Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Áp dụng fmea để cải tiến quy trình và nâng cao chất lượng sản phẩm công ty bao bì nhựa thành phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

PHẠM ĐÌNH VŨ

ÁP DỤNG FMEA ĐỂ CẢI TIẾN QUY TRÌNH VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CƠNG TY BAO BÌ
NHỰA THÀNH PHÚ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

KHÓA LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2014


i

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan

Cán bộ chấm nhận xét 1:

Cán bộ chấm nhận xét 2:

Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG
TP.HCM, ngày . . . . . tháng . . . . năm 2014



Thành phần Hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch:
2. Thư ký:
3. Ủy viên
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA QLCN


ii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: PHẠM ĐÌNH VŨ

MSHV: 12170997

Ngày, tháng, năm sinh: 15/07/1986

Nơi sinh: Cà Mau

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

Mã số : 60340102


I. TÊN ĐỀ TÀI: Áp dụng FMEA để cải tiến quy trình và nâng cao chất lượng sản
phẩm cơng ty bao bì nhựa Thành Phú.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nhiệm vụ của Khóa luận bao gồm các phần sau đây:
(1) Phân tích thực trạng chất lượng sản phẩm màng PE in ngồi của cơng ty đối với
khách hàng Kimberly Clark
(2) Xác định các dạng lỗi cần ưu tiên cải tiến dựa trên việc ứng dụng FMEA.
(3) Đề xuất các biện pháp cải tiến và triển khai thử nghiệm nhằm làm giảm các
dạng lỗi có hệ số rủi ro cao (RPN).
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 28/04/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/08/2014
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
Tp. HCM, ngày 15 tháng 08 năm 2014

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
(Họ tên và chữ ký)


iii

LỜI CẢM ƠN


Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn
Thúy Quỳnh Loan- người đã ln tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi trong suốt q
trình thực hiện khóa luận. Tiến sĩ đã đưa ra những nhận xét cùng những góp ý vơ
cùng hữu ích giúp bài luận của tơi ngày càng được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Cơng ty TNHH Bao Bì Nhựa
Thành Phú (đặc biệt là nhân viên phòng Quản Lý Chất Lượng) luôn sẵn sàng giúp
đỡ, hỗ trợ cũng như tham gia góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi
thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn Q Thầy, Cơ khoa Quản Lý Cơng Nghiệp đã tận tình
hướng dẫn và truyền đạt cho tơi những kiến thức vơ cùng q báu trong suốt khóa
học.
Xin chân thành cảm ơn các bạn K2011, K2012- những người đã luôn bên
cạnh giúp đỡ, chia sẻ những thông tin, kiến thức bổ ích và khích lệ tơi trong trình
học tập.
Sau cùng, tơi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bậc sinh thành đã tạo điều kiện
cho tơi tham gia và hồn thành khóa học, đồng thời giúp tơi có được những bước
tiến như ngày hơm nay.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2014
HV Phạm Đình Vũ


iv

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Ngày nay, với tốc độ tăng trưởng ngày càng nhanh của các ngành hàng thực
phẩm và tiêu dùng ở Việt Nam, đã góp phần đẩy mạnh sự tăng trưởng của các
ngành khác đi cùng trong đó có bao bì nhựa. Để tạo ưu thế cạnh tranh trong ngành,
các cơng ty bao bì chủ yếu tập trung vào vấn đề nâng cao chất lượng và giá cả hợp

lý. Việc ứng dụng FMEA tại cơng ty TNHH bao bì nhựa Thành Phú đã góp phần
làm giảm thiểu những nguy cơ chất lượng tiềm ẩn và thường xảy ra ở các cơng đoạn
trong trong quy trình sản xuất bao bì PE in ngồi.
Mục tiêu chính của nghiên cứu là cải thiện các lỗi chất lượng có tỷ lệ khiếu nại
cao từ khách hàng Kimberly Clark và các dạng lỗi có hệ số rủi ro cao trên dây
chuyền sản xuất. Để thực hiện mục tiêu này, đề tài đã tham khảo cơ sở lý thuyết về
FMEA và các công cụ chất lượng cơ bản. Phương pháp thực hiện trong nghiên cứu
là dựa vào dữ liệu khiếu nại từ khách hàng làm cơ sở để áp dụng FMEA phân tích
các dạng sai hỏng trong các cơng đoạn của quy trình sản xuất, xác định các dạng sai
hỏng và lỗi chất lượng có chỉ số RPN cao. Từ đó xây dựng và triển khai các biện
pháp cải tiến
Đề tài đã thu được các kết quả chính đó là chỉ số RPN của các dạng lỗi sau cải
tiến đã giảm đáng kể, tỷ lệ túi lỗi khiếu nại từ khách hàng Kimberly Clark giảm
90.7% trong đó 62.5% đối với lỗi bung đường hàn túi và 4.4% đối với lỗi lộn sản
phẩm.
Bên cạnh đó cũng còn một số hạn chế nhất định là độ sai lệch của các thơng số
vận hành máy cắt túi cịn quá cao, việc phân tích các dạng sai hỏng tại công đoạn in
vẫn chưa được triệt để và chưa đánh giá hết toàn bộ hiệu quả của các cải tiến.


v

ABSTRACT

Nowadays, with rapid rate of growth of food and consumer products in Viet
Nam, contribute to accelerate the growth of other products including plastic
packaging. To created a competitive advantage in the branch, the plastic packaging
company focused on improving quality with reasonable price. The application
FMEA in Thanh Phu plastic packaging has contributed to reduce risk of potential
quality on PE surface printing process.

The aim of this thesis is to improve quality defects which high rate of
complain from Kimberly Clark customer and high risk failure modes on process. To
accomplish this, subject was reference to the theoretical basis of FMEA and quality
tools. The method implemented in this study was base on data from customer
complaints to apply FMEA analyzes defects in stages of production process,
identify failure modes and quality defects with high RPN index. Then develop and
implement improvement methods.
The results of study that the RPN index of defect has dropped significantly,
defect bags complain from Kimberly Clark customer decreased 90.7% which
62.5% open sealing defect and 4.4% mixed up product.
Besides, some restrictions in study are high deviations of operating
parameter in bag making machine, the application of FMEA in printing stage has
been thoroughly yet and the effectiveness of improvements have not fully assessed.


vi

MỤC LỤC

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ .....................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ...................................................................................... iv
ABSTRACT ............................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI.................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 2

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 2
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ..................................................................... 2
1.5.1 Quy trình thực hiện ................................................................................. 2
1.5.2 Thu thập dữ liệu ...................................................................................... 3
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 5
2.1 KHÁI NIỆM .................................................................................................. 5
2.1.1 Chất lượng ............................................................................................... 5
2.1.2 Sản phẩm ................................................................................................. 5
2.2 PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (FMEA) ............. 6
2.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 6


vii

2.2.2 Lợi ích của phương pháp FMEA .............................................................. 6
2.2.3 Những loại phương pháp FMEA. ............................................................. 7
2.2.4 Những biến thể của FMEA....................................................................... 9
2.2.5 Khi nào tiến hành một cơng trình FMEA................................................ 10
2.2.6 Các thành phần của FMEA..................................................................... 11
2.2.7 Chỉ số sắp xếp mức độ ưu tiên hành động RPN ...................................... 11
2.2.8 Quy trình thực hiện một FMEA.............................................................. 13
2.2.9 Các cơng cụ chất lượng cơ bản ............................................................... 15
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 15
CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TY ........... 16
3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY .............................................................................. 16
3.1.1 Tổng quát ............................................................................................... 16
3.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty ............................................................................. 17
3.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT ........................................................................... 19
3.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY ........ 20

3.3.1 Các tài liệu của hệ thống chất lượng ....................................................... 20
3.3.2 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ............................................................ 20
3.3.3 Hoạch định chất lượng ........................................................................... 20
3.3.4 Kiểm soát và đảm bảo chất lượng........................................................... 21
3.3.5 Nhận xét................................................................................................. 21
3.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ............................ 22
3.4.1 Tình hình chất lượng sản phẩm của khách hàng Kimberly Clark ............ 22
3.4.2 Nhận xét................................................................................................. 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 25


viii

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH FMEA VÀ CẢI TIẾN QUY TRÌNH .......................... 26
4.1 PHÂN TÍCH FMEA THEO QUY TRÌNH ................................................... 26
4.1.1 Lập nhóm cải tiến ................................................................................... 26
4.1.2 Xác định các yếu tố đầu vào theo FMEA................................................ 27
4.1.3 Thiết lập bảng tiêu chuẩn S, O, D ........................................................... 31
4.1.4 Tính RPN và xác định yếu tố cần cải tiến ............................................... 32
4.2 THỰC HIỆN CẢI TIẾN ............................................................................... 37
4.2.1 Cải tiến lỗi bung đường hàn ở công đoạn cắt túi ..................................... 38
4.2.3 Cải tiến lỗi lộn sản phẩm ở khâu đóng gói .............................................. 41
4.2.4 Cải tiến lỗi thiếu số lượng ở công đoạn cắt ............................................. 41
4.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI TIẾN ............................................................... 43
4.3.1 Đánh giá chỉ số RPN sau cải tiến............................................................ 43
4.3.2 Tình hình chất lượng sản phẩm phản hồi từ khách hàng ......................... 45
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..................................................................................... 46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 47
5.1 CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 47
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 48

5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO................................. 49
5.3.1 Hạn chế .................................................................................................. 49
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 50
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 51


ix

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cách tính điểm các nhân tố S, O, D ....................................................... 12
Bảng 2.2: Tổng hợp phân tích FMEA .................................................................... 14
Bảng 3.1: Thống kê hàng trả về năm 2013 ............................................................. 23
Bảng 3.2: Phân loại lỗi theo khiếu nại của khách hàng KC .................................... 24
Bảng 4.1: Danh sách thành vên nhóm cải tiến........................................................ 26
Bảng 4.2: Ghi nhận dạng sai hỏng trong quy trình sản xuất ................................... 29
Bảng 4.3: Tổng hợp dạng sai hỏng trong quy trình sản xuất................................... 30
Bảng 4.4: Tác động của sai hỏng và việc kiểm soát hiện tại ................................... 31
Bảng 4.5: Đánh giá mức độ nghiêm trọng của tác động (S) ................................... 33
Bảng 4.6: Khả năng xảy ra của các nguyên nhân gây nên sai hỏng (O) .................. 34
Bảng 4.7: Khả năng phát hiện hoặc ngăn ngừa các sai hỏng(D) ............................. 35
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp phân tích FMEA của quy trình ....................................... 36
Bảng 4.9: Kế hoạch cải tiến quy trình .................................................................... 37
Bảng 4.10: Bảng ghi nhận dữ liệu thông số vận hành máy cắt ............................... 39
Bảng 4.11: Thông số vận hành chuẩn máy cắt túi .................................................. 40
Bảng 4.12: Đánh giá các chỉ số trong FMEA sau khi cải tiến................................. 44
Bảng 4.13: Bảng thống kê hàng trả về trong tháng 7/2014 (KC) ............................ 45



x

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1.1: Quy trình thực hiện .................................................................................. 3
Hình 2.1: Lưu đồ thực hiện FMEA (Connie, 2008) ................................................ 13
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty ............................................................................ 18
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm PE in ngồi ...................................... 19
Hình 3.3: Biểu đồ thống kê hàng lỗi năm 2013 ...................................................... 23
Hình 3.4: Biểu đồ Pareto theo các dạng lỗi ............................................................ 24
Hình 4.1: Quy trình kiểm tra thành phẩm túi.......................................................... 42
Hình 4.2: Biểu đồ pareto phân loại lỗi chất lượng tháng 7/2014............................. 45


xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTY

: Bộ Y Tế

D

: Detection

FMEA

: Failure mode effect analysis


ISO

: International organization for standardization

KC

: Kimberly Clark

Lab

: Laboratory

O

: Occurrence

PE

: Poly ethylene

QA

: Quality assurance

QC

: Quality control

QCVN


: Quy chuẩn Việt Nam

RPN

: Risk priority number

S

: Severity

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Chất lượng sản phẩm là một vấn đề quan trong đối với hầu hết tất cả doanh
nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, hình ảnh công ty và mục
tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Vì vậy để quản lý và tạo được sự đồng nhất của
chất lượng sản phẩm cần phải thiết lập và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp, ổn định. Các quy trình trong sản xuất phải được tiêu chuẩn hóa và tuân
thủ.
Do đặc thù của ngành sản xuất bao bì là sản xuất hàng loạt với tốc độ cao, khó

nhận biết lỗi trong q trình sản xuất và sản phẩm chủ yếu phục vụ cho khách hàng
tổ chức nên vấn đề chất lượng lại càng quan trọng vì những địi hỏi nghiêm ngặt của
nhóm khách hàng này. Đây cũng là trở ngại đối với công ty Thành Phú và các cơng
ty khác trong ngành bao bì tại Việt Nam hiện nay.
Trước đây với tỷ lệ sản phẩm lỗi giao đến khách hàng cao, để đạt được chính
sách chất lượng đã cam kết, hệ thống sản xuất của Thành Phú đã đi theo hướng tăng
cường kiểm soát để loại bỏ sản phẩm lỗi ở công đoạn cuối. Từ năm 2012 số lượng
nhân viên kiểm tra chất lượng tại xưởng cắt túi đã tăng gấp đôi so với năm 2011,
mỗi máy cắt ở cơng đoạn cuối đều có một nhân viên. Tuy nhiên điều này đã không
mang lại hiệu quả cao vì phụ thuộc quá nhiều vào yếu tố con người đồng thời làm
phát sinh nhiều vấn đề khác như: tỷ lệ phế phẩm tăng từ 19% lên 24% dẫn đến chi
phí sản xuất tăng, việc giao hàng đúng tiến độ chỉ đạt 85%...Từ các phân tích trên,
ta thấy mấu chốt của vấn đề nằm trong sản xuất có nhiều khuyết tật, nếu khuyết tật
sản phẩm được cải tiến và kiểm sốt tốt thì việc duy trì chính sách của cơng ty có
tính khả thi cao. Đó cũng là lý do hình thành đề tài: “Áp dụng FMEA để cải tiến
quy trình và nâng cao chất lượng sản phẩm tại cơng ty TNHH bao bì nhựa
Thành Phú”


2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Phân tích thực trạng chất lượng sản phẩm màng PE in ngồi của cơng ty đối với
khách hàng Kimberly Clark

-

Xác định các dạng lỗi cần ưu tiên cải tiến dựa trên việc ứng dụng FMEA.


-

Đề xuất các biện pháp cải tiến và triển khai thử nghiệm nhằm làm giảm các
dạng lỗi có hệ số rủi ro cao (RPN).

1.3 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
-

Giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi của khách hàng Kimberly Clark và phế phẩm trên dây
chuyền đối với hàng PE in ngồi của cơng ty.

-

Nâng cao khả năng kiểm soát chất lượng trên dây chuyền sản xuất.

-

Khắc phục và giảm thiểu lỗi giao hàng không đúng thời hạn do các nguyên
nhân về chất lượng sản phẩm.

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Cải tiến quy trình, nâng cao chất lượng sản phẩm cho dịng sản phẩm bao bì
PE in ngồi (1 trong 2 dịng sản phẩm chính) của công ty.

-

Tập trung nghiên cứu sản phẩm của khàng Kimberly Clark, hiện đang chiếm

chiến 60% sản lượng hàng PE in ngồi của cơng ty.

1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.5.1 Quy trình thực hiện
Quá trình thực hiện đề tài được tiến hành theo thứ tự 7 bước từ việc xác định
mục tiêu đề tài đến tìm khung lý thuyết phug hợp, triển khai thực hiện và đánh giá
kết quả như hình 1.1


3

Mục tiêu đề tài

Tổng quan lý thuyết về FMEA
Xác định các vấn đề (lỗi) chất lượng

Xác định các nguyên nhân

Đánh giá và đề xuất cải tiến
Triển khai thử nghiệm và đánh giá
hiệu quả các giải pháp
Kết luận và kiến nghị
Hình 1.1: Quy trình thực hiện
1.5.2 Thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp:
- Dữ liệu về loại lỗi và số lượng lỗi của sản phẩm được thu thập từ các nguồn:
o Khiếu nại sản phẩm không phù hợp từ khách hàng Kimberly Clark.
o Bảng tổng hợp hàng trả về của bộ phận QA
- Dữ liệu về tình hình kiểm tra chất lượng
o Hướng dẫn lấy mẫu và kiểm tra chất lượng sản phẩm của xưởng căt.

o Hướng dẫn lấy mẫu và kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền
của phòng Lab
- Dựa vào các dữ liệu của quá trình để đưa ra bảng tiêu đánh giá các yếu tố S,
O, D trong quy trình thực hiện FMEA
Dữ liệu sơ cấp:


4

- Thơng số q trình (process control) của xưởng thổi, in và cắt khi đưa vào
triển khai các cải tiến.
- Dữ liệu về chất lượng đường hàn: từ kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm
trên dây chuyền của phòng Lab trong giai đoạn cải tiến.
- Xác định nguyên nhân: tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên vận hành máy
và thảo luận nhóm chuyên gia (một chuyên gia về bao bì người Anh, một nhân
viên bộ phận sản xuất, một nhân viên kỹ thuật, hai nhân viên phòng QA và
một nhân viên phòng kế hoạch).
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Bố cục bài được chia thành 5 chương với chương mở đầu là:
Chương 1 – Giới thiệu đề tài, trình bày lý do hình thành đề tài, mục tiêu, ý
nghĩa, phạm vi và phương pháp thực hiện.
Chương 2 – Cơ sở lý thuyết, trong chương này các lý thuyết làm nền tảng
cho bài viết được tổng quát hóa và nội dung chủ yếu xoay quanh lý thuyết về
FMEA, các công cụ sử dụng trong quản lý chất lượng.
Chương 3 – Giới thiệu công ty và vấn đề nghiên cứu, cung cấp cho người
đọc cái nhìn tổng quan về Cơng ty bao bì nhựa Thành Phú và các vấn đề chất
lượng sẽ thực hiện trong đề tài.
Chương 4 – Cải tiến quy trình và chất lượng thơng qua việc áp dụng
FMEA. Nội dung chính của chương gồm các phần: sử dụng FMEA để phân tích
quy trình, tìm ra các điểm chưa phù hợp và đề xuất biện pháp cải tiến, đồng thời

triển khai thử nghiệm các biện pháp đề xuất để đánh giá hiệu quả.
Chương 5 – Kết luận và kiến nghị, tổng hợp lại các quả của đề tài và đề
xuất các kiến nghị liên quan đến nội dung đề tài.


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 KHÁI NIỆM
2.1.1 Chất lượng
Chất lượng là một phạm trù rộng và phức tạp mà con người thường hay gặp
trong các lĩnh vực hoạt động của mình. Có nhiều cách giải thích khác nhau về chất
lượng tùy theo góc độ của người quan sát.
Theo Deming (1982): “chất lượng là sự đốn trước về tính đồng nhất (đồng
dạng) và có thể tin cậy được, tại mức chi phí thấp và được thị trường chấp nhận
Theo ISO 9000:2000, “chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn
có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng
và các bên liên quan”
Theo Juran (1993), “ chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu và mục đích”
Qua các định nghĩa nêu trên, có thể nêu lên ba điểm cơ bản sau đây:
- Chất lượng sản phẩm phải là một tập hợp các chỉ tiêu, những đặc trưng thể
hiện tính năng kỹ thuật nói lên tính hữu ích của sản phẩm.
- Chất lượng sản phẩm phải được thể hiện trong tiêu dùng và cần xét thêm sản
phẩm thỏa mãn tới mức nào của yêu cầu thị trường.
- Chất lượng sản phẩm phải được gắn liền với điều kiện cụ thể của nhu cầu,
của thị trường về các mặt kinh tế – kỹ thuật, xã hội và phong tục. Phong tục tập
quán của một cộng đồng có thể phủ định hồn tồn những thứ mà thơng thường ta
cho là “ có chất lượng”, có tính hữu ích cao.
2.1.2 Sản phẩm
Sản phẩm là kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình, bao gồm sản phẩm

vật chất và sản phẩm dịch vụ (Tổng cục tiêu chuẩn đo lường và chất lượng)
Quá trình được định nghĩa là tập hợp các hoạt động có quan hệ lẫn nhau và


6

tương tác để biến đầu vào thành đầu ra.
2.2 PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (FMEA)
Đây là nội dung lý thuyết chính được sử dụng trong đề tài, FMEA là cơng cụ
để phân tích và tìm ra các nguyên nhân dẫn đến sai hỏng, các kết quả của phân tích
FMEA là cơ sở để đưa ra các giải pháp cải tiến phù hợp.
2.2.1 Khái niệm
Theo Connie (2008) “Phân tích cách thức sinh ra sai sót, hậu quả và độ nguy
kịch” là một cụm từ tác giả dịch từ Anh ngữ "Failure Mode, Effects and Criticity
Analysis" (FMECA) và từ Pháp ngữ “Analyse des Modes de Défaillances, de leurs
Effets et de leur Criticité” (AMDEC).
FMEA là một công cụ quản lý chất lượng suy diễn tồn diện dùng để tìm kiếm
những nguyên nhân dẫn đến sai sót tiềm tàng, những cách bố trí hiện hành để thăm
dị ngun nhân một sai sót trước khi nó sinh ra và những tác động khử nó hay ít
nhất giảm hậu quả của nó.
FMEA có thể áp dụng cho một sản phẩm, một bộ phận của sản phẩm, một hệ
thống mẹ, một hệ thống con, một dịch vụ, một công đoạn phục dịch, một quy trình
sản xuất hay một cơng đoạn sản xuất. “Hệ thống” để chỉ chung những hạng mục
nghiên cứu đó.
2.2.2 Lợi ích của phương pháp FMEA
FMEA là một công cụ giúp những kỹ sư thiết kế một hệ thống đáng tin cậy, an
toàn và được người sử dụng ưa chuộng bằng cách (Connie, 2008):
- Quy định những đặc tính kỹ thuật cho sản phẩm để giảm thiểu những sai
sót tiềm tàng và mức độ nghiêm trọng của những sai sót này.
- Định giá những đòi hỏi của người sử dụng và tất cả những người tham gia

dự án để biết chắc rằng những địi hỏi đó sẽ khơng sinh thêm sai sót tiềm tàng khác.
- Nhận định những đặc tính kỹ thuật có thể sinh ra sai sót tiềm tàng để loại


7

trừ chúng hay ít ra, để giảm thiểu hậu quả của chúng.
- Khai triển những phương pháp và trình tự thử nghiệm sản phẩm để biết
chắc những sai sót tiềm tàng đã được loại trừ đi.
- Theo dõi và giải quyết những sai sót tiềm tàng ở khâu thiết kế.
- Dự đốn được hậu quả của những sai sót có thể phát sinh trong quá trình
thực hiện.
Phương pháp FMEA được áp dụng có hiệu quả trong những ngành cơng
nghiệp cơ khí, lắp ráp và chế biến thuộc những loại cơng nghệ khác nhau (như là
điện cơ, cơ khí, thủy cơ) và những hệ thống liên kết nhiều loại công nghệ khác
nhau. Đặc biệt, phương pháp FMEA rất hữu hiệu khi nghiên cứu những sai sót tiềm
tàng về vật liệu và thiết bị. Phương pháp này cũng có thể được dùng để nghiên cứu
rủi ro những hệ thống nhập liệu và những hệ thống có tác động của con người.
2.2.3 Những loại phương pháp FMEA.
Vì phương pháp FMEA được áp dụng một cách đa dạng có nhiều chuyên gia
phân biệt nhiều loại FMEA. Nhưng cụ thể thì phân loại như thế chỉ có tính cách hàn
lâm vì trình tự tiến hành của các loại FMEA đó đều tương tự như nhau. Ngồi ra,
những FMEA đó có thể coi là những biến thể của những loại FMEA-Thiết kế và
FMEA-Quy trình mà chúng tơi trình bày trong phần này.
FMEA-Thiết kế
FMEA-Thiết kế (Design FMEA, D-FMEA hay là FMEA-D) chủ yếu chú
trọng đến việc tối ưu hóa độ khả tín của sản phẩm. Vì chú trọng đến sản phẩm
sẽ được chế tạo, có người gọi loại FMEA này là FMEA-Sản phẩm (Product
FMEA). Khi sản phẩm gồm bởi nhiều thành phần thì người ta gọi là FMEA-Thành
phần (Part FMEA) cho mỗi thành phần cơ bản. Có người còn gọi những loại FMEA

này là FMEA-Dự án (Project FMEA), để nhấn mạnh ở điểm phải tiến hành một
FMEA ngay từ khi khởi đầu một dự án thiết kế sản phẩm. Mục đích của FMEAThiết kế là bảo đảm rằng tất cả những sai sót nguy kịch tiềm tàng và cách thức


8

chúng sinh ra đã được nhận định và nghiên cứu.
 Khi tiến hành một cơng trình FMEA-Thiết kế giúp chúng ta:
- Định giá một cách khách quan công tác thiết kế sản phẩm.
- Định giá công tác thiết kế cho cơng đoạn chế tạo,lắp ráp,bảo trì,và phục
hồi sản phẩm.
- Tìm cách gia tăng tỷ số những sai sót tiềm tàng được nghiên cứu ngay ở
khâu thiết kế.
- Cung cấp thông tin giúp cho những khâu thiết kế, khai triển và phê chuẩn
tiến hành một cách hoàn chỉnh và hữu hiệu.
- Khai triển một bảng kê những cách thức sinh ra sai sót tiềm tàng, xếp hạng
theo độ nguy kịch của chúng và như thế lập một thứ tự ưu tiên cho những tác động
phịng ngừa và cải thiện.
- Hình thức hóa những tác động theo dõi và giảm rủi ro.
- Thu thập kinh nghiệm cho những cơng trình thiết kế tiếp sau FMEA.
 Khi tiến hành một FMEA-Thiết kế thì, ngồi những tác động có tính cách
phịng ngừa,chúng ta cũng nghiên cứu những tác động hậu mãi như là bảo trì, hỗ trợ
hậu cần hợp nhất (integrated logistics support),…
FMEA-Quy trình
Mặc dù cũng chú trọng đến độ khả tín của sản phẩm, FMEA- Quy trình
process FMEA, P-FMEA hay là FMEA-P) chủ yếu chú trọng đến việc cải thiện
năng suất, đặc biệt đến những phương tiện sản xuất (máy móc, cơng cụ, dây chuyền
sản xuất,…) và các chuỗi cách thức, truy cập thơng tin, tiếp đón khách hàng,…làm
bằng tay hay tự động. Vì thế người ta cũng hay gọi phương pháp này là FMEAThiết bị (Machine FMEA) hay là FMEA -tổ chức (Organization FMEA). Đặc biệt,
ở những xí nghiệp đơn thuần dịch vụ, người ta cũng gọi FMEA này là FMEA-Dịch

vụ (Service FMEA). Khi tiến hành một cơng trình FMEA-Quy trình cho một dịch


9

vụ thì người ta phân biệt những hoạt động hậu trường(back office), được thực hiện
ngồi sự có mặt của khách hàng và những hoạt động tiền trường(front office) được
thực hiện với sự chứng kiến hay sự tham gia của khách hàng.
 Khi tiến hành một cơng trình FMEA-Quy trình giúp chúng ta:
- Nhận định những chức năng và đòi hỏi của quy trình sản xuất.
- Nhận định những cách thức sinh ra sai sót tiềm tàng cho sản phẩm và quy
trình sản xuất.
- Nhận định những ngun nhân sai sót tiềm tàng sinh ra ở những công đoạn
chế tạo và lắp ráp.
- Định giá hậu quả của những sai sót tiềm tàng của quy trình sản xuất cũng
như của sản phẩm cuối cùng.
- Nhận định những biến số cần phải chú trọng đến để giảm hay phát hiện
những trường hợp sinh ra sai sót tiềm tàng.
- Khai triển một bảng kê những cách thức sinh ra sai sót tiềm tàng, xếp hạng
theo độ nguy kịch của chúng và như thế, lập một thứ tự ưu tiên cho những tác động
phòng ngừa và cải thiện.
- Cải thiện, khai triển và phê chuẩn nguyên mẫu sản phẩm.
- Thu thập kinh nghiệm cho bộ phận sản xuất và cho những cơng trình thiết
kế tiếp sau.
2.2.4 Những biến thể của FMEA
Năm 1997, Codex Alimentarius, một ủy ban chung của FAO (Food and
Agriculture Organization of the United Nations, Tổ Chức của Liên Hiệp Quốc về
Thực Phẩm và Canh Nông) và WHO (World Health Organization, Tổ Chức Thế
Giới về Sức Khỏe), phát hành tài liệu hướng dẫn nhan đề "General Principles of
Food Hygiene" (Những Nguyên tắc Chung về Vệ sinh Thực phẩm) có một phụ lục

mơ tả quy trình HACCP (Hazard Analysis Critical Control Point, Phân Tích Trắc


10

Trở Ở Trạm Kiểm Tra Nguy Kịch), một biến thể của phương pháp FMEA.
Năm 2006, IEC (International Electrotechnical Commission, Ủy Ban Kỹ
Thuật Điện Quốc Tế) công bố tiêu chuẩn IEC 60812, phiên bản 2, hướng dẫn cách
áp dụng những phương pháp phân tích tùy theo mục đích theo đuổi, trình bày những
nguyên tắc cơ bản và dẫn chứng một số thí dụ. Tập hợp những phương pháp này
cũng là những biến thể của phương pháp FMEA.
2.2.5 Khi nào tiến hành một cơng trình FMEA
Nhiều xí nghiệp trên thế giới thực hiện những FMEA để tuân theo luật lệ, vì
điều kiện, chính sách của những hãng đặt hàn bắt buộc hay vì làm như thế
thì để tuân theo dễ hơn các đòi hỏi về phòng ngừa của những tiêu chuẩn ISO 9000
và ISO 14000. Nhưng vì phương pháp FMEA mang lại nhiều lợi ích mà lãnh đạo xí
nghiệp khơng nên chờ luật lệ hay bên đặt hàng bắt buộc phải tiến hành những
tác động phịng ngừa thì mới làm mà phải chủ động có chính sách quản lý rủi ro
như một trình tự điều hành thơng thường của xí nghiệp. Vì phương pháp FMEA có
mục đích chính là phịng ngừa, chúng ta nên tiến hành một cơng trình FMEA ngay
khi khởi đầu một dự án triển khai sản phẩm, trong lúc dự án vẫn cịn dễ có thể thay
đổi được. Khi sản phẩm đã được đưa vào áp dụng nhưng trong đời sống kỹ thuật và
thương mại của sản phẩm, chúng ta cũng nên định kỳ rà xét lại cơng trình FMEA
mặc dù khơng có gì mới cả.
Thực ra thì trong đời sống kỹ thuật và đời sống thương mại của một sản phẩm
sẽ xảy ra nhiều biến đổi. Mỗi biến đổi đều có khả năng sinh ra một số rủi ro sai
sót tiềm tàng mới. Vậy thì chúng ta cũng nên tiến hành một cơng trình FMEA khi :
- Dự kiến thay đổi những tình huống sử dụng hay áp dụng hệ thống.
- Dự kiến thay đổi thiết kế của hệ thống.
- Dự kiến thay đổi quy trình sản xuất hệ thống.

- Điều lệ liên quan đến hệ thống thay đổi hay dự kiến sẽ thay đổi.
- Người sử dụng than phiền hệ thống có vấn đề.


11

- Ở khâu sản xuất hay kiểm tra chất lượng người điều hành sản xuất phát hiện
một vấn đề
- Khám phá một sai sót tiềm tàng mới nhân lúc rà xét định kỳ sản phẩm.
2.2.6 Các thành phần của FMEA
Trong một bảng phân tích FMEA bao gồm các thành phần sau:
• Dạng sai hỏng tiềm ẩn (Potential failre mode): trạng thái sai hỏng của yếu tố
đầu vào mà nếu không phát hiện hay chấn chỉnh kịp thời sẽ ảnh hưởng đến sản
phẩm. Dạng sai hỏng tiềm ẩn có thể liên quan đến một lỗi nào đó hay một biến đầu
vào nằm ngồi quy cách.
• Tác động: sự ảnh hưởng đến sản phẩm do các sai hỏng gây ra. Tiêu chí để
xét sự ảnh hưởng được dựa trên các yêu cầu của khách hàng và thường là khách
hàng bên ngoài nhưng cũng có thể là các cơng đoạn sau trong quy trình.
• Ngun nhân: nguồn gốc của những biến động trọng quy trình, gây ra các
dạng sai hỏng tiềm ẩn. Việc nhận dạng các nguyên nhân này thường được bắt đầu
với các dạng sai hỏng tiềm ẩn với mức độ nghiệm trọng cao nhất.
• Tình trạng kiểm sốt hiện tại: hệ thống những thiết bị hay phương pháp
nhằm ngăn ngừa hay phát hiện các dạng sai hỏng hay nguyên nhân trước khi xảy ra
các tác động
2.2.7 Chỉ số sắp xếp mức độ ưu tiên hành động RPN
• Định nghĩa: RPN là chỉ số xếp hạng mức độ ưu tiên cần giải quyết dối với
các yếu tố được phân tích trong bảng FMEA. Giá trị này được tính dựa trên các
thơng tin liên quan đến các thành phần trong FMEA: dang sai hỏng tiềm ẩn, tác
động, khả năng kiểm soát của hệ thống hiện tại đối với việc sai hỏng trước khi lỗi
đến khách hàng.

• Cách tính:
RPN = S x O x D .


12

+ S (Severity)-Mức độ nghiệm trọng do các sai hỏng tác động gây lỗi sản
phẩm, liên quan đến các yêu cầu từ khách hàng. S được tính theo thang điểm 10
tương ứng với từ không nghiêm trọng đến rất nghiêm trọng
+ O (Occurrence)- Tần suất xảy ra của các nguyên nhân gây các dạng sai
hỏng. Được cho điểm từ 1 đến 10 tương ứng với mức không xảy ra đến khả năng
xảy ra cao.
+ D (Detection)-Năng lực của hệ thống kiển soát hiện tại trong việc phát hiện
và ngăn ngừa các nguyên nhân tạo ra dạng sai hỏng tiềm ẩn. Được cho điểm từ 1
đến 10 tương ứng với hoàn tồn phát hiện được đến khơng thể phát hiện.
Bảng 2.1: Cách tính điểm các nhân tố S, O, D
Điểm

Mức độ ảnh hưởng (S)

Khả năng xảy ra
(O)

Khả năng phát hiện (D)

1

không ảnh hưởng

<1 trong 1.500.000


chắc chắn phát hiện được

2

lỗi nhẹ ảnh hưởng
không đáng kể

1 trong 150.000

cơ hội phát hiện rất cao

3

lỗi nhẹ ảnh hưởng đến
một vài công đoạn sau

1 trong 15.000

cơ hội phát hiện cao

4

lỗi nhẹ ảnh hưởng hầu
hết các quy trình sau

1 trong 2000

rất có thể phát hiện


5

suy giảm chức năng phụ

1 trong 400

vẫn có thể phát hiện

6

mất chức năng phụ

1 trong 80

cơ hội phát hiện thấp

7

suy giảm chức năng chính

1 trong 20

cơ hội phát hiện rất thấp

8

mất chức năng chính

1 trong 8


khó phát hiện

9

lỗi nhưng có dấu
hiệu cảnh báo trước

1 trong 3

rất khó phát hiện

10

lỗi khơng có dấu
hiệu cảnh báo

> 1 trong 2

không thể phát hiện
(Nguồn: Connie, 2008)


13

2.2.8 Quy trình thực hiện một FMEA
Quy trình được trình bày cụ thể theo hình 2.1.
Xác định dạng sai
hỏng

1. Đối với mỗi yếu tố tham gia quy trình, đầu vào của

FMEA, xác định các khả năng mà có thể xảy ra sai hỏng.
Đây chính là thành phần dạng sai hỏng tiềm ẩn trong bảng
FMEA.

Các tác động
2. Đối với mỗi dạng sai hỏng liên quan đến các yếu tố đầu
vào FMEA, xác định các tác động đến quy cách sản phẩm
Nhận diện nguyên
nhân

được yêu cầu bởi khách hàng, kể cả khách hàng nội bộ.
3. Nhận diện các nguyên nhân có thể tạo ra dạng sai hỏng

Liệt kê cách thức
kiểm soát hiện tại

4. Liệt kê các phương án kiểm soát hiện tại đối với mỗi
nguyên nhân của dạng sai hỏng.
5. Thiết kế thang điểm cho mức nghiêm trọng của dang sai

Thiết kế thang điểm

hỏng, khả năng xảy ra của chúng và khả năng phát hiện của
hệ thống hiện tại (các chỉ số S, O, D)

Tình điểm S,O,D

Tính chỉ số RPN

6. Cho điểm S, O, D đối với mỗi nguyên nhân


7. Tính chỉ số RPN đối với mỗi nguyên nhân.

8. Xác định các kế hoạch hành động đề nghị để giảm các
Kế hoạch cải tiến

Xác định phương
pháp

nguyên nhân có RPN cao.
9. Đưa ra phương pháp phù hợp và tiến hành thử nghiệm,
cải tiến, đánh giá kết quả

Hình 2.1: Lưu đồ thực hiện FMEA (Connie, 2008)


×