BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN THỊ HƯNG
THỰC TRẠNG MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ NỮ MANG THAI ĐẾN
KHÁM TẠI HAI CƠ SỞ Y TẾ CỦA THÀNH PHỐ MỸ THO
TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720701
Hà Nội, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN THỊ HƯNG
THỰC TRẠNG MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ NỮ MANG THAI
ĐẾN KHÁM TẠI HAI CƠ SỞ Y TẾ CỦA THÀNH PHỐ
MỸ THO TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720701
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Lã Ngọc Quang
Hà Nội, 2020
LỜI CẢM ƠN
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian qua em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý
cơ quan, Thầy Cô, đồng nghiệp, anh chị em, bạn bè và gia đình để hồn thành luận
văn này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Phịng Cơng tác sinh
viên, tất cả các Thầy Cô Trường Đại học Y tế cơng cộng đã giảng dạy rất nhiệt tình
trong suốt quá trình học tập.
Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang và thầy Trần Thanh Hải giáo viên quản lý
lớp đã quan tâm, tạo điều kiện về phòng học và trang thiết bị đáp ứng tốt trong thời
gian học lý thuyết tại trường.
PGS.TS. Lã Ngọc Quang là giáo viên trực tiếp hướng dẫn em từ khi xây dựng
ý tưởng, viết đề cương Thầy ln giúp đỡ rất tận tình để em hồn thành luận văn tốt
nghiệp.
Q Thầy Cơ trong Hội đồng chấm luận văn đã cho em những ý kiến đóng
góp rất là quý báu để em chỉnh sửa hoàn thành luận văn của mình .
Ban Giám đốc Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang; Ban Giám đốc Trung tâm Y tế
thành phố Mỹ Tho các khoa, phịng đã ln tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu.
Tất cả các thai phụ tới khám tại hai cơ sở tế Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang và
Trung tâm Y tế thành phố Mỹ Tho đã đồng ý tham gia nghiên cứu giúp tơi hồn thành
khóa học.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, tất cả bạn bè đã luôn chia sẻ, giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian qua.
i
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iiv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Định nghĩa và phân loại bệnh đái tháo đường ................................................. 4
1.2. Đái tháo đường thai kỳ .................................................................................... 4
1.3. Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ, kiến thức, thực hành phòng ngừa đái tháo
đường thai kỳ và yếu tố liên quan ............................................................................... 8
1.4. Thông tin về địa bàn nghiên cứu ................................................................... 11
1.5. Khung lý thuyết ............................................................................................. 12
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 14
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 14
2.1.1. Đối tượng ................................................................................................. 14
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn................................................................................. 14
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................... 14
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................. 14
2.3. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 14
2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 14
2.5. Phương pháp chọn mẫu ................................................................................. 15
2.6. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 15
2.7. Các biến số nghiên cứu .................................................................................. 16
2.8. Các thước đo, tiêu chuẩn đánh giá ................................................................. 16
2.8.1. Thước đo các tiêu chí .................................................................................. 16
ii
2.8.2. Tiêu chuẩn đánh giá .................................................................................... 16
2.9. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 16
2.9.1. Xử lý số liệu ................................................................................................ 16
2.9.2. Phân tích số liệu .......................................................................................... 17
2.10. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ................................................................... 17
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 18
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ................................................... 18
3.2. Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai ............................... 19
3.3. Kiến thức, thực hành về phòng ngừa bệnh đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ
mang thai ................................................................................................................... 21
3.4. Một số yếu tố liên quan đến thực trạng mắc, kiến thức, thực hành phòng ngừa
đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai ........................................................... 34
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ......................................................................................... 39
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ..................................................... 39
4.2. Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai ............................... 39
4.3. Kiến thức, thực hành về phòng ngừa bệnh đái tháo đường thai kỳ của của nữ
mang thai ................................................................................................................... 41
4.4. Một số yếu tố liên quan đến thực trạng mắc, kiến thức, thực hành phòng ngừa
đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai ........................................................... 45
4.5. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 49
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 50
KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu ...................................................... 57
Phụ lục 2: Phiếu phỏng vấn kiến thức, thực hành phòng ngừa bệnh đái tháo đường
thai kỳ của phụ nữ mang thai .................................................................................... 58
Phụ lục 3: Phiếu thông tin phụ nữ mang thai làm nghiệm pháp dung nạp glucose
................................................................................................................................... 69
Phụ lục 4: Các biến số nghiên cứu ........................................................................ 70
iii
Phụ lục 5: Tiêu chuẩn đánh giá đái tháo đường thai kỳ ....................................... 77
Phụ lục 6: Tiêu chí đánh giá kiến thức về phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ ... 78
Phụ lục 7: Tiêu chí đánh giá thực hành về phòng ngừa ĐTĐTK ......................... 83
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACOG:
Hội Sản Phụ Khoa Hoa Kỳ
(American College of Obstetricians and Gynecologists)
BMI
Chỉ số khối cơ thể
(Body Mass Index)
CDC:
Trung tâm kiểm sốt và phịng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ
(Centers for Disease Control and Prevention)
ĐTĐ:
Đái tháo đường
ĐTĐTK:
Đái tháo đường thai kỳ
THCS:
Trung học cơ sở
WHO:
Tổ chức y tế thế giới
World Health Organization
v
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Đặc điểm chung của phụ nữ mang thai .................................................... 18
Bảng 3.2: Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ theo nghề nghiệp của phụ nữ ............. 20
Bảng 3.3: Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ theo học vấn của phụ nữ mang thai .... 20
Bảng 3.4: Kiến thức của phụ nữ mang thai về định nghĩa bệnh đái tháo đường và đái
tháo đường thai kỳ..................................................................................................... 21
Bảng 3.5: Kiến thức của phụ nữ mang thai về các yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường
thai kỳ ........................................................................................................................ 22
Bảng 3.6: Kiến thức của phụ nữ mang thai về triệu chứng của đái tháo đường ...... 22
Bảng 3.7: Kiến thức của phụ nữ mang thai về triệu chứng của đái tháo đường thai kỳ
................................................................................................................................... 23
Bảng 3.8: Kiến thức của phụ nữ mang thai về thời điểm phát hiện đái tháo đường thai
kỳ ............................................................................................................................... 23
Bảng 3.9: Kiến thức của phụ nữ mang thai về cơ sở y tế có thể khám và phát hiện đái
tháo đường thai kỳ..................................................................................................... 24
Bảng 3.10: Kiến thức của phụ nữ mang thai về mức độ nguy hiểm của đái tháo đường
thai kỳ ........................................................................................................................ 24
Bảng 3.11: Kiến thức của phụ nữ mang thai về hậu quả của đái tháo đường thai kỳ
gây ra cho thai phụ .................................................................................................... 25
Bảng 3.12: Kiến thức của phụ nữ mang thai về hậu quả của đái tháo đường thai kỳ
gây ra cho trẻ và thai nhi ........................................................................................... 25
Bảng 3.13: Kiến thức của phụ nữ mang thai về các biện pháp phòng ngừa đái tháo
đường thai kỳ............................................................................................................. 26
Bảng 3.14: Kiến thức của phụ nữ mang thai về chế độ dinh dưỡng cho một ngày khi
mang thai ................................................................................................................... 26
Bảng 3.15: Kiến thức của phụ nữ mang thai về thời gian tập thể thao ..................... 26
Bảng 3.16: Kiến thức của phụ nữ mang thai về chế độ ăn khi mang thai ................ 27
Bảng 3.17: Kiến thức của phụ nữ mang thai về thói quen ăn uống của người có nguy
cơ mắc đái tháo đường .............................................................................................. 27
vi
Bảng 3.18: Kiến thức của phụ nữ mang thai về theo dõi đái tháo đường thai kỳ ..... 28
Bảng 3.19: Kiến thức về mức đường huyết thể hiện được kiểm soát tốt .................. 28
Bảng 3.20: Ăn thức ăn chứa nhiều mỡ động vật trước khi mang thai ...................... 29
Bảng 3.21: Thay đổi thói quen ăn thức ăn có nhiều mỡ động vật khi mang thai ..... 29
Bảng 3.22: Thay đổi thói quen ở nhóm khơng ăn thức ăn có chứa nhiều mỡ động vật
khi mang thai ............................................................................................................. 29
Bảng 3.23: Thói quen ăn đồ ăn có nhiều đường ....................................................... 30
Bảng 3.24: Thay đổi thói quen ăn đồ ăn có nhiều đường khi mang thai .................. 30
Bảng 3.25: Thay đổi thói quen ở nhóm khơng ăn đồ ăn có nhiều đường khi mang thai
................................................................................................................................... 30
Bảng 3.26: Thói quen ăn nhiều rau trong khi mang thai........................................... 30
Bảng 3.27: Uống rượu bia trước khi mang thai ........................................................ 31
Bảng 3.28: Uống rượu bia sau khi mang thai ........................................................... 31
Bảng 3.29: Tập thể thao trước khi mang thai ............................................................ 31
Bảng 3.30: Hình thức tập thể thao của phụ nữ mang thai trước khi mang thai ........ 31
Bảng 3.31: Mức độ tập thể thao khi mang thai ......................................................... 32
Bảng 3.32: Hình thức tập thể thao khi mang thai ..................................................... 32
Bảng 3.33: Thời gian tập thể thao mỗi ngày của phụ nữ mang thai ......................... 32
Bảng 3.34: Tần suất tập thể thao khi mang thai ........................................................ 33
Bảng 3.35: Tầm soát đái tháo đường thai kỳ ............................................................ 33
Bảng 3.36: Thực hiện kiểm tra định kỳ..................................................................... 33
Bảng 3.37: Thực hiện kiểm tra đường huyết cá nhân tại nhà ................................... 33
Bảng 3.38: Liên quan giữa đái tháo đường thai kỳ với tuổi của phụ nữ mang thai .. 34
Bảng 3.39: Liên quan giữa đái tháo đường thai kỳ với chỉ số BMI trước khi mang thai
................................................................................................................................... 35
Bảng 3.40: Liên quan giữa đái tháo đường thai kỳ với tiền sử gia đình có người mắc
bệnh đái tháo đường thế hệ thứ nhất ......................................................................... 35
Bảng 3.41: Liên quan giữa mắc đái tháo đường thai kỳ với kiến thức của phụ nữ mang
thai về đái tháo đường thai kỳ ................................................................................... 36
vii
Bảng 3.42: Liên quan giữa mắc đái tháo đường thai kỳ với thực hành của phụ nữ
mang thai về đái tháo đường thai kỳ ......................................................................... 36
Bảng 3.43: Liên quan giữa kiến thức với tuổi của phụ nữ mang thai ....................... 36
Bảng 3.44: Liên quan giữa kiến thức với học vấn của phụ nữ mang thai................. 37
Bảng 3.45: Liên quan giữa kiến thức với nghề nghiệp của phụ nữ mang thai ......... 37
Bảng 3.46: Liên quan giữa thực hành với tuổi của phụ nữ mang thai ...................... 37
Bảng 3.47: Liên quan giữa thực hành với học vấn của thai phụ ............................... 37
Bảng 3.48: Liên quan giữa thực hành với nghề nghiệp của phụ nữ mang thai ........ 38
Bảng 3.49: Liên quan giữa thực hành với kiến thức của thai phụ ............................ 38
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Khung lý thuyết ....................................................................................... 13
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai ............................. 19
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ theo nhóm tuổi phụ nữ mang thai .. 19
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ kiến thức chung về phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ
mang thai ................................................................................................................... 28
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ thực hành đúng về phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ
mang thai ................................................................................................................... 34
ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đặt vấn đề: Đái tháo đường thai kỳ là bệnh rối loạn chuyển hóa gặp nhiều
trong thai kỳ và có xu hướng gia tăng, gây nhiều tai biến cho cả mẹ và con. Nghiên
cứu thực hiện nhằm xác định tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang
thai đến khám tại hai cơ sở y tế của thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm 2020;
mơ tả kiến thức, thực hành phịng ngừa bệnh đái tháo đường thai kỳ; phân tích một
số yếu tố liên quan đến thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thực hành phòng ngừa đái
tháo đường thai kỳ.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang
có phân tích được thực hiện trên 258 phụ nữ đang mang thai tại hai cơ sở y tế của
thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm 2020 thực hiện từ tháng 03 năm 2020 đến
tháng 6 năm 2020, các thông tin được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp đối
tượng.
Kết quả: tỷ lệ đối tượng mắc đái tháo đường thai kỳ là 18,2%, đối tượng có
kiến thức chung đúng về phòng ngừa đái tháo đừng thai kỳ đạt 79,8% và thực hành
chung đúng đạt 74,0%. Một số yếu yếu liên quan đến thực trạng mắc bệnh: Nguy cơ
mắc đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai ≥35 tuổi cao gấp 3,53 lần so với
phụ nữ mang thai <35 tuổi (OR=3,53, 95% CI: 1,77-7,03). Nguy cơ mắc đái tháo
đường thai kỳ của phụ nữ mang thai thừa cân/béo phì cao gấp 2,58 lần so với phụ nữ
mang thai bình thường (OR=2,58, 95% CI: 1,12-5,96). Nguy cơ mắc đái tháo đường
thai kỳ của phụ nữ mang thai có kiến thức khơng đạt về phịng ngừa đái tháo đường
thai kỳ cao gấp 2,51 lần so với phụ nữ mang thai có kiến thức đạt (OR=2,51, 95% CI:
1,24-5,06). Nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai có thực hành
khơng đạt về phịng ngừa đái tháo đường thai kỳ cao gấp 2,59 lần so với phụ nữ mang
thai có thực hành đạt (OR=2,59, 95% CI: 1,33-5,02). Chưa tìm được mối liên quan
giữa thực trạng mắc đái tháo đường thai kỳ với tiền sử gia đình mắc đái tháo đường
(p>0,05). Yếu tố liên quan đến kiến thức: chưa có mối liên quan giữa tuổi, nghề
nghiệp, học vấn và kiến thức (p>0,05). Yếu tố liên quan đến thực hành: Phụ nữ mang
thai có kiến thức đạt có thực hành đạt cao gấp 7,82 lần so với phụ nữ mang thai có
x
kiến thức khơng đạt (OR=7,82, 95% CI: 4,01-15,23). Chưa tìm thấy mối liên quan
giữa thực hành phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ với tuổi, nghề nghiệp, học vấn của
phụ nữ mang thai với p>0,05.
Khuyến nghị: Cần tăng cường công tác truyền thông về chế độ dinh dưỡng,
tập thể dục, về bệnh đái tháo đường thai kỳ... Phụ nữ mang thai cần chủ động tìm
hiểu thơng tin về đái tháo đường thai kỳ trước và trong khi mang thai, thường xuyên
đi khám và kiểm tra thai định kỳ. Bên cạnh đó cần có chế độ ăn uống và tập thể thao
hợp lý theo hướng dẫn của bác sĩ, không nên sử dụng rượu bia và các chất kích thích
khi mang thai.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) là bệnh thường gặp và có xu hướng tăng cao
về rối loạn chuyển hóa ở phụ nữ mang thai (1). Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế thế
giới (WHO), “ĐTĐTK là tình trạng rối loạn dung nạp glucose ở bất kỳ mức độ nào,
khởi phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên trong lúc mang thai” (2).
Thai phụ mắc ĐTĐTK nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời sẽ gây ra
các tai biến sản khoa như sẩy thai, tiền sản giật, hoặc thai chết lưu,... Trẻ sơ sinh sẽ
có nguy cơ hạ glucose máu, hạ canxi máu và gây béo phì và ĐTĐ typ 2 khi trẻ lớn.
Tỷ lệ mắc ĐTĐTK ở phụ nữ mang thai có tiền sử mắc ĐTĐTK ở lần mang thai trước
chiếm từ 30 – 50% và khoảng 20-50% phụ nữ sau khi sinh trong khoảng thời gian từ
5-10 năm sẽ chuyển thành ĐTĐ týp 2, vì thế góp phần làm cho tỷ lệ mắc ĐTĐ tăng
lên, làm tăng gánh nặng trong việc chăm sóc y tế và chi phí điều trị. Tại Hội nghị
Quốc tế lần thứ 4 về ĐTĐTK, khuyến cáo các phụ nữ có nguy cơ cao bị đái tháo
đường thai kỳ thì ngay lần khám thai đầu tiên nên xét nghiệm sàng lọc ĐTĐTK (3).
Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc ĐTĐTK ngày càng cao do tuổi sinh đẻ của phụ nữ
cao, do ít vận động dẫn đến béo phì, thừa cân. Tỷ lệ này sẽ thay đổi vào nghiên cứu
của nhóm dân số, cách thức chọn mẫu, tiêu chí chẩn đốn. Ở nước ta trong một số
nghiên cứu tại các vùng miền khác nhau, tỷ lệ ĐTĐTK tăng từ 3,9% vào năm 2004
(4) đến 8 năm sau (năm 2012), bệnh này đã tăng lên 20% các phụ nữ mang thai đến
khám thai ở các nơi có chuyên khoa (5) và 20,9% năm 2017 (6).
Những phụ nữ có yếu tố nguy cơ cao bị ĐTĐTK rất cần được sàng lọc và chẩn
đoán ngay từ lần khám thai đầu tiên; bởi vì những thai phụ có yếu tố nguy cơ thì tỷ
lệ ĐTĐTK cao và xuất hiện sớm hơn so với thai phụ bình thường. Vì thế việc xác
định các yếu tố liên quan đến ĐTĐTK là hết sức quan trọng nhờ đó các thai phụ có
nguy cơ cao sẽ được chẩn đốn và điều trị kịp thời tránh được những tai biến (5).
Tại thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang có hai nơi thực hiện việc đánh giá nguy
cơ của ĐTĐTK ngay lần khám thai đầu tiên cho những phụ nữ mang thai có nguy cơ
và tầm sốt ĐTĐTK từ tuần lễ thứ 24 - 28 của tuổi thai là Bệnh viện Phụ sản Tiền
Giang, Trung tâm Y tế thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang và theo số liệu thống kê 6
2
tháng đầu năm 2019 tại hai nơi này cho thấy có 258 phụ nữ mang thai đến khám thai
(7), (8). Số phụ nữ mang thai bị ĐTĐTK tại hai cơ sở y tế thành phố Mỹ Tho tỷ lệ
thấp hay cao? Mặc dù các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương đã triển khai việc
đánh giá nguy cơ ĐTĐTK của các phụ nữ mang thai rất nhiều, tỷ lệ mắc từ 7,8% đến
20%. Tỷ lệ kiến thức, thực hành đạt là bao nhiêu? Có những yếu tố nào liên quan đến
thực trạng mắc bệnh ĐTĐTK, kiến thức, thực hành của bà mẹ mang thai về phịng
ngừa ĐTĐTK?
Từ đó, chúng tơi tiến hành đề tài nghiên cứu “Thực trạng mắc đái tháo
đường thai kỳ và các yếu tố liên quan của phụ nữ mang thai đến khám tại hai
cơ sở y tế của thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm 2020”.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai
đến khám tại hai cơ sở y tế của thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm 2020.
2. Mô tả kiến thức, thực hành phòng ngừa bệnh đái tháo đường thai kỳ của phụ
nữ mang thai đến khám tại hai cơ sở y tế của thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm
2020.
3. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thực
hành phòng ngừa bệnh đái tháo đường thai kỳ của phụ nữ mang thai đến khám tại hai
cơ sở y tế của thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm 2020.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Định nghĩa và phân loại bệnh đái tháo đường
1.1.1. Định nghĩa đái tháo đường
Theo WHO: “Đái tháo đường là một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng
glucose máu do hậu quả của việc thiếu/ hoặc mất hồn tồn insulin hoặc do có liên
quan đến sự suy yếu trong bài tiết hoặc hoạt động của insulin” (9).
Theo Hội đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2008: “Bệnh đái tháo đường là bệnh
rối loạn chuyển hóa khơng đồng nhất, có đặc điểm tăng glucose huyết do khiếm
khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính
trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide,
gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt,
thần kinh” (10).
1.1.2. Phân loại bệnh đái tháo đường
1.1.2.1. Đái tháo đường typ 1
Đái tháo đường typ 1 còn gọi là đái tháo đường phụ thuộc insulin, do tế bào
beta tuyến tụy bị phá hủy, dẫn đến tình trạng thiếu insulin tuyệt đối, được chia làm
hai thể nguyên nhân do cơ chế tự miễn và không do tự miễn, không phụ thuộc kháng
antigen là kháng nguyên, kháng bạch cầu ở người (Human Leucocyst Antigen –
HLA) (11).
1.1.2.2. Đái tháo đường typ 2
Đái tháo đường typ 2 cịn gọi là đái tháo đường khơng phụ thuộc insulin, đặc
trưng của đái tháo đường týp 2 kháng insulin đi kèm với thiếu hụt tiết insulin tương
đối (hơn là thiếu tuyệt đối) (11).
1.2. Đái tháo đường thai kỳ
1.2.1. Khái niệm
Theo định nghĩa của WHO: “Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng rối loạn dung
nạp glucose ở bất kỳ mức độ nào, khởi phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên trong
lúc mang thai” (2).
5
1.2.2. Hậu quả của đái tháo đường thai kỳ
Phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK nếu không được khám phát hiện và điều trị kịp
thời sẽ ảnh hưởng tới bà mẹ trong quá trình mang thai như: bị sẩy thai, thai chết lưu,
dị tật thai nhi, tăng huyết áp, tiền sản giật…..trẻ sinh bị hạ đường huyết có thể gây tử
vong, khi lớn trẻ có thể bị béo phì, đái tháo đường typ 2.
1.2.2.1. Hậu quả đối với phụ nữ mang thai
* Hậu quả trước mắt: phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK sẽ dẫn đến sẩy thai,
thai lưu, sinh thiếu tháng, tăng huyết áp trong thai kỳ, .... Và làm tăng nguy cơ tiến
triển thành đái tháo đường typ 2 và các biến chứng về tim mạch (12), (13).
Một số tai biến thường gặp đối với phụ nữ mang thai mắc đái tháo đường thai
kỳ:
- Tăng huyết áp: phụ nữ mang thai bị ĐTĐTK dễ bị tăng huyết áp hơn những
phụ nữ mang thai bình thường (12), có thể gây ra một số biến chứng như: tiền sản
giật, thai chậm phát triển trong tử cung, sinh thiếu tháng và tăng tỷ lệ chết chu sinh.
Tỷ lệ phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK bị tiền sản giật (12%) cao hơn nhóm phụ nữ
mang thai khơng mắc ĐTĐTK (8%) (13). Do đó khuyến cáo phụ nữ mang thai mắc
ĐTĐTK, trong khi khám thai định kỳ cần được đo huyết áp và cân nặng (14).
- Sinh thiếu tháng: Tỷ lệ sinh thiếu tháng ở phụ nữ mang thai bị ĐTĐTK là
26% cao hơn nhóm phụ nữ mang thai bình thường 2,7 lần. Lý do: tăng huyết áp, tiền
sản giật, kiểm soát glucose huyết muộn, nhiễm trùng tiết niệu,... (12).
- Đa ối: tăng glucose huyết ở mẹ gây ảnh hưởng tới tạo nước tiểu ở thai nhi,
có thể do kích thích mạn tính kết hợp với thay đổi chuyển hóa ở thận và điều này cần
các nghiên cứu thực nghiệm hiện đại hơn để giải thích. Dịch ối nhiều thường bắt đầu
thấy từ tuần thứ 26 - 32 của thai kỳ.
- Sẩy thai và thai lưu: Một số kết quả nghiên cứu nhận thấy tần suất thai chết
lưu ở phụ nữ mang thai không biết mắc ĐTĐTK cao hơn nhóm bình thường. Do đó
những phụ nữ mang thai đã bị sẩy thai, sinh con bị dị tật thì tháng thứ 3 cần phải được
xét nghiệm glucose huyết một cách thường quy (13).
- Tiền sản giật và sản giật: Tỷ lệ những phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK bị tiền
sản giật là 12% cao hơn những phụ nữ mang thai bình thường 1,5 lần (15).
6
- Nhiễm khuẩn niệu: phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK nếu kiểm sốt glucose
huyết khơng tốt càng tăng nguy cơ nhiễm khuẩn niệu, từ đó gây ra rất nhiều các tai
biến khác như sinh thiếu tháng, nhiễm trùng ối (14).
* Ảnh hưởng về lâu dài: Qua một số kết quả nghiên cứu nhận thấy rằng, các
phụ nữ mang thai đã từng mắc ĐTĐTK làm tăng nguy cơ diễn biến thành đái tháo
đường typ 2 về sau (16): Khoảng 17% tới 63% phụ nữ mang thai bị đái tháo đường
thai kỳ, thời gian khoảng 5 năm sau sinh có thể bị đái tháo đường typ 2 (17).
1.2.2.2. Hậu quả đối với thai nhi và trẻ sơ sinh
Đái tháo đường thai kỳ ảnh hưởng lên sự phát triển của thai nhi chủ yếu vào
giai đoạn ba tháng đầu và ba tháng cuối thai kỳ.
- Thai phát trưởng quá mức và thai to: Thai to làm tăng nguy cơ phải mổ
đẻ và có các tổn thương sau đẻ như: liệt đám rối thần kinh cánh tay, gãy xương đòn,
phải mổ tỷ lệ tương đối cao chiếm 47% (17).
- Bệnh lý đường hô hấp: glucose huyết tương cao của máu mẹ có khả năng
làm tăng insulin trong máu thai, có thể ảnh hưởng đến tổng hợp Surfactan. Kiểm sốt
tốt glucose huyết tương có thể giúp ngăn ngừa hội chứng nguy kịch hô hấp.
- Tử vong ngay sau sinh: Chiếm tỷ lệ khoảng 20%-30%. Thực tế trong trường
hợp này thai nhi đã chết trong vòng 3-6 tuần cuối của thai kỳ. Có nhiều bằng chứng
cho thấy tăng glucose huyết tương mạn tính ở cơ thể mẹ giai đoạn này dẫn đến tăng
sử dụng glucose ở thai nhi, xuất hiện tình trạng thiếu oxy ở thai nhi, tăng tình trạng
toan máu của có thể làm thai lưu (17).
- Dị tật bẩm sinh: Một nghiên cứu từ 1946 - 1988 cho thấy, ở thời điểm thụ
thai của người mẹ bị mắc bệnh đái tháo đường, nếu lượng glucose huyết khơng được
kiểm sốt tốt, thì trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh rất cao, từ 8 - 13%, gấp 2 - 4 lần nhóm
khơng bị ĐTĐ (18).
- Tăng hồng cầu: Là một tình trạng thường gặp ở trẻ sơ sinh của các phụ nữ
mang thai có ĐTĐTK, nồng độ hemoglobin trong máu tĩnh mạch trung tâm > 20g/dl
hay dung tích hồng cầu > 65% (19).
- Vàng da sơ sinh:
Tăng hủy hemoglobin dẫn đến tăng bilirubin huyết tương gây vàng da sơ sinh,
7
xảy ra khoảng 25% ở các phụ nữ mang thai có ĐTĐTK.
- Các ảnh hưởng lâu dài: 10-20 năm sau tăng tần suất béo phì cho trẻ, khi
lớn thì trẻ sớm bị mắc bệnh ĐTĐ typ 2, rối loạn tâm thần - vận động, tăng nguy cơ
đái tháo đường và tiền ĐTĐ tăng gấp 8 lần khi đến 19 đến 27 tuổi (20), (14).
1.2.3. Phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ
Trung tâm kiểm sốt và phịng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) khuyến cáo:
* Với phụ nữ trước khi mang thai
- Chủ động tìm kiếm nguồn thơng tin về nội dung giảm nguy cơ mắc ĐTĐTK
- Cần vận động tập luyện các môn như đi bộ, đạp xe nhẹ nhàng ít nhất 30
phút/ngày, mỗi tuần tập 5 ngày.
- Kiểm soát chế độ ăn như giảm lượng chất béo, chất kích thích, biết điều chỉnh
năng lượng hợp lý trong khẩu phần ăn
- Kiểm sốt cân nặng phù hợp.
- Tiêm phịng đúng cách vào đúng thời điểm (trước khi bạn mang thai, trong
khi mang thai, hoặc ngay sau khi sinh) có thể giúp bạn khỏe mạnh và giúp em bé
không bị bệnh nặng hoặc gặp các vấn đề sức khỏe suốt đời (21).
* Với phụ nữ mang thai đã chẩn đoán mắc đái tháo đường thai kỳ
- Cần khám thai theo lịch của bác sĩ
- Kiểm soát đường huyết theo chỉ định của bác sỹ
- Phải tập thể thao nhẹ nhàng.
- Kiểm soát chế độ ăn phù hợp và chấp hành nghiêm chế độ ăn kiêng theo
hướng dẫn của bác sỹ.
* Đối với phụ nữ sau khi sinh
- Xét nghiệm đái tháo đường 6-12 tuần ngay khi sinh sinh em bé trong thời
gian từ 1-3 năm.
- Cần có chế độ tập luyện thể thao nhẹ nhàng và chế độ ăn lành mạnh.
- Kiểm sốt cân nặng phù hợp.
- Chủ động tìm hiểu các thơng tin về cách phịng ngừa đái tháo đường typ 2,
cách chăm sóc mẹ và con sau sinh (22).
8
1.3. Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ, kiến thức, thực hành phòng ngừa đái tháo
đường thai kỳ và yếu tố liên quan
1.3.1. Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan
1.3.1.1. Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ
* Trên thế giới
Một số nghiên cứu tại nước ngoài ghi nhận: tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ trong
khoảng 3,2% - 13,5%:
Kết quả nghiên cứu Karcaaltincaba D năm 2012 tại một bệnh viện phụ nữ ở
Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ, tỷ lệ mắc ĐTĐTK là 3,2% (23). Nghiên cứu của Vanlalhruaii
năm 2013, tỷ lệ mắc ĐTĐTK phụ nữ Manipuri, Ấn Độ là 8,1% (24). Theo nghiên
cứu của A. S Basha tại bệnh viện Đại học Jordan năm 2019 tỷ lệ thai phụ mắc ĐTĐTK
là 13,5% (25). Các mức độ huyết áp khi mang thai khác nhau ở các nhóm tuổi khác
nhau.
Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, có sự khác biệt về tỷ lệ mắc đái tháo đường
thai kỳ. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu có sự khác nhau là do đặc điểm của đối
tượng nghiên cứu, độ lớn của cỡ mẫu, phương pháp tầm soát, tiêu chuẩn chẩn đoán
khác nhau, nhưng cũng cho thấy thực trạng về nguy cơ gia tăng tỷ lệ này trong thời
gian gần đây và yêu cầu cần thiết của việc nghiên cứu tầm soát đái tháo đường thai
kỳ như một cơng tác thường quy, trong chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cơ sở y tế.
* Tại Việt Nam
Nghiên cứu của Nguyễn Hoa Ngần, Nguyễn Kim Lương năm 2010 tại 01 Bệnh
viện ở Thái Nguyên cho thấy tỷ lệ thai phụ mắc đái tháo đường thai kỳ là 9,4% (26).
Theo nghiên cứu của Trương Thị Quỳnh Hoa, Huỳnh Nguyễn Kháng Trang
tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định tỷ lệ thai phụ mắc ĐTĐTK là 20,9% (27).
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Phương, Vũ Văn Tâm tại Bệnh viện phụ sản
Hải Phòng năm 2015, tỷ lệ ĐTĐTK là 37,4% (28).
Tác giả Nguyễn Lê Hương nghiên cứu tại Bệnh viện phụ sản Trung ương năm
2012 báo cáo tỷ lệ ĐTĐTK là thai phụ mắc 11,4% (29).
Nghiên cứu Trần Đình Vinh, Trần Thị Quỳnh Mai, Trương Thị Bích Phượng
tại Bệnh viện phụ sản – Nhi Đà Nẵng năm 2016 cho thấy tỷ lệ thai phụ mắc ĐTĐTK
9
là 15,2% (30), nghiên cứu của Võ Thị Ánh Nhàn, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang tại
Bệnh viện An Bình là 8,9% (31).
1.3.1.2. Yếu tố liên quan đến đái tháo đường thai kỳ
Qua một số nghiên cứu dịch tễ đã phát hiện: có điểm tương đồng về các yếu
tố nguy cơ của ĐTĐTK ở phụ nữ mang thai và yếu tố nguy cơ của đái tháo đường
typ 2. Đái tháo đường thai kỳ thường gặp ở những phụ nữ mang thai lớn tuổi, thừa
cân, sinh nhiều con, sinh con to, ở những gia đình có tiền sử ĐTĐ (19), (32):
Béo phì
Phụ nữ béo phì dễ có tình trạng kháng insulin và tăng tiết insulin gây rối loạn
chuyển hóa glucose triển thành bệnh đái tháo đường (11), (33). Bà mẹ mang thai béo
phì là yếu tố liên quan đến tỷ lệ bị đái tháo đường thai kỳ ở Ardakan (tỷ lệ mắc là
7,5%) (34). Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Liên và Đặng Thị Minh Nguyệt
năm 2011 cho thấy thai phụ có có nguy cơ mắc ĐTĐTK cao hơn bệnh nhân có BMI
<23 (p<0,05) (35);
Tiền sử gia đình
Theo Moore (2018) (13), tỷ lệ mắc ĐTĐTK ở phụ nữ mang thai có tiền sử gia
đình mắc đái tháo đường là 5,2%, ở phụ nữ mang thai khơng có tiền sử gia đình mắc
đái tháo đường là 3,9%. Bà mẹ mang thai có tiền sử gia đình về bệnh đái tháo đường
là yếu tố liên quan đến tỷ lệ bị đái tháo đường thai kỳ ở Ardakan (34). Kết quả nghiên
cứu của Nguyễn Thị Kim Liên và Đặng Thị Minh Nguyệt năm 2011 cho thấy gia
đình mắc đái tháo đường thế hệ 1 làm tăng nguy cơ mắc ĐTĐTK.
Tiền sử sinh con to
Nếu sinh trẻ có cân nặng từ 4000 gam trở lên người mẹ sẽ có nguy cơ bị đái
tháo đường thai kỳ trong lần có thai tiếp theo và đái tháo đường typ 2. Kết quả nghiên
cứu Seema V. Ennazhiyil và cộng sự năm 2019 cho ta biết yếu tố cân nặng khi sinh
có liên quan đến ĐTĐTK của thai phụ tại huyện Palakkad, Kerala (36). Nghiên cứu
của Nguyễn Thị Kim Liên và Đặng Thị Minh Nguyệt năm 2011 cho thấy: sự khác
biệt giữa nhóm sinh con to ≥4000g và con <4000g ở lần mang thai trước, giữa hai
nhóm có sự bất thường về sản khoa và khơng có là có ý nghĩa thống kê (p<0,05) (35).
Tiền sử rối loạn dung nạp glucose
10
Phần lớn người đã từng mắc rối loạn dung nạp glucose thì mắc ĐTĐTK khi
có thai. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Liên và Đặng Thị Minh Nguyệt năm 2011
tiền sử rối loạn dung nạp glucose là yếu tố nguy cơ cao làm tăng tỷ lệ ĐTĐTK của
thai phụ (35).
Tuổi mang thai
Kết quả nghiên cứu Aghamohammadi (2011) nghiên cứu trên phụ nữ Châu Á
thì các phụ nữ mang thai có tuổi từ 35 trở lên có tỷ lệ ĐTĐTK là 7,8% cao hơn nhóm
phụ nữ mang thai có tuổi dưới 35 có tỷ lệ mắc là 3,1% (19). Theo nghiên cứu tại
Bệnh viện Đại học Jordan của A.S Basha năm 2019 cho thấy tuổi mẹ trên 35 tuổi có
liên quan đến tỷ lệ hiện mắc của ĐTĐTK (tỷ lệ mắc là 13,5%). Nghiên cứu của
Nguyễn Hoa Ngần, Nguyễn Kim Lương năm 2010 tại 01 Bệnh viện ở Thái Nguyên
cho thấy tuổi của thai phụ có liên quan đến ĐTĐTK của thai phụ (26).
1.3.2. Kiến thức phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan
Qua nghiên cứu của Vanishree Shriraam năm 2013, tỷ lệ phụ nữ mang thai
một Cơ sở y tế ở Nam Ấn Độ có kiến thức tốt về ĐTĐTK là 17,5% (37), nghiên cứu
của Kusemwa P và cộng sự năm 2018 về kiến thức ĐTĐTK và thực hành tự chăm
sóc khi mang thai tại phòng khám tiền sản của Bệnh viện Trung ương Chitungwiza
nhận thấy kiến thức trung bình về ĐTĐTK là 20,28 điểm (38).
Nghiên cứu tại Bệnh viện Đại học Jordan của A.S Basha năm 2019 cho thấy
phụ nữ mang thai mắc bệnh đái tháo đường khơng biết về tình trạng của họ, kiến nghị
tất cả phụ nữ mang thai nên được kiểm tra đường huyết bằng cách xét nghiệm dung
nạp glucose 75 g, kéo dài 2 giờ ở tuổi thai 24-28 tuần (25).
Theo nghiên cứu của Vanishree Shriraam năm 2013 tại một Trung tâm Y tế
chính ở Nam Ấn Độ, tỷ lệ phụ nữ mang thai có kiến thức tốt về ĐTĐTK là 17,5%,
các nguồn nhận thức chính về ĐTĐTK được báo cáo là truyền hình/đài phát thanh,
hàng xóm/bạn bè và thành viên gia đình (37).
Nghiên cứu định tính của Megan Poth và Mary Carolan năm 2013 (39) cho
thấy phụ nữ mang thai có những quan niệm sai lầm về nguyên nhân của ĐTĐTK, sự
hiểu biết không đầy đủ về các yếu tố nguy cơ lối sống, nhận thức hạn chế về tác dụng
của ĐTĐTK đối với mẹ và bé, kiến thức không đầy đủ về chế độ ăn uống lành mạnh,
11
quan điểm không nhất quán về hoạt động thể chất và tần suất được khuyến nghị và
hiểu biết hạn chế biện pháp phòng ngừa về ĐTĐTK. Nghiên cứu kiến nghị các cơ
quan y tế truyền thông cho phụ nữ thông tin sức khỏe phù hợp hơn về vấn đề ăn,
uống, chế độ luyện tập trong q trình chăm sóc tiền sản.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Lê Hương tại Bệnh viện phụ sản Trung ương
(29), cho thấy tỷ lệ kiến thức đúng về ĐTĐTK của phụ nữ mang thai là 76,335,4%.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thai phụ mắc ĐTĐTK có kiến thức đạt (75,5%) thấp hơn
so với thai phụ không mắc ĐTĐTK (76,2%).
1.3.2. Thực hành phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan
Nghiên cứu của Kusemwa P và cộng sự năm 2018 về kiến thức ĐTĐTK và
thực hành tự chăm sóc khi mang thai tại phòng khám tiền sản của Bệnh viện Trung
ương Chitungwiza nhận thấy điểm trung bình cho thực hành tự chăm sóc là 49,6 điểm
(38). Qua nghiên cứu này, kiến nghị cần thiết là nâng cao giáo dục sức khỏe về
ĐTĐTK ở phụ nữ mang thai để tăng kiến thức về đái tháo đường thai kỳ, cải thiện
thực hành tự chăm sóc.
Nghiên cứu của Nguyễn Lê Hương tại Bệnh viện phụ sản Trung ương (29),
tác giả ghi nhận: phụ nữ mang thai có thực hành đạt tỷ lệ 35,4%.
1.4. Thơng tin về địa bàn nghiên cứu
Tiền Giang, Mỹ Tho một trong những đơn vị hành chính của tỉnh Tiền Giang,
có sáu xã và mười một phường, mỗi đơn vị đều có một trạm y tế đóng trên địa bàn là
đơn vị kỹ thuật tiếp xúc đầu tiên với người dân ở cơ sở, chịu sự quản lý Nhà nước
của Ủy ban nhân dân về việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện cơng tác chăm sóc
sức khỏe nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của địa phương, đồng thời theo sự phân
cấp, ủy quyền của Trung tâm Y tế. Có tổng số dân 228,109 nhân khẩu, nữ 15-49 tuổi
64,717 người, phụ nữ có chồng là 38,075 cặp.
Hiện nay các chương trình can thiệp phịng chống các bệnh khơng truyền
nhiễm như tăng huyết áp, đái tháo đường... đang được triển khai thực hiện tại thành
phố Mỹ Tho thông qua việc truyền thông, khám sàng lọc bệnh trong cộng đồng nhưng
chưa có thực hiện riêng cho đối tượng thai phụ, số người từ 35 tuổi trở lên mắc các
bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường ngày càng tăng. Tuy nhiên việc sàng lọc đái
12
tháo đường thai kỳ hầu như thai phụ chưa chủ động thực hiện, do đó thai phụ mắc
ĐTĐTK chưa được theo dõi kiểm soát đường huyết tốt, trong khi thai phụ cần được
theo dõi chặt chẽ để tránh tai biến cho mẹ và thai. Triển khai tầm soát và xác định tỷ
lệ ĐTĐTK, tìm kiếm các giải pháp theo dõi, quản lý thai nghén với thai phụ mắc
ĐTĐTK, sự chia sẻ thông tin giữa bác sĩ nội tiết, bác sĩ sản khoa, các cơ sở quản lý
thai nghén tuyến xã, phường và thai phụ là rất cần thiết trong tình hình hiện tại. Tất
cả các chị em phụ nữ có thai đều được viên chức và tất cả cộng tác viên ở khu phố/ấp
quản lý, nhắc nhở đi khám theo đúng lịch hẹn của bác sĩ, lúc đến khám thai được giải
thích, tư vấn làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết từ lúc 24 đến 28 tuần nhằm
phát hiện sớm những phụ nữ mang thai bị đái tháo đường thai kỳ, để xử trí kịp thời
tránh những bệnh lý cho mẹ, con ở hiện tại và tương lai. Bình quân mỗi ngày có từ
4-6 thai phụ đủ tiêu chuẩn để làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết tại Bệnh viện
Phụ sản Tiền Gang và Trung tâm Y tế thành phố Mỹ Tho.
1.5. Khung lý thuyết
Xác định tỷ lệ hiện mắc ĐTĐTK của phụ nữ mang thai đến khám tại hai cơ sở
tế của thành phố Mỹ Tho và mô tả kiến thức, thực hành phòng ngừa đái tháo đường
thai kỳ của phụ nữ mang thai và một số yếu tố như yếu tố nhân khẩu học, yếu tố cá
nhân, yếu tố gia đình, yếu tố dịch vụ y tế.