1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO, BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
PHẠM THỊ LIÊN
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY TRÌNH VỀ QUẢN
ĐIỀU TRỊ NGƢỜI NHIỄM HIV VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG TẠI PHÒNG KHÁM NGOẠI TRÚ HIV/AIDS
QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI, NĂM 2019
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II: TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ: 62727605
HÀ NỘI, NĂM 2019
2
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO, BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
PHẠM THỊ LIÊN
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY TRÌNH VỀ QUẢN LÝ
ĐIỀU TRỊ NGƢỜI NHIỄM HIV VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG TẠI PHÒNG KHÁM NGOẠI TRÚ HIV/AIDS
QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI NĂM 2019
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II: TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ: 62727605
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS. LÃ NGỌC QUANG
HÀ NỘI, NĂM 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận văn thuộc chương trình đào tạo Chuyên khoa 2
Quản lý Y tế của trường Đại học Y tế công cộng, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của q thầy cơ giáo cùng bạn bè và gia đình.
Để đạt được kết quả hơm nay, trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS. TS. Lã Ngọc Quang đã đồng hành và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian thực hiện đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo và nhân viên y tế Phòng khám ngoại trú
(OPC) quận Nam Từ Liêm đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho thu thập số liệu cho đề
tài luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn thư viện trường Đại học Y tế công cộng đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập các tài liệu y sinh liên quan tới học tập
và làm đề cương luận văn chuyên khoa 2.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các q thầy giáo, cơ giáo và các
phịng ban trường Đại học Y tế công cộng đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho quá trình học tập
và nghiên cứu.
Sau cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình
những người bạn thân thiết nhất của tôi đã cùng chia sẻ những khó khăn và giành cho tơi
những lời động viên, tình cảm đặc biệt, sự chăm sóc quý báu trong quá trình học tập và
hồn thành luận văn này.
Hà nội, ngày 11 tháng 02 năm 2020
Phạm Thị Liên
ii
MỤC ỤC
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................ iv
NH MỤC CÁC I
Đ
H NH ...................................................................... v
NH MỤC CÁC CH
IẾT T T ............................................................................ vi
T M T T NGHI N C
............................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN C U ........................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 4
1.1. Các khái niệm liên quan............................................................................................. 4
1.2. Tình hình HIV/AIDS trên thế giới và tại Việt Nam .................................................. 6
1.3. Thực trạng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS trên thế giới và tại Việt Nam ............... 6
1.4. Quản lý điều trị người nhiễm HIV tại các cơ sở y tế theo 28/2018/TT-BYT .......... 10
5 Các nghi n cứu về quản lý điều trị người nhiễm HIV tr n thế giới và tại Việt N m 14
1.6. Địa bàn nghiên cứu .................................................................................................... 17
KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN C U ........................................................................ 19
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG
2
PHƯƠNG PHÁP NGHI N C U ........................... 20
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 20
2.2. Thời gi n và đị điểm nghiên cứu ............................................................................. 21
2.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................... 21
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 21
2.5. Công cụ và Phương pháp thu thập thông tin.............................................................. 22
2.6. Các biến số nghiên cứu .............................................................................................. 24
2.7. Tiêu chuẩn đánh giá hoạt động quản lý điều trị người nhiễm HIV ........................... 26
2 8 Phương pháp quản lý và phân tích số liệu ................................................................. 27
2.9. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ................................................................................. 27
2
Hạn chế nghi n cứu s i số và iện pháp h c phục s i số ..................................... 27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ................................................................................................. 29
3
Đặc điểm của bệnh nhân HIV điều trị tại các phòng hám OPC năm 2 9 ............. 29
3 2 Thực trạng thực hiện qu định về quản lý điều trị người nhiễm HIV tại các phòng
hám OPC ......................................................................................................................... 30
iii
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện qu định về quản lý điều trị người nhiễm HIV
tại các phòng khám HIV ................................................................................................... 34
CHƯƠNG 4.
4
N
ẬN .............................................................................................. 51
Đặc điểm chung của các bệnh nhân HIV điều trị tại phòng khám OPC ................... 51
4.2. Thực trạng thực hiện qu định về quản lý điều trị người nhiễm HIV tại phòng khám
OPC … ............................................................................................................................. 51
4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động quản lý điều trị người nhiễm HIV tại
phòng khám OPC .............................................................................................................. 53
4 4 Hạn chế củ nghi n cứu ............................................................................................. 56
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 57
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 60
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 65
Phụ lục 1. Bảng kiểm đánh giá thực hiện qu định về quản lý điều trị người nhiễm HIV
tại phòng khám OPC thông qua bệnh án .......................................................................... 65
Phụ lục 2. Bảng kiểm nhân lực, CSVC và TTB tham gia thực hiện qu định về quản lý
điều trị người nhiễm HIV tại phòng khám OPC ............................................................... 69
Phụ lục 3. Định ngh
iến số nghi n cứu ....................................................................... 73
Phụ lục 4 Hướng ẫn ph ng vấn sâu trưởng phòng hám OPC ..................................... 85
Phụ lục 5 Hướng dẫn TLN CBYT tại phòng khám OPC ................................................ 87
Phụ lục 6 Hướng dẫn PVS bệnh nhân HIV điều trị tại phòng khám OPC ...................... 89
Phụ lục 7. Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu .................................................................. 91
Phụ lục 8. Kế hoạch thực hiện luận văn............................................................................ 93
Phụ lục 9. Kinh phí và vật tư nghi n cứu ......................................................................... 96
iv
NH MỤC ẢNG
ảng 2 Cỡ mấu chi tiết th o t ng cấu ph n nghi n cứu ................................................ 22
ảng 3
Th ng tin chung ệnh nhân HIV điều trị tại phịng hám OPC....................... 29
Bảng 3.2. Thơng tin chung về phịng khám OPC quận Nam T Liêm năm 2
9 ........... 30
Bảng 3 3 Lưu trữ và đối chiếu thông tin của bệnh nhân trong l n hám đ u tiên tại phòng
khám OPC ......................................................................................................................... 31
Bảng 3.4. Thực hiện các xét nghiệm chẩn đốn tình trạng bệnh của bệnh nhân HIV trong
l n hám đ u tại phòng khám OPC .................................................................................. 32
Bảng 3.5. Thực hiện các xét nghiệm lâm sàng theo quy định trong l n tái khám của bệnh
nhân HIV tại phòng khám OPC ........................................................................................ 33
Bảng 3.6. Thực hiện chuyển tuyến cho bệnh nhân HIV điều trị tại phòng hám OPC .. 34
Bảng 3.7. Tình hình nhân lực tại phịng khám OPC tham gia vào thực hiện quản lý điều
trị bệnh nhân HIV ............................................................................................................. 36
Bảng 3.8. Thơng tin về diện tích của các phòng ban tại phòng khám OPC ..................... 38
Bảng 3.9. Trung bình số lượng TTB phục vụ thực hiện quản lý điều trị bệnh nhân HIV tại
phòng khám OPC .............................................................................................................. 40
v
NH MỤC CÁC I
Đ
H NH
Hình 1.1. Số lượng phịng khám OPC tại 63 tỉnh/thành trên tồn quốc… ....................... 9
Hình 1.2 Sơ đồ quản lý điều trị người nhiễm HIV tại các cơ sở y tế .............................. 11
iểu đồ 3
iểu đồ độ tuổi trung ình củ
ệnh nhân HIV điều trị tại phòng hám OPC
quận N m T Li m ........................................................................................................... 30
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ cột trung bình số lượng C YT th o trình độ chun mơn ............. 35
iểu đồ 3 3
iểu đồ về iện t ch trung ình củ phòng hám OPC ................................ 39
iểu đồ 3 4 Nguồn th ng tin mà ệnh nhân tìm hiểu về phịng hám ............................ 46
vi
NH MỤC CÁC CH
VIẾT TẮT
AIDS
Hội chứng suy giảm miễn ịch m c phải
Deficiency Syndrome)
ARV
Thuốc háng r trovirut
AZT
Zidovudin
BHYT
BYT
CBYT
ảo hiểm Y tế
ộ y tế
Cán ộ y tế
CMND/CCCD
CSVC
D4T
Chứng minh nhân ân Căn cước c ng ân
Cơ sở vật chất
Stavudin
ĐTV
Điều tr vi n
ĐTSĐH
Đào tạo s u đại học
GS
Giám sát
GVHD
Giáo vi n hướng ẫn
Phác đồ háng r trovirus hiệu lực c o Highly ctiv
antiretroviral herapy)
Virut gây suy giảm miễn ịch ở người Hum n Immunodeficiency Virus)
HAART
HIV
NCV
cquir
Immun
nti R trovirut
Nghi n cứu vi n
NTCH
Nhóm ức chế nzym s o chép ngược h ng có cấu trúc nucl osi
(Non-nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitor)
Nhóm ức chế nzym s o chép ngược tương tự nucl osi và
nucleotid (Nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitor)
Nhiễm tr ng cơ hội
OPC
Phòng hám ngoại trú HIV
PVS
Ph ng vấn sâu
SYT
Sở y tế
TDF
Tenofovir
TLN
Thảo luận nhóm
TTB
Tr ng thiết ị
UNAIDS
Chương trình phối hợp củ Li n Hợp Quốc về HIV và I S
(Jont United Nations programme on HIV/AIDS)
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Orgaization)
NNRTI
NRTI
I S
vii
TĨM TẮT NGHI N C U
Hà Nội có khoảng 22 328 người nhiễm HIV còn sống bao gồm 4
chư
người nhiễm
ng thuốc ARV [32]. Vì vậy gánh nặng quản lý điều trị người nhiễm HIV dành
cho các phòng khám ngoại trú HIV/AIDS (OPC) là rất lớn. Các báo cáo y tế g n đây cho
thấy thực hiện quản lý điều trị người nhiễm HIV tại các phòng khám OPC còn nhiều bất
cập.
Nghiên cứu có thiết kế c t ng ng định lượng kết hợp định tính về ―Đánh giá quy
trình quản lý điều trị bệnh nhân HIV tại phòng khám OPC Nam Từ Liêm năm 2019‖
được tiến hành với cỡ mẫu định lượng là 250 bệnh án và định t nh là 5 người. Mục tiêu
nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện quy trình.
Kết quả nghiên cứu cho thấy ph n lớn bệnh nhân đã được đăng ý
hám và cấp
thuốc th o đúng quy trình đăng ý điều trị cho bệnh nhân đến khám l n đ u như: 9 %
bệnh nhân được đối chiếu thông tin cá nhân và ≥ 92% số họ được làm các xét nghiệm
công thức máu, CD4, creatinine, GOP/GPT hoặc viêm gan. Bên cạnh đó h u hết (96%
đến 99%) bệnh nhân được đánh giá nhiễm tr ng cơ hội th o õi đáp ứng lâm sàng và
miễn dịch được tư vấn về xử tr và điều trị đánh giá tuân thủ điều trị và tác dụng phụ của
ARV và cấp đủ lượng
RV tương ứng trong l n tái khám. Thực hiện chuyển tuyến,
100% bệnh nhân đáp ứng các tiêu chuẩn về thời gi n điều trị đáp ứng miễn dịch và kết
quả điều trị ARV trước khi chuyển đến cơ sở điều trị mới. Tuy nhiên h u hết (99,6%)
bệnh nhân chư được tập huấn tuân thủ đều trị ARV trong l n đ u đến khám và g n ½
bệnh nhân h ng được làm xét nghiệm vi rút học trong l n tái khám. Nghiên cứu định
tính cho thấy phịng khám OPC gặp phải một số hó hăn trong quản lý điều trị bệnh
nhân HIV như thiếu nguồn nhân lực dự phịng, chính sách thu hút cán bộ y tế (CBYT) có
chuy n m n chư hấp dẫn, cung ứng thuốc
RV chư đảm bảo cho năm ế tiếp, thiếu
chi phí bảo ưỡng trang thiết bị (TTB) và bất cập li n qu n đến th nh toán chi ph điều trị
qua thẻ bảo hiểm y tế (BHYT). Về phía bệnh nhân HIV, họ gặp phải các khó khăn ảnh
hưởng đến q trình điều trị tại các phòng hám OPC như quên lịch tái khám, khơng tn
thủ điều trị hay khoảng cách đến phịng khám xa.
Vì vậy để nâng cao hiệu quả quản lý điều trị tại các phịng khám OPC nói riêng và
các cơ sở điều trị HIV/AIDS nói chung c n tập trung hồn thiện thủ tục thanh tốn chi
viii
phí qua thẻ BHYT, xây dựng kế hoạch cung ứng thuốc
th y đổi hành vi tuân thủ điều trị cho bệnh nhân HIV.
RV định kỳ hay truyền thông
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
HIV
I S là một đại ịch nguy hiểm đối với t nh mạng sức h
con người
tr n toàn c u Căn ệnh này tác động trực tiếp đến sự phát triển inh tế văn hó xã
hội và đ
ọ sự phát triển ền vững củ các quốc gi
Đại ịch này đã xuất hiện
h p nơi tr n thế giới Đ ng N m Á là nơi có tỷ lệ hiện nhiễm HIV c o nhất tại
châu Á và có nhiều huynh hướng ịch tễ hác nh u [52], [53].
Việt N m hiện hoảng 25
hơn 94
người nhiễm HIV còn sống và đến n y đã có
người tử vong vì I S Trong 9 tháng đ u năm 2
7 Hà Nội phát hiện
982 trường hợp nhiễm HIV 88 trường hợp tử vong Đ số người ị nhiễm đều ở lứ
tuổi trẻ đặc iệt số c nhiễm HIV I S trong nhóm t 25-49 tuổi là 77 8% [36].
Hoạt động chăm sóc điều trị người nhiễm HIV
I S là một trong các hoạt
động trọng tâm là iện pháp làm chậm quá trình tiến triển ệnh và giảm ảnh hưởng
inh tế xã hội củ
HIV
ệnh Hiện n y cả nước có hoảng tr n 4
cơ sở điều trị
I S trong đó 48% đặt tại ệnh viện và 52% đặt tại hệ ự phòng [22]. Mặc
ộ Y tế đã
n hành quy định về quản lý điều trị người nhiễm HIV tại các cơ sở
y tế th o th ng tư 28 2 8 TT-BYT [18] Th ng tư này quy định việc quản lý điều
trị người nhiễm HIV đăng ý điều trị l n đ u
hám lại chuyển tuyến và quản lý
điều trị người phơi nhiễm với HIV tại các CSYT. Tuy nhi n c ng tác quản lý điều
trị người nhiễm HIV tại các phịng hám OPC vẫn cịn gặp nhiều hó hăn o chư
được qu n tâm và chú trọng Nguy n nhân là o nguồn lực phục vụ c ng tác quản
lý điều trị người nhiễm HIV còn hạn chế nhân sự ph n lớn là cán ộ hợp đồng
lương o ự án chi trả
tới
h ng ền vững hi các ự án sẽ c t giảm trong những năm
n cạnh đó những hó hăn t ph
ệnh nhân như điều trị tuân thủ
hoảng
cách, qu n lịch tái hám h y sự tương tác giữ cơ sở điều trị và người ệnh cũng
ảnh hưởng đến quản lý điều trị người ệnh HIV.
Tại Hà Nội, các phòng khám OPC và tạm y tế đã điều trị trên 50% số người
nhiễm HIV [35], [36]. Tuy nhiên, theo báo cáo của BYT các phòng khám OPC vẫn
hoạt động chư có hiệu quả trong c ng tác chăm sóc và điều trị ngoại trú cho bệnh
nhân HIV. Bên cạnh đó ch nh sách chuyển t miễn ph s ng th nh toán điều trị
ARV qua BHYT t đ u năm 2
9 là một thách thức lớn cho Hà Nội trong việc duy
2
trì và ổn định điều trị cho bệnh nhân HIV tại các phịng khám OPC. Trước tình hình
c n nâng cao hiệu quả hoạt động củ các phòng hám OPC
YT đã
n hành
th ng tư 28 2 8 TT- YT hướng dẫn thực hiện ―Quy định về quản lý điều trị người
nhiễm HIV người phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế‖ Tuy nhi n hiện tại chư
có bằng chứng khoa học đánh giá hiệu quả thực hiện hoạt động quản lý theo thơng
tư này Vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu ―Đánh giá thực hiện quy trình về
quản lý điều trị ngƣời nhiễm HIV và một số yếu tố ảnh hƣởng tại phòng khám
ngoại trú quận Nam Từ Liêm, Hà Nội năm 2019‖ Phòng khám OPC quận Nam
T Li m được đặt tại trung tâm y tế (TTYT) quận tr n địa bàn có tốc độ đ thị hóa
cao. Phịng khám OPC hoạt động dựa trên nguồn vốn xã hội hó và có lượng bệnh
nhân đến khám rất đ ng
o gồm cả bệnh nhân t các quận và tỉnh lân cận Đây
cũng là phịng hám có triển khai thực hiện th ng tư 28 của BYT và chính sách
th nh tốn điều trị
RV qu
HYT đ u tiên củ địa bàn Hà Nội. Vì vậy phịng
khám OPC là một điểm nghiên cứu phù hợp để có những bằng chứng khoa học
cung cấp cho các chính sách y tế li n qu n đến kiện toàn cơ sở và nâng c o năng lực
trong thực hiện quy định về quản lý điều trị người nhiễm HIV tại các CSYT nói
chung và các phịng khám OPC nói riêng.
3
MỤC TI U NGHI N C U
1.
Mô tả thực trạng thực hiện quy trình quản lý điều trị người nhiễm HIV theo
th ng tư 28 2 8 TT-BYT tại phòng khám ngoại trú quận Nam T Liêm, Hà
Nội năm 2 9
2.
Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện quy trình quản lý điều
trị người nhiễm HIV tại phòng khám ngoại trú quận Nam T Liêm, Hà Nội
năm 2 9
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QU N T I IỆU
1.1. Các khái niệm liên quan
HIV (Human Immunodeficiency Virus): Là virus gây ra hội chứng suy giảm
miễn dịch ở người m c phải. HIV gây tổn thương hệ thống miễn dịch củ cơ thể và
làm cho cơ thể thiếu khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh dẫn đến chết người
[21], [30], [45], [50].
AIDS: Là gi i đoạn cuối cùng của quá trình nhiễm HIV được thể hiện bởi các
bệnh nhiễm tr ng cơ hội ung thư và các ệnh li n qu n đến rối loạn miễn dịch dẫn
đến tử vong [21], [30], [45], [50].
Ngƣời nhiễm HIV: Một người được xác định là nhiễm HIV khi có mẫu huyết
th nh ương t nh cả ba l n xét nghiệm kháng thể HIV bằng ba loại sinh phẩm khác
nhau với nguyên lý phản ứng và phương pháp chuẩn bị kháng nguyên khác nhau
[5], [7].
Chẩn đoán, điều trị cho ngƣời nhiễm HIV: theo Quyết định số 54 8 QĐYT ngày
tháng 2 năm 2
7 củ
YT
n hành Hướng dẫn Điều trị và chăm
sóc HIV/AIDS [13] và Quyết định số 625 QĐ- YT ngày 6 tháng
của BYT về việc
năm 2
8
n hành hướng dẫn bổ sung Quyết định số 54 8 QĐ-BYT về
Hướng dẫn Điều trị và chăm sóc HIV
I S tạm thời sử dụng thuốc ARV cho trẻ để
điều trị dự phòng lây truyền HIV t mẹ sang con [17].
Kê đơn thuốc kháng HIV ( RV) điều trị ngoại trú cho ngƣời nhiễm HIV:
thực hiện th o Th ng tư số 52/2017/TT- YT ngày 29 2 2 7 và Th ng tư
18/2018/TT-BYT về quy định đơn thuốc
đơn thuốc hó
ược và sinh phẩm
trong điều trị ngoại trú [19].
Sử dụng bệnh án ngoại trú: thực hiện theo mẫu quy định tại Quyết định số
4 69 QĐ-BYT (ngày 28/09/2001) về việc ban hành mẫu hồ sơ
ệnh án và hướng
dẫn ghi bệnh án [4].
Thuốc ARV: Là thuốc háng virus s o chép ngược [33]
Điều trị ARV: Là liệu pháp háng virus s o chép ngược, sử dụng phối hợp ba
hoặc nhiều loại thuốc RV để ức chế virus và phải điều trị suốt đời [33]
5
1.2. Tình hình HIV/ I S trên thế giới và tại Việt Nam
1.2.1. Tình hình HIV/AIDS trên thế giới
HIV
I S đã thực sự trở thành đại dịch với những diễn biến phức tạp và
nghiêm trọng, kể t khi 5 bệnh nhân I S đ u ti n được phát hiện tại Mỹ vào năm
1981 [43]. Gi i đoạn 2001-2013, số người nhiễm HIV t ch lũy ngày càng gi tăng
và số ca nhiễm HIV mới có giảm qu các năm Đến cuối năm 2
3 tổng số người
nhiễm HIV trên thế giới là 35 triệu người, bao gồm 31,8 triệu người lớn và 3,2 triệu
trẻ em; và 2,1 triệu người nhiễm HIV mới. Đây là năm đ u tiên ghi nhận số ca
nhiễm HIV mới giảm xuống mức thấp nhất trong hai thập kỷ qua, thấp hơn 5% so
với năm 2 9 2 5 triệu người) và giảm 38% so với năm 2
[52]. Trong đó
3 4 triệu người)
hu vực châu Phi có 1,5 triệu ca nhiễm mới (chiếm khoảng 69% số
ca nhiễm mới trên toàn c u), giảm 22% so với năm 2 9 và 44% so với năm 2
Tại khu vực Đ ng N m Á t năm 2009 đến 2013 có khoảng 23
người nhiễm
mỗi năm giảm 33% so với năm 2
người nhiễm
HIV vào năm 2
Tại Tây Thái
Khu vực châu Mỹ có 6
3 t hơn 6% so với năm 2
ình
lượng ít, với
là
%
ương số lượng người nhiễm HIV hàng năm đã giảm đi số
người trong năm 2
so với năm 2
9 và t hơn so với năm 2
3 giảm 1% so sánh với năm 2
9 và 3%
Trái ngược với các khu vực trên, khu vực Đ ng Địa Trung Hải có
số người nhiễm trong năm 2
3 tăng 29% so sánh với năm 2
9 và hu vực châu
Âu cũng tăng nhẹ lên 6% [52].
Với sự phổ biến rộng rãi củ phương pháp điều trị ARV, số người tử vong do
I S hàng năm cũng giảm đáng ể. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, số
người tử vong o
I S trong năm 2
3 là
2009 và 35% so với đỉnh điểm vào năm 2
5 triệu người, giảm 22% so với năm
5 Đặc biệt ở châu Phi nơi chịu nhiều
ảnh hưởng nặng nề của dịch HIV I S cũng giảm đi nhiều số người tử vong do
các vấn đề li n qu n đến HIV với 1,1 triệu người trong năm 2
năm 2 9
3 giảm 24% so với
5 triệu người) [52].
T nh đến hết năm 2
7 tổng số người đ ng nhiễm HIV là khoảng 36,9 triệu
người người lớn khoảng 35,1 triệu người, phụ nữ khoảng 18,2 triệu người, trẻ em
ưới 15 tuổi khoảng 1,8 triệu người). Số người nhiễm mới trong năm 2
7 là
8
6
triệu người người lớn 1,6 triệu người, trẻ m ưới 15 tuổi khoảng 8
số tử vong o I S trong năm 2
7 là 94
người),
người [41].
1.2.2. Tình hình HIV/AIDS tại Việt Nam
T trường hợp nhiễm HIV đ u ti n được phát hiện năm 99 tại thành phố Hồ
Chí Minh [47], cho đến tháng
nhân
2
3 đã có 2 6 254 người nhiễm HIV, số bệnh
I S là 66 533 và đã có 68 977 trường hợp tử vong do AIDS. Về địa bàn
phân bố dịch, đã có 78% xã phường, g n 98% quận/huyện và 63/63 tỉnh/thành phố
trên toàn quốc đã phát hiện người nhiễm HIV. Tỷ lệ nhiệm HIV toàn quốc là 248
người trên 100.000 dân, tỉnh Điện Biên vẫn là đị phương có tỷ lệ nhiệm HIV trên
100.000 dân cao nhất cả nước (1.029), tiếp đến là thành phố Hồ Chí Minh (682),
thứ 3 là Thái Nguyên (632) [2].
Trong 9 tháng đ u năm 2
8, trên cả nước đã xét nghiệm các trường hợp
nhiễm mới là 7.497, số bệnh nhân chuyển s ng gi i đoạn AIDS là 2.514 trường hợp,
số bệnh nhân tử vong là 1.436 trường hợp. So sánh với số liệu năm 2
7, số trường
hợp nhiễm tăng th m 6 4 người, số bệnh nhân AIDS giảm 970 ca và người tử vong
do HIV tăng 76 c 15% [16].
Tại Hà Nội, theo số liệu của Tổng cục Thống
là 2 724 người, số bệnh nhân I S là
năm 2
7 số người m c HIV
625 người, số ca m c mới HIV là 638, số
bệnh nhân mới phát hiện AIDS là 457, số người chết do AIDS là 279 [26].
1.3. Thực trạng chăm sóc và điều trị HIV/ I S trên thế giới và tại Việt Nam
1.3.1. Thực trạng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS trên thế giới
Việc áp dụng phương pháp điều trị ARV trên thế giới trong những năm g n
đây đã làm giảm 25% tỷ lệ tử vong do HIV, t 2 triệu người tử vong năm 2
1,5 triệu người vào năm 2
3 Trong năm 2
9 cịn
3 các nước thu nhập trung bình và
thấp có thêm 2 triệu người được tiếp cận điều trị ARV, sự gi tăng số người điều trị
RV đã làm giảm 22% số tử vong o HIV I S năm 2
đến cuối năm 2
3 tổng số người nhiễm HIV
3 so với năm 2
9 T nh
I S đ ng điều trị ARV trên thế
giới là 12,9 triệu người trong đó số người đ ng điều trị ARV tại các nước có thu
nhập trung bình và thấp là 11,7 triệu người (chiếm 36% của 32,6 triệu người nhiễm
7
HIV ở các nước này). Tỷ lệ người nhiễm HIV
I S được tiếp cận điều trị ARV tại
các nước có thu nhập trung bình và thấp giữa các khu vực rất khác nhau. H u hết
những người nhận được điều trị ARV là ở châu Phi, t 3,9 triệu người năm 2
9l n
9,1 triệu người năm 2 3 chiếm 37% người nhiễm HIV trong khu vực); 1,1 triệu
người điều trị ARV trong khu vực Đ ng N m Á chiếm 33% người nhiễm HIV
trong khu vực ; 79
người được tiếp cận điều trị ở khu vực châu Mỹ (chiếm
44% người nhiễm HIV trong khu vực); 40
Thái
ình
người được điều trị tại khu vực Tây
ương chiếm 32% người nhiễm HIV trong khu vực ; 255
người
được điều trị ở khu vực châu Âu (chiếm khoảng 22% người nhiễm HIV trong khu
vực và 28
người được điều trị ở khu vực Đ ng Địa Trung Hải (chiếm 10%
người nhiễm HIV trong khu vực) [52].
Giữ năm 2 3 Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã phát hành tài liệu hướng
dẫn tổng hợp về việc sử dụng các loại thuốc háng virus s o chép ngược trong dự
phòng và điều trị người nhiễm HIV Th o hướng dẫn mới này, tồn c u sẽ có
khoảng 85% số người đ ng sống với HIV có đủ điều kiện th m gi điều trị ARV và
trong đó WHO khuyên rằng nên b t đ u điều trị ARV sớm khi số lượng tế bào
C 4≤5
tế bào/mm3 hoặc bất kể số lượng tế bào CD4 để giảm tỷ lệ tử vong,
giảm tỷ lệ m c các bệnh nhiễm tr ng cơ hội (NTCH). Việc điều trị ARV bất kể số
lượng tế ào C 4 được khuyến khích cho các cặp bạn tình nhiễm HIV thuộc nhóm
dị nhiễm, phụ nữ mang thai và cho con bú nhiễm HIV người bị bệnh lao và HIV,
người đồng nhiễm HIV và bệnh viêm gan B mãn tính nặng, trẻ m ưới 5 tuổi
nhiễm HIV Các hướng dẫn mới giúp điều trị hiệu quả hơn t độc hại phác đồ đơn
giản hơn và đề nghị một phác đồ đ u duy nhất để điều trị cho cả người lớn và thanh
thiếu niên nhiễm HIV là: tenofovir (TDF) + lamivudine (3TC) hoặc emtricitabine
(FTC) + efavirenz (EFV) [52].
1.3.2. Thực trạng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam
Hệ thống chăm sóc hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng được b t
đ u t năm 996
hi đó chương trình điều trị cho bệnh nhân HIV/AIDS chỉ mới
triển khai tại các bệnh viện tuyến Trung ương [48]. Năm 2
HIV
3 số bệnh nhân
I S được điều trị bằng thuốc đặc hiệu kháng virus HIV tại Viện Y học lâm
8
sàng các bệnh nhiệt đới là 60 bệnh nhân, tại Bệnh viện Nhiệt đới thành phố Hồ Chí
Minh là 100 bệnh nhân [37].
Năm 2 5 chương trình chăm sóc và điều trị háng virus ành cho người
nhiễm HIV I S nh nh chóng được mở rộng. Đến tháng 10/2013, tồn quốc có
80.702 bệnh nhân người lớn và trẻ m được điều trị
so với kết quả tháng 2 2 2 trung ình tăng 8
điều trị cũng đ ng
RV tăng 7.991 bệnh nhân
ệnh nhân tháng và chương trình
t đ u được mở rộng trong các trại giam và trung tâm [9]. Trong
năm 2 3 Chương trình phối hợp của Liên Hợp Quốc về HIV/AIDS (UNAIDS) và
WHO đã th điểm sáng kiến điều trị 2.0 [39] (dịch vụ tư vấn xét nghiệm HIV, quản
lý theo dõi và cung cấp thuốc ARV tại trạm y tế xã phường được thực hiện tại 2
tỉnh C n Thơ và Điện Biên. Kết quả củ m hình th điểm 2.0 cho thấy việc phân
cấp, lồng ghép tư vấn xét nghiệm HIV, quản lý, theo dõi và cung cấp thuốc ARV
cho điều trị HIV/AIDS là khả thi và phù hợp tại các khu vực miền núi và xa khu
trung tâm. Đến 30/9/2014 đã có 88.800 bệnh nhân đ ng điều trị
RV trong đó
84.375 bệnh nhân người lớn và 4.425 trẻ em), chiếm khoảng 36% số người nhiễm
HIV có trong cộng đồng trong đó có 3 8 điểm điều trị
RV đặt tại cơ sở y tế, 47
điểm điều trị ARV tại các trại giam và trung tâm giáo dục chữa bệnh và l o động xã
hội. Số người được điều trị
RV gi tăng trong thời gi n qu đã làm giảm đáng ể
số tử vong do AIDS hằng năm trong những năm 2
hằng năm hoảng 7.000 - 8
c
9 số ca nhiễm HIV tử vong
đến nay số ca tử vong chỉ cịn khoảng 2.000 -
3.000 ca mỗi năm [1]. Tính hết năm 2
5 cả nước có
4 922 người nhiễm HIV
được điều trị ARV chiếm 52% [38] T nh đến hết tháng 9/2017, số lượng bệnh nhân
được điều trị RV là 22 439 Chương trình phát thuốc RV được triển khai tại các
TYT xã cho khoảng
5
người nhiễm HIV [11].
Trước tính cấp thiết củ c ng tác điều trị, Bộ Y tế đã
n hành các quyết định
để hướng dẫn các cơ sở y tế trong việc chẩn đoán và điều trị cho người nhiễm HIV:
- Quyết định số 6 QĐ-BYT ngày 07/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
n hành ―Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV‖ [5].
9
- Quyết định số 7 2 7 QĐ-BYT ngày 19/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phê duyệt ―Chương trình hành động quốc gia về chăm sóc hỗ trợ và
điều trị cho người nhiễm HIV đến năm 2
‖[6] .
- Quyết định số 3 3 QĐ-BYT ngày 18/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
n hành ―Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV I S‖ [7].
- Quyết định số 4 39 QĐ-BYT ngày 2/11/2011 về việc sử đổi, bổ sung một số
nội ung trong ―Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV
hành kèm theo quyết định số 3
I S‖
n
3 QĐ-BYT ngày 18/9/2009 của Bộ trưởng
Bộ Y tế [8].
- Quyết
định
54 8 QĐ-BYT
số
của
BYT ban hành ngày
01/12/2017 về ―Hướng
dẫn điều trị và chăm sóc
HIV
I S‖ [12].
- Quyết
định
625 QĐ-BYT
số
của
BYT ban hành ngày
16/10/2018
về
việc
―Hướng dẫn bổ sung
Quyết định 5 48 QĐBYT về Hướng dẫn
điều trị HIV/AIDS tạm
thời
sử
dụng
thuốc
ARV cho trẻ để điều trị
dự phòng lây truyền mẹ
con [17]‖
T nh đến hết tháng
9 năm 2 7 điều trị
RV đã được triển khai trên tất cả 63 tỉnh/thành phố với 401
phòng khám điều trị ngoại trú
RV đã điều trị được 122.439 bệnh nhân tăng g n
10
6.000 bệnh nhân so với cuối năm 2
chống HIV I S năm 2 2
6 [11]. Theo số liệu cập nhật của Cục phịng
số phịng khám OPC trên tồn quốc là 424 (Hình 1.1).
Trong đó 4 tỉnh/thành có số lượng phịng khám OPC t 20 trở lên là Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh, Nghệ An và Thanh Hóa. Có 11 tỉnh/thành có số lượng phịng khám
OPC t
đến 19 bao gồm: Hải Phịng N m Định, Quảng Ninh, Thái Bình, Thái
Nguy n Sơn L Y n ái Điện Biên, Hà Giang, B c Cạn và An Giang. Có 22 tỉnh
có số lượng phòng khám OPC t 5 đến 9, phân bố chủ yếu tại Đ ng
Trung Bộ. Có 26 tỉnh có số lượng phòng khám t
Bộ [24]. T tháng
năm 2
8 việc
c Bộ và Nam
đến 4 tập trung chủ yếu ở Trung
đơn và điều trị ARV bằng thuốc bảo hiểm y
tế đã được triển khai và kiện toàn các cơ sở điều trị ARV trên toàn quốc. T nh đến
tháng 2 năm 2 7 đã có 27 phịng hám điều trị ngoại trú đã
hợp đồng bảo
hiểm y tế (chiếm 67 5% trong đó có 5 phịng hám điều trị ngoại trú đã tiến
hành thanh tốn các phí dịch vụ, thuốc li n qu n điều trị ARV cho bệnh nhân
(chiếm 37,7%) [15].
1.4. Quản lý điều trị ngƣời nhiễm HIV tại các CSYT theo 28/2018/TT-BYT và
5148/QĐ-BYT
Hiện nay, các phòng khám OPC trên cả nước thực hiện quy định về quản lý
điều trị người nhiễm HIV người phơi nhiễm với HIV theo thông tư 28 2 8 TTBYT củ
YT
n hành ngày 26 tháng
năm 2
8[ 4] Th o th ng tư này quy
trình thực hiện quản lý điều trị người bị nhiễm HIV tại các cơ sở y tế gồm 3 cấu
ph n. Một là chẩn đoán điều trị và
đơn thuốc háng HIV điều trị ngoại trú cho
người nhiễm HIV và phơi nhiễm với HIV. Hai là quản l người nhiễm HIV đăng ý
điều trị l n đ u, khám lại và chuyển tuyến. Ba là t đó l n ế hoạch để cung ứng
thuốc kháng HIV [18].
11
Quản lý điều trị
ngƣời nhiễm HIV
Chẩn đoán điều
trị
đơn
Điều trị l n đ u
Quản lý đăng ý
bệnh nhân
Tái khám
Kế hoạch cung
ứng thuốc ARV
Chuyển tuyến
Hình 1.2. Sơ đồ quản lý điều trị ngƣời nhiễm HIV tại các cơ sở y tế
Về điều trị cho bệnh nhân HIV, năm 2
6 Tổ chức Y tế thế giới WHO đã
ban hành Hướng dẫn tổng quan về sử dụng thuốc
RV để dự phòng và điều trị
người nhiễm HIV Đến năm 2 7 WHO tiếp tục bổ sung các bằng chứng mới về sự
kết hợp các thuốc RV trong điều trị HIV/AIDS, quản lý các mơ hình bệnh tật mới
ở người nhiễm HIV bao gồm các bệnh đồng nhiễm và các bệnh không lây nhiễm.
Cập nhật khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới 2016, 2017, Bộ Y tế ban hành
Hướng dẫn Điều trị và Chăm sóc HIV
I S với mục tiêu chẩn đốn và điều trị
nhiễm HIV sớm chăm sóc tồn iện cho người nhiễm HIV
hướng dẫn mới và thuốc ARV mới trong điều trị HIV
YT đã ban hành
I S
èm th o QĐ
54 8 QĐ-BYT ban ngày 01/12/2017 nhằm tăng cường hiệu quả củ chương trình
điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam. Quyết định này bao gồm các quy định về i Tư
vấn và xét nghiệm chẩn đoán HIV; ii Điều trị bằng thuốc ARV; (iii) Dự phịng và
xử trí một số bệnh phối hợp thường gặp; (iv) Phịng ng a và kiểm sốt các bệnh
khơng lây nhiễm đối với người nhiễm HIV; (v) Các biện pháp can thiệp dự phòng
cho người nhiễm HIV vi Chăm sóc tại nhà và cộng đồng và (vii) Cải thiện chất
lượng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS. Trong quyết định này nhấn mạnh nguyên t c
điều trị RV như s u [17]:
- Điều trị RV ng y s u hi người bệnh được chẩn đoán nhiễm HIV
12
- Phối hợp đúng cách t nhất 3 loại thuốc ARV
- Đảm bảo tuân thủ điều trị hàng ngày, liên tục và suốt đời
1.4.1. Chẩn đoán, điều trị cho người nhiễm HIV
Chẩn đoán và điều trị cho người nhiễm HIV được thực hiện theo Quyết định
số 54 8 QĐ- YT ngày
ngày 16 tháng 10 năm 2
tháng 2 năm 2
7 [13] và Quyết định số 625 QĐ-BYT
8 [17]. Trong khi đó việc
đơn thuốc háng HIV điều
trị ngoại trú cho người nhiễm HIV thực hiện th o Th ng tư số 52/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 2 năm 2
7 [13] và th ng tư số 18/2018/TT-BYT có sử đổi và bổ
sung thêm [20]. Mẫu bệnh án điều trị ngoại trú theo mẫu quy định tại Quyết định số
4 69 QĐ-BYT.
1.4.2. Quản lý đăng ký điều trị người nhiễm HIV
Quy trình quản lý đăng ý điều trị người nhiễm HIV được phân loại theo l n
đ u khám, tái khám và chuyển tuyến.
Đối với người nhiễm HIV lần đầu khám:
-
ước 1: Kiểm tr
đối chiếu thông tin cá nhân củ người bệnh trên phiếu kết
quả xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV với thông tin trên giấy tờ tùy thân của
người bệnh; đối với trẻ ưới 18 tháng tuổi thì đối chiếu thơng tin cá nhân
trên Phiếu kết quả xét nghiệm HIV ương tính bằng
thuật sinh học phân tử
với thông tin trên giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em.
-
ước 2: Tiến hành khám bệnh đánh giá tình trạng lâm sàng, miễn dịch tư vấn
điều trị và xử l th o quy định Hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV
-
I S
ước 3: Chuẩn bị điều trị thuốc háng HIV và điều trị ngay thuốc kháng HIV
hi người bệnh sẵn sàng điều trị.
-
ước 4: K đơn thuốc háng HIV th o Th ng tư 28.
-
ước 5: Cấp thuốc kháng HIV với số lượng sử dụng tối đ 3 ngày
-
ước 6: Hẹn khám lại tại cơ sở điều trị kháng HIV sau t 2-4 tu n nếu có vấn
đề bất thường, ghi lịch hẹn khám vào Sổ khám bệnh.
-
ước 7: Hoàn thiện bệnh án điều trị ngoại trú th o hướng dẫn.
Đối với người nhiễm HIV tái khám:
13
Đối với bệnh nhân tái khám quy trình quản lý điều trị được tiến hành như s u:
- Khám bệnh và th o õi đáp ứng lâm sàng, miễn dịch, vi rút học, tuân thủ điều
trị, chẩn đoán ệnh kèm theo và xử tr th o qui định th o Hướng dẫn điều trị
và chăm sóc HIV
I S
- K đơn và cấp thuốc kháng HIV:
+ Đối với người đã điều trị thuốc kháng HIV ưới 2 tháng
đơn và cấp
thuốc với số lượng tối đ 3 ngày sử dụng. Nếu người bệnh muốn nhận
thuốc tại trạm y tế thì đánh giá nhận thuốc tại trạm y tế theo quy định và
viết giấy chuyển tuyến.
+ Đối với người bệnh đã điều trị thuốc kháng HIV t 12 tháng trở lên: nếu
chư ổn định thì cấp thuốc tối đ 3 ngày nếu đã ổn định thì
đơn cấp
thuốc tối đ 9 ngày sử dụng. Nếu muốn nhận thuốc tại trạm y tế thì viết
giấy chuyển tuyến.
Chuyển tuyến cho bệnh nhân HIV:
Về quy trình trình chuyển tuyến trong quản lý điều trị người nhiễm HIV được thực
hiện như s u:
- Đối với cơ sở chuyển người bệnh đi phải thực hiện các ước:
+
ước 1: Thực hiện chuyển tuyến đúng th o Th ng tư 4 2
+
ước 2: Tổng kết bệnh án theo mẫu.
+
ước 3: Viết giấy chuyển tuyến.
+
ước 4: Cấp thuốc háng HIV đủ
4 TT-BYT.
ng đến thời điểm theo lịch hẹn của
cơ sở mới.
- Đối với cơ sở nơi tiếp nhận người bệnh:
+ Tiếp nhận người bệnh và đối chiếu thông tin.
+ Tối đ 3 ngày phản hồi th ng tin cho cơ sở chuyển đi
+ Nếu sau 30 ngày không nhận được thông tin t cơ sở chuyển đến thì cơ
sở chuyển đi phải liên hệ với cơ sở chuyển đến để xác nhận thông tin của
người bệnh.
14
+ Người bệnh đ ng điều trị thuốc kháng HIV bị đư vào trại gi m thì cơ sở
điều trị thực hiện chuyển tuyến th o Th ng tư li n tịch số
02/2015/TTLT/BCA-BQP-BYT [18].
+ Đối với trường hợp chuyển tuyến trẻ em nhiễm HIV: cơ sở chuyển đi
phải tư vấn cho người chăm sóc trẻ, nếu trẻ đ ng
ng phác đồ khơng
thơng dụng thì c n liên hệ trước với cơ sở chuyển đến đảm bảo đủ thuốc
trước khi chuyển đến.
1.4.3. Kế hoạch cung ứng thuốc ARV
-
Hằng năm cơ qu n đ u mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố phải xây
dựng kế hoạch điều trị thuốc háng HIV cho người nhiễm HIV và người phơi
nhiễm với HIV theo nhu c u tr n địa bàn quản lí.
-
Cục Phịng, chống HIV/AIDS có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch điều trị thuốc
kháng HIV củ các đị phương t đó xây ựng kế hoạch mua thuốc, tiếp nhận
thuốc t nguồn ngân sách hoặc các tổ chức trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
Ngoài ra Cục c n phân bổ điều phối thuốc háng HIV cho các đị phương
theo kế hoạch.
1.5. Các nghiên cứu về quản lý điều trị ngƣời nhiễm HIV trên thế giới và tại
Việt Nam
1.5.1. Nghiên cứu trên Thế giới
Những tiến bộ đáng chú ý trong liệu pháp kháng retrovirus (ART) trong 35
năm qu đã ẫn đến virus gây suy giảm miễn dịch ở người việc nhiễm trùng trở
thành một bệnh mãn tính có thể kiểm sốt được [46]. Bệnh nhân được điều trị ARV
ức chế sớm hiện có tuổi thọ g n như ình thường [42], giảm HIV do bị viêm và
kích hoạt miễn dịch mãn tính, giảm tiến triển thành bệnh AIDS và giảm nguy cơ lây
truyền rõ rệt [44]. Các bác sỹ lâm sàng được khuyến cáo điều trị ARV kết hợp càng
sớm càng tốt, mặc dù phải đánh giá cẩn thận về sự sẵn sàng của bệnh nhân và khả
năng uy trì điều trị suốt đời. Sau khi b t đ u điều trị ARV, theo dõi tải lượng virus
và đáp ứng tế ào lympho C 4 là điều c n thiết để đảm bảo ức chế virus và đánh
giá phục hồi hệ thống miễn dịch. Nhiễm tr ng cơ hội bây giờ ít phổ biến hơn so với
15
trước đây vì RT thường ngăn ng a hoặc trì hoãn rõ rệt sự tiến triển của bệnh HIV
tiến triển [44].
Việc điều trị thuốc kháng retrovirus hoạt tính cao (HAART) có hoạt tính cao
đã làm giảm đáng ể tỷ lệ m c và tử vong chung ở bệnh nhân nhiễm HIV [40].
Nhưng các ệnh nhân có vấn đề sử dụng chất ít có khả năng nhận ra những lợi ích
này bao gồm những trở ngại xã hội (ví dụ: thiếu nhà ở, hỗ trợ xã hội tối thiểu) và
bệnh đi èm y tế (ví dụ: bệnh tâm th n, viêm gan), làm phức tạp việc quản lý nhóm
bệnh nhân này. Không chỉ những người sử dụng m túy và rượu ít có khả năng tiếp
cận chăm sóc y tế, việc b t đ u điều trị HAART có thể bị trì hỗn do lo ngại tn
thủ và tiềm năng phát triển kháng thuốc. Những lý do quan trọng nhất để tham
khảo ý kiến hoặc kết hợp với chuyên gia HIV bao gồm quản lý tình trạng kháng
thuốc kháng vi-rút hoặc độc tính của thuốc cũng như các trường hợp đặc biệt như
nhiễm trùng viêm gan siêu vi hoặc mang thai [44].
Nghiên cứu của Visanou Hansana và các cộng sự (2013) tiến hành một cuộc
điều tra c t ng ng được thực hiện với người trưởng thành HIV và điều trị ARV
miễn phí tại bệnh viện Setthathirath t tháng 6 đến tháng
năm 2
Kết quả cho
thấy trong tổng số 346 bệnh nhân, 60% báo cáo tuân thủ điều trị RV hơn 95% Lý
do không dùng thuốc theo yêu c u bận rộn (97,0%) và hay quên (62,2%). Trong
phân t ch đ
iến, trình độ học vấn ở trường trung học (OR = 3,7, 95% CI: 1,3-10,1,
p = 0,012); sử dụng ma túy bất hợp pháp (OR = 16.1, KTC 95%: 1.9-128.3, p =
0.011); khơng thích tập thể dục (OR = 0,6, 95% CI: 0,4-0,9, p = 0,028) và quên
uống thuốc
RV trong tháng trước (OR = 2,3, 95% CI: 1,4-3 7 p =
được
liên kết độc lập không tuân thủ điều trị. Kết luận nghiên cứu khơng tn thủ điều trị
RV có li n qu n đến các yếu tố riêng lẻ và phơi nhiễm với ART [49].
1.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam
Nhiễm HIV gây gánh nặng bệnh tật lớn và là bệnh ưu ti n toàn c u. T nh đến
cuối năm 2 8 số người bị nhiễm virut nguy hiểm này tại Việt Nam đã l n đến
2 88
người [14], kèm theo nhu c u điều trị HIV
I S có xu hướng này càng