ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
HUỲNH NGỌC LAM HẰNG
ĐÁNH GIÁ TẦNG CHỨA DỰA VÀO
KẾT QUẢ THỬ VỈA DST
Chuyên ngành : Địa chất dầu khí ứng dụng
Mã số: 60 53 51
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2014
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học 1: TS. Trần Văn Xuân
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1: TSDD. Ngô Thường San
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Cù Minh Hoàng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM ngày
……… tháng ………. năm ………..
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. …………………………………………………………
2. …………………………………………………………
3. …………………………………………………………
4. …………………………………………………………
5. …………………………………………………………
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Bộ môn quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
1 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
TRƢỞNG KHOA
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày . . . . . tháng . . . .năm 2014.
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: . Huỳnh Ngọc Lam Hằng. . . . . . . MSHV:10360629
Ngày, tháng, năm sinh : . 01-01-1985. . . . . . . . . . . .
Nơi sinh : Long An
Chuyên ngành : Địa chất dầu khí ứng dụng.
Khố (Năm trúng tuyển) : 2010
1- TÊN ĐỀ TÀI:Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
-
Tìm hiểu cấu trúc bồn trũng Cửu Long-khu vực nghiên cứu
Nghiên cứu các phương pháp đánh giá tầng chứa, áp dụng DVLGK, DST để
đánh giá thông số tầng chứa giếng khoan.
Minh giải tài liệu DVLGK, kết hợp kết quả đo MDT nhằm xác định khoảng
thử vỉa.
Minh giải kết quả thử DST, xác định các thơng số tầng chứa, có cái nhìn
tồn diện về tầng chứa
Ứng dụng kết quả minh giải DST vào dự báo khai thác.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. Trần Văn Xuân
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đãđược Hội Đồng Chuyên Ngành thông
qua.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Họ tên và chữ ký)
TRƢỞNG KHOA….………
(Họ tên và chữ ký)
2 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kỹ Thuật Địa Chất – Dầu
Khí nói chung và Bộ Mơn Địa Chất – Dầu Khí nói riêng đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt những năm cao học.
Em xin chân thành cám ơn TS. Trần Văn Xuân đã hướng dẫn em làm đề tài này
Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS Nguyễn Anh Đức, ThS
Nguyễn Ngọc Thanh Huy cùng các anh chị Ban Tìm Kiếm Thăm Dị và Ban Cơng
Nghệ Mỏ thuộc Tổng Cơng Ty Thăm Dị Khai Thác Dầu Khí(PVEP), đã giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong thời gian thực tập tại xí nghiệp.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Tp. Hồ Chí Minh, 07/2014
Huỳnh Ngọc Lam Hằng
3 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Tóm tắt luận văn
Luận văn dài 133 trang gồm 3 chương,5 biểu bảng, 55 hình vẽ.
Chƣơng 1:Sơ lược về vị trí địa lý bồn trũng Cửu Long và giếng khoan CT-1X:
Nêu khái quát về vị trí địa lý giếng khoan, lịch sử thăm dò, đặc điểm địa tầng-cấu trúc
giếng.
Chƣơng 2:Cơ sở lý thuyết và phương pháp minh giải thử vỉa DST:
Các phương pháp đánh giá tầng chứa cơ bản, giới thiệu về phương pháp thử vỉa, cách
xác định các thông số thử vỉa bằng phần mềm.
Chƣơng 3: Đánh giá tầng chứa giếng khoan dựa vào kết quả thử vỉa DST: Minh giải
số liệu DST bằng phần mềm, có được các thông số tầng chứa kết hợp với
PVT,CCE,CVD xây dựng mô hình thủy động lực học nhằm dự báo khai thác
4 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
SUMMARY
The dissertation consists of three chapters with 135 pages, 5 tables, 55 figures.
Chapter 1: Overview of geographic location Cuu Long basin and CT-1X wells:
Outlining wells geographical location, historical exploration and stratigraphic
characteristics-structure wells.
Chapter 2: Theoretical basis and methods of interpretation DST reservoir testing:
The evaluation method floors contain basic introduction to reservoir testing methods,
how to determine the reservoir parameters in software testing.
Chapter 3: Assessment of stories containing wells based on reservoir testing results
DST: DST data interpretation software, there are stories containing parameters
associated with PVT, CCE, CVD constructed hydrodynamic models to mining
forecasting
5 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả
Huỳnh Ngọc Lam Hằng
6 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
2014
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 3
TÓM TẮT ...................................................................................................................... 4
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 6
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 7
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 11
1.1.Vị trí địa lý- đặc điểm tự nhiên: .......................................................................... 11
1.1.1.Vị trí địa lý: .................................................................................................... 11
1.1.2.Đặc điểm khí hậu: ........................................................................................... 11
1.1.3. Đặc điểm kinh tế: ................................................................................................... 12
1.1.4. Các thành tạo địa chất: ................................................................................. 12
1.2.Thông tin giếng khoan: ........................................................................................ …17
1.2.1.Sơ lược lịch sử thăm dò:.................................................................................. 18
1.2.2.Địa tầng thạch học: ......................................................................................... 20
1.2.3.Ranh giới địa tầng giếng: ................................................................................ 32
1.2.4. Các bản đồ cấu tạo và bản đồ tầng chứa sản phẩm: .............................................. 35
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT - PHƢƠNG PHÁP MINH GIẢI DST ................ 40
2.1.Các phƣơng pháp đánh giá tầng chứa: ............................................................... 40
2.1.1.Địa vật lý giếng khoan: ................................................................................... 41
2.1.2.Phân tích mẫu lõi: ........................................................................................... 50
2.1.3.
Phương phápthử vỉa: ........................................................................................... 58
2.2.Cơ sở lý thuyết về minh giải thử vỉa: ................................................................... 61
2.2.1.Khái niệm: ...................................................................................................... 61
2.2.2.Mục đích q trình thử vỉa: ............................................................................. 61
2.2.3.Phạm vi ứng dụng: .......................................................................................... 62
2.2.4.Các phương pháp thử vỉa: ........................................................................................ 63
2.2.5.
Các thông số thu được: ....................................................................................... 65
2.2.6.
Cơ sở lý thuyết của phương pháp thử vỉa: ........................................................... 66
2.2.7.Phương pháp minh giải tài liệu thử vỉa truyền thống: ............................................... 76
2.3.Phƣơng pháp minh giải tiên tiến: ........................................................................ 91
2.3.1.
Tổng quanvề minh giải thử vỉa tiên tiến: ............................................................. 91
2.3.2. Các giai đoạn trong minh giải thử vỉa tiên tiến: .................................................... 91
2.3.3. Một số phần mềm minh giải DST: ........................................................................ 93
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TẦNG CHỨA DỰA VÀO KẾT QUẢ DST ....................... 99
7 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
2014
3.1.Cơ sở tiến hành thử vỉa:....................................................................................... 99
3.1.1. Tài liệu giếng khoan CT-1X: ................................................................................ 99
3.1.2. Các phương pháp phân tích thơng số vỉa: .............................................................. 100
3.1.3. Biện luận các giá trị tới hạn: .................................................................................. 104
3.1.4. Quy trình minh giải tài liệu ĐVLGK: .................................................................. 105
3.1.5. Kết quả minh giải: ................................................................................................. 105
3.2.Qúa trình thử giếng: ............................................................................................ 111
3.2.1.Qúa trình thử vỉa tập E: ................................................................................... 111
3.2.2.Qúa trình thử vỉa tập F: ................................................................................... 118
3.3.Ứng dụng kết quả DST trong quá trình dự báo khai thác : ............................... 126
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 132
KIẾN NGHỊ: .................................................................................................................. 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 133
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ........................................................................................... 134
8 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Ngành cơng nghiệp dầu khí nước ta hiện nay đang trong giai đoạn phát triển
mạnh mẽ, ln là ngành mũi nhọn đóng góp nhiều cho ngân sách nhà nước.
Với tầm quan trọng đó, nhiệm vụ đặt ra là làm sao để có thể tìm kiếm, phát hiện
và đánh giá một cách chính xác nguồn tài ngun q giá này. Việc tìm kiếm thăm dị
dầu khí mang tính rủi ro rất cao. Nên một câu hỏi luôn được đặt ra là: trước khi đầu tư
khai thác vào một mỏ dầu, liệu nguồn tài nguyên tìm được có trữ lượng đủ lớn để khai
thác thương mại hay không. Và kế hoạch khai thác như thế nào là hợp lý đối với
nguồn tài nguyên quý không phục hồi này. Để giải quyết vấn đề này các thông tin về
vỉa, tầng chứa sản phẩm phải có độ tin cậy cao.
Các thông tin về tầng sản phẩm của vỉa từ các nhà địa chất, địa vật lý chỉ cung
cấp các thơng số khi vỉa ở trạng thái tĩnh. Cịn khi vỉa ở trạng thái động nghĩa là đang
khai thác thì sao? Đánh giá tiềm năng vỉa dựa vào các thông số đó liệu cịn đáng tin
cậy khơng. Thơng qua đề tài:
“ĐÁNH GIÁ TẦNG CHỨA GIẾNG KHOAN CT-1X DỰA VÀO KẾT QUẢ
THỬ VỈA DST”
tác giả sẽ góp phần làm sáng tỏ các vấn đề đã nêu.
2. Mục tiêu luận văn:
Xác định các thống số vỉa qua kết quả thử vỉa theo phương pháp Drill Stem Test
(DST) kết hợp với minh giải tài liệu DVLGK, MDT. Từ đó minh giải tài liệu thử vỉa
và đánh giá tầng chứa.
3. Nhiệm vụ của luận văn:
Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc địa chất bồn trũng Cửu Long và khu vực nghiên
cứu.
Khái quát về các phương pháp đánh giá tầng chứa và các lý thuyết về thử
vỉa.
Xác định các thông số vỉa thông qua khảo sát tài liệu DVLGK.
Minh giải kết quả thử vỉa, đánh giá tầng chứa khu vực giếng khoan CT-1X
Ứng dụng kết quả DST trong dự báo khai thác toàn mỏ CTT
9 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
4. Giới hạn vùng nghiên cứu
Mỏ CTT thuộc lô 15.1 bồn trũng Cửu Long.
5. Cơ sở tài liệu nghiên cứu:
Luận văn được thực hiện dựa trên tài liệu địa vật lý giếng khoan(master log,
composite log…) được sự cho phép của Tổng Cơng Ty Thăm Dị Khai Thác Dầu Khí
Việt Nam(PVEP), cùng 1 số tài liệu do bộ môn Địa Chất Dầu Khí, trường Đại Học
Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh cung cấp.Ngồi ra cịn sử dụng các sách, tài liệu,
bài báo chun ngành trong và ngồi nước đã cơng bố.
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu:
-
Minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan CT-1X nhằm xác định khoảng thử vỉa.
-
Minh giải tài liệu thử DST bằng phần mềm Ecrin nhằm đánh giá tầng chứa
-
Ứng dụng kết quả DST trong dự báo khai thác bằng cách sử dụng phần mềm
Eclipse
7. Ý nghĩa khoa học- thực tiễn:
Ý nghĩa khoa học:Minh giải tài liệu DST nhằm xác định các thông số tầng chứa(
K,SPi,,Cs…), từ đó có cái nhìn tồn diện về khả năng chứa của giếng khoan.
Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả minh giải DST kết hợp với các dữ liệu PVT,
CCE,CVD xây dựng mơ hình khai thác phát triển lâu dài cho toàn mỏ, đề xuất các
biện pháp tối ưu hóa nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất.
Luận văn được hồn thành khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả
nhận thấy rằng còn nhiều vấn đề cần giải quyết để luận văn trọn vẹn hơn. Đồng thời
những nhận định chủ quan có thể chưa đúng với thực tiễn. Kính mong nhận được sự
thơng cảm và góp ý của quý thầy cô và các bạn.
10 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ BỒN TRŨNG CƢU LONG VÀ
GIẾNG KHOAN CT-1X
1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên của bồn trũng Cửu Long
1.1.1 Vị trí địa lý.
Bồn trũng Cửu Long nằm ở phía Đơng Bắc thềm lục địa Việt Nam, có tọa độ
địa lý từ 90 – 110 vĩ độ Bắc, 106030’– 1090 kinh độ Đông, kéo dài 400 Km dọc bờ biển
Phan Thiết đến cửa sơng Hậu, với diện tích phân bố của bồn khoảng 60.000Km2. Về
mặt hình thái, bồn trũng Cửu Long có dạng bầu dục kéo dài theo phương Đơng Bắc –
Tây Nam. Giới hạn phía Đơng của bồn là biển Đơng Việt Nam, phía Nam và Đơng
Nam ngăn cách với trũng Nam Côn Sơn bởi khối nâng Côn Sơn, phía Tây là châu thổ
sơng Cửu Long, phía Bắc là những đới nhơ cao của địa khối Đà Lạt
Hình 1.1: Vị trí bể Cửu Long
1.1.2 Đặc điểm khí hậu.
Thềm lục địa Việt Nam có khí hậu cận xích đạo, được đặc trưng bởi nhiệt độ
trung bình cao vào mùa đơng là 240 – 280C, vào mùa hè là 270 – 290C, độ ẩm trung
bình là 60%. Một năm chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến
tháng 10 trong năm, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa phân bố không đều, vào các tháng mưa chiếm khoảng 85% – 90%.
11 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
2014
1.1.3.Đặc điểm kinh tế xã hội.
Thành phố Vũng Tàu có khoảng trên 4 vạn dân, đây là nguồn nhân lực hùng
hậu đáp ứng đầy đủ cho quá trình xây dựng và phát triển thành phố. Vũng tàu là thành
phố công nghiệp dầu khí và du lịch nên giao thơng vận tải phát triển khá phong phú và
đa dạng về cả đường bộ và đường thủy. Vũng tàu nối liền với thành phố Hồ Chí Minh
bởi quốc lộ 51, dài 120 Km và đường thủy dài 80Km. Ngoài ra ở đây cịn có sân bay
và cảng.
1.1.4. Các thành tạo địa chất.
Địa tầng trầm tích Kainozoi ở bồn trũng Cửu Long đã được nghiên cứu bởi
nhiều nhà địa chất: Ngô Thường San, Hồ Đắc Hoài, Lê Định Thẩm, Lê Văn Cự,
Nguyễn Giao…. Với các phương pháp địa chấn, địa tầng, cổ sinh địa tầng, thạch địa
tầng, phân tích địa vật lí giếng khoan… Ngày nay, với nhiều tài liệu mới về phân tích
mẩu vụn, mẫu lỏi và các tài liệu phân tích cổ sinh thu thập được từ các giếng khoan,
địa tầng trầm tích Kainozoi ở bồn trũng Cửu Long được phân chia thành 6 phân vị địa
tầng và phủ bất chỉnh hợp lên móng được thành tạo do hoạt động macma tạo móng
trước Kainozoi.
12 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Hình 1.2: Cột địa tầng bồn trũng Cửu Long
13 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
1.1.5.Đặc điểm cấu - kiến tạo.
Phân vùng cấu trúc.
Bồn trũng Cửu Long chia thành 4 yếu tố cấu trúc chính như sau:
Phụ bồn trũng Tây Nam Cửu Long (hoặc phụ bồn Tây Bạch Hổ): có đặc điểm cấu
trúc chủ yếu là phương Đơng – Tây và sâu dần về phía Đông.
Phụ bồn trũng Đông-Nam Cửu Long (hoặc phụ bồn Đông Bạch Hổ): được
đặc trưng bởi một trũng chính có ranh giới phía Bắc là hệ thống đứt gãy Nam
TP, phía Tây là hệ thống đứt gãy Đông Bạch Hổ và phía Đơng tiếp giáp với
một sườn dốc của khối nâng Côn Sơn, tại đây các hệ thống đứt gãy phương
Đông – Tây và Bắc – Nam chiếm ưu thế.
Đới nâng trung tâm (hoặc đới nâng Rồng – Bạch Hổ): ngăn cách phụ bồn
trũng Tây Nam Cửu Long với phụ bồn trũng Đông – Nam Cửu Long. Đới
nâng này nối với khối nâng Cơn Sơn ở phía Nam, phát triển theo hướng Bắc
Đơng Bắc và kết thúc ở phía Bắc mỏ Bạch Hổ.
Phụ bồn trũng Bắc Cửu Long bao gồm toàn bộ lô 15 – 1, 15 – 2 và phần phía
Tây của lơ 01 và 02. Các yếu tố cấu trúc chính có hướng Đơng Bắc – Tây
Nam.
14 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Hình 1.3:Các cấu trúc chính của bồn trũng Cửu Long.
Hệ thống đứt gãy
Bồn trũng Cửu Long tồn tại nhiều hệ thống đứt gãy có phương kéo dài và
biên độ khác nhau, hoạt động mạnh trong móng và trầm tích Oligocen và yếu dần theo
thời gian. Hệ thống đứt gãy bồn trũng Cửu Long chủ yếu là các đứt gãy thuận kế thừa
từ móng và phát triển đồng sinh với các q trình lắng đọng trầm tích, hình thành các
địa hào, địa lũy.
Trên cơ sở tổng hợp tài liệu địa chất, địa vật lý đã cho thấy bồn trũng Cửu
Long tồn tại bốn hệ thống đứt gãy: Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam, Bắc – Nam và
nhóm các đứt gãy khác. Trong đó, hệ thống đứt gãy Đơng Bắc – Tây Nam là hệ thống
đứt gãy sâu có vai trò quan trọng hơn cả.
15 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Hình 1.4: Mặt cắt địa chất bồn trũng Cửu Long
Với điều kiện tự nhiên thuận lợi như trên bồn trũng Cửu Long hiện nay là
bồn trũng có sản lượng lớn nhất Việt Nam với các mỏ: Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đơng,
Ruby… đang được thăm dị, khai thác bởi các cơng ty dầu: Vietsovpetro, JVPC, PCV,
Conoco, Cửu Long JOC, Hoàng Long, Hoàn Vũ, Lam – Sơn JOC, VRJ.
16 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
1.2. Thông tin chung về giếng khoan CT-1X
Tên giếng khoan: 15.1-CT-1X
Lô, Cấu tạo: lô 15.1 – MỏCTT
Loại giếng khoan: Thăm dị, thẳng đứng trong trầm tích, lệch trong Móng
Tọa độ giếng khoan:
Vĩ độ
: 10012' 37.319"N
Northing
Kinh độ: 1080 21' 10.408"E
: 1,130,578.80m N
Easting
:
867,420.90m E
Công ty điều hành: Cuu Long Joint Operating Company (Cửu Long JOC).
Cổ phần hội viên : PVEP có 50%, CONOCO: 23.25%, KNOC: 14.25%, SK: 9%
và GEOPETROL: 3.5%.
Tên giàn khoan: Galveston Key
Loại giàn khoan: tự nâng.
Chiều sâu giếng khoan thiết kế : 5061 m TMD / 4548m (TVD) RTE
Chiều sâu giếng khoan thực tế : 4428 m (TVD 4051.10 m) BRT
Chiều sâu nước biển: 55.7m
Khoảng cách bàn Rotor- mặt nước biển: 29.7m
Khoảng cách bàn Rotor- đáy biển: 85.4 m
Tình trạng giếng khoan: Hủy giếng
Các đối tượng chính: - Tầng Móng granit nứt nẻ.
- Các tầng cát kết BI, C, D, E, F
Ngày mở lỗ
: 29-8-2002 lúc 02:30 giờ
Khoan tới TD vào ngày
: 14-10-2003 lúc 14:30 giờ
Ngày thử vỉa
: 21-11-2003 lúc 17:00 giờ
Ngày hoàn thành
: 25-11-2003 lúc 07:20 giờ
Tổng số ngày khoan : 87.83
17 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
1.2.1Sơ lƣợc về lịch sử thăm dị
Cơng ty liên doanh điều hành chung Cửu Long (Cuu Long JOC) lô 15-1 được
thành lập vào ngày 26/10/1998 với 3 năm đầu là giai đoạn thăm dị, sau đó được gia
hạn thêm 1 năm đến 25/10/2002. Các cam kết tối thiểu của giai đoạn thăm dò gồm xử
lý lại 3000Km tuyến địa chấn 2D hiện có, thu nổ - xử lý 280Km2 địa chấn 3D và
khoan 3 giếng tìm kiếm. Nhà thầu đã thu nổ 2 lần địa chấn 3D riêng biệt (337 Km2 và
404Km2), tái xử lý lại cả địa chấn 2D và 3D, hiện tại Cửu Long đã tiến hành khoan 9
giếng thăm dị và thẩm lượng. Q trình khoan tìm kiếm thăm dị của lơ được tóm tắt
như sau :
Năm 1979, công ty Deminex khoan giếng đầu tiên của lơ 15-G-1X. Giếng khoan
này có nhiều biểu hiện dầu khí trong trầm tích Miocene và Oligocene nhưng khơng
đủ sâu để đánh giá đầy đủ tầng chứa trong móng.
Ngày 6/8/2000: Cửu Long JOC khoan giếng 15.1-CD-1X ở phần Tây Nam cấu tạo
Sư Tử Đen. Giếng khoan đã thử được 5655 th/ng từ tầng móng, 1366 th/ng từ
Oligocene và 5600 th/ng từ Miocene dưới.
Sau khi đệ trình “Kế hoạch Thẩm lượng” một cụm các giếng khoan CD-2X được
khoan để thẩm lượng phần Tây Nam cấu tạo CTD.
Ngày 11/3/2001: khoan giếng CD-2X PILOT, sau đó trong q trình khoan đã mở
rộng vị trí sang CD-2XCT. Kết quả thử vỉa từ móng của SD-2XCT là 13223 th/ng.
Tháng 7/2001: CD-2X DEV cho kết quả 4589 th/ng từ móng và 6443 th/ng từ
Miocene dưới.
Ngày 9/7/2001: CD-3X được khoan để thẩm lượng phần trung tâm của cấu tạo Sư
Tử Đen. Giếng khoan cho ra dịng với lưu lượng 2763 th/ng từ móng và 4662 th/ng
từ Miocene dưới. Giếng khoan này đã xác nhận sự có mặt của dầu ở cả hai bên đứt
gãy lớn chia đôi cấu tạo CTD.
Việc đánh giá cấu tạo từ tài liệu địa chất, địa vật lý và những kết quả trên đã cho
phép công bố phát hiện thương mại CTD ngày 8/8/2001.
Ngày 8/9/2001: Khoan giếng thăm dò đầu tiên CV-1X trên cấu tạo CTD. Giếng
này thử được 11388 th/ng từ móng
Tháng 5/2002 bắt đầu chương trình thẩm lượng lần 2 và hồn trả 20% diện tích cho
PetroVietnam.
Ngày 17/5/2002 khoan giếng thẩm lượng SC-1X trên phần móng nhơ cao ở vị trí
“n ngựa “ giữa hai cấu tạo CTD và CTV với TD lớn hơn độ sâu của điểm tràn.
18 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Kết quả khảo sát ở giếng này cho thấy không có sự thơng nhau giữa hai cấu tạo
trên.
Hình 1.5 Sơ đồ vị trí lơ 15.1
Ngày 22/7/2002 khoan giếng thẩm lượng CV-2X nhằm nâng cấp trữ lượng của cấu
tạo CV. Kết quả thử vỉa: 7774 th/ng từ móng.
Ngày 14/9/2002 khoan giếng CD-4X để thẩm lượng phần Tây Bắc mỏ CTD. Kết
quả thử vỉa: 7576 th/ng từ móng và 14000 th/ng từ Oligocene trên (C30).
Ngày 14/9/2002 khoan giếng CD-4X để thẩm lượng phần Tây Bắc mỏ CTD. Kết
quả thử vỉa: 7576 th/ng từ móng và 14000 th/ng từ Oligocene trên (C30).
Tháng 10/2003 15.1-CT-1X thử vỉa tại 3 tập F, E, D cho kết quả rất khả quan.
Tháng 12/2003 15.1-CV-3X Khơng cho dịng.
19 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
1.2.2. Địa tầng thạch học giếng khoan
Thành Phần Thạch Học Giếng khoan 15.1-CT-1X
Pliocene - Đệ tứ: Thành hệ Biển Đơng / tập “A” có độ sâu từ đáy biển tới 690
mTVD
Thành phần chủ yếu là cát thô và cát kết, có chỗ cát sét xen kẽ, gần đáy tập có
những lớp than nâu mỏng, thỉnh thoảng gặp trầm tích chứa vơi. Phong phú hóa thạch,
cục bộ có từng đới vỏ sị ốc.
Hình 1.6: Mẫu thạch học thành hệ Biển Đơng với sự xen kẹp hóa thạch lẫn cát sét
* Cát kết hạt thơ là chủ yếu, cát có mầu nâu sáng, nâu đỏ, sám sáng. Kích thước hạt
thay đổi từ rất mịn tới rất thơ, bán góc cạnh tới bán trịn cạnh, độ chọn lọc kém tới
trung bình, gồm các hạt thạch anh sạch đến trong mờ, thường có Glauconit và nhiều
hóa thạch, gắn kết yếu, xi măng sét- cacbonat.
* Sét có mầu trắng, chứa nhiều vơi, mềm, chứa than. Đá vơi nguồn gốc hữu cơ
có mầu nâu xám sáng, chứa hạt quartz, feldspar và một số khoáng vật khác. Than có
mầu nâu đen.
* Đá vơi màu xanh xám tới xánh đen, màu xám tới xám sáng, gắn kết yếu, bở rời
tới dễ vỡ vụn, dạng tinh thể nhỏ, trong tập chứa ít cát, độ lỗ rỗng khơng nhìn thấy bằng
mắt thường.
* Các tập than màu đen nâu, mềm bở tới cứng, dạng khối tới bán khối, hạt nhỏ
vừa, vỡ vụn dạng đất có dấu vết của Pyrit, gỗ trong tập, thỉnh thoảng cịn có các thể tù
bùn đất, các lớp bùn mỏng.
20 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Miocene muộn: Thành hệ Đồng Nai / tập “BIII”
Từ 720mMD(690mTVD) đến 1401mMD(1371mTVD).
Thành hệ Thành hệ Đồng Nai / tập “BIII” chủ yếu là cát kết chiếm từ 10-100%
xen kẹp các lớp sét kết loại 2 và các lớp vôi mỏng.
Hình 1.7: Mẫu thạch học của thành hệ Đồng Nai với những tinh thể thạch anh
lớn
* Cát kết chủ yếu là thạch anh, trắng đục tới trong suốt, phần lớn có màu xám
sáng, sáng xanh tới xám, thỉnh thoảng có màu trắng đục, vàng trong và hồng, đơi khi
có những mảnh đá nhiều màu (xám, xám xanh, nâu đỏ, vàng cam) và những mảnh đá
phiến silic, các vết pyrit, vật liệu cacbonat và mảnh vỡ vỏ sò ốc, cát kết hạt vừa, đôi
khi gặp cát hạt mịn tới thô, thường có màu vàng nâu, độ mài trịn tốt tới kém, trong tập
thỉnh thoảng gặp matrix bột sét và Glauconite, muscovit và mica độ gắn kết bở rời tới
cứng, độ rỗng không thấy được bằng mắt thường kém, cát kết xen kẽ với những lớp
sét kết mỏng. Cát kết hầu như được thấy ở dạng hạt gắn kết yếu. Đôi chỗ kích thước
hạt thay đổi từ rất mịn tới rất thơ, chủ yếu là hạt mịn tới trung bình, góc cạnh tới trịn
cạnh, độ chọn lọc kém tới trung bình.. Thỉnh thoảng có những tập cát hạt mịn tới trung
bình được gắn kết bằng xi măng carbonat, khơng có biểu hiện dầu khí.
* Sét kết loại 2 có nhiều màu sắc, xám sáng, đỏ nâu, vàng nâu, rất mềm, vơ định
hình, dính và có khả năng hịa tan cao.
* Đá vơi có màu trắng nhạt, hơi xám sáng tới xám vàng, cứng (chắc tới rất cứng,
nói chung dễ vỡ vụn, đơi khi giịn thường có cát và Glauconit, thường ở dưới dạng
mảnh vỏ sị ốc, có cấu tạo muDSTone, wackeCTone tới grainCTone, độ rỗng trông
thấy từ rất kém tới khá.
21 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Miocene giữa: Thành hệ Côn Sơn / tập “BII”
Từ 1401mMD (1371mTVD) đến 1974mMD(1944mTVD)
Thành hệ Thành hệ Côn Sơn / tập “BII” chủ yếu là cát kết chiếm từ 15-100% xen
kẹp các lớp sét kết loại 2 , loại 1 cùng các lớp vơi mỏng.
Hình 1.8: Mẫu thạch học của thành hệ Côn Sơn
* Thành phần cát kết chủ yếu là thạch anh có mầu xám sáng, trắng đục tới trong
suốt, phần lớn có màu xám sáng, sáng xanh tới xám, đôi khi xen kẽ các hạt màu trắng
đục, đôi khi có những mảnh đá nhiều màu (xám, xám xanh, nâu đỏ, vàng cam) độ hạt
từ mịn tới thơ, góc cạnh đến trịn cạnh. Cát kết có mầu nâu, gồm những hạt thạch anh
trong mờ, độ hạt từ mịn tới trung bình, thỉnh thoảng có hạt thơ, hình dạng từ góc cạnh
đến bán góc cạnh, độ hạt mịn tới thơ, bán góc cạnh tới trịn cạnh, bở rời thỉnh thoảng
có gắn kết với xi măng là cacbonat, những mảnh đá phiến silic, các vết pyrit, đôi khi
gặp cát hạt mịn tới thô, trong tập thỉnh thoảng gặp matrix bột sét, có dấu vết mica,
muscovit độ gắn kết bở rời tới cứng, độ rỗng không thấy được bằng mắt thường kém,
cát kết xen kẽ với những lớp sét kết mỏng vài một vài lớp than. Cát kết hầu như được
thấy ở dạng hạt gắn kết yếu, dấu vết vật liệu cacbonat. Khơng có biểu hiện dầu khí.
* Sét kết loại 1 có nhiều màu sắc, đỏ nâu, màu cam, vàng nâu, xám oliu sáng, rất
mềm, vơ định hình.
* Sét kết loại 2 có xanh sáng tới xám xanh, xám sáng, cấu trúc phân phiến, xen kẹp
các lớp sét kết loại I, mềm tới tương đối cứng, dính, có cấu tạo khối, dính và có khả
năng hịa tan cao.
22 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
2014
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
Miocene sớm: Thành hệ Bạch Hổ / tập “BI”
Từ 1974mMD (1944mTVD) đến 2520mMD (2474mTVD).
Thành hệ Bạch hổ / tập “BI” có thể chia thành hai phần: Bạch Hổ trên từ nóc BI đến
bất chỉnh hợp trong Miocene dưới và Bạch Hổ dưới từ bất chỉnh hợp trong Miocene
dưới đến nóc tập C.
Thành hệ Bạch Hổ trên:(B10, B40).
Gồm tập sét Bạch Hổ (sét chứa Rotalia) nằm trên cùng có thành phần chủ yếu là sét
và phần còn lại gồm cát kết, sét kết và bột kết xen kẽ.
Thành phần thạch học chủ yếu là sét kết với một ít bột kết. Sét Bạch Hổ có màu
xám xanh, xám sáng, mềm tới cứng chắc, vơ định hình hoặc có dạng khối, thỉnh
thoảng có vi tinh mica, bột và vơi, hơi cứng và có thể tách được thành lớp. Sét này
được mơ tả là sét loại II, đơi khi có một ít sét loại I màu nâu đỏ, xám đỏ.
* Bột kết màu xám sáng, xám xanh, mềm tới cứng, vô định hình tới á phân khối,
thỉnh thoảng có Mica.
* Cát kết trong tầng này chủ yếu là cát Acko, một ít là Lithic Acko và Greywack
giàu felspat, màu xám nâu sáng tới màu xám sáng. Kích thước hạt từ rất mịn, mịn tới
trung bình. Độ chọn lọc từ trung bình tới tốt, từng phần cục bộ có nơi độ chọn lọc kém
hoặc rất kém. Độ mài trịn thay đổi từ góc cạnh, á góc cạnh, á trịn cạnh tới trịn cạnh.
Hầu hết cát kết đều rất sạch, có chứa một lượng nhỏ mica. Cát kết hầu như gắn kết
yếu, độ rỗng nhìn thấy tốt và có nhiều biểu hiện dầu khí, thỉnh thoảng có cát kết gắn
kết tốt bằng ximăng sét hoặc ximăng dolomic có độ rỗng nhìn thấy kém.
Bột kết có màu xám sáng, xám vàng, xanh xám, mềm tới cứng, vơ định hình tới á
phân khối, thỉnh thoảng lẫn vi tinh mica, cát mịn và vôi.
23 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân
Đánh giá tầng chứa dựa vào kết quả thử vỉa DST
2014
Hình 1.9: Mẫu thạch học của thành hệ Bạch Hổ trên với thành phần là sét kết
Sét kết có màu xám xanh, xám sáng, xám sẫm (loại II), thỉnh thoảng lốm đốm màu
nâu đỏ, xám đỏ (loại I), mềm tới cứng, vơ định hình tới á phân khối, thỉnh thoảng có
dạng tấm, từng phần có bột và vơi.
Thành hệ Bạch Hổ dƣới:(B70 - ILM)
Bạch Hổ dưới gồm những lớp xen kẽ cát kết, bột kết và sét kết từ bất chỉnh hợp
trong Miocene dưới tới nóc tập C.
* Cát kết chủ yếu là loại Geywack giàu felspat, Litic Acko và Acko, nhìn chung có
màu xám nâu sáng, xám xanh sáng, hạt rất mịn tới trung bình, và thơ tới rất thơ (cỡ hạt
rất tương phản), góc cạnh tới á trịn cạnh, chọn lọc kém tới trung bình, gồm các hạt
thạch anh sáng tới trong mờ, thỉnh thoảng có màu trắng sữa, phổ biến Biotit, vết
Muscovit, Pyrit và Clorit. Mẫu cát kết trong mùn khoan hầu hết ở dạng hạt rời rạc,
thỉnh thoảng có cát kết gắn kết yếu bằng Kaolin.
* Bột kết màu xám sáng tới xám vàng, xám xanh, mềm, vơ định hình hoặc dạng
khối, nhiều Kaolin và Biotit.
24 HV:Huỳnh Ngọc Lam Hằng
GVHD:TS. Trần Văn Xuân