Câu 14. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần</b>


<b>A. khơng đổi khi tăng hiệu điện thế hai đầu mạch lên hai lần và giảm điện trở đoạn mạch 4 lần.</b>
<b>B. không đổi khi giảm đồng thời hiệu điện thế hai đầu mạch và điện trở của mạch 2 lần.</b>


<b>C. tăng khi điện trở của đoạn mạch tăng. </b>


<b>D. giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch tăng.</b>



<b>A</b> <b>B</b>


<b>C</b>
<b>D</b>


<b>E</b>


0 <sub>t</sub>


v


Đ


M R2 N


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 15. Đặt một hiệu điện thế 9V vào hai đầu bóng đèn Đ (12V- 6W). Khẳng định nào</b>
dưới đây đúng?


<b>A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,375A.</b>
<b>B. Cơng suất tiêu thụ của bóng đèn là 3,375W.</b>
<b>C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,5A.</b>
<b>D. Đèn sáng bình thường.</b>


<b>Câu 16. Trong các hình vẽ dưới đây, N là cực Bắc và S là cực Nam của nam châm. Kí</b>
hiệu chỉ chiều dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn thẳng được đặt vng góc với
mặt phẳng hình vẽ có chiều từ ngồi vào trong. Mũi tên trong hình nào dưới đây biểu
diễn đúng chiều lực điện từ F<sub>tác dụng lên đoạn dây dẫn này?</sub>


Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4



<b>A. Hình 1</b> <b>B. Hình 4</b> <b>C. Hình 2</b> <b>D. Hình 3</b>


<b>Câu 17. Một thanh nam châm nằm trong lịng một cuộn dây dẫn kín. Dòng điện cảm</b>
ứng sẽ xuất hiện trong cuộn dây khi


<b>A. giữ yên thanh nam châm, kéo cuộn dây ra khỏi nam châm với tốc độ nhanh dần.</b>
<b>B. cho thanh nam châm đứng yên và cho cuộn dây quay tròn xung quang trục trùng</b>
với trục cuả nam châm.


<b>C. giữ yên cuộn dây, kéo thanh nam châm ra ngoài với tốc độ không đổi.</b>
<b>D. cho thanh nam châm và cuộn dây chuyển động về một phía với cùng tốc độ.</b>


<b>Câu 18. Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta</b>
đặt một đĩa chắn sáng hình trịn đường kính 20cm sao cho đĩa song song với màn và điểm
sáng nằm trên trục của đĩa. Ban đầu đĩa đặt cách điểm sáng 50cm thì bóng đen in trên
màn có bán kính R1, sau đó di chuyển đĩa dọc theo trục của nó đến vị trí cách màn


100cm thì thấy bóng đen in trên màn có bán kính R2. Tỉ số
2
1


R


R <sub> bằng</sub>


<b>A. 2</b> <b>B. </b>


1


3 <b><sub>C. 1,5</sub></b> <b><sub>D. </sub></b>



1
2


<b>Câu 19. Có 3 điện trở giống hệt nhau có giá trị R</b>0, được mắc với nhau theo những cách


khác nhau sau đó mắc nối tiếp với điện trở R rồi lần lượt đặt hai đầu các đoạn mạch gồm
4 điện trở này một hiệu điện thế không đổi U. Biết rằng, với cách mắc 3 điện trở R0 nối


tiếp thì cường độ dịng điện qua mỗi điện trở R0 bằng 0,2A, với cách mắc 3 điện trở R0


song song thì cường độ dịng điện qua mỗi điện trở này cũng bằng 0,2A. Cường độ dòng
điện chạy qua điện trở R trong các cách mắc còn lại là bao nhiêu?


<b>A. 0,08A.</b> <b>B. 0,16A.</b> <b>C. 0,48A.</b> <b>D. 0,32A.</b>


<b>Câu 20. Một dây nhôm dài 1000m, có tiết diện 2mm</b>2<sub> thì điện trở là </sub><sub>14</sub><sub>. Một dây nhơm</sub>


khác có tiết diện 2,5 mm2<sub>, điện trở là </sub><sub>21</sub><sub> thì chiều dài là</sub>


<b>A. 1785m.</b> <b>B. 1275m.</b> <b>C. 1875m.</b> <b>D. 3750m.</b>


<b>N</b>


<b>S</b>


<b>I</b>
F


<b>N</b>



<b>S</b>


<b>I</b>
F


<b>N</b>


<b>S</b>


<b>I</b> F


 <b>N</b>


<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>II. Phần tự luận (10,0 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 1(2,5 điểm) </b></i>


Hai xe ô tô xuất phát từ hai bến A và B. Xe thứ nhất xuất phát lúc 6 giờ để đi từ A
đến B, xe thứ hai xuất phát lúc 7 giờ để đi từ B đến A thì chúng gặp nhau lúc 9 giờ. Hỏi
chúng đến nơi lúc mấy giờ. Biết, nếu xe thứ nhất xuất phát lúc 8 giờ và xe thứ hai xuất
phát lúc 7 giờ vẫn với vận tốc như cũ thì chúng gặp nhau lúc 9 giờ 48 phút. Coi chuyển
động của hai xe là chuyển động đều.


<i><b>Câu 2 (1,5 điểm)</b></i>


Một nhiệt lượng kế bằng nhơm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào


nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt



độ của nước giảm đi 90<sub>C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng</sub>


khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 450C. Khi có cân bằng nhiệt lần


hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100<sub>C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung</sub>


riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của
nước lần lượt là C1 = 900J/(kg.K) và C2 = 4200J/(kg.K). Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.


<i><b>Câu 3 (2,0 điểm)</b></i>


Một vật phẳng nhỏ AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, sao
cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng BO = a.
Nhận thấy rằng nếu dịch vật đi một khoảng b = 5cm lại gần hoặc ra xa thấu kính thì đều
được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều
với vật. Khơng dùng cơng thức thấu kính, hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu điểm
<i><b>của thấu kính. </b></i>


<i><b>Câu 4 (4,0 điểm) </b></i>


Cho mạch điện như hình vẽ bên. Đặt
vào hai điểm A, B một hiệu điện thế không
đổi U = 6V. Các điện trở R1 = 1,5Ω, R2 = 3Ω,


bóng đèn có điện trở R3 = 3Ω, RCD là một biến


trở con chạy. Coi điện trở bóng điện không
thay đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và
dây nối khơng đáng kể.



a) Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình
thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và cơng suất định mức của bóng đèn.


b) Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1Ω thì cường độ


dịng điện qua bóng đèn là
4


A


9 <sub>. Tìm điện trở của biến trở.</sub>


c) Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có giá trị điện trở là 16Ω. Đóng
khóa K, xác định vị trí con chạy M để cơng suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.


<i></i>
<i><b>---Hết---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</b></i>


Họ tên thí sinh:………; Số báo danh:………


R3


C
R2
A


D
M
N


R1


K


</div>

<!--links-->

×