Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nghiên cứu ứng dụng gis trong quản lý thoát nước đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------

TRẦN QUÂN

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG GIS TRONG QUẢN LÝ
THỐT NƯỚC ĐƠ THỊ

CHUN NGÀNH
BẢN ĐỒ, VIỄN THÁM VÀ HỆ THƠNG TIN ĐỊA LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
7- 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Trọng Đức
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1: ...........................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: ...........................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM, ngày…….tháng……năm 2009


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----o0o----Tp.HCM, ngày…….tháng……..năm 2009

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên học viên
: TRẦN QUÂN
Phái
: Nam

Ngày, tháng, năm sinh : 15/03/1981
Nơi sinh : Bến Tre
Chuyên ngành
: Bản đồ, Viễm thám & GIS
MSHV
: 01007150
Khoá trúng tuyển
: 2007
1. TÊN ĐỀ TÀI:.
2. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
(1) Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến đề tài
 Nghiên cứu hệ thống thốt nước đơ thị và mơ hình quản lý hệ thống
thốt nước tại TP.HCM,
 Nghiên cứu phương pháp quản lý tài sản hệ thống thốt nước,
 Nghiên cứu cơng nghệ GIS phục vụ quản lý tài sản hệ thống thốt nước.
(2) Tích hợp công nghệ GIS trong quản lý tài sản hệ thống thốt nước đơ thị
(3) Ứng dụng nghiên cứu cho một lưu vực thoát nước cụ thể tại TP.HCM
 Lựa chọn lưu vực thoát nước,
 Thu thập, cập nhật, tổ chức dữ liệu phục vụ quản lý tài sản hệ thống
thoát nước,
 Xử lý dữ liệu theo mơ hình đề xuất,
(4) Kết quả và sản phẩm
 Mơ hình quản lý tài sản thốt nước đơ thị,
 Cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin quản lý tài sản cho một lưu vực thoát
nước,
 Một số ứng dụng quản lý tài sản thốt nước thực thi trên mơ hình được
đề xuất,
3. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 30/05/2008.
4. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 02/07/2009.
5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS. Trần Trọng Đức.

Nội dung và đề cương luận văn thạc sỹ đã được Hội đồng chun ngành thơng qua.
Ngày……tháng…..năm 2009
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BỘ MƠN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS. TS. TRẦN TRỌNG ĐỨC


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành bằng sự quyết tâm và mong muốn được mở rộng kiến thức
về quản lý và chuyên ngành GIS. Sự động viên, khích lệ của thầy cô, gia đình và bạn bè
là nguồn động lực cho tôi thực hiện tâm huyết này. Trước khi trình bày nội dung luận văn,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến với thầy cô, bạn bè và những người thân của tôi những lời
cảm ơn chân thành.
Xin trân trọng cảm ơn:
- Thầy PGS. TS. Trần Trọng Đức, Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Trường Đại học Bách khoa
Tp.HCM, đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
- Thầy cô Bộ môn Bản đồ, Viễn thám và Hệ thông tin địa lý, Khoa Kỹ thuật Xây dựng,
Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM đã truyền đạt những nền tảng kiến thức vững
chắc giúp tôi ngày càng say mê trong học tập và ứng dụng kiến thức vào công việc
quản lý chuyên môn của mình.
Qua luận văn, tôi cảm thấy thật may mắn khi nhận được sự chia sẻ từ những kiến thức mới
và kinh nghiệm chuyên môn từ các chuyên gia, các đồng nghiệp và bạn bè. Điều này đã
giúp tôi vượt qua những thử thách khó khăn của đề tài và cho tôi thêm niềm đam mê trong
lao động và nghiên cứu khoa học.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và quý đồng nghiệp Khu Quản lý Giao
thông Đô thị Số 1 và Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Tp.HCM đã tạo
những điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, vợ và con đã tiếp cho tôi thêm nhiều nghị lực trong học
tập và cuộc sống.


Thành phố Hồ Chí Minh, 07/2009
Trần Quaân


TÓM TẮT
Để phát triển kinh tế, trong những năm gần đây, Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều tỉnh
thành tập trung đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng đô thị, đặc biệt là hạ tầng thoát nước.
Sau khi các cơng trình thốt nước này được xây dựng hồn chỉnh, cũng như các cơng
trình hiện hữu, chúng cần được quản lý, vận hành và bảo dưỡng để nâng cao tuổi thọ
và đáp ứng nhu cầu thốt nước cơng cộng. Để quản lý một cách hiệu quả công tác này,
các chuyên gia trên thế giới đã đưa ra phương pháp quản lý tài sản thốt nước và áp
dụng thành cơng tại nhiều nước phát triển. Tích hợp cơng nghệ thơng tin địa lý vào
phương pháp quản lý tài sản để quản lý hệ thống thoát nước là một cách tiếp cận mới,
phù hợp với xu hướng quản lý đối với các đơn vị quản lý nhà nước và doanh nghiệp.
Đề tài luận văn nghiên cứu các lý thuyết về phương pháp quản lý tài sản thốt nước,
nghiên cứu mơ hình quản lý và đặc điểm của hệ thống thoát nước Thành phố Hồ Chí
Minh; từ đó đề xuất hệ thống thơng tin địa lý (GIS) và xây dựng một số công cụ ứng
dụng để quản lý các đối tượng tài sản thốt nước. Trên cơ sở đó, đề tài áp dụng kết quả
nghiên cứu vào thực tế thông qua việc quản lý hệ thống thoát nước của lưu vực kênh
Tàu Hũ, Bến Nghé, Đơi, Tẻ tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trên cơ cở khoa học của phương pháp quản lý tài sản thoát nước và những quy định
của nhà nước về quản lý thốt nước đơ thị, hệ thống thơng tin địa lý (GIS) quản lý hệ
thoát nước sẽ hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp trong công tác quản lý tài sản thoát nước
hiện nay.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................................................... - 3 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................................... - 3 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... - 4 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................................................................... - 4 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................................................... - 5 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... - 5 1.6 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ....................................................................................................................... - 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ...................................................................................................................... - 8 2.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC......................................................................................... - 8 2.1.1 Định nghĩa và thuật ngữ ........................................................................................................... - 8 2.1.2 Các đối tượng của hệ thống thoát nước ................................................................................... - 9 2.1.3 Phân loại các hệ thống thoát nước ......................................................................................... - 10 2.2 QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC............................................................................................ - 13 2.2.1 Quản lý nhà nước đối với hoạt động thốt nước ................................................................... - 13 2.2.2 Chủ sở hữu cơng trình (tài sản) thốt nước........................................................................... - 13 2.2.3 Đơn vị vận hành (tài sản) thoát nước..................................................................................... - 14 2.3 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ THOÁT NƯỚC TẠI TP.HCM ............................................................... - 14 2.3.1 Phân cấp quản lý ..................................................................................................................... - 14 2.3.2 Hiện trạng hệ thống thốt nước.............................................................................................. - 15 2.3.3 Quy trình duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước................................................................. - 15 2.4 ỨNG DỤNG GIS TRONG QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC .............................................. - 18 2.4.1 Các nghiên cứu và ứng dụng trên thế giới ............................................................................. - 18 2.4.2 Các nghiên cứu và ứng dụng trong nước............................................................................... - 23 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ TÀI SẢN HỆ THỐNG THỐT NƯỚC - 28 3.1 QUẢN LÝ TÀI SẢN CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG ......................................................................... - 28 3.1.1 Định nghĩa............................................................................................................................... - 28 3.1.2. Tại sao phải quản lý tài sản? ................................................................................................. - 28 3.1.3. Mục đích quản lý tài sản ........................................................................................................ - 29 3.1.5. Những lợi ích và hạn chế trong ứng dụng GIS quản lý tài sản ........................................... - 29 3.1.6. Xu hướng ứng dụng phương pháp quản lý tài sản............................................................... - 30 3.2 QUẢN LÝ TÀI SẢN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC........................................................................... - 31 3.2.1 Mục tiêu quản lý tài sản thoát nước ....................................................................................... - 31 3.2.2 Mục tiêu quản lý thơng tin tài sản thốt nước ....................................................................... - 31 3.2.3 Tài sản hệ thống thoát nước ................................................................................................... - 32 3.2.4 Những đặc điểm chính trong quản lý tài sản thoát nước ...................................................... - 32 3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUẢN LÝ TÀI SẢN THOÁT NƯỚC ............................................... - 33 3.3.1 Thu thập thông tin, dữ liệu liên quan của tài sản thoát nước ............................................... - 33 3.3.2 Đăng ký tài sản ........................................................................................................................ - 34 CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THỐT NƯỚC LƯU VỰC KÊNH TÀU HŨ, BẾN NGHÉ,
ĐƠI, TẺ ..................................................................................................................................................... - 37 4.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...................................................................................................................... - 37 4.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................................... - 37 4.1.2 Địa hình ................................................................................................................................... - 39 4.1.3 Khí hậu .................................................................................................................................... - 40 4.1.4 Thuỷ văn .................................................................................................................................. - 40 4.2 ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI............................................................................................................................ - 40 4.2.1 Dân số ...................................................................................................................................... - 40 4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................................................... - 40 4.3 HỆ THỐNG CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI....................................................................................... - 41 4.3.1 Phân chia các tiểu lưu vực thoát nước................................................................................... - 41 4.3.2 Phân cấp các loại cống thoát nước......................................................................................... - 41 -



4.3.3 Phương thức thu gom nước thải............................................................................................. - 42 4.3.4 Các hạng mục của hệ thống thoát nước thải ......................................................................... - 42 CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIS QUẢN LÝ TÀI SẢN THOÁT NƯỚC . - 47 5.1 PHÂN TÍCH NHU CẦU ...................................................................................................................... - 47 5.1.1 Tổ chức .................................................................................................................................... - 47 5.1.2 Phân tích quy trình.................................................................................................................. - 48 5.1.3 Đề xuất quy trình tác nghiệp................................................................................................... - 49 5.2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................................................... - 52 5.2.1 Lựa chọn công nghệ................................................................................................................ - 52 5.2.2 Cơ sở dữ liệu Geodatabase...................................................................................................... - 56 5.2.3 Mơ hình hệ thống thơng tin GIS quản lý tài sản thốt nước................................................. - 69 5.3 CÁC MODULE CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ........................................................................... - 74 5.3.1 Module quản trị hệ thống........................................................................................................ - 74 5.3.2 Module kết nối dữ liệu............................................................................................................. - 75 5.3.3 Module đăng ký và thay thế tài sản......................................................................................... - 75 5.3.4 Module cập nhật dữ liệu ......................................................................................................... - 76 5.3.5 Module lập kế hoạch quản lý, vận hành, bảo dưỡng tài sản ................................................. - 77 5.3.6 Module quản lý kết quả vận hành, bảo dưỡng tài sản........................................................... - 78 5.3.7 Module báo cáo tổng hợp ........................................................................................................ - 79 5.3.8 Website ..................................................................................................................................... - 79 CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG .............................................................. - 81 6.1 MƠ TẢ BÀI TỐN ỨNG DỤNG........................................................................................................ - 81 6.2 PHÂN TÍCH NHU CẦU ...................................................................................................................... - 81 6.3 MÔ TẢ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG.......................................................................................... - 82 6.3.1 Chức năng quản trị hệ thống.................................................................................................. - 82 6.3.2 Chức năng kết nối dữ liệu....................................................................................................... - 82 6.3.3 Chức năng đăng ký và thay mới tài sản.................................................................................. - 83 6.3.4 Chức năng cập nhật dữ liệu.................................................................................................... - 84 6.3.5 Chức năng lập kế hoạch, báo cáo........................................................................................... - 84 6.4 SƠ ĐỒ GIẢI THUẬT VÀ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH .............................................................- 84 6.4.1 Đăng nhập hệ thống................................................................................................................ - 84 6.4.2 Đăng nhập người dùng ........................................................................................................... - 85 6.4.3 Thay đổi mật khẩu................................................................................................................... - 86 6.4.4 Quản lý tài khoản người dùng ................................................................................................ - 87 6.4.5 Phân quyền người dùng.......................................................................................................... - 88 6.4.6 Kết nối dữ liệu ......................................................................................................................... - 88 6.4.7 Đăng ký tài sản ........................................................................................................................ - 89 6.4.8 Cập nhật dữ liệu ...................................................................................................................... - 90 6.4.9 Lập kế hoạch............................................................................................................................ - 96 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..............................................................................................- 100 7.1 KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................................... - 100 7.2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................................................... - 100 7.2.1 Ý nghĩa khoa học....................................................................................................................- 100 7.2.2 Ý nghĩa xã hội.........................................................................................................................- 101 7.3 ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................................... - 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................- 102 LÝ LỊCH TRÍCH NGANG.....................................................................................................................- 104 PHỤ LỤC .................................................................................................................................................- 105 Phụ lục 1: Bảng thuộc tính các đối tượng tài sản thốt nước.......................................................- 105 Phụ lục 2: Cài đặt mơ hình dữ liệu ................................................................................................- 109 Phụ lục 3: Một số đoạn mã chương trình ứng dụng .....................................................................- 113 -


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ hệ thống thốt nước chung ...........................................................- 11 Hình 2: Sơ đồ hệ thống thốt nước riêng.............................................................- 12 Hình 3: Sơ đồ hệ thống thốt nước nửa riêng .....................................................- 12 Hình 4: Giao diện phần mềm Mouse GIS, Viện Thuỷ lợi Đan Mạch. .................- 19 Hình 5: Giao diện phần mềm quản lý tài sản thốt nước tại Ohio, Mỹ. .............- 21 Hình 6: Chức năng tìm kiếm của phần mềm thốt nước Ohio, Mỹ. ....................- 21 Hình 7: Chức năng truy vấn, hiển thị của phần mềm PipeView..........................- 22 Hình 8: Sơ đồ khu vực dự án Vệ sinh môi trường Tp.HCM ................................- 24 Hình 9: Sơ đồ vị trị vùng nghiên cứu nghiên cứu ................................................- 38 Hình 10: Cao độ địa hình khu vực nghiên cứu ....................................................- 39 Hình 11: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu ...............................- 41 Hình 12: Sơ đồ hệ thống thốt nước lưu vực kênh Tàu Hũ, Bến Nghé, Đôi, Tẻ .- 42 Hình 13: Quy trình tổng qt về cơng tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng ...............- 48 Hình 14: Quy trình đăng ký tài sản thốt nước ...................................................- 49 Hình 15: Quy trình cập nhật dữ liệu tài sản thốt nước......................................- 50 Hình 16: Quy trình lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng ...........................................- 51 Hình 17: Quy trình quản lý kết quả duy tu, bảo dưỡng .......................................- 52 Hình 18: Cấu trúc dự liệu lưu trữ theo mơ hình Geodatabase............................- 57 Hình 19: Các nhóm lớp thơng tin dữ liệu nền .....................................................- 58 Hình 20: Các nhóm thơng tin quản lý tài sản ......................................................- 59 Hình 21: Mơ hình tổng thể hệ thống GIS quản lý tài sản thốt nước..................- 69 Hình 22: Kiến trúc phần mềm hệ thống...............................................................- 70 -


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thống kê, lập hồ sơ tài sản cho nhiều đối tượng quản lý ......................- 35 Bảng 2: Thang đánh giá tình trạng tài sản..........................................................- 36 Bảng 3: Tthống kê các tuyến cống thu gom (cống cấp 3)....................................- 43 Bảng 4: Thống kê danh mục các tuyến cống bao (cống cấp 2) ...........................- 44 Bảng 5: Thống kê các tuyến cống trung gian ......................................................- 45 Bảng 6: So sánh các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.......................................................- 53 Bảng 7: Các ngơn ngữ lập trình GIS theo công nghệ ESRI ................................- 55 Bảng 8: Mô tả các tương thích trong mơi trường ArcObject ..............................- 55 Bảng 9: Mơ tả các ràng buộc tồn vẹn................................................................- 64 Bảng 10: Quy ước đánh mã các đối tượng tài sản thoát nước ............................- 83 -


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Để phát triển nền kinh tế, mỗi quốc gia, thành phố phải đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng đô thị, xây dựng ngày càng nhiều các hệ thống hiện đại và phức tạp về giao
thơng, cấp nước, thốt nước... Việc đầu tư phát triển các cơ sở hạ tầng đô thị này
chiếm một khoản ngân sách rất lớn của mỗi địa phương. Sau khi các cơng trình này
được xây dựng hồn thành, chính quyền địa phương lại gặp phải những khó khăn
tiếp theo, đó là thiếu những cơng cụ hiệu quả để quản lý, bảo dưỡng các cơng trình
cơng cộng này. Từ đó, vấn đề quản lý, duy tu, bảo dưỡng tài sản được đặt ra để đáp
ứng như cầu quản lý trong thực tế.
Trong vài năm gần đây, ở nước ta đang có nhiều cơng trình, nghiên cứu và ứng
dụng phương pháp quản lý tài sản công cộng, đặc biệt là quản lý tài sản hệ thống
thoát nước. Các đơn vị, doanh nghiệp quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống thốt
nước thơng qua hình thức hợp đồng với cơ quan quản lý nhà nước. Ở các nước phát
triển trên thế giới, từ lâu việc quản lý tài sản đã được nghiên cứu, tích hợp cơng
nghệ GIS, mặc dù vào thời điểm này GIS cịn là một cơng nghệ rất mới và non trẻ.
Cơng nghệ GIS có thể kết hợp, tích hợp với các cơng nghệ khác để xử lý thông tin

về tài sản một cách hiệu quả. Tuy nhiên, ở nước ta vẫn chưa có đơn vị, doanh
nghiệp nào xây dựng một phương pháp quản lý tài sản thoát nước hồn chỉnh. Điều
này làm cho cơng tác quản lý tài sản hạ tầng thốt nước đơ thị cịn bị hạn chế.
Ngày nay, sự phát triển của các ngành khoa học ứng dụng đã đem lại nhiều thuận
lợi cho việc quản lý tài sản thốt nước tại các đơ thị lớn. Nhiều Sở, Ngành, doanh
nghiệp đã triển khai và ứng dụng công nghệ thông tin và GIS để hỗ trợ quản lý hệ
thống thốt nước. Tuy nhiên, các thơng tin, dữ liệu về các đối tượng (tài sản) thoát
nước vẫn chưa được quản lý tập trung, nằm tản mác nên các Sở, Ngành, doanh
nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng. Các
thông tin cịn lưu trữ chủ yếu trên giấy, hồ sơ hồn cơng cơng trình; một số ít được
lưu trữ ở dạng file *.doc, *.xls, *.dwg… một số khác được khai thác sử dụng bằng
phần mềm chuyên biệt: MapInfo, AutoCAD, AcrView. Hơn nữa, nguồn dữ liệu này
hầu hết không được cập nhật thường xun, do đó tốn nhiều cơng sức điều tra, khảo


sát, thiết kế lại khi cần sử dụng. Vì vậy, đơn vị chủ sở hữu quản lý tài sản thoát
nước, cũng như doanh nghiệp vận hành, bảo dưỡng tài sản thốt nước… gặp nhiều
khó khăn trong quản lý, trong tác nghiệp hàng ngày và khó chia sẻ thơng tin với các
Sở, Ngành khác.
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS quản lý tài sản hệ thống thốt nước đơ thị là
một bước phát triển quan trọng để đáp ứng nhu cầu của người dân đối với dịch vụ
cơng ích về thốt nước đô thị. Nghiên cứu, ứng dụng GIS trong quản lý tài sản thốt
nước sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần cải thiện vệ sinh mơi
trường và thúc đẩy kinh tế phát triển.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở, nghiên cứu các phương pháp quản lý tài sản, quản lý hệ thống thoát
nước, và ứng dụng GIS trong quản lý tài sản, đề tài đặt ra các mục tiêu thực hiện
như sau:
 Nghiên cứu mơ hình tổng qt hệ thống thơng tin quản lý thốt nước đơ thị,
 Phân tích, thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thơng tin thốt nước đơ

thị cho một lưu vực thuộc thành phố Hồ Chí Minh,
 Phát triển một số ứng dụng quản lý hệ thống thơng tin thốt nước đơ thị thành
phố Hồ Chí Minh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu cơ bản

 Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các hệ thống thoát nước và quản lý hệ thống
thốt nước đơ thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
 Nghiên cứu các quy định quản lý tài sản của Việt Nam về kết cấu hạ tầng đơ
thị và hạ tầng thốt nước.
 Nghiên cứu hiện trạng quản lý hệ thống thoát nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
 Nghiên cứu hiện trạng quản lý tài sản hệ thống thoát nước thải của lưu vực
kênh Tàu Hũ, Bến Nghé, Đơi, Tẻ thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất hệ thống
GIS quản lý thoát nước cho lưu vực này.


Nghiên cứu ứng dụng

 Nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý cơ sở hạ tầng thốt nước đơ thị trong
nước và thế giới.


 Nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý tài sản hạ tầng thốt nước đơ thị.
 Đề xuất cơng nghệ xây dựng hệ thống GIS quản lý tài sản thoát nước.
 Nghiên cứu thiết kế cơ sở dữ liệu GIS quản lý tài sản hệ thống thoát nước thải,
ứng dụng cho lưu vực kênh Tàu Hũ, Bến Nghé, Đôi, Tẻ thành phố Hồ Chí
Minh.
 Phát triển một số ứng dụng cho hệ thống GIS quản lý tài sản thoát nước lưu

vực kênh Tàu Hũ, Bến Nghé, Đôi, Tẻ thành phố Hồ Chí Minh để kiểm chứng
hệ thống được đề xuất.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
(1) Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến đề tài
 Cơ sở lý thuyết về hệ thống thốt nước đơ thị,
 Quy định nhà nước về quản lý tài sản kế cấu hạ tầng đô thị, phương pháp quản
lý tài sản hệ thống thoát nước.
(2) Nghiên cứu hệ thống tích hợp GIS trong quản lý tài sản thoát nước và đề
xuất các thành phần của hệ thống GIS quản lý tài sản thoát nước.
(3) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng hệ thống GIS quản lý tài sản thốt nước lưu
vực kênh Tàu Hũ, Bến Nghé, Đơi, Tẻ thành phố Hồ Chí Minh.
(4) Kết quả và sản phẩm
 Cơ sở lý thuyết về phương pháp quản lý tài sản hệ thống thốt nước Thành phố
Hồ Chí Minh .
 Cơ sở dữ liệu tài sản hệ thống thoát nước của lưu vực nghiên cứu.
 Đề xuất hệ thống GIS quản lý tài sản thoát nước thải lưu vực kênh Tàu Hũ,
Bến Nghé, Đơi, Tẻ thành phố Hồ Chí Minh.
 Chương trình ứng dụng với một số module chức năng chính của hệ thống GIS
quản lý hệ thống thốt nước của lưu vực nghiên cứu.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp:

 Thu thập, phân tích và tổng hợp hồ sơ, tài liệu, văn bản nhà nước, quy trình
quản lý hệ thống thốt nước đô thị của các đơn vị quản lý nhà nước, cơng ty
cung cấp dịch vụ cơng ích.


 Thu thập và phân tích nhu cầu sử dụng tài sản cơng cộng: hệ thống thốt nước

mưa, dịch vụ thu gom nước thải (hệ thống thoát nước thải) của các đơn vị
trong khu vực nghiên cứu.


Phương pháp phân tích: phân tích, lựa chọn cơng nghệ phần mềm ứng
dụng, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và công nghệ GIS.



Phương pháp thiết kế hệ thống:

 Phân tích quy trình nghiệp vụ quản lý hệ thống thoát nước.
 Thiết kế cơ sở dữ liệu GIS quản lý tài sản hệ thống thốt nước thải.
 Phân tích, thiết kế hệ thống tích hợp GIS quản lý tài sản thoát nước.


1.6 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
c
CHƯƠNG 2
Tổng quan

-

Hiện trạng quản lý hệ
thống thoát nước tại
TP HCM

Ứng dụng GIS trong
quản lý tài sản thốt nước


Điều kiện tự nhiên,
Dân số & mơi trường,

và mơ hình quản lý,

- Cơ sở hạ tầng thốt nước

Hệ thống thốt nước
đơ thị

CHƯƠNG 5
Phân tích, thiết kế
hệ thống GIS quản
lý tài sản hệ thống
thoát nước

CHƯƠNG 6
Xây dựng Demo ứng
dụng

CHƯƠNG 4
Giới thiệu hệ thống thoát nước
lưu vực kênh Tàu Hũ, Bến
Nghé, Đơi, Tẻ, TP.HCM

CHƯƠNG 3
Phương pháp quản lý
tài sản thốt nước

CHƯƠNG 7

Kết luận và đề xuất


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
2.1.1 Định nghĩa và thuật ngữ
Thoát nước là một tổ hợp các thiết bị, cơng trình kỹ thuật và các phương tiện để thu
nước thải tại nơi hình thành, dẫn – vận chuyển đến các cơng trình làm sạch (xử lý),
khử trùng và xả nước thải đã làm sạch ra nguồn tiếp nhận. Ngồi ra cịn bao gồm cả
việc xử lý – sử dụng cặn, các chất quý hiếm chưa trong nước thải và cặn. Có 2 dạng
thốt nước: dạng chun chở định kỳ và thốt nước dạng dịng chảy tự vận chuyển
[22]:
 Thoát nước dạng chuyên chở định kỳ: là tập trung chất thải lỏng vào thùng
chứa, định kỳ vận chuyển bằng thiết bị cơ giới đến nơi xử lý. Thốt nước
dạng này khơng đảm bảo vệ sinh khu vực và không kinh tế, nên chỉ áp dụng
đối với cụm dân cư nhỏ.
 Thốt nước dạng dịng chảy tự vận chuyển: nước thải theo đường ống – cống
ngầm tự vận chuyển đến nơi xử lý, nơi thường có các cơng trình nhân tạo để
tăng cường quá trình. Nước thải sau khi xử lý được xả vào nguồn tiếp nhận
gần nhất.
Để đảm bảo thoát nước tự chảy người ta phân chia thành các lưu vực thoát nước và
đặt ống – cống theo chiều dốc địa hình. Lưu vực thốt nước là phần lãnh thổ được
giới hạn bằng các đường phân thuỷ.
Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước: là thu gom, vận chuyển nhanh chóng mọi loại
nước thải ra khỏi khu vực dân cư, xí nghiệp cơng nghiệp, đồng thời xử lý và khử
trùng đạt yêu cầu vệ sinh trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận (ao, hồ, sông,
biển…).
Các loại nước thải: Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất do sử
dụng hoặc do các hoạt động của con người xả vào hệ thống thoát nước hoặc ra mơi
trường. Tuỳ theo tính chất và nguồn gốc người ta phân biệt thành 4 loại chính:

 Nước thải sinh hoạt: thải từ chậu rửa, bồn tắm… chứa nhiều chất hữu cơ và vi
khuẩn.


 Nước xám: nước sinh hoạt không chứa phân, nước tiểu thải từ các hộ gia đình,
bao gồm nước đã qua bồn tắm, vòi sen, máy giặt…
 Nước thải sản xuất: là nước được thải ra sau quá trình sản xuất. Thành phần và
tính chất phụ thuộc vào lĩnh vực công nghiệp, nguyên liệu tiêu thụ, công nghệ
sản xuất… nên khác nhau rất nhiều. Người ta thường phân biệt nước thải sản
xuất thành 2 nhóm: nước nhiễm bẩn nhiều và nước nhiễm bẩn ít (quy ước là
nước sạch).
 Nước mưa: sau khi rơi xuống, chảy trên bề mặt đường phố, khu dân cư, xí
nghiệp… bị nhiễm bẩn, nhất là lượng nước mưa ban đầu.
Nếu trong đô thị, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất được dẫn chung thì hỗn
hợp đó gọi là nước thải đơ thị.
2.1.2 Các đối tượng của hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom và chuyển tải,
hồ điều hồ, các cơng trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý, cửa xả) và các cơng
trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, vận chuyển, tiêu thoát nước mưa, nước
thải và xử lý nước thải [19].
Cống bao là tuyến cống chính có các giếng tách nước thải để thu gom tồn bộ nước
thải khi khơng có mưa và một phần nước thải đã được hoà trộn khi có mưa trong hệ
thống thốt nước chung từ các lưu vực khác nhau và vận chuyển đến trạm bơm hoặc
nhà máy xử lý nước thải.
Hệ thống hồ điều hoà bao gồm các hồ tự nhiên hoặc nhân tạo để tiếp nhận nước,
điều hồ khả năng tiêu thốt nước cho hệ thống thoát nước.
Điểm đấu nối là các điểm xả nước của các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước.
Điểm xả là nơi xả nước ra môi trường của hệ thống thoát nước hoặc các hộ thoát
nước đơn lẻ.
Lưu vực thoát nước là một khu vực nhất định mà nước mưa hoặc nước thải được

thu gom, vận chuyển đưa về một hoặc một số điểm xả ra nguồn tiếp nhận.
Nguồn tiếp nhận là một bộ phận của môi trường bao gồm: các nguồn nước chảy
thường xuyên hoặc định kỳ như ao, hồ, sông, suối, kênh mương, nước ngầm, biển.


Rãnh, mương, máng: được dùng để vận chuyển nước mưa, thường có tiết diện
hình thang, chữ nhật, hình vng… có chế độ thuỷ lực tốt, quản lý và nạo vét dễ
dàng.
Giếng thu nước mưa: để thu nhận nước mưa vào hệ thống cống ngầm. Trên đường
phố giếng thu nước mưa thường được bố trí ở những chỗ thấp của rãnh ven đường,
ở ngã ba giao nhau và theo khoảng cách được thiết kế. Giếng thu nước có thể hình
trịn (đường kính > 0,7m), hình chữ nhật (0,6x0,9m), gồm: nắp giếng, thân và đáy
giếng được xây dựng bằng gạch, bêtông cốt thép…
Giếng thăm và giếng chuyển bậc: Giếng thăm được lắp đặt với chức năng kiểm tra
chế độ làm việc của cống thốt nước, nạo vét, sửa chữa và thơng hơi hệ thống.
Giếng chuyển bậc trong hệ thống cống có chức năng làm giảm tốc độ dòng chảy
trong cống, khi cần tránh các cơng trình ngầm khác và giảm độ dốc đặt cống.
Cửa xả: để xả nước ra kênh rạch, sông hồ. Cửa xả có nhiều loại và rất đa dạng,
được xây bằng gạch hoặc bê tông cốt thép. Tại cửa thường lắp đặt thêm cửa van
một chiều để ngăn chặn nước từ kênh rạch, sông xâm nhập ngược vào cống.
Giếng tràn tách nước mưa (giếng ngăn tràn): được lắp đặt trên các tuyến cống
chính hoặc cống nhánh để tự động xả một phần hỗn hợp nước mưa, nước thải đã
pha lỗng ra sơng, rạch nhằm giảm lưu lượng nước trong cống bao, trạm bơm.
Trạm bơm nước thải: dùng để bơm các loại nước thải đô thị, nước thải công
nghiệp. Máy bơm nước thải có cấu tạo đặc biệt để bơm các loại nước bẩn. Máy bơm
nước thải hiện có các loại: bơm ly tâm (bơm trục ngang, trục đứng, bơm chìm),
hướng trục, bơm cánh xoắn.
Nhà máy xử lý nước thải: được xây dựng để xử lý nước thải sinh hoạt của khu dân
cư. Nước thải được dẫn tới nhà máy thông qua trạm bơm và cống trung gian (chế độ
chảy trọng lực). Nước thải được xử lý tại nhà máy theo nhiều cơng nghệ khác nhau:

cơng nghệ bùn hoạt tính, bùn hoạt tính cải tiến, cơng nghệ hồ sinh học…
2.1.3 Phân loại các hệ thống thoát nước
Theo cấu tạo, hệ thống thoát nước được chia thành 3 loại: hệ thống thoát nước
chung, hệ thống thoát nước riêng, hệ thống thoát nước nửa riêng. [23]
1 Hệ thống thoát nước chung: là hệ thống trong đó tất cả mọi loại nước thải, nước
mưa được thu gom trong cùng một hệ thống.


Hệ thống thoát nước chung phù hợp với giai đoạn đầu xây dựng của hệ thống riêng,
trong nhà có xây dựng bể tự hoại; và thích hợp với những đơ thị hoặc khu vực đô
thị xây dựng nhà cao tầng:
- Bên cạnh có nguồn tiếp nhận lớn, cho phép xả thải vào với mức độ yêu
cầu xử lý thấp,
- Điều kiện địa hình thuận lợi cho thốt nước, hạn chế được số lượng trạm
bơm và áp lực bơm.
- Cường độ mưa nhỏ.

1.
2.
3.
4.
5.

Mạng lưới đường phố
Giếng thu nước mưa
Cống thu gom chính
Giếng tách nước mưa
Cống xả nước mưa

6.

7.
8.
9.

Mương rãnh thu nước mưa
Mạng lưới thốt nước của xí nghiệp
Cống xả nước thải
Trạm xử lý nước thải

Hình 1: Sơ đồ hệ thống thốt nước chung
2 Hệ thống thoát nước riêng: là hệ thống thốt nước mưa, nước thải riêng biệt.
Hệ thống riêng hồn tồn phù hợp cho những đơ thị lớn, xây dựng tiện nghi và cho
các xí nghiệp cơng nghiệp: có khả năng xả toàn bộ lượng nước mưa vào nguồn tiếp
nhận (nước mặt), điều kiện địa hình khơng thuận lợi địi hỏi phải xây dựng nhiều
trạm bơm nước thải, cường độ mưa lớn...
Hệ thống riêng khơng hồn tồn thì phù hợp với những vùng ngoại ô hoặc giai đoạn
đầu xây dựng hệ thống thốt nước đơ thị.


1.
2.
3.
4.
5.

Mạng lưới thoát nước sinh hoạt
Mạng lưới thoát nước mưa
Đường ống áp lực
Cống xả nước đã xử lý
Cống xả nước mưa


6. Biên đơ thị
TBC: trạm bơm chính
TXL: trạm xử lý nước thải
XN: xí nghiệp cơng nghiệp

Hình 2: Sơ đồ hệ thống thoát nước riêng
3 Hệ thống thoát nước nửa riêng: là hệ thống thốt nước chung có tuyến cống bao
để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý.
Hệ thống nửa riêng phù hợp với nơi có nguồn tiếp nhận nước thải trong đơ thị cơng
suất nhỏ và khơng có dịng chảy, những nơi có nguồn nước dung vào mục đích tắm,
thể thao hoặc nơi cần được tăng cường bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm do nước
thải mang vào.

1.
2.
3.
4.
5.

a) Hệ thống thoát nước; b) Giếng tràn tách nước
6.
Ống xả nước mưa
Mạng lưới thốt nước sinh hoạt
7.
Biên đơ thị
Mạng lưới thoát nước mưa
8.
Trạm bơm
Ống áp lực

9.
Trạm xử lý nước thải
Cống xả nước đã xử lý
10.
Xí nghiệp cơng nghiệp
Giếng tràn tách nước

Hình 3: Sơ đồ hệ thống thốt nước nửa riêng


2.2 QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
2.2.1 Quản lý nhà nước đối với hoạt động thoát nước
Theo Nghị định 88/2007/NĐ-CP, một số nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành
thoát nước được quy định như sau:
1. Bộ Xây dựng: chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thốt
nước tại đơ thị và các khu cơng nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
2. Tại thành phố Hồ Chí Minh: Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện quản lý nhà
nước về hoạt động thoát nước; quy định chức năng, nhiệm vụ, phân cấp quản lý
về hoạt động thốt nước cho các cơ quan chun mơn và Ủy ban nhân dân các
Quận/Huyện do thành phố quản lý. Uỷ ban nhân dân thành phố giao Trung tâm
điều hành chương trình chống ngập nước thay mặt làm chủ sở hữu, quản lý các
hệ thống thoát nước (tài sản thoát nước) trên địa bàn thành phố theo danh mục
phân cấp. Và giao Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thoát nước
trên địa bàn Tp.HCM.
2.2.2 Chủ sở hữu cơng trình (tài sản) thốt nước
Hiện nay, Trung tâm điều hành chương trình chống ngập được Uỷ ban nhân dân
Tp.HCM giao làm chủ sở hữu các cơng trình thốt nước của thành phố, có nhiệm vụ
quản lý vận hành, bảo dưỡng các hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố. Việc
vận hành, bảo dưỡng trực tiếp được Trung tâm chống ngập thực hiện thơng qua hợp

đồng được ký kết với Cơng ty thốt nước đơ thị Tp.HCM.
UBND TP.HCM

Sở Giao thơng – Vận tải

Phịng
Nghiên
cứu vận
hành

Phịng
Kế
hoạch
Tài
chính

Trung tâm chống ngập

Phịng
Quản lý
thốt
nước

Phịng
Xử lý
nước
thải

Các Sở ngành khác


Các
Ban
quản lý
dự án

Các
Phòng
Ban
khác


2.2.3 Đơn vị vận hành (tài sản) thoát nước
Sở Giao thơng – Vận tải

Trung tâm nghiên cứu

Phịng
Nghiên
cứu
phát
triển

Phịng
Kế
hoạch

Cơng ty Thốt nước đơ thị

Phịng
Quản lý

nước
mưa

Phịng
quản lý
nước
thải

Các đơn vị trực thuộc khác

Ban
quản lý
dự án

Các
Phịng
Ban
khác

Các

nghiệp
duy tu,
bảo
dưỡng

Hiện nay, chỉ có một đơn vị trực tiếp vận hành, duy tu, bảo dưỡng các hệ thống
thoát nước của thành phố là Cơng ty Thốt nước đơ thị. Cơ quan chủ quản của Cơng
ty Thốt nước đơ thị là Sở giao thơng vận tải Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu tổ
chức của cơng ty gồm có các phịng ban chun mơn: Phịng quản lý hệ thống nước

mưa, Phịng quản lý hệ thống thốt nước thải, Phịng quản lý chất lượng, Phòng
nghiên cứu phát triển… Các đơn vị trực thuộc của cơng ty là các xí nghiệp vận hành
bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
2.3 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ THOÁT NƯỚC TẠI TP.HCM
2.3.1 Phân cấp quản lý
Công tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng hệ thống cống và kênh rạch thoát nước của
Tp.HCM được phân cấp như sau:
 Từ năm 2009 trở về trước: hệ thống thoát nước cấp 2, cấp 3 của Thành phố do
Sở Giao thơng Cơng chính quản lý; cấp 4 do Quận/Huyện quản lý.
 Từ tháng 01/2009, mơ hình quản lý hệ thống thoát nước của thành phố được
thay đổi, đây là mơ hình quản lý đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam. Với mơ hình
quản lý này, hệ thống thốt nước được quản lý thống nhất trên tồn địa bàn
thành phố. Uỷ ban nhân dân thành phố giao cho Trung tâm Điều hành chương
trình chống ngập nước TP.HCM làm chủ sở hữu, quản lý vận hành toàn bộ tài
sản của các hệ thống thoát nước (cấp 2, cấp 3) trên địa bàn thành phố, hệ thống


cống cấp 4 vẫn do Quận/Huyện quản lý. Việc vận hành, bảo dưỡng trực tiếp hệ
thống thoát nước được thực hiện thơng qua hợp đồng với Cơng ty Thốt nước đô
thị (đơn vị vận hành). Sở Giao thông Vận tải giữ vai trò quản lý nhà nước đối
với các hoạt động quản lý thoát nước tại Tp.HCM.
2.3.2 Hiện trạng hệ thống thoát nước
Hiện nay, hệ thống cống thoát nước của Thành phố Hồ Chí Minh vừa thiếu về số
lượng, vừa nhỏ về tiết diện. Do chiến tranh và nền kinh tế khó khăn, trong thời gian
dài hệ thống cống đã không được đầu tư xây dựng hợp lý và mang tính chắp vá:
 Trước 1954: có khoảng 113 km cống, chủ yếu là loại cống vòm xây bằng gạch,
ở khu vực Quận 1, Quận 3, Quận 5. Các tuyến cống vòm này đang bị xuống cấp
trầm trọng, cần phải được thường xuyên kiểm tra, cải tạo và thay mới.
 Từ 1954 – 1975: hệ thống thoát nước được mở rộng trong khu vực nội thành cũ
với khối lượng không nhiều.

 Từ sau 1975 đến nay: việc đầu tư xây dựng ở nội thành và các khu vực ngoại
thành đã phát triển.
Tổng chiều dài cống thoát nước cấp 2, cấp 3, cấp 4 hiện nay khoảng 1.500 km, tỉ lệ
phục vụ đối với các quận nội thành như: Quận 1, Quận 3, Quận 5 là 100%, nhưng
đối với các huyện ngoại thành như: Bình Chánh chỉ có 0,3%; số người dân có được
dịch vụ thốt nước chiếm tỉ lệ khoảng 60% so với yêu cầu, hiện có rất nhiều tuyến
đường, khu dân cư vẫn chưa có cống thốt nước.
2.3.3 Quy trình duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước tại Thành phố Hồ Chí Minh được Trung tâm điều hành chống
ngập nước thực hiện duy tu, bảo dưỡng thơng qua quy trình phối hợp giữa các
Phịng ban chức năng và phối hợp với đơn vị vận hành. Quy trình duy tu, bảo dưỡng
được xây dựng với mục đích quy định cách thức lập dự tốn chi phí thốt nước và
triển khai giám sát duy tu, bảo dưỡng công trình, đảm bảo hệ thống thốt nước được
thơng thống. Quy trình được mơ tả theo các bước như sau:


Bước
1

2

3
5

6

7

Phịng ban


Cơng việc thực hiện

Phịng Quản lý thốt nước
Cán bộ giám sát của Phịng Quản
lý thốt nước
Phịng Kế hoạch – Tài chính
Phó giám đốc
(phụ trách)
-

Giám sát khu vực
Phó phịng (phụ
trách) và cán bộ
giám sát

-

Đề cử giám sát, lập thông báo giám sát.
Kiểm tra thực tế hiện trường.
Lập biên bản hiện trường, đánh giá hiện trạng để
đơn vị thuê bao lập dự tốn.
Nhận dự tốn kinh phí duy tu thốt nước từ đơn vị
thuê bao.
Xem xét, thẩm định dự toán kinh phí.
Trình phê duyệt.
Quyết định phê duyệt kế hoạch và dự tốn duy tu,
bảo dưỡng.
Chuyển Phịng Quản lý thốt nước theo dõi, thực
hiện.
Theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị vận hành.

Hỗ trợ đơn vị vận hành giải quyết vướng mắc trong
quá trình duy tu, bảo dưỡng các hạng mục thốt
nước.
Sau khi hồn thành kế hoạch duy tu tháng, chủ đầu
tư (Phịng Quản lý thốt nước) tổ chức nghiệm thu
theo quy định của nhà nước.
Kiểm tra khối lượng thực hiện và hồ sơ hồn cơng.

Một số biểu mẫu chính trong q trình thực hiện duy tu bảo dưỡng thốt nước:
a. Biểu mẫu thống báo cán bộ giám sát đại bàn duy tu, bảo dưỡng:


b. Biểu mẫu lập biên bản kiểm tra hiện trường:


c. Biểu mẫu lập thẩm định kế hoạch duy tu hệ thống thoát nước:

2.4 ỨNG DỤNG GIS TRONG QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
2.4.1 Các nghiên cứu và ứng dụng trên thế giới
Ở nhiều quốc gia, các cơng trình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin địa lý
(GIS) trong quản lý cơ sở hạ tầng đô thị, cũng như hệ thống thoát nước đã được
nghiên cứu, triển khai thành công từ khá lâu. Hầu hết các nghiên cứu ứng dụng dựa
trên nền tảng công nghệ GIS của ESRI (AcrView, ArcGIS…). Điển hình là những
nghiên cứu ứng dụng và công nghệ như sau:
1. Viện Thuỷ lợi Đan Mạch đã xây dựng Hệ thống thông tin quản lý hệ thống thốt
nước đơ thị tích hợp với mơ hình thuỷ lực - Mouse GIS. Chương trình quản lý
tài sản này được xây dựng và phát triển trên phần mềm nền ArcView của hãng



×