Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giáo trình kế toán doanh nghiệp dịch vụ phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 103 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chưong 3</b>



<b>KÉ TO Á N H O ẠT ĐỘNG KINH DOANH </b>


<b>DỊCH VỤ VẬN TẢI </b>

• • •


<b>3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ </b>
<b>VẶN TẢ I VÀ N H I Ệ M VỤ KÉ TOÁN</b>


<b>3.1.1. Đ ặ c đ iểm h o ạ t đ ộn g kinh doanh dịch vụ vận tải</b>


Vận tải là ngành dịch vụ nhung có tính sản xuất đặc biệt, sản
phẩm vận tải là quá trình di chuyển hàng hoá, khách hàng bằng
phương tiện phổ thông hoặc chuyên dùng từ nơi này đến nơi khác và
được đo bằng chỉ tiêu: tấn.km hàng hoá vận chuyển và người.km
hành khách chuyên chở. Chỉ tiêu chung của ngành vận tái thường là
tấn.km tính đổi.


Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ vận tải có những
đặc điểm cơ bản sau:


- DN vận tải quản lý quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác
nhau như giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hoá bao gồm cả xếp
dỡ hàng lìố lại điểm đến (cảng biển, bến tàu, nhà ga,...), hoặc vận
chuyển hành khách, thanh lý các hợp đồng vận chuyển, lập kế hoạch
điều vận và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vận chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Phương tiện vận tải là TSCĐ chủ yếu và quan trọng kỉiôno Ihè
thiếu được trong quá trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phuxma tiện
này gơm nhiều loại có tính năng, tác dụníz, hiệu quá và mức licLi hao
nhiên liệu, năng lượng khác nhau. Mặt khác, mỗi loại phươníỊ tiộn
cũng đòi hởi chê độ bảo quản, bảo dưỡng, điểm đồ và điều kiện vận


hành hoàn toàn khác nhau. Sự khác biệt giữa phươne tiện vận tải
đường bộ, phương tiện vận tải đường sông, phương tiện vận tải hàim
không,... cũng như mức tải trọng khác nhau trong mỗi loại phươnu
tiện vận tải đều có ảnh hưởng khơng nhỏ đến chi phí và doanh thu
dịch vụ.


- Quá trình kinh doanh dịch vụ vận tải, ngoài việc phụ thuộc vào
năng lực phương tiện của mỗi DN còn phụ thuộc rất lớn vào các điều
kiện hạ tầng cơ sở của mỗi vùng địa lý khác nhau như đường sá, cầu.
phà, điều kiện về thông tin liên lạc và điều kiện địa lý, khí hậu,...
Ngồi ra, kinh doanh dịch vụ vận tải còn phụ thuộc vào yếu tố con
người liên quan trực tiếp đến trình độ làm chủ phương tiện của người
điều khiển, khả năng giao tiếp và cách ứng xử văn hoá, đặc biệt trong
vận chuyển hành khách.


- Quá trình kinh doanh dịch vụ vận tải thường có quan hệ chặt
chẽ với các dịch vụ gia tăng khác như xếp dỡ hàng hoá, thủ tục thông
quan, kiểm định chất lượng, chuyển phát nhanh thư từ, bưu phẩm,...
(đối với vận chuyển hàng hoá) hoặc dịch vụ lữ hành, nghỉ ngơi, mua
sắm, hướng dẫn du lịch,... (đối với vận chuyển hành khách). Do vậv,
nhiều DN vận tải có tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các hình
thức liên kết trong chuỗi giá trị để tăng khả năng cạnh tranh troníỉ
việc thu hút khách hàng và phát triển dịch vụ hỗ trợ ngoài chức năng
chính là kinh doanh dịch vụ vận tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lính đến nhừng đặc điểm đặc thù đó trong quá trình ra quyết định
quản lý.


<b>3.1.2. Nhiệm vụ kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ </b>



v ậ n tải


Đe đảm bảo chức năng cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho
việc ra quyết định, kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải có
các nhiệm vụ sau;


- Ghi chép phán ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi
phí phát sinh trong q trình kinh doanh vận tải; kiểm tra tính hợp lệ,
hcyp pháp của từng khoản chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch và
dịnh mức chi phí.


- Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản
mục, làm cơ sở cho việc tính giá thành dịch vụ vận tải một cách
đủng đăn.


- Tổ chức kế toán doanh thu dịch vụ vận tải, mở sổ kế toán theo
dõi chi tiết doanh thu của từng loại hình dịch VVI vận tải, cung cấp
Ihơng tin phục vụ cho kế tốn xác định kết quả kinh doanh.


- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh
tế, tài chính, kế hoạch giá thành sản phẩm và kêt quà kinh doanh. Tơ
chức phân tích kinh tế, cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản
trị quyết định được các phương án kinh doanh tối ưu.


<b>3.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH </b>

<b>vụ</b>



<b>V Ậ N TẢI</b>


<b>3.2.1. Ke toán chi phí và giá thành dịch vụ vận tải</b>
<i><b>3.2. L I. Chi p h í dịch vụ vận tải</b></i>



<b>a) Khái niệm chi phí vận tải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

điểm của vận tải là khơng có hình thái vật chất mà chi là việc di
chuyển hàng hoá hoặc hành khách từ địa điểm này sang địa điêm
khác, không làm tăng giá trị sử dụng cho xã hội. Vì vậy, chi phí vận
tải cũng mang tính đặc thù và sự tham gia của các yếu tổ chi phí vảo
quá trình dịch vụ cũng khác với các ngành sản xuất vật chất khác.


<i>Có thê định nghĩa, chi phí vận tải là hiển hiện hằng tiền của hao </i>


<i>p h ỉ lao động sổng và lao động vật hoá cần thiết mà các D N kinh </i>
<i>doanh dịch vụ vận tải phải chi ra cho quá trình hoạt động dịch vụ vận </i>
<i>tải trong một kỳ nhẩl định.</i>


Việc xác định chi phí cho một kỳ nhất định có ý nghĩa quan trọng
trong kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm vận tải, nhằm giới
hạn những chi phí cấu thành nên giá thành dịch vụ vận tải. Để làm rõ
vấn đề này, cần nghiên cứu việc phân loại chi phí vận tải.


<b>b) Phân loại chi phí vận tải</b>


Chi phí vận tải có thể được phân loại dựa theo các tiêu thức phân
loại khác nhau. Mỗi tiêu thức phân loại đáp ứng những yêu cầu riêng
trong quản lý và kế tốn chi phí. Dưới đây là một số tiêu thức phân
loại chủ yếu nhất.


- Phân loại chi phí vận tải theo cơng dụng kinh tế:


Theo tiêu thức này, chi phí vận tải được sắp xếp theo các khoản


mục có cơng dụng kinh tế khác nhau, phục vụ cho việc hoàn thành
dịch vụ vận tải.


Mỗi loại hình vận tải có đặc điểm khác nhau nên chi phí vận tái
của những loại hình vận tải khác nhau cũng khác nhau.


+ Đối với vận tải ơtơ, chi phí phân loại theo công dụng kinh tế
gồm các khoản mục sau:


1) Tiền lưong lái xe và phụ xe.


2) Các khoản trích theo lương của lái xe và phụ xe (BHXH,
BHYT, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định).


3) Nhiên liệu.
4) Vật liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

6) Chi phí sửa chữa TSCĐ.
7) Khấu hao phương tiện.
8) Chi phí cơng cụ, dụng cụ.
9) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
10) Các khoản chi phí khác.


+ Đối với vận tải đường thuỷ, chi phí phân ỉoại theo công dụng
kinh tế gồm các khoản mục sau:


1) Tiền lương lái tàu, phụ lái và nhân viên tổ máy.


2) Các khoản trích theo lương của lái tàu, phụ lái và nhân viên tổ
máy (BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định).



3) Nhiên liệu và động lực.
4) Vật liệu.


5) Chi phí sửa chữa tàu.
6) Khấu hao tàu.


7) Chi phí thuê tàu.


8) Chi phí dịch vụ mua ngồi.
9) Chi phí cơng cụ, dụng cụ.


10) Chi phí khác.


+ Đối với các đơn vị bốc xếp, chi phí phân loại theo công dụng
kinh tế gồm các khoản mục sau:


1) Tiền lương.


2) Các khoản trích theo lương của nhân viên trực tiếp theo tỷ lệ
quy định.


3) Nhiên liệu.
4) Động lực.
5) Vật liệu.


6) Chi phí sửa chữa TSCĐ.
7) Khấu hao TSCĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phân loại chi phí theo cơnu clỊina kinh tc có ý Iiííhĩa tronc quản lý


chi phí theo trọng điểm. Giúp xác định đirợc nmiycn nhân tăng, giám
của từníỊ khoản miic chi phí clc từ đó có biện pháp giảm chi phí, hạ
giá thành dịch vụ vận tái.


- Phân loại chi phí vận lái theo mối quan hệ với doanli thu vận tải:
Theo tiêu chuẩn phân loại nàv, chi phí vận tải được phân chia
thành ba loại, đó là chi phí biến đổi, chi phí cố dịnh và chi phí hồn hợp.


<i>+ Chi p h í hiến đổi là nhữnti khoản clii phí biến đối theo tổng số </i>
khi doanh thu vận tải tăna hoặc íiiảm. Thuộc chi phí biến đổi bao gồm
các khoản chi phí như chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phi
cơnu đồn của lái xe. lái tàu và phụ xe (trong trưòng hợp DN áp dụng
lương khoán theo sản phẩm hoặc theo doanh Ihu vận tai), chi phí săm,
lốp (đối với vận tải ôtô); chi phí nhiên liệu, chi phí động lực,...


<i>+ Chi p h í cố định là những khoản chi phí khơng thay đối theo </i>
tổng số khi doanh thu vận tái tăng hoặc giảm. Thuộc chi phí cơ định
có chi phí khấu hao phương tiện trong trường hợp DN sử dụng
phương pháp khấu hao tuyến tính,...


<i>+ Chi p h ỉ hỗn hợp là nlũrng khoản chi phí mang tính chất của cả </i>
hai loại chi phí biến đổi và chi phí cố định. Thuộc chi phí hỗn hợp có
chi phí bảo dưỡng thiết bị hoặc bộ phận thuộc chi phí dịch vụ mua
ngồi....


Phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng rát lớn trong việc
xác định điểm hồ vốn, ckr tốn chi phí phục vụ cho quản trị DN.


+ Phân loại chi phi vận tái theo nội duim chi phí:



'Fheo tiêu chuẩn phân loại này, chi phí vận tải được phân chia
thành các nội duiig sau đày:


1) Chi phí vật liệu trực ticp: gồm các clii phí về nhiên liệu, vật
liệu, động lực trực tiếp sứ dụng cho các hoại động dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3) Chi phí sán xuất chung; gồm các khoản chi phí chung phát
sinh ở các bộ phận kinh doanh dịch vụ như chi phí nhân viên quản lý
đội vận tái. chi phí cơng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ncoài, khấu
hao rSCĐ và các chi phí khác.


<i><b>3.2.1.2. Giá thành dich vu vân tải</b>ĩ </i> • •


Giá thành dịch vụ vận tái là toàn bộ chi phí mà DN vận tải đã chi
ra dê hoàn thành khối lượnií dịch vụ hoặc cơng việc vận tái trong kỳ.


Giá thành dịch vụ vận tải là chỉ tiêu kinh tế tổnc hợp, phản ánh
chất lượng công tác quán lý của DN vận tải. Thông qua chi tiêu giá
thành, có thê xác định được hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực
trong DN cũng như đánh giá một cách có cơ sở các biện pháp tổ chức
quản lý, kỳ thuật mà DN đang thực hiện trong q trình hồn thành
các dịch vụ cho khách hàng. Giá thành vận tải là giới hạn bù đắp chi
phí vận tải, là căn cứ để xác định khả năng bù đắp chi phí trong q
trình thirc hiện dịch vụ vận tải. Giá thành vận tải còn là căn cứ để lập
giá kinh doanh vận tải, là xuất phát điểm đổ xác định giá cả cước phí
dịch vụ.


- Theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành, giá thành sán
xuất của hoạt độno; dịch vụ bao liồm:



+ Chi phi vật tir trực tiếp.
+ Chi phí nhàn cơno trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.


Tuy nhiC'n, cũníĩ cần lưu ý là, do đặc điểm đặc thù của dịch vụ
vận tải, một số khoản chi phí mang tính trực tiếp và có thể hạch toán
trực tiếp được như chi phí khấu hao phương tiện, chi phí săm, lốp thì
có thề được xác định thành khoản mục riêng không thuộc chi phí sản
xuất chung. Điều này tạo điều kiện cho việc tập hợp chi phí và tính
giá thành của từng dịch vụ vận tải được chính xác hơn. Thay vì phải
phân bổ gián tiếp thông qua chi phí sản xuất chung, kế tốn có thể sử
dụng phương pháp ghi trực tiếp các khoản chi phí khấu hao phương
tiện, chi phí săm. lốp,... cho từng dịch vụ vận tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ở góc độ kế hoạch hoá, giá thành dịch vụ vận tải bao gồm:


<i>4 Giá thành kế hoạch; Giá thành kế hoạch là giá thành được tính </i>
tốn trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở các
chỉ tiêu kế hoạch hay dự toán chi phí và sản lượng, công việc dịch vụ.


Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, giá thành kế
hoạch là một trong những mục tiêu quan trọng của hệ thống chỉ tiêu
kế hoạch kinh doanh, giúp cho DN có biện pháp cụ thể để phấn đấu
hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.


<i>+ Giá thành định mức: Giá thành định mức là giá thành được tính </i>
tốn trên cơ sờ các định mức chi phí, định mức kinh tế kỹ thuật hiện
hành do Nhà nước hoặc ngành quy định.


Trong quản lý chi phí và giá thành sản phẩm nói chung, chi phí


và giá thành dịch vụ vận tải nói riêng, các nhà quản lý đều phải quan
tâm đến vấn đề định mức chi phí. Định mức chi phí và định mức kinh
tế kỹ thuật khác là cơ sở để quản lý đúng đắn chi phí và giá thành.
Giá thành định mức là thước đo chuẩn xác để xác định kết quả của
việc tiết kiệm hay lãng phí chi phí thuộc giá thành sản phẩm dịch vụ.


Khi các định mức kinh tế kỹ thuật và các định mức chi phí thay
đổi thì giá thành định mức cũng thay đổi theo nhằm phù hợp với các
định mức thực tế.


<i>+ Giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành: Giá thành thực tế </i>
của dịch vụ hoàn thành là giá thành được xác định trên cơ sở chi phí
thực tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ trong kỳ được
tập hợp và phân bổ cho lừng hoạt động vận tải.


Cần phân biệt hai loại giá thành thực tế:


+ Giá thành sản xuất dịch vụ: loại giá thành này chỉ bao gơm
những chi phí trực tiếp (ngun, vật liệu trực tiếp, nhân viên trực tiếp)
và chi phí sản xuất chung kliơng bao gồm chi phí quản lý DN phân bổ
cho dịch vụ đã hoàn thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Do đặc điểm riêng của hoạt độnc dịch vụ vận tải, quá trình sản
xuất dịch vụ và quá trinh tiêu thụ dịch vụ không thể tách rời nhau nên
khơng phát sinh chi phí bán hàng riêng.


<i><b>3.2.1.3. </b></i> <i><b>Đổi tivợng, phu ơng pháp kể tốn tập hợp chi p h í và tính </b></i>
<i><b>giá thành dịch vụ vận tải</b></i>


<b>a) Đối tưọTig tập họp chi phí dịch vụ vận tải</b>



Mỗi loại hinh vận tải có nhữníỉ nét đặc thù riêng, nên đối tượng
tập họp chi phí và đối tượng tính giá thành dịch vụ vận tải cũng
không giống nhau. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối
tượiiíỉ tính giá thành họp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch
toán đúng đắn giá thành dịch vụ vận tải.


Một cách chung nhất, đối tượng tập hợp chi phí vận tải là phạm
vi, giới hạn mà các loại chi phí vận tải cần tập họp.


Như vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí vận tải chính là
xác định phạm vi và giới hạn tập hợp đối với các khoản chi phí vận
tải tương ứní> của từng loại hình vận tải, từng DN vận tải.


- Đối với vận tải ơtơ có thể tập hợp chi phí vận tải theo từng
đoàn xe.


- Đối với vận tải đường thuỷ có thế tập hợp chi phí vận tải theo
từng đoàn tàu hay từng con tàu cụ thể.


- Đối với vận tải đường sắt, do quy trình cơng nghệ phức tạp,
một khối lượng vận tải hồn thành có liên quan đến rất nhiều bộ phận
nghiệp vụ, kỳ thuật như bộ phận vận chuyển, bộ phận đầu máy, toa
xe, bộ phận cầu đường, bộ phận thơng tin tín hiệu,...


Vì vậy. chi phí vận tải đường sắt cần phải được tập hợp riêng
theo từng bộ phận và theo điều khoản chi phí của ngành Đường sắt
quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b) Phiiong pháp tập họp chi phí vận rải</b>



Đe tập hợp chi phí vận lái cho đối tượng tập hợp chi phi, kế lốn
có thê lựa chọn sử dụng phirơng pháp tập liợp trực tiếp hoặc phuxTHíi
pháp phân bố gián tiếp. Trường hợp sử dụna phương pháp phân bổ
gián tiếp thì tiêu chuẩn phân bổ hợp lý đối với dịch vụ vận tải thườn<>
là tổng chi phí tạrc tiếp (gồm chi phí \ậ l liệu trực tiếp, chi phí nhàn
cơng trực tiếp) hoặc phân bố theo liêu chuần doanh thu vận tải. Vc
mặt lý thul, có thê lựa chọn mồi nội dune chi phí một tiêu chuân
phân bồ khác nhau, vì mồi nội dung chi <b>phi </b> có tính chất, tác dụim
khơng giong nhau nôn khôim lựa chọn một tiêu chuẩn phân bổ chuim.
Tuy nhiên, việc làm này rất phức lạp \ à có the khơnc đạt hiệu quả
mong mn. Vì vậy. đê đơn íiản quá trình tính tốn, thườnii sử dụníị
một tiêu chuẩn phân bố chung cho tất cá các khoan mục chi phí thuộc
loại phân bổ gián tiếp.


<i><b>3.2.1.4. K ế tốn chi p h í và giá thành dịch vụ vận tải</b></i>
<b>a) Ke toán chi phí nhiên liệu</b>


Trong giá thành dịch vụ vận lái, nhiên <b>liỘLi !à </b>khốn chi phí trực
tiêp có tỷ trọng cao nhai. Khơim có nhiên liệu, phương tiện vận lải
không thể hoạt động được. Chi phí nhiên liệii cao hay thấp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác nhau như loại plunyníi tiện vận tải. mức độ mới
hay cũ của loại phương liộn, tuyến đườn«, loại đườníi phương tiện
vận lải hoạt dộng, trình dộ của lái xe. lốc độ của phương tiện,... Do
đó, DN phải căn cứ vào các lình hình thirc lế dè dịnh mức nhiên liệu
tiêu hao cho từng loại phưoiiíĩ liộn trơn tÙTi” tuyến đườniỉ hoạt động.
Chi phí nhiên liệu được xác dịnh theo cỗnu tliức sau đâv:


P h i n h í ^/ả p h í n h iê n C h i p h í n h iê n
C h i phí v ê , , , nh ên I ệu <i>.. . </i> . ,



<b>nhiên liệu </b> <b>= </b> <b>+ </b> <b>đ ư a v S </b> <b>- </b> <b>'í , " “ " . í</b>


<b>tiêu háo </b> <b>phượng tiện </b> <b>phương tiện</b>


<b>trong kỳ </b> <b>''ý</b>


- Chứng từ kế toán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Phiếu yêu cầu xuất vật tư.
+ Phiếu xuất kho.


4 Hoá đơn GTG T.


+ Phiếu chi. báo Nợ của ngân hàng,...
<i>- TK và vận dụiiíỉ TK kế tốn:</i>


Dê tập hợp chi phí nhiên liệu, kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí
nmiyên, vậl liệu trực tiếp.


- Nội duno. kết cấu của TK 621 như sau:


Bên Nợ: Ghi trị íiiá thực tế của nhiên liệu đưa vào sử dụng trực
tiếp cho phương tiện vận tải.


Bên Có: Kết chuyển trị giá nhiên liệu tính vào chi phí dịch vụ
vận lải.


<b>T K 621 kh ơng có số d ư cuối kỳ.</b>



Tuỳ theo đặc thù của DN cũng như yêu cầu quán lý, kế tốn có
thể mở 'FK chi tiết 621 dể uhi chép chi phí nhiên liệu trực tiếp cho
từrm hoạt độim vận tải (vận tải hàng hoá, vận tải hành khách).


- Phương pháp kế toán chi phí nhiên liệu tạrc tiếp như sau;
+ Khi xuất nhiên liệu sử dụng cho phương tiện vận tải, căn cứ
vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:


N ợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết cho
từng đối tượnu).


Có 'FK 152 - Nguyên, vật liệu (chi tiết nhiên liệu)


Những DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK thì
cuối tháng tính trị eiá nhiơn liệu xuât dùng theo công thức cân đôi;


<b>Trị giá nhiên </b> <b>Trị giá </b> <b>Trị giá nhiên </b> <b>Trị giá</b>
<b>liệu xuất </b> <b>= </b> <b>nhiên liệu </b> <b>+ </b> <b>liệu nhập </b> <b>- </b> <b>nhiên jiệu </b>


<b>dùng </b> <b>tồn đầu kỳ </b> <b>trong kỳ </b> <b>tồn cuối kỳ</b>


Sau đó ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp trong vận tải thường được
hạch toán chi tiết theo từng đầu xe, đầu tàu nhằm kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện định mức tiêu hao nguyên, vật liệu của từng xe,
tÙTig tàu. Ngoài ra, nhiều DN có thể khốn chi phí nhiên liệu cho lái
tàu, lái xe hoặc giao tiền mặt cho lái xe. lái tàu để mua nhiên liệu trực
tiếp trên tuyến đường vận tải.



Trường hợp này kế tốn có thể ứng trước cho lái xe một số tiền
nhất định, căn cứ vào phiếu chi tạm ứng, kế toán ghi;


N ợ TK 141 - Tạm ímg.
Có TK 111 - Tiền mặt.


+ Sau khi hoàn thành chuyến vận tải hoặc cuối tháng, lái xe thanh
toán với phịng kế tốn. Lái xe có thể lập bảng kê thanh toán tạm ứng
(kèm theo các chứng từ mua nhiên liệu), kế toán căn cứ vào số thực
chi, đối chiếu với định mức tiêu hao nhiên liệu cho từng xe để ghi:


N ợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết cho
từng hoạt động).


Có TK 141 - Tạm ứng.


(Nếu DN khoán định mức nhiên liệu cho lái xe, kế toán căn cứ
vào giấy đi đường của lái xe, xác định sổ km xe chạy, định mức tiêu
hao nhiên liệu cho Ikm hoặc lOOkm theo từng tuyến đường đế tính ra
tiền chi phí nhiên liệu).


+ Cuối tháng, tính tốn kết chuyển chi phí nhiên liệu trực tiếp
theo từng hạch toán vận tải, kế toán ghi:


N ợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.


Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết
cho từng hoạt động).


Nếu DN áp dụng phương pháp KKĐK, kế toán kết chuyển chi


phí nguyên, vật liệu trực tiếp sang TK 631 - Giá thành sản xuất (chi
tiết cho từng hoạt động vận tải).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TK 151, 152, 331.


111, 112, 311,,.. <sub>TK621</sub>


TK 154. 632


Vật liệu dùng trực tiếp chế tạo
sản phẩm, tiến hành lao vụ,


dich vu


Kết chuyền chi phí
nguyên, vật liệu trực tiếp


<b>Hình 3.1. Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí nhiên liệu trực tiếp </b>
<b>theo phương pháp KKTX</b>


Trường hợp DN khoán nhiên liệu cho lái xe, kế tốn khơng cần
thiêt phải quan tâm đến trị giá nhiên liệu còn lại trên phương tiện mà
chỉ ghi theo đúng trị giá nhiên liệu tiêu hao theo định mức.


Trên thực tế, nhiều DN vận tải định mức nhiên liệu cho lOOkm xe
lăn bánh đối với từng nhãn hiệu xe, có tính đến loại nhiên liệu sứ
dụng cũng như cung đường vận chuyển. Thường có hai loại định mức
cho công tác vận tải là định mức theo tấn và định mức theo tấn.km.


Việc xác định định mức tiêu hao nhiên liệu dựa vào số liệu đã ghi


trôn "Giấy đi đường" của lái xe.


Thông thường, mồi phương tiện được mở một bảng kê chi tiết để
theo dõi tình hình sử dụng nhiên liệu trong cả tháng. Cuối tháng, tổng
hợp nhiên liệu tiêu hao của từng pliương tiện, từng đội xe cũng như
toàn DN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GIÂY ĐI ĐƯỜNG</b>


<i>S ố .... ngày</i>


Họ vả tên lái xe: ... ...
Nhãn hiệu x e : ... số chỗ...số x e ...
Tên hánh khách: ...
Hợp đồng thuế xe s ố ... ký ngày...
Lý d o : ...
Đi từ ngày: ...
Tuyến đ ư ờ n g :... (1 chiều)/(2 chiều)
Đón khách lú c :...
Tại địa chỉ: ... ...
Tỏng số k m ...
Tổng số tiền: ...
Đồng hồ khi đi: ...


<b>Phần theo dõi nhiên liệu:</b>


- Nhiên liệu còn trẽn phương tiện trước khi đi: ...
- Nhiên liệu lĩnh trước khi đ i:... ...


- Nhiên liệu còn lại khi về: ... ...



- Nhiên liệu đã sử dụng: ... ...


<b>- Định mức nhiên liệu tiêu hao: ...</b>
- Nhiên liệu tiết kiệm (-), lãng phỉ ( + )...


<b>BẢNG THEO DÕI NHIÊN LIỆU</b>


<i>T h á n g ... năm 200N</i>


Họ và tên lái xe:
Đội x e :...
Nhãn hiệu xe: ...
Số đáng ký xe: .


<i>Giấy đi đường</i>


<i>Nhiên Ịịệu </i>
<i>còn trên </i>


<i>xe trước </i>


<i>khi đi</i>
<i>Nhiên </i>
<i>liệu </i>
<i>nhận </i>
<i>trước </i>
<i>khi đi</i>
<i>Nhiên </i>
<i>liệu còn </i>


<i>trén xe </i>
<i>khi về</i>
<i>Nhiên </i>
<i>liệu đã </i>
<i>sừ dụng</i>
<i>Định</i>
<i>mức</i>
<i>Nhiên </i>
<i>liệu tiết </i>
<i>kiệm (-)</i>


<i>Nhiên </i>
<i>liệu lãng </i>


<i>phí (+)</i>


<i>Số</i> <i>Ngày</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B Ả N G T Ổ N G H Ợ P N H IÊ N L IỆ U T IÊ U H A O</b>


T h á n g .... n ă m ...


Đội xe s ố : ...
Đơn vị tính: lit


<i>Số</i>
<i>thử</i>


<i>tự</i>



<i>Số </i>
<i>đăng </i>
<i>ký xe</i>


<i>Nhiên liệu đã </i>
<i>sừ dụng trong </i>


<i>tháng</i>


<i>SL</i> <i>TT</i>


<i>Định mức </i>
<i>nhiên liệu theo </i>


<i>hợp đồng</i>


<i>SL</i> <i>TT</i>


<i>Nhiên liệu </i>
<i>tiết kiệm </i>
<i>trong tháng</i>


<i>SL</i> <i>TT</i>


<i>Nhiên liệu lăng </i>
<i>p h í trong tháng</i>


<i>SL</i> <i>TT</i>


Cộng



Trên cơ sở các chứng từ gốc, bảng tổng hợp theo dõi nhiên liệu,
kế toán phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết có liên quan.
Đối với các DN áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung, kế toán
nguyên, vật liệu trực tiếp sử dụng các sổ Nhật ký chung, s ổ chi tiết
TK 621 và SỔ Cái TK 621, s ổ chi tiết và s ổ Cái TK 154,...


<b>Ví dụ minh hoạ:</b>


DN vận tải ABC có hai hoạt động kinh doanh: vận tải hàng hoá
và vận tài hành khách. Đối tượng tập hợp chi phí đã xác định là hoạt
động vận tải. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
Trong tháng 3/200N có các tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000 VND):


1. Tổng họp số liệu từ các phiếu xuất kho nhiên liệu sử dụng các
hoạt động vận tài theo định mức tiêu hao nhiên liệu đối với
từng loại phưoTig tiện, từng tuyến đường vận chuyển.


- Nhiên liệu cho vận tải hàng hoá: 110.000.
- Nhiên liệu cho vận tải hành khách; 100.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhiên liệu cho phương tiện vận tải hàng hoá: 50.000.
- Nhiên liệu cho phương tiện vận tải hành khách; 30.000.


3. Cuối tháng, DN phải xác định trị ạiá nhiên liệu tiêu hao định
mức cho từng phương tiện hoặc từng loại phương tiện đế kết
chuvền chi phí nhiên liệu thực tế sử dụn2 vào kinh doanh vận
tải. Giả sử toàn bộ số nhiên liệu nói trên tính theo đúng định
mức thực tế là:



- Phương tiện vận tải hàng hoá; 1 50.000.
- Phương tiện vận tải hành khách: 126.000.


u cầu: Tính tốn và định khoản kế toán phản ánh chi phí nhiên
liệu cho từng hoạt động vận tài của DN ABC.


<b>Bài giải:</b>


- Tính tốn số nhiên liệu đã sử dụng cho từng loại phương tiện:
Số nhiên liệu còn lại của phương tiện vận tải hàng hoá là
(110.000 + 50.000 - 150.000) = 10.000; của phưcmg tiện vận tải hành
khách là: (100.000 + 30.000 - 126.000) = 4.000 thể hiện trị giá nhiên
liệu còn ở phương tiện vận tải cuối kỳ (số dư TK 154 - Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang).


Nếu DN mở Sổ chi tiết riêng cho "nhiên liệu trong kho" và
"nhiên liệu đang dùng" ở TK 152 - "Nhiên liệu và vật liệu" thì số
nhiên liệu cịn ở phương tiện cuối kỳ thế hiện ở số dư chi tiết TK 152 -
"N^uyên, vật liệu" trên phương tiện. Trong trường họp này thường
không cần phải sử dụng 'ĨK 621 - "Chi phí nguyên, vật liệu trực
tiếp", nhưng lại cần phải mở chi tiết TK 154 - "Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang" (chi tiết chi phí nhiên liệu trực tiếp).


- Định khoản kế toán phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế;
<i>+ Trường hợp l: DN mở chi tiết các TK 152 và TK 154:</i>
* Ghi nghiệp vụ xuất kho nhiên liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Có TK 152 - Nhiên liệu và vật liệu: 210.000.
(chi tiết nhièn liệu troniz kho).



* Ghi nghiệp vụ lái xe mua nhiên liệu trên đường thanh toán bàng
tạm ứng:


Nợ TK 1 52 - Nhiên liệu và vật liệu: 80.000.
(chi tiết nhiên liệu trên phương tiện vận tải hàng hoá: 50.000);
(chi tiết nhiên liệu trên phươníỉ tiện vận tải hành khách: 30.000).


Có TK 141 - Tạm ứng; 80.000.


* Khi tính tốn được định mức nhiên liệu tiêu hao thụrc tế cho
tìmg loại phươiìg tiện vận tải:


Kế tốn ghi:


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 276.000
(chi tiết chi phí nhiên liệu trực tiếp hoạt động vận tải hàng hố:
150.000);
(chi tiết chi phí nhiên liệu trực tiếp vận tải hành khách: 126.000).
Có TK 152 - Nhiên liệu và vật liệu: 276.000
(chi tiết nhiên liệu trên phương tiện vận tải hàng hoá: 150.000)
(chi tiếl nhiên liệu trên phương tiện vận tải hành khách: 126.000)
<i>f '1'rường hợp 2: DN không mở chi tiết TK 152 và TK 154:</i>


* Ghi nghiệp vụ xuất kho nhiên liệu:


Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: 210.000
Có TK 152 - Nhiên liêu và vật liệu: 210.000
* Ghi nghiệp VVI lái xe mua nhiên liệu thanh toán bằng tiền mặt:


Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: 80.000



Có TK 141 - Tạm ứng; 80.000


* Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí nhiên liệu đã xuất kho hoặc
mua đưa ngay vào sử dụng cho từng hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Phản ảnh vào các sổ kế tốn có liên quan (lấy ví dụ trường hợp
2: khơng mở chi tiết TK 152):


<b>Công ty vận tải ABC</b>


Địa c h ỉ: ... <b>N H Ậ T K Ý C H U N G </b>


<b>Tháng 3 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diên giải</i> <i>Đã ghi </i>
<i>Sổ Cải</i>


Sổ


<i>hịệu</i>


<i>Số PS</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> <i>Có</i>



Xuất kho nhiên liệu cho
vận tải hàng hoá và
hành khách


1 621


152


210.000


210.000


Nhiên liệu iái xe mua
trên đường


621
141


80.000


80.000
Kết chuyển chi phí


nhiên liệu cho dịch vụ
vận tải


154
621


290.000



290.000


<b>Cộng SPS</b> <b>580.000</b> <b>580.000</b>


<b>Công ty vận tải ABC</b>


Địa c h ỉ; ... <b>S Ổ C Á I T K 621 </b>


<b>Tháng 3 năm 200N</b>


<i>NTGS</i> <i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Trang</i>
<i>NKC</i>


<i>TK</i>
<i>đ ố i ứng</i>


<i>Sổ tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>N ợ</i> <i>Cỏ</i>


Xuất kho nhiên liệu cho
vặn tải hàng hoá và
hành khách


1 152 210.000


Nhiên liệu lái xe mua


trên đường


141 80.000


Kết chuyển chi phí
nhiên liệu cho dịch vụ
vận tải


<b>154</b> 290.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Công ty vận tải ABC</b>


Địa c h ỉ; ... <b>S Ố C Á I T K 1 5 2 </b>


<b>Tháng 3 nám 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Trang</i>
<i>NKC</i>


<i>TK </i>
<i>đối ứng</i>


<i>Sổ tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có



<b>Sổ dư đầu tháng</b> <b>1.200.000</b>


Xuất kho nhiên liệu
cho vặn tải hàng hoá
và hành khách


1 621 210.000


<b>Cộng SPS</b> <b>210.000</b>


<b>Số dư cuối tháng</b> <b>990.000</b>
<b>Công ty vặn tài ABC</b>


Địa c h ỉ;...


<b>s ổ C Á I T K 1 5 4</b>
<b>Tháng 3 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn gìàị</i> <i>Trang</i>
<i>NKC</i>


<i>TK đối </i>
<i>ứng</i>


<i>Số tiền</i>



<i>s</i> <i>N</i> <i>N ợ</i> Có


<b>Số dư đầu tháng</b> <b>0</b>


Kết chuyển chi phí
nhiên liệu cho dịch vụ
vận tải


1 621 290.000


<b>Cộng SPS</b> <b>290.000</b>


<b>Công ty vận tài ABC</b>


Đia c h ỉ: ...


<b>s ố C H I T IẾ T T K 154</b>
<b>Tháng 3 năm 200N </b>


<b>Bộ phận: Vặn tải hàng hoá</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>TK đối </i>


<i>ứng</i>


<i>Số tiền</i>



<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> <i>Có</i>


<b>Số dư đầu tháng</b> <b>0</b>


Kết chuyển chi phí nhiên liệu cho
dịch vụ vận tải hàng hoá


621 160.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Công ty vận tàỉ ABC</b>


Địa c h ỉ: ... <b>S Ổ C H IT I É T T K 1 5 4</b>


<b>Thảng 3 năm 200N </b>
<b>Bộ phận: Vận tải hành khách</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>N</i>


<i>Diễn giải</i>


<b>Số dtp đầu tháng</b>


<i>TK</i>
<i>đối ứng</i>



<i>Số tiền</i>


<i>Nợ</i> <i>Có</i>


Kết chuyển chi phí nhiên liệu
cho dịch vụ vận tài hành
khách


621 130,000


<b>Cộng SPS</b> <b>130.000</b>


<b>b) Ke toán chi phí nhân cơng trực tiếp</b>


Trong dịch vụ vận tải, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền
lương, khoản tiền trích BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn của lái xe,
lái tàu và phụ xe, phụ tàu hoặc tổ lái nói chung. Khơng được tính vào
chi phí nhân công trực tiếp các khoản tiền lưomg, BHXH, BHYT và
kinh phí cơng đồn của các nhân viên ở các bến xe, đội sửa chữa,...


Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng
đối tượng chịu chi phí có liên quan (đầu xe, đội xe, hoạt động vận
tải,....). Trường họp cá biệt liên quan đến nhiều đối tượng thì cần
phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý. Tiêu chuẩn phân
bổ có thể là dựa vào tiêu hao nhiên liệu trực tiếp, số giờ làm việc của
nhân công trực tiếp,...


- Chứng từ kế toán:


Để kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp, kế toán sử dụng các


chứng từ cơ bản sau:


+ Bảng chấm công.


+ Bảng thanh toán tiền lương.


+ Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội.
+ Phiếu thu.


+ Phiếu chi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- TK và vận dụng TK:


Đố tập hcỵp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp, kế toán sử
dụng TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.


+ Nội dung kết cấu của TK này như sau:


<b>Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp</b>


<b>Bên Có; Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp</b>


cho từng đối tượng chịu chi phí.
Sau khi kết chuyển, TK 622 khơng có số dư.


+ Phương pháp kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp thể hiện trên
hình 3.2.


TK 334 TK622



T i ^ lương và phụ cấp lương phải trả
cho NCTT


TK338


TK 154, 632
Kết chuyển chi phí


NCTT


Các khoản đỏng góp theo tỷ lệ với ^
tiên lương của NCTT thực tế phát sinh


<b>H ình 3.2. Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp </b>


<b>Ví dụ minh hoạ:</b>


v ẫ n DN vận tải ABC nói trên, trong tháng 3/200N có các tài
liệu sau:


1. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận vận tải
hàng hoá và vận tải hành khách như sau:


- Tiền lương lái xe, phụ xe vận tải hàng hoá: 40.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Bảo hiểm xã hội trích 15%, Bảo hiểm y tế trích 2%, kinh phí
cơng đồn trích 2% theo tiền lương thực tế.


<b>Bài giải:</b>



- Định khoản như sau:


1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng
3/200N kế tốn ghi chi phí nhân công trực tiếp như sau:


Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp: 85.680


(chi tiết vận tải hàng hoá: 47.600)


(chi tiết vận tải hành khách: 38.080)


Có TK 334 - Phải trả CNV: 72.000


Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác: 13.680


2. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp sang TK 154 -
Chi phí SXKD dở dang hoặc TK 631 - Giá thành sản xuất
(nếu áp dụng phưomg pháp kê khai định kỳ).


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 85.680


(chi tiết vận tải hàng hoá: 47.600)


(chi tiết vận tải hành khách: 38.080)


Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: 85.680


(chi tiết cho từng hoạt động)


Trên cơ sở các chứng từ gốc, bảng phân bổ tiền lưong và


BHXH, kế toán phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp và chi
tiết có liên quan. Đối với các DN áp diing hình thức kế tốn
Nhật ký chung, kế toán nhân công trực tiếp sử dụng các sổ
Nhật ký chung, s ổ chi tiết TK 622 và s ổ cái TK 622, s ổ chi
tiết TK 154 và Sổ cái TK 154,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Công ty vận tài ABC</b>


Địa c h ỉ: ... <b>NHẬT KÝ CHUNG </b>


<b>Tháng 3 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Đã ghi </i>


<i>Sổ Cái</i>
s ó


<i>hiệu</i>


<i>s ó PS</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có


Lương phải trả nhân
công trực tiếp trong
tháng



1 622
334


72.000


72.000
BHXH, BHYT vả kinh phí


cơng đồn theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương nhân
công trực tiếp


622


338


13.680


13.680
Kết chuyển chi phí nhân


cơng trực tiếp cho dịch
vụ vận tải


154
622


85.680



85.680


<b>Cộng SPS</b>


,


<b>171.360</b> <b>171.360</b>


<b>Công ty vận tài ABC</b>


Địa c h ỉ: ... <b>s ổ CÁI TK 622 </b>


<b>Tháng 3 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>C T</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Trang</i>
<i>NKC</i>


<i>TK</i>
<i>đối</i>
<i>ứng</i>


<i>Số tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có


Lương phải trả nhân


công trực tiếp trong
tháng


1 334 72.000


B H XH.BH YT và kinh phí
cơng đồn theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương nhân
công trực tiếp


338 13.680


Kết chuyển chi phí nhiên
liệu cho dịch vụ vận tải


154 85.680


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Công ty vận tải ABC</b>


Địa c h ỉ: ...


<b>S Ó C Á I T K 1 5 4 </b>
<b>Tháng 3 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Trang</i> <i>TK</i>
<i>đối</i>


<i>ứng</i>


<i>Số tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i>


<i>Diễn giải</i>


<i>NKC</i> <i><sub>N ợ</sub></i>




<b>Số dư đầu tháng</b> <b>0</b>


Kết chuyển chi phí nhân cơng
trực tiếp cho dịch vụ vận tải


1 622 85.680


<b>Cộng SPS</b> <b>85.680</b>


<b>Công ty vận tải ABC</b>


Địa c h ỉ:... <b>s ố </b>


<b>C H I T IẾ T T K 1 5 4</b>
<b>Tháng 3 năm 200N </b>


<b>Bộ phận: Vận tải hàng hoá</b>



<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giài</i> <i>TK đối </i>


<i>ứng</i>


<i>Số tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có


<b>Số dư đầu thảng</b> <b>0</b>


Kết chuyển chi phí nhân cồng trực
tiếp cho dịch vụ vận tải hàng hố


622 47.600


<b>Cộng SPS</b> <b>47.600</b>


<b>Cơng ty vận tải ABC</b>


Địa c h ỉ: ...


<b>s ổ C H IT IÉ T T K 1 5 4</b>
<b>Tháng 3 nám 200N </b>


<b>Bộ phận: Vận tải hành khách</b>



<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>TK đổi </i>


<i>ứng</i>


<i>Số tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có


<b>Số dư đầu tháng</b> <b>0</b>


Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp cho dịch vụ vận tải hành khách


621 38.080


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>c) Kế toán chi phí sản xuất chung</b>


Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí quản lý phục vụ
sản xuất và những chi phí sản xuất nt;ồi chi phí nhiên liệu trực tiếp
và chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh ờ đội xe, đội vận tải. Chi phí
sản xuất chung được tập hợp theo lừng địa điểm phát sinh chi phí, có
thê là từng bộ phận, hoặc từnu tô đội sản xuất. Thônỉỉ thường, chi phí
sản xuât chung được phân bô theo phươne pháp gián tiêp. Tiêu chuân
phân bô là; chi phí nhân cơnu trực tiêp, chi phí nguyên, vật liệu trực
tiếp hoặc theo định mức sản xuất chuntí.



Do đặc thù của Iigành kinh doanh vận tải, nên kể toán chi phí sản
xuất chung thường tập trung kế tốn các khoản chi phí sau:


<b>1) Kế tốn chi phí săm, lốp</b>


Chi phí săm, lốp là khoản chi phí mang tính đặc thù cúa ngành
vận tải ôtô. Khoản chi phí này gồm chi phí về mua săm, lốp. hao mịn
săm, lơp, đắp lại lốp,... Trong quá trình sử dụng phương tiện ôtô, săm,
lốp bị hao mòn dần, mức hao mòn phụ thuộc vào số km xe chạy. Đen
một lúc nào đó, khi hết thời hạn, săm, lốp cần được thay thế để đảm
bảo cho phương tiện dược hoạt động binh thưòng. Đe giá thành dịch
vụ vận tải hằng tháng không bị biến động đột ngột do ảnh hướng của
việc tính tốn chi phí săm, lốp vào chi phí vận tải, các DN vận tải
phải trích trước chi phí săm, lổp tính vào chi phí vận tải hằng tháng.
Theo quy định hiện nay của ngành vận tải ôtô, chi phí săm, lốp được
tính trích trước vào chi phí theo một trong hai phương pháp sau đây:


<i>Phương pháp thứ nhất: là căn cử vào tổng số tiền ước tính của </i>


các bộ săm, lốp và thời gian sử dụng của chúng để tính ra chi phí cho
một tháng, hoặc nhiều kỳ tính giá thành theo cơng thức:


<b>Số trích trước chi </b> <b>Tổng số tiền ưởc tính bộ săm, lốp</b>
<b>phi săm , lốp </b> <b>Số tháng sử dụng</b>


<i>Phưcmg pháp thứ hai: là căn cứ vào định mức chi phí săm, lốp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>s ố tiền trích </b> <b>Định mức chi phí </b> <b>X </b> <b>H ê số tính</b>


<b>trước chi phí </b> <b>săm, lốp cho </b>

<i>,?</i>

<b>đỗi từ</b>


<b>săm, lốp 1 </b> <b>lO O k m x e c h ạ y </b> <b>^ </b> <b>tê xe chạy </b> X <b>đương</b>


<b>tháng </b> <b>trên đường loại </b>1 <b>thang</b>


Trong đó, định mức chi phí săm, lốp tính cho 1 OOkm xe chạy trên
đường loại 1 được xác định bằng công thức:


0 <b>H^ </b> <b>_ </b> <b>( N g S n - G đ ) x S S i </b>X <b>(N g S i - G đ i)</b>


<b>ĐMk,^ </b> <b>K</b>


Trong đó:


ĐM: Định mức chi phí săm, lốp tính cho lOOkm xe chạy trên
đường loại 1.


NgSn: Nguyên giá của một bộ săm, lốp.
S: Số bộ săm, lốp thay thế.


Gđ: Giá trị đào thải ước tính.


ĐMkm: Số km xe chạy định mức cho 1 bộ săm, lốp trên đường
loại 1.


NgSi: Nguyên giá bộ săm, lốp đầu tiên.


Gđi: Giá trị đào thải của bộ săm, lốp đầu tiên.
Si: Số bộ săm, lốp đầu tiên.



K: Định ngạch kỹ thuật đời xe.


Để phản ánh tình hình trích trước chi phí săm, lốp, kế toán sử
dụng TK 335 - Chi phí phải trả.


- Nội dung, kết cấu TK này như sau:


<b>Bên Nợ:</b>


+ Chi phí thực tế phát sinh thuộc chi phí phải trả.


+ Chi phí thực tế lớn hon chi phí phải trả được ghi giảm chi phí
dịch vụ vận tải.


<b>Bên Có:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Dư Có:</b>


Chi phí phải trả đã tính trước vào chi phí vận tải nhưng chưa
phát sinh.


- Phương pháp kế toán trích trước chi phí săm, lốp:


+ Căn cứ vào số liệu đã tính tốn trích trước vào chi phí dịch vụ
vận tải, kế toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung


(chi tiết chi phí săm, lốp vận tải hàng hố);
(chi tiết chi phí săm, lốp vận tải hành khách).


Có TK 335 - Chi phí phải trả


+ Khi thực tế phát sinh về chi phí săm, lốp, kế tốn ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả.


CĨTK 1 5 2 -N g u y ê n , vật liệu.
Có TK 111 - Tiền mặt.


Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.


+ Cuối kỳ, nếu khoản chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế
đã phát sinh, khoản chênh lệch được ghi giảm chi phí:


Nợ TK 335 - C h i phí phải trả.


Có T’K 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết cho từng hoạt động).


Ngược lại, chi phí trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh,
khoản chênh lệch được trích bổ sung:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết cho từng hoạt động vận tải).
Có TK 142 - Chi phí trích trước.


+ Cuối kỳ, chi phí săm, lốp tính vào chi phí vận tải được kết
chuyển sang TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng hoạt động).



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ví dụ minh hoạ:</b>


Công ty vận tải ABC tháng 3 năm 200N có tài liệu như sau:
Trích trước chi phí săm, lốp:


Vận tải hàng hoá: 1.520.000


Vận tải hành khách: 1.250.000


Kế tốn ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 2.770.000
(chi tiết vận tải hàng hoá: 1.520.000)
(chi tiết vận tải hành khách; 1.250.000)
Có TK 335 - Chi phí phải trả: 2.770.000
Cuối kỳ kết chuyển theo định khoản:


N ợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 2.770.000


(chi tiết vận tải hàng hoá: 1.520.000)


(chi tiết vận tải hành khách: 1.250.000)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 2.770.000


(chi tiết vận tải hàng hoá: 1.520.000)


(chi tiết vận tải hành khách: 1.250.000)
Nếu xác đinh chi phí săm, lốp cho từng đối tượng chịu chi phí, kế
tốn không nhất thiết phải sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung,


mà ghi ngay vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi
tiết cho từng đối tượng chịu chi phí).


<b>2) Kế tốn chi phí vật liệu</b>


Chi phí vật liệu trong vận tải ôtô bao gồm dầu nhờn, mỡ, xà
phòng, giẻ lau và các phương tiện khác dùng để bảo quản xe. Các loại
vật liệu này thường không thể hạch toán được trực tiếp cho từng đối
tượng chịu chi phí. Vì vậy phải tập hợp ở TK 627 - Chi phí sản xuất
chung (TK 6272 - Chi phí vật liệu), cuối kỳ tổng họp và phân bổ cho
các đối tượng chịu chi phí theo tiêu chuẩn thích hợp.


Phươiig pháp kế tốn chi phí vật liệu như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Nợ TK 627 - Chi phí sản XLiất chun<).


Có TK 1 52 - Chi phí ntíuyên. vật liệu.


- 1 rường hợp mua vật liệu dưa ngay \ ’ào sử dụno;, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ~ Chi phí sản xuất chuno.


C ó ' T K 1 1 1 - T i ề n m ặ t .
Có TK 141 - Tạm ứne.


- Cuối kỳ, lống hợp và phân bồ cho lừng hoạt động vận tải theo
liêu chuẩn phân bổ hợp lý, kế toán ghi;


Nợ 7'K 1 54 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng đối tượng).



Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.


<b>3) Kế toán khấu hao phuong tiện</b>


Trong DN vận tải ôtô, kháu hao phươnG tiện được tính trực tiếp
theo từng xe và tống hợp theo từng đội xe phù hợp với hoạt động vận
lải (vận tải hàng hoá và vận tải hành khách).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Do đặc điểm của tìmg loại phương tiện hoạt động trên những
tuyến đường khác nhau nên DN vận tải có thể xây dựng hệ số tính
cho từiig loại phương tiện trên từng tuyến đường theo nguyên tắc:


+ Các phương tiện hoạt động trên tuyến đường tốt (thành phổ,
đồng bằng,...) có hệ số thấp nhất.


+ Các phương tiện hoạt động trên tuyến đường trung bình
(thườnc là đường loại 2, trung du) có hệ số trung binh.


+ Các phương tiện hoạt động trên những tuyến đường xấu (miền
núi. đường loại 3,...) có hệ số cao nhất.


Hằng tháng, căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao của phương
tiện để tính ra khấu hao phương tiện. Để đơn giản cho việc tính tốn
chi phí, cần xác định số khấu hao tăng, giảm trong tháng và áp dụng
công thức:


<b>Khấu hao </b> <b>Khấu hao </b> <b>Khấu hao </b> <b>Khấu hao</b>


<b>phương tiện </b> <b>_ </b> <b>phương tiện </b> <b>phương tiện </b> <b>_ </b> <b>phương tiện</b>
trích tháng ~ trích tháng tăng tháng giảm tháng



<b>này </b> <b>trước </b> <b>này </b> <b>này</b>


- Phương pháp kế toán khấu hao phưomg tiện như sau:


+ Căn cứ vào kết quả tính trích khấu hao và phân bổ khấu hao
phương tiện cho các hoạt động vận tải, kế tốn ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6274)
(chi tiết cho lừng hoạt động).


Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ (TK 2141).


+ Cuối kỳ kết chuyển khấu hao phương tiện theo từng hoạt động
vận tải, kế toán ghi:


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng hoạt động).


Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>B Ả N G T ÍN H V À P H Â N B ổ K H Â U H A O</b>
<b>Tháng .... n ă m ...</b>


<i>Tỷ lý </i>
<i>khấu </i>
<i>hao</i>


<i>Chia ra </i>
<i>toàn DN</i>



<i>Nguyên</i>
<i>giá</i>


<i>Mức</i>
<i>khấu</i>
<i>hao</i>


<i>Vận tải hành khách</i>


<i>Đội </i>
<i>xe 1</i>


<i>Đội </i>


<i>xe 2</i> <i>Cộng</i>


<i>Vận tải hành khách</i>


<i>Đội </i>
<i>xe 1</i>


<i>Đội </i>


<i>xe 2</i> <i>Cộng</i>


I. Số khấu hao
tăng


Ơtơ vận tải


II. Số khấu
hao giảm
+ Ôtô du lịch 4
chỗ


!tl. Số khấu
hao tháng
trước


ÍV. Số khấu
hao trích
tháng này


<b>4) Chi phí sửa chữa phương tiện</b>


Sửa chữa phương tiện vận tải bao gồm cả công việc bảo dưỡng
phương tiện hằng ngày, bảo dưỡng kỹ thuật cấp I, bảo dưỡng kỹ thuật
cấp II, sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên. Trong vận tải, chi phí
sửa chữa được hạch toán riêng cho từng đội xe, đội tàu. Để tránh sự
biến động lớn của giá thành vận tải, DN phải tính trích trước chi phí
sửa chừa và chi phí vận tải của từng hoạt động vận tải.

số

tiền trích
truớc chi phí sửa chữa căn cứ vào kế hoạch sửa chữa và mức chi phí
dự trù cho cả năm đế tính theo cơng thức;


<b>Số tiền trích trước chỉ </b> <b>, </b> <b>số kế hoạch về sửa chữa cả năm </b>
<b>phí sửa chữa </b>1<b> tháng </b> <b>” </b> 12<b> tháng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>B Ả N G C H I PH Í T R ÍC H T R Ư Ớ C </b>
<b>T h á n g .... n ă m ...</b>



<i>Diễn giải</i>


<i>Ghi Nợ TK 335</i> <i>Ghi Có TK 335</i> <i>Số dư</i>


<i>111</i> <i>112</i>

, . ..

<i>627</i> J • • • <i>cộng</i> <i>Nợ</i> <i>Có</i>


1. Trích trước chi phí
săm, lốp


2. Trích truớc chi phí
sửa chữa


Cộng


- Căn cứ vào số tiền trích trước chi phí sửa chữa, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung


(chi tiết theo hoạt động vận tải).
Có TK 335 - Chi phí phải trả


- Khi thực tế phát sinh chi phí sửa chữa, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả.


Có TK 111 - Tiền mặt.


Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.


- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa vào TK 154 - Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang (hoặc TK 631 - Giá thành sản xuất), kế toán ghi:



Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (hoặc TK 631)
(chi tiết cho từng hoạt động vận tải).


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>5) Các chi phí khác</b>


Ngồi các chi phí có thể hạch toán được trực tiếp cho từng đổi
tượng tập hợp chi phí đã trình bày ờ trên, trong hoạt độnc vận lải còn
bao gồm các chi phí khác khơntỉ hạch tốn trực tiếp như chi phí dịch
vụ mua neoài (tiền điện, tiền nước, sửa chữa th ngồi,...), chi phí
cầu phà, chi phí thiệt hại do đâm đổ, bồi thường tai nạn giao thông,...
Căn cứ vào khoản chi phí cụ thê để íỉhi vào các TK cấp II thuộc
TK 627 - Chi phí sản xuất chung.


- Phát sinh các chi phí về dịch vụ mua ngồi, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6277).


CĨTK liên quan (112, 111,...).


- Khi phát sinh các khoản chi phí thiệt hại, bồi thường, chi phí
cầu phà, quảng cáo,... kế tốn ghi;


Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6278).
CÓTK liên quan (111, 112,....).


- Cuối kỳ, tổng hợp các khoản chi phí sản xuất chung chưa hạch
toán được trực tiếp để phân bổ cho từng hoạt động vận tải nhằm tính
được giá thành từng hoạt động vận tải. Việc lựa chọn tiêu chuẩn phân
bổ chi phí chung có ý nghĩa quan trọng trong việc tính đúng, tính
chính xác giá thành. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của DN cụ thể, có thể


phân bổ chi phí chung theo tổng chi phí trực tiếp (gồm chi phí nhiên
liệu trực tiếp và chi phí nhân viên trực tiếp), hoặc phân bổ tổng doanh
thu vận tải.


Công thức phân bổ;


<b>n h i nhí </b> <b>Tổng chi phí chung </b> <b>... ,</b>


<b>chunq phân </b> <b>_ </b> <b>phân bồ </b> <b>Ch' p^' trực tiếp</b>


<b>cn u n g p n a n </b> <b>^ ^</b> <b>^</b> <b>(hoặc doanh thu</b>


<b>bõ cho từng </b> <b>Tổng chi phí trực tiếp </b> <b>tưng hoạt động)</b>
<b>hoạt động </b> <b>(hoặc doanh thu)</b>


Ke toán ghi:


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết theo từng hoạt động vận tải).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TK 334, 338</b> <b>TK 627</b>


Chì phí nhân viên phân xưởn^


TK152. 153, 335


Chi phí vật liệu, dụng cụ


T K 214



Chi phí khấu hao TSCĐ


T K 331, 111, 112


Các chi phí sản xuất khác


<b>TK 111. 112, 152,.</b>


Các khoản thu hòi ghi giảm
chi phí s x chung


TK 154. 631
Phân bổ hoặc kết chuyển chi


---1---1


phí sản xuất chung cho các
đối tượng tính glá


T K 6 3 2


Kết chuyển chi phí khơng
được tính vào giá thành


TK 1331


mua ngoài phải trả hay đã trả


Thuế GTGT đầu vào được kháu trừ (nếu có)



<b>Hình 3.3. Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung </b>


<b>Ví dụ minh hoạ:</b>


DN vận tải ABC tháng 3/200N có tài liệu sau (đơn vị tính:
1.000 VND).


1. Theo kế hoạch sửa chữa phương tiện vận tải đã được Giám đốc
duyệt cho cả năm, tính tốn số trích trước về sửa chữa phưong
tiện trong tháng như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2. Giấy báo Nợ của ngân hàníỉ về số tiền DN trả tiền điện, nước
tháng 3/200N: 5.600.


3. Các chi phí khác phát sinh lront> tháng:


- Trả bàng tiền gửi ngân hàng: 2.300


- Trả bàng tiền mặt: 1.400


<b>Căn cứ vào các tài liệu trên, kế toán lập định khoản:</b>


1. Phản ánh số tiền trích trước về chi phí sửa chữa:


N ợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung; 2.000
(chi tiết cho hoạt độne vận tải hàng hoá: 1.200)
(chi tiết cho hoạt động vận tải hành khách: 800)
Có TK 335 - Chi phí phải trả: 2.000
2. Phản ánh số chi phí chung



Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 9.300
(chi tiết TK 6277: 5.600, chi tiết TK 6278: 3.700)


Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 7.900


Có TK 111 - Tiền mặt: 1.400


3. Cuối kỳ, tổng hợp các khoản chi phí chung để tính tốn phân
bổ cho từng hoạt động vận tài:


- Tổng chi phí cần phân bổ gồm:


+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: 5.600


+ Chi phí khác: 3.700


<b>Cộng: </b> <b>9.300</b>


- Giả sử DN chọn tiêu chuẩn chi phí nhân cơng trực tiếp đế
phân bổ. Tổng chi phí nhân cơng trực tiếp của DN được phản
ánh theo bảng sau:


<i>Chì tiêu</i> <i>Bộ phận vận tài </i>
<i>hàng hoá</i>


<i>Bộ phận vận tài </i>


<i>hành khách</i> <i>Cộng</i>


Chi phí nhân công trực tiếp 40.000 32.000 72.000



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Để phục vụ cho việc cung cấp thơníỉ tin nội bộ, phục vụ cho quán
trị DN, kế toán phải phân bồ từng nội dung chi phí. Áp dụng cơng
thức lính phân bổ ờ chi phí chung cho từng hoạt động:


Chi phí chung phân bổ <i>^ 9.300</i>


cho vận tài hàng hoá 72 000 40.000 = 5.167


Chi phí chung phân bổ ^ <i>^</i>


cho vận tải hành khách 72.000 ^ ‘


Sau khi tính được kết quả phân bổ, kế tốn ghi:


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 9.300


(chi tiết cho vận tải hàng hoá; 5.167)


(chi tiết cho vận tải hành khách: 4.133)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 9.300
Các khoản chi phí vận tải phát sinh được tập hợp theo khoản mục
eiá thành của từng đội xe. Trong kế toán tài chính, các khoản mục giá
thành bao gồm:


- Chi phí nhiên liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.


Trong kế toán quản trị, tuỳ theo đặc điểm, yêu cầu và trinh độ


quản lý của từng DN để tập hợp chi phí theo các khoản sau:


- Chi phí nhiên liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí săm, lốp.


- Chi phí khấu hao phương tiện.
- Chi phí sửa chữa.


- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Chi phí khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>a) Đối tưọng tính giá thành dịch vụ vận tải</b>


Đối tượng tính giá thành dịch vụ vận tải là căn cứ quan trọng để
kc tốn mờ các "phiếu tính giá thanh". Đại bộ phận các DN xác định
đối tượng tính giá thành là các sản phẩm của DN cần phải tính tổng
ỵiá thành và giá thành đơn vị theo các khoản miic chi phí. Việc xác
định đối tượng tính giá thành cũna phái căn cứ vào đặc điểm tổ chức
quản lý và yêu cầu quản lý cụ thề của DN. Trong ngành vận tải hiện
nay, đối với vận tải hàníỉ hố thưcma là tấn (hoặc 1.000 tấn).km hàng
hoá vận chuyển. Đối với vận tải hành khách thường là người (hoặc


1.000 người).km hành khách vận chuyến.


về

mục đích, việc xác định

đối

tượno, tính giá thành và

đối

tượng
tập họp chi phí vận tải đều nhằm kiểm tra, kiểm soát và quản lý tốt
chi phí và giá thành. Song cần phân biệt rõ ranh giới giữa chúng. Điều
nảv có V nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu lý luận kế toán chi
phí và uiá thành sản phẩm.


<b>b) PhưoTig pháp tính giá thành dịch vụ vận tải</b>


Phương pháp tính giá thành là phuơng pháp sử dụng số liệu chi
phí sán xuất, dịch vụ đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá
thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho
các đối tượng tính giá thành. DN căn cứ vào đặc điểm tổ chức sán
xuất, quy trình cơne nghệ, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý sản
xuất và quản lý giá thành, mối quan hệ giữa đối tượng kế tốn tập hợp
chi phí và đối tượng tính giá thành để lựa chọn phưomg pháp tính giá
thành thích hợp cho từng đối tượng tính giá thành. Trong kinh doanh
vận tải thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau đây:


- Phương pháp tính giá thành giản đơn:


Phương pháp này còn gọi là phưcmg pháp tính trực tiếp, được áp
dụng rộng rãi trong các DN kinh doanh vận tải có quy trình cơng
nghệ giản đơn như vận tải ôtô, vận tải thuỷ, vận tải hàng không. Cuối
cùng, trên cở sở số liệu về chi phí vận tải đã tập họp đuợc trong kỳ và
trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện vận tải đầu và cuối kỳ để tính giá
thành theo cơng thức:


<b>Giá </b> <b>Chi phí nhiên </b> <b>Chi phi vận </b> <b>Chi phí nhiên</b>


<b>thành </b> <b>_ </b> <b>liệu còn ở </b> <b>tải phát </b> <b>- </b> <b>liệu còn ờ</b>


<b>sản </b> <b>phương tiện </b> <b>sinh trong </b> <b>phương tiện</b>


<b>phẩm </b> <b>đầu kỳ </b> <b>‘ kỳ </b> <b>cuối kỳ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Giá thành đơn vị</b>


<b>Tổng giá thành</b>


<b>Khối lượng vận tải hoàn thành</b>


Trưòng hợp nhiên liệu tiêu hao khoán cho lái xe, cuối kỳ khôrm
xác định trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện, giá thành sản phẩm là
tồn bộ chi phí vận tải tập hợp đuợc trong kỳ.


<i>Ví dụ: Giả sử với tài liệu ở DN ABC, tính giá thành dịch vụ vận </i>


tải theo phương pháp giản đơn như sau:


Các chi phí vận tải phát sinh trong tháng:


- Nhiên liệu trực tiếp: 270.000


Trong đó; + Hoạt động vận tải hàng hoá: 150.000
+ Hoạt động vận tải hành khách: 120.000


- Nhân công trực tiếp; 85.680


Trong đó: + Hoạt động vận tải hàng hoá: 47.600
+ Hoạt động vận tải hành khách; 38.080


- Chi phí sản xuất chung: 9.300


Trong đó: + Hoạt động vận tải hàng hoá: 5.167
+ Hoạt động vận tải hành khách: 4.133


Từ các số liệu đã tập hợp, tính toán và phân bổ kế tốn tổng hợp
để tính giá thành dịch vụ vận tải.


<b>B Ả N G T ÍN H G IÁ T H À N H V Ậ N T Ả I H À N G H O Á</b>


Tháng 3 năm 200N


SL; 100.000 tấn.km


<i>Khoản mục</i>


<i>Trị giá nhiên </i>
<i>liệu còn ở </i>
<i>phương tiện </i>


<i>đầu kỳ</i>


<i>Chi phí </i>
<i>vận tải </i>
<i>ph àtsinh </i>


<i>trong kỳ</i>


<i>Trị giá </i>
<i>nhiên liệu </i>


<i>còn ở </i>
<i>phương </i>
<i>tiện cuối kỳ</i>



<i>Tồng</i>
<i>già</i>
<i>thành</i>


<i>Giá </i>
<i>thành </i>
<i>đơn vị</i>


1. Chi phí nhiên liệu trực tiếp 0 150.000 0 150.000 1.5000
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp 47.600 47.600 0,4760
3. Chi phí sản xuất chung 5.167 5.167 0,05167


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>B Ả N G T ÍN H G IÁ T H À N H VẬ N T Ả I H À N H K H Á C H</b>
<b>Tháng 3 năm 200N</b>


SL: 100.000 người.km


<i>Khoản mục</i>


<i>Trị giá </i>
<i>nguyên liệu </i>


<i>còn ờ </i>
<i>phương tiện </i>


<i>đầu kỳ</i>


<i>Chi p h ỉ </i>
<i>vận tải </i>
<i>phát sinh </i>



<i>trong kỳ</i>


<i>Trị giá </i>
<i>nguyên liệu </i>


<i>còn ở </i>
<i>phương </i>
<i>tiện cuối kỳ</i>


<i>Tồng</i>
<i>giá</i>
<i>thành</i>


<i>Giá </i>
<i>thành </i>
<i>đơn vị</i>


1. Chi phí nhiên liệu trực tiếp 0 120.000 0 120.000 1,2000
2. Chi phí nhân công trực tiếp 38.080 38.080 0,3808
3. Chi phi sản xuất chung 4.133 4.133 0,04133


<b>Cộng</b> <b>162.213</b> <b>162.213 1,62213</b>


Căn cứ vào bảng tính giá thành sản phẩm vận tải, kế toán ghi:


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán: 364.980


Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang: 364.980
(chi tiết vận tải hàng hoá: ...): 202.767


(chi tiết vận tải hành khách: ...): 162.213
- Phương pháp tính giá thành định mức:


Phương pháp này được áp dụng với các DN đã có các định mức
kinh tế kỳ thuật tương đối ổn định và hợp lý, chế độ quản lý theo định
mức đã được kiện toàn và có nền nếp, trinh độ tổ chức và nghiệp vụ
chuyên rhơn kế tốn tương đối cao, đặc biệt là thực hiện tốt chế độ kế
toán ban đầu.


+ Nội dung cơ bản của phương pháp tính giá thành định mức
bao gồm:


* Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự tốn chi
phí được duyệt để tính giá thành của hoạt động vận tải.


* Tổ chức hạch toán một cách riêng biệt số chi phí thực tế phù
hợp với định mức và số chi phí chcnh lệch thoát ly định mức. Tập
hợp riêng và thường xuyên phân tích ngun nhân những khoản chi
phí thốt ly định mức để có biện pháp khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>+ Công thức xác định giá thành định mức là:</b>
<b>Giá thành </b>


<b>thực tế của </b>
<b>hợp đồng </b>


<b>vận tải</b>


<b>Giá thành </b>
<b>định mức </b>


<b>của hợp </b>
<b>đồng vận tải</b>


<b>Chênh lệch do </b>
<b>thay đổi định</b>


<b>mưc</b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>± </b> <b>do thoát ly </b>


<b>định mức</b>


<i>Khoản mục</i>


<i>Tổng giá thành</i>


<i>Định</i>
<i>mức</i>


<i>Thay đổi </i>
<i>đinh mức</i>


<i>Chênh lệch </i>
<i>đinh mức</i>


<i>Thực</i>
<i>tể</i>


<i>Giá </i>


<i>thành </i>
<i>Ơơn vị</i>


1. Chi phi nhiên liệu trực tiếp
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung


<b>Cộng</b>


- Phương pháp tính giá thành theo đon đặt hàng:


Phương pháp này thường áp dụng với những DN vận tải hành
khách và vận tải hàng hoá trong trường họp nhận vận chuyển hành
khách du lịch hoặc vận tải lô hàng theo hợp đồng của khách hàng.
Đối tượng tính giá thành là dịch vụ vận tải theo từng hợp đồng đặt
hàng hoặc hàng loạt hợp đồng. Kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ cung
cấp dịch vụ. Khi nào thực hiện dịch vụ hoàn thành từng hợp đồng đặt
hàng hoặc hàng loạt hợp đồng kế toán mới tính giá thành cho tìmg
hợp đồng hoặc hàng loạt hợp đồng đó. Khi có khách hàng hợp đồng
đặt hàng, kế toán phải dựa trên cơ sở hợp đồng để mở bảng tính giá
thành cho hợp đồng đặt hàng đó. Cuối tháng hoặc kết thúc hợp đồng,
kế tốn tính tốn, tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào số liệu
chi phí đã tập hợp được từ các đội vận tải.


<b>Ví dụ minh hoạ:</b>


DN vận tải XYZ, tháng 1/200N nhận hợp đồng vận tải cho Cơng
ty A một số hàng hố từ Cảng Hải Phòng về Hà Nội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Chi phí vận tải troníỊ thánt; 10 '20()N tập hợp được theo từng đội


xc như sau;


<i>Chi p h i nhiên </i>
<i>liệu trực tiếp </i>


<i>(627)</i>


<i>Chi phí nhàn </i>
<i>cơng trụ^c tiếp </i>


<i>(622)</i>


<i>Chi phi </i>
<i>sản xuất chung </i>


<i>(627)</i>


<i>Cộng</i>


<i>ĐỘI xe s ố 1 </i>


<i>~ Hợp đồng 15</i> 15.000 3.000


i
i


8.000 26.000
- Hợp đồng 16 28.000 6.000 15.000 49.000



<i>ĐỘI xe só 2</i>


- Hợp đồng 15 12.000 2.500 5.500 20.000
- Hợp đồng 16 19.000 4.000 7.000 30.000


C ộ n g <b>74.000</b> 15.500 35.500 <b>125.000</b>


Trong tháng 1/200N, DN đã hoàn thành hợp đồng số 15, hợp
đồng sổ 16 tiếp tục thực hiện tront; tháng tiếp theo.


Kế toán phải mở bảng tính giá thành theo từng hợp đồng để ghi
chi phí vận tải đã tập hợp được vào đó. Cuối tháng 10/200N cộng số
liệu ở bảng tính íiiá thành cúa hoạt động số 15 để tính giá thành cho
họrp đồng đó. Bảng tính giá thành của hợp đồng số 16 được tiếp tục
ghi chép tình hình chi phí cho đến khi hồn thành việc vận chuyến
cho hợp đồng này.


<b>B Ả N G T ÍN H G IÁ T H À N H T H E O Đ Ơ N Đ Ặ T H À N G</b>
<b>Hợp đồng số 15</b>


Bắt đầu ngày: 13/10/N


Sản lượng: 20.000.000 tẩn.km
Ngày hồn thành: 28/1/200N


<i>Tháng</i> <i>Đội xe</i>


<i>Chi phí </i>
<i>nhiên liệu </i>



<i>trực tiếp</i>


<i>Chi phí </i>
<i>nhàn cơng </i>


<i>trực tiếp</i>


<i>Chi phí sản </i>


<i>xuấí chung</i> <i>Cộng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ vận tải</b>


Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14), doanh
thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đvrợc
o;hi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:


1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.


2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.


3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập
Bảng Cân đối kế toán.


4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để


hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.


<i><b>3.2.2.1. Chứng từ kế tốn</b></i>


Kế tốn doanh thu dịch vụ vận tải cũng sử dụng hoá đơn GTGT
theo quy định hiện hành và các chứng từ phản ánh quá trình thu tiền
bán hàng như Phiếu thu, báo Có của ngân hàng và các chứng từ có
liên quan khác.


<i><b>3.2.2.2. Tài khoản và trình tự kế tốn một sổ nghiệp vụ kinh tế </b></i>
<i><b>chủ yểu</b></i>


<i>- TK sử dụng:</i>


Để phản ánh doanh thu vận tải, kế toán sử dụng TK 511 - Doanh
thu bán hàng.


Nội dung, kết cấu TK này như sau:


<b>Bên Nợ:</b>■


+ Cuối kỳ kết chuyển khoản điều chỉnh giảm doanh thu.
+ Các khoản thuế tính trên doanh thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bên Có:</b>


Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ thực tế trong kỳ.
TK 5 ] 1: cuối kỳ khơng có sổ dư và gồm 5 TK cấp 2;


+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.



+ TK 5112: Doanh thu bán các thảnh phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cun« cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.


+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


+ Khi ký hợp đồng vận tải với khách hàng, nếu khách hàng ứng
trước tiền, căn cứ vào phiếu thu hoặc giấy báo Có, kế tốn ghi:
Nợ các TK 111, 112.


Có TK 131 - Phải thu khách hàng
(chi tiết theo từiig khách hàng).


+ Khi hoàn thành dịch vụ vận tải cho khách hàng, thanh lý hợp
đồng đã ký, phản ảnh doanh thu dịch vụ vận tải đã cung cấp.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:


Nợ các TK 111, 112.


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng.


Có TK 511 (5113) - Doanh thu bán hàng.
Có 3331 - Thuế GTGT phcài nộp.


I Dồng thời kết chuyền giá thành thực tế của dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.



Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng hoạt động vận tải).


+ Trường họrp hợp đồng vận tải có giá trị lớn, DN có thể bớt giá
cho khách hàng, theo một tỷ lệ % nhất định theo thoả thuận, kế
toán ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nợ TK 3331 - riuiế GTGT phải nộp.
Có các TK 111, 112, 131.


+ Trường hợp chiết khấu cho khách hàng khi thanh toán sớm
trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán theo quy
định và thoả thuận íĩiữa các bên, kế tốn íĩhi:


Nợ TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính.
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(chi tiết theo từng khách hàng).


+ Trong quá trình cung cấp dịch vụ, nếu DN có hoa hồng môi
giới, hoa hồng này được kế tốn vào chi phí bán hàng hoặc chi
phí quản lý DN.


+ Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu vận tài, kết chuyến các
khoản điều chỉnh giảm doanh thu để tính doanh thu thuần kết
chuyển về các TK có liên quan.


<i><b>3.2.2.3. Sổ kế tốn</b></i>


Trên cơ sờ các chứng từ, kế toán phản ánh vào các sổ kế toán


tổng hợp và chi tiết phù hợp với hình thức kế toán mà DN áp dụng.
Đối với hình thức Nhật ký chung, kế toán phản ánh vào Nhật ký
chung, Nhật ký bán hàng (nếu chưa thu tiền của khách hàng), Nhật ký
thu tiền (nếu đã thu tiền), sổ chi tiết doanh thu (theo từng hoạt động
vận tái), Sổ chi tiết và s ổ Cái các TK 511, 131, 632,...


CÂU HỒI ÔN TẬP


<b>1. Trình bày bản chất và nội dung kinh tế của chi phí và giá thành dịch </b>
<b>vụ vận tải.</b>


<b>2. C ác tiêu thức phân loại chi phí và giá thành dịch vụ vận tải. </b>
<b>T á c dụng của mỗi tiêu thức phân loại với quản lý chi phí và giá thành </b>
<b>tại DN.</b>


<b>3. Phương pháp kế tốn chi phí dịch vụ vận tải.</b>


<b>4. C ác phương pháp chung dùng để tính giá thành dịch vụ vận tải.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

6<b>. Trình bày đặc điểm kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải </b>
<b>trong các DN sản xuất theo đơn đặt hàng.</b>


<b>7. Trình bày đặc điểm kế tốn chi phí và tính gịá thành dịch vụ vận tải </b>
<b>trong các DN áp dụng hệ thống định mức chi phí tiêu chuẩn,</b>


8<b>. Trinh bày phương pháp kế toán doanh thu dịch vụ vận tải.</b>


<b>9. Trình bày khái quát đặc thù trong kế tốn chi phí sản xuất, giá thành </b>
<b>và doanh thu của DN kinh doanh vận tải với các loại hình DN sản </b>
<b>xuất công nghiệp khác? (Đ ặc điểm sản xuất sản phẩm, đặc thù chi </b>


<b>phí, đặc thù của phương pháp tính giá thảnh, đặc thù trong tiêu thụ </b>
<b>sản ph ẩm ,...).</b>


BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1: DN vận tải X hạch toán <b>hàng </b>tồn kho theo phương pháp KKTX,
<b>tính thuế G T G T theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng </b>5/200N <b>có các</b>
<b>nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí vận tải như sau (đơn vị</b>
<b>tính: 1 .0 0 0 V N D ):</b>


<b>1. M ua nguyên, vật liệu của Công ty Y, theo hoá đơn G T G T 15, ngày </b>
<b>2 /5 /2 0 0 N trị giá chưa có thuế G TG T: 75 .00 0; thuế G T G T 10%. </b>
<b>N guyên liệu đã nhập kho đủ theo Phiếu nhập kho số 12, ngày </b>
<b>2 /5 /2 0 0 N . Tiền mua nguyên, vật liệu chưa thanh toán cho Công ty Y.</b>
<b>2. Phiếu xuất kho số 11, ngày 2/5 /2 0 0 N , xuất nhiên liệu dùng trong vận </b>


<b>tải hàng hoá là 18 5.5 00, dùng cho vận tải hành khách là 120,000.</b>
<b>3. M ua nhiên liệu của công ty xăng dầu khu vực I theo hoá đơn G T G T </b>


<b>số 23, ngày 4 /5 /2 0 0 N , dùng trực tiếp cho vận tải hàng hoá là </b>
<b>7 1 2 .5 0 0 , cho vận tải hành khách: 1 0 0.0 00, thuế G T G T 10% , tiền </b>
<b>chưa thanh toán.</b>


<b>4. N gày 5 /5 /2 0 0 N , báo Nợ của ngân hàng về việc rút tiền gửi ngân </b>
<b>hàng thanh toán nghiệp vụ 1 và nghiệp vụ 3, biết chiết khấu thanh </b>
<b>toán đư ợ c hưởng do trả sớm là </b>2<b>%.</b>


<b>5. Trong tháng tính lương phải trả cho lái xe và phụ xe của vận tải hàng </b>
<b>hoá là 10 0.0 00; của vận tải hành khách là 3 0 .0 0 0 (bảng phân bổ tiền </b>
<b>lương và B H X H số 5, ngày 3 0 /5 /2 0 0 N ).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>7. Trích trước sửa chữa xe vận tải hàng hoá là 3 1 .0 0 0 , vận tảs hành </b>
<b>khách; 14.500. Trích trước chi phí săm, lốp của vận tải hàng hoá lả</b>


<b>15.000, vận tải hành khách: 2 0 .0 0 0 (Phiếu kế toán số 112, ngày </b>
<b>3 1 /5 /2 0 0 N ).</b>


<b>8. Khấu hao xe ôtô dùng trong vận tải hàng hoá: 1 2 0 .0 0 0 , vận tải hành </b>
<b>khách: 4 5 .0 0 0 (Phiếu kế toan số 113, ngày 3 1 /5 /2 0 0 N ).</b>


<b>9. Số tiền phải trả về dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt </b>
<b>động kinh doanh vận tải là 23.000; thuế G T G T 10% (H o á đơn G T G T </b>
<b>số 1123, ngày 3 0 /5 /2 0 0 N ),</b>


<b>10. Chi phí khác bằng tiền đã chi bằng tiền m ặt phục vụ trực tiếp cho </b>
<b>hoạt động kinh doanh vận tải là 2 8 .0 0 0 (Phiếu chi sổ 65, ngày </b>
<b>3 0 /0 5 /2 0 0 N ).</b>


<b>Yêu cầu:</b>


<b>1. Lập bảng tính giá thành vận tải hàng hoá và hành khách trong tháng </b>
<b>của DN biết chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền phân bổ </b>
<b>cho từng hoạt động vận tải tỷ lệ với chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.</b>
<b>2. Trong tháng DN vận chuyển được là SOO.OOOkm vận chuyển hàng </b>


<b>hoá và eo.oookm vận chuyển hành khách.</b>


<b>3. Phản ánh tồn bộ q trình hạch tốn chi phí và giá thành của từng </b>
<b>loại hoạt động vận tải trên sơ đồ T K kế tốn.</b>



<b>4. </b> Tính thuế <b>G T G T đầu vào đư ợc </b>khấu <b>trừ </b>trong <b>kỳ.</b>


<b>5. M ở sổ kế toán tổng hợp, chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế </b>
<b>trên theo hình thức Kế toán Nhật ký chung.</b>


<b>Bài 2: DN vận tải Y hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp K K TX,</b>
<b>tính thuế G T G T theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 6 /2 0 0 N có các</b>
<b>nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí vận tải như sau (đơn vị</b>
<b>tính: 1.000 V N D ):</b>


1. Trị giá nhiên liệu xuất dùng cho vận tải hàng hoá là 121.500, dùng


<b>cho vận tải hành khách là 9 3 .6 0 0 (Phiếu xuất kho số 1, 1 /6 /2 0 0 N ),</b>
<b>2. Tiền lương phải trả cho lái xe và phụ xe vận tải hàng hoá lá 2 0 .0 0 0 , </b>


<b>vận tải hành khách là 1 2 ,6 0 5 (Bảng phân bổ tiền lương số 5, ngày </b>
<b>3 0 /6 /2 0 0 N ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>vận tải hành khách là 2 .3 9 5 (Báng phân bổ tiền lương số 5, ngày </b>
<b>3 0 /6 /2 0 0 N ).</b>


4. Tính trích trước chi phí săm, lốp cho vận tải hàng hoá là 800, vận tải


<b>hành khách là 6 0 0 (Phiếu kế toán 15, ngày 3 0 /6 /2 0 0 N ).</b>


<b>5. Tính trích khấu hao xe ôtô vận tải hàng hoá là 2 0 .0 0 0 , vận tải hành </b>
<b>khách là 1 8 .0 0 0 (Phiếu kế toán 16, ngày 3 0 /6 /2 0 0 N ).</b>


<b>6. Tính trích chi phí sửa chữa lớn xe ôtô vận tải hàng hoá là 2 .4 0 0 , xe </b>
<b>ôtô vận tải hành khách là 1.200 (Phiếu kế toán 16, ngày 3 0 /6 /2 0 0 N ).</b>



<b>7. Số tiền phải trả về dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt </b>
<b>động vận tải (H o á đơn G T G T số 102, ngày 3 0 /6 /2 0 0 N ).</b>


- Giá chưa có thuế: 6,755.
<b>- T h u ế G T G T 1 0 % : </b> <b>675,5.</b>


<b>8. C ác khoản chi phí dịch vụ khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động vận </b>
<b>tải đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 88, ngày 3 0 /6 /2 0 0 N và </b>
<b>Hoá đơn G T G T số 220, ngày 30/6/200N ):</b>


- Giá chưa có thuế: 4.000.
<b>- T h u ế G T G T 1 0 % : </b> <b>400.</b>


<b>Yêu cầu:</b>


<b>1. Lập bảng tính giá thành vận tải hàng hoá và vận tải hành khách </b>
<b>trong tháng của DN.</b>


<b>- Đ ầu kỳ và cuối kỳ khơng có nhiên liệu còn lại trong xe.</b>


<b>- Chi phí dịch vụ m ua ngoài và chi phí khác bằng tiền phân bổ cho </b>
<b>từng loại hoạt động vận tải theo tỷ lệ với chi phí nhiên liệu.</b>


<b>- Trong </b> tháng DN đã vận <b>chuyển được </b> 78.000km <b>hàng </b> hoá <b>và </b>
<b>6 2 ,0 0 0 k m hành khách.</b>


<b>2. Phản ánh q trình hạch tốn chi phí và giá thành từng loại hoạt </b>
<b>động vận tải lên sơ đồ TK kế tốn.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Chưong 4 </b>



<b>KÉ TỐN MỘT SÓ HOẠT ĐỘNG </b>


<b>KINH DOANH DỊCH v ụ KHÁC</b>



<b>4.1. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ </b>
<b>DU LỊCH</b>


<b>4.1.1. Đ ặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch</b>


<i>Kinh doanh dịch vụ du lịch là việc thực hiện một phần hoặc tồn </i>
<i>bộ chương trình du lịch, dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uổng, tham </i>
<i>quan giải trí và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch nhăm mục </i>
<i>đích sinh lợi.</i>


Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch có các đặc điểm cơ bản:
<i>- về sản phẩm: cũng như các hoạt động dịch vụ khác, sản phâm </i>
của kinh doanh dịch vụ du lịch khơng có hình thái vật chât cụ thê. Sản
phẩm thường ở xa nơi cư trú thường xuyên của du khách làm phát
sinh khoản chi phí đi lại khá lớn.


-

<i>về </i>

<i>lao động: là hoạt động không có tính chất sản xuất và đòi </i>


hỏi sử dụng lao động khá đặc biệt - hướng dẫn viên du lịch là những
người có trình độ chun môn nghiệp vụ nhất định (về iuật pháp, giao
tiếp, tâm lý khách du lịch, văn hoá dân tộc, địa lý, kinh tế, chính
trị,...); phong cách nhanh nhẹn, linh hoạt, sáng tạo trong cơng việc;
đức tính chín chắn, chân thực, lịch sự và tế nhị; có tinh thần lạc quan,
vui vẻ;... nên DN thường phải trả tiền công cao cho họ.



-

<i>về </i>

<i>thời gian phục vụ: trong thời gian thực hiện hoạt động, công </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>- về lính chấí cơng việc: phức tạp và tổng hợp do khách hàng </i>
thuộc các tầng lớp, lứa tuổi khác nhau có nhu cầu, sở thích khơng
giốníỉ nhau nên địi hỏi sự phục vụ khơnu ííiống nhau giũ’a các đồn.


<b>4.1.2. Kế tốn h oạt đ ộ n g kinh doanh dịch vụ du lịch</b>
<i><b>4.1.2.1. K ế tốn chi p h í và giá thành dịch vụ du lịch</b></i>


<b>a) Đặc điểm kế toán chi phí dịch vụ du iịch và phương pháp </b>
<b>tính giá thành dịch vụ</b>


Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch
tại các DN thường phát sinh các khoản chi phí:


- Chi phí nguyên, vật liệu tạrc tiếp như nước uống, khăn,... phát
cho du khách.


- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của hướng dẫn
viên du lịch chuyên nghiệp cũng như không chuyên nghiệp của DN.


- Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi tạrc tiếp cho
dịch vụ du lịch ngoài hai nội dung trên. Bao gồm: tiền lương, các
khoản trích theo lương của cán bộ bộ phận hướng dẫn du lịch, công
cụ, dụng cụ dùng cho dịch vụ du lịch, trích khấu hao TSCĐ dùng cho
dịch vụ, chi phí điện thoại, chi bảo hiểm cho khách, chi phí ăn, ngủ
của khách,...


Do hoạt động dịch vụ du lịch thực hiện theo đơn đặt hàng (tour)
nôn chi phí cần tập hợp theo từng đ(yn. Đối tượng tính giá thành là


từng đơn. Kỳ tính giá thành là khi kết thúc tour du lịch. Trong các chi
phí dịch vụ thì chi phí sản xuất chung thường liên quan tới nhiều tour
nên cần tập hợp riêng rồi phân bổ theo tiêu chuẩn thích hợp.


<b>b) Chứng từ kế toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>c) TK và trình tự kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu</b>


- Trong hoạt động này, kế toán vẫn sử dụng các TK chủ yếu là
TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân
cơng trực tiếp, TK 627 - Chi phí sản xuất chung, TK 154 - Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang, TK 631 -G iá thành sản xuất. Các TK
này ngoài việc mở chi tiết theo nội dung chi phí như hưóng dẫn của
Bộ Tài chính, có thể mở theo từng họp đồng du lịch làm cơ sở xác
định kết quả kinh doanh từng hợp đồng.


- Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


+ Xuất nguyên, vật liệu cho khách du lịch, căn cứ phiếu xuất kho,
kế toán ghi:


Nợ TK 621 - Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.


Hoặc Có TK 611 - Mua hàng (DN hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX).


+ Vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sử dụng, căn cứ hoá đơn
GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, kế toán ghi:



Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.


Có cá cT K 111, 112, 331, 141.


+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí cơng đồn, BHYT của
hướng dẫn viên du lịch, kế toán ghi:


Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Có các TK 334, 338.


+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí cơng đồn, BHYT của
các cán bộ thuộc bộ phận hướng dẫn du lịch, kế toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 334, 338.


+ Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận hướng dẫn du lịch, căn cử
phiếu xuất kho, kế toán ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Trường họp cơng cụ, dụng cụ xuất dìuig có giá trị lớn, kế toán ghi;
N ợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn


Hoặc N ợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn


Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (trị giá thực tế công
cụ, dụng cụ).


Định kỳ kế toán phân bổ dần giá trị công cụ, dụng cụ sử dụng, kế
toán ghi:



Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 142 hoặc 242.


+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận hướng dẫn du lịch như máy
vi tính, ơtơ,..., kế tốn ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.


+ Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận hướng dẫn du lịch, kế
toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.


Có các TK 111, 112,331.


+ Chi phí trả cho đối tác nước ngoài, căn cứ chứng từ chuyển
tiền, kế toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: Tỷ giá thực tế.
Có các TK 1112, 1122: Tỷ giá xuất quỳ.


Ncu có chênh lệch giữa tỷ giá tliực lế và tỷ giá xuất quỹ kế toán
phản ánh vào các TK 515 (nếu lãi tỷ giá hối đoái) hoặc TK 635 (nếu
lỗ tỷ giá hối đoái).


+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí dịch vụ du lịch để tính giá thành, kế
toán ghi:



* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.


Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất.


Có TK 621 - Chi phí nmiyỗn, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.


Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.


Nếu phát sinh chi phí nguyên, vật liệu, nhân công lãna phí, vượl
định mức, kế toán kết chuyển số chênh lệch vào TK 632 - Giá vốn
hàng bán;


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có các TK 621,622, 627.


<b>d) Sổ kế toán</b>


Đe phản ánh chi phí kinh doanh trong kỳ của DN, kể toán mở sổ
theo dõi tuỳ theo hình thức kế tốn đơn vị áp dụng:


- Nếu DN áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung, kế tốn chi
phí thực hiện trên các sổ: sổ Nhật ký chung, Nhật ký chi tiền, Nhật ký
mua hàng, s ổ Cái TK 621, 622, 627, 154 hoặc 631,... và các s ổ chi


tiết vật liệu,...


- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế tốn
chi phí thực hiện trên các sổ: Bảng kê số 4, 6, Nhật ký chứng từ số
7,..., Sổ Cái TK 621, 622, 627,... và các sổ chi tiết vật liệu,...


<b>e) Đánh giá sản phẩm làm dở dang cuối kỳ</b>


Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch có thể có sản phẩm dở
dang là các hợp đồng du lịch chưa thực hiện xong vào cuổi kỳ kế
toán. Do DN du lịch xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng họp
đồng nên chi phí của những sản phẩm này chính là chi phí đã tập hợp
từ khi bắt đầu thực hiện hợp đồng đến thời điểm đánh giá.


<b>g) Tính giá thành sản phẩm dịch vụ du lịch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Theo phương pháp giản đơn, tổng giá thành xác định theo công
thức;


<b>Tổng giá thành thực tế hoạt động kinh </b> <b>_ </b> <b>Tổng chi phí thực tế </b>
<b>doanh dịch vụ du lịch hoàn thành </b> <b>của hoạt động</b>


<i><b>4.1.2.2. K ế toán doanh thu dịch vụ du lịch</b></i>• • •


Quá trình sản xuất dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm du lịch không thể
tách rời nhau, kết thúc quá trình sản xuất đồng thời là quá trình tiêu
thụ sản phẩm. Khi đó DN được ghi nhận doanh thu nếu thoả mãn 04
điều kiện của Chuẩn mực kế toán số 14 (xem mục 3.2.2 - Chương 3).


<b>a) Chú-ng từ kế toán</b>



Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch sử dụng các chứng
từ như Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, báo Có,...


<b>b) Tài khoản và trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu</b>


- Kế toán sử dụng các TK 511 - Doanh thu bán hàng (TK 5 1 1 3 -
Doanh thu cung cấp dịch vụ), TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh,...


- Trình tir kế tốn các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


+ Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng, căn cứ chứng từ thu
tiền kế toán ghi;


Nợ các TK 111, 112.


Có T K 131 - Phải thu khách hàng.


+ Khi hoàn thành tour du lịch, cán cử hoá đom GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng: số tiền khách hàng đã ứng


trước.


Nợ các TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh tốn thêm.


Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Giá trị hợp
đồng chưa có thuế GTGT.


Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.



+ Tính và kết chuyển giá thành họp đồng sau khi hoàn thành dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.


Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.


Có TK 631 - Giá thành sản xuất.


+ Trường hợp khách hàng được giảm giá sau khi đã lập hoá đcm
do được hưởng chiết khấu thương mại hoặc huỷ một số điểm tham
quan (lý do thời tiết, an ninh,...), kế toán ghi:


Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


Có các TK 111, 112, 131.


+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi;
Nợ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.


Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.


+ Trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng được hưởng


chiết khấu thanh toán, kế toán ghi:


Nợ các TK 111, 112 - Số tiền thực thanh toán.


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính: Chiết khấu thanh tốn.
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


+ Kết chuyển doanh thu thuần của hợp đồng đã thực hiện, kế
toán ghi:


Nợ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Trên cơ sở doanh thu, chi phí kế tốn có thể xác định lợi nhuận
gộp của từng hợp đồng du lịch.


<b>c) Sổ kế toán</b>


Để phản ánh doanh thu trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi
tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng:


- Nếu DN áp dụng hỉnh thức kế toán Nhật ký chung, kế toán
doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ: sổ Nhật
ký chung, Nhật ký thu tiền, Nhật ký bán hàng, sổ Cái TK 511 và các
Sổ chi tiết doanh thu,...


- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán
doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ; Bảng kê
số <b>8, Nhật ký </b>chứng <b>từ </b>số <b>8,..., s ổ Cái </b> TK <b>511 </b> và các <b>s ổ </b> chi <b>tiết </b>



doanh thu,...


<b>4.1.3. V í dụ m inh hoạ</b>


<i>Cơng ty du lịch Tre Việt là 1 đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch. </i>
<i>Công ty có trụ sở tại sổ 212 - Lò Đúc - Hà Nội. Cõng ty hạch toán </i>
<i>hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và nộp thuế GTGT theo </i>
<i>phương pháp khẩu trừ. Công ty cỏ hộ phận kinh doanh hưởng dẫn du </i>
<i>lịch. Tháng 4/200N, Công ty ký kết hợp đồng du lịch số 153 ngày </i>
<i>2/4/200N lổ chức chuyến du lịch Hà Nội - H uế với khách hàng. Theo </i>
<i>hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, có tài liệu về các nghiệp vụ kỉnh tế </i>
<i>phát sinh trong thảng 4 như sau (đơn vị tỉnh: 1.000 VND):</i>


1. Nhận tiền ứng trước của khách hàng 40.000 để tổ chức chuyến
du lịch Huế với giá trọn gói của chuyến du lịch là 90.000 bằng
tiền gửi ngân hàng, căn cứ theo giấy báo Có số 15, ngày 5/4.
2. Chi phí du lịch tập hợp được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GTGT 10%, Theo Phiếu chi số 15 ngày 16/4, đã trả cho
hướng dẫn viên địa phưong đề giới thiệu di tích tại Huế
3.000.


b) Căn cứ phiếu chi 7, ngày 16/4, Công ty đã trả cho hoa hồng
môi giới cho chuyến du lịch 1.000, cho cơng tác phí của
nhân viên hướng dẫn du lịch 5.000.


3. Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận hướng dẫn du lịch
8.000 theo Báng phân bổ tiền lương số 21, ngày 15/4.



4. Trích BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ 19%/tiền
lương.


5. Sau khi kết thúc chuyến du lịch, khách hàng thanh tốn số cịn
lại bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo Có số 16, ngày 27/4,
biết giá bán chưa thuế của chuyến du lịch trên là 90.000. thuế
GTGT 10% theo hoá đom GTGT số 358, ngày 25/4.


<b>Yêu cầu:</b>


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.


2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí, tính lợi nhuận gộp của
hợp đồng thực hiện trong kỳ.


3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào các sổ kế tốn có liên
quan: s ổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ Cái TK 511,
632.


<b>B ài giải:</b>


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế


1. N Ợ T K 112; 40.000


Có TK 131: 40.000


2. a) N ợ T K 6 2 1 : 39.000


N ợ T K 133: 3.900



Có TK 112: 42.900


N ợ T K 621: 1.000


N ợ T K 133: 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

N ợ T K 331: 3.000
Có TK 111:


2.b) Nợ TK 627 (hoa hồng môi giới): 1*000


N ợ T K 627: 5.000


CÓTK 111:


3. N ợ T K 622; 8.000


CÓTK 334:


4. N ợ T K 622: 1.520


CÓTK 338:


5. N ợ T K 131: 40.000


N ợ T K 112: 59.000


Có TK 511:
Có TK 3331:



Tính giá thành dịch vụ du lịch:


N ợ T K 154: 63.520


Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627


N ợ T K 632; 63.520


CÓTK 154: 63.520


2. Kết chuyển doanh thu giá vốn, chi phí, lợi nhuận
Kết chuyển doanh thu:


N ợ T K S l l : 90.000


Có TK 911:
Kết chuyển chi phí:


N ợ T K 911: 63.520


Có TK 632:


Lợi nhuận gộp của hợp đồng:


90.000 -6 3 .5 2 0 = 26.480


<b>3.000</b>



6.000


8.000


1.520


90.000
9.000


48.000
9520


<b>6.000</b>


90.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

3. Phản ánh vào các sổ kế tốn có liên quan:


<b>N H Ậ T K Ý T H U T IÈ N T K 112 </b>
<b>Tháng 4 năm 200N</b>


<b>Công ty Du lịch Tre Việt</b>


Đ ịa c h Ì:2 1 2 L ị Đ ú c - H ả N ộ i


<i>NTGS</i> <i>CT</i> <i>Diễn giải</i> <i>Ghi N ợ </i>


<i>TK 112</i>



<i>Ghi Có các TK</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>131</i> <i>111</i> <i>511</i> <i>TK khác</i>


10/4
28/4
15
16
5/4
26/4


Nhận ứng trước của
khách hàng


Khách hàng thanh
toán nốt số cịn lại


<b>Cộng phát sinh</b>


40.000
59.000
<b>99.000</b>
40.000
<b>40.000</b>
50.000
<b>50.000</b>
9.000
<b>9.000</b>


<b>Cơng ty Du lịch Tre Việt</b>



Địa chi- 212 LÒ Đ Ú C - Há Nội <b>N H Ậ T K Ý C H I T IỀ N T K 1 1 2 </b>


<b>Tháng 4 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giài</i> <i>Ghi Có </i>
<i>TK 112</i>


<i>Ghi N ợ các TK</i>


<i>s</i>

<i>N</i>

<i>331</i> <i>133</i> <i>621</i> <i>TK</i>


<i>khác</i>


15 5/4 Thanh toán hợp
đồng ăn, ngủ


<b>Cộng phát sin h</b>


42.900
<b>42.900</b>
3.900
<b>3.900</b>
39.000
<b>39.000</b>
<b>Công ty Du lịch Tre Việt</b>



Địa c h i-212 Lò Đ ú c - H ả Nội <b>NHẬT KÝ CHI TIÈN TK 111</b>


<b>Tháng 4 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>
<i>CT</i>
<i>N</i>
<i>Diễn giải</i>
<i>Ghi </i>
<i>Có </i>
<i>TK 111</i>


<i>Ghi N ợ càc TK</i>


<i>133</i> <i>331</i> <i>621</i> <i>627</i> <i>TK</i>


<i>khác</i>
18/4
18/4
18/4
13/4
13/4
16/4


Chi mua vé tham
quan


Chi trả hướng dẫn
viên địa phương ờ


Huế


Trả hoa hồng mơi
giới


Trả cơng tác phí
cho hợp đồng


<b>Cộng phát sinh</b>


1.100
3.000
1.000
5.000
10.100
100 1.000
3.000


<b>100</b> <b>3.000</b> 1.000


1.000
5.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Công ty Du lịch Tre Việt</b>


Địa chi- 212 Lò Đ ú c - Hà Nội <b>NHẶT KÝ BÁN HÀNG</b>


<b>Tháng 4 năm 200N</b>


A/7GS,



<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i>


<i>TK</i>
<i>phài</i>
<i>th u K H</i>


<i>Ghi Có TK doanh thu</i>


<i>Ghi</i>
<i>chủ</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>HH</i> <i>TP</i> <i>Dịch</i>


<i>vụ</i>


25/4 36 21/4 Cung cấp dịch vụ cho
khách hàng


<b>Cộng phát sính</b>


40.000


<b>40.000</b>


40.000


<b>40.000</b>



<b>Cơng ty Du lịch Tre Việt</b>


Địa chỉ: 212 Lò Đúc - Hà Nội <b>s ổ CÁI TK 511 </b>


<b>Tháng 4 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Trang</i> <i>TK</i>


<i>Số tìển</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>NKC</i> <i>đối ứng</i> <i>Nợ</i> <i>Có</i>


Cung cấp dịch vụ cho khách
háng


1 131 40.000


Kết chuyển Doanh thu thuần 1 112 90.000 50.000


<b>Cộng phát sinh</b> <b>911</b> <b>90.000</b> <b>90.000</b>


<b>Công ty Du lịch Tre Việt</b>


<b>Địa chỉ: 212 Lò Đúc - Hà Nội</b> <b>SỔ CÁI TK 632 </b>



<b>Tháng 4 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>


<i>C T</i>


<i>Diễn giài</i> <i>Trang</i>
<i>NKC</i>


<i>TK đối </i>
<i>ứng</i>


<i>SỐ tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> <i>Có</i>


Giá vốn dịch vụ tiêu thụ 1 154 63.520


Kết chuyển giá vốn 1 911 63.520


dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Công ty Du lịch Tre Việt</b>


Địa chỉ: 212 Lò Đ ú c - Hà Nội <b>NHẬT KÝ CHUNG </b>


<b>Tháng 4 năm 200N</b>


<i>NTGS</i>



<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i>


<i>Đã ghi </i>


<i>Sổ </i>
<i>Cải</i>


<i>Số hiệu</i>


<i>só PS</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có


18/4 21 15/4 Trả lương cho nhàn viên 1 622 8.000


334 8.000


622 1,520


18/4 Trích bảo hiểm và kinh phí 338 1520


cống đoản 131 9.000


3331 9.000


29/4 36 21/4 Thuế GTGT phải nộp của 511 90.000


hợp đồng du lịch 911 90.000



911 63.520


Kết chuyển doanh thu 632 63.520


154 63.520 48.000
Kết chuyển giá vốn hàng 621 9.520


bán 622 6.000


Kết chuyển chi phí dịch vụ 627 63.520 63.520
du lịch


Kết chuyển giá vốn dịch vụ 632
du lịch


C ộng SPS 154 299.080 299.080


<b>4.2. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ </b>
<b>T ư VÁN</b>


<b>4.2.1, Đ ặc điểm hoạt đ ộng kinh doanh dịch vụ tư vấn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

phân tích, kiến nghị các giải pháp cho vấn đề cũng như giúp đỡ thực
hiện các giải pháp nảy khi có yêu cầu.


Nên kinh tê càng phát triên. cône việc của người lao độníí càng
đirợc chun mơn hố thì hoạt độim tư vấn càng nhiều. Hiện nay có


<b>nhiêu dịch vụ tư vân như tư vấn luậl, lư vấn thiết kế, thi cô n g c ô n g </b>



Irinh, tư vấn kế toán, thuế, tư vấn Marketing, tư vấn tâm lý, tư vấn
dào lạo,... Mặc dù các dịch vụ tư vấn đó khác nhau về tính chất cơng
việc nhưng đều có một số đặc điểm chuna là:


- Tư vấn là hoạt động có tính chất kỹ thuật, chi phí về "chất xám"
chiêm tỷ lệ lớn trong sản phẩm.


- Sản phẩm dịch vụ tư vấn khơim có hình thái vật chất cụ thể.
Sán phấm hồn thành khơng nhập kho mà tiêu thụ ngay.


<b>4.2.2. Kế toán hoạt đ ộng kinh doanh dịch vụ tư vấn</b>
<i><b>4.2.2. ỉ. K ế tốn chi p h í và giá thành dịch vụ tư vấn</b></i>


<b>a) Đặc điểm kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ tu’ vấn</b>


Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn,
có thê phát sinh các khoản chi phí;


- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: giấy, mực in,...


- Chi phí nhân cơng trực tiếp: lương, các khoản trích theo lương
của cán bộ tư vấn.


- Chi phí sản xuất chung; chi phí thuê văn phòng làm việc, khấu
hao tài sản cố định như máy vi tính, ơtơ, tiền điện, niróc, điện thoại,...


'Fương tự như hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, đối tượng
tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành của DN là từng hợp đồng
tư vấn. Kỳ tính giá thành là khi hợp đồng hoàn thành. Cuối kỳ kế tốn


DN có thể có hợp đồng chưa hoàn thành, kế toán đánh giá sản phẩm
dở dang trên cơ sở cộng tồn bộ chi phí từ khi bắt đầu thực hiện hợp
đồng đến thời điổm đánh giá.


b) PhưoTig p h áp kế toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- TK dùng để hạch toán các khoản chi phí dịch vụ tư vấn là TK
621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân công
trực tiếp, TK 627 - Chi phí sản xuất chung, TK 154 - Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang,...


- Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


+ Xuất nạuyên, vật liệu giấy, mirc.... cho bộ phận tư vấn, căn cứ
phiếu xuất kho, kế toán ghi:


Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.


Hoặc Có TK 611 - Mua hàng (DN hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX).


+ Vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sử dụng, căn cứ hoá đơn
GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, kế toán ghi:


Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.


Có các TK 111, 112,331, 141.



+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí cơng đoàn, BHYT của
cán bộ tư vấn, kế tốn ghi:


Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Có các TK 334, 338.


+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí cơng đồn, BHYT của
các cán bộ quản lý bộ phận tư vấn, kế toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 334, 338.


+ Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận tư vấn, căn cứ phiếu xuất
kho, kế toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có cá cT K 152, 153.


* Tmờng họp cơng cụ, diing cụ xuất dùng có giá trị lớn, kế toán ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngẳn hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Có l'K 153 - Còng cụ. dụne cụ: trị giá thụrc lể công cụ,
d ụ n e cụ.


* DỊnlì kỳ kế toán pliân bổ dần eiá trị công cụ, dụng CỊI sử dụng,
ké loán tihi:


Nọ- 1'K 6 2 7 - C h i p h í s ả n x u ấ t c h u n u .
C Ó T K 1 4 2 h o ặ c 2 4 2 .



1 rích khấu hao rSCĐ của bộ phận tư vấn như máy vi tính,
ơlơ.... kc tốn uhi:


Nợ 'PK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 2 1 4 - H a o mịn TSCĐ.


+ Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận tư vấn, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chuiiíỉ.


Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có các TK 111, 112, 331.


+ Cuối kỳ, tống hợp chi phí dịch vụ tư vấn để tính «iá thành, kế
tốn iíhi:


* Nốu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX;
Nợ TK 154 - Chi phí sán xuat kinh doanh dở dang.


Có TK 621 - Chi phí níiuvên, vật liệu tạvc tiếp.
Có 'IK 622 ~ Chi phí nhàn cơní2, trực tiếp.


C ó ' F K 6 2 7 - C h i p h í s a n x i i ấ l c l u i n í í .


Ncu Ĩ)N hạch tốn hàng lịn Idio theo phương pháp KKĐK;
N ợ l ' K 6 3 1 - Ciiá t h à n h s ả n x i iấ l .


Cỏ T'K 621 - Chi plìí ngun, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân cơníỉ trực tiếp.


Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.



* De phản ánh chi phí kinh doanh Irong kỳ của DN, kế toán mở
s o i h c o d õ i tu > t h e o h i n h t h ứ c k ế l o á n d ơ n vị á p d ụ n u :


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

mua hàng, sổ Cái TK 621, 622, 627, 154 hoặc 631,... và các s ổ chi
tiết vật liệu,...


• Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng lừ, kế toán
chi phí thực hiện trên các sồ: Bảng kê sổ 4, 6, Nhật ký chứng từ số
7,..., Sổ Cái TK 621, 622, 627,... và các s ổ chi tiết vật liệu,...


<i><b>4.2.2.2. K ế toán doanh thu dịch vụ tu' vẩn</b></i>


a) C h ứ n g từ kế toán


Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ tư vấn sử dụng các chứng
từ như Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, báo Có,...


<b>b) Tài khoản và trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu</b>


- Kế toán sử dụng các TK 511 - Doanh thu bán hàng (TK 5 1 1 3 -
Doanh thu cung cấp dịch vụ), TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh,...


- Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


+ Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng, căn cứ chứng từ thu
tiền, kế toán ghi;


Nợ các TK 111, 112.



Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


+ Khi hoàn thành hợp đồng tư vấn cho khách hàng, căn cứ hoá
đơn GTGT, kế toán ghi;


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng.


Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán thêm.
Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


+ Tính và kết chuyển giá thành hợp đồng sau khi hoàn thành dịch
vụ hoặc cuối kỳ kế toán tháng, kế toán ghi:


* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Nợ TK 632 - Giá vốn hàriíỊ bán.


Có TK 631 - Giá thành sàn xuất.


+ Kết chuyển doanh thu thuần của hợp đồng đã thirc hiện, kế
tốn ízhi;


Nợ TK 5113 - Doanh thu cuníi cấp dịch vụ.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển giá vốn hàna bán. kế toán ghi:


Nợ TK 91 1 - Xác định kết quả kinh doanh.


Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.


Trên cơ sở doanh thu, chi phí. kế tốn có thể xác định lợi nhuận
gộp của từng hợp đồng tư vấn.


<b>c) Sổ kế toán</b>


Để phản ánh doanh thu trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi
tuỳ theo hinh thức kế toán đon vị áp dụng:


- Nếu DN áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung, kế toán
doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ: s ổ Nhật
ký chung. Nhật ký thu tiền, Nhật ký bán hàng, s ổ Cái TK 511 và các
Số chi tiết doanh thu,...


- Nếu DN áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ, kế toán
doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ: Bảng kê
số 8, Nhật ký chứng từ số 8,..., sổ Cái TK 511 và các s ổ chi tiết
doanh thu,...


<b>4,2.3. Ví dụ m inh hoạ</b># •


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

1. Nhận trước của khách hàiiR thuê tư vấn số tiền ! 0.000 bầnu
tiền mặt nhập quỹ (Phiếu thu số 212, tiíiàv 11/6/200N). Trị uiá
trọn gói hợỊ-) đồng tư vấn trên theo giá chưa thuế 21 .òOO, thuế
GTGT 10%.


2. Căn cứ Phiếu chi số 151. ngày 15/6/200N cơng ty mua văn
phịng phẩm dùng ngay cho bộ phận rư vấn theo ạiá chưa thuế:
2.500, thuế GTGT 10%, Hoá đơn GTGT số 32, ngày 15/6.


3. Chi phí điều tra tình hình và tìm hiểu mối quan hệ của khách


hàng: 5.500, trong đó thuế GTGT 10%, công ty đã thanh tốn
bằng tiền gửi ngân hàng đã có giấy báo Nợ sổ 19, ngày 1 6/6.
4. Tiền lương phải trả cho luật sư trực tiếp tư vấn: 6.000. Trích


BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ 19%/tiền lươnu
(theo Bảng thanh toán tiền lương số 17, ngày 16/6).


5. Xuất kho một số vật liệu sử dụng cho hoạt động tư vấn: 2.000
(theo Phiếu xuất kho số 36, ngày 17/6).


6. Tính khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận tư vấn: 3000, (theo
Bảng tính khấu hao TSCĐ số 19, ngày 17/6).


7. Chi phí bằng tiền mặt cho hoạt động theo hoá đơn G I'G'r số
101, ngày 13/6, giá chưa Ihuế: 6 000, thuế G'FGT 10%, đã Irả
bằng tiền mặt (Phiếu chi số 259, ngày 15/6).


8. Chi phí dịch vụ mua ngồi phải trả theo hố đơn GTGT số 49,
ngày 20/6, giá chưa thuế: 45.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ số 154, ngày 22/6).
9. Công ty thực hiện xong hợp đồng tư vấn, thanh lý hợp đồim,


<i>kliách hàng thanh toán nốt số tiền còn lại qua T K tiền gửi </i>
ngân hàng (đã có báo Có số 324, ngày 30/6).


<b>Yêu cầu:</b>


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Bài giải:</b></i>


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế:
1. N ợ T K 1 1 2 :


Có TK 131;
2. N ợ T K 6 2 1 :


N ợ T K 133:
C ó T K 111:
3. N ợ T K 6 2 7 :


N ợ T K 133:
CÓTK 112:
4. N ợ T K 622:


Có TK 334:
Có TK 338:
5. N ợ T K 6 2 1 :


Có TK 152;
6. N ợ T K 627:


Có TK 214:


7. Tính giá thành dịch vụ tư vấn:
N ợ T K 154:


CĨTK 621


Có TK 622
Có TK 627
N ợ T K 632;


CÓTK 154:


Ghi nhận doanh thu của Hợp đồng:
N ợ T K 112:


N ợ T K 131:
Có TK 511:
CĨTK 3331:


1.500
150
0 . 0 0 0


3.000
300
7.140
2.000
3.000
15.140
15.140
13.800
10.000


1 0 . 0 0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn hợp đồng kinh tế. chi phí phát


sinh và lợi nhuận:


- Kết chuyền doanh thu:


N ợ T K S l l : 21.800


CÓ TK 911; 21.800


- Kết chuyển chi phí:


N ợ T K 9 1 1 : 15.140


CÓTK 632: 15.140


- Lợi nhuận gộp của hợp đồng:


2 1 .8 0 0 -1 5 .1 4 0 = 6.660


<b>4.3. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ</b>• • • •
<b>KHÁC</b>


Ngoài các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, dịch vụ tư vấn,
kinh doanh buồng,... trong thực tể cịn có các hoạt động dịch vụ khác
có tính chất sản xuất như dịch vụ sửa chữa (ôtô, xe máy, thiết bị điện
tử,...), may đo, thẩm mỹ,... Đặc điểm của các hoạt động này về cơ bản
giống các hoạt động dịch vụ kể trên. Đó là:


- Sản phẩm khơng có hình <b>thái </b>vật chất cụ thể (frừ dịch vụ may đo).
- Địi hỏi nhân cơng thực hiện có tay nghề chun môn.



- Sản phẩm chỉ được coi là tiêu Ihụ sau khi bàn giao cho khách hàng.


<b>4.3.1. Đặc điểm chi phí và giá thành dịch vụ khác</b>


- Nội dung chi phí các hoạt động dịch VỊI khác:


+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: phụ tùng thay thế sửa chữa,
vật liệu phụ dùng trong may đo (chỉ, phấn, cúc), dịch vụ thẩm mỹ
(kem, xà phòng,...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ Chi phí sản xuất chung: chi phí tiền lương nhân viên quản lý bộ
phận sứa chữa, thực hiện dịch vụ, công cụ. dụng cụ xuất dùng, khấu
hao máy móc thiết bị dùng trong dịch vụ, chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí bằng tiền khác.


- Dối tưọng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là sản
phẩm của từng khách hàng. Do đặc điểm của hoạt động nên phương
pháp tập hạp chi phí có thể áp dụng là:


+ Phưong pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng cho các khoản chi phí
liẽn quan tới từng đối tượng tập hợp chi phí như phụ tùng thay thế,
lương nhân viên trực tiếp sản xuất,...


+ Phưong pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng cho những khoản chi
phí phát sinh liên quan tới nhiều đối tượng tập họp chi phí mà khơng
thể ghi trực tiếp được như vật liệu phụ dùng cho dịch vụ (dầu, mỡ
dùng cho sửa chữa, chỉ, phấn, khấu hao máy may, tiền điện dùng
trong cắt may, xà phòng, kem dưỡng dùng trong dịch vụ thẩm mỹ).


- Kỳ tính giá thành; sản phẩm hoàn thành - tài sản chữa xong,


quần áo may xong, dịch vụ thẩm mỹ đã hồn thành.


<b>4.3.2. Kế tốn chi phí, doanh thu dịch vụ khác</b>
<i><b>4.3.2.1. Chứng từ k ế toán</b></i>


Kc toán sử dụng các chứng từ như Phiếu xuất kho, Hoá đơn
GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, báo Nợ, báo Có,...


<i><b>4.3.2.2. Tài khoản kế tốn và trình tự kế tốn các nghiệp vụ </b></i>
<i><b>kình tể chủ yểu</b></i>


- TK sử dụng:


Kế toán sử diing các TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp,
622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp, 627 - Chi phí sản xuất chung,


154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, 5113 - Doanh thu cung
cấp dịch vụ,...


- Trinh tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Nợ TK 621 - Chi phí ngLivên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.


Hoặc Có TK 611 - Mua hàng.


+ Vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sử dụng, căn cứ hoá dơn
GTGT hoặc hoá đơn bán hàng kế toán ghi:


Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.


Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.


Có các TK 111, 112,331. 141.


+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí cơng đồn, BHYT của
nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi:


Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng tạrc tiếp.
Có các TK 334, 338.


+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí cơng đoàn, BHYT của


<b>các cán bộ thuộc bộ phận quản lý kinh doanh dịch VỊI, kế toán ghi:</b>


Nợ TK. 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 334, 338.


+ Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận quản lý kinh doanh dịch vụ,


<b>kế toán ghi:</b>


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 152, 153.


+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận trực tiếp sản xuất và quản lý
kinh doanh dịch vụ như máy khâu, máy hấp, máy vi tính, ơtơ,..., kế
tốn ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.



+ Chi phí dịch vụ mua ngoài cùa bộ phận quản lý kinh doanh
dịch vụ, kế tốn ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Cuối kỳ, tổng hc;yỊ7 chi phí dịch vụ đế tínli giá thành, kế tốn ghi:
* N c i i Ĩ 3 N h ạ c h t o á n h à n g t ồ n k h o t ỉ i c o p h ư ơ n g p h á p K K T X :


N ợ ĩ K 1 5 4 — C h i p h í s ả n x u ấ t kinỈT d o a n h d ở d a n o .
C ó T K 62 1 - C h i p h i n g u y ê n , v ậ t l i ệ u t r ự c l i ế p .
Có TK 622 - Chi phí nh ân cỏim trực tiếp.


* N ế u D N h ạ c h t o á n h à n g t ồ n k h o t h e o p h ư ơ n t ỉ p h á p K K Đ K ;
Nợ TK 631 — Giá thành sản xuất.


Có ĨK 621 - Chi phí nmivên, vật liệu trực tiếp.
<i>Có 1 K 622 — Chi phí nhân cơiiíỉ trực tiếp.</i>


+ Sản phâm hoàn thành \'ần coi là sán phẩm dở dang, khi bàn
giao cho khách hàng, kế toán lỉhi nhận doanh thu:


Nợ các TK 111, 112 hoặc 131.


Có TK 511 - Doanh thu bán hàna.
Có I K 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


<b>+ Tính và kếl chuyển giá thành hoạt dộng dịch vụ hoàn thành của </b>



từng khách hàng sau khi hoàn thành dịch vụ hoặc cuối kỳ kế toán
tháng, kế toán uhi:


* Ncu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Nợ ri< 632 - Giá vốn hàim bán.


Có l'K 154 - Chi phí sán xuất kinh doanh dở dang.
* Ncii DN hạch toán hảng tồn kho theo phương pháp KKĐK:


Nự TK 632 - Giá vốn hàng bán.


Có 'ĨK 631 - Giá thành sán xuất.


1 rường liợp khách hàng trả Irước liền dịch vụ cho nhiều kỳ
(dịch vụ thâm mỹ), căn cứ chứng từ tiiu liền, kế toán chỉ ghi nhận


d o a n h tliLi c u a k ỳ t h ự c hi ện , số tiền c ò n lại là d o a n h t h u n h ậ n t r ư ớ c ,


kế loán <ih i:


Nợ các TK 111, 1 12 - Tổng số tiền thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Có TK 3387 - Doanh thu nhận trước.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


+ Định kv xác định doanh thu dịch vụ đã nhận tiền kỳ Irước, kế
toán ghi;


Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước.



Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.


Trưòng hợp khách hàng được giảm giá, chiết khấu thương mại do
sử diing nhiều dịch vụ sau khi DN đã lập hoá đơn kế toán vẫn phản
ánh vào các TK 521 - Chiết khấu thương mại, 532 - Giảm giá hàng
bán. Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch VỊI
để xác định doanh thu thuần.


Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu thuần từ TK 5113, giá vốn
hàng bán từ TK 632 vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, làm
cơ sở xác định kết quả kinh doanh dịch vụ.


<i><b>4.3.2.3. Sổ kế toán</b></i>


<i>- Nếu DN áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung, kế tốn chi </i>


phí thực hiện trên các sổ: s ổ Nhật ký chung, Nhật ký chi tiền, Nhật ký
mua hàng, sổ Cái TK 621, 622, 627, 154 hoặc 6 3 1 , và các Sô chi
tiết vật liệu,...; Nhật ký bán hàng, sổ Cái TK 511 và các sổ chi tiết
doanh thu,...


- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế lốn
chi phí thực hiện trên các sổ: Bảng kê số 4, 6, Nhật ký chứng từ số
7,..., Sổ Cái TK 621, 622, 627,... và các sổ chi tiết vật liệu,...; Bảng
kê số 8, Nhật ký chứng từ số 8,..., sổ Cái TK 511 và các sổ chi tiết
doaiih thu,...


BÀI TẬP VẬN DỤNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>hàng. Theo hợp đồng đã ký kết giũ’a hai bên, có tài liệu về các nghiệp</b>


<b>vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8 như sau (đơn vị tính: 1 .0 0 0 V N D ):</b>
<b>1. M ua 1 lô áo du lịch để làm quà lưu niệm cho khách về nhập kho theo </b>


<b>Hoá đơn G T G T số 30, ngày 2/8, giá mua chưa thuế: 9.0 00 , thuế </b>
<b>G T G T 10% , đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ số</b>
<b>04, ngày 8/8).</b>


<b>2. Nhận tiền ứng trướ c của khách hàng để tổ chức chuyến du lịch </b>
<b>Sapa: 2 0 .0 0 0 bằng tiền mặt nhập quỹ, Phiếu thu số 10, ngày 13/8.</b>
<b>3. Chi phí phát sinh bằng tiền mặt liên quan đến chuyến du lịch trên;</b>


<b>- Tiền ăn ngủ cho khách theo Hoá đơn G T G T số 39, ngày 16/8, giá </b>
<b>chưa thuế: 6 .0 0 0 , thuế G T G T 10% , theo Phiếu chi số 11, ngày </b>
<b>16/8.</b>


<b>- Tiền vé cầu đường, vé tham quan: 1.000, theo Phiếu chi số 12, </b>
<b>ngày 16/8.</b>


<b>- Tiền m ua quà lưu niệm cho khách theo H oá đơn G T G T số 48, </b>
ngày 17/8, giá mua chưa thuế: 2.000, thuế GTGT 10%, theo
<b>Phiếu chi số 13, ngày 17/8.</b>


<b>4. Tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng:</b>


<b>- Công tác phi của nhân viên hướng dẫn du lịch chi bằng tiền tạm </b>
<b>ứng, căn cứ G iấy thanh toán tạm ứng số 56, ngày 4/8.</b>


<b>- Khấu hao T S C Đ trong tháng ở bộ phận quản lý: 5.0 00 , theo Bảng </b>
<b>tính trích khấu hao T S C Đ .</b>



<b>- Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận hướng dẫn du lịch;</b>
<b>1 0 .00 0, theo Bảng phân bổ tiền lương số 124, ngày 20 /8.</b>


<b>- Trich B H X H , B H Y T , kinh phi cơng đồn theo tỷ lệ 19% /tiền lương.</b>


<b>- Tiền điện, nư ớc phải trả theo giá chưa thuế ở bộ phận hướng dẫn </b>
du lịch: 1.000, thuế GTGT 10% theo Hoá đơn GTGT số 16, ngày
25/8.


<b>5. Sau khi kết thúc chuyến du lịch Sapa, khách hàng thanh tốn số cịn </b>
lại bằng tiền mặt theo Phiếu thu số 581, ngày 31/8, biết giá bán chưa
<b>thuế của chuyến du lịch trên là 4 5 .5 0 0 , thuế G T G T 10% theo H oá </b>
<b>đơn G T G T số 2 7 8 , ngày 30/8.</b>


<b>Yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí, tính kết quả kinh doanh </b>
<b>trước thuế thu nhập DN, tính thuế thu nhập DN phải nộp, lợi nhuận </b>
<b>sau thuế T N D N và kết chuyển về TK liên quan, biết thuế suất thuế </b>
<b>thu nhập DN hiện hành ià 28% .</b>


<b>3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào các sổ kế tốn có iiên quan </b>
<b>theo hình thức kế toán Nhật ký chung.</b>


<b>Bài 2: Công ty T N H H Thái Hưng chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan </b>
<b>đến sửa chữa và bảo dưỡng ôtô. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo </b>
<b>phương pháp KKTX, tính thuế G T G T theo phương pháp khấu trừ. Trong </b>
<b>tháng 9 /2 0 0 N , công ty đã ký kết Hợp đồng số 97, ngày 8 /9 /2 0 0 N nhận </b>
<b>sửa chữa một số ôtô cho cửa hàng K. Có tài liệu về các nghiệp vụ kinh </b>
<b>tế phát sinh liên quan đến hợp đồng như sau (đơn vị tính: 1 .0 0 0 VND):</b>



<b>1. X uất kho õ chiếc lốp ôtô để phục vụ việc sửa chũ’a trị giá; 7 .5 0 0 </b>
<b>(theo Phiếu xuất kho sổ 412, ngày 15/9).</b>


<b>2. Nhận trước của chủ cửa hàng K số tiền 1 8 .00 0 bằng tiền gửi ngân </b>
<b>hàng (theo giấy báo Có sổ 179, ngày 11/9). Trị giá trọn gói hợp đồng </b>
<b>sửa chữa trên theo giá chưa thuế là 6 2 .00 0, thuế G T G T 10% .</b>


<b>3. C ăn cứ Phiếu chi số 317, ngày 16/9, công ty mua một số chai dầu </b>
<b>nhớt ôtô về nhập kho theo giá chưa thuế: 2.5 00 , thuế G T G T 10%, </b>
<b>Hoá đơn G T G T số 87, ngày 16/9.</b>


<b>4. Tiền lương phải trả cho nhân viên sửa chữa ià 10,000. Trich BH XH , </b>
<b>B H YT, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ 19% /tiền lương (theo Bảng </b>
<b>thanh toán tiền lương số 25, ngày 18/9).</b>


<b>5. Tính khấu hao T S C Đ sử dụng ở bộ phận sửa chữa là 5 .0 0 0 (theo </b>
<b>Bảng tính khấu hao T S C Đ số 05, ngày 17/9).</b>


<b>6. X u ất kho 1 m áy làin lốp ôtô phục vụ cho quá trinh sửa chữa trj giá</b>
<b>3 .0 0 0 (theo Phiếu xuất kho số 924, ngày 20/9).</b>


<b>7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo Hoá đơn G T G T số 754, ngày </b>
<b>20 /9 , giá chưa thuế là 12.000, thuế G T G T 10% , đã trả bằng tiền gửi </b>
<b>ngân hàng (đã có giấy báo Nợ số 231, ngày 22/6).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>9. Công ty thự c hiện xong hợp đồng sửa chữa, thanh lý hợp đồng, chủ </b>
<b>cửa hàng thanh toán nốt số tiền còn lại qua T K tiền gửi ngân hàng </b>
<b>(đã có G iấ y báo Có số 451, ngày 27/9).</b>



<b>Yêu cầu:</b>


<b>1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.</b>


<b>2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn hợp đồng sửa chữa trên, chi phí phát </b>
<b>sinh vào các T K kế tốn có liên quan. Tính lợi nhuận gộp của hợp </b>
<b>đồng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Chưong 5</b>



<b>KÉ TOÁN XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ </b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ </b>

<sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>•</sub>


<b>5.1. NỘI DƯNG VÀ PHƯOTVG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT </b>
<b>QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ</b>


<b>5.1.1. N ội d u n g kết quả hoạt động kinh d oanh dịch vụ</b>


Kết thúc một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh (tháng, quý,
năm) các DN nói chung, DN kinh doanh dịch vụ nói riêng cân phải
xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của DN, là mục tiêu kinh tế cao nhất, là điều kiện tồn tại
và phát triển của DN, là động lực thúc đẩy các hoạt động của DN.


<i>Két quả hoạt động kinh doanh dịch vụ là phần chênh lệch giữa </i>
<i>doanh tìm vù chi p h í của các hoạt động kỉnh doanh dịch vụ (rong DN </i>
<i>sau một Ihời gian nhất định. Nếu doanh thu kinh doanh dịch vụ lớn </i>


hon chi phí cho các hoạt động này thì kết quả hoạt động kinh doanh


dịch vụ là lãi (lợi nhuận), nếu ngược lại, doanh thu nhỏ hơn chi phí
thì kết quả hoạt động kinh doanh là lỗ.


- Hoạt động của DN kinh doanh dịch vụ bao gồm hoạt động kinh
doanh và hoạt động khác, trong đó:


+ Hoạt động kinh doanh là các hoạt động tạo ra doanh thu và thu
nhập chủ yếu của DN, gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, bán sản
phẩm, hàng hoá như đồ ăn, uống, hàng liai niệm,... và hoạt động
tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của DN như: thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tài sản tổn thất,...


Do phạm vi giáo trình chủ yếu đề cập đến kế toán hoạt động kinh
doanh dịch vụ, nên trong chương này chúng tôi cũng chỉ đề cập đến
phương pháp xác định và phương pháp kế toán xác định kết quả từ
các hoạt động kinh doanh dịch vụ và bán các sản phẩm, hàng hoá gắn
với hoạt động cung cấp dịch vụ.


<b>5.1.2. P h ư ơ n g pháp xác định kết quả h o ạt đ ộn g kinh doanh </b>
<b>dịch vụ</b>


<i>5.1.2.1. </i> <i>K ết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các D N kinh </i>


<i>doanh dịch vụ được xác định theo công thức sau:</i>


<b>Kết quả hoạt </b>


<b>động kinh </b> <b>= </b>


<b>doanh dịch vụ</b>


<i>Trong đó:</i>


<b>Lợi nhuận gộp về </b>
<b>cung cấp dịch vụ và </b>


<b>bán hàng</b>


<b>Lợi nhuận gộp </b>
<b>về cung cấp </b>
<b>dịch vụ và bán </b>


<b>hàng</b>


<b>Chi phí </b>
<b>bán </b>
<b>hàng</b>


<b>Chi phi </b>
<b>quản lý DN</b>


<b>Doanh thu thuần </b>
<b>về cung cấp dịch </b>
<b>vụ và bán hàng</b>


<b>Trị giá vốn của các </b>
<b>dịch vụ đã cung </b>
<b>cấp và hàng hoá </b>



<b>đã bán</b>


<b>Doanh </b>
<b>thụ </b>
<b>thuần </b>
<b>vê </b>
<b>cung </b>
<b>cấp </b>
<b>dịch </b>
<b>vụ và </b>


<b>bán </b>
<b>hàng</b>


<b>Doanh </b>
<b>thu </b>
<b>gộp từ </b>


<b>cung </b>
<b>cấp </b>
<b>dịch </b>
<b>vụ và </b>


<b>bán </b>
<b>hàng</b>
<b>Chiết</b>
<b>khẩu</b>
<b>thương</b>
<b>mại</b>



<b>Doanh</b> <b>Giảm</b> <b>Th uế tiêu</b>


<b>thu</b> <b>giá</b> <b>thụ đặc</b>


<b>của</b> <b>cho</b> <b>biệt, thuế</b>


<b>dịch</b> <b>các</b> <b>xuất</b>


<b>vụ đã</b> <b>dịch</b> <b>khẩụ,</b>


<b>cung</b> <b>- </b> <b>vụ đã </b> <b>-</b> <b>thuế</b>


<b>cấp,</b> <b>cung</b> <b>G T G T</b>


<b>hàng</b> <b>cấpT</b> <b>theo</b>


<b>đã bán</b> <b>hàng</b> <b>phương</b>


<b>bị trả</b> <b>đã</b> <b>pháp trực</b>


<b>lại</b> <b>bán</b> <b>tiếp</b>


<i>Các chỉ tiêu Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ và bán hàng, </i>


<i>Trị giá vốn của các dịch vụ đã cung cấp và hàng hoá đã bán, Các </i>
<i>khoản giảm trừ doanh thu đã được trình bày chi tiết trong các </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>a) Chi phí bán hàng</b>


Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình


DN thực hiện cung cấp dịch vụ và bán sản phẩm, hàng hoá, gồm:


- Chi phí nhân viên; bao gồm các chi phí về lương, BHXH,
BHYT, kinh phí cơng đồn của nhân viên bán hàng, cung cấp dịch
vụ; đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hố,...


- Chi phí vật liệu, bao bì: gồm các chi phí về vật liệu, bao bì,
nhiên liệu xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ.


- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình bán hàng, cung
cấp dịch vụ.


- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà
kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, tính tốn, đo lường,...


- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố.


- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng và cung cấp
dịch vụ như điện, nước, điện thoại, thuê ngoài vận chuyển hàng hoá
đi bán, hoa hồng cho đại lý bán hàng,...


- Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong q trình bán hàng hố,
cung cấp dịch vụ như chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hội
nghị khách hàng,...


<b>b) Chi phí quản lý doanh nghiệp</b>


Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí cho hoạt động
quản lý chung của DN, gồm chi phí về lương, BHXH, BHYT, kinh


phí cơng đồn của nhân viên bộ phận quản lý DN; chi phí vật liệu,
công cụ đồ dùng văn phòng; khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó địi; chi
phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy, nổ,...); các chi phí bàng tiền khác (tiếp khách, hội nghị,...).


- Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các chi phí về lương,
BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý (Ban giám
đốc, các phòng, ban).


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Chi phí vật liệu quản lý: gồm các chi phí về vật liệu, nhiên liệu
xuất dùng cho công tác quản lý DN.


- Chi phí đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý.


- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý DN như khấu hao
nhà làm việc của các phòng, ban; vật kiến trúc; máy móc, thiết bị
quản iý,...


- Các khoản thuế, phí, lệ phí DN phải nộp: thuế môn bài, <b>tiền </b>


thuê đất,...


- Chi phí dự phòng gồm dự phòng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN.


- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý của
DN như điện, nước, điện thoại, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ của bộ
phận quản lý DN,...



- Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong công tác quản lý DN như
chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tàu xe,...


Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định theo công thức
trên, nếu có giá trị dương (lớn hơn không), hoạt động kinh doanh của
DN có lãi và nếu có giá trị âm (nhỏ hơn không), hoạt động kinh
doanh của DN bị lỗ.


Nếu hoạt động kinh doanh có lãi, DN phải xác định lợi nhuận
thực tế DN được sử dụng để phân phối cho các đổi tượng (Lợi nhuận
sau thuế) theo công thức sau:


<b>Lợi nhuận sau thuế </b> <b>_ </b> <b>Lợi nhuận kế </b> <b>Chi phí thuế thu</b>
<b>thu nhập DN </b> <b>toán trước thuế </b> <b>~ </b> <b>nhập DN</b>


<b>5.1.3. Chi p h í thuế thu nhập doanh nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam sổ 17 thì: chi p h i thuế thu </i>


<i>nhập D N là tổng giá trị của thuế hiện hành và thuế hỗn lại được lính </i>
<i>đến khi xác định lợi nhuận hoặc lãi, lẽ rịng của một kỳ’.</i>


Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là số thuế thu nhập DN phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
DN hiện hành.


- Thu nhập chịu thuế chịu sự điều chỉnh của Luật Thuế thu nhập
DN, còn lợi nhuận kế tốn hình thành qua cơng việc kế toán theo chế
độ kế tốn nên giữa chúng có thể có chênh lệch gồm chênh lệch tạm
thời và chênh lệch vĩnh viễn. Trong đó chênh lệch tạm thời là khoản


chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải
trả trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của khoản mục này.
Chênh lệch tạm thời có thể là:


+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập DN: là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản phải chịu thuế khi xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập DN của các kỳ tưomg lai khi giá trị
ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả liên quan được thu
hồi hoặc thanh toán.


+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định lợi
nhuận tính thuế thu nhập DN của các kỳ trong tương lai khi giá trị ghi
sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả liên quan được thu hồi
hoặc thanh toán.


+ Tương ứng với 2 loại chênh lệch tạm thời có;


• Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại là số thuế thu nhập DN sẽ
phải nộp trong tương lai phát sinh từ:


• Ghi nhận thuế thu nhập DN hỗn lại phải trả trong năm.


• Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ


<b>các năm trước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>T h uế thu </b> <b>Tổng chênh lệch </b> <b>T h u ế suất thuế</b>
<b>nhập hoãn lại </b> <b>= </b> <b>tạm thời chịu thuế </b> <b>X </b> <b>thu nhập DN </b>



<b>phải trả </b> <b>phát sinh trong năm </b> <b>hiện hành</b>


• Thu nhập thuế thu nhập DN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập DN hoãn lại phát sinh từ:


• Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hỗn lại trong năm.


• Hồn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ
các năm trước.


Do đó, kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của DN được xác
định theo công thức sau:


<b>Lợi </b> <b>I rvi nhiiân </b> <b>Chi phí </b> <b>Chi phí thuế thu</b>


<b>nhuận </b> <b>^ </b> <b>^ </b> <b>thuế thu </b> <b>nhập DN hoãn lại</b>


<b>thu nh^âD DN</b>


<b>thuế </b> <b>■ p </b> <b>hiện hành </b> <b>nhập DN hoãn lại)</b>


<b>5.2. K É T O Á N X Á C Đ ỊN H K É T QUẢ H O Ạ T Đ Ộ N G K IN H </b>


<b>DOANH DỊCH v ụ</b>



<b>5.2.1. C h ứ n g từ kế toán</b>


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ sử dụng
chủ yếu là các chứng từ tự lập như;



- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài
chính, chi phí tài chính, hoạt động khác.


<b>5.2.2. T à i khoản và trình tự kế toán m ột số n g h iệp vụ kinh tế </b>
<b>chủ yếu</b>


<b>a) Tài khoản sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>- T K 911 - Xác định kết quả kinh doanh:</b>


TK này được dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán.


Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:


<b>B ên Nợ:</b>


+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán.


+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi
phí khác.


+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
+ Kết chuyển lãi.


<b>B ên Có:</b>


+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu


tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.


+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN.


+ Kết chuyển lỗ.


<b>T K 911 k h ô n g có số d ư cuối kỳ.</b>


Ngồi việc hạch tốn tổng hợp kết quả kinh doanh, kế tốn cịn
phải hạch toán chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động về bán hàng
hoá và cung cấp dịch vụ lao vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác).
Trong từng loại hoạt động, có thể hạch tốn chi tiết cho từng loại sản
phẩm, mặt hàng, lao vụ dịch vụ. Doanh thu được kết chuyển sang TK
911 là doanh thu thuần, là số còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu.


<b>- TK 641 - Chi phí bán hàng:</b>


TK này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Bên Nợ:</b></i>


Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng


<b>hoá, cung cấp dịch VLI.</b>


<b>Bên Có:</b>



Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.


<b>TK 641 kh ông có số dư cuối kỳ.</b>


<b>TK 641 - C hi phí bán hàng, có 7 TK cấp 2:</b>


+ TK 6411 - Chi phí nhân viên.
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành.


+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
- T K 642 - Chi phí q uản lý DN


TK này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của DN.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641:


<b>Bên Nợ:</b>


+ Các chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ.


+ Số dự phòng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước chưa sừ dụng hết).


+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.



<b>Bên Có:</b>


+ Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>TK 642 không có số d ư cuối kỳ.</b>


<b>T K 642 - Chi phí quản lý DN, có 8 T K cấp 2:</b>


+ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.


H TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426 - Chi phí dự phịng.


+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.


<b>- TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN</b>


TK này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của DN bao gồm
chi phí thuế thu nhập DN hiện hành và chi phí thuế thu nhập DN hoãn
lại phát sinh trong năm, làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của DN trong năm tài chính hiện hành.


Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821:



<b>Bên Nợ:</b>


+ Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành phát sinh trong năm;


+ Thuế thu nhập DN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế thu nhập DN hiện hành của năm
hiện tại.


+ Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.


+ Ghi nhận chi phí thuế thu nhập DN hỗn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Bên Có:</b>


+ Số thuế thu nhập DN hiện hành thực tế phải nộp trong năm
nhó hơn số Ihuế thu nhập DN tạm phải nộp được giảm trừ vào
chi phí thuế thu nhập DN hiện hành đã ghi nhận trong năm.
+ Số thuế thu nhập DN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai


sót khơng Irọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí
thuế thu nhập DN hiện hành.


+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại.


+ Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập DN hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí
thuế thu nhập DN hiện hành vào TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh.



+ Kết chuyển số chênh lệch bên Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu
nhập DN hỗn lại lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi
phí thuế thu nhập DN hoãn lại vào TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh.


<b>TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN, khơng có số d ư cuối kỳ.</b>
<b>TK 821 có hai T K cấp 2:</b>


+ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
+ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập DN hỗn lại


<b>b) Trình tụ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu</b>


- Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn
hàng bán;


Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi
phí về TK xác định kết quả kinh doanh;


+ Kct chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:
Nợ các TK 511, 512.


Có các TK 521,531,532,333.


+ Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kế
toán ghi:


Nợ các TK 511,512.



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.


- Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN:


+ Khi tính lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp phải trả nhân viên
bán hàng, nhân viên quản lý DN, căn cứ Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH, kế toán ghi:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN.


Có TK 334 - Phải trả người lao động.


+ Tính trích BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy
định của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý DN, kế toán ghi:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN.


Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.


+ Khi xuất nguyên, vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng và bộ
phận quản lý, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:


Nợ các TK 641,642.


Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.



+ Khi xuất công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng và bộ
phận quản lý, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi;


* Nếu cơng cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần;
Nợ các TK 641,642.


Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.


* Nếu công cụ, dụng cụ xuất 1 lần có giá trị lớn, cần phân bổ dần:
Nợ các TK 142, 242.


Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.


+ Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí, kế tốn ghi:
Nợ các TK 641,642.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+ Khi trích khấu hao máy móc, thiết bị, TSCĐ do bộ phận bán
hàng và bộ phận quản lý sử dụng, căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ, kế toán ghi:


N ợ các TK 641,642.


Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.


* Trường hợp sừ dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ:


• Khi trích trước, căn cứ dự tốn chi phí, kế tốn ghi:
Nợ các TK 641,642.



Có TK 335 - Chi phí phải trả.


• Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, kế toán ghi:
N ợ TK 335 - Chi phí phải trả.


Có các TK 331, 214, 111, 112, 152,...


* Trường hợp phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ một lần
có giá trị lớn mà DN không sử dụng phương pháp trích trước, kế
tốn ghi:


Nợ các TK 142, 242.


Có các TK 331,214, 111, 112, 152,...
+ Định kỳ, phân bổ vào chi phí, kế tốn ghi;


Nợ các TK 641, 642.
Có các TK 142, 242.


+ Khi thanh tốn chi phí điện, nước, thuế nhà xưởng thuộc
bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý, căn cứ hoá đơn GTGT, kế
toán ghi:


N ợ các TK 641, 642 - Giá chưa thuế.
N ợ TK 133 - 'Thuế GTGT được khấu trừ.


Có các TK 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán.


+ Khi phát sinh chi phí bằng tiền dùng cho bộ phận bán hàng và


bộ phận quản lý, căn cứ phiếu chi, báo Nợ của ngân hàng, kế toán ghi:


Nợ các TK 641,642.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

+ Dự phòng các khoản phải thu khó địi tính vào chi phí quản lý
DN, kế toán ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN.


Có TK 139 - Dự phịng phải thu khó địi.


+ Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hom số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán ghi:


Nợ TK 139 - Dự phịng phải thu khó địi.
Có TK 642 - Chi phí quản lý DN.


+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và Chi phí quản lý DN
vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.


Có TK 642 - Chi phí quản lý DN.


Q trình hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN được
khái quát trên hình 5.1.


<b>TK641, 642 </b> <b>TK 911</b>
<b>Chi phi nhân viên</b>



<b>TK334</b>


<b>TK338</b>


<b>Trích BHXH, BHYT,</b>
<b>kinh phi cơng đồn</b>
<b>TK153, 142,...</b>


<b>Chi phi cơng cụ, dụng cụ</b>
<b>TK214</b>


<b>Chi phí khẳu hao TSCĐ</b>


<b>Chi phí khác</b>


<b>Kết chuyển chi phí bán</b>
<b>hàng và chi phí quản lý </b>
<b>DN để xác đjnh kết quả</b>


<b>TK1331</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ:


Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ có thể là lãi nếu doanh thu
lớn hơn chi phí và nếu ngược lại, DN bị lỗ. Theo quy định của Nhà
nước, các DN hoạt động kinh doanh có lãi sẽ phải nộp thuế thu nhập
DN. Đê có cơ sở tính th, kê toán phải kết chuyển các khoản doanh
thu. chi phí hoạt động tài chính; kết chuyển thu nhập, chi phí khác
phát sinh trong kỳ về TK xác định kết quả, kế toán ghi:



+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:


Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển chi phí tài chính:


N ợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 635 - Chi phí tài chính.


+ Ket chuyển thu nhập khác:


N ợ T K 711 - Thu nhập khác.


Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển chi phí khác:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 811 - Chi phí khác.


- DN tính thuế Ihu nhập DN:


Đối với chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.


+ Hằng quý, khi xác định thuế thu nhập DN tạm phải nộp, kế
toán ghi:


N ợ TK 8 2 1 1 - Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập DN.



+ Cuối kỳ, kế toán năm, căn cứ vào số thuế thu nhập DN phải nộp:


* Nếu số thuế thu nhập DN thirc tế phải nộp lớn hơn số thuế thu
nhập DN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập
DN còn phải nộp, kế toán ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

6 3 2 , 6 3 5 , 6 4 1 , 6 4 2 911 511, 512. 515


Kết chuyển chi phí hoạt động
kinh doanh thương mại


811


Kết chuyén chi phi khác


333 8211


DN tự xác định
số thuế phài nộp


Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành


Chénh lệch số tạm nộp lởn hơn số phải nộp


347 821 347


Chênh lệch giữa
số thuế TN hoăn
lại phải trả lớn



hơn số được
hoàn nhập


243


Chênh lệch
giữa TS thuế


TN hoãn lại
phát sinh nhỏ


hơn số được
hoàn nhập
trong năm


421


Chênh lệch giữa số
thuế TN hoãn lại phải


trả lớn hơn số được
hoàn nhập


243
Chênh lệch giữa TS
thuế TN hoăn lại phát
sinh lớn hơn số được
hoàn nhập trong năm



Kết chuyển doanh
thu hoạt động kinh
doanh thương mại


711


Kết chuyển thu
nhập khác


8212


Kết chuyển chênh
lệch SPS Có lớn hơn


SPS N ợ T K 8212


Kết chuyển chênh lệch SPS
Có nhỏ hơn SPS Nợ TK 8212


Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
TNDN


421


Kết chuyển lỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

* Nêu số thuế thu nhập DN thực tế phải nộp nhỏ hcm số thuế thu
nhập DN tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán phản ánh giảm chi
phí sơ th thu nhập DN hiện hành, kế toán ghi:



Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập DN.


Có TK 8 2 1 1 - Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.


* Nếu thu nhập lớn hơn chi phí, kế toán kết chuyển số lợi nhuận
sau thuế thu nhập DN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:


N ợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.


* Nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí, kế tốn kết chuyển số lỗ của
hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:


N ợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.


Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


<b>5.2.3. Sổ kế toán</b>


Đê phản ánh tình hình xác định kết quả hoạt động kinh doanh
dịch vụ trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi tuỳ theo hình thức
kế toán đơn vị áp dụng.


- Nếu DN áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung, kế toán xác
định kết quả hoạt động dịch vụ thực hiện trên các sổ: sổ Nhật ký
chung, Sô Cái, Sô chi tiết TK 911 và các số kế tốn có liên quan khác.


- Nếu DN áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ, kế toán
xác định kết quả hoạt động dịch vụ thực hiện trên các sổ: Nhật ký
chứng từ số 10, Sổ Cái, s ổ chi tiết TK 911 và các sổ kế tốn có liên


quan khác.


<b>5.3. VÍ D Ụ M I N H H O Ạ (tiếp ví dụ m inh hoạ m ục 2.2, </b>


c h ư ơ n g 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

4. Chi phí quản lý DN;


4.1. Phiếu xuất kho số 28, ngày 2/2, xuất văn phòng phẩm
cho bộ phận quản lý: 500.


4.2. Hoá đơn tiền điện GTGT số 42680, ngày 19/2, tiền điện
chưa thuế: 2.300, thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 50a,
ngày 19/2.


4.3. Hoá đơn GTGT (dịch vụ) số 15280, ngày 20/2, thanh
toán cước điện thoại tháng l bộ phận văn phòng, giá
cước chưa thuế: 2.200, thuế GTGT 10%, Phiếu chi số
52a, ngày 20/2.


4.4. Bảng phân bổ tiền lương tháng 2:


- Lương nhân viên quản lý DN; 10.000.


- Bảo hiểm và kinh phí cơng đồn ữích theo tỷ lệ quy định.
4.5. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, khấu hao TSCĐ ở bộ


phận văn phòng; 10.000.


<b>Yêu cầu bổ sung:</b>



1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.


2. Xác định kết quả kinh doanh cho khách sạn (giả định Lợi
nhuận kế toán bằng Lợi nhuận tính thuế thu nhập DN; thuế
suất thuế thu nhập DN 25%).


3. Ghi nhận thông tin bổ sung vào Nhật ký chung, Nhật ký chi
tiền. Mở thêm sổ cái các TK: TK 642, TK 911.


<b>Bài giải:</b>


1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế.


4.1. N ợ T K 642: 500


Có TK 152: 500


4.2. N ợ T K 6 4 2 : 2.300


N ợ T K 133: 230


Có TK 111; 2.530


4.3. N ợ T K 6 4 2 : 2.200


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Có TK 111: 2.420


4,4. N ợ T K 6 4 2 : 10.000



CÓ TK 334: 10.000


N ợ T K 642: 1.900


CÓ TK 338: 1.900


N ợ T K 334: 600


CÓTK 338: 600


5. N ợ T K 642: 10.000


C Ó T K 2 1 4 : 10.000


2. Xác định KQKD:


2.1. Số liệu đã kết chuyển tại mục 2.2.3
Kết chuyển doanh thu:


N ợ T K 5 1 1 : 311.000


C Ó T K 911: 311.000


Kết chuyển chi phí:


N ợ T K Q l l : 169.900,5


CÓTK 632: 169.900,5


2.2. SỐ liệu kết chuyển chi phí QLDN:



N ợ T K 9 1 1 : 26.900


Có TK 642: 26.900


Chi phí thuế thu nhập DN = 114.199,5 X 25% = 28.549,875.


N ợ TK 8211: 28.549,875


CĨTK 333: 28.549,875


Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN:


N ợ T K 9 1 1 : 28.549,875


Có TK 8211; 28.549,875


Kết chuyển Lợi nhuận sau thuế:


N ợ T K 9 1 1 : 85.649,625


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

3. Phản ánh vào các sổ kế toán:


<b>NHẬT KÝ CH ITIÈN TK 111 </b>


<b>Tháng 2 nám 200X</b>
<b>Khách sạn Phương Dung</b>


Địa chỉ: 123 Lẽ Duẩn - Hà Nọi



<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>N</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Ghì Có </i>
<i>TK 111</i>


<i>Ghi Nợ càc TK</i>


<i>133</i> <i>331</i> <i>642</i> <i>627</i> <i>TK</i>


<i>khác</i>
19/2
<i><b>19/2</b></i>
20/2
<b>20/2</b>
<i><b>20/2</b></i>
<b>20/2</b>
50
<i><b>50a</b></i>
51
52
<b>52a</b>
53
19/2
<i><b>19/2</b></i>
20/2
20/2


<i><b>20/2</b></i>
20/2


Tiền điện


<i><b>Tiền điện </b></i>


Tiền nước
Tiền điện thoại


<i><b>Tiền điện thoại </b></i>


Mua chổi lau


<b>Cộng phát sinh</b>


2.829,20
<i><b>2.530.00 </b></i>
356,40
792,55
<i><b>2.420.00 </b></i>
50,00
<b>8.978,15</b>
257,20
<i><b>230.00 </b></i>
16,20
72,05
<i><b>220.00</b></i>
<b>795,45</b>
<i><b>2.300.00</b></i>



<i><b>2</b>.<b>200.00 </b></i>


<b>4.500,00</b>
2.572,00
324,00
720,50
50,00
<b>3.666,5</b>


<i><b>Ghì chú: Số liệu in đậm, ỉn nghiêng</b></i> là số liệu bổ sung của chi phí quản lý DN.


<b>NHẬT KÝ CHUNG </b>


<b>Tháng 2 nám 200X</b>
<b>Khách sạn Phương Dung</b>


Địa chỉ: 123 Lê Duẩn - Hà Nọi


<i>NTGS</i>
<i>CT</i>
<i>Diễn giải</i>
Đã
<i>ghi</i>
<i>Sổ</i>
<i>Cái</i>
<i>Số hiệu</i>


<b>só </b><i>PS</i>



<i><b>s</b></i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có


2/2 25 <b>2/2</b> Xuất xả phòng, kem đánh <b>621</b> 36.750,0


răng.... <b>152</b> 36.75,0,0


<b>2/2</b> <i><b>28</b></i> <b>2/2</b> <i><b>X uất VPP</b></i> <i><b>642</b></i> <i><b>500,0</b></i>


<i><b>152</b></i> <b>500</b>


8/2 35 8/2 Xuất công cụ, dụng cụ <b>627</b> 27.684.0 27.684,0
153


18/2 PB 18/2 Tiền lương nhân viên phục 622 25.000,0


vụ 334 25.000,0


Tiền lương nhân viên 627 10.000,0


quản lý bộ phận buồng 334 10.000,0
BHXH, kinh phí cơng đồn 622 4.750,0


tính theo lương nhân viên 338 4.750,0
phục vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i>



Đã


<i>ghi</i>
<i>Sổ</i>
<i>Cái</i>


<i>SỐ hiệu</i>


<i>Số PS</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> <i>Có</i>


BHXH, kinh phí cơng đồn 627
tính theo lương nhân viên


338 1.900.0


quản lý bộ phận buồng


2.100,0
BHXH, B H Y T trừ lương <sub>334</sub>


338 <i>11.900,0</i> 2.100.0


<i><b>Lương bộ phận quản lý</b></i> <i><sub>642</sub></i>


<i>334</i> <i>10.000,0</i>


<i>338</i> <i>600,0</i> <i>1.900,0</i>



<i><b>Bào hiểm trừ lương</b></i> <i><sub>334</sub></i>


<i>338</i> 60.150.0 <i>600,0</i>


20/2 PB 20/2 Khấu hao TSCĐ bộ phận <sub>627</sub>


buồng <sub>214</sub> <i><sub>10.000,0</sub></i> <sub>60.150,0</sub>


<i><b>Khấu hao TSCĐ quản lý</b></i> <i><sub>642</sub></i>


<i>214</i> 169.900,5 <i>10.000,0</i>
28/2 Tổng hợp chi phí bộ phận <sub>154</sub>


buồng <sub>621</sub> 36.750.0


622 29.750,0


627 169.900,5 103.400,5


Kết chuyển giá vốn <sub>632</sub>


154 311.000 169.900,5
28/2 Kết chuyển doanh thu xác <sub>511</sub>


định kết quả <sub>911</sub> <sub>169.900,5</sub> 311.000
911


Kết chuyền giá vốn xác <sub>632</sub> 169.900,5



định kết quả <i><sub>26.900,0</sub></i>


<i><b>Kết chuyển chỉ p h ỉ quản</b></i> <i><sub>911</sub></i>


<i>lý</i> <i>642</i> <i><b>28.549,875</b></i> <i>26.900,0</i>


<i><b>Chi p h í thuế thu nhập</b></i> <i><sub>8211</sub></i>


<i>DN</i> <i><sub>333</sub></i> <i><b><sub>28,549,875 28.549,875</sub></b></i>


<i><b>Két chuyền chi p h í thuế</b></i> <i><sub>911</sub></i>


<i><b>8211</b></i> <i>85.649,625 28.549,875</i>


<i><b>Két chuyển ỉợ i nhuận</b></i> <i><b>911</b></i>


<i><b>sau thuế</b></i> <i><b>421</b></i> <i><b>85,649,625</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Khách sạn Phương Dung</b>


Địa chỉ: 123 Lê Duẩn - Hà Nội <b>s ố CÁI TK 642</b>


<b>Tháng 2 năm 200X</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Trang</i>
<i>NKC</i>



<i>TK đối </i>
<i>ứng</i>


<i>Số tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>Nợ</i> Có


Số dư đầu tháng -


-2/2 28 2/2 Xuất VPP 1 152 .500


18/2 Lương quản lỷ 1 334 10.000


Bảo hiểm 1 338 1.900


20/2 Khấu hao 1 214 10.000


28/2 28/2 Từ NKC 111 4.500


28/2 K ết ch u y ể n chi phí quản lý 1 911 26.900
C ộng p h á t sin h


<b>Số dư cuối tháng</b> 26.900 26.900


<b>Khách sạn Phương Dung</b>


Địa chì: 123 Lê D u ẩ n - H à N ọ i


<b>SỔ CÁI TK 911</b>



<b>Tháng 2 năm 200X</b>


<i>NTGS</i>


<i>CT</i>


<i>Diễn giải</i> <i>Trang</i> <i>TK đối</i>


<i>Số tiền</i>


<i>s</i> <i>N</i> <i>NKC</i> <i>ứng</i> <i>Nợ</i> Có


<b>SỔ d ư đầu thảng</b>


Kết chuyển doanh thu 1 511 311.000
Kết chuyển giả vốn 1 632 169.900,5


Kết chuyển chí phí quản lý 1 642 26.900,0
Kết chuyển chi phí thuế 1


Kết chuyển lãi 1 8211 28.549,875
C ộng p h át sin h


<b>Số dư cuối tháng</b> 421 85.649.625


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

BÀI TẬP VẬN DỤNG CHƯ ƠNG 5


<b>Bài 1: Công ty du lịch Thành Nam kinh doanh dịch vụ khách sạn và dịch</b>
<b>vụ lữ hành trong tháng 2 /2 0 0 N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1 .0 0 0 V N D ):</b>


<b>1. Tổng hợp chi phí, doanh thu bộ phận Khách sạn:</b>


a) Doanh thu:


<b>- Thu tiền cho thuê phòng trong kỳ bằng tiền mặt: giá chưa thuế:</b>
<b>2 6 0 .0 0 0 , thuế G T G T 10% (Bảng kê hoá đơn dịch vụ lưu trú số 02, </b>
<b>tháng 0 2 /2 0 0 N ; Phiếu thu số 119, ngày 2 8 /2).</b>


<b>- Tiền thuê phòng được khách hàng chuyển khoản: 5 5 0 .0 0 0 , trong </b>
<b>đó th uế G T G T : 5 0 .0 0 0 (Sổ phụ ngân hàng số 2 5 7 0 7 , ngày 2 8 /2).</b>
<b>b) Tổng chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê phòng trong kỳ:</b>


<b>- Tiền lương nhân viên phục vụ phòng: 3 0 .0 0 0 (Bảng phân bổ tiền </b>
<b>lương tháng 2 /2 0 0 N ).</b>


<b>- Nguyên liệu: 3 .0 0 0 (Bảng kê phiếu xuất kho số 2, ngày 2 8 /2).</b>


<b>- Công cụ, dụng cụ phân bổ trong kỳ: 5 .0 0 0 (Bảng phân bổ vật liệu, </b>
<b>công cụ, dụng cụ tháng 2/200N ),</b>


- Khấu hao tài sản cố định: 90.000 (Bảng tính và phân bổ khấu hao
<b>tháng 2 /2 0 0 N ).</b>


- Chi phí bằng tiền mặt: 16.500 (trong đó: thuế GTGT 10%) (Bảng
<b>kê hoá đơn dịch vụ tháng 2; Bảng kê số 2, ngày 28/2; Phiếu chi </b>
<b>số 51, ngày 2 0 /2).</b>


<b>2. Tổng hợp chi phí, doanh thu bộ phận Lữ hành</b>


<b>a) Tổng doanh thu chưa thuế: 180.000, thuế G T G T 10% (Bảng kê</b>


<b>hoá đơn dịch vụ lữ hành số 03, tháng 2 /2 0 0 N ; Phiếu thu sổ 120,</b>
<b>ngày 2 8 /2 ).</b>


<b>b) Tổng chi phí hoạt động bộ phận lữ hành:</b>


<b>- G iấy báo N ợ số 12, ngày 14/4, Công ty trả bằng tiền gửi ngân </b>
<b>hàng cho hợp đồng ăn, uống, ngủ theo giá chưa thuế: 3 5 .0 0 0 , </b>
<b>thuế G T G T 10% (H o á đơn G T G T sổ 1760, ngày 10/2),</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Phiếu chi số 52, ngày 16/2, trả cho hướng dẫn viên địa phương
<b>để giới thiệu di tích tại địa phương; 8 .0 0 0 .</b>


<b>- </b> <b>Phiếu chi số 53, ngày </b> <b>16/2, Công ty đã trả hoa hồng môi giới cho</b>
<b>chuyến du lịch: 1.800, chi cơng tá c phí cùa nhân viên hướng </b> <b>dẫn</b>
<b>du lịch; 15.000.</b>


<b>- Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận hướng dẫn du lịch:</b>
<b>1 8 .0 0 0 theo Bảng phân bổ tiền lương tháng 2 /2 0 0 N .</b>


<b>3. Tổng hợp chi phí quản lý DN</b>


<b>- </b> <b>Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận quản lý DN: 5 .0 0 0 </b>
<b>theo Bảng phân bổ tiền lương tháng 2 /2 0 0 N .</b>


<b>- </b> <b>Công cụ, dụng cụ phân bỗ trong tháng: 2 .0 0 0 (B ảng phân bổ vật </b>
<b>liệu, còng cụ, dụng cụ tháng 2 /2 0 0 N ).</b>


<b>- </b> <b>Khấu hao T S C Đ : 2 0 .0 0 0 (Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng </b>
<b>2 /2 0 0 N ).</b>



<b>- </b> <b>Chi phí bằng tiền mặt: 11.000 (trong đó; thuế G T G T 1 0 % ) (Bảng </b>
<b>kê hoá đơn dịch vụ tháng 2; Bảng kê số 2, ngày 2 8 /2; Phiếu chi </b>
<b>số 51, ngày 2 0 /2).</b>


<b>Yêu cầu:</b>


<b>1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.</b>


<b>2. X á c định lợi nhuận gộp của từng hoạt động dịch vụ của công ty.</b>
<b>3. X á c định kết quả kinh doanh của công ty, biết rằng với giả định lợi</b>


<b>nhuận kế toán bằng lợi nhuận chịu thuế thu nhập DN; th u ế suất thuế</b>
<b>thu nhập DN 2 5 % .</b>


<b>4. M ở N hật ký chung, s ổ Cái T K </b>511, <b>6 3 2 , 64 2, 911 cho </b>công <b>ty (giả</b>
<b>định công ty không m ở các Nhật ký đặc biệt).</b>


<b>B àí 2: Thơng tin về chi phí quản lý DN của khách sạn H ạnh N guyên, địa </b>
<b>chỉ 154 V ĩnh Linh, kinh doanh dịch vụ gồm: khách sạn, nhà hàng, và cỏ </b>
<b>một bộ phận chế biến thực phẩm, trong đó bộ phận chế biến thự c phẩm </b>
<b>cung ứng dịch vụ nội bộ cho bộ phận nhà hàng, không hạch toán doanh </b>
<b>thu (tiếp bài tập vận dụng số 2, mục 2, chương 2).</b>


<b>3. Tổng hợp chứng từ chi phí quản lý DN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Nguyên liệu: 1.500 (Bảng kê <b>phiếu </b>xuất kho số 122, ngày 31/12),
- Công cụ, dụng cụ phân bổ trong kỳ: 2.000 (Bảng phân bồ vật liệu,


<b>công cụ, dụng cụ tháng 12/200N ),</b>



<b>- Khấu hao tài sản cố định: 2 0 .00 0 (Bảng tính và phân bổ khấu hao </b>
<b>tháng 1 2 /2 0 0 N ).</b>


- Chi phí bằng tiền mặt: 2.200 (trong đó: thuế GTGT 10%) (Bảng kê
<b>hoá đơn dịch vụ tháng 12; Bảng kê sổ 12, ngày 31/12; Phiếu chi </b>
<b>số 2 5 4 , ngày 1 0 /1 2 ).</b>


<b>Yêu cầu bổ sung:</b>


<b>1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.</b>


<b>2. X ác định kết quả kinh doanh của khách sạn tháng 1 2 /2 0 0 N (giả định </b>
<b>lợi nhuận kế toán bằng lợi nhuận tính thuế thu nhập DN; thuế suất </b>
<b>thuế thu nhập D N 2 5 % ).</b>


3. Mờ thêm <b>s ổ Cái TK 642, TK 911 và ghi nhận thông tin bổ sung vào </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>



<i>1. Luật K ế toán, 2003.</i>


<i>2. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB </i>
Tài chính, 2006.


<i>3. Bộ Tài chính, Chế độ kế toán doanh n g h iệ p - Quyển 1: Hệ </i>


<i>thống tài khoán kế tốn, NXB Tài chính, 2006.</i>


<i>4. Bộ Tài chính, Chế độ kế toán doanh n g h iệ p - Quyển 2: Báo </i>



<i>cáo lài chỉnh, chứng từ, sổ kế toán và sơ đơ kê tốn chủ yêu, </i>


NXB Tài chính, 2006.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>M Ụ C LỤ C</b>


<i>Trang</i>


<b>LỜI N Ỏ IĐ A U ...3</b>


<b>N H Ữ N G C H Ữ V IÉ T T Ắ T ...4</b>


<b>Chương 1</b>
<b>TỐ C HỨ C CỔNG TÁC KÉ TOÁN </b>
<b>T R O N G DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH v ụ</b>
<b>1.1. ĐẶC Đ IÉ M HO ẠT Đ Ộ N G KINH DOANH DỊCH v ụ ...5</b>


<b>1.2. TỔ C H Ứ C C Ô N G TÁC KẾ TOÁN TR O N G DOANH NG H IỆP</b>
KINH DOANH DỊCH v ụ ... ... 7


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP C H Ư Ơ N G 1 ... 18</b>


<b>Chương 2</b>
<b>KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ KHÁCH SẠN</b>
2.1. ĐẠC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ KHÁCH SẠN
<b>VÀ NHIỆM VỤ KÉ T O Á N ...19</b>


<b>2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ khách s ạ n ...19</b>


<b>2.1.2. Nhiệm vụ kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ khách s ạ n ...19</b>



<b>2.2. KÉ TOÁN HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH DỊCH v ụ B U Ồ N G ...20</b>


<b>2.2.1. Kế toán chi phl và giá thành dịch vụ buồng... 21</b>


<b>2.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ b uồn g...31</b>


<b>2.2.3. Ví dụ minh h o ạ ... 34</b>


2.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ ĂN UỐNG
<b>T R O N G KHÁCH S Ạ N ... ... 45</b>


<b>2.3.1. Kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ ăn uống trong khách sạn . 45</b>
<b>2.3.2. Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ ăn uống trong khách sạn.. 49</b>


<b>2.3.3. Ví dụ minh h o ạ ... 52</b>


2.4. KÉ TOÁN MỌT s ô HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ
<b>KHÁC T R O N G KHÁCH S Ạ N ... 61</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>2.4.2. Kế toán doanh thu một số hoạt động dịch vụ khác</b>


<b>trong khách s ạ n ... 63</b>


<b>BÀI TẠP VẬN DỤNG C H Ư Ơ N G 2 ...65</b>


<b>Chương 3</b>
<b>KẾ TO ÁN HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH DỊCH v ụ VẬN TẢI</b>
<b>3.1. ĐẠC Đ IÉ M HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH DỊCH v ụ VẶN TẰI</b>
<b>VÀ NHIỆM VỤ KÉ T O Á N ...69</b>



<b>3.1.1. Đ ặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ vận t ả i...69</b>


<b>3.1.2. Nhiệm vụ kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ vận t ả i ... 71</b>


<b>3.2. KẾ TO ÁN HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH DỊC H v ụ VẬ N T Ả I... 71</b>


<b>3.2.1. Kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ vận t ả i ...71</b>


<b>3.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ vận tả i...110</b>


<b>CÂU HỎI ÔN T Ậ P ...112</b>


<b>BÀI TẬP VẬN D Ụ N G ...113</b>


<b>Chương 4</b>
KÉ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ KHÁC
4.1. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ DU ụ C H ...116


<b>4.1.1. Đ ặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịc h ...116</b>


<b>4.1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịc h ... 117</b>


<b>4.1.3. V í dụ minh h o ạ ... 123</b>


4.2. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ T ư V Ấ N ... 128


<b>4.2.1. Đ ặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ tư v ấ n ... 128</b>


<b>4.2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ tư v ấ n ... 129</b>



<b>4.2.3. Ví dụ minh h o ạ ... 133</b>


<b>4.3. KÉ TOÁN HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH DỊC H v ụ K H Á C ...136</b>


<b>4.3.1. Đ ặc điểm chi phí và giá thành dịch vụ khác...136</b>


<b>4.3.2. Kế tốn chi phí, doanh thu dịch vụ k h á c ...137</b>


<b>BÀI TẬP VẬN D Ụ N G ...140</b>


<b>Chương 5</b>
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỌNG KINH DOANH DỊCH v ụ
5.1. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ
<b>HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH DỊCH </b>

vụ

<b>...144</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>5.1.2. Phương pháp xác định kết quà hoạt động kinh doanh dịch vụ 145</b>


<b>5.1.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp... 147</b>


<b>5.2. KÉ TO ÁN XÁC Đ ỊN H KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH</b>
<b>DỊCH V Ụ ...149</b>


<b>5.2.1. Chứng từ kế to á n ... 149</b>


<b>5.2.2. Tài khoản và trinh tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..149</b>


<b>5.2.3. Sổ kế t o á n ... ...159</b>


<b>5.3.V í DỤ M IN H HO Ạ (tiếp ví dụ minh hoạ mục 2.2, chương 2 ) ... 159</b>



BÀI TẬP VẠN DỤNG CHƯƠNG 5 ...165


</div>

<!--links-->

×