1
BÁO CÁO KIẾN TẬP
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CTCP TƯ VẤN
XÂY DỰNG HÀ TÂY
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây
Toàn bộ công tác kế toán tài chính của CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây được
thực hiện tập trung tại phòng Kế hoạch tài vụ của công ty phù hợp với đặc
điểm, điều kiện và trình độ sản xuất, quản lý của công ty.
Với chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các
hoạt động tài chính - kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo
đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Tổ chức quản lý kế toán (bao
gồm tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán); kiểm tra việc
hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành; định kỳ tập
hợp, phản ánh, cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công ty về tình hình
biến động của các nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản, huy động các nguồn
vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của
Nhà nước. Phòng kế toán của công ty gồm có 7 người, được phân công trách
nhiệm cụ thể như sau:
1. Kế toán trưởng
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc do các nhân
viên thực hiện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và HĐQT về các
thông tin mà kế toán cung cấp.
2. Kế toán tổng hợp
Theo dõi, ghi chép các tài khoản tổng hợp, kết hợp với các phần hành
lập báo cáo tài chính cuối và các văn bản khác trước khi trình kế toán
trưởng và Giám đốc.
3. Kế toán NVL, TSCĐ, lương, vay ngân hàng
Theo dõi tình hình nhập xuất NVL, tình hình tăng giảm, trích khấu
hao cho TSCĐ; thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của công nhân viên; theo dõi nợ vay ngân hàng, lãi tiền vay, thanh
toán tiền vay.
4. Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Theo dõi số tiền hiện có và tình hình biến động các loại vốn bằng
tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, tạm ứng và trả trước.
5. Kế toán tiêu thụ
Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm và tình hình thanh toán với
khách hàng.
6. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Tập hợp chi phí theo đúng đối tượng và tính giá thành sản phẩm
1
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
2
BÁO CÁO KIẾN TẬP
7. Thủ quỹ
Theo dõi, quản lý tiền mặt cho đơn vị, đảm bảo thu, chi tiền mặt, căn
cứ vào các chứng từ hợp lý, hợp pháp để tiến hành nhập xuất quỹ tiền
mặt và ghi vào sổ quỹ, báo cáo quỹ tồn hàng ngày và nộp vào ngân
hàng theo quy định.
Các kế toán phần hành có nhiệm vụ chuyên môn hoá sâu vào từng phần
hành cụ thể, thường xuyên liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành việc
ghi sổ tổng hợp, định kỳ lên báo cáo chung và báo cáo phần hành mình đảm
nhận.
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán NVL, TSCĐ, lương, vay ngân hàng
Thủ quỹ
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán tiền mặt, tiền gửi
Kế toán tiêu thụ
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Hà
Tây
2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CTCP TƯ VẤN
XÂY DỰNG HÀ TÂY
2.2.1 Đặc điểm chung của việc vận dụng chế độ kế toán tại CTCP tư vấn
xây dựng Hà Tây
Hiện nay đơn vị đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15 ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Kỳ kế toán theo Năm, niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N.
Đơn vị tiền tệ công ty đang sử dụng là Việt Nam đồng.
Công ty tiến hành nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao bình quân theo đường
thẳng.
Tính giá xuất của hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
2
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2
3
BÁO CÁO KIẾN TẬP
2.2.2 Đặc điểm vận dụng chứng từ tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây
Hệ thống chứng từ được sử dụng tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây theo
quyết định số 15 – BTC ngày 20/03/2006
Stt Tên chứng từ Số hiệu BB HD
I Lao động tiền lương X
1 Bảng chấm công 01a_LĐTL X
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b_LĐTL X
3 Bảng thanh toán tiền lương 02b_LĐTL X
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03_LĐTL X
5 Giấy đi đường 04_LĐTL X
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05_LĐTL X
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06_LĐTL X
8 Hợp đồng giao khoán 08_LĐTL X
9 Biên bản thanh lý hoặc thu hợp đồng giao khoán 09_LĐTL X
10 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10_LĐTL X
11 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11_LĐTL X
II Hàng hoá tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01_VT X
2 Phiếu xuất kho 02_VT X
3 Biên bản kiểm nghiệm vật VT, CC, SP, HH 03_VT X
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04_VT X
5 Biên bản kiểm kê vật tư CC, SP, HH 05_VT X
6 Bảng kê mua hàng 06_VT X
7 Bảng phân bổ NL, VL, CC, DC 07_VT X
III Tiền
1 Phiếu thu 01_TT x
2 Phiếu chi 02_TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03_TT X
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04_TT X
5 Giấy đề nghị thanh toán 05_TT X
6 Biên lai thu tiền 06_TT x
7 Bảng kê kiểm quỹ( VNĐ) 08a_TT X
8 Bảng kê kiểm quỹ ngoại trực tiếpệ 08b_TT X
9 Bảng kê chi tiền 09_TT X
IV Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận tài sản cố định 01_TSCĐ X
2 Biên bản thanh lý tài sản cố định 02_TSCĐ X
3 Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn
thành
03_TSCĐ X
4 Biên bản đánh giá lại tài sản chi phíố định 04_TSCĐ X
5 Biên bản kiểm kê tài sản cố định 05_TSCĐ X
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định 06_TSCĐ X
V Một số chứng từ khác
1 Hoá đơn giá trị gia tăng 01GTKT_3LL x
2 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK_3LL x
Công ty CP Tư vấn xây dựng Hà Tây tập hợp chứng từ 1 tháng một lần
và được luân chuyển theo 4 bước:
3
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3
4
BÁO CÁO KIẾN TẬP
Lập chứng từ: chứng từ được lập khi có nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan tới hoạt động của công ty và chứng từ kế toán chỉ được lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra chứng từ: trước khi được dùng để ghi sổ các chứng từ kế toán sẽ
được kiểm tra về các mặt như: nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, số
liệu kế toán được phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính hợp pháp (chữ
ký , con dấu,…).
Ghi sổ: sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phân loại, sắp xếp
các chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó.
Bảo quản và lưu trữ chứng từ: công ty bảo quản chứng từ
kế toán trong phòng hồ sơ của xí nghiệp trong các tủ đựng chứng từ. Công ty
lưu trữ chứng từ ít nhất là 5 năm kể từ ngày lập chứng từ.
Kiểm tra chứng từ
Ghi sổ kế toán
Lưu trữ và bảo quản chứng từ
Lập chứng từ
Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và tập hợp chứng từ tại CTCP Tư
vấn xây dựng Hà Tây
4
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
4
5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
2.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản tại CTCP tư vấn xây dựng Hà
Tây
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 15- BTC- 20/03/2006.
ST
T
Số hiệu TK
Tên tài khoản
Cấ
p 1
Cấp 2
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01 111 Tiền mặt
02 112 Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền gửi ngân hàng – Ngân hàng công
thương Hà Tây
1122
Tiền gửi ngân hàng _ Ngân hàng phát triển
nhà Đồng bằng song Cửu Long
03 113 Tiền đang chuyển
04 128 Đầu tư ngắn hạn khác
05 131 Phải thu của khách hàng
06 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
07 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hóa
1388 Phải thu khác
08 139 Dự phòng phải thu khó đòi
09 141 Tạm ứng
10 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
11 152 Nguyên liệu, vật liệu
12 153 Công cụ, dụng cụ
13 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
LOẠI TÀI KHOẢN 2
5
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
5
6
BÁO CÁO KIẾN TẬP
TÀI SẢN DÀI HẠN
14 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà chi phíửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 TSCĐ khác
15 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
16 214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
17 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
18 242 Chi phí trả trước dài hạn
19 244 Ký qũy, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
20 311 Vay ngắn hạn
21 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
22 331 Phải trả cho người bán
23 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
6
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
6
7
BÁO CÁO KIẾN TẬP
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
24 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
25 335 Chi phí phải trả
26 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về chi phí cổ phần hóa
3386 Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
27 341 Vay dài hạn
28 342 Nợ dài hạn
29 344 Nhận ký qũy, ký cược dài hạn
30 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
31 351 Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
32 352 Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
33 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118 Vốn khác
34 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
7
8
BÁO CÁO KIẾN TẬP
35 414 Qũy đầu tư phát triển
36 415 Qũy dự phòng tài chính
37 418 Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
38 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
39 431 Qũy khen thưởng, phúc lợi
4311 Qũy khen thưởng
4312 Qũy phúc lợi
4313 Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
40 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
41 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
42 512 Doanh thu nội bộ
5121 Doanh thu bán hàng hóa
5122 Doanh thu bán các thành phẩm
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
43 515 Doanh thu hoạt động tài chính
44 521 Chiết khấu thương mại
45 531 Hàng bán bị trả lại
46 532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
47 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
48 622 Chi phí nhân công trực tiếp
8
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
8
9
BÁO CÁO KIẾN TẬP
49 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
50 632 Giá vốn hàng bán
51 641 Chi phí bán hàng
52 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
53 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
54 811 Chi phí khác
55 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
56 911 Xác định kết quả kinh doanh
9
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
9
10
BÁO CÁO KIẾN TẬP
Công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây không sử dụng hệ thống tài khoản
ngoài bảng.
2.2.4 Hình thức tổ chức sổ kế toán của công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây
Công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ, dưới đây là danh mục sổ kế toán mà đơn vị đang sử dụng:
STT Danh mục sổ kế toán
1 Chứng từ ghi sổ
2 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
3 Sổ cái (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
4 Bảng cân đối số phát sinh
5 Sổ quỹ tiền mặt
6 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
7 Sổ tiền gửi ngân hàng
8 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
9 Bảng tổng hợp chi tiết
10 Sổ kho
11 Sổ tài sản cố định
12 Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng
13 Sổ chi tiết thanh toán với người mua và người bán
14 Sổ chi tiết tiền vay
15 Sổ chi tiết bán hàng
16 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
17 Thẻ tính giá thành sản phẩm và dịch vụ
18 Sổ chi tiết các tài khoản
Trình tự ghi sổ
Trình tự ghi sổ tổng hợp
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý , hợp lệ làm chứng từ ghi sổ
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại (nếu có) sau đó căn cứ vào
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ lập xong được ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo
tổng số tiền phát sinh. Chứng từ gốc lúc này được đánh số và ghi ngày tháng
vào sổ.
Định kỳ hoặc cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã ghi có số, ngày
tháng, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối tháng căn cứ
sổ cái đã được cộng và khóa sổ kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ
bảng cân đối số phát sinh kế toán đối chiếu với số liệu tổng cộng của Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Nếu số liệu đúng thì số liệu ở Bảng cân đối số phát
sinh và sổ cái là cơ sở để lập Báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ chi tiết
10
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
10
11
BÁO CÁO KIẾN TẬP
Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, kế toán ghi vào sổ chi tiết có liên quan. Cuối
tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập Bảng Tổng hợp chi tiết. Bảng tổng
hợp chi tiết lập xong được đối chiếu sổ Cái, nếu số liệu đúng thì lấy đó làm
cơ sở lập Báo cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ ĐK chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
11
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
11
12
BÁO CÁO KIẾN TẬP
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Hà
Tây (theo hình thức Chứng từ ghi sổ)
2.2.5 Báo cáo kế toán của công ty
2.2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây gồm các
loại sau:
1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)
Bảng cân đối kế toán được lập vào thời điểm nhất định vào ngày cuối
cùng của mỗi quý. Báo cáo chỉ rõ tái sản cố định của doanh nghiệp
(doanh nghiệp có cái gì), tài sản ngắn hạn (doanh nghiệp cho nợ những
khoản nào), nợ ngắn hạn (những khoản doanh nghiệp nợ và phải trả trong
thời gian ngắn), nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu…tại thời điểm đó.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP tư vấn xây dựng Hà
Tây được lập theo từng quý dựa trên nguồn số liệu từ BCKQHĐKD kỳ
trước và các sổ kế toán kỳ này các tài khoản loại 5 cho đến loại 9; phản
ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động của công ty.
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây được lập
theo từng quý và lập theo phương pháp trực tiếp, xác định và phân tích
trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu,
chi trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)
Sau khi lập xong các loại báo cáo trên, cuối mỗi quý dựa vào các báo cáo
trên, các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết kỳ báo cáo, bản thuyết
minh báo cáo tài chính kỳ trước tình hình thực tế của công ty và các tài
liệu khác có liên quan để lập ra Thuyết minh báo cáo tài chính cho quý
này với mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của công ty
trong quý mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo
tài chính khác.
12
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
12
13
BÁO CÁO KIẾN TẬP
2.2.5.2 Hệ thống báo cáo quản trị .
Ngoài hệ thống báo cáo tài chính, công ty còn có một hệ thống các báo cáo
quản trị nhằm đáp ứng nhu cầu giám sát, quản lý, theo dõi, đôn đốc của ban
lánh đạo công ty. Để phù hợp với quy mô hoạt động, doanh nghiệp tổ chức
hoạt động kế toán quản trị theo hình thức kết hợp. Theo hình thức này thì kế
toán viên phụ trách phần hành kế toán nào sẽ thực hiện cả kế toán tài chính
và kế toán quản trị của cùng phần hành kế toán đó. Các báo cáo quản trị
được lập định kì theo quý hoặc năm. Dưới đây là một số báo cáo quản trị
được lập chủ yếu tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí cho
từng quý và cho cả năm.
Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng công trình, hạng mục công
trình.
Báo cáo chi tiết nợ vay, nợ phải thu phải trả theo thời hạn thanh toán và tên
khách hàng.
2.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
2.3.1. Tổ chức kế toán phần hành vốn bằng tiền
Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty
Công ty sử dụng đồng Việt Nam để hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên
quan đến vốn bằng tiền. Các nghiệp vụ chủ yếu thực hiện thông qua ngân
hàng " ngân hàng công thương Hà Tây" và “ Ngân hàng Phát triển Nhà đồng
bằng song Cửu Long”. Hàng ngày kế toán nhận các giấy báo có, nợ của
ngân hàng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép số liệu vào sổ
tiền gủi Ngân hàng, sau đó cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ với số liêu
ngân hàng cung cấp, so sánh chênh lệch để xử lý. Đối với các khoản phát
sinh bằng tiền mặt sẽ được theo dõi phản ánh vào sổ quỹ(Sổ quỹ được lập
chi tiết cho từng loại tiền)
Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng: 111: Tiền mặt
112: Tiền gửi Ngân hàng
Trong đó chi tiết TK112 “ tiền gửi ngân hàng”- NH Công thương Hà Tây
TK112 “ tiền gửi ngân hàng”- NH Phát triển Nhà Đồng
bằng sông Cửu Long
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền, giấy báo nợ, có
13
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
13
14
BÁO CÁO KIẾN TẬP
của ngân hàng, phiếu chuyển khoản, giấy uỷ nhiệm chi và các giấy tờ liên
quan
Sổ chi tiết: sổ thẻ kế toán chi tiết tiền măt, tiền gửi ngân hàng, Bảng tổng
hợp chi tiết TK 111, 112
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 111, 112 (theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 111, 112
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán chi tiết TK 111, 112
Bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4 : Quy trình kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu- kiểm tra:
14
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có...
14
15
BÁO CÁO KIẾN TẬP
2.3.2. Tổ chức kế toán phần hành TSCĐ
Đặc điểm kế toán tài sản cố định.
Tài sản cố định của công ty được hình thành do quá trình đơn vị tự đầu
tư, gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
- TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
Nhà cửa vật kiến trúc: Nhà làm việc
Máy móc thiết bị tại văn phòng công ty: máy vi tính, máy điều
hoà, máy photocopy, máy toàn trắc điện tử, máy in EPSON- xưởng thiết kế,
máy chiếu, máy ghi hình, xe ô tô…
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể như
Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp…
Nguyên giá Giá Thuế Chi phí vận chuyển, lắp đặt
TSCĐ = mua + phải nộp + chạy thử
Chế độ khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều
theo thời gian với tỷ lệ khấu hao tuỳ theo từng loại tài sản áp dụng theo quy
định của bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tiến hành trên từng tháng,
mỗi tài sản đều được theo dõi riêng biệt trên sổ danh mục TSCĐ.
Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản: 211: Tài sản cố định hữu hình
213: Tài sản cố định vô hình
214: Hao mòn tài sản cố định
Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
15
Phan Thị Thu Hiền_Kiểm toán 49A_Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
15