Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012. Môn: Vật lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ma trận đề mơn vật lí 9
<b>Tên</b>


<b>chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNK<sub>Q</sub> TL


I. Điện
từ học


1. Nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động
của máy phát điện
xoay chiều dựa trên
hiện tượng cảm
ứng điện từ.


2. Cấu tạo: Máy
phát điện xoay
chiều có hai bộ
phận chính là nam
châm và cuộn dây
dẫn. Một trong hai
bộ phận đó đứng
yên gọi là stato, bộ
cịn lại có thể quay
được gọi là rơto.
3.Dịng điện xoay
chiều có các tác


dụng nhiệt, tác
dụng quang, tác
dụng từ, tác dụng
sinh lí, tác dụng


6. Khi rôto quay, số
đường sức từ xuyên
qua cuộn dây dẫn
quấn trên stato biến
thiên (tăng, giảm và
đổi chiều liên tục).
Giữa hai đầu cuộn dây
xuất hiện một hiệu
điện thế. Nếu nối hai
đầu của cuộn dây với
mạch điện ngoài kín,
thì trong mạch có
dịng điện xoay chiều.
7. Trong kĩ thuật, có
nhiều cách làm quay
rôto của máy phát
điện, ví dụ như dùng
máy nổ, tua bin nước,
cánh quạt gió,... biến
đổi các dạng năng
lượng khác thành điện
năng. Các máy phát
điện đều chuyển đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hóa học.



4. Ampe kế và vơn
kế xoay chiều có kí
hiệu AC (hay ~).
5. Ampe kế và vơn
kế một chiều có kí
hiệu DC (hay -)
hoặc các chốt nối
dây có dấu (+) và
dấu (-).


cơ năng thành điện
năng.


9. Sử dụng thành
thạo công thức


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2 để giải
được một số bài
tập đơn giản.


<i>C9.4</i>
II.


Quang


học


1. Hiện tượng tia
sáng truyền từ môi
trường trong suốt
này sang môi
trường trong suốt
khác bị gãy khúc
tại mặt phân cách
giữa hai môi
trường, được gọi là
hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.


2. Thấu kính hội tụ
thường dùng có
phần rìa mỏng hơn
phần giữa.


3. Một chùm tia tới


Khi góc tới tăng thì
góc khúc xạ cũng tăng
và ngược lại.


Khi góc tới bằng 0o <sub>thì</sub>


góc khúc xạ bằng 00


11. Đường truyền của


ba tia sáng đặc biệt
qua thấu kính hội tụ :
- Tia tới đi đến
quang tâm, thì tia ló đi
thẳng.


- Tia tới đi song
song với trục chính thì
tia ló qua tiêu điểm
chính.


- Tia tới đi qua tiêu


Thành thạo cách
vẽ đường truyền
của ba tia sáng
đặc biệt qua thấu
kính hội tụ:


19. Tia tới đi đến
quang tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

song song với trục
chính của thấu kính
hội tụ cho chùm tia
ló hội tụ tại tiêu
điểm chính của
thấu kính.


4. Quang tâm là


một điểm của thấu
kính mà mọi tia
sáng tới điểm đó
đều truyền thẳng.
5. Trục chính là
đường thẳng đi qua
quang tâm của thấu
kính và vng góc
với mặt của thấu
kính.


6.Tiêu điểm của
thấu kính hội tụ là
điểm hội tụ trên
trục chính của
chùm tia ló khi
chùm tia tới song
song với trục chính.
Mỗi thấu kính có
hai tiêu điểm đối
xứng nhau qua
quang tâm.


7. Tiêu cự là


điểm chính thì tia ló
song song với trục
chính.


Đường truyền của ba


tia sáng đặc biệt qua
thấu kính phân kì là:
12. Tia tới song song
với trục chính thì tia
ló hướng ra xa trục
chính và có đường kéo
dài đi qua tiêu điểm.
13. Tia tới đến quang
tâm thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo
phương của tia tới.
14. Tia tới có đường
kéo dài đi qua tiêu
điểm chính thì tia ló
song song với trục
chính


15. Khi muốn nhìn rõ
vật ở các vị trí xa, gần
khác nhau thì mắt phải
điều tiết. Nghĩa là thể
thuỷ tinh phồng ra hay
xẹp lại, để cho ảnh
hiện trên màng lưới
được rõ nét.


16. Điểm xa mắt nhất


21. Tia tới đi qua
tiêu điểm chính



Vẽ được đường
truyền của tia
sáng đặc biệt qua
thấu kính phân kì,
cụ thể:


22. Tia tới song
song với trục
chính


23. Tia tới đến
quang tâm


24. Tia tới có


F O


F'
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khoảng cách từ tiêu
điểm đến quang
tâm, kí hiệu là f
8. Thấu kính phân
kì thường dùng có
phần rìa dày hơn
phần giữa.


9. Chùm tia tới


song song với trục
chính của thấu kính
phân kì cho chùm
tia ló phân kì.


10. Dựa vào đặc
điểm của thấu kính
phân kì và thấu
kính hội tụ để phân
biệt được chúng.


mà khi có một vật ở
đó, ta có thể nhìn rõ
được vật khi mắt
không điều tiết, gọi là
điểm cực viễn (Cv).


17. Điểm gần mắt
nhất mà khi có một
vật ở đó, ta có thể
nhìn rõ được vật, gọi
là điểm cực cận (Cc).


18. Mắt khơng tật thì
điểm cực viễn ở vô
cực và điểm cực cận
khoảng 25 - 30cm
- Mắt cận chỉ nhìn rõ
những vật ở gần,
nhưng khơng nhìn rõ


những vật ở xa. Điểm
cực viễn của mắt cận
thị ở gần mắt hơn bình
thường.


- Cách khắc phục tật
cận thị là đeo kính
cận, một thấu kính
phân kì, có tiêu điểm
trùng với điểm cực
viễn của mắt.


- Mắt lão nhìn rõ
những vật ở xa, nhưng


đường kéo dài đi
qua tiêu điểm
chính (tiêu điểm
vật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

không nhìn rõ những
vật ở gần. Điểm cực
cận của mắt lão ở xa
mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục tật
mắt lão là đeo kính
lão, một thấu kính hội
tụ thích hợp, để nhìn
rõ các vật ở gần như
bình thường.



<i>C18.1</i>


<i>C25.3;C26.2</i>
III.


Năng
lượng


1.Một vật nặng ở
độ cao h so với mặt
đất, một chiếc ô tô
đang chạy trên
đường,... đều có
khả năng thực hiện
cơng, nghĩa là
chúng có năng
lượng. Năng lượng
của chúng tồn tại
dưới dạng cơ năng
2. Một vật có nhiệt
năng khi nó có thể
làm nóng các vật
khác.


3. Đại lượng cho


6. Định luật bảo tồn
và chuyển hóa năng
lượng: năng lượng


khơng tự sinh ra hoặc
tự mất đi mà chỉ
chuyển hoá từ dạng
này sang dạng khác,
hoặc truyền từ vật này
sang vật khác.


7. Hiệu suất của động
cơ nhiệt là khả năng
của động cơ biến đổi
nhiệt lượng do nhiên
liệu bị đốt cháy thành
cơng có ích.


8. Cơng thức tính hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

biết nhiệt lượng toả
ra khi 1kg nhiên
liệu bị đốt cháy
hoàn toàn gọi là
năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu.
4. Đơn vị năng
suất toả nhiệt của
nhiên liệu là J/kg.
5.Ta nhận biết
được các dạng năng
lượng như hoá
năng, quang năng,
điện năng khi


chúng được biến
đổi thành cơ năng
hoặc nhiệt năng.
Nói chung, mọi q
trình biến đổi trong
tự nhiên đều có
kèm theo sự biến
đổi năng lượng từ
dạng này sang dạng
khác.


suất của động cơ nhiệt:


<i>H=A</i>


<i>Q</i> .100, trong


đó : H là hiệu suất của
động cơ nhiệt, tính ra
phần trăm (%); A là
cơng mà động cơ thực
hiện được (có độ lớn
bằng phần nhiệt lượng
chuyển hố thành
cơng), có đơn vị là J;
Q là nhiệt lượng do
nhiên liệu bị đốt cháy
tỏa ra, có đơn vị là J.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Số câu</i>



<i>hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>3</i> <i>5</i>


<i>Số </i>


<i>điểm</i> <i>1,5</i> <i>3</i> <i>5,5</i> <i>10</i>


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN QUỲNH NHAI


<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II


NĂM HỌC 2011 - 2012.
Mơn: Vật lí 9


<i><b>( Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)</b></i>


<b>Câu 1: (3điểm) Nêu những biểu hiện của tật mắt cận thị, mắt lão và cách khắc phục hai loại tật mắt trên?</b>
<b>Câu 2:(1,5điểm) Vẽ ảnh của một vật đặt trước thấu kính hội tụ?</b>


<b>Câu 3: (2điểm) Một người đứng ngắm một cái cây cách xa 3m. Cây cao 1,5m. Tính độ cao của ảnh cái cây trên màng lưới của </b>
mắt. Coi thể thuỷ tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.


<b>Câu 4: (2điểm)Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4500 vịng, cuộn thứ cấp có 250 vịng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một </b>
hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. Là máy tăng áp hay giảm áp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



PHÒNG GD -ĐT HUYỆN QUỲNH NHAI



<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011 - 2012.


Mơn: Vật lí 9


( Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)


Câu Nội dung Điểm


Câu 1 - Mắt cận thị chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà khơng nhìn thấy
những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn so với mắt bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thường.


- Khắc phục tật cận thị phải đeo kính cận là thấu kính phân kì.
kính cận thích hợp là kính có tiêu cự trùng với điểm cực viễn
của mắt.


0,75


- Mắt lão chỉ nhìn thấy những vật ở xa mà khơng nhì thấy những
vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
- Khắc phục tật mắt lão phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ.
Kính lão thích hợp là kính có tiêu cự trùng với điểm cực cận của


mắt.


0,75


0,75


Câu 2


0,75đ


0,75đ


Câu 3 Dựng ảnh của một vật sáng AB
B


A 0 A'
B'


- xét hai tam giác đồng dạng: ABO và A'B'O ta có tỉ số đồng
dạng sau.


1
B


A'
A F O F'


B'
B'



B
F


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>A'B'</i>


AB =


<i>A'O</i>


AO <i>⇒ A</i>


<i>'</i>


<i>B'</i>=AB .<i>A</i>


<i>'</i>


<i>O</i>


AO =
150. 2


300 =1(cm)


Vậy ảnh của vật hiện trên màng lưới cao 1cm


1


Câu 4 Hiệu điện thế ra ở hai đầu cuộn thứ cấp



<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2


<i>⇒ U</i>2=


<i>U</i><sub>1</sub><i>. n</i><sub>2</sub>


<i>n</i>1


=220 .250


4500 =12(V )
U1> U2 và n1>n2 là máy giảm áp


1


1
Câu 5 Hình A,

Cơ năng=> Điện năng; Điện năng=> Nhiệt



năng và quang năng



0,5


Hình B,

Điện năng=> Cơ năng; Động năng của khí



=> Động năng của cánh quạt




0,5


Hình C,

Hóa năng=> Nhiệt năng, Nhiệt năng=> Cơ



năng



</div>

<!--links-->

×