Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 199 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HỌC KỲ II </b>
<i>Ngày giảng:9/1/2019 </i>
<i><b>Tiết 73 .TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT </b></i>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục
ngữ trong bài học.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục
ngữ.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất vào đời sống.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Có ý thức u thích văn chương nhiều hơn.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức , ra quyết định
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại gợi mở; Phân tích các tình huống trong các câu tục ngữ
- Phương tiện: SGK, SGV Ngữ văn 7
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Ở HKI các em đã được học về ca dao. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
thêm một thể loại của VHDG: tục ngữ. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí
tuệ dân gian, là túi khơn dân gian vô tận, tục ngữ là thể loại triết lí nhưng đồng thời
cũng là “cây đời xanh đời”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này giới thiệu tám câu
tục ngữ có chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và </b>
tìm hiểu chú thích.
- GV HD đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ
ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế
đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
- HS đọc – GV- HS nhận xét.
- Hs đọc chú thích*
-Tục ngữ là gì ?
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm câu
tục ngữ nào ? Gọi tên từng nhóm đó ?
+GV:Tục ngữ về thiên nhiên, tục ngữ về
<b>I. Đọc - hiểu chú thích </b>
<b> 1. Đọc </b>
<b> 2. Hiểu chú thích </b>
- Khái niệm : Tục ngữ là gì?
(Sgk/Trang 3)
- Cấu trúc văn bản:
lao động sản xuất
<b>* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản </b>
- Hs đọc câu tục ngữ đầu.
-Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói
gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm
ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn).
-Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác
dụng của nó?
-Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào,
tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy
ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học đó được áp dụng như thế nào
trong thực tế ?
(lịch làm việc mùa hè khác mùa đông).
- Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi
vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm
có nhiều sao thì ngày hơm sau sẽ nắng,
đêm khơng có sao thì ngày hơm sau sẽ
mưa).
-Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu
? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện
tượng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này
được áp dụng như thế nào ? (Biết thời
tiết để chủ động bố trí công việc ngày
hôm sau).
- Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa
từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời
-Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng
này là gì ?
-Dân gian khơng chỉ trơng ráng đốn
bão, mà cịn xem chuồn chuồn để báo
bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh
nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn
chuồn bay thì bão).
-Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự
báo bão khá c.xác. Vậy KN “trơng ráng
<b>II . Tìm hiểu văn bản : </b>
<b> 1. Phân tích: </b>
<i><b> a . Tục ngữ về thiên nhiên: </b></i>
<i>* Câu 1: </i>
<i> Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng </i>
<i> Ngày tháng mười chưa cười đã tối </i>
- Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối
->nhấn mạnhmùa hè đêm ngắn, ngày dài;
mùa đông đêm dài, ngày ngắn.
=> con người có ý thức sử dụng thời gian
cho hợp lí với từng mùa để sắp xếp cộng
việc
<i>* Câu 2: </i>
<i> - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. </i>
- Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ
cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
- Trơng sao đốn thời tiết mưa, nắng.
=> con người có ý thức trơng sao đốn
thời tiết để sắp xếp công việc
<i>* Câu 3: </i>
<i> - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. </i>
- Trơng ráng đốn bão.
đốn bão” của dân gian cịn có tác dụng
không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện
thơng tin hạn chế thì KN đốn bão của
<i>dân gian vẫn cịn có tác dụng). </i>
- Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bị ra
vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ cịn lụt)
-KN nào được rút ra từ h.tượng này ?
-Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là
gì? (Phải đề phịng lũ lụt sau tháng 7 âm
lịch).
- Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ
này có điểm chung là gì ?
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và
giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ
bằng một lượng vàng lớn).
-Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo
của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách
c.tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu
tục ngữ này ?
- Hs đọc câu 6.
-ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định
tầm q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá,
làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích
của các nghề đó).
-KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh
nghiệm gì ? (Ni cá có lãi nhất, rồi mới
đến làm vườn và trồng lúa).
-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng
như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nước
ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu
- Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất
là nc, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần,
thứ tư là giống).
-Câu tục ngữ nói đến những v.đề gì ?
(Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa).
-Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng
của b.p NT đó ?
-KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục
ngữ này là gì ?
<i>* Câu 4: </i>
<i> -Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. </i>
- Trơng kiến đốn lụt.
<i><b>b. Tục ngữ về lao động sản xuất: </b></i>
<i>* Câu 5: </i>
<i> -Tấc đất, tấc vàng. </i>
- Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông
tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất,
làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng,
- Đất quý như vàng.
<i>* Câu 6: </i>
<i> - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh </i>
<i>điền </i>
- Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ sản.
<i>* Câu 7: </i>
<i> - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. </i>
- Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa
nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong
nghề trồng lúa.
-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ?
(Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu
tố trên có như vậy thì lúa mới tốt).
- Hs đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ
nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác).
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này
có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó
?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
<i>* Câu 8: </i>
<i> - Nhất thì, nhì thục. </i>
- Sd câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn
mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thơng tin
nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.
- Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố
thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ
là q.trọng hàng đầu.
<b>2. Tổng kết : (Ghi nhớ: sgk / 5) </b>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
HS đọc lại 8 câu tục ngữ và ghi nhớ .
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng các câu tục ngữ </b></i>
- Soạn bài chương trình địa phương
+ Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo nhóm.
<i>Ngày giảng:9/1/2019 </i>
<b>Tiết 74. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b> PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN </b>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b> 1. Kiến thức </b></i>
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao, thơ ở địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao, thơ ở địa phương.
<i><b> 2. Kĩ năng </b></i>
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao, thơ địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao thơ địa phương ở một mức độ nhất định.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
- Có thái độ tơn trọng, giữ gìn những câu ca dao, tục ngữ, thơ địa phương
thông qua ý thức sưu tầm.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định:Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp
hiệu quả bằng văn nghị luận.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Thảo luận trao đổi, thực hành viết tích cực.
- Phương tiện : Các bài tục ngữ, ca dao đã sưu tầm
<b>D .Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên. Nêu ý nghĩa của từng câu tục
ngữ.
- Tục ngữ có những đặc điểm gì về hình thức? Minh hoạ bằng những câu tục ngữ
trong bài.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh được coi là có những nền nghệ
thuật địa phương đặc sắc như: dân ca, hát xoan, hát ví... Do đó, ta là một người dân
Vĩnh Phúc cần có những hiểu biết cần thiết về văn hoá địa phương để có ý thức giữ
gìn và phát huy. Vì vậy, chúng ta có tiết học hơm nay để mở rộng thêm hiểu biết về
ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ của địa phương.
<b> Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: Xác định đối </b>
tượng sưu tầm
-Yêu cầu HS phân biệt ca dao
dân ca, tục ngữ
<b>I. Xác định đối tượng sưu tầm </b>
<i><b>1. Phân biệt ca dao, dân ca, tục ngữ: </b></i>
* Giống nhau: đều là những sáng tác dân gian.
* Khác nhau:
- Tục ngữ là những câu nói - Ca dao là những lời
thơ
<i><b> </b></i>
- GV giới hạn đối tượng sưu
tầm
thế giới nội tâm của con người.
<i><b>2. Đối tượng sưu tầm: những câu ca dao, tục ngữ </b></i>
lưu hành ở địa phương, nói về địa phương Vĩnh
Phúc (địa danh, sản vật, thiên nhiên, lao động....)
<b>* Hoạt động 2: Cách sưu tầm </b>
- Gợi ý nguồn sưu tầm
- Hướng dẫn cách sưu tầm
<b>II . Cách sưu tầm: </b>
<i><b>a. Tìm nguồn sưu tầm </b></i>
- Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già cả,
nghệ nhân, nhà văn ở địa phương, thông qua sách
<i><b>báo tài liệu...b. Cách sưu tầm </b></i>
- Mỗi HS có vở làm bài tập hoặc sổ tay sưu tầm ca
dao, tục ngữ. Mỗi lần sưu tầm được hãy chép vào
để khỏi quên hoặc thất lạc.
- Sau khi sưu tầm thì phân loại: Ca dao dân ca chép
riêng, tục ngữ chép riêng
- Các câu còn lại sắp xếp A,B, C... chữ cái đầu câu.
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
Gv nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
<i>Ngày giảng:12/1/2019 </i>
<b> Tiết 75. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu
sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra
trong đời sống.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định:Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp
hiệu quả bằng văn nghị luận.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp : Phân tích tình huống giao tiếp, Gợi mở, thảo luận nhóm.
- Phương tiện : SGK, SGV Ngữ văn 7
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ………
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> 3 .Bài mới: </b></i>
<i><b>Đặt vấn đề: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Hơm </b></i>
<i><b>nay, ta đi vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung đặc điểm của văn nghị luận. </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động1: Tìm hiểu nhu cầu nghị </b>
luận và văn bản nghị luận?
-Trong đời sống, em có thường gặp các
v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây khơng:
Vì sao em đi học ? Vì sao con người cần
phải có bạn - Theo em như thế nào là sống
đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu,
lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp
những v.đề như đã nêu ra).
- Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề
tương tự?
-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có
thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học
<b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản </b>
<b>nghị luận: </b>
<i><b>1. Nhu cầu nghị luận: </b></i>
- Có, rất thường gặp.
lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp).
-Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng
ngày trên báo chí, qua đài phát thanh,
truyền hình, em thường gặp những kiểu
văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn
bản mà em biết
- Trong đời sống ta thương gặp văn nghị
luận dưới những dạng nào
+ Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
- Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích
gì?
( Chống giặc dốt do chính sách ngu dân
của TD ĐQ gây ra)
- Câu văn mang luận điểm chính trong văn
bản là gì?
- Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra
những ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được
diễn đạt thành những luận điểm nào?
- Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã
nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê
những lí lẽ ấy?
- Tác giả có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm
khơng ? Vì sao ? (V.đề này không thể thực
hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì
những kiểu văn bản này khơng thể diễn
đạt được mục đích của ng viết).
- Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng
kiểu văn bản nào
- Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
+Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài
văn nghị luận phải hướng tới giải quyết n
v.đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý nghĩa.
đồng tình và tin tưởng.
-Trong đời sống, ta thườg gặp văn nghị
luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong
cuộc họp, các bài xã luận, bình luận,
bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
<i><b>2.Thế nào là văn nghị luận: </b></i>
<b>* Đọc văn bản: Chống nạn thất học. </b>
<i>- Mục đích VB: Phải nâng cao dân trí </i>
để chống nạn thất học.
<i>- Luận điểm chính: “ Một trong những </i>
công việc phải thực hiện cấp tốc lúc
này là: Nâng cao dân trí.”
<b>a. Luận điểm: </b>
+ Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và
bổn phận của mình
+ Có k.thức mới có thể tham gia vào
cơng việc XD nc nhà.
<b>b. Lí lẽ: </b>
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước
CM/8 do ĐQ gây nên.
- Đ.kiện trước hết cần phải có là nhân
dân phải biết đọc, biết viết mới thanh
toán được nạn dốt nát, lạc hậu.
- Việc “chống nạn thất học” có thể
thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu
<b>c. Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu </b>
cảm.
- Phải dùng văn nghị luận.
<b>*Hoạt động 2: HDHS chốt ghi nhớ </b>
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Hs đọc ghi nhớ.
<b>II. Ghi nhớ : </b>
Sgk/trang 9
<i><b>4. Củng cố </b></i>
- Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì?
- Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Nắm chắc nội dung ghi nhớ
<i><b>Ngày giảng:14/1/2019 </b></i>
<b> TIẾT 76 . TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. (Tiếp) </b>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b>1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận chung về đặc điểm của văn nghị luận. </b></i>
<i><b>2.Kỹ năng: Rèn luyện cách tìm hiểu nhu cầu nghị luận và đặc điểm chung về văn </b></i>
bản nghị luận.
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra </b></i>
trong đời sống.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ,phê phán,sáng tạo: Phân tích,bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm,bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận.
- Ra quyết định:Lựa chọn cách lập luận,lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp
hiệu quả bằng văn bản nghị luận.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Gợi mở, thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài
văn nghị luận, thực hành viết tích cực.
- Phương tiện: SGK, SGV Ngữ văn 7
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3:...
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: GV HDHS nhắc lại lý </b>
thuyết về văn nghị luận.
<b>* Hoạt động 2: GV HDHS luyện tập </b>
+ Hs đọc bài văn.
- Đây có phải là bài văn nghị luận khơng
? Vì sao ?
- Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những
dịng câu nào thể hiện ý kiến đó ?
- Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra
những lí lẽ và dẫn chứng nào ?
- Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng
mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra
<b>I. Lý thuyết </b>
<i>- Khái niệm </i>
<i>- Luận điểm </i>
<i>- Lí lẽ </i>
<b>II. Luyện tập: </b>
<i><b>Bài tập 1 </b></i>
<i>Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong </i>
đời sống xã hội.
a. Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị
luận.
b. Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói
quen tốt như dậy sớm, ln đúng hẹn,
ln đọc sách,... bỏ thói quen xấu như
hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa
bãi,...
- Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói
quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi
g.đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra
nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể).
- Bài nghị luận này có nhằm giải quyết
v.đề có trong thực tế hay khơng ?
Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn
trên?
* Hãy đọc văn bản "Hai biển hồ"
- Đây là văn bản tự sự hay nghị luận? Vì
sao?
GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng,
từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con
người.
- Văn bản nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe tư tưởng gì?
(Cần biết chia sẻ trong cuộc sống đó là
hạnh phúc của cuộc đời)
- Để đạt được mục đích bài nghị luận sử
dụng mấy luận điểm những dẫn chứng
và lí lẽ nào?
- 2 luận điểm
- 2 dẫn chứng
- 2 lí lẽ
- Em có nhận xét gì về cách trình bày
vấn đề trong văn bản?
(Vấn đề được trình bày trong văn bản
rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục.)
<b>c- Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, </b>
cho nên mọi ng rất tán thành.
<i><b>Bài tập 2 </b></i>
VB: Bố cục: 3 phần.
-MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu,
nói qua vài nét về thói quen tốt.
-TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại
bỏ.
-KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất
khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm
gì để tạo nếp sống văn minh.
<i><b>Bài tập 3 </b></i>
VB: Hai biển hồ.
Là văn bản tự sự để nghị luận. vì văn bản
nhằm làm sáng tỏ về hai cách sống: Cách
sống cá nhân và cách sống sẻ chia, hoà
nhập.
- nhằm xác lập cho người đọc, người
nghe tư tưởng : cần biết chia sẻ trong
cuộc sống đó là hạnh phúc của cuộc đời.
<i><b>4.Củng cố: </b></i>
Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
<i><b>Ngày dạy : 16/1/2019 </b></i>
<b> Tiết 77. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI </b>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Nội dung và đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên,lao động sản
xuất,con người, xã hội.
- Ra quyết định:Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở; Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để
rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên,lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Phương tiện: SGK, SGV Ngữ văn 7
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ………
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết
bài tục ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài
những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về
kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về n KN XH mà cha ông ta để
lại qua tục ngữ
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS đọc VB và Tìm </b>
hiểu kết cấu 9 câu tục ngữ
+Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ
đúng dấu câu, chú ý vần, đối
+Giải thích từ khó.
-Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm ?
Hoạt động 2: HDHS phân tích VB
+Hs đọc câu 1
-Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác
dụng của các b.p tu từ đó ?
+Gv: Một mặt người là cách nói hốn
<b>I. Đọc - hiểu chú thích </b>
<b>1. Đọc </b>
<b>2. Hiểu chú thích: </b>
- Từ khó:
- Cấu trúc văn bản: 3 nhóm
+ Tục ngữ về p.chất con người (câu1->3)
+ Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4->6)- +
+ Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9).
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1. Phân tích: </b>
dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là
của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến
số của cải rất nhiều.
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
- Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
- Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong
n trường hợp nào ? (Phê phán những
trường hợp coi của hơn người hay an ủi
động viên những trường hợp “của đi
thay người”).
+Hs đọc câu 2.
-Em hãy giải thích “góc con người” là
như thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là
góc con người” ? (Góc tức là 1 phần của
vẻ đẹp. So với tồn bộ con ng thì răng
và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ,
nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy
lại làm nên vẻ đẹp con người).
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
+Hs đọc câu 3
-Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng
với nghĩa như thế nào ? (Đói-rách là
cách nói k.quát về cuộc sống khổ cực,
thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá
trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải
giữ gìn).
-Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ?
tác dụng của hình thức này là gì ?
-Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv
giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng)
-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
-Trong dân gian cịn có những câu tục
ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này
? (Chết trong còn hơn sống đục; Giấy
rách phải giữ lấy lề).
+Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung
nội dung gì ?
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ
đó ?
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự
tỉ mỉ cơng phu trong việc học hành).
-Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
*Câu 1:
<i> Một mặt người bằng mười mặt của. </i>
- Hoán dụ + So sánh => Tạo điểm nhấn
sinh động về từ ngữ và nhịp điệu nhằm
K.định sự quí giá của người so với của.
- K.đ tư tưởng coi trọng g.trị của con
người .
* Câu 2:
<i> Cái răng cái tóc là góc con người </i>
- Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình
thức bên ngồi cho gọn gàng, sạch sẽ, vì
hình thức bên ngoài thể hiện phần nào
t.cách bên trong.
* Câu 3:
<i> Đói cho sạch, rách cho thơm. </i>
- Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ
cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
- Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, khơng
vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo
đức.
<i><b>b.Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6): </b></i>
* Câu 4:
+Hs đọc câu 5.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
-Nói như vậy để nhằm mục đích gì ?
+Hs đọc câu 6
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
-Mục đíchcủa cách nói đó là gì ?
-Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ
sung cho nhau ? Vì sao ? ( 1 câu nhấn
mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói
về tầm q.trong của việc học bạn.2 câu
không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ
sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh
q.niệm đúng đắn của người xưa: trong
h.tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức
q.trọng).
+Hs đọc câu 7,8,9.
-Giải nghĩa từ : Thương người, thương
thân (Thương người: tình thương dành
cho người khác; thương thân: tình
thương dành cho bản thân).
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (thương
mình thế nào thì thương người thế ấy).
--Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
+Hs đọc câu 8.
-Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?
(Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra
hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng
trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết
trái).
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa
đen, nghĩa bóng ).
-Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào
? (Thể hiện tình cảm của con cháu đối
với ơng bà, cha mẹ ;của học trị đối với
thầy cơ giáo. Lịng biết ơn của n.dân đối
với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh
dể bảo vệ đ.nc).
+Hs đọc câu 9
-Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ
khơng làm thành rừng núi; nhiều cây
gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
-Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm
gì?
Hoạt động 2: HDHS tổng kết
<i>* Câu 5: </i>
<i> Không thầy đố mày làm nên. </i>
- Khơng có thầy dạy bảo sẽ khơng làm
được việc gì thành cơng.
- K.định vai trị và cơng ơn của thầy.
* Câu 6:
<i> Học thầy không tày học bạn. </i>
- Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.
- Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học
bạn.
<i><b>c.Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7 ->9): </b></i>
* Câu 7:
Thương người như thể thương thân.
- So sánh => Nhấn mạnh đối tượng cần
sự đồng cảm, thg yêu.
- Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái
và đức vị tha.
* Câu 8:
<i> Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. </i>
- ẩn dụ => Khi được hưởng thụ thành
quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của
* Câu 9:
-Về hình thức n câu tục ngữ này có gì
đ.biệt Chín câu tục ngữ trong bài đã cho
ta hiểu gì về q.điểm của người xưa ?
-Tìm n câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ? (Gv cho
Hs tham khảo 1 số câu tục ngữ)
Hoạt động 2 : Luyện tập
-Hs đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài
tập
-Gv gọi Hs làm bài tập
-Gv nhận xét, đánh giá
2. Tổng kết:
(Ghi nhớ: sgk/ Tr13).
IV- Luyện tập:
-Đồng nghĩa, gần nghĩa:
+Người sống đống vàng.
+Người là hoa đất.
-Trái nghĩa:
+Hợm của, khinh người.
+Tham vàng phụ ngãi (nghĩa
<i><b>4. Củng cố </b></i>
-Đọc lại những câu tục ngữ
- Nêu nội chính của những câu tục ngữ
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
<i><b>Ngày dạy : 16/1/2019 </b></i>
<b> Tiết 78 . RÚT GỌN CÂU </b>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b> 1. Kiến thức: Hs nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn. </b></i>
<i><b> 2. Kĩ năng: Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. </b></i>
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Ra quyết định:Lựa chọn cách sử dụng các loại câu
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ,ý tưởng,trao đổi về cách chuyển đổi câu
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
* Phương pháp: Phân tích các tình huống mẫu, Đàn thoại, hoạt động nhóm
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Đặt một câu đơn bình thường và phân tích cấu trúc câu ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1:GV HDHS hình thành </b>
khái niệm mới
+Hs đọc BT1 (Bảng phụ).
- C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác
nhau?
- Từ chúng ta đóng vai trị gì trong
câu?(làm CN)
-Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ
nào ? Tìm những từ ngữ có thể làm
CN trong câu a ? (Chúng ta, chúng
em, người ta, người VN).
-Theo em, vì sao CN trong câu a
được lược bỏ?
+Hs đọc BT2.
- Trong những câu in đậm dưới đây,
thành phần nào của câu được lược bỏ
? Vì sao ?
- Thêm những từ ngữ thích hợp vào
các câu in đậm để chúng được đầy đủ
nghĩa ?
- Tại sao có thể lược như vậy
- Thế nào là câu rút gọn ?
- Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ?
+Hs đọc ghi nhớ1.
<b>I. Thế nào là rút gọn: </b>
<b>1. Bài tập </b>
* Bài tập1 :
a. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học
mở
=>Câu a vắng CN, câu b có CN
* Bài tập 2:
a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn
người, sáu bảy người.->lược VN.
-Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi
theo nó.
b. -Bao giừ cậu đi Hà Nội ?
-Ngày mai. ->lược cả CN và VN.
-Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.
=> Lược bỏ TP câu làm cho câu gọn hơn,
nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền
đạt).
<b>2. Kết luận: </b>
<b>* Hoạt động 2: HDHS cách dùng câu </b>
rút gọn
+Hs đọc mục II (bảng phụ).
- Những câu in đậm thiếu thành phần
- Có nên rút gọn câu như vậy khơng ?
Vì sao ? (Khơng nên rút gọn như vậy,
vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu
khó hiểu ).
+Hs đọc ví dụ.
- Em có nhận xét gì về câu trả lời của
người con ? (Câu trả lời của người
con chưa được lễ phép)
- Ta cần thêm những từ ngữ nào vào
câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái
độ lễ phép ? (ạ, mẹ ạ).
- Khi rút gọn câu cần chú ý gì ?
+Hs đọc ghi nhớ2
<b>Hoạt động 3: HDHS Luyện tập </b>
+Hs đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài
tập
- Trong các câu tục ngữ sau, câu nào
là câu rút gọn ?
- Những thành phần nào của câu
được rút gọn ? Rút gọn như vậy để
làm gì ?
-Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ
trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: người
ta).
+Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1
phần.
- Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ
dưới đây ?
- Khơi phục những thành phần câu
rút gọn?
- Cho biết vì sao trong thơ, ca dao
thường có nhiều câu rút gọn như vậy
?
<b>II. Cách dùng câu rút gọn: </b>
<b>1. Bài tập </b>
a. Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm
trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng
quăng. Nháy dây. Chơi kéo co.
- Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu.
b. -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10.
-Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10
thế ?
-Bài kiểm tra toán.
<b>2. Kết luận: </b>
Ghi nhớ2: sgk (16 ).
<b>III. Luyện tập: </b>
<b>* Bài 1 (16 ): </b>
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm
đứng.
- Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn,
thông tin nhanh.
<b>*Bài 2 (16 ): </b>
a. Tôi bước tới...
Tôi dừng chân...
Tơi cảm thấy chỉ có một mảnh...
- Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu
cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ.
b. Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).
- Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi
ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban
cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng
xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ...
<i><b>4. Củng cố </b></i>
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn
-Hs phát biểu, Gv nhận xét
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
-Học thuộc ghi nhớ,
<i><b> Ngày dạy : 19/1/2019 </b></i>
<b> Tiết 79. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN </b>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b> 1. Kiến thức: -Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và </b></i>
<b>mối quan hệ của chúng với nhau. </b>
<i><b> 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản </b></i>
nghị luận.
<i><b> 3. Thái độ: Yêu văn nghị luận. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ, sáng tạo,phân tích, bình luận , ra quyết định.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Gợi mở, Phân tích tình huống, thảo luận, trao đổi để xác định đặc
điểm, cách làm bài văn nghị luận, thực hành viết tích cực.
<b> - Phương tiện: sgk, sgv Ngữ văn 7 </b>
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
-Thế nào là văn nghị luận ? (ghi nhớ – sgk – 9 ).
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận
cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay
<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu luận </b>
điểm, luận cứ và lập luận.
GV: Gọi HS đọc văn bản và trả lời câu
hỏi
- Luận điểm chính của bài viết là gì?
Luận điểm được nêu ra dưới dạng nào?
- Luận điểm đóng vai trị gì trong bài văn
nghị luận?
- Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm
phải đạt yêu cầu gì?
- Người viết triển khai luận điểm bằng
cách nào?
- Hãy nêu những yêu cầu để lí lẽ và dẫn
chứng có sức thuyết phục?
- Luận cứ đóng vai trị gì? Muốn có sức
thuyết phục luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
<b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: </b>
<i><b>1. Luận điểm: </b></i>
- Chống nạn thất học: Nó trình bày dưới
dạng nhan đề.
- Mọi người Việt Nam…… chữ Quốc
ngữ.
- Những người đã biết chữ…….
- Những người chưa biết chữ…..
+ Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài
văn nghị luận.
+ Luận điểm cần rõ ràng, sâu sắc có tính
phổ biến.
<i><b>2. Luận cứ: </b></i>
- Người viết triển khai luận điểm bằng
những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở
cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt
tới sự rõ ràng, đúng đắn và có sức thuyết
phục.
- Lập luận có vai trị như thế nào trong
văn nghị luận?
- Hãy chỉ ra lập luận của văn bản: Chống
nạn thất học?
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
<b>* Hoạt động 2: HD HS luyện tập: </b>
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập này.
+ Do chính sách ngu dân……
+ Nay nước độc lập rồi….
- Luận cứ làm cơ sở cho luận điểm.
<i><b>3. Lập luận: </b></i>
- Lập luận có vai trị cụ thể hoá luận
điểm, luận cứ thành câu văn, đoạn văn
có tính liên kết về hình thức và nội dung
để đảm bảo cho một mạch tư tưởng nhất
quán, có sức thuyết phục.
- Lập luận trong VB
+ Vì sao phải chống nạn thất học.?
+ Chống nạn thất học để làm gì?
+ Chống nạn thất học bằng cách nào?
+ Trước, sau làm sáng tỏ tư tưởng quan
điểm của người viết.
* Ghi nhớ: ( SgkT19)
<b>II. Luyện tập: </b>
- Luận điểm: Cần tạo ra thói….. xã hội.
+ Luận cứ 1 . Có thói quen tốt và có thói
quen xấu.
Luận cứ2. Có người phân biệt được tốt
xấu.
Luận cứ3. Tạo thói quen tốt khó, nhiễm
xấu thì dễ.
+ Lập luận: - Luôn dậy sớm…… tốt.
- hút thuốc lá…. xấu, một thói quen xấu
ta thường gặp hàng ngày………
- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi
người…..
<i><b>4. Củng cố </b></i>
- Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận?
- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
- Đọc bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Ngày dạy : 21/1/2019
<b> Tiết 80. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho
bài văn nghị luận.
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
Rèn luyện cách tìm hiểu đề, lập ý cho đề văn nghị luận.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
Có ý thức biết tìm hiểu đề, lập ý trước khi làm một bài văn.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ, sáng tạo, phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đề văn nghị
luận
- Ra quyết định:Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu
quả bằng văn bản nghị luận.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở , phân tích tình huống giao tiếp , thảo luận, trao
đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận, thực hành viết tích cực.
- Phương tiện: - SGK, SGV Ngữ văn 7
- Đồ dùng: Bảng phụ.
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?
- Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đề văn </b>
nghị luận.
GV: Gọi Hs đọc đề bài
- Các vấn đề trong cả 11 đề trên xuất
phát từ đâu?
- Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy
nhằm mục đích gì?
- Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối
với việc làm văn?
- Đề văn nghị luận có ND và t.chất gì
?(Ghi nhớ1)
+Hs đọc đề bài.
<b>I. Tìm hiểu đề văn nghị luận: </b>
<i><b> 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị </b></i>
<i><b>luận: </b></i>
- 11 đề trên nêu ra những vấn đề khác nhau
- Người viết bàn luận làm sáng rõ những
luận điểm .
- Tính chất của đề như lời khuyên, tranh
luận, giải thích có tính định hướng cho bài
viết.
Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định những q.điểm,
luận điểm ; Đề 3,7 là lời kêu gọi mang 1 tư
tưởng, 1 ý tưởng.
- Đề bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu lên
1 tư tưởng, thái độ phê phán với bệnh tự
phụ)
- Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây
là gì?
- Khuynh hướng tư tưởng của đề là
k.định hay phủ định ?
- Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?
- Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?
<b>* Hoạt động 2: HDHS lập ý cho bài </b>
văn nghị luận.
- Đề bài: “Chớ nên tự phụ” nêu ra 1 ý
kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối
với thói tự phụ. Em có tán thành với ý
kiến đó khơng ?
- Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm
của mình và lập luận cho luận điểm đó?.
Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với
luận điểm của đề bài để mở rộng suy
nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng
các luận điểm phụ.
+Gv: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên
tự phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi:
Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự
phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? Tự
phụ có hại cho ai ?
- Hãy liệt kê những điều có hại do tự
phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong
nhất để phục vụ mọi người ?
- Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ
từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu tới
đâu? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả
1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự
đánh giá mình rất cao và coi thường ng
khác không ? Hay bắt đầu bằng cách
định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại
của nó ?
- Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải
quyết đề này ?
- Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị
luận ?
- Hs đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 3 : HDHS luyện tập. </b>
- Vấn đề nghị luận: Đề nêu lên 1 tư tưởng,
1 thái độ phê phán đối với bệnh tự phụ.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận : Là lời
nói, h.đ có t.chất tự phụ của 1 con người.
- Đề K.định “Chớ nên tự phụ”
- Người viết phảii tìm luận cứ rồi xây dựng
lập luận để phê phán bệnh tự phụ
<i><b>b. Yêu cầu của việc tìm hiểu đề </b></i>
* Ghi nhớ2 (sgk -23 ).
<b>II. Lập ý cho bài văn nghị luận: </b>
<i><b>*Đề bài: Chớ nên tự phụ. </b></i>
<i><b>1. Xác lập luận điểm: </b></i>
- Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu mà hs
- Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa
- Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập kém
đi, sai lệch đi.
- Tự phụ trong g.tiếp với mọi người, với
bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt.
<i><b>2. Tìm luận cứ: </b></i>
-Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi
thường ý kiến của người khác.
-Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự
phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của
người khác, làm cho mình ngày càng co
mình lại, khơng tiến bộ được.
<i><b>3. Xây dựng lập luận: </b></i>
Định nghĩa tự phụ là gì rồi suy ra tác hại
của nó.
* Ghi nhớ sgk/Tr23)
- Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài:
Sách là người bạn lớn của con người ?
- Hs thảo luận
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét
<i><b>Bài1 : </b></i>
<i> a. Xác định luận điểm: </i>
- Sách có vai trị to lớn trong đời sống xã
hội. Sách đáp ứng nhu cầu hưởng thụ cái
hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân
hồn.
- Ta phải coi “sách là người bạn lớn của
con người” vì trên lĩnh vực văn hố, tư
tưởng khơng có gì thay thế được sách.
<i>b. Tìm luận cứ: </i>
- Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá
những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa
ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà
và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất.
- Sách đưa ta ngược thời gian về với những
biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai.
- Sách cho ta những phút thư giãn thoải
mái.
<i>c. Xây dựng lập luận: </i>
Sách là báu vật không thể thiếu đối với
<i><b>4. Củng cố </b></i>
-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghị luận là gì?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
- Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
Ngày dạy : 23/1/2019
<b>Tiết 81: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA </b>
<i><b> ( Hồ Chí Minh) </b></i>
<b>A .Mục tiêu: </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
-Hiểu được tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quý báu của DT ta. Nắm được NT
nghị luận chặt chẽ, sáng gọn,có tính mẫu mực của bài văn.
-Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài.
<i><b> 2. Kĩ năng: Tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận. </b></i>
<i><b> 3. Thái độ: Tinh thần tự hào dân tộc, yêu nước, yêu đồng bào. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức được lòng yêu nước của nhân dân ta
- Làm chủ bản thân:Xác định được mục tiêu phấn đấu, thể hiện tấm lịng u q
hương đất nước của mình bằng hành động cụ thể
- Giao tiếp,trao đổi,trình bày suy nghĩ,ý tưởng của bản thân về lịng yêu nước của
nhân dân ta
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích mẫu, suy nghĩ động não.
Phương tiện: SGK, SGV ngữ văn 7
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xã hội ? Nêu n nét đặc sắc về ND, NT
của bài tục ngữ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, người nghe 1
t.tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,
d.chứng thuyết phục. Những t.tưởng, q.điểm trong bài nghị luận phải hướng tới
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: : HD HS đọc - hiểu chú </b>
thích.
+Hd đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khốt
nhưng vẫn thể hiện tình cảm
GV: Gọi HS đọc chú thích
-Em đã được biết về tác giả HCM qua bài
thơ nào ? Em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả
HCM ?
-Dựa vào c.thích *, em hãy nêu xuất xứ của
văn bản.
<b>I. Đọc - hiểu chú thích: </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>
<i><b>2. Hiểu chú thích </b></i>
*Tác giả, tác phẩm
+Giải thích từ khó
<b>* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản. </b>
-Bài văn nghị luận về v.đề gì ?
-Câu văn nào giữ vai trị là câu chốt thâu
tóm ND v.đề nghị luận trong bài ?
-Tìm bố cục bài văn ?và lập dàn ý theo trình
tự lập luận trong bài ?
- Hs đọc đoạn 1. Đoạn 1 nêu gì ?
- Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị
c.tịch nước đã thay mặt toàn Đảng tồn dân
ta k.định 1 chân lí, đó là chân lí gì?
- Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của
tác giả ?
+Gv: Lời văn ngắn gọn, vừa p.ánh LS, vừa
nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS,
về đạo lí của DT.
- Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm
của tác giả HCM ?
- Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất
trong đoạn này ?(Nó kết thành…lũ cướp
nước)
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác
giả? Nêu t.d của cách dùng từ đó ?
+Hs đọc đoạn 2,3. Hai đoạn này có n/v gì ?
- Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra
n chứng cớ cụ thể nào ? (Lòng yêu nước
trong q.khứ của LS DT và lòng yêu nước
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b> 1. Thể loại: Nghị luận </b></i>
Luận điểm : Lòng yêu nước của n.dân
ta.
Câu chốt thâu tóm LĐ: “Dân ta có một
lòng nồng nàn yêu nước”
<i><b> 2. Kết cấu : 3 phần. </b></i>
Chia 3 phần.
+ Phần 1 (ĐVĐ): - Từ đầu đến “ lũ
cướp nước”: Nhận định chung về lòng
yêu nước.
+ Phần 2(GQVĐ): - Tiếp theo đến “
nơi lòng nồng nàn yêu nước”: Chứng
minh những biểu hiện của lòng yêu
nước.
+ Phần 3(KTVĐ): Còn lại: Nhiệm vụ
của chúng ta.
<i><b>3. Phân tích: </b></i>
<i><b> a. Nhận định chung về lịng u </b></i>
<i><b>nước: </b></i>
-Dân ta có 1 lịng nồng nàn u nước.
Đó là truyền thống q báu của ta.
- Câu văn ngắn gọn.
- Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản
dị, mang tính thuyết phục cao.
- NT: So sánh, từ láy, điệp từ kết hợp
với các động từ mạnh dùng liên tiếp
(Kết thành, lướt qua, nhấn chìm)
* Tác dụng:
+ Gợi tả sức mạnh của lịng u nước
+ Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+ Thuyết phục người đọc
<i><b>b. Chứng minh những biểu hiện của </b></i>
<i><b>lòng yêu nước: </b></i>
<i>* Lòng yêu nước trong q.khứ của LS </i>
ngày nay của đồng bào ta).
- Lòng yêu nước trong q.khứ được xác nhận
bằng những chứng cớ LS nào ?
- Trước khi đưa ra d.c, tác giả đã k.định điều
gì ? Vì sao tác giả lại k.định như vậy ? ( Vì
đây là các thời đại gắn liền với các chiến
công hiển hách trong LS chống ngoại xâm
của DT).
- Em có nhận xét gì về cách đưa d.c của tác
giả ở đoạn văn này ?
- Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?
GV: LS Dt AH mang truyền thống yêu nước
từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy
của th.gian, của mạch nguồn sức sống DT
được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển
đoạn. Đó là câu nào ?
- Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý
này?
- Để CM lòng yêu nước của đồng bào ta
ngày nay, tác giả đã đưa ra những d.c nào ?
- Các d.c được đưa ra theo cách nào ?
- D.chứng được trình bày theo kiểu câu có
- Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?
+Hs đọc đoạn 4. Đoạn em vừa đọc nêu gì ?
- Tìm câu văn có sdụng hình ảnh s.sánh
?Hình ảnh s.sánh đó có t.dụng gì ?
- Hình ảnh s.sánh đó có ý nghĩa gì ?
- Theo như lập luận của tác giả thì lịng u
nước được tồn tại dưới dạng nào ?
- Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước
được trưng bày và lòng yêu nước được cất
Q.Trung,...
- Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang LS vẻ vang.
=> Dẫn chứng tiêu biểu, sắp xếp theo
trình tự thời gian + biện pháp liệt kê(
tên các anh hùng dân tộc)
=> chứng minh một cách thuyết phục
cho lòng yêu nước trong lịch sử dân
<i>* Trong thời kì kháng chiến hiện tại </i>
- Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng
với tổ tiên ta ngày trước.
-> Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt
chẽ.
Dẫn chứng:
- Từ các cụ già ... yêu nước ghét giặc.
- Từ những chiến sĩ... như con đẻ của
mình.
- Từ những nam nữ cơng nhân... cho
Chính phủ.
* Tác giả liệt kê dẫn chứng toàn diện,
tiêu biểu, chọn lọc theo các phương
diện
(Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền…);
câu văn có sử dụng quan hệ từ: Từ...
đến…
* Tinh thần yêu nước sục sơi, mạnh
mẽ.
=>Cảm phục, ngưỡng mộ lịng yêu
nước của đ.bào ta trong cuộc k.c chống
TD Pháp.
<b>c. Nhiệm vụ của chúng ta: </b>
- Tinh thần u nước cũng như các thứ
của q.
->Hình ảnh s.sánh độc đáo dễ hiểu.
=>Đề cao t.thần yêu nước của n.dân ta.
- Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2
dạng:
giấu kín đáo ?
- Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta,
tác giả đã bộc lộ q.điểm yêu nước như thế
nào ? Câu văn nào nói lên điều đó ?
- Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả?
+Gv: Kết thúc bài viết Báo cáo c.trị thì ai
nấy đều hiểu và đều thầm hứa với người sẽ
vận dụng vào thực tế c.tác của mình. Và
chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này càng
hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lịng,
trí tuệ và t.năng của Bác, làm theo lời Bác
<b>* Hoạt động 3: HD HS tổng kết </b>
- Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn
bản?
-Qua bài văn em hiểu thêm gì về c.tịch HCM
? (Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm
lịng của HCM đối với dân, với nc; hiểu
thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong
văn chương kể cả thơ ca và văn xi)
+Có khi được cất giấu kín đáo...
-> khơng nhìn thấy. =>Cả 2 đều đáng
quí.
- Phải ra sức giải thích tuyên truyền...
=> Động viên tổ chức khích lệ tiềm
năng yêu nước của mọi người.
=> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ =>
Dễ hiểu, dễ đi vào lịng người.
<b>III. Tổng kết </b>
*Ghi nhớ: sgk (27 ).
<i><b>4. Củng cố </b></i>
- Đọc lại VB
- Nêu luận điểm và luận cứ của VB
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học thuộc đoạn đầu văn bản
- Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong VB.
- Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt.
Ngày dạy : 23/1/2019
<b>Tiết 82: CÂU ĐẶC BIỆT </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Hiểu thế nào là câu đặc biệt
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong Vb.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Nhận biết câu đặc biệt.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong VB.
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ: Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Ra quyết định:Lựa chọn cách sử dụng các loại câu
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ,ý tưởng,trao đổi về cách dùng câu đặc biệt
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, thực hành có hướng dẫn, trao đổi theo nhóm
- Phương tiện: Bảng phụ, SGK, SGV
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Đặt 1 câu rút gọn ? Câu đó được rút gọn thành phần nào ? Em hãy khôi phục
thành phần được rút gọn
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu thế </b>
nào là câu đặc biệt.
- Câu in đậm có cấu tạo như thế nào ?
Hãy thảo luận với bạn và lựa chọn 1
câu trả lời đúng:
a.Đó là 1 câu b.thg, có đủ CN-VN.
b.Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN.
c.Đó là câu khơng có CN-VN.
- Gv: Câu in đậm là câu đ.biệt.
- Em hiểu thế nào là câu đ.biệt ?
<b>* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu tác </b>
dụng của câu đặc biệt và xác định tác
dụng của nó
- Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi
đánh dấu X vào ơ thích hợp ?
- Câu đ.biệt thường được dùng để làm
gì ?
<b>I.Thế nào là câu đặc biệt: </b>
<i><b> 1. Bài tập </b></i>
*Ví dụ: Ơi, em Thuỷ !
->câu khơng có CN-VN.
<i><b> 2. Kết luận: </b></i>
Ghi nhớ: (Sgk /28)
<b>II. Tác dụng của câu đ.biệt: </b>
<i><b> 1. Bài tập </b></i>
+Một đêm mùa xuân. ->xđ th.gian, nơi
chốn.
+Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ->liệt kê, thông
báo về sự tồn tại của v.chất, h.tượng.
+Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc.
<b>*Hoạt động 3: HDHS luyện tập </b>
- Hs đọc các đ.văn
- Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ?
- Vì sao em biết đó là câu rút gọn ?
- Mỗi câu đ.biệt và rút gọn em vừa tìm
được trong bài tập trên có t.d gì ?
- Câu đ.biệt có những t.d gì ?
+Chị An ơi !
<i><b> 2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ: sgk (29 ).
<i><b>Bài 1 (SGK/29 ): </b></i>
a.Câu đ.biệt: khơng có.
- Câu rút gọn: câu 2,3,5.
b. Câu đ.biệt: câu 2,3,4,5.
-Câu rút gọn: không có.
c. Câu đ.biệt: câu 4.
- Câu rút gọn: khơng có.
d. Câu đ.biệt: Lá ơi !
- Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi !
- Bình thường... đâu.
<i><b> Bài 2 (SGK/29 ): </b></i>
b. Xác đinh th.gian (3 câu),
- Bộc lộ cảm xúc (câu 4).
c. Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật,
hiện tượng.
d. Gọi đáp.
<i><b>4. Củng cố </b></i>
Câu đặc biệt là gì? Hãy nêu cấu trúc , tác dụng của câu đặc biệt?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Ngày dạy :26/1/2019
<b>Tiết 83. Tự học có hướng dẫn: </b>
<b>BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG </b>
<b>BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức </b></i>
- Bố cục chung của một bài văn nghị luận.
- Phương pháp lập luận.
- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
<i><b> 2. Kĩ năng </b></i>
- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
- Sử dụng các phương pháp lập luận.
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức viết văn nghị luận </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ,phê phán, phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân
- Ra quyết định
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Phân tích tình huống giao tiếp, thảo luận,trao đổi để xác định đặc
điểm,cách làm bài văn nghị luận, thực hành viết tích cực.
- Phương tiện:SGK, SGV
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Câu đặc biệt là gì? Cho vd.
- Nêu tác dụng của câu đặc biệt. Mỗi tác dụng cho một vd minh hoạ.
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về văn nghị luận và yêu cầu của bài tập làm
văn nghị luận. Hôm nay để giúp các em từng bước nắm vững về văn nghị luận chúng
ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị
luận.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS nắm được mối </b>
quan hệ giữa bố cục và lập luận
Gọi H đọc lại bài “Tinh thần yêu nước của
G treo bảng phụ sơ đồ bài “Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta” sgk/30
- Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết bài văn
gồm có mấy phần? Nội dung của từng
phần? (Có 3 phần)
- Mỗi phần có mấy đoạn? Mỗi đoạn có
những luận điểm nào?
- Nêu rõ chức năng của từng câu trong
đoạn?
<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập </b>
<b>luận: </b>
<b>1. MB (Đặt vấn đề): đoạn 1(3 câu) </b>
(1) Nêu vấn đề trực tiếp.
(2) Khẳng định giá trị của vấn đề
(3) So sánh mở rộng và xác định
phạm vi biểu hiện nổi bật của vấn
đề trong các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.
(1) - (2) - (3): qhệ nhân quả
- Xác định mối quan hệ giữa các câu trong
- GV giảng mở rộng:
Trong văn nghị luận, lập luận là cách đưa
ra những luận cứ để dẫn người nghe tới
kết luận hay quan điểm mà người nói
muốn đạt tới. Luận điểm có thể được nêu
ra trước luận cứ, hoặc sau luận cứ nhưng
để thành lập một lập luận thì luận cứ phải
phù hợp với luận điểm, luận điểm định
hướng cho việc lựa chọn luận cứ. Có như
thế thì lập luận mới có sức thuyết phục.
*) Cụ thể:
- Hàng ngang (1) lập luận theo quan hệ
nhân quả. Em hãy chỉ ra mối quan hệ đó?
(Có lịng nồng nàn yêu nước, lòng yêu
nước trở thành truyền thống và nó nhấn
chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước.)
- Hàng ngang (2) cũng là lập luận nhân
quả. Em hãy chỉ ra? (Lịch sử có nhiều
cuộc kháng chiến vĩ đại như Bà Trưng, Bà
Triệu chúng ta phải ghi nhớ.)
- Hàng ngang (3) lập luận theo quan hệ
tổng- phân - hợp nghĩa là gì? Phân tích cụ
thể? (Tức là đưa ra một nhận định chung
(đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng
với tổ tiên ta ngày trước) rồi dẫn chứng
- Lập luận ở hàng ngang (4) là suy luận
tương đồng. Em hiểu suy luận tương đồng
là gì? (Từ truyền thống mà suy ra bổn
phận của chúng ta là phải phát huy lịng
u nước. Đó là kết luận, là mục đích, là
nhiệm vụ trước mắt. Nếu chỉ khẳng định
dân ta có lịng nồng nàn u nước mà
không dẫn tới kết luận đó thì chẳng cần
nghị luận làm gì.)
- Hàng dọc là suy luận tương đồng theo
dòng thời gian đồng thời là lập luận theo
mối quân hệ tổng-phân-hợp. Em hiểu như
thế nào về nhận định đó? (Bài văn nêu ra
a. Trong quá khứ lịch sử : đoạn 2(3 câu)
(1) Giới thiệu khái quát và chuyển ý
(2) Liệt kê dẫn chứng – xác định thái
độ, tình cảm
(3) Xác định tình cảm, thái độ: Ghi
nhớ công lao
(1)- (2)- (3): qhệ nhân quả
b.Trong thực tế cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp hiện tại : đoạn 3( 5 câu)
(1) Khái quát và chuyến ý
(2) (3) (4) Liệt kê dẫn chứng theo các
bình diện, các mặt khác nhau
(5) Khái quát, nhận định, đánh giá
(1) - (2) - (3) - (4) -(5): qhệ tổng- phân -
hợp.
3. KB (Kết thúc vấn đề): đoạn 4 (4 câu)
(1) So sánh, khái quát giá trị của tinh
thần yêu nước.
(2) ,(3) Hai biểu hiện khác nhau của lòng
yêu nước.
(4) Xác định trách nhiệm, bổn phận của
chúng ta (các cán bộ Đảng viên)
(1) - (2) - (3) - (4): qhệ suy luận tương
đồng
MB - TB - KB (hàng dọc): qhệ tổng
phân - hợp + qh suy luận tương đồng
theo dòng thời gian.
luận điểm xuất phát: dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nước. Từ truyền thống đến
hiện tại mà suy ra bổn phận của chúng ta
là phát huy lịng u nước. Đó là kết luận,
là mục đích của cả bài nghị luận. Tổng –
phân - hợp tức là mối quan hệ của MB –
TB – KB)
- Qua việc tìm hiểu văn bản “Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta” em hãy cho
biết bố cục của bài văn nghị luận gồm mấy
phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
- Để xác lập luận điểm trong từng phần
người ta sử dụng các phương pháp lập
luận nào?
( đọc ghi nhớ sgk/31)
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. </b>
Gọi HS đọc văn bản “Học cơ bản mới có
thể trở thành tài lớn” sgk/31-32
- Bài văn nêu lên tư tưởng gì?
- Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm
nào? Tìm những câu mang luận điểm đó?
- Bài văn có bố cục mấy phần? Hãy cho
biết cách lập luận được sử dụng trong bài
- Trong câu này đối lập “nhiều người” với
“ít ai” là dùng phép lập luận gì?
- Câu chuyện Đơ Vanh-xi vẽ trứng đóng
vai trị gì trong bài?
- Ở phần này tác giả sử dụng phép lập luận
gì?
- Hãy chỉ ra đâu là nhân đâu là quả trong
lập luận ở đoạn kết bài?
* Ghi nhớ: (sgk/31)
<b>II. Luyện tập: </b>
*Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở
thành tài lớn” sgk/31-32
a) Tư tưởng: Phải biết học cơ bản thì mới
có thể trở thành tài.
Những luận điểm + câu văn thể hiện:
- Không phải ai cũng biết học cho
thành tài (Ở đời … thành tài)
- Chỉ ai chịu khó học những điều cơ
bản mới trở nên tài giỏi (Câu chuyện vẽ
b) Bố cục: 3 phần
MB: Ở đời …thành tài (đoạn trùng với
câu): suy luận đối lập
TB: Danh hoạ … Phục Hưng
- Câu chuyện Đơ Vanh-xi vẽ trứng là
dẫn chứng minh hoạ cho luận điểm
chính.
- Suy luận nhân quả: “nhân” là cách học
vẽ đi vẽ lại cái trứng mà Đơ Vanh-xi đã
luyện mắt được tinh, luyện tay được dẻo;
và “quả” là sau này trở thành hoạ sĩ lớn
của thời Phục Hưng .
- Suy luận nhân quả: “nhân” là cách dạy
của thầy Vê-rô-ki-ô và sự cố công luyện
tập của Đơ Vanh-xi; “quả” là sự thành
công của Đơ Vanh-xi
- Chỉ ra lập luận khái quát của cả bài?
Vanh-xi mà suy ra cách học và cách dạy
những điều cơ bản nhất
- lập luận cả bài: tổng - phân - hợp
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
- Thế nào là lập luận trong bài văn nghị luận?
- Bố cục của bài văn nghị luận thường gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng
phần?
- Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần người ta
sử dụng phương pháp lập luận nào?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ sgk/31
- Hoàn chỉnh lại bài luyện tập vào vở
Ngày dạy :28/1/2019
<b> Tiết 84: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG </b>
<b>BÀI </b> <b> BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức </b></i>
- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.Cách lập luận trong văn nghị luận.
<i><b> 2. Kĩ năng </b></i>
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị
luận.Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn kĩ năng tư duy lơ gíc </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ, sáng tạo, phân tích,bình luận.
- Ra quyết định
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Phân tích tình huống , thực hành viết tích cực, thảo luận trao đổi
- Phương tiện:SGK, SGV
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ………
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Bố cục của b.văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ?
- Trong văn nghị luận thg có những p.pháp lập luận nào ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS xác định khái </b>
niệm lập luận trong đời sống
- Nhắc lại khái niệm lập luận là gì?
- HS đọc (sgk/32)
GV treo bảng phụ chép 3 vd sgk/32 lên
bảng HS đọc vd
- Trong các câu trên bộ phận nào là luận
cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư
tưởng (ý định, quan điểm) của người nói?
- Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối
với kết luận là như thế nào?
- Vị trí của luận cứ và kết luận có thể
thay đổi cho nhau được hay khơng?
- Từ đó em hiểu như thế nào là lập luận
trong đời sống?
<b>I. Lập luận trong đời sống: </b>
<i><b>1. Khái niệm: </b></i>
* Bài 1 (sgk/32)
a. Hôm nay trời mưa,/chúng ta không đi
chơi nữa.
luận cứ kết luận
b. Em rất thích đọc sách,/ vì qua sách em
học được
kết luận luận cứ
nhiều điều.
c. Trời nóng quá, /đi ăn kem đi.
luận cứ kết luận
-> qh nhân quả
Gọi HS đọc bài 2 sgk/33. Gọi HS lên
bảng làm
- Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận
sau?
- GV sửa, khuyến khích HS đưa ra nhiều
luận cứ khác nhau.
- Gọi HS đọc bài 3 sgk/33 Gọi HS lên
bảng làm
- Hãy bổ sung kết luận cho các luận cứ
sau?
- GV sửa, khuyến khích HS đưa ra nhiều
kết luận khác nhau.
GV chốt: Trong cuộc sống hình thức biểu
hiện mối quan hệ giữa luận cứ và kết
luận, luận điểm (tư tưởng) thường nằm
trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi
luận cứ có thể đưa tới một hay nhiều kết
luận và ngược lại. Có thể mơ hình hố
như sau:
- Nếu A thì B (B1, B2, B3…)
- Nếu A (A1, A2, A3 …) thì B
- Vì A nên B (B1, B2, B3….)
- Vì A (A1, A2, A3….) nên B
<b>* Hoạt động 2: Xác định khái niệm lập </b>
luận trong văn nghị luận
Gọi H đọc các vd sgk/33
sẵn.
a) …vì đó là nơi em được dạy dỗ thành
người.
…vì nơi đây có rất nhiều thầy cơ, bạn
hữu mến thương.
b) …vì nó làm mất lòng tin của mọi
người.
…nên em phải tránh xa tật xấu này.
c) Làm việc mệt quá …
Mệt quá …
d) Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp
cho con cái,…
Còn nhỏ tuổi, chưa có nhiều kinh
nghiệm …
e) Được mở mang tầm mắt là điều thú vị
nên …
Sau một năm học căng thẳng, mùa hè
đến …
* Bài 3/33: Viết kết luận cho luận cứ có
sẵn
a)…ra hiệu sách đi!
…chúng ta đi bơi đi!
b)…hôm nay phải tập trung để học cho
xong.
…tối nay em phải cố gắng học xong.
c)…chúng ta phải góp ý để bạn sữa
chữa.
…ai cũng chê cười.
d)…cư xử như thế coi sao được?
…thì phải làm gương tốt.
e)…sau này sẽ có thể trở thành cầu thủ
nổi tiếng đấy
…lúc nào cũng bàn luận về môn thể
thao này.
<i><b>2.Kêt luận </b></i>
<b>II. Lập luận trong văn nghị luận: </b>
<i><b>1. Khái niệm: </b></i>
Hãy nhắc lại khái niệm lập luận trong
văn nghị luận mà em đã học?
Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa lập luận
trong văn nghị luận với lập luận trong đời
sống mà em vừa tìm hiểu?
GV nhấn mạnh: Ta thử minh hoạ 1 vd cụ
thể:
- “Đi ăn kem” là một kết luận có tính
nhất thời về một việc thông thường của
- “Sách là người bạn lớn của con người”
là một kết luận có tính chất khái quát, có
ý nghĩa phổ biến đối với xã hội, mang
tính nhân loại. (đúc rút qua nhiều thời)
- Nhận dạng lập luận trong văn nghị luận
Gọi HS đọc lại văn bản “Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta” sgk/24-25
- Hãy xác định luận đề, luận diểm, lập
luận của văn bản trên?
GV Các em có thể tham khảo bài bạn
vừa đọc để lấy ý. G gợi dẫn những câu
hỏi cụ thể:
Vì sao nêu ra luận điểm này?
Luận điểm đó có những nội dung gì?
<b> * Hoạt động 3: HDHS luyện tập </b>
Gọi H đọc mục II.2 sgk/34 và văn bản
“Sách là người bạn lớn của con người”
sgk/23-24
Em hãy lập luận cho luận điểm “Sách là
người bạn lớn của con người”?
luận điểm, tư tưởng có tính khái quát, có
<i><b>2. Bài tập: </b></i>
- Luận đề (chủ đề): Dân ta có một lịng
nồng nàn u nước.
- Luận điểm: Lòng yêu nước từ trong
quá khứ lịch sử dân tộc đến thời đại
ngày nay.
- Lập luận:
+ Lí lẽ 1: Lịch sử dân tộc ta đã có
nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. (d/c)
+ Lí lẽ 2: Lòng yêu nước ở thời đại
ngày nay. (d/c)
<b>III. Luyện tập </b>
Bài 1/34: Lập luận cho luận điểm “Sách
là người bạn lớn của con người”
- Xuất phát từ con người: Con người
khơng chỉ có nhu cầu về đời sống vật
chất mà cịn có nhu cầu vơ hạn về đời
sống tinh thần. Sách chính là món ăn
quý giá cần cho đời sống tinh thần của
con người.
- Nội dung:
+ Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại,
là kho tàng kiến thức phong phú, vô tận.
+ Sách giúp ích rất nhiều cho con
người, mở mang tâm hồn và trí tuệ cho
con người.
+ Sách giúp con người khám phá mọi
lĩnh vực của đời sống, không bị giới hạn
bởi không gian và thời gian.
Luận điểm đó có dựa trên cơ sở thực tế
không?
luận điểm đó có tác dụng gì?
bắt quy luật của tự nhiên.
+ Sách giúp con người hiểu được chính
mình.
+ Sách dạy con người biết sống đúng,
sống đẹp.
+ Sách đem lại sự thư giãn cho con
người.
- Việc đọc sách là một thực tế lớn của xã
- Luận điểm này có tác dụng nhắc nhở,
động viên mọi người biết quý sách và
ham thích đọc sách.
<b>4. Củng cố: - Nhắc lại khái niệm lập luận. </b>
- Có mấy loại lập luận? Phân biệt như thế nào?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Làm như yêu cầu của bài tập 2 cho 2 truyện ngụ ngôn sau: “Đeo nhạc cho
mèo” “Đẽo cày giữa đường”.
Ngày dạy : 29/1/2019
<b> Tiết 85: Đọc thêm : SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT </b>
<i><b>( Đặng Thai Mai) </b></i>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự </b></i>
p.tích, chứng minh của tác giả.
<i><b> 2. Kĩ năng: Nắm được những đ.điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn: lập </b></i>
luận chặt chẽ, chứng cứ tồn diện, văn phong có tính kh.học.
<i><b> 3. Thái độ: Thêm yêu tiếng Việt, tự hào về truyền thống văn hoá của đất nước. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
Tự nhận thức, giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Vấn đáp; học theo nhóm
- Phương tiện : SGK SGV
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của n.dân ta”. Nêu những
đ.điểm nổi bật về ND, NT của văn bản ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ - tiếng nói của toàn dân -
tiếng Việt - để suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhưng đã mấy ai biết tiếng nói VN có
những đ.điểm, những g.trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận
1 cách thích thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm
hiểu văn bản: Sự giàu đẹp của TV( Đặng Thai Mai).
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS đọc - hiểu chú </b>
thích
+ Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh những câu in nghiêng (mở-kết).
- Dựa vào phần c.thích em hãy g.thiệu 1
vài nét về tác giả ?
- Em hãy nêu xuất xứ của văn bản?
+ Giải thích từ khó: Nhân chứng là người
làm chứng, người có mặt, tai nghe, mắt
thấy sự việc xáy ra.
<b>* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu VB </b>
- Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo
lập văn bản ? Vì sao em x.định như vậy ?
(phương thức nghị luận, vì văn bản này
chủ yếu là dùng lí lẽ và d.chứng).
- Mục đích của văn bản nghị luận này là gì
<b>I. Đọc- hiểu chú thích </b>
<i><b> 2. Hiểu chú thích </b></i>
a.Tác giả: Đặng Thai Mai (1902-1984),
quê ở huyện Thanh Chương- Nghệ An.
-Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học
nổi tiếng, nhà h.đ XH có uy tín.
b.Tác phẩm: Trích trong bài n.cứu
“TV,một biểu hiện hùng hồn của sức
sống DT”.
c.Từ khó
<b>II.Tìm hiểu văn bản </b>
? (K.đ sự giàu đẹp của TV để mọi người
tự hào và tin tưởng vào tương lai của TV).
- Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý
chính của mối đoạn ?
- Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì?
- Câu văn nào nêu ý kq về p.chất của TV ?
- Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện
ph.chất TV trên những ph.diện nào ? (1
thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay).
- T.chất giải thích của đoạn văn này được
thể hiện bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ
“Nói thế có nghĩa là nói rằng” -> cụm từ
mang tính chất giải thích vấn đề (quán
ngữ, điệp ngữ), vừa nhấn mạnh vừa mở
rộng.
- Vẻ đẹp của TV được giải thích trên
những yếu tố nào
- Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét
TV là 1 thứ tiếng hay?
- ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu
nhận xét kq về p.chất của TV, câu 2 giải
thích cái đẹp của TV và câu 3 giải thích
cái hay của TV. Qua đó em có nhận xét gì
về cách lập luận của tác giả ? Cách lập
luận đó có t.dụng gì ?
- Hs đọc đoạn 3. ý chính của đoạn 3 là gì ?
Khi CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả
đã lập luận bằng những luận điểm phụ
nào?
- Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa
trên những đặc sắc nào trong c.tạo của nó
?
<i><b>2. Bố cục : 2 phần. </b></i>
- Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung về
p.chất giàu đẹp của TV.
- Đoạn 3:
+TB: CM cái đẹp, cái hay của TV.
+KB (câu cuối): Nhấn mạnh và k.định
cái đẹp, cái hay của TV.
<i><b>3. Phân tích: </b></i>
<i>a. Nhận định chung về p.chất giàu đẹp </i>
<i>của TV: </i>
- TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng
đẹp, 1 thứ tiếng hay.
->Nhận xét k.quát về ph.chất của TV
(luận đề-luận điểm chính).
- Giải thích cái đẹp của TV.
+ Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh
điệu.
+ Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong
cách đặt câu.
Giải thích cái hay của TV.
+ Đủ kh.năng để diễn đạt tư tưởng, tình
cảm của người VN.
+ Thoả mãn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc
nhà qua các thời kì LS.
=>Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi
từ ý kq đến ý cụ thể – Làm cho người
đọc, người nghe dễ theo dõi, dễ hiểu.
<i>b. Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng </i>
<i>Việt: </i>
*Tiếng Việt đẹp như thế nào :
Trong c.tạo của nó:
-Giàu chất nhạc:
+ Người ngoại quốc nhận xét: TV là 1
thứ tiéng giàu chất nhạc.
+ H.thống ng.âm và phụ âm khá
ph.phú... giàu thanh điệu.. giàu hình
tượng ngữ âm.
->Những chứng cớ trong đ.s và trong
XH.
- Chất nhạc của TV được xác lập trên các
chứng cớ nào trong đ.s và trong kh.học ?
Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu
chất nhạc ? (Chú bé loắt choắt... nghênh
nghênh).
- Tính uyển chuyển trong câu kéo TV
được tác giả xác nhận trên chứng cớ đ.s
nào ?
- Hãy giúp tác giả đưa ra 1 d.c để CM cho
câu TV rất uyển chuyển ? (Người sống
đống vàng. Đứng bên ni đồng...).
- Em có nhận xét gì về cách nghị luận của
tác giả về vẻ đẹp của TV ?
- Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác
giả đã quan niệm như thế nào về 1 thứ
tiếng hay ?
- Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác
nhận các khả năng hay đó của TV ?
- Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả
năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ thể
trong ngôn ngữ văn học hoặc đ.s ? (Các
màu xanh khác nhau trong đ.v tả nc biển
- Nhận xét lập luận của tác giả về TV hay
trong đ.v này ?
<b>* Hoạt động 3: HDHS tổng kết </b>
- Bài nghị luận này mang lại cho em
những hiểu biết sâu sắc nào về TV ?
- Ở văn bản này, NT nghị luận của tác giả
có gì nổi bật
-Văn bản này cho thấy tác giả là người
như thế nào ?
(Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV,
trân trọng những g.trị của TV, yêu tiếng
mẹ đẻ, có tinh thần DT, tin tưởng vào
->Chứng cứ từ đời sống.
=>Cách lập luận kết hợp chứng cớ
kh.học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên
sâu sắc.
*Tiếng Việt hay như thế nào:
- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý
nghĩ giữa người với người.
- Thoả mãn yêu cầu của đ.s văn hoá ngày
càng phức tạp.
- Dồi dào về c.tạo từ ngữ... về hình thức
diễn đạt.
- Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều.
- Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn.
- Không ngừng đặt ra những từ mới...
=>Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng
cớ kh.học, có sức thuyết phục người đọc
ở sự c.xác kh.học nhưng thiếu d.c cụ thể.
tương lai TV.)
<b>4. Củng cố </b>
- Nhắc lại ghi nhớ sgk/37
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Ngày dạy : 30/1/2019
<b> Tiết 86. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và yêu tiếng mẹ đẻ. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
Ra quyết định:Lựa chọn cách sử dụng câu , giao tiếp
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện : SGK, SGV, Bảng phụ.
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Đặt 1 câu đ.biệt và cho biết tác dụng của câu đ.biệt đó ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc </b>
điểm của trạng ngữ.
- GV treo bảng phụ .Gọi HS đọc vd
- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu
(GV gạch phấn màu dưới phần trạng
ngữ HS xác định)
- Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung
cho câu những nội dung gì?
- Ngồi những thơng tin đó, trạng ngữ
cịn có thể bổ sung những thơng tin nào
khác cho nồng cốt câu hay khơng? (có)
GV minh hoạ thêm các vd sau (có thể
treo bảng phụ)
- Xác định trạng ngữ trong các vd trên?
- Về ý nghĩa hãy cho biết trạng ngữ
thêm cho câu nội dung thông tin gì?
- Vậy xét về mặt nội dung em hãy liệt kê
lại những ý nghĩa mà trạng ngữ có thể
bổ sung cho câu? (HS có thể nêu mục 1
của ghi nhớ sgk/39)
- Nhìn vào vd hãy cho biết trạng ngữ
<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ: </b>
<b>1. Bài tập </b>
Vd: (sgk/39)
* Xác định trạng ngữ và nội dung ý nghĩa
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,…
TN TN
địa điểm thời gian
đời đời, kiếp kiếp. …từ nghìn đời nay …
TN TN
thời gian thời gian
* Vd bổ sung:
- Vì trời mưa, nên đường rất trơn.
TN (nguyên nhân)
- Để làm vui lòng cha mẹ , các em cần
học hành
TN (mục đích)
chăm chỉ.
- Em đến trường, bằng xe đạp.
TN (phương tiện)
- Nhanh như cắt, bạn ấy đã đến trường.
TN (cách thức)
thường đứng ở những vị trí nào trong
- Có thể chuyển trạng ngữ ở những câu
trên sang các vị trí khác nhau được hay
khơng? (được)
(GV có thể dẫn vd theo sách giáo viên
/49)
- Từ đó em hãy nhắc lại các vị trí của
trạng ngữ trong câu?
Gọi HS đọc lại ghi nhớ sgk/39
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện </b>
tập
Gọi HSđọc bài 1 sgk/39-40 GV
hướng dẫn HS trả lời miệng
Gọi HS đọc yêu cầu cả 2 bài tập (2,3)
sgk/40 cho HS thảo luận nhóm 3 phút
- Xác định trạng ngữ
- Phân loại trạng ngữ tìm được
- Kể thêm những loại trạng trạng ngữ
khác, có vd minh họa (Cho các nhóm cử
đại diện lên bảng viết thi với nhau - hình
thức thi - càng nhiều càng tốt GV
(Có thể đổi vị trí của trạng ngữ như sau:)
(1) - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời:
đầu câu cuối câu (Người dân …..,
dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời)
- Hoặc chuyển sang giữa câu (Người
dân cày VN, dưới bóng tre xanh, đã từ
lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,
khai hoang.)
(2) - đời đời , kiếp kiếp: cuối câu đầu
câu (Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với
người.)
- Hoặc chuyển sang giữa câu (Tre, đời
đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.)
(3) - từ nghìn đời nay: giữa đầu câu
(Từ nghìn đời nay, cối xay …)
- Hoặc chuyển sang cuối câu (cối xay
tre …, từ nghì đời nay.)
<i><b>2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ: (sgk/39)
<b>II. Luyện tập: </b>
<i><b>Bài 1/39-40 </b></i>
a) 3 từ “mùa xuân” đầu là CN, từ “mùa
xuân” cuối là VN
b) TN
c) Bổ ngữ cho cụm động từ “chuộng”
d) Câu đặc biệt.
<i><b>Bài 2,3/40 </b></i>
a) như báo trước mùa về của một thứ quà
thanh nhã và tinh khiết (TN cách thức)
- khi đi qua những cánh đồng xanh, mà
hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa
còn tươi (TN thời gian)
- trong cái vỏ xanh kia (TN địa điểm)
- dưới ánh nắng (TN nới chốn)
b) với khả năng thích ứng với hồn cảnh
như chúng ta vừa nói trên đây (TN cách
thức)
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
GV yêu cầu HS xác định TN trong vdụ sau (gọi tên cụ thể):
Buổi sáng, / trên cây gạo ở đầu làng, / những con chim hoạ mi, / bằng chất
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh” theo hướng dẫn sgk/41-
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
Ngày dạy : 11/2/2019
<b>Tiết 87. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
<i><b> 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận </b></i>
định của mình.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Ra quyết định:Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp
hiệu quả bằng văn nghị luận.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích,...
- Phương tiện: SGK, SGV.
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp:7A1:………..7A2: ………..7A3: ………. </b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Nêu đặc điểm của trạng ngữ trong câu? Có những loại trạng ngữ thường gặp
nào? Cho vd minh hoạ mỗi loại?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Dẫn vào bài: Trong các tiết trước các em đã được tìm hiểu rất kĩ về văn nghị luận.
Tuy nhiên đó chỉ là tên gọi chung của một số thể văn (chứng minh, giải thích, phân
tích, bình luận Hơm nay, chúng ta sẽ cùng đi sâu vào một thể loại cụ thể, đó là kiểu
bài nghị luận chứng minh qua bài học “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng
minh”.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu Mục đích và </b>
phương pháp chứng minh
Trong đời sống khi nào người ta cần
chứng minh? (Khi bị hoài nghi về tư cách
công dân ta đưa ra chứng minh thư hay
hoài nghi về ngày tháng năm sinh ta đưa
Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời
nói của em là thật em phải làm thế nào?
(Em phải tìm những dẫn chứng để chứng
tỏ lời mình nói là thật, vd: đem đồ vật,
tranh ảnh hay mời ai đó đến làm
chứng…)
Vậy từ đó em rút ra nhận xét: Thế nào là
chứng minh ?
<b>I. Mục đích và phương pháp chứng </b>
<b>minh: </b>
<i><b>1. Mục đích: </b></i>
a) Trong đời sống:
- Trong đời sống một khi bị nghi ngờ,
hồi nghi chúng ta đều có nhu cầu chứng
minh sự thật.
- Khi cần chứng minh một điều ta nói là
thật thì ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn người đã
chứng kiến việc ấy.
Vậy trong đời sống người ta thường dùng
sự thật (chứng cứ xác thực) để làm gì? (H
Trong văn nghị luận khi người ta chỉ
được dùng lời văn không được dùng nhân
chứng, vật chứng thì làm thế nào để
chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự
thật, đáng tin cậy?
GV nêu tình huống để HS thảo luận 2
phút: Nam có việc gấp, mượn xe máy của
bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá
vội, bạn đã phóng xe q nhanh và bị chú
cơng an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam
lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải
trình bày với nhà chức trách như thế nào?
(Nam phải chứng minh được đây là xe
của bạn: có đủ giấy đăng kí, chứng nhận
mua bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng
minh thư của bản thân (vật chứng). Tiếp
theo bạn phải trình bày để chú cơng an có
thể thơng cảm phần nào lí do vì sao phải
đi nhanh: lo không kịp về thăm mẹ ->Như
vậy là bạn Nam đã phải chứng minh một
vấn đề, làm rõ một sự thật: bạn đã đi xe
máy quá nhanh trên đường.-> Đó chính là
chứng minh trong văn nghị luận)
<b>* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu phương </b>
pháp chứng minh qua văn bản cụ thể
- Cho HS đọc văn bản “Đừng sợ vấp ngã”
Luận điểm cơ bản của văn bản này là gì?
- Hãy tìm những câu văn mang luận điểm
đó?
GV chốt: Nhan đề là luận điểm, là tư
tưởng cơ bản của bài văn nghị luận. Luận
điểm còn thường được nhắc ở phần kết
bài.
- Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”
bài văn đã lập luận như thế nào?
- Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy
khơng? (có)
GV chốt: Để khuyên người ta đừng sợ
vấp ngã, tác giả đã sử dụng phương pháp
chứng tỏ một ý kiến (luận điểm) nào đó
là chân thực.
b) Trong văn nghị luận:
- Trong văn nghị luận để chứng minh ý
kiến nào đó đúng sự thật, đáng tin cậy thì
ta dùng lời lẽ, lời văn trình bày, lập luận
để làm sáng rõ vấn đề.
<i><b>2. Phương pháp chứng minh: </b></i>
Văn bản “Đừng sợ vấp ngã” sgk/41-42
a)- Luận điểm cơ bản: “Đừng sợ vấp
ngã”
- Những câu văn mang luận điểm (luận
điểm nhỏ):
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không
hề nhớ.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua
nhiều cơ hội chỉ vì khơng cố gắng hết
mình.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
b) Lập luận của bài văn
- Trong đời sống chuyện vấp ngã là
thường (d/c):
lập luận chứng minh bằng một loạt các sự
thật có thật trong cuộc sống (5 danh nhân
mà ai cũng phải thừa nhận) cho nên có
độ tin cậy và sức thuyết phục cao. Nói
cách khác, mục đích của phương pháp lập
luận chứng minh là làm cho người đọc tin
Qua đó em hiểu gì về phép lập luận
chứng minh ? (HS đọc ý 2 ghi nhớ
sgk/42)
Em có nhận xét gì về cách chứng minh và
các luận cứ đưa ra để chứng minh? (Dùng
toàn sự thật ai cũng phải công nhận.
Chứng minh đi từ gần đến xa, từ bản thân
đến người khác.)
Các lí lẽ bằng chứng trong phép lập luận
chứng minh muốn có sức thuyết phục thì
phải làm gì? (Phải lựa chọn, thẩm tra,
phân tích.
Đọc ghi nhớ sgk/42
+ Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước
và suýt chết đuối.
- Những người nổi tiếng cũng đã từng
vấp ngã, những thất bại không ngăn cản
họ trở thành người nổi tiếng (d/c):
+ Oan Đi-nây từng bị tồ báo sa thải vì
+ Lúc còn học phổ thông Lu-i Pa-xtơ
chỉ là một học sinh trung bình.
+ L.Tơn-xtơi, tácgiả bộ tiểu thuyết nổi
tiếng “Chiến tranh và hoà bình” bị đình
chỉ học đại học vì khơng có năng lực vừa
thiếu ý chí học tập.
+ Hen-ri Pho thất bại và cháy túi đến 5
lần trước khi đi tới thành công.
+ Ca sĩ Ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô
Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng
và không thể nào hát được.
*) Ghi nhớ: (sgk/42)
<i><b>4.Củng cố: </b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/42
- Đọc bài đọc thêm “Có hiểu đời mới hiểu văn” sgk/44-45
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh bài luyện tập vào vở.
<b>Ngày dạy : 13/2/2019 </b>
<b>Tiết 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH </b>
<b>A.Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
<i><b> 3. Thái độ:HS có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận </b></i>
định của mình.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Ra quyết định:Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp
hiệu quả bằng văn nghị luận.
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích,...
- Phương tiện: SGK, SGV.
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Hãy nêu các bài học về văn nghị luận chứng minh?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS luyện tập </b>
<i> Bước 1: H đọc văn bản “Không sợ sai lầm” </i>
sgk/42
<i> Bước 2: HS chỉ ra luận điểm </i>
- Bài văn nêu lên luận điểm gì?
- Hãy tìm những câu văn mang luận điểm
đó?
<i> Bước 3: Tìm ra cách chứng minh của bài văn </i>
- Để chứng minh cho luận điểm của mình
người viết đã nêu ra những luận cứ nào?
<b>II. Luyện tập: </b>
<i><b>* Văn bản “Không sợ sai lầm” </b></i>
<i><b>sgk/43 </b></i>
a) Bài văn nêu lên luận điểm:
“Không sợ sai lầm”
Câu văn thể hiện:
- “Một người mà lúc nào cũng sợ
thất bại, làm gì cũng sợ sai lầm là
một người sợ hãi thực tế và suốt đời
không thể tự lập được.”
- “Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng
dám làm gì.”
- “Thất bại là mẹ của thành công.”
- “Những người sáng suốt dám làm,
không sợ sai lầm mới là người làm
chủ số phận của mình.”
b) Những luận cứ :
- Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức
thuyết phục không?
- Cách lập luận chứng minh của bài này có gì
khác so với bài “ Đừng sợ vấp ngã ”
- Sợ sai lầm thì sẽ khơng dám làm
- Sai lầm đem đến bài học cho
những người biết rút kinh nghiệm
khi phạm sai lầm.
-> Đó là những luận cứ hiển nhiên,
thực tế, có sức thuyết phục cao.
c) Khác: Trong bài “Đừng sợ vấp
ngã” người viết chỉ dùng lí lẽ và
phân tích các lí lẽ để chứng minh
cho luận điểm. Đó là những lí lẽ đã
được thừa nhận.
<i><b> 4.Củng cố: </b></i>
- Gọi HS đọc bài : Đọc thêm: Có hiểu đời mới hiểu văn
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Ngày dạy : 13/2/2019
<b>Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT) </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Cách làm bài lập luận chứng minh cho một nhận định , một ý kiến về một vấn
đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
<i><b> 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần , đoạn trong bài văn </b></i>
<i><b>chứng minh. </b></i>
<i><b> 3. Thái độ: tự hào về tiếng mẹ đẻ, tin tưởng vào tương lai phát triển của Tiếng Việt. </b></i>
<b>B. Các kỹ năng sống cơ bản </b>
- Ra quyết định:Lựa chọn cách sử dụng câu
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ,ý tưởng,trao đổi về cách sử dụng câu
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm,...
- Phương tiện: SGK, SGV.
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
-Về ý nghĩa, TN được thêm vào câu để làm gì ? Cho VD ?
-Về hình thức, TN có thể đứng ở những v.trí nào trong câu ? Cho VD ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Chúng ta đã biết những đặc điểm của trạng ngữ. Hôm nay chúng ta nghiên cứu các
công dụng của trạng ngữ và nó có thể tách thành câu riêng
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng </b>
trạng ngữ
Gọi H đọc vd sgk/45-46
+ Hs đọc VD (bảng phụ).
- Tìm TN trong đ.v a của nhà văn Vũ
Bằng?
- Tìm trạng ngữ ở đ.v b ?
- TN không phải là thành phần bắt buộc
của câu, nhưng vì sao trong các câu văn
trên, ta khơng nên hoặc không thể lược
bớt TN ?
TN ở trong các đ.v trên có cơng dụng gì?
- Em có nhận xét gì về c.tạo của các TN
trên?
- Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp
luận cứ theo những trình tự nhất định
(th.gian, kh.gian, ng.nhân-k.quả...).TN
có vai trị gì trong việc thể hiện trình tự
<b>I. Cơng dụng của trạng ngữ: </b>
<i><b>1. Bài tập </b></i>
<i>Bài tập 1: sgk/45-46 </i>
* Các TN:
a-Thường thường, vào khoảng đó
-Sáng dậy
-Trên dàn thiên lí
-Chỉ độ 8,9 giờ sáng, trên bầu trời trong
trong
b-Về mùa đông
* Công dụng
a.TN bổ xung thêm thông tin cho câu văn
miêu tả được đầy đủ hơn, làm cho câu văn
cụ thể hơn, biểu cảm hơn.
b.Nếu khơng có TN thì câu văn sẽ thiếu
cụ thể và khó hiểu.
<i>Bài tập 2 : sgk/45-46 </i>
lập luận ấy ?
- TN có những cơng dụng gì ?
<i><b>*Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tách </b></i>
trạng ngữ thành câu riêng.
+ Hs đọc ví dụ.
- Tìm TN ở đ.v ?
- Câu in đậm có gì đ.biệt ? (là TN được
tách thành câu riêng để nhấn mạnh ý).
- Việc tách TN thành câu riêng như trên
có t.d gì?
<b>*Hoạt động 3: HDHS Luyện tập </b>
-Hs đọc đ.v.
-Tìm TN và nêu công dụng của TN và
nêu công dụng của TN trong đ.trích ?
- Chỉ ra các trường hợp tách TN thành
câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây.
Nêu tác dụng của những câu do TN tạo
thành ?
câu văn, đ.v
<i><b>2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ 1:sgk (47)
<b>II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: </b>
<i><b>1. Bài tập </b></i>
Câu: Và để tin tưởng hơn nữa vào tương
lai của nó.
-> là TN tách thành 1 câu riêng để nhấn
mạnh ý nghĩa của TN 2, tạo nhịp điệu cho
câu văn và có giá trị tu từ.
<i><b>2. Kết luận </b></i>
*Ghi nhớ 2: sgk (47).
<b>II. Luyện tập: </b>
<i><b>Bài 1 (47 ): </b></i>
a-ở loại bài thứ nhất
-ở loại bài thứ hai
b-Lần đầu tiên chập chững bước đi, lần
đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng
bàn.
=>T.d: bổ sung những thơng tin tình
huống, vừa có t.d LK các luận cứ trong
mạch lập luận của b.văn, vừa giúp cho
b.văn rõ ràng, dễ hiểu.
<i><b>Bài 2 (47 ): </b></i>
a -Năm 72. ->Tách TN có tác dụng nhấn
mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật
được nói đến trong câu đứng trước.
b -Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải
vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn
chồn. ->Làm nổi bật thơng tin ở nịng cốt
câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xỗ
gối.).
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
- HS đọc 2 ghi nhớ sgk/46-47
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở. Làm bài tập 3 sgk/48.
- Học thuộc 2 ghi nhớ sgk/46-47.
Ngày dạy : 16/2/2019
<b>Tiết 90 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng Việt.
<i><b> 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài. </b></i>
<i><b> 3.Thái độ: Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tao, khách quan.. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ sáng tạo
- Ra quyết định
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
<b> - Kiểm tra tự luận và trắc nghiệm </b>
- Đề kiểm tra
<b>D.Tiến trình trên lớp: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
THIẾT LẬP MA TRẬN :
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp cao
Chủ đề 1 :
Câu đặc
- Hiểu tác
dụng của
câu đặc biệt.
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ
Số câu:1
Số điểm:0,5
5%
Số câu:1
0,5 đ
5 %
Chủ đề 2 :
Câu rút gọn
- Nhớ KN câu
rút gọn
- Nhận diện
được câu rut gọn
- Tìm 2 câu
tục ngữ là câu
rút gọn và
khôi phục TP
được rút gọn
- Viết đoạn
đối thoại
có câu rút
gọn
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ
Số câu:2
Số điểm:1
10%
Số câu:1
Số điểm :2
20%
Số câu:1
Số điểm :3
30%
Số câu:4
6 điểm=
60%
Chủ đề 2 :
Thêm trạng
ngữ cho
câu
- Nhận diện
được TN trong
câu
-Nhớ ý nghĩa TN
trong câu
- Chọn TN
phù hợp
trong câu cụ
thể
- Đặt 2 câu có
TN theo yêu
cầu
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ
Số câu:2
Số điểm:1
10%
Số câu: 1
Số điểm :0,5
5%
Số câu:1
Số điểm :2
20%
Số câu 4
câu
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ
Số điểm:2
20%
Số điểm:1
10%
Số điểm: 4
400 %
Số điểm:3
30%
Sốđiểm:10
<b>ĐỀ BÀI </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) </b>
Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái em cho là đúng trong các câu sau
<i><b> Câu 1. Thế nào là câu rút gọn </b></i>
A. Câu có hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ B. Câu chỉ có chủ ngữ.
C. Câu chỉ có vị ngữ. D. Câu bị lược bỏ một số thành phần.
<i><b> Câu 2. Câu tục ngữ “ Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài” được rút gọn thành phần nào </b></i>
A. Chủ ngữ B. Vị ngữ
C. Cả chủ ngữ và vị ngữ D.Trạng ngữ
<i><b> Câu 3.Câu đặc biệt “ Đoàn người nhốn nhốn lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay “ dùng để </b></i>
làm gì?
A .Bộc lộ cảm xúc
B. Nêu lên thời gian, nơi chốn
C. Liệt kê, miêu tả, thông báo về sự vật, hiện tượng
D.Gọi đáp
<i><b> Câu 4: Câu “ Và hôm sau, chúng tơi lại trở về. » có thành phần trạng ngữ là </b></i>
A. Hôm sau C. Chúng tôi
B.Và hôm sau D. Lại trở về
<i><b> Câu 5 : Câu “Bằng xe đạp, tôi đi học” trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa: </b></i>
A. Thời gian B. Nguyên nhân C. Mục đích D. Phương tiện
<i><b> Câu 6: Chọn trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau; </b></i>
/…/, muông thú trong rừng
mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
A. Nơi đỉnh núi B. Trên sân trường C. Bên bờ suối D. Trong đầm lầy
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm): </b>
<i><b> Câu 7 (2 điểm) </b></i>
Tìm 2 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng rút gọn câu và khôi phục lại thành phần được
rút gọn
<i><b> Câu 8 (2 điểm) Đặt 2 câu, trong đó 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian, 1 câu có trạng </b></i>
ngữ chỉ mục đích.
<i><b> Câu 9 (3,0 điểm): Viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó sử dụng ít nhất một câu </b></i>
rút gọn, một câu có trạng ngữ.
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm - mỗi câu đúng 0,5 đ) </b>
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D A C B D C
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm): </b>
<i><b> Câu 7( 2 điểm) </b></i>
<i><b> Câu 8(2 điểm) </b></i>
- Đặt đúng 2 câu đúng về cấu tạo và phù hợp về nghĩa
- 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích ( Mỗi câu 1
đ)
<i><b> Câu 9 (3,0 điểm): </b></i>
- Viết đoạn văn đối thoại hợp lú, có ý nghĩa, biết dùng từ, đặt câu, viết văn lưu
loát( 1 đ)
- Sử dụng ít nhất 1 câu rút gọn ( 1 đ)
- Sử dụng ít nhất 1 câu có trạng ngữ ( 1 đ)
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Ngày dạy : 18/2/2019
<b>Tiết 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH </b>
<b>A . Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. </b></i>
<i><b> 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần , đoạn trong bài văn </b></i>
chứng minh.
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn các kĩ năng. </b></i>
<b>B. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện: GV: SGK, SGV
<b>C. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Công dụng của trạng ngữ là gì? Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác
dụng gì?
- Làm bài 3 sgk/48
<i><b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Các tiết trước các em đã được tìm hiểu chung về kiểu </b></i>
bài nghị luận chứng minh. Để giúp các em nắm được cách thức làm một bài văn
chứng minh cụ thể chúng ta sẽ cùng học bài hôm nay “Cách làm một bài văn lập luận
chứng minh”.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Nhắc lại các bước làm bài </b>
văn nghị luận
-Theo em để làm được một bài văn nghị
luận có cần phải tiến hành theo các bước
của bài văn tự sự, miêu tả hay khơng?
(có)
- Đó là những bước nào? (Tìm hiểu đề và
tìm ý. Lập dàn bài (xác định luận điểm,
luận cứ, lập luận). Viết bài. Kiểm tra và
sửa chữa.)
G khẳng định: Đúmg vậy. Và làm văn
nghị luận chứng minh cũng khơng khác
gì. Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành luyện
tập trên một đề cụ thể.
<b>*Hoạt động 2: HDHS cách làm bài văn </b>
lập luận chứng minh
Cho HS đọc đề văn sgk/48
- Sau khi đọc đề, việc đầu tiên chúng ta
phải làm đó là tìm hiểu đề và tìm ý.
- Vậy theo em bước tìm hiểu đề là làm
cơng việc gì?
- Đề nêu lên vấn đề gì?
<b>I. Các bước làm bài văn lập luận </b>
<b>chứng minh : </b>
<b>II.Cách làm bài văn lập luận chứng </b>
<b>minh </b>
<i><b>Đề: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì </b></i>
<i>nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của </i>
<i>câu tục ngữ đó. </i>
<i><b> 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: </b></i>
a) Xác định yêu cầu chung của đề:
- Yêu cầu gì?
G chốt: Đề bài này khơng u cầu phân
tích câu tục ngữ giống như trong một tiết
Sau khi tìm hiểu đề kĩ ta sẽ đi lập ý cho
đề bài. Mà lập ý tức là bước ta đi xác định
luận điểm, luận cứ, và cách lập luận.
- Luận điểm (ý chính) mà đề bài yêu cầu
cần chứng minh là gì? Luận điểm đó
được thể hiện trong câu nào? (câu tục
ngữ)
- Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
- Chí có nghĩa là gì?
- Với luận điểm như thế bài viết cần có
những luận cứ nào để chứng minh ?
GV nói thêm: Nếu hiểu “chí” có nghĩa là
ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt
đẹp, và “nên” có nghĩa là kết quả, là
thành cơng thì có thể nêu thêm các lí lẽ
sau:
- Muốn chứng minh được vấn đề trên thì
ta phải lập luận như thế nào?
một câu tục ngữ.
- Đề yêu cầu: chứng minh tư tưởng đó là
đúng đắn.
b) Tìm ý:
<i>- Luận điểm: Ý chí quyết tâm học tập, rèn </i>
luyện.
+ Câu tục ngữ khẳng định vai trị, ý nghĩa
to lớn của chí trong cuộc sống.
+ Chí là hồi bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí,
nghị lực, sự kiên trì. Ai có các điều đó thì
sẽ thành cơng.
<i>- Luận cứ: </i>
+ Những dẫn chứng trong đời sống
(những tấm gương bền bỉ của H nghèo
vượt khó, những người lao động, vận
động viên, nhà doanh nghiệp, nhà khoa
học… không chịu lùi bước trước khó
khăn, thất bại); Những dẫn chứng trong
thời gian, không gian, quá khứ,…
+ Một người có thể đạt tới thành công,
tới kết quả được không? Nếu không theo
đuổi một mục đích, một lí tưởng tốt đẹp
nào đó?
- Lập luận: có 2 cách:
+ Xét về lí lẽ bất cứ việc gì dù là giản
đơn nhưng khơng có chí, khơng chun
tâm, kiên trì thì sẽ khơng làm được.
<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn lập dàn bài </b>
- Với hệ thống luận điểm, luận cứ như thế
ta có thể sắp xếp chúng theo trình tự bố
cục ra sao?
- Phần mở bài nêu ý gì?
Phần thân bài nêu những lí lẽ và dẫn
chứng nào?
- Em sẽ viết những ý nào ở phần kết bài?
<b>*Hoạt động 4: HDHS Viết bài </b>
Cho H đọc các đoạn mở bài ở mục 3
sgk/49
- Khi viết mở bài có cần lập luận khơng?
(có)
- Ba cách mở bài khác nhau về cách lập
luận như thế nào? (Trực tiếp, gián tiếp,
suy lí)
- Các cách mở bài ấy có phù hợp với yêu
cầu của bài khơng? (có)
- Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân
bài liên kết được với đoạn trước?
- Cần làm gì để các đoạn sau của thân bài
liên kết với đoạn trước?
- Ngoài những cách nói như: “đúng như
vậy”, “thật vậy” có cách nào khác nữa
khơng? (Có: Trước hết, tại sao, có nghĩa
là,…)
- Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế
nào? Nên phân tích lí lẽ nào trước? Nên
nêu lí lẽ trước rồi phân tích sau hay
ngược lại? (Từ gần đến xa, từ chung đến
riêng…Nên nêu lí lẽ trước, phân tích
sau.)
- Nên viết đoạn chứng minh như thế nào?
đạt huy chương vàng…
<i><b>2. Lập dàn bài: </b></i>
a) MB: Nêu vai trò của lí tưởng, ý chí và
nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ
đã đúc kết: đó là một chân lí.
b) TB:
- Xét về lí:
+ Chí là điều rất cần thiết để con người
vượt qua mọi trở ngại.
+ Khơng có chí thì khơng làm được gì.
- Xét về thực tế:
+ Những người có chí đều thành cơng
(dẫn chứng )
+ Chí giúp người ta vượt qua mọi khó
khăn tưởng chừng như khơng thể vượt
qua được (dẫn chứng )
c) KB: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt
đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời làm
được những việc lớn.
<i><b>3. Viết bài: </b></i>
a) MB: Có thể chọn 1 trong các cách sau:
- Đi thẳng vào vấn đề.
- Suy từ cái chung đến cái riêng.
- Suy từ tâm lí con người.
b) TB:
- Phải có từ ngữ chuyển đoạn tiếp nối
phần mở bài với thân bài. (thật vậy, đúng
như vậy …)
- Viết đoạn phân tích lí lẽ, đoạn nêu các
dẫn chứng tiêu biểu …
(Nêu ý chốt trước rồi đưa dẫn chứng
minh họa.)
Cho HS đọc và nhận xét cách kết bài ở
mục 3 sgk/50
- Những kết bài ấy đã hô ứng với phần
mở bài chưa?
- Kết bài đã cho thấy luận điểm đã được
chứng minh chưa?
- Muốn làm bài văn lập luận chứng minh
- Nêu dàn bài của bài văn nghị luận
chứng minh?
H S đọc ghi nhớ sgk/50
- Có thể sử dụng từ ngữ chuyển đoạn:
tóm lại, câu tục ngữ cho ta bài học …
- Kết bài trên hô ứng với mở bài.
- Kết bài phải cho thấy luận điểm cần
chứng minh.
<i><b>4. Đọc lại và sửa chữa: </b></i>
<i><b>*) Ghi nhớ: (sgk/50) </b></i>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Đọc ghi nhớ sgk/50
- HDHS làm bài luyện tập
- Theo các bước đã hướng dẫn.
- Giống: Đều có ý nghĩa tương tự như câu “Có chí thì nên”: khun nhủ con người
phải quyết chí bền lòng.
- Khác:
(1) Trước khi chứng minh cần phải giải thích hai hình ảnh “mài sắt” và “nên kim” để
rút ra ý nghĩa của câu tục ngữ: có kiên trì, bền chí thì mới thành công.
(2) Chứng minh theo cả 2 chiều:
+ Nếu lịng khơng bền thì khơng thể làm được việc gì.
+ Nếu đã quyết chí thì việc dù lớn lao, phi thường như đào núi, lấp biển cũng có thể
làm nên.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Soạn bài “Luyện tập lập luận chứng minh” theo hướng dẫn sgk/51-52
- Nội dung chuẩn bị theo yêu cầu sgk/51 mục I.2;
Ngày dạy : 20/2/2019
<b>Tiết 92 . LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
Cách làm bài lập luận chứng minh cho một nhận định , một ý kiến về một vấn
đề xã hõi gần gũi, quen thuộc.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần , đoạn trong bài văn chứng
minh.
<i><b> 3. Thái đơ: giáo dục cho HS lịng biết ơn. </b></i>
<b>B. Phương pháp, phương tiện </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện: SGK, SGV.
<b>C. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Muốn làm bài văn nghị luận chứng minh thì phải thực hiện như thế nào?
- Dàn bài của bài văn nghị luận chứng minh gồm những phần nào?
<i><b>3. Bài mới: Dẫn vào bài: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu cách làm loại văn nghị </b></i>
luận chứng minh. Hôm nay, chúng ta sẽ áp dụng những lí thuyết ấy vào tiết luyện tập.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu đề và </b>
tìm ý
- HS đọc đề
- Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì?
- Yêu cầu lập luận chứng minh đòi hỏi
phải làm như thế nào ?
Cho HS thảo luận 3 phút để tìm ý
- Nếu là người cần được chứng minh thì
em có địi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ đó khơng? Vì
sao?
- Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục
ngữ đó như thế nào ?
<i><b>Đề: Chứng minh rằng nhân dân Việt </b></i>
<i><b>Nam luôn sống theo đạo lý “ăn quả nhớ </b></i>
<i><b>kẻ trồng cây”, “uống nước nhớ nguồn” </b></i>
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Điều phải chứng minh: Lòng biết ơn
những người đã tạo ra thành quả để mình
được hưởng -> là một đạo lý sống đẹp đẽ
của dân tộc Việt Nam.
- Yêu cầu: đưa ra và phân tích những
chứng cứ thích hợp để người đọc, người
nghe thấy rõ điều nêu ở đề bài là đúng
đắn, là có thật.
<b>*Tìm ý: </b>
- Nếu vậy em sẽ đưa ra những biểu hiện
<b>*Hoạt động 2: HDHS Lập dàn bài: </b>
- MB cho bài CM cần làm gì ?
( +Dẫn dắt vào đề:
+Chép câu trích:
+Chuyển ý: ).
- Phần TB cần phải thực hiện những
nhiệm vụ gì ? (+Giải thích câu tục ngữ)
+Chứng minh theo trình tự th.gian:
Ngày xưa:
VN.
- Những biểu hiện của lòng biết ơn trong
thực tế đời sống:
+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên,
ông bà, cha mẹ.
+ Các lễ hội văn hoá.
+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên.
+ Tôn sùng và nhớ ơn những người anh
hùng, những người có cơng trong sự
nghiệp dựng nước và giữ nước.
+ Ngày 27/7 hàng năm là dịp để chúng ta
thể hiện lịng biết ơn đó.
+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ và
Cách mạng.
+ Học trị biết ơn thầy giáo và cơ giáo.
+ Những câu ca dao khuyên con người
phải ghi nhớ công ơn của ông bà cha mẹ.
+ Các phong trào đền ơn đáp nghĩa, chăm
sóc bà mẹ VN anh hùng…
<b>2. Lập dàn bài: </b>
a) MB: Dẫn 2 câu tục ngữ đề cao lòng
biết ơn của nhân dân ta.
b) TB:
* Giải thích ý nghĩa 2 câu tục ngữ.
+ Nghĩa đen: Hễ ăn trái cây thì phải ghi
nhớ công lao và công ơn của người trồng
cây... Cũng như có được dịng nước mát
phải nhớ ơn nơi xuất hiện dòng nc.
+ Nghĩa bóng: Hai câu tục ngữ cùng
g.dục người đời phải nghĩ đến công lao
những ai đã đem lại cho mình cuộc sống
yên vui, h.phúc...
*Chứng minh: Nhân dân ta từ xưa đến
nay luôn sống theo đạo lý “ăn quả nhớ kẻ
trồng cây”, “uống nước nhớ nguồn”.
- Trong nhà trường: HS nhớ ơn thầy cơ
- Trong gia đình:
+ Thờ cúng tổ tiên nhớ ơn tổ tiên
+ Lễ chúc thọ ông bà, cha mẹ thể hiện
lòng biết ơn và mong muốn báo đáp công
ơn cha mẹ.
- Trong đời sống cộng đồng:
Ngày nay:
- Kết bài nêu lên những ý nào?
- 2 đạo lý này gợi cho em những suy nghĩ
gì?
(+Tổng kết đánh giá chung:
+Rút ra bài học:
+Nêu suy nghĩ)
<b>*Hoạt động 3: HDHS Viết bài văn </b>
- Em hãy viết đoạn văn chứng minh cho
một luận điểm của dàn bài vừa xây dựng?
- Cho HS trình bày đoạn văn vừa viết.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, sửa
chữa.
+ 10/3 âm lịch cả dân tộc thành kính
hướng về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
+ Ngày nay, có nhiều ngày lễ có ý nghĩa
sâu sắc: 27/7 ngày thương binh liệt sĩ để
tưởng nhớ những người đã hy sinh xương
máu bảo vệ Tổ quốc; 20/11 ngày nhà
giáo VN để bày tỏ lòng biết ơn của học
trò với thầy cô giáo; 27/2 ngày thầy thuốc
VN để nhớ ơn những bậc “lương y như từ
mẫu”.
+ Nhân dân ta ngày nay thể hiện lòng nhớ
ơn các anh hùng liệt sĩ bằng những việc
làm thiết thực: xây dựng đài tưởng niệm,
dựng nhà tình nghĩa, phong trào đền ơn
đáp nghĩa…
c) KB: 2 đạo lí trên đã trở thành lối sống
mang đậm bản sắc dân tộc. Chúng ta ai
cũng tự hào về lối sống ấy và phải biết
sống sao cho xứng đáng với truyền thống
<b>3.Viết thành bài văn: </b>
<b>4. Đọc và sửa chữa bài: </b>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Nhắc lại 4 bước làm bài văn nghị luận chứng minh.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Hoàn chỉnh dàn bài bài văn nghị luận chứng minh.
Ngày dạy : 20/2/2019
<b> Tiết 93: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ </b>
(Phạm Văn Đồng)
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- HS nắm được vài nét về tác giả Phạm Văn Đồng.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với
mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngơn ngữ nói , viết hằng ngày.
- Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sơi nổi nhiệt tình của tác
giả.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn
bản nghị luận.
<i><b>3. Thái độ : Giáo dục HS học tập đức tính giản dị của Bác Hồ. </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác.
- Làm chủ bản thân: Xác định được mục tiêu phấn đấu , rèn luyện về lối sống của
bản thân theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bước vào thế kỉ mới.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về lối
sống giản dị của Bác.
<b>C. Phưong pháp, phương tiện </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích,thảo luận nhóm,...
- Phương tiện: Tranh ảnh về c.tịch HCM và thủ tướng Phạm Văn Đồng , SGK,
SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không </b></i>
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc hiểu chú thích </b>
- Cách đọc: Đoạn trích này khơng chỉ thuyết
phục bằng lí lẽ, dẫn chứng mà còn bằng cả thái
độ, tình cảm của tác giả. Vì vậy khi đọc không
chỉ cần rõ ràng, mạch lạc mà cịn phải thể hiện
được tình cảm của tác giả (sôi nổi cảm xúc), lưu
ý những câu cảm.
- Giới thiệu vài nét về tác giả tác phẩm?
- Gọi HS đọc chú thích sgk/54, bổ sung thêm:
Nhất quán: thống nhất, không khác biệt từ trước
đến sau.
Tươm tất(tt): chu đáo, đẹp đẽ, cẩn thận
<b>I. Đọc - hiểu chú thích </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>
<i><b>2. Hiểu chú thích </b></i>
<b>*Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản </b>
- Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Cụ thể hoá
trong câu văn nào?
- Theo em văn bản này được viết theo kiểu VB
nào?
G chốt: Trong văn bản này tác giả đã sử dụng kết
hợp các kiểu nghị luận chứng minh, giải thích,
bình luận. Nhưng nghị luận chứng minh là chính
- Mục đích chứng minh của văn bản này là gì?
(Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị
của Bác Hồ trong những biểu hiện rất cụ thể.)
- Để đạt được mục đích đó, tác giả đã tổ chức lập
luận theo trình tự nào? (Đi từ nhận xét khái quát
đến những biểu hiện cụ thể đức tính giản dị của
Bác Hồ.)
- Từ đó em hãy xác định bố cục của văn bản này?
- Nhìn vào bố cục của văn bản trích em có nhận
xét gì? Từ đó hãy lập dàn ý cho văn bản trên?
(Khơng có kết bài vì là văn bản trích)
- Hs đọc Đ1,2 ý chính của đoạn này là gì ?
- Ở phần mở đầu, câu văn nào nêu nhận xét
chung ? Đây có phải là câu văn nêu l.điểm chính
của bài khơng
- Từ “với” biểu thị qh gì giữa 2 vế câu ? Tác
dụng của sự đối lập đó là gì ?
- Câu văn nêu luận điểm chính của bài cho ta
hiểu gì về Bác ?
- Câu nào là câu giải thích nhận xét chung ấy?
Đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định
+Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc đời đầy
sóng gió... trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
- Lời giải thích này có t.dụng gì ?
->Giải thích và nhấn mạnh thêm nét đ.trưng về
“sự nhất quán” trong cuộc đời và phong cách
sống của Bác.
- Lời nhận định đó đã thể hiện thái độ gì của tác
giả?
- Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở
đ.v này?
(Gv chuyển ý)
+ Hs đọc Đ3,4,5-ý chính của 3 đoạn này là gì ?
- Đ3 CM sự giản dị của Bác ở mặt nào ?
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Kiểu văn bản: Nghị luận </b></i>
chứng minh (bằng dẫn chứng và
lí lẽ có xen chút ít giải thích và
bình luận)
<i><b>2. Bố cục: 2 phần. </b></i>
+ MB (Đ1,2): Nêu nhận xét
chung về đức tính giản dị của
Bác.
+ TB (Đ3,4,5): Trình bày những
biểu hiện cụ thể về đức tính giản
dị của Bác
(Chứng minh sự giản dị của Bác).
<i><b>3. Phân tích </b></i>
<i><b>a. Nhận định về đức tính giản dị </b></i>
<i><b>của Bác Hồ: </b></i>
- Điều rất q.trong... là sự nhất
quán giữa đời hoạt động chính trị
lay trời chuyển đất với đ.s vô
cùng giản dị và khiêm tốn của
HCT.
->Sử dụng qhệ từ đối lập có
t.dụng bổ sung cho nhau.
=>Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi
lạc, phi thường vừa là người
b.thường, rất gần gũi thân thương
với mọi người.
=>Ngợi ca cuộc đời và phong
cách sống cao đẹp của Bác.
->Cách lập luận ngắn gọn, sâu
sắc.
<i><b>b .Chứng minh sự giản dị của </b></i>
<i><b>Bác: </b></i>
- Ở Đ3, tác giả đã đề cập tới 2 phương diện trong
lối sống giản dị của Bác. Đó là những ph.diện
nào ? (Giản dị trong s.hoạt, làm việc và giản dị
trong qh với mọi người).
- Để làm rõ nếp s.hoạt giản dị của Bác, tác giả đã
đưa ra những chứng cớ nào ?
- Em có nhận xét gì về các d.c mà tác giả đưa ra
ở đây?
- Các d.c trên cho ta hiểu thêm gì về Bác ?
- Ph.diện thứ 2 trong lối sống giản dị của Bác là
gì ?
- Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của Bác
trong qh với mọi người, tác giả đã đưa ra những
d.chứng cụ thể nào ?
- Em có nhận xét gì về cách nêu d.c ở đây ?
- Những d.c nêu ra ở đây có ý nghĩa gì ?
+Gv:Đoạn văn “Nhưng chớ hiểu lầm…trong thế
giới ngày nay” là câu sơ kết đoạn vừa có g.trị kq
nhấn mạnh l.điểm, vừa rút ra bài học thiết thực.
=>Khẳng định lối sống giản dị của Bác và bày tỏ
tình cảm q trọng đối với Bác.
- Để làm s.tỏ sự giản dị trong cách nói và viết
của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của
Bác ?
- Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ?
- Khi nói và viết cho quần chúng n.dân, Bác đã
dùng những câu rất giản dị, vì sao ? (Vì muốn
cho quần chúng hiểu được, nhớ được, làm được).
- Những lời nói và viết của Bác có tác dụng gì ?
- Trong sinh hoạt, làm việc:
+ Bữa cơm chỉ có vài ba món...
+Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba
phòng...
+Bác suốt đời làm việc, suốt ngày
làm việc, từ việc lớn... đến việc
rất nhỏ...
->D.c chọn lọc, tiêu biểu, rất đời
thường, gần gũi với mọi người
nên dễ hiểu, dễ thuyết phục.
=>Bác là người giản dị trong
+ Viết thư cho một đồng chí
+ Nói chuyện với các cháu miền
Nam
+ Đi thăm nhà tập thể của công
nhân từ nơi làm việc đến phòng
ngủ, nhà ăn.
+ Việc gì tự làm được thì khơng
cần người khác giúp
+ Đặt tên cho người phục vụ:
Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất,
Định, Thắng, Lợi.
-> dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc,
giản dị kết hợp với bình luận,
biểu cảm -> khẳng định lối sống
giản dị của Bác, bày tỏ tình cảm
của tác giả và dễ thuyết phục
người đọc người nghe.
->Liệt kê những d.c tiêu biểu.
=>Thể hiện sự quan tâm, trân
trọng và yêu quí tất cả mọi người.
*Giản dị trong cách nói và viết:
đổi.
<b>*Hoạt động 3 : HDHS Tổng kết </b>
- Văn bản này cho em hiểu biết thêm gì về Bác ?
- Em h.tập được gì về cách nghị luận của tác giả
? (Nghị luận của tác giả giàu sức th.phục. Vì:
L.điểm rõ ràng, mạch lạc, d.c toàn diện, ph.phú,
xác thực; xen giữa d.c là giải thích, bình luận nhẹ
nhàng, sâu sắc).
- Hs đọc ghi nhớ.
- Qua văn bản, em hiểu gì về tình cảm của tác giả
đối với Bác ?
hố lịng người.
<b>III. Tổng kết </b>
*Ghi nhớ: sgk (55).
-Tác giả: Là người kính yêu và
trân trọng Bác.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Em hãy cho biết những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài văn? (Cách
chứng minh: luận cứ toàn diện, dẫn chứng phong phú, cụ thể, xác thực.Có sức thuyết
phục vì tác giả rất gần gũi với Bác.)
- Qua bài văn em có thể học tập được điều gì ở Bác?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài ghi nhớ, vở ghi và đoạn văn em thích nhất.
- Thực hiện phần luyện tập (G gợi ý: Bài 1 các em có thể sưu tầm thêm 1 số mẩu
chuyện, bài thơ của các tác giả khác viết về đạo đức, tác phong của Bác như: Theo
chân Bác, Đêm nay Bác không ngủ, Việt Bắc, Bác ơi.)
Ngày dạy : 23/2/2019
<b> Tiết 94 . LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH </b>
<b>A . Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Phương pháp lập luận chứng minh.
- Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. </b></i>
* Kĩ năng sống: Lựa chọn phương pháp, thao tác lập luận, lấy dẫn chứng
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức khi viết đoạn văn chứng minh. </b></i>
<b>B. Phương pháp , phương tiện </b>
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, phân tích,...
- Phương tiện: SGK, giáo án, SGV.
<b>C. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Đọc ghi nhớ sgk/65. Cho ví dụ minh hoạ.
- Làm bài tập ra thêm.
<i><b> 3. Bài mới: Dẫn vào bài: Ở tiết trước, chúng ta đã được học về những vấn đề có liên </b></i>
quan đến văn chứng minh đồng thời đã làm một bài viết về loại này. Tiết này trên cơ
sở kiến thức đã học chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập về cách viết đoạn văn chứng minh.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức </b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS (chuẩn bị
dàn ý, cách viết)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về
về văn nghị luận
<b>*Hoạt động 2: HDHS luyện tập </b>
GV kết hợp đề 2 đề 3 sgk/65. Chứng minh rằng
văn chương “gây cho ta những tình cảm ta khơng
có, luyện những tình cảm ta sẵn có”.
- Hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản? (4 bước:
tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, kiểm tra
<b>I. Cách viết đoạn văn nghị luận </b>
- Đoạn văn không tồn tại độc lập,
riêng biệt, mà chỉ là một bộ phận
của bài văn. Vì vậy, khi tập viết
một đoạn văn, cần cố hình dung
đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài
văn. Có thế, mới viết được thành
phần chuyển đoạn.
- Cần có câu chủ đề nêu rõ luận
điểm của đoạn văn. Các ý, các
câu khác trong đoạn phải tập
trung làm sáng rõ cho luận điểm .
- Các lí lẽ (hoặc dẫn chứng) phải
<b>II. Luyện tập </b>
sửa)
- Tìm hiểu đề văn nghị luận trên, cho biết:
- Đề yêu cầu viết về vấn đề gì? ý nghĩa văn
chương đối với cuộc sống con người
- Thuyết phục ai? Người đọc, người nghe
- Mục đích? Để mọi người đến với các tác
phẩm văn chương nhận thấy giá trị của văn
chương đối với đời sống con người.
- Luận điểm chính của đề là gì? Văn chương
gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện cho
ta những tình cảm sẵn có.
- Hãy lập dàn bài cho đề trên?
- MB chúng ta sẽ làm gì? (nêu vấn đề gì? trích
dẫn ý nào? phạm vi ra sao?)
- TB sẽ làm những cơng việc gì?
- Em sẽ diễn giải ý kiến của HT ra sao?
- Sau khi đã diễn giải ý kiến của HT em sẽ làm
gì? (Chứng minh)
- Em sẽ thực hiện chứng minh như thế nào ?
- Luận điểm 1:
+ Nhờ tiếp xúc với văn chương ta biết được
những con người, đời sống khác (tác phẩm cụ
thể)
+ Văn chương cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của
người lao động (qua tục ngữ, ca dao)
+ Hiểu được đời sống tâm hồn phong phú, hồn
nhiên và trong sáng của họ (nêu dẫn chứng)
+ Yêu thêm vẻ đẹp của cảnh quan đất nước, quê
hương.
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý: </b></i>
Xác định nhiệm vụ nghị luận:
Chứng minh ý nghĩa văn chương
đối với đời sống của con người.
<i><b>2. Dàn bài chi tiết: </b></i>
<i>a. MB: </i>
- Nêu vấn đề: ý nghĩa văn
chương đối với cuộc sống, con
người.
- Trích dẫn đề: Văn chương gây
cho ta những tình cảm ta chưa có
và luyện cho ta những tình cảm ta
sẵn có.
- Câu định hướng: Vấn đề này sẽ
được chứng thực bằng nhiều dẫn
chứng sinh động, cụ thể qua văn
học trong nước và nước ngoài.
<i>b. TB: </i>
* Diễn giải ý kiến của Hồi
Thanh
+ Những tình cảm ta khơng có là
những tình cảm gì? (đối với giai
cấp, thành phần xã hội nào đó…)
+ Những tình cảm ta sẵn có là
những tình cảm nào? (tình cảm
đối với gia đình, bè bạn, người
thân, làng xóm, quê hương)
* Chứng minh:
+ Luận điểm 1: Văn chương gây
cho ta những tình cảm ta khơng
+ Hiểu thêm nền văn hố của các dân tộc khác …
(thơ Đường, truyện của An-phông Đô-đê,
A-mi-x)
- Luận điểm 2: Văn chương luyện những tình cảm
ta sẵn có:
+ Những tình cảm với gia đình, quê hương nhờ
đó càng thêm sâu sắc.
+ Tình cảm đối với bạn bè, thầy cơ nhờ đó càng
thêm gần gũi, trong sáng, thân tihết.
+Tình u q hương có khi tìm ẩn trong người
qua văn chương càng dậy lên những cảm xúc
dâng trào.
- KB sẽ nêu những ý gì?
<b>- Tổ chức cho HS thực hành hoạt động theo tổ, </b>
nhóm.
Có thể tiến hành theo nhiều hình thức như:
GV nhấn mạnh: Tuy nhiên, tuỳ vào thời gian GV
có thể cho các nhóm viết từng ý để hoàn chỉnh
thành 1 bài cụ thể cho dàn bài đã xây dựng chi
Gọi HSlên trình bày. GV nhận xét, sửa, cho điểm.
- Tình cảm đối với các dân tộc
khác (dẫn chứng)
+ Luận điểm 2: Văn chương
luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Tình cảm đối với gia đình,
người thân (tục ngữ, ca dao, dân
ca …)
- Tình cảm đối với thầy cô, bạn
bè (dẫn chứng)
- Tình cảm đối với quê hương,
đất nước (dẫn chứng)
<i>c. KB: </i>
- Nêu giá trị của văn chương đối
với đời sống của con người.
<i><b>3 . Luyện tập viết đoạn: </b></i>
- Chia thành 8 nhóm mỗi nhóm
viết 2 đề.
- Chọn 1 số đề thích hợp như :
- Gọi HS lên bảng viết hoặc ghi
vào giáy khổ lớn (dán lên bảng)
- Thi giữa các tổ, nhóm với nhau
hoặc giữa 4, 5 HS với nhau.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Nhắc lại 4 bước làm bài văn nghị luận chứng minh.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
Ngày dạy : 26/2/2019
<b>Tiết 95,96 . VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: Nhận thức của HS về kiểu bài nghị luận chứng minh. Xác định luận </b></i>
điểm,triển khai luận cứ. Tìm và sắp xếp lí lẽ và dẫn chứng. Trình bày lời văn của
mình qua bài viết cụ thể.
<i><b>2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập bố cục …Vận dụng vào </b></i>
kiểu bài chứng minh 1 vấn đề
<i><b>3. Thái độ:Tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phương </b></i>
hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm.
<b>B. Kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức .
- Làm chủ bản thân
<b>C. Phương tiện , phương pháp </b>
- Phương pháp: Kiểm tra trắc nghiệm , tự luận
- Phương tiện: Đề phơ tơ.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> 3. Bài mới </b></i>
<b> MA TRẬN </b>
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận
dụng
thấp
Vận dụng cao
TN T
L
TN T
L
Văn nghị
luận
-Nắm đặc điểm
của văn nghị
luận
Sốcâu
Sốđiểm
Tỉ lệ %
2
1
10 %
2
1
10%
Cách
làm bài
- Hiểu được đặc
sắc nghệ thuật
lập luận trong
văn nghị luận
- Nắm nhiệm vụ
phần kết bài
trong bài văn
NLCM
Hiểu
trình
tự lập
luận
trong
văn
chứn
g
minh
Sốcâu
Sốđiểm
Tỉ lệ %
2
1
10 %
1
0,5
5 %
1
7,5
75 %
4
9
90 %
Tổng
câu
điểm
Tỉ lệ %
4
2
20 %
1
0,5
5%
1
7,5
75 %
5
10
100%
<b>II. ĐỀ BÀI </b>
<i><b>*Trắc nghiệm khách quan: ( 2,5 điểm) </b></i>
Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước ý em cho là đúng
<i><b> Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận? </b></i>
A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động
B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm,
một nhận xét nào đó
C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục
D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới
giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
<i><b>Câu 2: Văn nghị luận khơng được trình bày dưới dạng nào? </b></i>
A. Đưa ra một nhận xét
B. Đề xuất một ý kiến
C. Kể lại diễn biến sự việc
D. Bàn bạc, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí
lẽ và dẫn chứng.
<i><b>Câu 3: Cách nào trong các cách sau dùng để chứng minh cho một luận điểm trong </b></i>
phép lập luận chứng minh?
A.Chỉ cần nêu các dẫn chứng dùng để chứng minh và phân tích các dẫn chứng
ấy
B. Nêu rõ luận điểm cần chứng minh, những dẫn chứng dùng để chứng minh
và những câu văn gắn kết dẫn chứng với kết luận cần đạt tới
C.Chỉ cần nêu những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu văn gắn
kết dẫn chứng với kết luận cần đạt tới
D. Chỉ cần nêu luận điểm và những kết luận cần đạt tới.
<i><b>Câu 4: Thao tác nào không thực hiện trong phần kết luận của phép lập luận chứng </b></i>
minh?
A. Thông báo luận điểm đã chứng minh xong
B. Tóm tắt lại tất cả các vấn đề đã chứng minh ở phần Thân bài
C. Nêu ý nghĩa của công việc chứng minh với thực tế đời sống
D. Có thể liên hệ vấn đề chứng minh với cuộc sống của bản thân( nếu cần).
<i><b> Câu 5: Dịng nào khơng nói lên đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của bài văn chứng </b></i>
minh ?
A.Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng
B. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc
C. Thấm đượm tình cảm chân thành
<i><b> Câu 6: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay ln sống theo đạo lí " </b></i>
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" ; " Uống nước nhớ nguồn".
<b> III. Đáp án và biểu điểm </b>
<i><b>*Trắc nghiệm khách quan: (2,5 điểm) </b></i>
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A C B A D
<i><b>*Tự luận: (7,5 điểm) </b></i>
<i>a.Mở bài: ( 1 điểm) </i>
-Giới thiệu về kho tàng ca dao tục ngữ Việt Nam
- Khẳng định tính chất giáo dục con người của tục ngữ
- Giới thiệu sơ lược về câu tục ngữ “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ Uống nước nhớ
nguồn”
<i>b.Thân bài: ( 5,5 điểm) </i>
*giải thích ngắn gọn hai câu tục ngữ để hiểu ý cần chứng minh. ( 2,0 điểm)
+Cả hai câu đều dùng hai hình tượng gợi liên tưởng "quả" và "cây"; "nước" và
"nguồn", vốn có quan hệ nhân quả thể hiện ý nghĩa khi ăn những trái cây chín mọng
+ Đạo lí "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây","Uống nước nhớ nguồn": là biểu hiện của lòng
biết ơn, biểu hiện ân nghĩa thuỷ chung của con người Việt Nam giàu tình cảm. Được
thừa hưởng những giá trị vật chất và tinh thần ngày nay, chúng ta phải biết ơn, hướng
về nơi xuất phát ấy để tỏ lịng kính trọng và cũng phải hành động để trả phần nào cái
ơn đó.
*Chứng minh các biểu hiện của lòng biết ơn trong thực tế cuộc sống ( 3,5 điểm)
- Những lễ hội tưởng nhớ tới tổ tiên.
+ Giỗ Tổ Hùng Vương 10 - 3 âm lịch.
+ Giỗ Tổ Đức Thánh Trần Hưng Đạo Đại Vương.
+ Lễ hội Đống Đa kỉ niệm Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Ngày cúng giỗ trong gia đình có ý nghĩa.
+ Nhớ tới ơng bà cha mẹ - những người đã khuất.
+ Nhớ tới công ơn sinh thành, xây đắp vun vén cho gia đình để cho con cháu được
thừa hưởng hơm nay.
+ Để cho người đang sống tự nhận ra những gì đã làm tốt và những gì cịn thiếu sót
trong lúc khấn vái với ơng bà tổ tiên.
- Những ngày:
+ Thương binh liệt sĩ: để nhớ những người đã hi sinh đời mình, hi sinh một phần thân
+ Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh và để cho học trị được biết ơn cơng lao của thầy cô.
+ Quốc tế Phụ nữ: để xã hội biết ơn những người phụ nữ có vai trị to lớn đối với xã
hội, với cuộc sống hôm nay.
Tất cả những ngày trên là nhắc lại, nhấn mạnh lại ý nghĩa của những câu tục ngữ trên;
là hành động phù hợp với truyền thống đạo lí dân tộc.
<i>c. Kết bài: (1 điểm) </i>
- Nó cũng ln cho em tự soi chiếu vào những hành vi hàng ngày; phải biết xấu hổ
khi mắc lỗi lầm, biết hạnh phúc hân hoan khi làm được điều tốt.
- Đạo lí trên giúp em phải có nghĩa vụ tham gia vào các phong trào "đền ơn đáp
nghĩa".
<i><b>4.Củng cố: </b></i>
GV thu bài, nhận xét tiết viết bài .
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Ngày dạy : 25/2/2019
<b>Tiết 97: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG </b>
-Hoài Thanh-
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa , công dụng của văn chương.
- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn
bản nghị luận của nhà văn hoài thanh.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Đọc, hiểu văn bản nghị luận văn học.
- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.
- Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
<i><b> 3. Thái độ: Giáo dục HS có lịng u mến văn học. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ sáng tạo:
- Phân tích, bình luận
- Ra quyết định: giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
<b>C. Phương pháp , phương tiện </b>
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, phân tích,...
- Phương tiện: GV: SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, luận đề được triển khai thành mấy luận
điểm, đó là những luận điểm nào ? (2 luận điểm: Giản dị trong lối ssống và giản dị
trong nói, viết).
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: HDHS Đọc và tìm hiểu </b>
chú thích
+Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, rành
mạch, biểu lộ cảm xúc.
Dựa vào chú thích*, em hãy nêu hiểu biết
của mình về tác giả Hồi Thanh ?
-Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ?
<b>*Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu văn bản </b>
-Văn bản được viết theo thể loại gì?
-Ta có thể chia bài văn thành mấy phần, ý
của từng phần là gì ?
<b>I. Đọc hiểu chú thích </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>
*Tác giả – Tác phẩm:
- Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982).
- Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
*Tác phẩm: Viết 1936, in trong sách
"Văn chương và hoạt động".
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1.Thể loại:Nghị luận văn chương </b></i>
<i><b>2. Bố cục: 2 phần. </b></i>
+Đ1,2,: Nguồn gốc của văn chương.
+Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa và công dụng của
văn chương.
+Hs đọc đoạn 1,2.
- ở đoạn 1, tác giả đi tìm ý nghĩa
v.chương bắt đầu từ câu chuyện gì ? Đây
có phải là d.c khơng ?
- Vậy đâu là câu văn nêu lí lẽ ? (Tiếng
khóc ấy, nhịp đau thương ấy chính là
nguồn gốc của thi ca).
- Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn
- Từ câu chuyện ấy tác giả đi đến KL gì ?
Đây có phải là luận điểm khơng ?
- Em có nhận xét gì về v.trí của luận điểm
trong đ.v ? V.trí ấy cho thấy l.điểm đã
được trình bày theo cách nào?
- Em hiểu luận điểm này như thế nào ?
+GV: Câu chuyện có lí lẽ là một chuyện
hoang đường, song khơng phải là khơng
có ý nghĩa. Đây chính là lí lẽ để chuyển
tiếp đến luận điểm.
+HS đọc đoạn 3,4,5,6,7,8.
- Hoài Thanh bàn về ý nghĩa của văn
chương qua câu văn nào? Đọc lại chú
thích 5 rồi giải thích và tìm dẫn chứng?
+Gv:Cuộc sống của con người mn hình
vạn trạng văn chương có nhiệm vụ phản
ánh cuộc sống đó
DC:cuộc sống của người dân VN qua ca
dao, tục ngữ, chuyện cổ tích;đất nước quê
hương qua “cây tre VN”, “Sơng nước Cà
Mau”
+Vchương cịn sáng tạo ra sự sống: Văn
chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra
những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại
chưa có hoặc chưa đủ mức cần có để mọi
người phấn đấu, xây dựng. VD:Dế Mèn
phiêu lưu kí, Lao xao
- Hồi Thanh đã bàn về cơng dụng của
v.chg đối với con người bằng những câu
văn nào ?
- ở câu thứ nhất, tác giả nhấn mạnh công
dụng nào của v.chg ? (Khơi dậy những
cảm xúc cao thượng của con người).
- ở câu thứ 2, tác giả đã cho thấy công
dụng nào của v.chg ? (Rèn luyện, mở
<i>a. Nguồn gốc của văn chương: </i>
-Chuyện con chim bị thg-Tiếng khóc của
thi sĩ . ->D.c thực tế
=>V.chương x.hiện khi con người có cảm
xúc mãnh liệt.
-Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là
lòng thương người và rộng ra thương cả
mn vật, mn lồi.
->Luận điểm ở cuối đoạn-Thể hiện cách
<i>b. Ý nghĩa của văn chương </i>
-Ý nghĩa:V.chg sẽ là hình dung của sự
sống mn hình vạn trạng. Chẳng những
thế v.chg cịn s.tạo ra sự sống.
=>V.chg phản ánh và sáng tạo ra đời
sống, làm cho đ.s trở nên tốt đẹp hơn.
<i>c. Công dụng của văn chương: </i>
-Một người hằng ngày chỉ... hay sao ?
-V.chg gây cho ta... nghìn lần.
rộng thế giới tình cảm của con người).
- Kết hợp lại, Hoài Thanh đã cho ta thấy
công dụng lạ lùng nào của v.chg đối với
con người?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị
luận của tác giả ?
- Tiếp theo, Hồi Thanh giành 2 câu văn
để nói về cơng dụng xã hội của v.chg, đó
là 2 câu văn nào ?
- Câu 1, tác giả muốn ta tin vào sức mạnh
- Câu 2, tác giả muốn ta cảm nhận sức
mạnh nào của v.chg ? (Các thi nhân, văn
nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân
loại).
-Hai câu văn trên, cho ta hiểu thêm gì về
ý nghĩa của v.chg ?
<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết </b>
Tác phẩm nghị luận văn chương của HT
mở ra cho em những hiểu biết mới mẻ
sâu sắc nào về ý nghĩa văn chương? (H
có thể đọc ghi nhớ sgk/63)
->Nghệ thuật nghị luận giàu cảm xúc nên
có sức lơi cuốn người đọc.
-Có kẻ nói... mới hay.
-Nếu pho lịch sử... đến bực nào.
=>V.chg làm đẹp, làm giàu cho cuộc
sống.
<b>III. Tổng kết: </b>
*Ghi nhớ: sgk (63 ).
-Hoài Thanh là người am hiểu v.chg, có
q.điểm rõ ràng, xác đáng về v.chg, trân
trọng đề cao v.chg.
<i><b>4. Củng cố: - Theo em ý kiến của HT có đúng khơng? </b></i>
- Đọc diễn cảm một đoạn văn.
- Lập luận của HT có gì đặc sắc? Hãy chứng minh ? (Đặc sắc nghị luận là
vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc và hình ảnh. VD đoạn văn mở đầu)
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Học bài, thực hiện phần luyện tập sgk/63.
Ngày dạy :2/3/2019
<b>Tiết 98 : KIỂM TRA VĂN </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Kiểm tra các văn bản đã học trong học kì I, bao gồm các bài tục ngữ và bốn văn
bản chứng minh.
<i><b> 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đúng yêu cầu. </b></i>
<i><b> 3. Thái độ: Nghiêm túc tự giác làm bài </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức
<b>C. Phương pháp , phương tiện </b>
- Phương pháp: Kiểm tra trắc nghiệm , tự luận
- Phương tiện: Đề phô tô.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b></i>
<b>ĐỀ BÀI </b>
<i><b>Phần I: Trắc nghiệm (3,5 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng. </b></i>
<i><b>Câu 1. Câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” nêu lên: </b></i>
A. Kinh nghiệm trong sản xuất. C. Thứ tự các yếu tố quan trọng,cần thiết
đối với nghề trồng lúa nước.
B. Giá trị của các yếu tố trong sản xuất. D. Tình yêu đối với lao động sản xuất.
<i><b>Câu 2. Trong những câu tục ngữ sau, câu nào khơng nói về việc học? </b></i>
A. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải
học.
C. Khơng cày khơng có thóc, khơng học
không biết chữ.
B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. D. Có học mới hay, có cày mới biết
<i><b>Câu 3 . Nối các câu tục ngữ có ý nghĩa gần gũi nhau ở cột A với cột B. </b></i>
Mức độ
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp
độ
cao
1. Tục ngữ Nhận diện một
số câu tục ngữ.
- Nhớ và chép
đúng 2 câu tục
ngữ về TN và
LĐSX
Hiểu giá trị
nội dung của
một câu tục
ngữ Việt
Nam.
Trình bày bài
học ý nghĩa
của 1 câu tục
ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1,5
15 %
1
1,0
15%
1
2,5
15%
4
4.5
20%
2. Văn bản
nghị luận hiện
đại
- Tinh thần yêu
nước của nhân
dân ta.
- Đức tính giản
dị của Bác Hồ.
Nhớ được trị
nội dung, nghệ
thuật của một
văn bản nghị
luận
Hiểu giá trị
nội dung,
nghệ thuật
của một văn
bản nghị luận
Trình bày
những dẫn
chứng để
chứng minh
đức tính giản
dị của Bác Hồ
trong đời
sống, trong
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
1
0,5
5 %
1
4
40 %
4
5,5
55 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Cột A Cột B
1. Một mặt người bằng mười mặt
của.
1………… a. Một miếng khi đói bằng một gói
2. Gần mực thì đen, gần đèn thì
rạng.
2………… b. Có học mới biết, có đi mới đến.
3. Đi một ngày đàng, học một
sàng khôn
3………… c. Người làm ra của, chứ của
không làm ra người.
4. Lá lành đùm lá rách. 4………… d. Một lời nói, một đọi máu.
5. Lời nói, gói vàng. 5………… e. Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài.
<i><b> Câu 4: Trong văn bản “ Ý nghĩa của văn chương ”, tác giả bàn tới ý nghĩa của văn </b></i>
chương trên những phương diện nào?
A. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương C. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công
dụng của văn chương.
B. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ của văn
chương.
D. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công
dụng và giá trị của văn chương.
<i><b>Câu 5 : Nội dung nào khơng có trong văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ ” ? </b></i>
A. Ngợi ca Bác Hồ, một người Việt Nam
rất giản dị
C. Đưa ra những chứng cứ rất cụ thể về
đức tính giản dị của Bác Hồ.
B. Ngợi ca ý chí vượt lên khó khăn của
Bác Hồ.
D. Đưa ra những nhận xét sâu sắc và
chân thành về Bác Hồ.
<i><b>Câu 6 : Trong văn bản “ Ý nghĩa của văn chương”, theo tác giả nguồn gốc cốt yếu </b></i>
của văn chương là gì ?
A. Cuộc sống hạnh phúc của con người C. Lòng thương người mà rộng ra là
thương cả mn vật, mn lồi.
B. Niềm vui của con người. D. Những nỗi khổ đau mà con người
phải trải qua.
<i><b>Phần II. Tự luận ( 6,5 điểm) </b></i>
<i><b>Câu 7: (2,5 điểm). </b></i>
a, Hãy chép lại hai câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất mà em biết. (1
điểm).
b, Em hiểu câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” như thế nào? (1,5 điểm).
<i><b>Câu 8 (4 điểm). Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm văn </b></i>
Đồng đã dùng những dẫn chứng nào để chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ
trong đời sống, trong quan hệ với mọi người?
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
<i><b>Phần I. Trắc nghiệm (3,5 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng. </b></i>
Câu 1,2,4,5,6 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm ; câu 3 mỗi ý đúng cho 0,2 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C B 1 - c ; 2 - e ; 3 - b
; 4 - a ; 5 - c
D B C
a, Học sinh chép lại chính xác hai câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
(Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
b, HS nêu được: Câu tục ngữ đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai đối với con
người.
(1,5 điểm).
<i><b> Câu 8 : (4 điểm) </b></i>
Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm văn Đồng đã dùng
- Bữa cơm, đồ dùng: (1,5 điểm)
+ vài ba món giản đơn.
+ Khi ăn không để rơi vãi hạt cơm nào.
+ Ăn xong, cái bát sạch và thức ăn được sắp tươm tất.
- Cái nhà: (1 điểm)
+ Vài ba phịng, ln lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn
- Lối sống: (1,5 điểm)
+ Suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc từ việc nhỏ đến việc lớn.
+ Ít người giúp việc, luôn tự làm việc.
+ Đặt tên cho các đồng chí giúp việc những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và
chiến thắng.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Làm lại bài tập vào vở
<b>Ngày dạy : 4/3/2019 </b>
<b>Tiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
- Đặt câu ( chủ động hay bị động ) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Có ý thức nhận biết và vận dụng quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi
kiểu câu bị động
trong nói, viết.
<b>B. Các kĩ năng sống cơ bản </b>
- Lựa chọn cách chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản
thân.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu.
<b>C. Phương pháp , phương tiện </b>
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận,...
- Phương tiện: SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Trạng ngữ có những cơng dụng gì ?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: HDHS hình thành khái </b>
niệm câu chủ động và câu bị động
+Hs đọc ví dụ
- Xác định CN của các câu bên ? CN của
câu a là ai ? Thực hiện h.đ gì ? Hướng vào
ai ?
- CN của câu b là ai ? H.đ của người khác
hướng về CN đó là gì ?
- Nêu ý nghĩa của CN trong các câu trên,
khác nhau như thế nào ?
+ Gv: câu a là câu chủ động, câu b là câu
bị động.
- Em hiểu thế nào là câu chủ động, thế
nào là câu bị động ?
<b>*Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu mục đích </b>
của việc chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
+ Hs đọc ví dụ
- Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào
<b>I. Câu chủ động và câu bị động: </b>
<i><b>1. Bài tập </b></i>
a. Mọi người / yêu mến em. ->CN biểu
thị người thực hiện 1 h.đ hướng đến
người khác (hay CN biểu thị chủ thể
của h.đ)
b. Em / được mọi người yêu mến. ->CN
biểu thị người được h.đ của người khác
hướng đến (hay CN biểu thị đ.tượng
của h.đ).
<i><b>2. Kết luận </b></i>
*Ghi nhớ1: sgk (57 ).
<b>II. Mục đích của việc chuyển đổi câu </b>
<i><b>1. Bài tập </b></i>
chỗ có dấu ba chấm trong đ.v ?
- Giải thích vì sao em lại chọn cách viết
như vậy ? (Vì nó giúp cho việc liên kết
các câu trong đoạn được tốt hơn. Câu đi
trước đã nói về Thuỷ - thơng qua CN em
tơi, vì vậy sẽ là hợp lí và dễ hiểu hơn nếu
câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ-thơng
qua CN em.).
- Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu
bị động và ngược lại, nhằm mục đích gì ?
<b>*Hoạt động 3: HDHS luyện tập </b>
- Tìm câu bị động trong các đ.trích dưới
đây ?
- Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết
như vậy ?
<i><b>2. Kết luận </b></i>
*Ghi nhớ 2: sgk (58 ).
<b>III. Luyện tập: </b>
*Các câu bị động:
-Có khi (các thứ của q) được trưng
bày trong tủ kính, trong bình pha lê.
-Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn
làm đương thời đệ nhất.
*Trong các VD trên đây, tác giả chọn
câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu
đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết
tốt hơn giữa các câu trong đoạn.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Nhắc lại KN câu chủ động và câu bị động
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Học thuộc 2 ghi nhớ; đặt 5 câu chủ động, 5 câu bị động.
<b>Ngày dạy :6/3/2019 </b>
<b>Tiết 100: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(tiếp) </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
- Đặt câu ( chủ động hay bị động ) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Có ý thức nhận biết và vận dụng quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành kiểu
câu bị động
<b>B. Các kĩ năng sống cơ bản </b>
- Lựa chọn cách chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản
thân.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu.
<b>C. Phương pháp , phương tiện </b>
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận,...
- Phương tiện: SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Thế nào là câu chủ động và câu bị động? Lấy VD
<i><b> 3. Bài mới: Dẫn vào bài: Ở phần tiếng Việt trước chúng ta đã được tìm hiểu mục </b></i>
đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, tiết này chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu thêm về các cách chuyển đổi đó.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu cách </b>
chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động
Gọi HS đọc ví dụ SGK
- Em hãy cho biết về nội dung 2 câu trên
có miêu tả cùng một sự việc khơng? Đó là
sự việc gì? (Có. Cánh màn điều)
- Theo định nghĩa về câu bị động được
nêu ở ghi nhớ của phần I thì 2 câu đó có
phải là câu bị động khơng? Vì sao?
- Vậy xét về hình thức 2 câu bị động trên
có gì khác nhau?
(?)Câu sau đây có được xem là có cùng
một nội dung miêu tả với 2 câu trên
không? (Được, vì nó cũng miêu tả về sự
việc cánh màn điều được hạ xuống.)
GV khẳng định: Đây chính là câu chủ
<b>I.Cách chuyển đổi câu chủ động </b>
<b>thành câu bị động: </b>
<i><b>1. Bài tập </b></i>
<i> BT 1(sgk/64) </i>
- “Cánh màn điều….”
-> cả 2 câu đều là câu bị động => Vì
cả 2 C đều khơng thực hiện hành động
nào mà nhận hành động do chủ thể
khác tác động lên nó
(Câu a có dùng từ “được”, câu b
không dùng từ “được”.)
=> Câu chủ động tương ứng:
động tương ứng với 2 câu bị động a, b.
- Qua vd trên em có thể rút ra cách chuyển
đổi câu chủ động thành câu bị động như
thế nào?
HS đọc ý 1 ghi nhớ sgk/64. G minh hoạ
cho HS vd của từng cách:
Cách 1: Quạ tha gà con. -> Gà con bị quạ
tha.
Cách 2: Cậu tôi cho chị tôi cây bút máy.
-> Chị tôi được cậu tôi cho cây bút
máy.
-> Cây bút máy được cậu tôi cho chị
tôi.
Bà con nông dân đang gặt lúa. -> Lúa
đang được gặt.
GV yêu cầu HScho các vd khác.
<i><b>Bài tập nhanh: Chuyển đổi câu sau thành </b></i>
2 câu bị động tương ứng
- Bà đã dọn cơm.
-> Cơm đã được dọn.
->Cơm đã dọn.
Cho HS đọc 2 vd sgk/64
- 2 câu trên có phải là câu bị động khơng?
Vì sao?
- Thử cho các câu ví dụ có chứa “bị”
“được” nhưng khơng phải là câu bị động?
- Tóm lại muốn chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động thì ta phải làm thế nào?
Có phải bất kì câu nào có chứa từ “bị ”
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập </b>
Bài 1/65 Chuyển thành câu bị động theo 2
kiểu khác nhau:
<i>BT 2/ sgk 64 </i>
- Có 2 cách:
+ Chuyển từ chỉ đối tượng của hoạt
động lên đầu câu, thêm “bị” “được”.
+ Chuyển từ chỉ đối tượng của hoạt
động lên đầu câu đồng thời lược bỏ từ
chỉ chủ thể của hoạt động .
Vd: Tôi giặt quần áo xong rồi.
-> Quần áo được giặt xong rồi.
-> Quần áo giặt xong rồi.
VD: Nó sút quả bóng vào khung thành
đối phương.
-> Quả bóng được nó sút vào khung
thành đối phương.
-> Quả bóng được sút vào khung
thành đối phương.
<i> BT 3(sgk/64) </i>
- khơng, vì nó khơng có những câu
chủ động tương ứng.
vd: Hoa bị ngã.
Nó bị đau bụng.
Tôi được đi xem phim.
<i><b>2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ: (sgk/64)
<b>II. Luyện tập : </b>
<i><b>Bài 1/65: Chuyển thành câu bị động </b></i>
theo 2 cách khác nhau:
a) Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô
danh) xây từ TKXIII.
Ngôi chùa ấy xây từ TKXIII.
b) Tất cả cánh cửa chùa được (người
ta) làm bằng gỗ lim.
Bài 2/65 Chuyển thành câu bị động: 1
dùng từ “bị”, 1dùng từ “được” . Nhận xét
sắc thái ý nghĩa.
lim.
c) Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ)
buộc bên gốc đào.
Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d) Một lá cờ đại được (người ta) dựng
ở gốc sân.
Một lá cờ đại dựng ở gốc sân.
<i><b>Bài 2/65: Chuyển thành câu bị động. </b></i>
Nhận xét sắc thái ý nghĩa.
a) Em bị thầy giáo phê bình.
Em được thầy giáo phê bình.
b) Ngơi nhà ấy bị người ta phá đi.
Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c) Sự khác biệt giữa thành thị với
nông thơn đã bị trào lưu đơ thị hố thu
hẹp.
Sự khác biệt giữa thành thị với
nông thôn đã được trào lưu đơ thị hố
thu hẹp.
Nhận xét: Câu bị động dùng “được”
có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc
được nói đến trong câu. Câu bị động
dùng “bị” có hàm ý đánh giá tiêu cực
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
- Làm thế nào để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
- Dùng câu bị động có chứa “bị” “được” có gì khác nhau về sắc thái ý nghĩa?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Học bài và hoàn thành các bài tập. Làm bài tập thêm
- Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh” theo hướng dẫn
sgk/65-66
Ngày dạy :6/3/2019
<b> Tiết 101: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại,
hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc, hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị
luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ
tình.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận
văn học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn
bản đã học.
- Trình bày, lập luận có lí, có tình.
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức nắm vững được đặc trưng của văn nghị luận qua việc đối sách </b></i>
với các thể văn tự sự, miêu tả, trữ tình.
<b>B. Các kĩ năng sống cơ bản </b>
- Khái quát kiến thức.
- Tự nhận thức.
<b>C. Phương pháp , phương tiện </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích, thảo luận,...
- Phương tiện: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Thu bài viết đoạn văn của HS
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ôn tập của HS.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Qua các văn bản nghị luận đã học các em đã được làm quen với cụm
văn bản nghị luận, trong đó có các bài thuộc kiểu bài nghị luận chứng minh, giải
thích, có kết hợp bình luận. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại văn nghị luận
để nắm vững đặc điểm của nó.
<b>*Hoạt động 1: Tóm tắt về nội dung và đặc điểm nghệ thuật của các bài văn nghị luận </b>
đã học.
- GV treo bảng hệ thống câm bằng bảng phụ lên bảng.
- Gọi HS trình bày phần chuẩn bị của mình cho câu 1, 2 sgk/66-67. Có thể gọi mỗi
HS trả lời 1 bài, HS khác nhận xét, bổ sung. GV sửa và ghi lên bảng.
<i><b>1. Hệ thống các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7 (câu 1,2): </b></i>
Tên bài Tác giả Đề tài nghị
luận Luận điểm chính
Kiểu
bài Nghệ thuật
Tinh thần yêu
nước của nhân
Hồ Chí
Minh
Tinh thần
u nước
-Dân ta có 1 lịng
nồng nàn yêu
Chứng
minh
dân ta của dân tộc
Việt Nam
nước. Đó là 1
truyền thống quí
báu của ta.
-Lịch sử chống
ngoại xâm.
-Kháng chiến
chống Pháp.
-Dẫn chứng toàn
diện, chọn lọc
tiêu biểu và sắp
xếp theo trình tự
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đặng
Thai Mai
Sự giàu đẹp
của tiếng
Việt
-TV có những
đặc sắc của một
thứ tiếng đẹp,
một thứ tiếng
hay.
Chứng
minh +
Giải
thích
-Bố cục mạch
lạc, kết hợp CM
với giải thích
ngắn gọn.
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Phạm
Văn
Đồng
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
-Sự giản dị thể
hiện trong mọi
phương diện của
đời sống: Bữa
ăn, đồ dùng, căn
nhà, lối sống,
trong quan hệ
với mọi người,
trong lời ăn tiếng
nói, bài viết.
-Thể hiện đời
sống tư tưởng
phong phú.
Chứng
minh +
-Kết hợp CM
với giải thích và
bình luận ngắn
gọn.
-Dẫn chứng cụ
thể, toàn diện,
đầy sức thuyết
phục.
-Lời văn giản dị,
tràn đầy nhiệt
huyết, cảm xúc.
Ý nghĩa văn
chương
Hoài
Thanh
Văn chương
và ý nghĩa
của nó đối
với con
người
-Nguồn gốc cốt
yếu của văn
chương là lòng
thương người,
thương cả mn
vật, mn lồi.
-Văn chương
hình dung ra sự
sống và sáng tạo
ra sự sống.
-Văn chương
gây cho ta những
tình cảm ta
khơng có, luyện
những tình cảm
ta sẵn có.
Chứng
minh +
bình
luận
-Kết hợp CM
với giải thích và
bình luận ngắn
gọn.
<b>*Hoạt động 2: Khái niệm nghị luận </b>
- Các phương pháp lập luận thường
gặp là những phương pháp nào?
- Nghị luận là hình thức hoạt động ngơn ngữ
phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con
người để nêu ý kiến đánh giá, nhận xét, bàn
luận về các hiện tượng , sự vật, vấn đề xã hội,
tác phẩm nghệ thuật…
- Các phương pháp lập luận chính thường gặp
là: chứng minh, giải thích.
<b>*Hoạt động 3 : Bảng hệ thống, so sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn nghị </b>
luận và văn trữ tình (câu 3a):
Thể loại Yếu tố Tên bài
Truyện kí -Cốt truyện
-Nhân vật
-Nhân vật kể chuyện
-Bài học đường đời đầu tiên.
-Buổi học cuối cùng.
-Cây tre Việt Nam.
Trữ tình -Tâm trạng, cảm xúc
-Hình ảnh,vần, nhịp, nhân
vật trữ tình
-Ca dao-dân ca.
-Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ.
-Nam quốc..., Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ.
Nghị luận -Luận đề, luận điểm, luận cứ -Tinh thần yêu nước..., Sự giàu đẹp...,
Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn
chương.
(?)Nêu đặc trưng đầy đủ của từng thể loại?
- Các thể loại tự sự như: truyện, kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm
tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
- Các thể loại trữ tình như: thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu
cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.
Nhìn chung 2 thể loại này đều tập trung xậy dựng các hình tượng nghệ thuật với
nhiều dạng thức khác nhau như: nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật …
- Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình
bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn
nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các
luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác đáng.
(?)Các câu tục ngữ trong bài 17, 18 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt được
khơng? Vì sao?
- Nếu xét một cách đặc biệt, dựa vào những đặc điểm chủ yếu của văn bản nghị
luận thì cũng có thể coi mỗi câu tục ngữ là một văn bản nghị luận rất khái quát, ngắn
gọn. Vì mỗi câu tục ngữ là một luận điểm súc tích, khái quát một chân lí được đúc kết
bởi kinh nghiệm bao đời của nhân dân. Có những câu tục ngữ cịn gợi mở các luận
điểm. Trên mức độ nào đó, có thể nói: Mỗi câu tục ngữ là một luận đề - hình ảnh
chưa được chứng minh, chưa tường minh trước mắt người đọc, người nghe. Tục ngữ
là lối nói bằng hình ảnh nên vấn đề mang tính lí trí - trí tuệ lại được thể hiện bằng
hình thức cụ thể, đầy khêu gợi và hấp dẫn.
nhân và kết quả, giữa hành động, hoạt động, việc làm, thực tiễn và lời nói, ngơn ngữ,
ứng xử. Quả thật rõ ràng, đó là một trong những văn bản nghị luận dân gian ngắn gọn
nhất, sâu sắc nhất.
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
- Em hiểu thế nào là văn nghị luận? Tầm quan trọng của nghị luận trong giao tiếp,
trong đời sống con người? Mục đích của nghị luận là
- Văn nghị luận phân biệt với các thể loại thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu ở những
điểm nào?
- Các kiểu văn bản nghị luận thường gặp trong nhà trường là gì?
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ sgk/67 và các bảng thống kê.
Ngày dạy : 9/3/2019
<b>Tiết 102: DÙNG CỤM CHỦ – VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
-Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu.
- Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ.
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức hs biết cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu trong </b></i>
nói, viết.
<b>B. Các kĩ năng sống cơ bản: </b>
- Lựa chọn cách sử dụng các loại câu mở rộng theo những mục đích giao tiếp cụ
thể của bản thân.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách mở rộng câu.
<b>C. Phương pháp, phương tiện </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Thế nào là văn nghị luận? Phân biệt văn nghị luận với các thể loại tự sự,trữ tình.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết người ta có thể dùng các kết cấu có hình
thức giống câu để mở rộng các thành phần như: chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ … Tiết
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thế nào là “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu thế </b>
nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu.
HS: Đọc bài tập
- Tìm cụm danh từ có trong câu?
- Phân tích cấu tạo của cụm danh từ trên
?
<b>* Hoạt động 2:HDHS Tìm hiểu các </b>
trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng
câu?
GV: Gọi HS đọc bài tập.
GV: nêu câu hỏi để HS trả lời ở (SGK
trang 68)
<b>I. Thế nào là dùng cụm C-Vđể mở rộng </b>
<b>câu: </b>
<i><b>1. Bài tập : </b></i>
- Những tình cảm ta khơng có .
PN - DTT tâm - PN sau cụm
C-V
- Những tình cảm ta sẳn có .
PN - DTT tâm - Pn sau Cụm
C-V
<i><b>2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ : (SGK 68).
<b>II. các trường hợp dùng cụm từ C-V để </b>
<b>mở rộng câu: </b>
<i><b>1. Bài tập: </b></i>
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ .
<b>* Hoạt động 3: HDHS luyện tập. </b>
CN: Tìm cụm C-V làm thành phần câu
Cho biết trong các câu cụm từ C-V làm
thành phần gì ?
như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
* Cụm C-Vlàm phụ ngữ trong cụm ĐT.
d. cách mạng tháng Tám thành công .
* Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm DT.
<i><b>2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ : (SGK 69).
<b>III.Luyện tập: </b>
a. Chỉ riêng những người chuyên môn
mới định được ( cụm C-V làm PN cụm
DT)
b.Khuôn mặt đầy đặn ( cụm C-V làm VN)
c.Các cơ gái vịng đỗ gánh ….
( Cụm C-V làm PN cho cụm DT)
.. hiện ra từng lá cốm .
( Cụm C-V đảo C-V làm PN cụm ĐT)
d. …một bàn tây đập vào vai…
( Cụm C-V làm CN)
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Gọi H đọc lại 2 ghi nhớ trong sgk/68-69.
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài và làm bài tập
- Đọc lại các bài kiểm tra đã phát tìm lỗi sai, định hướng cách sửa để chuẩn bị cho
tiết trả bài sắp tới.
Ngày dạy : .11/3/2019
<b>Tiết 103 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG </b>
<b>VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
Củng cố lại những k.thức và k.năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về
công việc tạo lập văn bản nghị luận và về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ làm văn của bản thân mình,
nhờ đó có được những kinh nghiệm và quan tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức khi sửa bài, rút kinh nghiệm cho những bài làm sau. </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
<b>C. Phương pháp, phương tiện </b>
- GV: Bài làm của HS đã chấm.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu là gì? Cho ví dụ.
- Viết đoạn văn sử dụng câu có cụm chủ vị để mở rộng câu.
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sau khi đã làm 3 bài kiểm tra 1 tiết (Văn, TV, TLV) hôm </b></i>
nay chúng ta sẽ tiến hành trả và sửa những lỗi sai đã mắc phải trong các làm đó,
nhằm giúp các em rút ra kinh nghiệm để vận dụng tốt hơn vào các bài tập sau này.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: Nhắc lại đề và đáp án </b>
- GV hướng dẫn đáp án ( Tiết 90, 95- 96,
98)
- Xác định thể loại? Nội dung cần chứng
minh? Và giới hạn của đề?
- Từ việc tìm hiểu đề em hãy xây dựng
lại dàn bài cho đề trên?
- GV nhận xét chung: Nhìn chung các bài
làm đều đạt chỉ tiêu trên trung bình tuy
nhiên khơng có bài xuất sắc
<b>* Hoạt động 2: GV nhận xét chung về </b>
bài làm của HS : ưu, khuyết điểm
GV nhận xét chung bài làm của HS
<b>I. Đề và đáp án(TV, TLV, Văn) </b>
- Đáp án : tiết 90, 95-96, 98
<b>II.Nhận xét bài kiểm tra </b>
<i><b>1. Bài Tiếng Việt </b></i>
<i>a. Ưu điểm </i>
- HS hiểu bài, vận dụng kiến thức TV đã
<i>b. Nhược điểm: </i>
<b>* Hoạt động 2: GV trả bài và HDHS sửa </b>
lỗi
- GV trả bài cho HS và thông báo kết quả
chung.
- GV hướng dẫn HS sửa bài cụ thể.
- HS đọc lỗi sai và sửa
bài chưa đạt yêu cầu.
- Bài viết rập khuôn, thiếu sáng tạo
- Một số HS còn nhầm câu rút gọn và câu
đặc biệt: An, Hiển, Hùng...
<i><b>2. Bài Tập làm văn </b></i>
<i>a. Ưu điểm </i>
- Ưu điểm: Nắm được yêu cầu của đề,
nắm vững thể loại, làm bài được.
- Dẫn chứng phong phú, nhiều dẫn chứng
có giá trị thuyết phục cao.
- Bài viết trình bày sạch sẽ, lập luận tốt:
Chinh, Ánh, Lệ, Minh...
<i>b. Nhược điểm: </i>
+ Một số bài chưa nắm được yêu cầu thể
loại, làm bài lộn xộn, sơ sài.
+ Một số bài chưa biết nêu dẫn chứng,nếu
có thì dẫn chứng q vụn vặt, không
thuyết phục, chưa tiêu biểu, chưa phân
tích được.
+ Một số bài sa vào liệt kê dẫn chứng .
+ Chưa liên kết được các đoạn với nhau.
+ Bố cục chưa rõ ràng, cân đối.
<i><b>3. Bài kiểm tra Văn </b></i>
<i>a. Ưu điểm </i>
- Đa số HS nắm được yêu cầu của đề, có
học và hiểu bài làm bài tốt.
- Nhớ và cảm nhận được những nội dung
đã học
<i>b. Nhược điểm: </i>
- Một số ít cịn lười học, làm bài chưa đạt
- Trình bày quá cẩu thả, viết tắt nhiều:
Dương, Trần Việt..,
<b>III. Trả bài và sửa lỗi </b>
1. Trả bài:
2. Chữa bài
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Nhắc lại yêu cầu của bài văn chứng minh.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Hoàn thành bài sửa như đã hướng dẫn .
Ngày dạy : 13/3/2019
<b>Tiết 104: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
- Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập
luận giải thích.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của
kiểu văn bản này.
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh.
<i><b> 3. Thái độ: Giáo dục HS kĩ năng làm văn giải thích. </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức .
- Giao tiếp, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
<b>C. Phương pháp, phương tiện </b>
1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
2. Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
GV kiểm tra vở phần bài sửa của HS.
<i><b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có nhiều điều mới lạ mà ta cần hiểu </b></i>
biết. Chẳng hạn: Ngồi hệ mặt trời cịn có hệ nào trong vũ trụ? Trong lịng Trái đất có
những khống chất gì? Vì sao lồi rùa lại có thể sống rất lâu, hơn hẳn loài
người?…Tất cả những câu hỏi, những vấn đề đó đều cần phải được giải thích một
cách tường minh. Từ đó xuất hiện nhu cầu cần giải thích, đó là một nhu cầu rất phổ
biến trong cuộc sống xã hội. Có hiểu biết tốt, nhận thức tốt thì con người mới có hành
động sáng suốt, phù hợp. Như vậy, mục đích của giải thích là để nhận thức, hiểu rõ
sự vật hiện tượng làm cho người nghe sáng tỏ, đồng tình và bị thuyết phục. Trong
nhà trường, giải thích là một kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích
là gì? Nó có liên quan gì với kiểu bài nghị luận chứng minh hay khơng? Tiết học hơm
nay các em sẽ được tìm hiểu.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu mục đích và </b>
phương pháp giải thích trong đời sống
- Trong đời sống những khi nào con người cần
được giải thích?
- Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích
hằng ngày?
<b>I.Mục đích và phương pháp giải </b>
<b>thích: </b>
<i><b>1. Trong cuộc sống: </b></i>
- Khi gặp ngững hiện tượng lạ,
GV gợi ý vào các loại câu hỏi: Vì sao? Để làm
gì? Là gì? Có ý nghĩa gì?
- Muốn trả lời, tức là giải thích được các vấn đề
nêu trên thì phải làm như thế nào?
<b>* Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu phép lập luận </b>
giải thích.
- Cho HS đọc văn bản “Lòng khiêm tốn”
sgk/70-71
- Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích như
thế nào?
- Em hãy chọn và ghi ra vở những câu định
nghĩa như: Lịng khiêm tốn có thể coi là một bản
tính,…Đó có phải là một cách giải thích khơng?
Vì sao? (Vì có trả lời câu hỏi khiêm tốn là gì?)
- Theo em cách liệt kê các biểu hiện của khiêm
tốn, cách đối lập giữa người khiêm tốn và kẻ
không khiêm tốn có phải là cách giải thích
khơng? Vì sao? (Các biểu hiện đối lập với
khiêm tốn: kiêu căng, tự phụ, tự mãn, kiêu ngạo,
khinh người, mục hạ vô nhân (dưới mắt mình,
trong thiên hạ khơng có ai)…cũng được coi là
một trong những cách giải thích, vì đó là thủ
- Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của
khơng khiêm tốn và ngun nhân của thói khơng
khiêm tốn có phải là cách giải thích khơng? Vì
sao? (Vì nó làm cho người đọc hiểu khiêm tốn là
gì?)
- Qua những điểm trên em hiểu thế nào là lập
luận giải thích?
HS rút ra kết luận. Cho HS đọc ghi nhớ (sgk/71)
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập </b>
Cho HS đọc văn bản và yêu cầu trong sgk/72
GV hướng dẫn HS cách làm, trả lời miệng
- Vấn đề được giải thích trong văn bản trên là
gì?
- Văn bản giải thích theo cách nào trong các
cách đã học?
Vì sao nước biển mặn?…
- Phải: đọc, nghiên cứu (tức là
phải có tri thức) mới giải thích
được.
<b>2.Tìm hiểu phép lập luận giải </b>
<b>thích </b>
* Trong văn bản “Lòng khiêm
tốn” (sgk/70-71)
- Giải thích vấn đề: Lịng khiêm
tốn
- Giải thích bằng cách:
+ So sánh các sự vật hiện tượng
trong đời sống hằng ngày.
+ Nêu định nghĩa.
+ Kể ra các biểu hiện
+ Chỉ ra mặt lợi, hại, nguyên
nhân…
* Ghi nhớ: (sgk/71)
<b>II. Luyện tập : </b>
Văn bản “Lòng nhân đạo”
(sgk/72)
- Vấn đề được giải thích: Lịng
nhân đạo
- Phương pháp giải thích:
+ Nêu định nghĩa: lòng nhân đạo
là lòng biết thương người.
Nếu còn thời gian GV có thể cho HS nhận diện
thêm một số văn bản khác theo phần luyện tập
của sách “Thiết kế bài giảng Ngữ văn
6”/172-174
Cho HS đọc 2 văn bản đọc thêm (sgk/72-73).
Phân tích phương pháp giải thích của 2 đoạn văn
trên
thế nào là lòng nhân đạo?)
+ Hướng hành động: cần phải phát
huy lòng nhân đạo
<i><b>4. Củng cố: Thế nào là lập luận giải thích? </b></i>
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài và hoàn thành bài tập vào vở.
- Soạn bài “Sống chết mặc bay” theo câu hỏi sgk/81-82
+ Đọc kĩ và tóm tắt truyện
Ngày dạy : 15/3/2019
<b>Tiết 105 : SỐNG CHẾT MẶC BAY </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.
- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách
nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ.
- Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn “sống chết mặc bay” – một trong
những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại.
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Đọc, hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX.
- Kể tóm tắt truyện.
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng
cấp.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức rút ra bài học thiết thực cho bản thân. </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống </b>
- Tự nhận thức được giá trị tinh thần trách nhiệm với người khác.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận
của bản thân về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân,
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện: SGK, SGV Ngữ văn 7
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Em đã học những văn bản nghị luận nào?Của tác giả nào?
- Nêu luận điểm chính của mỗi văn bản nghị luận?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vơ
trách nhiệm 1 cách trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu
chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại một
màn kịch bi- hài rất hấp dẫn.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: HDHS đọc - hiểu chú thích. </b>
- Hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt giọng kể,
tả của tác giả với giọng quan phụ mẫu hống
hách, nạt nộ; giọng thầy đề và dân phu khúm
- GV đọc mẫu.
- HS đọc
- Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét
<b>I. Đọc - hiểu chú thích: </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>
<i><b>2.Hiểu chú thích : </b></i>
về tác giả, tác phẩm?
- Em hãy kể tóm tắt truyện theo trình tự của
truyện, bỏ hết những lời đối thoại của nhân
vật, chuyển thành ngơi thứ 3.
- Giải thích từ khó.
<b>* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu VB </b>
+GV: Truyện ngắn hiện đại được viết bằng
tiếng Việt hiện đại, là sản phẩm của 1 kiểu tư
duy NT mới, xuất hiện tương đối muộn trong
lịch sử văn học (đầu TK XX). So với truyện
trung đại, cốt truyện phức tạp hơn, đã thiên
về tính chất hư cấu đã hướng vào việc khắc
họa hình tượng, phát hiện bản chất trong
quan hệ nhân sinh hay đời sống tâm hồn của
- Chuyện kể về sự kiện gì ? (vỡ đê). Nhân vật
chính là ai ? (quan phụ mẫu).
- Bố cục của truyện có thể chia thành mấy
phần ? Phần ND nào là chính ? Vì sao em xác
định nh thế ? (Phần kể chuyện cảnh hộ đê là
chính. Vì dung lượng dài nhất và tập trung
làm nổi bật nhân vật chính là quan phụ mẫu).
- Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết
nào về không gian, thời gian, địa điểm ?
- Các chi tiết đó gợi một cảnh tượng thế nào?
(Đêm tối, mưa to khơng ngớt, nớc sơng dâng
nhanh có nguy cơ làm vỡ đê).
- Tên sơng được nói cụ thể, nhưng tên làng,
tên phủ chỉ được ghi bằng kí hiệu. Điều đó
thể hiện dụng ý gì của tác giả ?( Tác giả
muốn người đọc hiểu câu chuyện này không
chỉ xảy ra ở 1 nơi mà có thể là phổ biến ở
nhiều nơi ).
- Trong truyện này, phần mở đầu có vai trị
thắt nút. Vậy ý nghĩa thắt nút ở đây là gì ?
sắc của khuynh hớng hiện thực ở
những năm đầu TK XX.
- Truyện ngắn của ông chuyên về
phản ánh hiện thực XH.
* Tác phẩm: Sáng tác 7.1918.
* Từ khó
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Thể loại </b></i>
- Thể loại: truyện ngắn hiện đại.
<i><b>2. Bố cục: 3 phần. </b></i>
- Cảnh đê sắp vỡ (Đ1).
- Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh
phúc).
- Cảnh đê vỡ (phần cịn lại).
<b>3. Phân tích: </b>
<i><b>a. Cảnh đê sắp vỡ: </b></i>
- Thời gian: Gần 1 giờ đêm.
- Không gian: Trời ma tầm tã, nước
sông Nhị Hà lên to.
- Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc
phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu.
=>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp
vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ
xảy ra.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện?
- Cảm nghĩ của em sau khi học văn bản này?
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Ngày dạy : 16/3/2019
<b>106: SỐNG CHẾT MẶC BAY </b>
<b> (Phạm Duy Tốn) </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách
nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ.
- Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn “sống chết mặc bay” – một trong
những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại.
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Đọc, hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX.
- Kể tóm tắt truyện.
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập ,tương phản và tăng
cấp.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức rút ra bài học thiết thực cho bản thân. </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống : </b>
- Tự nhận thức được giá trị tinh thần trách nhiệm với người khác.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận
của bản thân về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân,
từ đó xác định được lối sống có trách nhiệm với người khác.
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện : SGK,SGV
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Em đã học những văn bản nghị luận nào?Của tác giả nào?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu VB </b>
- HS đọc Đ2,3. Hai đoạn em vừa đọc tả
cảnh gì, ở đâu?
- Cảnh được tả bằng những chi tiết hình
ảnh và âm thanh điển hình nào ?
- Ngơn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ?
-Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng
<b>II.Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>3. Phân tích: </b></i>
<i>a. Cảnh đê sắp vỡ: </i>
<i>b. Cảnh hộ đê: </i>
* Cảnh trên đê:
- Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì
cuốc,... bì bõm dưới bùn lầy... người
nào người nấy ướt lướt thướt như chuột
lột.
- Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc
thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi
nhau..
như thế nào?
- Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy
cho biết chuyện gì đang xảy ra ở đây ?
(Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện
quan phủ chơi tổ tôm, chuyện quan phủ
nghe tin đê vỡ).
- Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ
được hầu hạ, tác giả đã dùng những chi
tiết nào để tả về đồ vật và chân dung quan
phủ ?
- Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy hiện
lên hình ảnh một viên quan như thế nào ?
- Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng
lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào
ngồi đê?
- Trong NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược
nhau như thế gọi là sử dụng biện pháp
tương phản. Theo em phép tương phản
trên có tác dụng gì ?
- Theo dõi tiếp cảnh quan phủ đánh tổ
tơm.
- Hình ảnh quan phủ nổi lên qua những
chi tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói
?
- ở đoạn truyện này có những hình ảnh
tương phản nào xuất hiện ? (Tương phản
giữa lời nói khẽ của ngời hầu: Bẩm có khi
đê vỡ với lời gắt của quan: Mặc kệ !;
tư-ơng phản giữa tiếng kêu vang trời dậy đất
ngoài đê, với thái độ điềm nhiên hưởng
lạc ăn chơi của quan).
- Trong khi miêu tả và kể chuyện, tác giả
đã xen những lời bình luận và biểu cảm,
đó là những lời nào ? (Ngài mà còn dở
ván bài, hoặc chưa hết hội thì dầu trời
hợp ngơn ngữ biểu cảm (than ôi, lo
thay, nguy thay).
=>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả,
chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm
nguy.
* Cảnh trong đình:
+ Chuyện quan phủ được hầu hạ:
- Đồ vật: Bát yến hấp đường phèn, tráp
đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu
- Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi
chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp,
chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên
ngư-ời nhà quì ở dưới đất mà gãi.
=>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo
tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất
hách dịch.
- Mưa gió ầm ầm ngồi đê, dân phu rối
rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội
gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên
đê...
->Sử dụng hình ảnh tương phản- Làm
nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ
và thảm cảnh của ngời dân. Góp phần
thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện.
+ Chuyện quan phủ đánh tổ tơm:
- Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ
rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi
khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải
trông đĩa nọc,...
long đất lở, đê vỡ dân trôi, ngài cũng thây
kệ. Ôi ! Trăm hai mơi lá bài đen đỏ, có cái
ma lực gì...khơng bằng nước bài cao thấp.
- Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT
tư-ơng phản với những lời bình luận biểu
cảm đã mang lại hiệu quả gì cho đoạn
truyện này ?
- Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ,
khi nghe tin đê vỡ.
- Ở đoạn này hình thức ngơn ngữ nổi bật
là gì? (Ngơn ngữ đối thoại ).
- Hình ảnh và những câu đối thoại nào của
quan phụ mẫu đáng giá nhất ?
- Hình ảnh của quan phụ mẫu tương phản
với hình ảnh nào ?
- Cách dùng ngơn ngữ đối thoại và hình
ảnh tương phản ở đây có tác dụng gì ?
- Tác giả đã miêu tả cảnh đê vỡ như thế
nào ?
- Ngồi miêu tả , tác giả cịn biểu cảm gì ?
- Cách miêu tả và biểu cảm trên có tác
dụng gì ?
<b>* Hoạt động 2: HDHS tổng kết </b>
- Văn bản Sống chết mặc bay có giá trị
hiện thực và nhân đạo gì ?
- Văn bản có giá trị gì về NT ?
- Qua truyện, em hiểu thêm gì về nhà văn
Phạm Duy Tốn ?
Những hình thức ngơn ngữ nào được vận
-> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT
tương phản với những lời bình luận
biểu cảm- Làm nổi rõ tính cách bất
nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp
phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và
bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác
giả.
+ Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ:
- Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát
rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông
cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù
chúng mày ! Có biết không ?
- Một ngời nhà quê, mình mẩy lấm láp,
quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào
thở không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê
->Sd ngơn ngữ đối thoại và hình ảnh
t-ương phản- Khắc họa tính cách tàn
nhẫn, vơ lương tâm của quan phụ mẫu
và tố cáo quan lại thờ ơ vơ trách nhiệm
đối với tính mạng của người dân.
<i>c. Cảnh đê vỡ: </i>
- Khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh
láng, xốy thành vực sâu, nhà cửa trôi
băng, lúa má ngập hết.
- Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không
nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc
bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao
cho xiết !
->Miêu tả kết hợp với biểu cảm- Vừa
gợi cảnh tượng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ
lịng thương cảm xót xa cho tình cảnh
khốn cùng của người dân.
<b>IV. Tổng kết: </b>
.
dụng trong truyện ngắn Sống chết mặc
bay ?
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện?
- Cảm nghĩ của em sau khi học văn bản này?
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ sgk/83 và học bài trong vở.
- Làm bài tập 2 (sgk/83)
Ngày dạy :18/3/2019
<b> Tiết107: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: Các bước làm bài văn lập luận giải thích. </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn bài và viết các phần , đoạn trong bài văn </b></i>
giải thích.
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện các kĩ năng . </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống : </b>
- Tự nhận thức
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích,...
- Phương tiện: SGK, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài “Sống chết mặc bay”. Cảm nghĩ của
em về quan phụ mẫu.
- Ý nghĩa của truyện “Sống chết mặc bay”. Nêu rõ đặc điểm tính cách của quan
phụ mẫu trong truyện.
- Phân tích và chứng minh đặc sắc của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” qua 2
biện pháp nghệ thuật nổi bật.
- Giải thích ý nghĩa sâu sắc và lí thú của nhan đề truyện “Sống chết mặc bay”.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>* Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức </b>
- Hãy nhắc lại các bước làm một bài văn chứng
minh? (Tìm hiểu đề,tìm ý, lập dàn ý, viết bài,
kiểm tra và sửa chữa)
GV khẳng định: Đây cũng là các bước chung bắt
buộc của tất cả các kiểu bài làm văn. Đặc biệt là
- Bước đầu tiên trong việc tạo lập văn bản là
<b>I. Các bước làm bài văn lập luận </b>
<b>giải thích : </b>
<i>* Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ </i>
<i>“Đi một ngày đàng học một sàng </i>
<i>khơn”. Hãy giải thích (làm sáng tỏ </i>
<i>nội dung câu tục ngữ đó) </i>
bước nào?
- Hãy thực hiện việc tìm hiểu đề cho đề bài trên
bằng cách trả lời câu hỏi sau:
- Đề yêu cầu làm gì?
- Nội dung giải thích là gì?
- Câu tục ngữ này có nội dung ý nghĩa gì? (tức
là giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục
ngữ) (Nghĩa đen: đi một ngày tức là đi xa; học
- Vậy thực chất của việc tìm hiểu đề là ta làm
gì?
- Để tìm ý cho bài văn giải thích ta phải làm thế
nào?
- Nêu cách mở bài cho đề bài trên?
Cho HS tự làm. GV sửa, ghi bảng
- Vậy theo em phần mở bài cần phải đạt yêu cầu
gì? (Phải mang tính định hướng đề (giải thích).
Phải gợi nhu cầu được hiểu (nội dung khái quát
của vấn đề giải thích))
- Phần thân bài em sẽ làm gì?
- Em hãy giải thích nội dung câu tục ngữ?
- Nghĩa đen: Đi một ngày đàng: đi xa, đi nhiều,
từ nơi này sang nơi khác; Học một sàng khôn:
Học những điều mới lạ
- Nghĩa bóng: Đi xa là biết nhiều điều mới lạ,
mở rộng tầm hiểu biết.
- Câu tục ngữ đúc kết được khái niệm gì? (Là
- Phần thân bài ta phải thực hiện những nhiệm
vụ gì?
- Phần kết bài có nhiệm vụ gì?
- Về lời văn trong bài giải thích phải đảm bảo
u cầu gì? (Sáng sủa, dễ hiểu và phải có sự liên
kết giữa các đoạn)
- Cho HS đọc các đoạn mở bài trong sgk/85
- Nhận xét các đoạn mở bài có đáp ứng được
nhiệm vụ giải thích hay khơng? Có phải chỉ có
một cách mở bài duy nhất hay không? (MB đáp
ứng được nhu cầu giải thích, đúng phương pháp.
Có nhiều cách)
- Làm thế nào để đoạn đầu của thân bài liên kết
a) Tìm hiểu đề:
- u cầu: Giải thích
- Nội dung: Câu tục ngữ “Đi một
ngày đàng học một sàng khôn”
đi xa học được nhiều điều, mở
rộng được tầm hiểu biết.
-> Là tìm giới hạn, yêu cầu, nội
b) Tìm ý: Là đặt các câu hỏi: Là
gì? Thế nào? Tại sao? Phải làm gì?
2. Lập dàn ý:
a) MB: Nêu vấn đề giải thích
- Giới thiệu câu tục ngữ.
- Nội dung: Khát vọng đi xa để mở
rộng tầm hiểu biết.
- Định hướng giải thích:
b) TB: Triển khai giải thích
- Giải thích nghĩa đen
- Giải thích nghĩa bóng
- Giải thích nghĩa sâu (liên hệ thực
tế, mở rộng)
đặt ra các câu hỏi: Là gì? Tại
sao? Vì sao?; sau đó tự trả lời để
giải thích một cách triệt để từng
nội dung cụ thể.
c) KB:
- Khẳng định ý nghĩa của câu tục
ngữ.
- Liên hệ bản thân.
3. Viết bài:
a) MB: Có nhiều cách:
- Trực tiếp
- Gián tiếp: + Phản đề
+ So sánh
b) TB:
với đoạn mở bài? Làm thế nào để các đoạn liên
kết với nhau? (Dùng các phương tiện liên kết
bằng ngôn ngữ: từ, cụm từ, câu văn)
- Ngoài từ “thật vậy” có cách nào khác khơng?
(Có thể dùng nhiều từ khác nhau: đúng thế, thật
ra… Nội dung phải hướng vào luận đề, đảm bảo
sự thống nhất)
Cho HS đọc các đoạn kết bài sgk/86
- Kết bài vừa đọc xong cho biết bài văn giải
thích đã xong chưa? Có phải chỉ có một cách kết
bài duy nhất hay không? (Đã kết thúc bài văn.
Có nhiều cách kết bài nhưng phải đảm bảo 2 yêu
cầu: khẳng định ý nghĩa của vấn đề và liên hệ
bản thân.)
- Muốn làm tốt bài văn giải thích ta cần thực
HS đọc ghi nhớ sgk/86.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập cách viết </b>
bài
GV chia nhóm cho HS thảo luận 5 phút thống
nhất đoạn văn, rồi lên bảng trình bày.
- Tổ 1: viết đoạn 1
- Tổ 2: viết đoạn 2
- Tổ 3: viết đoạn 3
- Tổ 4: viết các câu chuyển ý giữa các đoạn của
thân bài
GV nhận xét, cho điểm
bằng nội dung và các phương tiện
ngôn ngữ.
- Triển khai các ý trong thân bài
phải phù hợp với mở bài.
c) KB: Có nhiều cách:
- Tán thành - khẳng định.
- Phản bác - khẳng định.
- Liên hệ bản thân.
4. Đọc và sửa chữa:
_Xem lại nội dung
_Sửa lỗi dùng từ,câu,diễn
đạt,chính tả …
*) Ghi nhớ: (học sgk/86)
<b>II. Luyện tập : </b>
- Viết đoạn văn giải thích nghĩa
đen cho đề bài trên
- ……….. nghĩa
bóng
- ………... nghĩa
sâu
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
- Nêu các bước khi làm văn giải thích? Nhiệm vụ từng phần trong dàn bài của
bài văn giải thích?
<b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b>
Ngày dạy : 20/3/2019
<b>Tiết 108: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH </b>
<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề. </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải </b></i>
thích.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức rèn các kĩ năng viết đoạn văn, bài văn giải thích. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ, phê phán , sáng tạo: phân tích , bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm , tầm quan trọng của các phương pháo, thao tác và cách viết đoạn văn giải
thích.
- Ra quyết định : lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận, lấy dẫn chứng...khi tạo
lập đoạn/ bài văn giải thích theo những yêu cầu khác nhau.
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
- Phương pháp: đàm thoại, ra quyết định, sáng tạo,...
- Phương tiện: SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Trình bày các thao tác khi làm bài văn giải thích? Lời văn trong bài văn giải
thích phải như thế nào?
- Nêu bố cục của bài văn giải thích?
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết trước các em vừa được học lí thuyết về cách làm bài </b></i>
văn lập luận giải thích như thế nào, hơm nay chúng ta sẽ vận dụng những lí thuyết đó
vào thực hành.
<b> Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức </b>
GV chép đề (sgk/87) lên bảng. HS
đọc
<b>*Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu đề - </b>
tìm ý
- Tìm những từ ngữ quan trọng trong
đề?
HS trả lời, GV gạch dưới những từ
đó.
- Từ đó em hãy xác định yêu cầu?
Thể loại của đề?
- Đề u cầu giải thích vấn đề gì?
<b>*Hoạt động 2: HDHS Lập dàn ý </b>
GV chốt: Thực chất của việc lập dàn
ý cho đề bài này là các em đi trả lời
các câu hỏi sgk đã đưa ra và sắp xếp
chúng theo một trình tự hợp lý.
<i>Đề: Một nhà văn có nói “ Sách là ngọn đèn </i>
<i>sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy làm </i>
<i>sáng tỏ nội dung của câu nói đó. </i>
<b>1. Tìm hiểu đề - tìm ý: </b>
- u cầu: Giải thích làm sáng tỏ câu nói.
- Thể loại: Giải thích.
- Nội dung: Sách là ngọn đèn sáng bất diệt.
- Nêu các ý chính của phần mở bài?
- Em suy nghĩ gì về ngọn đèn sáng
bất diệt?
- Vì sao nói đến sách là nghĩ đến trí
tuệ của con người? Tìm ví dụ minh
hoạ.
- Câu nói này có phải ca ngợi, tôn
vinh sách hay khơng? Tìm thêm ví
- Sách cịn có tác dụng gì đối với con
người?
- Tình cảm thái độ của em đối với
sách?
<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện </b>
viết từng đoạn
Trước khi HSviết, GV nhắc lại yêu
cầu cần đạt ở các đoạn mở bài, thân
bài, kết bài.
GV chia nhóm, cho HS viết trong
a) MB:
- Sách là người bạn tốt – Sách thỏa mãn tâm
hồn, trí tuệ con người … sách mở rộng
chân trời mới
- Trích dẫn câu nói …
b) TB:
- Giải thích nghĩa của câu nói:
+ Sách là ngọn đèn: Ngọn đèn sáng rọi chiếu,
soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm
+ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: Ngọn đèn
sáng không bao giờ tắt.
+ Sách chứa đựng trí tuệ của con người. Trí
tuệ: tinh tuý, tinh hoa của sự hiểu biết
Cả câu: Sách là nguồn sáng bất diệt, được
thắp lên từ trí tuệ của con người.
- Giải thích cơ sở chân lí của câu nói :
*) Sách là trí tuệ của con người:
+ Đưa ta vào thế giới tâm hồn con người đủ
các thời đại.
+ Chứa đủ loại tri thức của lồi người tích luỹ
kinh nghiệm bao đời – Sách là một người
thầy.
Liên hệ: Maxim Gorơki “Sách mở rộng trước
mắt ta một chân trời mới”
*) Sách là người bạn tốt của con người:
+ Thư giãn lúc mệt mỏi, căng thẳng.
+ Cảm thụ vẻ đẹp, bồi dưỡng tâm hồn con
người.
- Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu
trong câu nói:
+ Cần chăm đọc sách…
+ Cần chọn sách tốt để đọc…
+ Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng
trong sách…
c) KB:
- Sách là báu vật.
- Yêu mến, giữ gìn, quý trọng…
- Có cách đọc sách phù hợp…
<b>3. Luyện viết từng đoạn: </b>
vòng 10 phút. Sau đó cử đại diện
trình bày.
Nhóm 1: mở bài và kết bài
Nhóm 2: ý 1 thân bài
Nhóm 3: ý 2 thân bài
Nhóm 4: ý 3 thân bài
<b>*Hoạt động 4: Đọc và sửa chữa </b>
HS trình bày. HS các nhóm khác
nhận xét. GV nhận xét, cho điểm
Có thể thực hiện chấm sửa tay đôi
giữa các HS
<b>4. Đọc và sửa chữa: </b>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Nhắc lại các thao tác làm bài văn lập luận giải thích.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
* Viết bài TLV số 6 ở nhà.
- HS chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Thất bại là mẹ thành công”
Đề 2: Em hãy giải thích nội dung câu nói của Lê-nin: “ Học, học nữa,
học mãi”
- Chuẩn bị bài mới “Những trò lố hay Va-ren và Pha
<b>Ngày dạy : 22/3/2019 </b>
<b>Tiết 109: Đọc thêm: </b>
<b>NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- REN VÀ PHAN BỘI CHÂU </b>
<b> ( Nguyễn Ái Quốc) </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b> 1. Kiến thức </b></i>
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren.
- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu.
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống độc đáo, cách xây dựng hình tượng
nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù
hợp.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ sáng tạo
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp
làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định
- Giao tiếp
<b>C. Phương pháp , phương tiện: </b>
* Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
* Phương tiện: SGK, SGV ngữ văn 7
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Kiểm tra vở bài tập của HS. Thu bài viết ở nhà đã ra tiết trước.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: HDHS đọc VB và tìm </b>
hiểu chú thích.
Cách đọc: Chú ý lời kể chuyện vừa bình
thản vừa dí dỏm, hài hước; lời đám đơng
tị mị, bình phẩm; những câu cảm thán;
lời độc thoại của Va-ren trong cuộc nói
chuyện với Phan Bội Châu; lời văn tái
bút… cần đọc với giọng phù hợp.
GV cùng HS đọc 1 lượt tồn văn bản.
- Em hãy tóm tắt lại nội dung của truyện
một cách ngắn gọn và đầy đủ?
- Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả?
- HS đọc phần chú thích (*) sgk/92
- Cho biết hoàn cảnh ra đời của tác
<b>I. Đọc - hiểu chú thích </b>
<i><b>1. Đọc </b></i>
<i><b>2. Hiểu chú thích </b></i>
phẩm?
GV giảng, ghi bảng.
- Theo em mục đích tác giả viết tác phẩm
này là gì?
- Em hiểu biết gì về nhân vật Va-ren và
nhân vật Phan Bội Châu? (HSđọc chú
thích 1-2 sgk/92)
<b>*Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản </b>
- Hãy xác định thể loại và hệ thống nhân
vật của VB
- Với nội dung như vậy ta có thể chia văn
bản này ra làm mấy phần?
- GV cho HS tập kể tóm tắt tồn truyện
theo bố cục trên. HS khác nhận xét. GV
nhận xét, tổng kết.
- Những nhân vật được khắc hoạ trong
tác phẩm là ai? Họ được giới thiệu như
thế nào?
- Va-ren đã hứa việc gì khi sang VN?
Thực chất lời hứa đó là gì?
- Cụm từ “nửa chính thức hứa” và câu
hỏi của tác giả “Giả thử cứ cho rằng …
sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm
sao?” có ý nghĩa gì trong việc bộc lộ lời
hứa của hắn?
Chuyển: Trong cuộc gặp gỡ của Va-ren
và PBC trong xà lim đã thể hiện một sự
tương phản, đối lập cực độ giữa 2 nhân
vật, sự tương phản đó như thế nào ta sẽ
tiếp tục chứng minh bằng các chi tiết cụ
thể trong đoạn 2.
- Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, chi
tiết nào để khắc hoạ tính cách 2 nhân vật:
Va-ren và PBC?
HS thảo luận 4 phút: tìm chi tiết: Va-ren
b.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh: Ra đời ngay khi Phan Bội
Châu bị bắt cóc 18.6.1925 ở Trung Quốc
- Mục đích: Cổ động phong trào nhân dân
trong nước bảo vệ cụ Phan.
<b>II.Tìm hiểu văn bản: </b>
<i><b>1. Thể loại- nhân vật </b></i>
- Truyện ngắn
- Nhân vật: 2 nhân vật đối lập:Va-ren,
Phan Bội Châu
<i><b>2. Bố cục: </b></i>
- Từ đầu … “bị giam trong tù”: Va-ren
chuẩn bị sang nhận chức tồn quyền
Đơng Dương ở VN với lời hứa chăm sóc
tới vụ án Phan Bội Châu.
- Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và
Phan Bội Châu trong nhà tù Hoả Lò,Hà
Nội.
<i><b>3. Phân tích </b></i>
<i>a. Nhân vật: </i>
Va-ren Phan Bội Châu
Pháp tại Đơng
Dương.
- Nửa chính thức
hứa chăm sóc cụ
Phan do sức ép của
công luận - đây là
một trò lố của tên
chính khách bịp
bợm làm trị chính
trị.
- Là lãnh tụ
phong trào cách
mạng yêu nước
VN đầu TKXX bị
giam trong tù.
-> hai nhân vật đối lập nhau tuyệt đối:
một bên bất lương nhưng thống trị; một
bên là người cách mạng vĩ đại nhưng thất
bại, bị đàn áp.
<i>b. Cảnh Va-ren gặp Phan Bội Châu: </i>
Va-ren Phan Bội Châu
- Tôi mang tự do
đến cho ông đây.
đối thoại huyên thuyên – PBC phớt lờ
- Lời lẽ, ngôn ngữ của Va-ren có hình
thức gì? (Ngơn ngữ gần như độc thoại,
đối thoại đơn phương vì PBC khơng nói
gì chỉ mình hắn khua mơi múa mép, uốn
ba tấc lưỡi để thuyết phục PBC.)
- Bằng chính những lời lẽ của mình
Va-ren đã tự bộc lộ nhân cách nào của y?
- Bằng những lời lẽ đó Va-ren đã bộc lộ
thực chất lời hứa chăm sóc PBC như thế
nào?
- Bằng ngôn ngữ độc diễn trước PBC
Va-ren đã diễn trò lố cuối cùng của mình như
thế nào? (?)Trong khi thuyết giáo về cách
sống của mình Va-ren đã rất kiêu hãnh,
trong khi không nghe Va-ren thuyết giáo
PBC cũng rất kiêu hãnh. Theo em sự
khác nhau của 2 niềm kiêu hãnh đó là gì?
Chuyển: Trong tác phẩm tác giả không
chỉ thành công qua việc khắc hoạ nhân
vật bằng ngôn ngữ độc thoại mà tác
phẩm cịn có hình thức ngơn ngữ bình
luận của người kể chuyện rất độc đáo.
- Em hãy chỉ ra lời văn bình luận ấy?
- Theo em lời văn bình luận này đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Qua đó thể hiện thái độ gì của người
bình luận?
- Mục đích tác giả bình luận như vậy để
làm gì?
Chuyển: Khơng chỉ mới trong cách đưa
lời bình luận mà truyện ngắn của NAQ
còn rất độc đáo ở cách kết thúc.
- Theo em truyện kết thúc ở chỗ “vì PBC
khơng hiểu Va-ren cũng như Va-ren
khơng hiểu PBC” có được khơng? Nhưng
câu chuyện lại có thêm đoạn kết, em thấy
giá trị của truyện như thế nào?
HS thảo luận nhóm 2 phút (khơng)
- Ngồi ra cịn lời tái bút, vậy giá trị của
lời tái bút là gì? Có điều gì thú vị trong
sự phối hợp lời kết với lời tái bút?
- Nếu lời kết là một thái độ khinh bỉ, căm
ghét được thể hiện bằng hình thức im
lặng, dửng dưng thì ở lời tái bút là một
chặt cụ Phan.
- Có đi phải có
lại… hứa với tôi
- Kể những tấm
gương phản bội…
khuyên PBC từ bỏ
lý tưởng chung chỉ
nên vì quyền lợi
của cá nhân như
hắn.
- dùng đủ mọi lí lẽ
thuyết phục, dụ dỗ
PBC
-> Kẻ thực dụng
đê tiện, sẵn sàng
làm mọi thứ chỉ vì
quyền lợi cá
nhân.Con người
phản bội giai cấp
lặng dửng dưng.
- Mỉm cười kín
đáo,vơ hình và im
lặng như cánh ruồi
lướt qua vậy
- Đôi ngọn râu
- Nhổ vào mặt
Va-ren
- ngạc nhiên,
khinh bỉ
-> Là con người
cứng cỏi, không
chịu khuất phục
và đầy kiêu hãnh.
-> khinh rẻ kẻ phản bội Va-ren, ca ngợi
người yêu nước PBC -> Vạch ra sự lố
bịch trong nhân cách của Va-ren đồng
thời khẳng định tính chính nghĩa của
<i>PBC. </i>
<i>*Kết thúc cuộc gặp: </i>
hành động chống trả quyết liệt bằng cách
nhổ vào mặt Va-ren. - phải có nhiều cách
tỏ thái độ: chỉ im lặng, dửng dưng chưa
đủ mà phải chống trả quyết liệt ->cách
dẫn chuyện khéo léo, hóm hỉnh, thú vị
làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề.
- Qua phân tích em hãy trình bày nội
dung,nghệ thuật của truyện? (HS đọc ghi
nhớ sgk/95)
<i><b>4. Tổng kết.(Ghi nhớ SGK) </b></i>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Nhắc lại ghi nhớ sgk/95.
- Cảm nghĩ về 2 nhân vật trong truyện?
- Câu chuyện này có thật hay khơng? Vì sao?
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài ghi trong vở.
- Học thuộc ghi nhớ sgk/95.
Ngày dạy : 23/3/2019
<b>Tiết 110: DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. LUYỆN TẬP (tiếp) </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị.
- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu trong nói và viết. </b></i>
<b> B. Kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Lựa chọn cách sử dụng các loại câu mở rộng theo những mục đích giao tiếp cụ
thể của bản thân.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách mở rộng câu.
<b>C. Phương pháp , phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện: SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Tóm tắt nội dung của truyện “Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu”.
Nêu nội dung và nghệ thuật đặc sắc của truyện?
- Nêu đặc điểm nhân vật Va-ren và nhân vật PBC? Từ đó em có cảm nghĩ gì về
<i><b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong quá trình nói hoặc viết người ta có thể sử dụng </b></i>
những kết cấu có hình thức giống câu để mở rộng các thành phần như: chủ ngữ, vị
ngữ, bổ ngữ, định ngữ,… nhằm giúp các em vận dụng tốt kiểu câu này chúng ta đi
vào luyện tập.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức </b>
- Em hãy cho biết thế nào là dùng cụm
C-V để mở rộng câu? Cho ví dụ?
HS có thể đọc lại ghi nhớ sgk/96. HS tự do
cho vd GV nhận xét câu đúng, câu sai, sửa
cho HS
- Hãy nêu các trường hợp có thể dùng cụm
C-V để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ
từng trường hợp?
<b>I. Nội dung kiến thức: </b>
<i><b> 1.Khái niệm: Là dùng cụm từ có kết </b></i>
cấu giống câu đơn bình thường để làm
thành phần của câu hoặc của cụm từ.
<i><b>2.Các trường hợp dùng cụm C- V để </b></i>
a) Cụm C - V làm thành phần câu:
- Làm chủ ngữ
- Làm vị ngữ
b) Cụm C- V làm thành phần phụ trong
cụm từ:
- Làm phụ ngữ cho danh từ (làm định
ngữ)
<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
Gọi HS đọc bài 1/96. GV chép đề lên bảng
phụ, gọi HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, GV sửa, cho điểm
Gọi H đọc bài 2 -3/97. Cho H trả lời miệng
câu đã gộp. Sau đó cho H lên bảng phân
tích cấu tạo câu đã gộp. G nhận xét, sửa
cho H.
Cho 2 H lên bảng làm 2 bài cùng một lúc.
<b>II. Luyện tập </b>
<i><b>BT1/96: Tìm cụm C - V làm thành phần </b></i>
câu hoặc thành phần cụm từ. Cho biết
cụm C - V làm thành phần gì?
a) Khí hậu nước ta ấm áp // cho phép ta
/ quanh năm trồng trọt thu hoạch bốn
mùa .
- cụm C - V làm CN ; cụm C - V làm bổ
ngữ (cho phép)
b) Có kẻ // nói từ khi các thi sĩ / ca tụng
cảnh núi non, hoa cỏ, hoa cỏ trông mới
đẹp; từ khi có người / lấy tiếng chim
kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh,
tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay
- cụm C - V làm định ngữ (khi);
c) Thật đáng tiếc khi chúng ta // thấy
những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần, và
những thức quý của đất mình / thay dần
bằng những thức bóng bẩy hào nhống
và thơ kệch bắt chước người ngoài.
- cụm C - V làm bổ ngữ (thấy)
<i><b>BT2/97: Gộp 2 câu thành 1 câu có cụm </b></i>
C-V mở rộng thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ (nghĩa câu không
thay đổi).
a) Chúng em học giỏi //làm cho (khiến
cho) cha mẹ và thầy cơ vui lịng.
- cụm C - V làm CN; làm bổ ngữ (làm
cho)
b) Nhà văn Hoài Thanh // khẳng định
rằng cái đẹp là cái có ích.
- cụm C - V làm bổ ngữ (khẳng định)
c) Tiếng Việt rất giàu thanh điệu //
khiến lời nói của người VN ta du
dương,trầm bổng như một bản nhạc.
- cụm C - V làm CN; làm bổ ngữ
(khiến)
d) Cách mạng tháng Tám thành công //
đã khiến Tiếng Việt có một bước phát
triển mới, một số phân mới.
- cụm C - V làm CN; làm bổ ngữ
(khiến)
<i><b>BT3/97: Yêu cầu như bài tập 2 </b></i>
- cụm C - V làm; làm bổ ngữ (khiến)
b) Đây là cảnh một rừng thông // ngày
ngày biết bao nhiêu người / qua lại.
- cụm C - V làm định ngữ
c) Hàng loạt vở kịch như “Tay người
đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông
Đuống” … ra đời // đã sưởi ấm cho ánh
đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
- cụm C - V làm CN
<i><b> 4. Củng cố: Vừa luyện tập vừa củng cố. </b></i>
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Làm lại các bài tập bổ sung vào vớ.
- Đọc cho HS chép bài về nhà theo sách “Một số kiến thức kĩ năng và bài tập
nâng cao Ngữ văn 7”/153
- Chuẩn bị “Luyện nói cho bài văn giải thích ” theo các bài tập sgk/98.
+ HS chuẩn bị theo nhóm: tổ 1-2: đề 1; tổ 3-4: đề 2
+ HS chuẩn bị của riêng cá nhân: trả lời hết các câu hỏi gợi tình huống trong
các mục I.2 sgk/98
+ Tìm thêm tư liệu để làm bài.
Ngày dạy 25/3/2019
<b>Tiết 111. LUYỆN NĨI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
<i><b> - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích </b></i>
<i><b>một vấn đề. </b></i>
<i><b> - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
<i><b> - Tìm ý, dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. </b></i>
<i><b> - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. </b></i>
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngơn ngữ
nói
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ sáng tạo
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp
làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định
- Giao tiếp
<b>C. Phương pháp , phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện: SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu? Nêu các trường hợp dùng cụm C - V
để mở rộng câu?
- Làm bài tập ra về nhà.
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích? HS trả lời, </b></i>
GV chốt. Hôm nay chúng ta đi vào luyện tập bước thứ ba nhưng thay vì viết bài thì
các em sẽ trình bày miệng vấn đề mình đã chuẩn bị trước tập thể. Vì, như các em biết
nói năng có tầm quan trọng rất lớn, nó sẽ giúp các em thêm tự tin, mạnh dạn và viết
bài tốt hơn. Và cùng với hoạt động nói năng là tầm quan trọng của việc luyện tập để
có thể nói năng cho tốt - đối với các em không chỉ trong thời gian học tập ở nhà
trường trước mắt, mà còn trong suốt thời gian sống và học tập sau này.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Nêu yêu cầu - mục đích </b>
của giờ luyện nói
+Mục đích: của tiết học này là để nhiều
HS được nói, cần phải nói; người nói và
người nghe đều cần tự giác, mạnh dạn để
đạt kết quả thiết thực.
+Yêu cầu:
- Lời nói: rõ nghĩa, rõ ý.
truyền cảm, không nhát gừng, không lặp,
không lắp, ngọng…
- Tư thế: phải mạnh dạn, tự nhiên, giúp
cho lời nói có sức thuyết phục hơn, không
quá cứng nhắc.
<b>*Hoạt động 2: HDHSLập dàn ý </b>
- HS đọc đề. GV chép đề lên bảng. Chia
nhóm cho HS thống nhất lại dàn ý 3 phút.
Cử đại diện trình bày. GV dán dàn ý
thống nhất lên bảng
- GV định hướng cho HS 2 câu tục ngữ
(Có cơng mài sắc có ngày nên kim)
- Mở bài em làm như thế nào?
- Hãy giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng,
nghĩa sâu của câu tục ngữ?
- Tiếp theo phần thân bài em sẽ làm việc
gì? Nêu cụ thể?
- Phần cịn lại trong thân bài em sẽ làm
gì?
- Nêu những ý trong phần kết bài?
<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện nói </b>
GV chia nhóm hoạt động. Trước tiên cho
các nhóm nói từng phần trong 10 phút.
<i><b>Đề: Trường em có tổ chức một cuộc thi </b></i>
<i>giải thích câu tục ngữ. Để tham gia cuộc </i>
<i>thi đó em hãy tìm và giải thích 2 câu tục </i>
<i>ngữ em tâm đắc nhất. </i>
I. Lập dàn ý: Giải thích câu tục ngữ
<i><b>1. MB: </b></i>
- Lịng kiên trì là yếu tố trong cuộc sống.
- Dẫn câu tục ngữ …
<i><b>2. TB: </b></i>
- Giải thích ngắn:
+ Nghĩa đen: kiên trì mãi mãi thành cây
kim hữu dụng
+ Nghĩa bóng: chúng ta kiên trì, chịu khó
làm việc bất cứ việc gì, khơng quản ngại
khó khăn ắt sản xuất thành cơng.
- Vì sao có cơng mài sắc có ngày nên
kim?
+ Tất cả mọi thành quả khơng tự nhiên
mà có, mà đều qua q trình khổ luyện.
+ Có lịng kiên trì giúp ta vượt qua mọi
khó khăn trở ngại.
+ Khơng có việc gì có thể thành cơng nếu
khơng có lịng kiên trì vượt khó.
+ Có lịng kiên trì rèn luyện thì sẽ có nghị
lực đạp bằng mọi chông gai.
- Hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ ấy ta
phải làm gì?
+ Phải rèn luyện ý chí, nghị lực của
mình.
+ Phải có tinh thần học hỏi chăm chỉ.
+ Phải phân biệt được rèn luyện với khổ
luyện.
<i><b>3. KB: </b></i>
- Câu tục ngữ là bài học quý cần phải
phát huy.
Sau đó GV gọi bất cứ nhóm nào lên trình
bày từng phần một trước lớp. Cuối cùng
gọi một HS giỏi nhất lớp lên nói tồn bài.
2. Nói tồn bài:
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Nhắc lại các bước làm bài văn giải thích? Yêu cầu của giờ luyện nói như thế nào?
Đã thực hiện được chưa?
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>
- Xem lại phương pháp làm bài văn giải thích.
- Tập nói một mình tồn bài một đến hai lần.
- Chuẩn bị tìm hiểu đề, lập dàn ý và tập nói cho các đề cịn lại.
Ngày dạy : 27/3/2019
<b>Tiết 112: LIỆT KÊ </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Khái niệm liệt kê.
- Tác dụng của liệt kê
- Các kiểu liệt kê.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Đọc, xác định và phân tích ngữ liệu
<i><b> 3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Suy nghĩ sáng tạo
- Ra quyết định
- Giao tiếp
<b>C. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích ,...
- Phương tiện: Bảng phụ, SGK, SGV,
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không </b></i>
<i><b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong nói và viết nói chung và đặc biệt là trong </b></i>
quá trình nghị luận chứng minh hoặc giải thích nói riêng người ta thường hay dùng
hàng loạt những ví dụ để thuyết phục người đọc người nghe. Việc đưa ra những dẫn
chứng như vậy gọi là liệt kê. Vậy cụ thể liệt kê là gì? Có những cách liệt kê nào?
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: HDHS Hình thành khái </b>
niệm phép liệt kê với tư cách là biện
<i>- Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo và ý nghĩa </i>
của phép liệt kê
Gọi HS đọc vd sgk/104. GV chép lên
bảng phụ
- Hãy nhận xét cấu tạo của các bộ phận
in đậm trong đoạn văn?
- Về mặt ý nghĩa những từ ngữ trên
cùng diễn đạt điều gì?
GV chốt: Việc sắp xếp nối tiếp các từ
hay cụm từ cùng kết cấu và cùng trường
nghĩa miêu tả về một sự vật hiện tượng
như vậy gọi là phép liệt kê.
<i>- Bước 2: Tìm hiểu tác dụng của phép </i>
liệt kê
-Việc miêu tả những sự vật lỉnh kỉnh,
<b>I. Thế nào là phép liệt kê ? </b>
<i><b>1. Bài tập </b></i>
*Vd: (sgk/104)
-Bát yến hấp đường phèn, để trong khay
khảm, khói bay nghi ngút…/ tráp đồi mồi
chữ nhật để mở, trong ngăn bạc
- trầu vàng / cau đậu / rễ tía
- nào ống thuốc bạc / nào đồng hồ vàng /
nào dao chuôi ngà / nào ống vôi chạm
- ngốy tai / ví thuốc / quản bút / tăm bơng
- cấu tạo: mơ hình kết cấu tương tự nhau
- ý nghĩa: cùng miêu tả những đồ vật xa xỉ,
đắt tiền, lỉnh kỉnh tương tự, được bày biện
xung quanh quan lớn
tương tự được bày biện xung quanh
viên quan lớn (trong hoàn cảnh quan
lớn đi hộ đê) như vậy có ý nghĩa gì?
<i>- Bước 3: Sơ kết </i>
- Vậy liệt kê là gì và có tác dụng gì?
(HS đọc ghi nhớ sgk/105)
Có thể cho HS làm bài tập nhanh theo
sách “Thiết kế bài giảng Ngữ văn
7”/223-224
<b>* Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu các </b>
kiểu liệt kê
<i>- Bước 1: Phân biệt kiểu liệt kê từng </i>
cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp
Gọi HS đọc vd 1a, b (sgk/105). GVtreo
bảng phụ
- Chỉ ra phép liệt kê trong 2 vd trên?
- Xét về cấu tạo các phép liệt kê này có
gì khác nhau? (Vd b có thêm từ
“và”giữa 2 cặp từ)
- Ta gọi chúng thuộc kiểu liệt kê gì?
GV chốt: Dấu hiệu để nhận biết kiểu
liệt kê theo từng cặp là quan hệ từ “và”
<i>Bước 2: Phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến </i>
và liệt kê không tăng tiến
HS đọc vd (sgk/105). GV treo bảng phụ
- Chỉ ra phép liệt kê trong 2 vd trên?
- Hãy thử đảo thứ tự các bộ phận của
phép liệt kê đã chỉ ra trong 2 vd trên, rồi
nêu nhận xét? (Câu a có thể đảo được
mà lôgic ý nghĩa của câu không bị ảnh
hưởng. Câu b khơng thể thay đổi thứ tự
được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng
tiến về ý nghĩa (sắp xếp theo thứ tự từ
thấp tới cao))
- Ta gọi tên những kiểu liệt kê như vậy
là gì?
<i>Bước 3: Sơ kết </i>
- Tóm lại xét về mặt cấu tạo, ý nghĩa thì
chúng ta có những phép liệt kê nào? (H
đọc ghi nhớ sgk/105)
<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 sgk/106.
G cho HS xác định lại một lần nữa một
cách ngắn gọn. Cho HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét. GV kiểm tra, sửa
đê sắp vỡ, đối lập với tình cảnh của dân
phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
<i><b>2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ: (sgk/105)
<b>II. Các kiểu liệt kê: </b>
<i><b> 1. Bài tập </b></i>
<i>*vd 1 (sgk/105) </i>
a) tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải
liệt kê khơng theo từng cặp
b) tinh thần và lực lượng, tính mạng và của
cải - liệt kê theo từng cặp
<i>*vd 2 (sgk/105) </i>
a) tre, nứa, trúc, mai, vầu có thể đảo
được liệt kê không tăng tiến
b) hình thành và trưởng thành, gia đình, họ
hàng, làng xóm khơng thể đảo trật tự
liệt kê tăng tiến
<i><b>2. Kết luận </b></i>
Ghi nhớ: (sgk/105)
<b>III. Luyện tập : </b>
<i><b>BT1/106: Chỉ ra phép liệt kê trong bài </b></i>
Gọi HS đọc bài 2 sgk/106. Cho HS lên
bảng làm song song với bài tập 1
Sau khi HS làm xong GV có thể hỏi
thêm các phép liệt kê đó thuộc kiểu
nào? HS trả lời miệng. GV sửa
Cho HS đọc bài 3 sgk/106. HS thảo
luận 5 phút, cho lên bảng viết. GV nhận
GV làm mẫu một đoạn: vd b
nó lướt qua mọi nguy hiểm, khó khăn
nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp
nước
- Bà Trưng / Bà Triệu / Trần Hưng Đạo /
Lê Lợi / Quang Trung
- “Đồng bào ta ngày nay …nồng nàn yêu
nước”
<i><b>BT2/106: Tìm phép liệt kê </b></i>
a) - Dưới lòng đường / trên vỉa hè / trong
cửa tiệm
- Những cu li xe … nóng bỏng / những
quả dưa hấu … đỏ lòm lòm / những xâu lạp
xưởng … các hiệu cơm / cái rốn … giữa
trời / một viên quan … hình chữ thập
b) Điện giật / dùi đâm / dao cắt / lửa nung
<i><b>BT3/106: Đặt câu có sử dụng phép liệt kê </b></i>
“Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội
Châu” đã khắc hoạ được hai nhân vật có
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Thế nào là phép liệt kê? Cho ví dụ. Có những phép liệt kê nào?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ sgk/105-106.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
Ngày dạy : 29/3/2019
<b>Tiết 113: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG </b>
<i><b> (Hà Ánh Minh) </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b> 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp về sinh hoạt văn hố ở cố đơ Huế, một </b></i>
<i><b>vùng dân ca với những con người rất đổi tài hoa. </b></i>
<i><b> 2. Kỹ năng: HS đọc và nắm được nguồn gốc , đặc điểm của một số làn điệu ca </b></i>
<i><b>Huế. </b></i>
<i><b> 3.Thái độ: Luôn trân trọng, gìn giữ nét văn hố tinh thần của quê hương mình. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến
- Ra quyết định
- Giao tiếp
<b>C. Phương pháp , phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích ,...
- Phương tiện: SGK, SGV, tranh ảnh về Huế , 1 số câu hát ca ngợi Huế
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và nghệ thuật của VB Những trò lố...?
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
Nếu như những văn bản nhật dụng ở lớp 6 như Động Phong Nha, Cầu Long Biên-
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu thêm về Huế </b>
- Em biết gì về cố đơ Huế? Hãy nêu một
vài đặc điểm về xứ Huế mà em biết?
- Em hãy kể tên một vài vùng dân ca nổi
tiếng mà em biết?
HS trả lời tự do. GV bổ sung
- Về lịch sử: Xứ Huế là nơi mà ngày xưa
đã từng là kinh đô của nước ta, thời nhà
Nguyễn (1802 - 1945).
- Về vị trí địa lí: Huế thuộc miền Trung
của VN, phía nam giáp Đà Nẵng, phía
bắc giáp Quãng Trị.
- Về danh lam thắng cảnh: thiên nhiên có
sơng Hương, núi Ngự; di tích lịch sử:
thành nội, lăng tẩm của các vua chúa nhà
Nguyễn, đền đài, chùa chiền trong đó có
chùa Thiên Mụ nổi tiếng.
hoá tinh thần: nhiều món ăn, nhiều thứ
bánh kẹo mang màu sắc Huế như: mè
<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản </b>
và tìm hiểu chú thích
- Cách đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc,
lưu ý những câu đặc biệt, câu rút gọn.
- GV cùng HS đọc 1 lần toàn bài.
- Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm?
- Giải thích từ khó:
Yêu cầu HS đọc kĩ tất cả 21 chú thích ở
nhà trước
GV nhấn mạnh lại một số chú thích quan
trọng: (*),1,2,4,7,8,11,13,15,17,18,19,20.
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác phẩm </b>
GV giảng: Vậy chúng ta biết được văn
bản này là thể loại bút kí, ghi chép lại
một sinh hoạt văn hố: Dân ca trên sơng
Hương.
GV nói: “Ca Huế trên sông Hương” là
một văn bản nhật dụng. Nội dung cả văn
bản nhật dụng là những vấn đề thời sự
gần gũi đang diễn ra trong cuộc sống
hôm nay.
-Vậy đâu là nội dung của văn bản nhật
dụng này? (Phản ánh một trong những
nét đẹp văn hố truyền thống cố đơ Huế,
đó là ca Huế trên sông Hương. Ca ngợi
và tuyên truyền cho nét đẹp văn hoá
này.)
- Vậy em hãy chia bố cục 2 phần cho văn
bản này? Đó là những phần nào? Nội
dung chính của từng phần?
- Theo dõi phần đầu văn bản cho biết xứ
<b>I. Đọc - Hiểu chú thích </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>
<i><b>2 . Hiểu chú thích </b></i>
*Tác giả - tác phẩm :
- Do Hà Minh Ánh sáng tác.
- Bút kí đăng trên báo “Người Hà Nội”
*Từ khó/SGK
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Thể loại: </b></i>
Văn bản nhật dụng: bút kí (giới thiệu
trình bày một sinh hoạt văn hoá của
địa phương trên đất nước)
<i><b>2. Bố cục: </b></i>
- Phần1. Từ đầu … “lí hồi nam”: Giới
thiệu Huế, cái nôi của dân ca.
- Phần 2. Còn lại: Những đặc sắc của
ca Huế và sơ lược về cách biểu diễn,
thưởng thức.
<i><b>3. Phân tích </b></i>
Huế nổi tiếng về nhiều thứ nhưng ở đây
tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào? Vì
sao? (Dân ca Huế. Vì nó mang đậm bản
sắc tâm hồn và tài hoa ở mỗi vùng đất.
Huế là một trong những cái nôi dân ca
nổi tiếng ở nước ta.)
- Tác giả đã cho thấy dân ca Huế mang
những đặc điểm hình thức và nội dung
nào?
- Tác giả đã sử dụng bịên pháp gì để giới
thiệu các làn điệu dân ca Huế?
- Qua đó tác giả đã chứng minh được
những giá trị nổi bật nào của dân ca
Huế?(số lượng làn điệu, tình cảm cung
bậc thể hiện) (Đa dạng, phong phú, mỗi
làn điệu có một vẻ đẹp riêng.)
- Bên cạnh cái nôi dân ca Huế - miền
trung, em còn biết những vùng dân ca
nổi tiếng nào của nước ta? Nếu có hãy
hát một bài dân ca em thích? (Dân ca
quan họ Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc
Bộ, dân ca các dân tộc miền núi và Tây
Nguyên)
<i><b>những làn điệu dân ca Huế: </b></i>
- Các điệu hò:
+ Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh: buồn
bã.
+ Hị giã gạo, ru em, giã vơi, giã điệp,
bài chòi, bài tiệm, nàng vung: náo nức,
+ Hị lơ, hị ơ, xay lúa, hị nện: khao
khát, mong chờ, hoài vọng thiết tha.
- Các điệu lí: lí con sáo, lí hồi nam, lí
hồi xn.
- Các điệu nam: nam ai, nam bình, quả
phụ, tương tư khúc, hành vân: buồn
man mác, thương cảm, bi ai, vương
vấn.
- Tứ đại cảnh: không vui, không buồn.
-> sử dụng biện pháp liệt kê kết hợp
với lời giải thích, bình luận phong
phú về làn điệu, sâu sắc thấm thía về
nội dung tình cảm, thể hiện tấm lịng
khao khát, nỗi mong chờ hồi vọng tha
thiết của tâm hồn Huế.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Đọc lại ghi nhớ sgk/104.
- Hãy nêu đặc điểm của ca Huế.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học ghi nhớ và vở ghi.
Ngày dạy : 30/3/2019
<b>Tiết 114: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG </b>
<i><b> (Hà Ánh Minh) </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b> 1.Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp về sinh hoạt văn hố ở cố đơ Huế, một </b></i>
<i><b>vùng dân ca với những con người rất đổi tài hoa. </b></i>
<i><b> 2.Kỹ năng: HS đọc và nắm được nguồn gốc , đặc điểm của một số làn điệu ca Huế. </b></i>
<i><b> 3.Thái độ: Luôn trân trọng, gìn giữ nét văn hố tinh thần của q hương mình. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến
- Ra quyết định
<i><b> - Giao tiếp </b></i>
<b>C. Phương pháp , phương tiện: </b>
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích ,...
- Phương tiện: SGK, SGV, tranh ảnh về Huế , 1 số câu hát ca ngợi Huế
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Trình bày sự phong phú và đa dạng của những làn điệu dân ca Huế?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b> *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
chi tiết
- Cho HS đọc “Các ca công … tân đáy
hồn người”
- Theo dõi phần thứ 2 của văn bản cho
biết tác giả nhận xét gì về sự hình thành
của dân ca Huế? (“Ca Huế hình thành…
tác phẩm thanh nhạc và khí nhạc”)
GV giải thích thêm: Nhạc dân gian là
những làn điệu dân ca, những điệu hò…
thường sôi nổi, lạc quan, vui tươi. Nhạc
cung đình, nhã nhạc là nhạc dùng trong
các buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình
của vua chúa, nơi tơn miếu hay triều đình
phong kiến, thường có sắc thái trang trọng
uy nghi.
- Qua đó cho thấy nét đặc sắc nổi bật nào
của ca Huế?
GV khẳng định: Đó cũng chính là lý do vì
sao trong ca Huế vừa có sự sôi nổi, tươi
vui, vừa trang trọng, uy nghi.
- Không chỉ đặc sắc ở nguồn gốc mà qua
văn bản này tác giả còn cho ta thấy sự đặc
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>3. Phân tích </b></i>
<i><b>b. Những đặc sắc của ca Huế: </b></i>
- Nguồn gốc: bắt nguồn từ dòng ca nhạc
dân gian và ca nhạc cung đình, có cả
điệu Bắc lẫn điệu Nam.
sắc trong cách thức biểu diễn ca Huế. Em
hãy chỉ ra nét đặc sắc ấy trên các phương
diện: Dàn nhạc? Nhạc công? (“Dàn nhạc
… để gõ nhịp” “Các ca công … duyên
dáng” “Nhạc công … ngón rãi” “Tiếng
đàn … tận đáy hồn người”)
- Hãy đọc tên các nhạc cụ được nhắc tới
trong bài và nêu nhận xét? (Đàn tranh,
đàn nguyệt, tỳ bà, nhị, đàn tam, đàn bầu,
sáo, cặp sanh: phong phú)
- Đoạn văn nào cho thấy tài nghệ chơi đàn
của các ca công và âm thanh phong phú
của các nhạc cụ? (“Không gian…hồn
người”)
- Qua đoạn miêu tả đó em thấy có ngón
đàn nào? Có nhận xét gì về cách chơi đàn
của các nhạc cơng? (Ngón đàn trau chuốt
như: nhấn, mổ, vồ, vã, ngón bấm, day,
chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn
lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao
động tận đáy hồn người)
- Các ca công ăn mặc ra sao? Em có nhận
xét gì về ca cơng?
- Em hãy nhận xét đặc điểm ngôn ngữ
trong đoạn văn này?
- Từ đó nét đẹp nào của ca Huế được
nhấn mạnh?
GV chốt: Từ đó cho ta thấy được một vẻ
đẹp của sinh hoạt văn hố ở cố đơ Huế,
một vùng dân ca phong phú về nội dung,
- Cách thưởng thức ca Huế trong bài văn
được tác giả giới thiệu cũng rất độc đáo
khác với nghe băng hoặc xem hình. Em
hãy chỉ ra những nét độc đáo ấy trên các
phương diện: không gian? thời gian? con
người? (“Trăng lên … chờ đợi rộn lòng”;
“Đêm … trắng đục”)
- Em có nhận xét gì về thời gian, không
gian ở đó?
- Cách nghe ca Huế ở đây cịn có nét gì
riêng?
- Cách nghe ca Huế như vậy gợi cho tác
giả cảm giác gì?
- Dàn nhạc: phong phú (dẫn chứng theo
bảng thống kê)
- Cách chơi đàn: nhiều hình thức, nhiều
âm điệu, tiết tấu, công phu, điêu luyện,
tinh xảo…
- Ca công: y phục cổ truyền, trang trọng,
tao nhã, tài hoa.
-> dùng phép liệt kê dẫn chứng để làm rõ
sự phong phú của cách diễn ca Huế :
thanh lịch, tinh tế, tính dân tộc cao trong
biểu diễn
- Cách thưởng thức:
+ Không gian: trên thuyền, giữa sông
Hương
+ Thời gian: đêm trăng gió mát
+ Con người: ngồi trên thuyền rồng, xi
theo dịng sơng Hương
-> quang cảnh sông nước đẹp huyền ảo,
thơ mộng, phù hợp với tiếng đàn réo rắt
- Nghe và nhìn trực tiếp các ca công:
cách ăn mặc, cách chơi đàn.
<i> Thảo luận 3 phút: Tại sao có thể nói nghe </i>
ca Huế là một thú vui tao nhã?
GV bình: Vì ca Huế thanh cao, lịch sự,
nhã nhặn, sang trọng, duyên dáng từ nội
dung đến hình thức, từ cách biểu diễn đến
cách thưởng thức, từ ca công đến nhạc
công, từ giọng ca đến cách trang điểm, ăn
mặc… Chính vì thế nghe ca Huế là một
thú vui tao nhã. Qua bao nỗi thăng trầm
- Khi viết lời cuối văn bản “Không gian
như lắng đọng. Thời gian như ngừng lại.
Con gái Huế nội tâm thật phong phú và
âm thầm, kín đáo, sâu thẳm” là tác giả
muốn cùng bạn đọc cảm nhận sự huyền
diệu nào của ca Huế trên sông Hương?
(Ca Huế khiến người nghe quên cả không
gian, thời gian chỉ còn cảm thấy tình
người. Làm giàu tâm hồn con người,
hướng con người đến những vẻ đẹp của
tình người xứ Huế. Mãi mãi quyến rũ bởi
vẻ đẹp bí ẩn của nó.
<b>*Hoạt động 2: HDHS Tổng kết bài </b>
- Sau khi học bài văn trên em biết thêm gì
về mảnh đất thần kinh này? (Vùng đất
đẹp, thơ mộng với nhiều danh lam thắng
cảnh, các di tích lịch sử, tâm hồn dân
Huế, nhất là con gái Huế nội tâm phong
phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.)
- Em thấy ca Huế như thế nào? (Đẹp,
phong phú, tao nhã)
sạch. Ca Huế đã đạt tới một vẻ hoàn
thiện trong cách thưởng thức này.
<b>III. Tổng kết </b>
Ghi nhớ: (sgk/104)
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Đọc lại ghi nhớ sgk/104.
- Hãy nêu đặc điểm của ca Huế.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Học ghi nhớ và vở ghi.
- Sưu tầm thêm các làn điệu dân ca của địa phương.
- Xem bài Tìm hiểu về văn bản hành chính.
Ngày dạy : 1/4/2019
<b>Tiết 115. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
Đặc điểm của văn bản hành chính: hồn cảnh, mục đích, nội dung, u cầu và
các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
- Viết được văn bản hành chính đúng quy cách.
<i><b>3. Thái độ: Sử dụng vb hành chính đúng mục đích </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Ra quyết định
- Giao tiếp
<b>C. Phương pháp , phương tiện: </b>
<i><b>1. Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận </b></i>
<i><b>2. Phương tiện: </b></i>
SGK, giáo án, SGV Ngữ văn 7
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Thế nào là phép liệt kê? Đặt một câu có sử dụng phép liệ kê? Cho biết các
kiểu liệt kê thường gặp?
- Làm bài tập thêm.
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Từ bậc tiểu học cho đến năm lớp 6 vừa rồi em đã được </b></i>
học những văn bản hành chính nào? H trả lời (đơn từ). G chốt: Hôm nay, chúng ta sẽ
tiếp tục làm quen với các mẫu văn bản hành chính khác.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm hiểu thế nào
là văn bản hành chính
Bước 1: Tìm hiểu 3 văn bản sgk/107-109
Gọi 3 H đọc 3 văn bản sgk/107-109. Gọi H
đọc các yêu cầu trong sgk/110
(?)Nội dung của 3 văn bản đó là gì?
Bước 2: Hướng dẫn H trả lời câu hỏi
(?)Khi nào người ta cần viết các văn bản
thông báo, đề nghị, báo cáo?
- Khi cần truyền đạt một vấn đề gì đó (thường
là quan trọng) xuống cấp thấp hơn hoặc muốn
cho nhiều người biết thì người ta dùng văn
I.Thế nào là văn bản hành chính:
1. Bài tập
Văn bản: (sgk/107-109)
a) Thông báo của BGH trường THCS
b) Giấy đề nghị - văn bản đề nghị
c) Báo cáo về kết quả hoạt động
hưởng ứng phong trào “Vì một mơi
trường xanh, sạch, đẹp” - văn bản
báo cáo
- Thông báo: nhằm phổ biến nội
dung, cấp trên đối với cấp dưới
(thường có kèm theo hướng dẫn và
yêu cầu thực hiện)
bản thông báo.
- Khi cần đề đạt một nguyện vọng chính đáng
nào đó của cá nhân hay tập thể đối với cơ
quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết
thì người ta dùng văn bản đề nghị (kiến nghị).
- Khi cần phải thông báo một vấn đề gì đó lên
cấp cao hơn thì người ta dùng văn bản báo
cáo.
G rút ra nhận xét: Cấp trên không bao giờ
dùng báo cáo với cấp dưới và ngược lại cấp
dưới không bao giờ dùng thông báo với cấp
trên. Đề nghị cũng chỉ được dùng trong
trường hợp cấp dưới đề nghị cấp trên, cấp
thấp đề nghị lên cấp cao.
(?)Vậy em thấy mỗi văn bản nhằm mục đích
gì? Có giống nhau khơng? (Khơng)
(?)Em có nhận xét gì về điểm giống và khác
nhau của ba văn bản trên?
- Giống: hình thức trình bày đều theo một số
mục nhất định (theo mẫu)
- Khác: mục đích, những nội dung cụ thể và
yêu cầu được trình bày trong mỗi văn bản
(?)Ba văn bản trên có gì khác với các văn bản
nghệ thuật (truyện, thơ) đã học?
G nêu lên một vài đặc điểm của ngôn ngữ
nghệ thuật và ngơn ngữ hành chính cho H
tham khảo và hiểu thêm.
Thảo luận 3 phút: (?)Em còn thấy loại văn
bản nào tương tự như 3 văn bản trên không?
G nêu thêm: Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy
khai sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận, đơn
kiện, chỉ thị, …
Bước 3: Tìm hiểu khái niệm và cách trình bày
văn bản hành chính
(?)3 văn bản nêu trên người ta gọi là văn bản
hành chính. Vậy em hiểu văn bản hành chính
là gì?
(?)Nhìn vào 3 văn bản hãy kể ra các mục cần
phải có trong văn bản hành chính?
H đọc ghi nhớ sgk/110
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi H đọc phần luyện tập sgk/110-111
Hướng dẫn H trả lời miệng. G ghi bảng
một nguyện vọng ý kiến, cấp dưới
đối với cấp trên (thường kèm theo lời
cảm ơn)
- Báo cáo: nhằm tổng kết, nêu lên
những gì đã làm để cấp trên được
biết (thường kèm theo số liệu, tỉ lệ
%)
*) Nhận xét:
- Giống: hình thức.
- Khác: nội dung, mục đích, yêu cầu.
Văn bản nghệ
thuật
Văn bản hành
tưởng tượng
- Ngơn ngữ nghệ
thuật
- Khơng có hư
cấu tưởng tượng
- Ngôn ngữ
hành chính
2. Kết luận
Ghi nhớ: (sgk/110)
II. Luyện tập :
- Tình huống 1, 2, 4, 5 dùng văn bản
hành chính
- Cụ thể:
(?)Vậy tình huống 3 và 6 dùng loại văn bản
nào? (3 - phát biểu cảm nghĩ; 6 - tự sự và
miêu tả)
2 - văn bản báo cáo
4 - văn bản viết đơn vin nghỉ học
5 - văn bản đề nghị
<b>4. Củng cố: </b>
Đọc lại ghi nhớ sgk/110
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Nắm khái niệm và nhớ các mục cần có trong văn bản hành chính.
- Tìm một số mẫu trong thực tế để đối chiếu với kiến thức đã học.
- Đọc kĩ lại bài kiểm tra đã phát để phát hiện lỗi sai, chuẩn bị cho tiết trả bài.
+ Phát bài cho H
Ngày dạy : 3/4/2019
<b> Tiết 116: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 </b>
<b>A-Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập </b></i>
luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,...
<i><b>2. Kĩ năng: Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, nhờ đó có được </b></i>
những khái niệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức sửa bài, rút kinh nghiệm,... </b></i>
<b>B. Phương pháp , phương tiện: </b>
<i><b>1. Phương pháp: Thuyết trình, Thảo luận </b></i>
<i><b>2. Phương tiện: </b></i>
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>C. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản hành chính? Hãy nêu trình tự những mục cần </b></i>
thiết phải có trong văn bản hành chính?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em nhìn lại những thiếu xót của mình để rút
kinh nghiệm cho những bài sau.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
- Hs nhắc lại đề bài.
- Đề bài trên thuộc thể loại nào ?
- Thế nào là phép lập luận giải thích?
- Để làm một bài văn giải thích cần phải tiến
hành qua những bước nào ?
- Đề bài u cầu giải thích về vấn đề gì ? Để
làm được đề bài trên cần phải huy động
những kiến thức gì ?
- Gv hướng dẫn HS lập dàn bài.
- Phần MB cần nêu nội dung gì ?
- Phần TB cần giải thích những gì ?
- Câu nói của Lê nin có ý nghĩa nh thế nào ?
*Đề bài: Em hãy giải thích nội dung
lời khuyên của Lê nin: Học, học nữa,
học mãi.
I-Tìm hiểu đề và xác định nội dung
của bài viết:
II- Lập dàn ý:
1- MB:
- Thời đại mới, XH mới đòi hỏi mọi
người phải học tập mới tồn tại được.
- Trích câu nói của Lênin.
2-TB:
- Yêu cầu của XH hiện đại, đòi hỏi
mọi người phải học tập.
- Học tập những gì : Học mọi điều
cần cho cuộc sống của mình.
- Học tập ở đâu: Học ở thầy, ở bạn, ở
sách, ở đời.
- Học tập như thế nào: Học tập không
ngừng để vươn lên đến đỉnh cao của
tri thức, phải tự học là chính.
- Gv hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá bài
viết của mình.
- Vấn đề được giải thích có đúng hướng và
có sức thuyết phục không ?
- Các luận điểm đa ra đã chính xác chưa, đã
phù hợp cha ?
- Các lí lẽ đa ra có đủ sức thuyết phục khơng
?
- Các dẫn chứng đa ra có phù hợp khơng ?
- Có liên hệ và rút ra được bài học sâu sắc
cho bản thân không ?
- Bố cục có cân đối và hợp lí khơng ?
- Có bao nhiêu lỗi về câu ? Đó là các lỗi gì ?
Vì sao mắc lỗi ?
-Tự nhận xét về chữ viết trong bài làm.
- Có mắc lỗi chính tả khơng ?
- Gv nêu nhận xét chung, chú ý biểu dương
những ưu điểm của HS và chỉ ra những
khuyết điểm cụ thể, phân tích nguyên nhân
và nêu hướng sửa chữa
- Gv tiếp tục hướng dẫn hs tự sửa bài của
mình.
- Chọn đọc một bài khá và một bài kém.
- Cho HS nhận xét, GV bình ngắn gọn.
3-Kết bài:
- Câu nói của Lênin giáo dục tinh
thần phấn đấu trong học tập khi ở nhà
trờng và khi bước vào đời.
- Liên hệ bản thân đã thực hiện lời
khuyên đó nh thế nào ?
III- Nhận xét bài làm của hs:
1. Nhận xét bài làm của học sinh
*) Ưu: H hiểu đề, nắm được thể loại
*) Khuyết:
- Trình bày bố cục chưa hợp lí, chưa
dứt khốt trong lập luận.
- Kiến thức còn nghèo, thiếu dẫn
chứng để làm sáng tỏ vấn đề (nhất là
phần trình bày tại sao?)
- Ngơn ngữ thiếu trau chuốt, dùng
khẩu ngữ nhiều. Ít sáng tạo …
2- Hs tự sửa lỗi:
3- Đọc bài của hs:
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
Nhắc lại yêu cầu làm văn nghị luận giải thích?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn chỉnh bài sửa vào vở. </b></i>
- Chuẩn bị bài “Quan Âm Thị Kính” theo câu hỏi sgk/120.
+ Đọc trước tóm tắt văn bản.
Ngày dạy : 5/4/2019
<b> Tiết 117. Đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH </b>
<b>A-Mục tiêu : </b>
Giúp HS:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Sơ giản về chèo cổ.
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan
Âm Thị Kính.
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan
hại chồng.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo
<b>B. Các kĩ năng sống </b>
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến
- Ra quyết định
- Giao tiếp
<b>C. Phương tiện , phương pháp </b>
1. Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích ,...
SGK, giáo án, SGV Ngữ văn 7
<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không </b></i>
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng,
rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức
Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả
nước. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lịng với
việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm hiểu sơ lược
khái niệm chèo
- Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại
nào ?
- Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*).
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc tóm tắt nội dung
vở chèo
+Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo.
- Hướng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo
các nhân vật.
- Văn bản này gồm có mấy phần ? (2 phần:
I. Hướng dẫn đọc, chú thích:
1. Đọc.
2. Chú thích
a. Khái niệm chèo:
- Chèo: sgk (118).
b. Tóm tắt nội dung vở chèo:
phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là
trích đoạn Nỗi oan hại chồng).
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích
- Phần nào là chính ? (phần 2- trích đoạn Nỗi
oan hại chồng).
- Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại
chồng ? (Người con dâu không định hại chồng
nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng,
đành chịu nỗi oan này).
- Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân
vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột
kịch ?
- Hai nhân vật nàu xung đột theo >< nào ? (mẹ
chồng >< nàng dâu, kẻ thống trị >< kẻ bị trị).
- Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy
cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị
Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ
?
- Nhân vật của vở chèo mang những tính chất
chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ?
Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời
điểm: Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực),
trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi),
sau khi bị oan (còn lại).
- Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan,
tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như
thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
- Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm
gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? (Thị Kính
muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước
đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta).
-Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người nh thế
nào ?
- Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ
có những đức tính gì ?
- Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng
bà-2. Án hoang thai: Thị Kính - Tiểu
Kính Tâm bị Thị Mầu vu oan, bị
đuổi ra khỏi chùa.
3. Oan tình được giải - Thị Kính
thành Quan Thế Âm Bồ Tát.
II. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
1 Vài nét về đoạn trích:
a. Vị trí: Nằm ở nửa sau của phần
thứ nhất “Án oan giết chồng”. Nhan
đề do người soạn sách đặt
b. Bố cục:
- Từ đầu … “Thiếp xén tày một
mực”: Cảnh Thị Kính xén râu mọc
ngược nơi cằm chồng. Thiện Sĩ bị
bất ngờ, hốt hoảng kêu cứu.
- Tiếp … “Về cùng cha con ơi”:
Cảnh vợ chồng Sùng ông Sùng bà
đánh đập, vu oan cho con dâu, đuổi
- Cịn lại: Thị Kính quyết định trá
hình nam tử bước đi tu hành.
c. Nhân vật:
- Thị Kính: thuộc loại nhân vật nữ
chính, đức hạnh,nết na, đại diện cho
người phụ nữ lao động, dân thường.
- Sùng bà: thuộc loại nhân vật mụ
ác, tàn nhẫn, độc địa, đại diện cho
tầng lớp địa chủ phong kiến.
2. Phân tích Trích đoạn
a- Trước khi bị mắc oan:
- Thị Kính ngồi quạt cho chồng.
-> Thị Kính yêu thương chồng bằng
một tình cảm đằm thắm.
- Thị Kính cầm dao xén râu cho
chồng.
->Tỉ mỉ, chân thật trong tình u.
=> Thị Kính là người PN Yêu
thư-ơng chồng chân thật và mong muốn
có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp.
mẹ chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng
- Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà
mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng
tỏ điều đó
- Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn
cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là
loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng
Thị Kính là con nhà thấp hèn khơng xứng đáng
với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi
đi. Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của
Sùng bà ?
- Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng
bà ?
- Cùng với lời nói, Sùng bà cịn có những cử
chỉ nào đối với Thị Kính ?
- Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện
ngun hình một người đàn bà có tính cách
nh-ư thế nào ?
- Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào
trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì
cho người xem ?
- Theo dõi nhân vật Thị Kính.
- Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã
có những lời nói, cử chỉ nào ?
- Em có nhận xét gì về tính chất của những lời
nói, cử chỉ đó ?
- Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã
được nhà chồng đáp lại như thế nào ? (Chồng
im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại
cịn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng:
Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng
thật à).
- Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người như
thế nào ?
- Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc
lộ ?
- Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào
trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem được
*Sùng bà:
- Cái con mặt sứa gan lim này !
Mày định giết con bà à ?
-> Thị Kính bị khép vào tội giết
chồng.
- Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng
lơ.
- Trứng rồng lại nở ra rồng
Liu điu lại nở ra dòng liu điu.
- Mày là con nhà cua ốc.
- Con gái nỏ mồm thì về với cha,
- Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh.
->Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho
Thị Kính.
- Dúi đầu Thị Kính ngã xuống
- Khi Thị Kính chạy theo van xin,
Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,...
=>Sùng bà là người đàn bà độc địa,
tàn nhẫn, bất nhân.
->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn
nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn
nhẫn.
*Thị Kính:
- Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình
cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho
con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm
chàng ơi !
- Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy
->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối,
nhẫn nhục.
->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vơ
tình, cực kì đau khổ và bất lực.
=> Thị Kính phải chịu nhẫn nhục,
oan ức nhưng vẫn thể hiện là người
chân thực, hiền lành, biết giữ phép
tăc gia đình.
gợi từ nhân vật này là gì ?
- Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời
nói gì ?
- Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau
nào của Thị Kính ?
- ý định không về với cha, phải sống ở đời mới
mong tỏ ro ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm
điều gì ở người phụ nữ này ? (Khơng đành cam
chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan).
- Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì
- Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý
nghĩa gì
- Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thốt
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
(?)Nêu một số làn điệu tiêu biểu của vở chèo?
Các nhân vật mẫu?
(?)Qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ của các
nhân vật vấn đề mà trích đoạn “Nỗi oan hại
chồng” muốn thể hiện ở đây là gì? (Gọi H đọc
ghi nhớ)
hạnh,nết na, gặp nhiều oan trái- Xót
thơng, cảm phục.
c-Sau khi bị oan:
- Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến
sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo
đang khâu dở, bóp chặt trong tay.
- Thương ơi ! bấy lâu... thế tình run
rủi.
->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh
phúc lứa đôi bị tan vỡ.
- Đi tu để cầu phật tổ chứng minh
->Phản ánh số phận bế tắc của ngời
phụ nữ trong XH cũ và lên án thực
trạng XH vô nhân đạo đối với
những ngời lơng thiện.
III-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (121).
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
HS đọc ghi nhớ SGK/121.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i> - Nêu tóm tắt đoạn trích.
- Nắm tư tưởng chủ đề của đoạn trích.
Ngày dạy : 6/4/2019
<b> Tiết 118: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY </b>
<b>A-Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
<i><b>3. Thái độ: Sử dụng dấu câu đúng chỗ. </b></i>
<b>B. Phương pháp , phương tiện: </b>
1. Phương pháp: Thuyết trình, Thảo luận
2. Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>C. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” có những nhân vật chính nào? Những nhân
vật đó đại diện cho ai? Tìm một số chi tiết minh hoạ để làm sáng tỏ cho vai đại diện?
- Nhân vật TK không chỉ chịu nỗi đau vì bị oan mà còn mang một nỗi đau
khác. Đó là nỗi đau gì? Tìm chi tiết chứng minh?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Trong khi viết, ta thường dùng các dấu câu như: dấu chấm, dấu hỏi,
dấu chấm than, dấu phẩy để ngắt ý, đánh dấu kết thúc ý, câu… Bên cạnh các dấu này
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu
chấm lửng
G ghi vd lên bảng.H đọc vd
(?)Dấu chấm lửng trong vd trên dùng để làm
gì?
một tấm thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng
của một cuốn tiểu thuyết
(?)Vậy em nhận thấy những công dụng nào của
dấu chấm lửng qua các vd trên? (H đọc ghi nhớ
sgk/122)
Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu
chấm phẩy
G ghi vd lên bảng. H đọc vd
(?)Phân tích cấu tạo của vd a? Cho biết câu đó
I. Dấu chấm lửng:
1. Bài tập
Vd: (sgk/121)
a) cho biết còn nhiều vị anh hùng
dân tộc nữa chưa được liệt kê
b) biểu thị sự ngắt quãng trong lời
nói của nhân vật do quá mệt và
hoảng sợ
c) làm giảm nhịp điệu câu văn,
chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ
của từ “bưu thiếp”
2. Kết luận
Ghi nhớ: (sgk/122)
II. Dấu chấm phẩy:
1. Bài tập
gồm có mấy vế? Trong câu dùng các loại dấu
câu gì? (2 vế. 3 dấu câu: phẩy, chấm, chấm
phẩy)
(?)Việc dùng dấu chấm phẩy trong câu này có
tác dụng gì? (Vế 2 dùng dấu phẩy để ngăn cách
các bộ phận đồng chức.)
(?)Dấu chấm phẩy trong câu b dùng để làm gì?
(Nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ
phận,các tầng bậc ý trong khi liệt kê.
Thảo luận 2 phút: Ta có thể thay đổi dấu chấm
phẩy bằng dấu phẩy được hay khơng? Vì sao?
G chốt: Khơng được. Vì trong một phép liệt kê
phức tạp như vậy. Tác giả tổng kết những tiêu
chuẩn đạo đức của con người mới thể hiện
trong 9 mối quan hệ (9 liệt kê) và dùng dấu
chấm phẩy đánh dấu ranh giới các mối quan hệ
này. Sau đó tác giả mới dùng dấu phẩy để ngăn
cách các thành phần đồng chức trong nội bộ
các mối quan hệ (dùng dấu phẩy trong bộ phận
mỗi liệt kê). Cách dùng dấu chấm câu như vậy
giúp người đọc hiểu được các tầng bậc khi liệt
kê, tránh được sự hiểu nhầm có thể xảy ra.
Chẳng hạn, nếu tác giả chỉ dùng toàn dấu phẩy
thay cho dấu chấm phẩy khi liệt kê thì có thể
có người bóp méo nội dung: hiểu ăn bám và
lười biếng cũng là những đặc điểm của con
người mới.
(?)Từ 2 vd trên em hãy rút ra kết luận về công
dụng của dấu chấm phẩy? (H đọc ghi nhớ
sgk/122)
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Gọi H đọc bài tập 1 (sgk/123).Hướng dẫn H trả
lời miệng
Gọi H đọc bài tập 2 sgk/123. Hướng dẫn H trả
lời miệng
Cho H phân tích cấu tạo câu (câu ghép phức
tạp, trong nội bộ mỗi vế có dấu phẩy từ đó rút
ra cơng dụng)
Gọi H đọc yêu cầu bài tập. Chia nhóm cho H
a) Cốm / không phải thức quà của
người vội;
C V
ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong
thả và ngẫm nghĩ.
V
- đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của
một câu ghép có cấu tạo phức tạp
b) ngăn cách các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp
2. Kết luận
Ghi nhớ: (sgk/122)
III. Luyện tập :
BT1/123: Công dụng của dấu chấm
lửng:
a) Biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt
quãng do sợ hãi, lúng túng
b) Biểu thị câu nói bị bỏ dở
c) Biểu thị sự liên kết chưa đầy đủ
BT2/123: Công dụng của dấu chấm
phẩy:
Dùng để ngăn cách các vế của
những câu ghép có cấu tạo phức
tạp.
thảo luận. Cử đại diện trình bày. G nhận xét
Nhóm 1, 2: Dùng dấu chấm lửng
Nhóm 3, 4: Dùng dấu chấm phẩy
Cho H đọc lại 2 đoạn trong bài “Ca Huế” sgk
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ sgk/122.
Ngày dạy : 8/4/2019
<b> Tiết 119: VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ </b>
<b>A-Mục tiêu </b>
Giúp HS:
<i><b>1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản đề nghị : hồn cảnh, mục đích, u cầu , nội </b></i>
dung và cách làm loại văn bản này.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
<i><b> 3.Thái độ: Có ý thức khi viết văn bản đề nghị. </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của
văn bản đề nghị.
- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị
<b>C. Phương pháp, phương tiện </b>
1. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, phân tích mẫu,...
2. Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>D. Tiến trình bài dạy </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Thế nào là văn bản hành chính ? Cho ví dụ ?
- Nêu cách trình bày một văn bản hành chính ?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Sau khi đã học khái niệm về các văn bản hành chính ở tiết trước, hơm
nay các em sẽ được tìm hiểu đặc điểm của loại văn bản đề nghị để có thể làm tốt loại
văn bản này.
được tìm hiểu đặc điểm của loại văn bản đề nghị để có thể làm tốt loại văn bản này.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội </b> <b>dung </b> <b>kiến </b>
<b>thức </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của một văn bản đề
nghị
Bước 1: Cho H tự rút ra nhận xét
H đọc 2 văn bản sgk/124-125
(?)Hai văn bản trên đã đề nghị điều gì?
(?)Từ 2 văn bản trên em hãy cho biết khi nào thì làm
văn bản đề nghị? (H đọc ghi nhớ sgk/126 ý 1)
I. Đặc điểm của văn bản đề
nghị:
văn bản (sgk/124-125)
1) Đề nghị cô giáo chủ nhiệm
cho sơn lại bảng đen của lớp.
2) Đề nghị giải quyết việc lấn
chiếm trái phép của một số hộ
dân gây hậu quả xấu về vệ
sinh môi trường trong khu tập
thể.
(?)Em hãy nêu nhận xét nội dung và hình thức của 2
văn bản đó? (Ngắn gọn, rõ ràng, nêu được các mục:
ai đề nghị? đề nghị ai? đề nghị điều gì?)
(?)Hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và
trong học tập ở trường lớp mà em thấy cần thiết phải
viết giấy đề nghị? (Đề nghị BGH nhà trường cho
Bước 2: Hướng dẫn H phân biệt các tình huống cần
phải viết giấy đề nghị
Gọi H đọc 4 tình huống sgk/125
(?)Em hãy xác định các kiểu văn bản phải viết cho
từng tình huống vừa nêu?
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách làm văn bản đề nghị
Cho đọc thầm lại 2 văn bản trên.
(?)Hãy nhận xét xem các mục trong văn bản đề nghị
trên được trình bày theo thứ tự nào? (Quốc hiệu,
ngày và nơi làm giấy đề nghị, gởi ai, ai gửi, đề nghị
điều gì, đề nghị để làm gì.)
(?)Cả 2 văn bản đó có điểm gì giống và khác nhau?
(Giống: cách trình bày các đề mục. Khác: nội dung
đề nghị.)
(?)Vậy từ đó em rút ra những phần nào là quan trọng
trong cả 2 văn bản trên?
(?)Từ 2 văn bản trên em hãy rút ra cách làm một văn
bản đề nghị?
hoặc tập thể.
*) Phân biệt các tình huống:
a) Viết văn bản đề nghị cho
tập thể lớp đi xem bộ phim có
liên quan đến nội dung học
tập.
b) Viết văn bản tường trình
việc mất xe đạp.
c) Viết văn bản đề nghị
GVCN hoặc G tốn bố trí buổi
học phụ đạo.
d) Viết văn bản kiểm điểm cá
nhân vì đã phạm lỗi trong giờ
học.
II. Cách làm văn bản đề nghị :
1. Các phần quan trọng trong
văn bản đề nghị:
- Ai đề nghị?
- Đề nghị ai?
- Đề nghị điều gì?
- Đề nghị để làm gì?
2. Dàn mục một văn bản đề
nghị:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa điểm làm giấy đề nghị
và ngày tháng.
- Tên văn bản
- Nơi nhận đề nghị.
- Kí tên
*) Ghi nhớ: sgk/126
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Khi nào ta làm văn bản đề nghị?
- Nêu cách làm một văn bản đề nghị.
<b>Ngày dạy : 10/4/2019 </b>
<b>Tiết 120: VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ </b>
<b>A-Mục tiêu </b>
Giúp HS:
<i><b>1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản đề nghị : hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu , nội </b></i>
dung và cách làm loại văn bản này.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
<i><b> 3.Thái độ: Có ý thức khi viết văn bản đề nghị. </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của
văn bản đề nghị.
- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị
<b>C. Phương pháp, phương tiện </b>
1. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, phân tích mẫu,...
2. Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>D. Tiến trình tiết dạy </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? Cách làm văn bản đề nghị?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội </b> <b>dung </b> <b>kiến </b>
<b>thức </b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn H một số lưu ý
(?)Theo em tên văn bản đề nghị thường được viết
như thế nào?
(?)Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày ra
sao?
(?)Tên người, tổ chức đề nghị, nơi nhận và nội dung
đề nghị là những mục cần chú ý như thế nào?
Gọi H đọc ghi nhớ sgk/126
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi H đọc bài tập 1 sgk/127. H trao đổi thảo luận rồi
rút ra nhận xét trả lời miệng
II. Cách làm văn bản đề nghị
3. Lưu ý khi làm văn bản đề
nghị
- Tên văn bản viết in hoa, khổ
chữ to.
- Các mục trong văn bản :
+ Khoảng cách các phần 2-3
dịng.
+ Khơng viết sát lề giấy.
+ Không để những khoảng
trống quá lớn.
- Đầy đủ, rõ ràng.
*) Ghi nhớ: sgk/126
III. Luyện tập :
Bài 1/127
H trao đổi, tự rút ra các lỗi thường gặp. Phát biểu
viết văn bản đề nghị đều là
những nhu cầu, nguyện vọng
chính đáng.
- Khác:
a) nguyện vọng cá nhân
b) nhu cầu của một tập thể
Bài 2/127: Các lỗi thường mắc
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Khi nào ta làm văn bản đề nghị?
- Nêu cách làm một văn bản đề nghị.
- Cần lưu ý những điều gì khi viết văn bản .
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i> - Học thuộc lòng ghi nhớ sgk/126.
- Thuộc dàn mục của văn bản đề nghị.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn học” theo hướng dẫn sgk/127-129.
+ Học lại các ghi nhớ.
Ngày dạy : 12/4/2019
<b>Tiết 121:ÔN TẬP VĂN HỌC </b>
<b>A-Mục tiêu : </b>
Giúp HS:
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục
ngữ, thơ trữ tình,
thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp
trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thơ Đường Luật.
- Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục cho HS những tình cảm trong sáng mang giá trị nhân văn </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Tự nhận thức và xác định được nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của từng văn
bản đã học.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các văn
bản đã học trong chương trình lớp 7.
<b>C.Phương pháp, phương tiện </b>
- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình
- Bảng phụ, SGK, SGV ngữ văn 7
<b>D-Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? Cách làm văn bản đề nghị? </b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i>Câu 1,2 </i>
CÁC THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA
Ca dao , dân ca
- Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân
gian , kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con
người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là
sáng tác kết hợp lời và nhạc
Tục ngữ
- Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định
có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của
nhân dân về mọi mặt
Thơ trữ tình - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu
, nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách
điệu cao
Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường
luật
- 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài
- Nhịp ¾ hoặc 2/2/3
- Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 )
Luật
- 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Có thể gieo vần trắc
Thơ thất ngôn bát cú
- 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài
- Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách
(2-4-6-8)
Thơ song thất lục bát
- Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1
cặp 6-8 ( lục bát)
- Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2
Câu 3: Những tình cảm, những thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đã được
học
- Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở về cơng ơn sinh thành (tình mẫu tử), tình
anh em ruột thịt.
- Ca dao về tình yêu quê hương đất nước , con người: Thường nhắc đến tên núi, tên
- Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của
người dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời
sống gia đình và cộng đồng bằng NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu sắc.
Câu 4: Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân
dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và XH như thế nào ?
* Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những kinh
nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao
động sản xuất.
* Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con ngời, đa ra nhận xét, lời
khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Nhắc lại đặc điểm 1 số thể thơ đã học
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
Ngày dạy : 13/4/2019
<b>Tiết 122: ÔN TẬP VĂN HỌC </b>
<b>A-Mục tiêu : </b>
Giúp HS:
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca,
tục ngữ, thơ trữ tình,
thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng
cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thơ Đường Luật.
- Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục cho HS những tình cảm trong sáng mang giá trị nhân văn </b></i>
<b>B. Kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Tự nhận thức và xác định được nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của từng văn
bản đã học.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các văn
C. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
* Phương tiện: Bảng phụ, SGK, SGV ngữ văn 7
<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? Cách làm văn bản đề nghị?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
- Những giá trị lớn về tư tưởng, tình
cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ
trữ tình của VN và TQuốc (thơ Đường)
đã được học là gì ?
- Học thuộc lịng các bài thơ, đoạn thơ
thuộc phần văn học trung đại của VN,
hai bài thơ Đường (thơ dịch, tự chọn),
hai bài thơ của C.tịch HCM .
Câu5. Những giá trị lớn về tư tưởng, tình
cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ
trữ tình của VN và TQuốc
Câu 6: Giá trị tư tưởng của các tác phẩm văn xuôi ( Trừ các VB Nghị luận)
STT Nhan đề văn bản,
tác giả
Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật
1 Cổng trờng mở ra
(Lí Lan):
- Tấm lòng thương yêu của người
mẹ đối với con và vai trò to lớn
của nhà trường.
- Văn biểu cảm tâm
tình, nhỏ nhẹ và sâu
lắng.
2 Mẹ tôi
(Ét môn đơ Ami
xi):
- Tấm lịng thương u lo lắng, sự
hi sinh quên mình của người mẹ
- Văn biểu cảm qua
hình thức 1 bức thư
của người bố gửi cho
con.
3 Cuộc chia tay
của những con
búp bê (Khánh
Hồi):
- Tình cảm gia đình là q báu và
quan trọng, hãy cố gắng giữ gìn và
bảo vệ hạnh phúc ấy.
-Văn tự sự có bố cục
rành mạch và hợp lí.
4 Một thứ quà của
lúa non - Cốm
(Thạch Lam):
- Một phong vị, một nét đẹp văn
hóa trong một thứ quà độc đáo mà
giản dị của dân tộc.
- Tùy bút tinh tế, nhẹ
5 Sài gịn tơi u
(Minh Hương):
- Nét đẹp riêng của người Sài gòn
và phong cách cởi mở, bộc trực,
chân tình và sống tình nghĩa của
người Sài Gòn
- NT biểu hiện cảm
xúc của tác giả qua
thể văn tùy bút.
6 Mùa xuân của tôi
(Vũ Bằng): - Cảnh sắc thiên nhiên và khơng khí mùa xuân ở Hà Nội và miền
Bắc được cảm nhận, tái hiện trong
nỗi nhớ thương tha thiết của người
xa quê hương.
- Văn tùy bút giàu
hình ảnh gợi cảm.
7 Sống chết mặc
bay (Phạm Duy
Tốn):
- Lên án gay gắt bọn quan lại thực
dân Phong kiến vô nhân đạo và
- Truyện ngắn hiện
đại với NT tương
phản, tăng cấp và lời
kể, tả, bình sinh
động, hấp dẫn.
8 Ca Huế trên sông
Hương
(Hà ánh Minh):
- Vẻ đẹp của ca Huế, một hình
thức sinh hoạt văn hóa- âm nhạc
thanh lịch và tao nhã, một sản
phẩm tinh thần đáng quí.
- Văn bản giới thiệu,
thuyết minh: mạch
lạc, giản dị mà nêu
rõ những đặc điểm
chủ yếu của vấn đề.
9 Những trò lố hay
là Va-ren và
Phan Bội Châu
- Vạch trần bộ mặt giả dối và tính
cách hèn hạ của bọn Thực Dân
Pháp, đồng thời ca ngợi nhân cách
(Nguyễn ái
Quốc):
cao thượng và tấm lòng hi sinh vì
dân, vì nước của người chí sĩ cách
mạng Phan Bội Châu.
biếm, hóm hỉnh.
- Dựa vào bài 21 (Sự giàu đẹp của tiếng
Việt), kết hợp với việc học tập TP văn
học bằng Tiếng Việt đã có, hãy phát biểu
những ý kiến về sự giàu đẹp của Tiếng
Việt (có dẫn chứng kèm theo) ?
- Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chương),
kết hợp với việc học tập TP văn học đã
có, hãy phát biểu những điểm chính về ý
nghĩa văn chương (có dẫn chứng kèm
theo ) ?
Câu7-Văn nghị luận:
a-Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai
Mai):
- Cái đẹp của Tiếng Việt là sự cân đối,
hài hòa về nhịp điệu, về âm hưởng, về
thanh điệu: "MN là máu của VN, thịt của
VN. Sơng có thể cạn, núi có thể mịn,
song chân lí đó khơng bao giờ thay đổi"
(HCM).
- Cái hay của Tiếng Việt được thể hiện
ở sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng
từ, đặt câu, biểu thị được sự phong phú,
sâu sắc t.cảm của con người: "Hỡi cô tát
nớc bên đàng - Sao cô tát ánh trăng vàng
đổ đi" (ca dao ).
=> Tóm lại, cái hay và cái đẹp của
Tiếng Việt là biểu thị sự hùng hồn sức
sống mãnh liệt của DT VN.
b-ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh):
- Ý nghĩa văn chương là "hình dung sự
sống, hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn
gốc của văn chương "cũng là giúp cho
t.cảm và gợi lên lòng vị tha". Nghĩa là
văn học có chức năng phản ánh hiện thực,
nâng cao nhận thức, giúp người đọc "hình
dung sự sống mn hình vạn trạng" đó là
điều kì diệu của văn thơ.
tôi yêu đôi mày ai nh trăng mới in ngần
và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng tôi
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Hãy nêu nội dung nghệ thuật của một tác phẩm văn xuôi mà em đã học trừ văn
nghị luận.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà - Về học bài cũ . </b></i>
Ngày dạy : 17/4/2019
<b>Tiết 123 : DẤU GẠCH NGANG </b>
<b>A- Mục tiêu : </b>
Giúp HS:
<i><b>1. Kiến thức: Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong tạp lập văn bản.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng dấu gạch ngang trong viết văn. </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng dấu gạch ngang theo mục đích giao tiếp cụ
thể.
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi cách sử dụng dấu gạch ngang.
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,...
- Phương tiện: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
<b>D-Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Nêu định nghĩa về các thể loại đã học?
- Nêu nội dung, nghệ thuật của các văn bản văn xuôi HKII?
<i><b>3. Bài mới: Dẫn vào bài: Mỗi dấu câu đều có một cơng dụng nhất định, do đó cần tìm </b></i>
hiểu kĩ để sử dụng cho phù hợp. Hơm trước chúng ta đã học dấu chấm lửng và dấu
chấm phẩy rồi hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một dấu câu khác đó là dấu
gạch ngang.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng
của dấu gạch ngang
G chép ví dụ lên bảng. HS đọc
(?)Trong mỗi câu sau dấu gạch
ngang dùng để làm gì?
(?)Vậy em rút ra những công
dụng nào của dấu gạch ngang?
Hoạt động 2: Phân biệt dấu gạch
ngang với dấu gạch nối.
(?)Trong vd (d) ở trên dấu gạch
nối giữa các tiếng trong từ
“Va-ren” được dùng để làm gì?
(?)Vậy dấu gạch nối có giống dấu
gạch ngang không? (không)
(?)Sự khác nhau giữa dấu gạch
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Bài tập
vd (sgk/129-130)
a) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với
thành phần chính.
b) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
c) Liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng
d) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép)
2. Kết luận
Ghi nhớ: (sgk/130)
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
1. Bài tập
nối và dấu gạch ngang là gì?
HS đọc ghi nhớ sgk/130
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện
tập
Gọi H đọc bài tập 1. GHS hướng
dẫn HS trả lời miệng
Gọi HS đọc bài tập 2. GV hướng
dẫn trả lời miệng
Dấu gạch nối không phải là dấu câu.Viết ngắn
hơn dấu gạch ngang
2. Kết luận
Ghi nhớ: (sgk/130)
III. Luyện tập :
Bài 1/130-131: Nêu công dụng của dấu gạch
ngang:
a) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với
thành phần chính.
b) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với
c) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ
phận chú thích, giải thích.
d) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép)
e) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép)
Bài 2/131: Nêu công dụng của dấu gạch nối:
Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước
ngoài.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Dấu gạch ngang có những cơng dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu
gạch nối với dấu gạch ngang ?
- HS đọc lại 2 ghi nhớ sgk/130.
5. Hướng dẫn về nhà - Học ghi nhớ sgk/130, làm các bài tập còn lại.
Ngày dạy : 20/4/2019
<b>Tiết 124: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b>Giúp HS: </b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ
cú pháp.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt </b></i>
<b>B. Các kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Tự nhận thức và xác định được các dấu câu và các kiểu câu đơn đã học.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách sử
dụng các dấu câu và các kiểu câu đơn đã học trong chương trình lớp 7.
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
1. phương tiện :
Bảng phụ, SGK, SGV Ngữ văn 7
2. Phương pháp: Tổng hợp kiến thức
<b>D. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Dấu gạch ngang có cơng dụng gì? Cho ví dụ minh hoạ?
- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng
Việt đã học từ HKII đến nay.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1: HD ôn tập về câu đơn
- Dựa vào mơ hình trong sgk, câu đơn được
phân loại như thế nào ?
- Câu phân loại theo mđ nói gồm có những
kiểu câu nào ? Cho ví dụ ?
- Câu trần thuật được dùng để làm gì ?
-Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?" là câu
nghi vấn ? (vì câu này được dùng để hỏi việc).
- Câu cầu khiến được dùng để làm gì ?
- Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là câu
I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân
loại câu.
1- Phân loại câu theo mục đích nói:
có 4 kiểu câu.
a- Câu trần thuật: Dùng để giới
b. Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi
về người, về việc, về vật.
VD: Bạn đi học à ?
c- Câu cầu khiến: là câu dùng để
yêu cầu, đề nghị, sai khiến, chúc
mừng,...
cảm thán ? (dựa vào 2 từ ôi, quá là 2 từ bộc lộ
cảm xúc).
- Câu phân loại theo cấu tạo gồm có những
kiểu câu nào ?
- Đặt 1 câu bình thường, vì sao em biết đó là
câu đơn bình thường ? (vì nó có 1 kết cấu
C-V).
- Thế nào là câu đặc biệt ?
- Đặt một câu đặc biệt ?
Hoạt động 2 : HD ôn tập về dấu câu
- Em đã được học những dấu câu nào ?
- Có những dấu chấm nào ? Những dấu chấm
- Gv: Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở
cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu
chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1
từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ
hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của
từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó.
- Dấu phẩy được dùng để làm gì ?
Dấu chấm phẩy có cơng dụng gì ?
- Dấu chấm lửng được dùng trong những
trư-ờng hợp nào ?
- Dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
bộc lộ cảm xúc.
VD: Ơi, bơng hoa này đẹp quá !
2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2
loại.
a- Câu bình thờng: là câu có cấu tạo
theo mơ hình C-V.
VD: Hơm qua lớp tôi đi lao động.
b- Câu đặc biệt: là loại câu khơng
có cấu tạo theo mơ hình C-V.
II-Các dấu câu :
1- Dấu chấm:
- Dấu chấm thường đặt ở cuối câu
trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối
câu nghi vấn, dấu chấm than đặt
cuối câu cầu khiến và câu cảm thán.
2- Dấu phẩy: dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu
với CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu
- Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú
thích của câu.
- Giữa các vế của một câu ghép.
3- Dấu chấm phẩy: dùng để đánh
dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu
ghép có cấu tạo phức tạp và phép
liệt kê phức tạp
4- Dấu chấm lửng: dùng để:
- Làm giãn nhịp điệu câu văn,
chuẩn bị xuất hiện của 1 từ ngữ biểu
thị nội dung bất ngờ hay hài hớc,
châm biếm.
phận chú thích, giải thích trong câu.
- Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời
nói trực tiếp của nhân vật hoặc để
liệt kê.
- Nối các từ nằm trong 1 liên danh.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Gv đánh giá tiết học
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà -VN ôn tập TV các kiến thức đã học ở HKII </b></i>
Ngày dạy : 22/4/2019
<b>Tiết 125: VĂN BẢN BÁO CÁO </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của vb báo cáo: hồn cảnh, mục đích, u cầu, nội dung và cách làm loại
vb này.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết vb báo cáo.
- Viết vb báo cáo đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết vb báo cáo.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết vb báo cáo đúng quy cách.
<b>B. Các kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, tầm quan trọng của văn bản báo cáo.
- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản báo cáo (phù hợp với
mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp)
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
Phương tiện:
SGK, SGV Ngữ văn 7
Phương pháp: Nêu vấn đề, quy nạp thực hành.
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập về nhà </b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã nắm được cách làm một văn bản đề nghị rồi
hôm nay chúng ta sẽ học cách làm văn bản báo cáo như thế nào? Đây là kiểu văn bản
rất cần thiết đối với các em nhất là các cán bộ lớp.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản
báo cáo
- Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo về
việc gì?
- Hs đọc văn bản 2, văn bản 2 báo cáo về
việc gì?
- Viết báo cáo để làm gì ?
I-Đặc điểm của văn bản báo cáo:
*Văn bản :
- Văn bản 1: báo cáo về hoạt động
chào mừng ngày 20.11.
- Văn bản 2: báo cáo về kết quả
quyên góp ủng hộ các bạn hs vùng lũ
lụt.
- Mục đích: Viết báo cáo để tổng hợp
trình bày về tình hình, sự việc và kết
quả đạt được của một số cá nhân hay
một tập thể đã làm.
- Về hình thức trình bày: Trang trọng,
rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục
yêu cầu của báo cáo.
- Khi viết báo cáo cần phải chú ý những yêu
cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ?
- Em đã viết báo cáo lần nào chưa ? Hãy dẫn
ra một số trờng hợp cần viết báo cáo trong
sinh hoạt và trong học tập ở trường, ở lớp em
? (Lớp trưởng viết báo cáo kết quả buổi lao
động trồng cây sau tết của lớp cho thầy cô
chủ nhiệm, báo cáo kết quả tham gia hoạt
động chào mừng ngày 26.3 của lớp cho thầy
cơ chủ nhệm).
- Trong các tình huống (sgk), tình huống nào
cần phải viết báo cáo ? (Tình huống a: Viết
văn bản đề nghị, b: văn bản báo cáo, c: Viết
đơn xin nhập học).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm văn bản báo
- Các mục trong văn bản báo cáo được trình
bày theo thứ tự nào ?
- Hai văn bản trên có những điểm gì giống
nhau và khác nhau ?
- Từ 2 văn bản trên, em hãy rút ra cách làm
một văn bản báo cáo ?
+Hs đọc sgk mục 2,3.
+Gv: Báo cáo là loại văn bản khá thông dụng
trong đời sống hằng ngày. Có các loại báo
cáo định kì (tuần, tháng, q, nửa năm, một
năm,...) và báo cáo đột xuất về các vụ việc,
sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của
con ngươi như :bão, lụt, cháy, tai nạn giao
thông,...
-Nêu đặc điểm và cách làm văn bản báo cáo
-Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn
bản báo cáo nào đó (chỉ ra các nội dung, hình
thức, phần, mục) được trình bày trong đó ?
trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu:
Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo
cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào
?
II- Cách làm văn bản báo cáo:
1- Tìm hiểu cách làm văn bản báo
cáo:
*Thứ tự trình bày:
- Quốc hiệu.
- Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo
cáo.
- Tên văn bản: Báo cáo về...
- Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi.
- Lí do, diễn biến, kết quả.
- Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ.
*So sánh 2 văn bản trên:
- Giống: về cách trình bày các mục.
- Khác: ở nội dung cụ thể.
2-Dàn mục văn bản báo cáo: sgk
(135).
3-Lưu ý: sgk (135).
* Ghi nhớ sgk/tr136
II.Luyện tập:
Bài 1: Nhận biết các vb báo cáo
thường gặp.
- Nêu và phân tích những lỗi cần tránh khi
viết văn bản ?
vb báo cáo.
Bài 3: Viết vb báo cáo kết quả học
tập, rèn luyện của em trong học kì II.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Viết văn bản báo cáo để làm gì?Cách làm một văn bản báo cáo như thế
nào?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ, sưu tầm một số văn bản báo cáo. </b></i>
Ngày dạy : 23/4/2019
<b> Tiết 126: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo .
- Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc , phương
hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này.
- Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách.
3. Thái độ: Có ý thức khi viết văn bản đề nghị và báo cáo cho đúng quy cách.
<b>B. Các kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của
văn bản đề nghị và báo cáo.
- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị và báo cáo.
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,thảo luận nhóm...
- Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:Văn bản báo cáo là gì? Nêu cách làm một văn bản báo cáo? </b></i>
<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sau khi chúng ta đã học về đặc điểm của 2 loại văn bản đề </b></i>
nghị và báo cáo thì tiết học hơm nay sẽ giúp các em vận dụng những lí thuyết đã học
đó vào bài tập cụ thể.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
- Hs xem lại bài 28,29,30.
- Mục đích viết văn bản đề nghị và
văn bản báo cáo có gì khác nhau ?
- Nội dung văn bản đề nghị và văn
bản báo cáo có gì khác nhau ?
I- Ơn lại lí thuyết về văn bản đề nghị và
văn bản báo cáo:
1- Điểm khác nhau về mục đích viết văn
bản đề nghị và văn bản báo cáo
- Văn bản đề nghị: chủ yếu là đề đạt một
yêu cầu, một nguyện vọng, xin đợc cấp
trên xem xét, giải quyết.
- Văn bản báo cáo: chủ yếu là trình bày
những việc đã làm và cha làm đợc của một
cá nhân hay tập thể cho cấp trên biết.
2-Giống và khác nhau về nội dung văn bản
đề nghị và văn bản báo cáo:
- Văn bản đề nghị: nêu lên những dự tính,
những nguyện vọng của cá nhân hay tập
thể cần đợc cấp trên xem xét, giải quyết.
Đây là những điều cha thực hiện.
- Hình thức trình bày của văn bản đề
nghị và văn bản báo cáo có gì giống
nhau và khác nhau ?
trên biết. Đây là những điều đã xảy ra.
3- Điểm giống nhau và khác nhau về hình
thức trình bày của văn bản đề nghị và văn
bản báo cáo:
- Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng
theo một mẫu quy định sẵn
- Khác: văn bản đề nghị phải có các mục
chủ yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị
điều gì ?
Văn bản báo cáo phải có các mục chủ
yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo
cáo về việc gì, kết quả nh thế nào ?
4- Những sai sót cần tránh:
- Thiếu một trong những mục chủ yếu của
mỗi loại văn bản.
- Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa.
- Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể.
4. Củng cố:
Nhắc lại lý thuyết đã học.
5. HDVN
- Hoàn chỉnh lại các bài tập vào vở.
Ngày dạy : 24/4/2019
<b> Tiết 127: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo .
- Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc , phương
hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này.
- Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách.
3. Thái độ: Có ý thức khi viết văn bản đề nghị và báo cáo cho đúng quy cách.
<b>B. Các kĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của
văn bản đề nghị và báo cáo.
- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị và báo cáo.
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,thảo luận nhóm...
- Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
2. Kiểm tra bài cũ:Văn bản báo cáo là gì? Nêu cách làm một văn bản báo cáo?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Sau khi chúng ta đã ôn về đặc điểm của 2 loại văn bản đề nghị và báo
cáo thì tiết học hơm nay sẽ giúp các em vận dụng những lí thuyết đã học đó vào bài
tập cụ thể.
<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
- Cả hai loại văn bản khi viết cần
tránh những sai sót gì ? Những mục
nào cần chú ý trong mỗi loại văn
bản ?
- Hãy nêu một tình huống thường
gặp trong cuộc sống mà em cho là
phải làm văn bản đề nghị và một
II- Luyện tập:
1- Bài 1 (138 ):
- Tình huống phải làm văn bản đề nghị: Lớp
trởng viết đề nghị với cô giáo chủ nhiệm đề
nghị cho lớp đi xem vở chèo Quan âm Thị
Kính để bổ trợ kiến thức cho văn bản Quan
âm Thị Kính.
- Tình huống phải viết báo cáo: Lớp trởng
thay mặt hs lớp 7, viết báo cáo về trờng hợp
hai hs có hành động quấy phá trong giờ học.
Bài 2: Từ hai tình huống trên viết một văn
bản đề nghị và một văn bản báo cáo
Bài 3 (138 ):
a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn trình bày
hồn cảnh khó khăn của gia đình để xin nhà
trường miễn học phí.
- Học sinh viết.
- GV sửa chữa, bổ sung
- Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử
về những công việc cần giúp đỡ gia đình
th-ơng binh, liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
c- Viết đơn là không đúng. Lớp trưởng thay
mặt lớp viết bản đề nghị BGH nhà trường
biểu dương khen thưởng bạn H về tinh thần
giúp đỡ các gia đình Thương binh- Liệt sĩ.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Nhắc lại lý thuyết đã học.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn chỉnh lại các bài tập vào vở. </b></i>
Ngày dạy : 27/4/2019
<b>Tiết 128 : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm.
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống các vb biểu cảm và nghị luận đã học.
- Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức ơn tập nghiêm túc chuẩn bị tốt cho thi HKII.
<b>B. Các k ĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Tự nhận thức và xác định được đặc điểm và cách làm bài văn biểu cảm và văn nghị
luận.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách làm
bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
*Phương tiện: SGK, SGV
*Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp, quy nạp.
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Kết hợp trong quá trình ơn tập.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Trong chương trình kì I và kì II, chúng ta đã học về vb biểu cảm và vb nghị
luận. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập.
<b> Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1 : HD ơn tập lí
thuyết về VB biểu cảm
? Kể tên các vb b/c đã học?
H. Kể tên 5 văn bản.
? Đặc điểm của vb b/c?
Minh hoạ bằng các vb cụ
thể?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
A. Về văn bản biểu cảm:
I. Củng cố kiến thức:
1. Các vb đã học.
- Mùa xuân của tơi.
- Sài Gịn tơi u.
- Một thứ quà của lúa non: Cốm.
- Cổng trường mở ra.
- Ca Huế trên sông Hương.
2. Đặc điểm của vb biểu cảm.
- Mục đích: biểu hiện t/c, thái độ, cách đánh giá của
người viết đối với việc ngoài đời hoặc tác phẩm văn
học.
- Cách thức: khai thác những đặc điểm, t/c của đồ vật,
cảnh vật, sự việc, con người... nhằm bộc lộ t/c, sự
đánh giá của mình.
? Yếu tố miêu tả, tự sự có
vai trị gì trong vb b/c?
- Ví dụ: Đoạn tả đêm mùa
xuân trong bài “Mùa xuân
của tơi”.
- Ví dụ: Cổng trường mở ra,
Ca Huế ...
? Cần làm gì để bày tỏ lòng
ngưỡng mộ với con người,
sv, hiện tượng?
- H. Thực hành câu 6,7,8.
Ví dụ: Sài Gịn tơi u, mùa
xuân của tôi.
(So sánh; Đối lập, tương
phản; Câu hỏi tu từ; Điệp;
Câu cảm thán, hô ngữ).
- HS thảo luận nhóm tổ, các
nhóm cử đại diện trình bày.
- Các nhóm tự chọn đoạn
văn và thảo luận .
Hoạt động : HD luyện tập
về VB biểu cảm
3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn b/c.
- Không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân
dung hay sự việc mà nhằm để khơi gợi cảm xúc, t/c.
4. Vai trò của yếu tố tự sự trong vb b/c.
- Để thể hiện cảm xúc, tâm trạng chứ không nhằm
mục đích kể lại tồn bộ sự việc.
5. Khi muốn biểu cảm: (bày tỏ t/y thương, lòng
ngưỡng mộ, ngợi ca đối với 1 con người, sv, hiện
tượng) thì phải nêu được:
- Vẻ đẹp bên ngồi.
- Đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hưởng, tác
dụng, ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con người
và cảnh vật; sự thích thú, ngưỡng mộ, say mê từ đâu
và vì sao.
6. Các biện pháp tu từ trong văn b/c.
- Sử dụng phổ biến các BPTT.
a. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tấc phẩm. Nêu cảm
xúc, tình cảm, đánh giá khái quát
b. Thân bài: Triển khai cụ thể từng cảm xúc, tâm
trạng. Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng quát
c. Kết bài: Ấn tượng sâu đậm nhất trong lòng người
viết
7- Kẻ bảng và điền vào các ô trống:
- Nội dung văn
biểu cảm
Biểu đạt một tư tưởng tình cảm,
cảm xúc về con người, sự vật kỉ
niệm.
- Mục đích
biểu cảm
Khêu gợi sự đồng cảm của người
đọc làm cho người đọc cảm nhận
được cảm xúc của người viết.
- Phương tiện
biểu cảm
Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để
biểu cảm tư tưởng tình cảm.
Phương tiện ngơn ngữ bao gồm
từ ngữ, hình thức câu văn, vần
điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu
từ,...
II. Luyện tập VBBC:
Bài 1: Phân tích các yếu tố miêu tả và tự sự trong vb
"Sài Gịn tơi u".
- Miêu tả: các cơ gái SG
- Tự sự: Người SG bất khuất trong đấu tranh.
-> Thể hiện tình u mến, gắn bó với SG.
- Đoạn: "Ấy đấy...uyên ương đứng cạnh" trong vb
"Mùa xuân của tôi":
Ngôn ngữ biếu cảm trực tiếp kết hợp với các BPTT
so sánh, phóng đại thể hiện tình u tha thiết đối với
mùa xuân HN.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
? Qua tiết ơn tập, em cần nắm được điều gì.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc yêu cầu của việc viết bài văn nghị luận. </b></i>
Ngày dạy :
<b>Tiết 129: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm.
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống các vb biểu cảm và nghị luận đã học.
- Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức ơn tập nghiêm túc chuẩn bị tốt cho thi HKII.
<b>B. Các k ĩ năng sống cần giáo dục </b>
- Tự nhận thức và xác định được đặc điểm và cách làm bài văn biểu cảm và văn nghị
luận.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách làm
bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
<b>C. Phương tiện, phương pháp </b>
*Phương tiện: SGK, SGV- HS: đọc trước bài và soạn bài theo hướng dẫn.
*Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp, quy nạp.
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Kết hợp trong quá trình ơn tập.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Trong chương trình kì I và kì II, chúng ta đã học về vb biểu cảm và vb nghị
luận. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập.
<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức </b>
Hoạt động 1 : HD ơn tập lí
thuyết về VB nghị luận
? Kể tên vb, t/g của các VBNL
đã học?
* Chú ý: Các câu tục ngữ là
những VBNL cô đúc, ngắn gọn,
mỗi câu là 1 luận đề, luận điểm.
? Trong đời sống VBNL tồn tại ở
các dạng gì?
? Trong VBNL cần có các yếu tố
B. Văn bản nghị luận:
I. Củng cố kiến thức:
1. Các văn bản đã học: (4 vb)
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí
Minh
- Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Đặng Thai Mai
- Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn
Đồng
- Ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh
2. Nghị luận trong đời sống.
- NL nói: Tranh luận, ý kiến trao đổi, bình luận
thời sự, thể thao, lời giảng...
- NL viết: các bài xã luận, bình luận, phê bình,
nghiên cứu...
? Đặc điểm của d/c, lí lẽ?
? So sánh 2 đề bài và rút ra sự
khác biệt của văn CM, văn GT?
Hoạt động 2 : HD luyện tập về
- Gọi HS xác định các luận điểm.
- Hs thảo luận nhóm bàn.
4. Luận đề - luận điểm.
- Luận đề: Vđ chủ yếu và khái quát nêu trong
đề bài.
- Luận điểm: Những khía cạnh, bình diện, bộ
phận của luận đề.
( Một luận đề có nhiều hoặc một luận điểm)
5. Dẫn chứng và lí lẽ.
- Dẫn chứng trong văn CM phải tiêu biểu,
chọn lọc, phù hợp với luận điểm, luận đề.
- Dẫn chứng phải được phân tích bằng lí lẽ, lập
luận (ko chỉ liệt kê).
- Lí lẽ, lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc, logic;
là chất keo kết nối các d/c, làm sáng tỏ, nổi bật
d/c.
6. Bố cục của bài văn nghị luận:
a. Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời
sống xã hội( luận điểm xuất phát, tổng quát).
c. Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư
tưởng, thái độ, quan điểm của bài.
D. Luyện tập VBNL:
Bài 1:Xác định luận điểm chính trong vb "Tinh
thần yêu nước của nhân dân ta".
- Dân ta có một lịng nồng nàn yêu nước.
- Lịch sử ta có nhiều cuộc k/c vĩ đại chứng tỏ
tinh thần yêu nước của dân ta.
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với
tổ tiên ta ngày trước.
- Bổn phận của chúng ta là phải làm cho tinh
thần yêu nước của mọi người đếu được thực
hành vào công việc u nước, cơng việc k/c.
Bài 2: Trình bày nhiệm vụ của chứng minh và
giải thích.
* Chứng minh là dùng lí lẽ và bằng chứng
chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận
điểm mới(cân được chứng minh) là đáng tin
cậy.
+ Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng
minh.
+ Nêu lí lẽ và dẫn chứng đẻ chứng tỏ luận
điểm là đúng đắn.
GV hướng dẫn HS thực hiện các
bước làm bài.
? Xác định kiểu bài
? Đề bài yêu cầu giải thích điều
gì.
? Phần mở bài cần giới thiệu
được điều gì.
? Giải thích nghĩa đen của câu
tục ngữ.
? Giải thích nghĩa bóng của câu
tục ngữ.
? Nghĩa sâu.
* Giải thích là làm rõ các tư tưởng, đạo lí,
phẩm chất, quan hệ...cần được giải thích nhằm
nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư
tưởng, tình cảm cho con người.
+ Mở bài:Giới thiệu điều cần giải thích và gợi
ra phương hướng giải thích.
+ Thân bài: Lần lượt trình bày các nơi dung
giải thích.Cần sử dụng các cách lập luận giải
thích phù hợp.
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của điều được giải
thích đối với mọi người.
* So sánh 2 đề bài: (sgk 140).
+ Giống: - Chung 1 luận đề.
- Cùng phải sử dụng lí lẽ, d/c, lập
luận.
+ Khác:
Đề a Đề b
- Kiểu bài: giải
thích.
- Vđ (g/thiết) chưa
rõ.
- Lí lẽ là chủ yếu.
- Cần làm rõ b/c
vđ.
- Kiểu bài: CM
- Vđ (g/thiết) đã
rõ.
- D/c là chủ yếu.
- Cần chứng tỏ sự
đúng đắn của vđ.
Bài 3: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ:
"Thất bại là mẹ thành công".
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Kiểu bài: giải thích
- Vấn đề cần giải thích: câu tục ngữ:"Thất bại
là mẹ thành công".
2. Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa khuyên
con người phải biết vượt qua khó khăn thử
thách, thậm chí cả thất bại để đạt được thành
công.
* Thân bài:
- Nghĩa đen:
+ Thất bại: chỉ kết quả xấu khi thực hiện công
+ Thành công: chỉ kết quả tốt khi thực hiện
cơng việc.
- Nghĩa bóng:
? Kết bài cần khẳng định điều gì.
- HS chia nhóm viết từng đoạn
văn.
- GV gọi HS đọc bài và tổ chức
nhận xét, sửa chữa bài.
bất cứ công việc nào.
+ Cần coi thất bại là bài học để mình rút kinh
nghiệm, khơng nên nản lịng.
+ Cần tìm ra những nhược điểm, hạn chế của
mình để khắc phục.
- Nghĩa sâu:
+ Phải lấy sự thất bại làm bài học cho mình, từ
đó chúng ta sẽ có thành cơng.
+ Muốn đạt được những mục đích cao đẹp
trong c/s thì phải kiên trì quyết tâm theo đuổi
mục đích riêng của mình.
* Kết bài: Khẳng định biết kiên trì, nhẫn nại sẽ
thành công.
3. Viết bài:
4. Đọc lại bài viết và sửa chữa:
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
? Qua tiết ôn tập, em cần nắm được điều gì.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Nắm chắc yêu cầu của việc viết bài văn nghị luận.
Ngày dạy : Tiết 130
<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp) </b>
<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Các phép biến đổi câu.
- Các phép tu từ cú pháp.
- Hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú
pháp.
- Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả.
3. Thái độ: Có ý thức khi lập sơ đồ.
<b>B. Phương tiện, phương pháp </b>
1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích sơ đồ,...
2. Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
Sĩ số: 7A1:………..7A2: ………..7A3: ……….
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Lồng trong bài ôn tập
<i><b> 3.Bài mới </b></i>
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Dựa vào mơ hình trong sgk, em
hãy cho biết có những phép biến
đổi câu nào ?
- Thêm bớt thành phần câu bằng
cách nào ?
- Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví
dụ ?
- Câu em vừa đặt rút gọn thành
phần gì?
- Có mấy cách mở rộng câu, đó là
những cách nào ?
- Thêm trạng ngữ vào câu để làm
gì ?
- Thế nào là dùng cụm C-V để mở
III- Các phép biến đổi câu:
1- Thêm bớt thành phần câu:
a- Rút gọn câu: Là lược bỏ bớt một số thành
phần câu làm cho câu gọn hơn, tránh lặp
những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng
tr-ước, thông tin nhanh hơn, ngụ ý hành động,
đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người
(lược CN).
- VD: -Bạn đi đâu đấy ? Đi học!
b- Mở rộng câu: có 2 cách.
- Thêm trạng ngữ vào câu: để xác định thời
gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,
phư-ơng tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong
câu.
rộng câu ?
- Ta có thể chuyển đổi kiểu câu
bằng cách nào ?
- Đặt một câu chủ động ? Vì sao
em biết đó là câu chủ động ?
- Thế nào là câu bị động ? Cho ví
dụ ?
- Ở lớp 7, các em đã được học
những phép tu từ nào ?
- Em hãy cho một VD trong đó có
sử dụng điệp ngữ ? Vì sao em biết
câu văn đó có sử dụng điệp ngữ ?
- Thế nào là chơi chữ ? Cho VD
về chơi chữ ?
- Viết một đoạn văn có sử dụng
phép liệt kê ? Vì sao em biết đó là
- HS đọc sgk.
- Về phần văn, ở học kì II, em đã
được học những loại văn bản nào
? Kể tên các văn bản đã học ?
- Về phần tiếng Việt, chúng ta đã
được học những bài nào ?
- Về phần tập làm văn, cần chú ý
thể loại nào ?
để mở rộng câu.
2- Chuyển đổi kiểu câu:
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và
ngược lại chuyển đổi câu bị động thành câu
chủ động:
- Câu chủ động: là câu có CN chỉ người, vật
thực hiện một hành động hướng vào người, vật
khác (chỉ chủ thể của hành động).
- VD: Các bạn yêu mến tơi.
- Câu bị động: là câu có CN chỉ người, vật
được hành động của người khác, vật khác
IV- Các phép tu từ cú pháp:
1- Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc
cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh mẽ đối với người đọc.
- VD: Học, học nữa, học mãi !
2- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước, ... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
- VD: Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn.
(Con ngựa).
3- Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay
cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn,
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của
thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
- VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thước kẻ,
thước đo độ, ê ke, bút chì, bút mực.
V- Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng
hợp:
1-Về phần văn:
- Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức
tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chương.
- Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò
lố hay là Va ren và Phan Bội Châu.
- Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sơng Hương
(bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu
cảm).
- Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính.
2- Về phần tiếng Việt:
- Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu
đặc biệt.
- Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ.
- Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu
gạch ngang.
3- Về tập làm văn:
- Văn nghị luận chứng minh.
- Văn nghị luận giải thích.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Gv đánh giá tiết học
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp.
- Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản cụ thể.
- Xác định được mục đích sử dụng các phép tu từ cú pháp.
Ngày dạy :
<b>Tiết 131, 132 </b>
<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Củng cố, thực hành những kiến thức : về tục ngữ, VB nghị luận, VB “Sống chết
mặc bay”, câu đặc biệt, câu chủ động, nghị luận chứng minh,...
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương
trình học kì 2, mơn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn,
với mục đích đáng giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của HS thơng qua hình
thức kiểm tra tự luận.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng giải các bài tập , làm bài văn nghị luận giải thích.
3. Thái độ:
Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử.
<b>B. Phương tiện, phương pháp </b>
1. Phương pháp: vấn đáp,...
2. Phương tiện:
Đề bài Photo đủ cho HS
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CHỦ
ĐỀ
CẤP ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ
CỘNG
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cấp
độ
thấp
Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Phần
văn
-Tục
ngữ
- Sống
chết
mặc bay
-Hiểu ý
nghĩa của
1 câu tục
ngữ
- Hiểu giá
trị nội
dung TP
Số câu:
Số
điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số
điểm:1.0
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số
điểm:1.0
Tỉ lệ: 10%
Phần
tiếng
-Nhận biết
được trạng
Việt
- Trạng
ngữ
- Câu
đặc biệt
- Dùng
cụm
C-V để
mở rộng
câu
ngữ
- Nhận diện
tác dụng
của câu đặc
biệt
Số câu: 1
Số
điểm:2,5
Tỷ
lệ:25%
Số câu:3
Số
điểm3,5
Tỉ lệ: 35%
Phần
tập làm
văn
- Văn
nghị
luận
Nắm được
cách làm và
chứng minh
được con
người có
lịng kiên trì,
nhẫn nại,
quyết tâm
thì sẽ thành
công trong
mọi việc
Số câu:
Số
điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số
điểm:0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Tỉ lệ: 50 %
Số câu:2
Số
điểm:5,5
Tỉ lệ: 55
%
T. Số
câu:
T. Số
điểm:
Tỉ lệ:
3
1,5
15%
2
1,0
10%
1
2,5
25%
1
5
50%
7
10đ
100%
III. ĐỀ BÀI
Phần trắc nghiệm khác quan( 2,5đ)
Hãy ghi vào giấy kiểm tra chỉ một đáp án đúng trong mội câu dưới đây
Câu 1. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải biết giữ gìn răng, tóc đẹpbởi nó thể hiện một phần hình thức, tính tình, tư
cách con người.
B. Phải biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của ông cha ta để lại.
D. Phải học để chứng minh mình là người lịch sự, tế nhị, có văn hố, nhân cách .
Câu 2. Dịng nào sau đây nói đúng nhất nội dung hiện thực của văn bản “ Sống chết
mặc bay” của Phạm Duy Tốn
A. Thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước sinh mạng của nhân dân
B. Cuộc sống cơ cực của người dân trong cơn lũ lụt
C. Cảnh sống sung túc, nhàn hạ của bọn quan lại.
D. Cuộc sống cơ cực của người dân và thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại.
Câu 3. Bốn câu sau đều có cụm từ "mùa xuân", hãy cho biết trong câu nào cụm từ
"mùa xuân" là trạng ngữ?
A. Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có
mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh...
B. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
D. Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như
có sự đổi thay kì diệu.
Câu 4. Câu đặc biệt:Đoàn người nhốn nhốn lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. Dùng để
làm gì?
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Nêu lên thời gian, nơi chốn
C. Liệt kê, miêu tả, thông báo về sự vật, hiện tượng
D. Gọi đáp
Câu 5: Trong các tình huống sau, tình huống nào phải viết báo cáo
A. Em bị ốm không thể đi học được
B. Em phải chuyển trường.
C. Em làm hỏng đồ dùng thí nghiệm trong phịng học bộ mơn
D. Nhà trường cần biết kết quả học tập và nền nếp của lớp cuối học kỳ I
Phần tự luận: ( 7,5 đ)
Câu 6 (2,5 điểm)
6.1- Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu?
6.2- Xác định cụm C-V để mở rộng câu trong những câu dưới đây. Cho biết
a. Mặt trời mọc khiến cho mọi vật đều thức dậy.
b. Cái bàn này chân đã hỏng.
Câu 7 (5 điểm)
III. ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm khách quan( 2,5đ)
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C D B C D
Tự luận ( 7,5 đ)
Câu Đáp án Điểm
Câu 6
(2,5 điểm)
6.1- Dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình
thường để làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở
rộng câu. 6.2- Xác định: (1 điểm)
a- Mặt trời mọc: Cụm C-V làm chủ ngữ
- Mọi vật đều thức dậy: Cụm C-V làm phụ ngữ trong
cụm động từ.
b- Chân đã hỏng: Cụm C-V làm vị ngữ
1,0
1,0
0,5
Câu 7
(5điểm)
Mở bài :
- Con người cần có lịng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm
- Ông bà ta đã khuyên nhủ qua câu tục ngữ “Có cơng
mài sắt có ngày nên kim”
Thân bài : (3 điểm )
Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ:
* Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng
- Nghĩa đen: Một cục sắt to nhưng nếu con người kiên trì,
nhẫn nại và quyết tâm thì sẽ rèn thành 1 cây kim bé nhỏ hữu
ích.
- Nghĩa bóng: con người có lịng kiên trì, nhẫn nại ,quyết
tâm và chăm chỉ chịu khó thì sẽ thành cơng trong cuộc sống .
* Dùng dẫn chứng để chứng minh con người có lịng kiên
- Trong cuộc sống và lao động như anh Nguyễn Ngọc Kí,
Cao Bá Quát, Nguyễn Hiền ...
- Trong kháng chiến: dân tộc Việt Nam của ta
- Nếu con người khơng có lịng kiên trì và khơng có nghị
lực thì sẽ khơng thành cơng.
- Khuyên nhủ mọi người cần phải có lịng kiên trì và có
nghị lực
Kết bài:
Khẳng định lòng kiên trì và nghị lực là đức tính quan trọng
của con người.
0,5
1
2
0,5
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
GV đánh giá chung.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học </b></i>
Ngày dạy: .../05/2019
Tiết 133
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN (tiếp) </b>
<b>A. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương .
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống.
- Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình.
- Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức khi sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương.
-Trên cơ sở đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh
hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước.
<b>B. Phương tiện, phương pháp </b>
1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm,...
2. Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Nhóm thu kết quả sưu tầm của
từng thành viên trong nhóm
- Học sinh khá phụ trách phần
biên tập:
+Loại bỏ bớt những câu không
phù hợp với yêu cầu
+ Sắp xếp theo vần chữ cái thành
bản tổng hợp của nhóm
Các câu cùng loại sắp xếp theo
- Trao đổi thảo luận để thống nhất
trong nhóm: chủ đề, cách sắp xếp,
nguồn gốc…..
- Tất cả các thành viên trong
nhóm cho ý kiến để hoàn thiện
phần sưu tầm của nhóm mình.
I. Kiểm tra và đánh giá kết quả.
- Ca dao tục ngữ lưu hành ở địa phương: đây là
phạm vi rộng
- Ca dao tục ngữ nói về địa phương: đây là
phạm vi hẹp
=> Cả hai phạm vi đều có thể đưa vào bộ sưu
tập
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
GV nhận xét thái độ học tập của HS
Ngày dạy : .../5/2019
Tiết 134
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN (tiếp) </b>
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương .
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống.
- Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình.
- Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức khi sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương.
-Trên cơ sở đó bồi dưỡng tình u q hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh
hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước.
<b>B. Phương tiện, phương pháp </b>
1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm,...
2. Phương tiện:
-GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV.
-HS:Bài soạn,SGK,...
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca
dao đã sưu tầm và sắp xếp.
- Các tổ nhận xét, đánh giá.
- Bình chọn từ ngữ liên quan.
GV biểu dương những câu hay, học
sinh cùng chép tư liệu.
HS đọc bài văn mà mình đã chuẩn bị
theo kế hoạch.
=>Nhận xét, đánh giá.
II. Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao.
- Các nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày
phần sưu tầm về ca dao tục ngữ của nhóm
mình
- Lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 4
- Chọn những câu hay
- Giảng những câu hay
- Giải thích địa danh
- Giải thích tên người, tên cây, tên quả,
phong tục có trong những câu ca dao, tục ngữ
đã sưu tầm được
- Giải thích các di tích lịch sử cách
mạng…….
III.Giới thiệu những nét đặc sắc về quê
hương.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
GV nhận xét thái độ học tập của HS
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Chuẩn bị cho tiết hoạt động Ngữ văn tiếp theo.
Ngày dạy : 5/2019
Tiết 135: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
<b>A. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức : Giúp học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào
thể hiện được tình cảm ở chỗ cần nhấn giọng trong các văn bản nghị luận đã học.
2. Ki năng : Khắc phục lỗi đọc nhỏ, phát âm ngọng, lúng túng khi đọc.
3. Thái độ: u thích mơn văn
<b>B. Phương pháp-phương tiện: </b>
- SGK, SGV, GA
- Tìm hiẻu trước cách đọc các văn bản nghị luận đã học, tập đọc nhiều lần
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Gv nêu yêu cầu đọc ở từng
văn bản. Chú ý :
- Đọc đúng: phát âm đúng,
ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ
ràng.
- Đọc diễn cảm: thể hiện rõ
từng luận điểm trong mỗi vb,
giọng điệu.
I. Tìm hiểu cách đọc ở từng văn bản.
* Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (4
hs).
- Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
* Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt .
- Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào, khẳng định.
* Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ Giọng:
nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng.
* Văn bản 4: ý nghĩa văn chương.
- Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu lắng và
thấm thía.
II. Tầm quan trọng của việc đọc văn bản
-Đọc có vai trị rất quan trọng trong việc thấu hiểu
văn bản
- Có đọc ta mới hiểu từng câu từng từ trong văn bản:
biết được nội dung của văn bản.
- Nếu không đọc chỉ nghe người khác kể lại thì
khơng hiểu thấu đáo được tư tưởng, tình cảm, thái
độ của tác giả muốn thơng báo đến người đọc.
- Có nhiều cấp độ đọc: đọc thầm, đọc thường, đọc
diễn cảm.
4.Củng cố :
GV nhận xét chung về cách đọc và yêu cầu đọc
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
Ngày dạy : 5/2019
Tiết 136: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN ( tiếp)
<b>A. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức : Giúp học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào
thể hiện được tình cảm ở chỗ cần nhấn giọng trong các văn bản nghị luận đã học.
2. Ki năng : Khắc phục lỗi đọc nhỏ, phát âm ngọng, lúng túng khi đọc.
3. Thái độ: u thích mơn văn học
<b>B. Phương pháp, phương tiện: </b>
- SGK, SGV, GA
- Tìm hiẻu trước cách đọc các văn bản nghị luận đã học, tập đọc nhiều lần
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút
kinh nghiệm.
- Gv: đánh giá chất lượng đọc,
những điều cần khắc phục.
III. Tiến hành.
-Mỗi học sinh chọn một trong 3 văn bản nghị
luận sau để đọc diễn cảm:
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
+ Sự giàu đẹp của tiếng Việt
+ ý nghĩa văn chương
*Những yêu cầu của đọc diễn cảm:
- Đọc thể hiện được tình cảm
- Đọc chôi chảy, rõ ràng, làm nổi bật các câu,
các luận điểm, tư tưởng, tình cảm, gây được sự
chú ý của người nghe
- Lưư ý các dấu câu, chỗ ngừng nghỉ sau dấu
chấm và chỗ xuống dòng.
4.Củng cố :
- GV nhận xét chung về cách đọc và yêu cầu đọc tổng kết chung cho cả hai tiết
5. Hướng dẫn về nhà:
Ngày dạy 5/2019
Tiết 137. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
<b>A. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách
phát âm địa phương.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả.
3. Thái độ: Bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng Việt.
<b>B. Phương pháp, phương tiện: </b>
- Gv: Một số đoạn văn.
- Hs: Chuẩn bị bài.
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
1. ổn định lớp:
7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV hướng dẫn HS một số mẹo
khi nhận biết để viết các dấu
đúng chính tả.
I. Các mẹo chính tả.
1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.
* Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:
+ Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng
hoặc đều là trầm.
(khơng có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với
tiếng thuộc hệ trầm).
Hệ bổng: sắc, hỏi, không.
Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.
Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.
+ Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng.
- Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu khơng
hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.
Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo,
nhỏ nhen.
- Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu
ngã thì nó sẽ là dấu ngã.
Ví dụ: mĩ mãn, lỗ xỗ, nhũng nhẵng, não nề.
2. Cách phân biệt l và n:
- L đứng trước âm đệm, N lại không đứng
- Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một
vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy.
Ví dụ: cái loa, chói lố, loạc choạc, luyện
tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt...
- L láy âm rộng rãi nhất trong TV.
- Khơng có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có
N - N, L - L.
3. Cách phân biệt tr - ch:
- Khơng đứng trước những chữ có vần bắt đầu
băbgf oa, oă, oe, uê.
Ví dụ: chống, ch, ...
4. Phân biệt s và x:
- S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe,
uê.
Ví dụ: xuề xồ, x xoa,...
- S khơng bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.
Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn
xao,...
- Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ
người, vật đều đi với S.
Ví dụ: - xơi, xúc xích, lạp xườn...
- sư, súng, sắn, sóc, sị, sếu...
4. Củng cố
- GV nhấn mạnh vai trò của cách viết đúng chính tả.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chú ý rèn chính tả
- Nắm kỹ nội dung.
Ngày dạy /5/2019
Tiết 138. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của
cách phát âm địa phương.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả.
3. Thái độ: Bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng Việt.
B. Phương pháp, phương tiện:
- Gv: Một số đoạn văn.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C.Tiến trình lên lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- GV đọc- HS nghe và viết vào vở.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí
nhớ.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- Điền một chữ cái, một dấu thanh
hoặc một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào
II- Một số hình thức luyện tập:
1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh
dễ mắc lỗi:
a- Nghe viết một đoạn văn trong bài “Ca
b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà
Huyện Thanh Quan:
2- Làm các bài tập chính tả:
a- Điền vào chỗ trống:
- Chân lí, chân châu, trân trọng, chân
thành.
những tiếng in đậm ?
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ
thích hợp ?
- Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng
thái, đặng điểm, tính chất:
+ Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt
đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr
(trèo)?
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất
có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã
(rõ) ?
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa
và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ
tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi
hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau:
+ Trái nghĩa với chân thật ?
+ Đồng nghĩa với từ biệt ?
+ Dùng chày với cối làm cho giập nát
hoặc tróc lớp vỏ ngoài ?
- Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?
- Dành dụm, để dành, tranh giành, giành
độc lập.
- Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b- Tìm từ theo yêu cầu:
- Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng
váng, cheo leo.
- Lẻo khỏe, dũng mãnh.
- Giả dối.
- Từ giã.
- Giã gạo.
c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những
tiếng dễ lẫn:
- Mẹ tôi lên nương trồng ngơ.
Con cái muốn nên người thì phải nghe lời
cha mẹ.
- Vì sợ muộn nên tơi phải vội vàng đi ngay.
Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm
ầm.
4. Củng cố
- Nhận xét thái độ học tập của HS
5. Hướng dẫn về nhà
Ngày dạy /5/2019
Tiết 139
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
<b>A. Mục tiêu : </b>
1. Kiến thức
- Qua nhận xét và điểm số HS tự đánh giá kết quả và chất lượng của bài làm
về mặt kiến thức tư tưởng , tình cảm , kỹ năng, hình thức với hai kiểu : trắc
nghiệm khách quan và tự luận
- Củng cố kiến thức đã học
2.Kỹ năng : Có phương pháp nắm bắt kiến thức có hiệu 3. Thái độ: Có ý thức tự
đánh giá bài làm của bản thân.
3. Thái độ : có ý thức làm bài
<b>B. Phương pháp phương tiện: </b>
1. Phương pháp:thảo luận, vấn đáp,...
2. Phương tiện:
-GV: Chấm bài, trả bài,..
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
GV đọc đề trắc nghiệm
HS nêu đáp án từng câu
GV bổ sung, sửa lại cho đúng
- GV cho học sinh đọc lại đề .
HS thảo luận để tìm ra đáp án đúng
- GV chép đề tự luận lên bảng
nêu yêu cầu và thang điểm cho
phần ?
- Phần đặt vấn đề ta cần giải quyết
như thế nào
- Phần giải quyết vấn đề ta cần
trình bày những gì
I. Đề bài và đáp án
* Phần trắc nghiệm (2,5đ'):
Phần trắc nghiệm khách quan( 2,5đ)
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C D B C D
* Phần điền nghĩa của các trạng ngữ vào cột
cho đúng với câu ở cột A:
* Phần tự luận ( 7,5 đ')
Câu 6(2,5 đ)
6.1- Dùng những cụm từ có hình thức giống
câu đơn bình thường để làm thành phần của
câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. 6.2-
Xác định: (1 điểm)
a- Mặt trời mọc: Cụm C-V làm chủ
ngữ
- Mọi vật đều thức dậy: Cụm C-V làm
phụ ngữ trong cụm động từ.
1. b- Chân đã hỏng: Cụm C-V làm
vị ngữ
- Nêu yêu cầu của việc liên hệ thực
tế
- Yêu cầu của phần kết bài
Nhân dân ta thường khun nhau: “Có
cơng mài sắt có ngày nên kim”. Hãy chứng
minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
* Yêu cầu đáp án
Mở bài :
- Con người cần có lịng kiên trì, nhẫn
nại và quyết tâm
- Ông bà ta đã khuyên nhủ qua câu tục
ngữ “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”
Thân bài : (3 điểm )
Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng
đắn của câu tục ngữ:
* Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng
- Nghĩa đen: Một cục sắt to nhưng nếu con
người kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm thì sẽ
rèn thành 1 cây kim bé nhỏ hữu ích.
- Nghĩa bóng: con người có lịng kiên trì,
nhẫn nại ,quyết tâm và chăm chỉ chịu khó thì
sẽ thành cơng trong cuộc sống .
* Dùng dẫn chứng để chứng minh con
người có lịng kiên trì và có nghị lực thì sẽ
thành cơng.
- Trong cuộc sống và lao động như anh
Nguyễn Ngọc Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Hiền
- Trong kháng chiến: dân tộc Việt Nam của
ta
- Nếu con người khơng có lịng kiên trì và
khơng có nghị lực thì sẽ không thành công.
- Khuyên nhủ mọi người cần phải có lịng
kiên trì và có nghị lực
Kết bài:
Khẳng định lòng kiên trì và nghị lực là đức
tính quan trọng của con người.
4. Củng cố:
- Cách làm 1 bai văn nghị luận chứng minh
5. Hướng dẫn về nhà
Ngày dạy /5/2019
Tiết 140
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
1. Kiến thức
- Qua nhận xét và điểm số HS tự đánh giá kết quả và chất lượng của bài làm
về mặt kiến thức tư tưởng , tình cảm , kỹ năng, hình thức với hai kiểu : trắc
nghiệm khách quan và tự luận
- Củng cố kiến thức đã học
2.Kỹ năng : Có phương pháp nắm bắt kiến thức có hiệu 3. Thái độ: Có ý thức tự
đánh giá bài làm của bản thân.
3. Thái độ : có ý thức làm bài
<b>B. Phương pháp, phương tiện </b>
1. Phương pháp:thảo luận, vấn đáp,...
2. Phương tiện:
-GV: Chấm bài, trả bài,..
-HS: Sửa bài
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 7A1:………..7A2:………..7A3:………..
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
HS đối chiếu kết quả
GV khen ngợi một số bài viết tốt:
Quỳnh, Nhung, Ly (7A1) ; Mai (7A3)
Bài học rút ra bài học kinh nghiệm từ
bài viết trên đã nêu trên
GV trả bài
- Nêu và cách chữa 1 số lỗi cơ bản
- GV nhận xét bài làm của HS về các
mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu
văn bản.
+ Năng lực và kết quả vận dụng lập
luận, dẫn chứng, lí lẽ hướng vào giải
II. Nhận xét bài làm của HS
* Câu trắc nghiệm làm tốt – cịn 1 số sai
ít
* Câu tự luận 6:
- Đa số nhớ và trình bày tương đối
* Câu tự luận 7:
1.Ưu điểm:
- Kiểubài: Xác định đúng, xây dựng
Nội dung bài chứng minh vai trò to lớn
của rừng
- Các phương thức biểu đạt khác đã chú ý
kết hợp mtả, nluận trong bài..
- Bố cục bài viết
Tương đối rõ ràng
- Trình bày:
Hầu hết rõ ràng
quyết vấn đề trong đề bài.
+ Bố cục có đảm bảo tính cân đối và
làm nổi rõ trọng tâm không.
+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ
viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông
th-ường.
- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và
2. Hạn chế:
- Nội dung mới chỉ dừng lại ở bố cục tốt
mà chưa có những đột phá mang tính
sáng tạo cá nhân
- Một số HS, bài làm dẫn chứng ít, trình
bày đẫn chứng chưa đảm bảo lơ gíc; hạn
chế trong dùng lí lẽ để bàn luận về dẫn
chứng
- nhiều em viết chữ cẩu thả sai chính tả
và dùng từ chưa chuẩn; Diễn đạt còn tối
ý:Sơn, Tuấn, Nghĩa (7A2) - Phùng Đức ,
Thọ, Hiển, Yến ....(7A3)
III. Trả bài và chữa lỗi:
- GV trả bài cho HS
4. Củng cố:
- Cách làm 1 bai văn nghị luận chứng minh
5. Hướng dẫn về nhà
<b>CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC </b>
<b>CHUYÊN ĐỀ 1: ÔN TẬP LÀM VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI </b>
<b>I. YÊU CẦU CHUNG: </b>
<b>1. Học sinh làm một bài văn ngắn (khoảng 400 từ - không quá hai trang giấy làm </b>
bài) bàn về một tư tưởng đạo lí hoặc một hiện tượng đời sống.
<b>2. Tuy điều kiện thời gian làm bài rất eo hẹp nhưng học sinh cũng cần phải </b>
<b>đảm bảo đúng nghĩa của một bài văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh. Cụ thể: </b>
<i>- Bài làm phải đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. </i>
<i>- Giữa ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) và giữa các luận điểm, các đoạn trong </i>
phần thân bài phải có sự liên kết chặt chẽ. Để làm được như vậy, cần phải:
+ Sử dụng những từ ngữ, những câu văn… để chuyển ý.
+ Câu chuyển ý thường ở đầu đoạn văn (Câu này thường có chức năng: liên kết với
ý ở đoạn văn trước đó và mở ra ý mới trong đoạn văn).
+ Khơng thể trình bày phần thân bài chỉ với một đoạn văn!
- Phải bảo đảm tính cân đối giữa ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) trong toàn bộ
bài văn cũng như giữa các luận điểm ở phần thân bài, tránh trường hợp làm bài kiểu
<i>“đầu voi đuôi chuột” (phần “mở bài, thân bài” lại nói nhiều, thiếu phần “kết bài”). </i>
- Phải biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn: giải thích, phân
tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình luận… Trước một đề bài cụ thể, cần suy nghĩ
<i>lựa chọn: Nên sử dụng các thao tác lập luận nào? Sắp xếp trình tự các thao tác ra </i>
<i>sao? </i>
- Để bài văn có sức thuyết phục, cần sử dụng một số phương thức biểu đạt như
biểu cảm, tự sự, miêu tả, thuyết minh… hỗ trợ cho phương thức nghị luận chính.
<b>II. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG, VẤN ĐỀ NGHỊ LUẬN: </b>
<b>1. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí: </b>
<i>- Vấn đề nhận thức: lí tưởng, mục đích sống… </i>
<i>- Vấn đề về đạo đức, tâm hồn, tính cách: lịng u nước, lịng nhân ái, vị tha, bao </i>
<i>dung, độ lượng; tính trung thực, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, thái độ hòa nhã, khiêm </i>
<i>tốn; thói ích kỉ, ba hoa, vụ lợi… </i>
<i>- Vấn đề về các quan hệ gia đình: tình mẫu tử, tình phụ tử, tình anh em… </i>
<i>- Vấn đề về các quan hệ xã hội: tình đồng bào, tình thầy trị, tình bạn… </i>
- Vấn đề về cách ứng xử, đối nhân xử thế của con người trong cuộc sống.
<b>2. Nghị luận về một hiện tượng đời sống: </b>
- Đề tài nghị luận thường gần gũi với đời sống và sát hợp với trình độ nhận thức
<i>của học sinh: tai nạn giao thông, hiện tượng môi trường bị ô nhiễm, đại dịch AIDS, </i>
<i>những tiêu cực trong thi cử, nạn bạo hành trong gia đình, phong trào thanh niên tiếp </i>
<i>sức mùa thi, cuộc vận động giúp đỡ đồng bào hoạn nạn, những tấm gương người tốt </i>
<i>việc tốt… </i>
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống không chỉ có ý nghĩa xã hội mà cịn có tác
dụng giáo dục tư tưởng, đạo lí, cách sống đúng đắn, tích cực đối với học sinh, thanh
niên.
- Dẫn dắt vào đề (…)
- Giới thiệu về tư tưởng, đạo lí nêu ở đề bài (…)
- Trích dẫn ý kiến, nhận định (nếu có) (…)
<b>b. Thân bài: </b>
<b>* Giải thích tư tưởng, đạo lí cần bàn luận (…). </b>
Tùy theo yêu cầu đề bài mà có thể có những cách giải thích khác nhau:
<i>- Giải thích khái niệm, trên cơ sở đó giải thích ý nghĩa, nội dung vấn đề. </i>
<i>- Giải thích nghĩa đen của từ ngữ, rồi suy luận ra nghĩa bóng, trên cơ sở đó giải </i>
thích ý nghĩa, nội dung vấn đề.
<i>- Giải thích mệnh đề, hình ảnh trong câu nói, trên cơ sở đó xác định nội dung, ý </i>
nghĩa của vấn đề mà câu nói đề cập.
<b>* Phân tích và chứng minh những mặt đúng của tư tưởng , đạo lí cần bàn </b>
<b>luận (…) </b>
Bản chất của thao tác này là giảng giải nghĩa lí của vấn đề được đặt ra để làm sáng
<i><b>tỏ tới cùng bản chất của vấn đề. Phần này thực chất là trả lời câu hỏi: Tại sao? (Vì </b></i>
<i><b>sao?) Vấn đề được biểu hiện như thế nào? </b></i>
<b>* Phê phán, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề đang bàn </b>
<b>luận (…) </b>
<b>* Bình luận, đánh giá (bàn bạc, mở rộng, đề xuất ý kiến…): </b>
<i>- Đánh giá vấn đề: Nêu ý nghĩa của vấn đề, mức độ đúng – sai, đóng góp – hạn </i>
<i>chế của vấn đề. </i>
<i>- Từ sự đánh giá trên, rút ra bài học kinh nghiệm trong cuộc sống cũng như trong </i>
<i>học tập, trong nhận thức cũng như trong tư tưởng, tình cảm… </i>
- Đề xuất phương châm đúng đắn…
<b>c. Kết bài: </b>
- Khẳng định chung về tư tưởng, đạo lí đã bàn luận ở thân bài (…)
- Lời nhắn gửi đến mọi người (…)
<b>2. Nghị luận về một hiện tượng đời sống: </b>
<b>a. Mở bài: </b>
- Dẫn dắt vào đề (…) để giới thiệu chung về những vấn đề có tính bức xúc mà xã
hội ngày nay cần quan tâm.
- Giới thiệu vấn đề nghị luận đặt ra ở đề bài: hiện tượng đời sống mà đề bài đề
cập…
<b>b. Thân bài: </b>
<b>* Giới thiệu hiện tượng đời sống được nêu ở đề bài (…). Có thể nêu thêm hiểu </b>
<b>biết của bản thân về hiện tượng đời sống đó (…). </b>
<b>Lưu ý: Khi phản ánh thực trạng, cần đưa ra những thơng tin cụ thể, tránh lối nói </b>
chung chung, mơ hồ mới tạo được sức thuyết phục.
- Tình hình, thực trạng trên thế giới (…)
- Tình hình, thực trạng trong nước (…)
- Tình hình, thực trạng ở địa phương (…)
<b>* Phân tích và bình luận những nguyên nhân – tác hại của hiện tượng đời </b>
<b>sống đã nêu ở trên: </b>
<i><b>- Hậu quả, tác hại của hiện tượng đời sống đó: </b></i>
<i><b>- Nguyên nhân: </b></i>
+ Nguyên nhân khách quan (…)
+ Nguyên nhân chủ quan (…)
<b>* Phê phán, bác bỏ một số quan niệm và nhận thức sai lầm có liên quan đến </b>
<b>hiện tượng bàn luận (…). </b>
<b>* Đề xuất những giải pháp: </b>
<b>Lưu ý: Cần dựa vào nguyên nhân để tìm ra những giải pháp khắc phục. </b>
- Về phía cơ quan chức năng (…)
- Về phía mỗi cá nhân (…)
<b>c. Kết bài: </b>
- Khẳng định chung về hiện tượng đời sống đã bàn (…)
- Lời nhắn gửi đến tất cả mọi người (…)
<b>3. Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra từ tác phẩm văn học đã học: </b>
<b>Lưu ý: </b>
- Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra từ tác phẩm văn học là kiểu bài nghị luận
xã hội , không phải là kiểu bài nghị luận văn học. Cần tránh tình trạng làm lạc đề
sang nghị luận văn học.
- Vấn đề xã hội đặt ra từ tác phẩm văn học có thể là một tư tưởng, đạo lí hoặc một
hiện tượng đời sống (thường là một tư tưởng, đạo lí)
<b>DÀN Ý CHUNG: </b>
<b>a. Mở bài: </b>
- Dẫn dắt vào đề (…)
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề xã hội mà tác phẩm nêu ở đề bài đặt ra (…)
- Trích dẫn câu thơ, câu văn hoặc đoạn văn, đoạn thơ nếu đề bài có nêu ra (…)
<b>b. Thân bài: </b>
<b>* Phần phụ: Giải thích và rút ra vấn đề xã hội đã được đặt ra từ tác phẩm </b>
<b>(…) </b>
<b>Lưu ý: Phần này chỉ giải thích, phân tích một cách khái quát và cuối cùng phải </b>
chốt lại thành một luận đề ngắn gọn.
<b>* Phần trọng tâm: Thực hiện trình tự các thao tác nghị luận tương tự như ở </b>
<i><b>bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí hoặc nghị luận về hiện tượng đời sống như </b></i>
<b>đã nêu ở trên (…) </b>
<b>Lưu ý: Khi từ “phần phụ” chuyển sang “phần trọng tâm” cần phải có những câu </b>
văn “chuyển ý” thật ấn tượng và phù hợp để bài làm được logic, mạch lạc, chặt chẽ.
<b>c. Kết bài: </b>
- Khẳng định chung về ý nghĩa xã hội mà tác phẩm văn học đã nêu ra (…)
- Lời nhắn gửi đến tất cả mọi người (…).
<b>VÍ DỤ MỘT SỐ ĐỀ BÀI: </b>
<i> Từ tác phẩm “Số phận con người” của nhà văn Sô-lô-khốp, hãy bày tỏ </i>
suy nghĩ của mình về nghị lực của con người và tuổi trẻ của con người.
<i> Tục ngữ Việt Nam có câu: “Khơng thầy đố mày làm nên”. Từ câu tục </i>
ngữ này, hãy trình bày suy nghĩ của mình về vai trị của người thầy trong xã
hội hiện nay.
<i> Bày tỏ quan niệm sống của anh chị sau khi học vở kịch “Hồn Trương </i>
<i>Ba, da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ. </i>
<b>IV. THỰC HÀNH MỘT SỐ ĐỀ BÀI: </b>
<b>ĐỀ 1: </b>
<b>Trình bày suy nghĩ của mình về câu nói: </b>
<i><b>“Ở trên đời, mọi chuyện đều khơng có gì khó khăn nếu ước mơ của mình đủ </b></i>
<i><b>lớn”. </b></i>
<b>DÀN Ý THAM KHẢO </b>
<b>1. Mở bài: </b>
- Cuộc đời sẽ tẻ nhạt, vô nghĩa biết bao khi con người ta sống khơng có ước mơ,
khát vọng.
- Đúng vậy, ước mơ là nhựa sống để nuôi dưỡng tâm hồn ta lớn lên, sống có mục
<i>đích, có tương lai, hạnh phúc. Một câu nói đáng để ta suy ngẫm: “Ở trên đời, mọi </i>
<i>chuyện đều khơng có gì khó khăn nếu ước mơ của mình đủ lớn”. </i>
<b>2. Thân bài: </b>
<b>a. Giải thích câu nói: </b>
- Ước mơ: là điều tốt đẹp ở phía trước mà con người tha thiết, khao khát, ước
mong hướng tới, đạt được.
<i>- Có người đã ví: “Ước mơ giống như ngọn hải đăng, chúng ta là những con </i>
<i>thuyền giữa biển khơi bao la, ngọn hải đăng thắp sáng giúp cho con thuyền của </i>
<i>chúng ta đi được tới bờ mà không bị mất phương hướng”. Sự ví von quả thật chí lí, </i>
giúp người ta hiểu rõ, hiểu đúng hơn về ước mơ của mình.
- Ước mơ đủ lớn: là ước mơ khởi đầu từ điều nhỏ bé, trải qua một q trình ni
dưỡng, phấn đấu, vượt những khó khăn trở ngại để trở thành hiện thực.
- Câu nói: đề cập đến ước mơ của mỗi con người trong cuộc sống. Bằng ý chí, nghị
lực và niềm tin, ước mơ của mỗi người sẽ “đủ lớn”, trở thành hiện thực.
<b>b. Phân tích, chứng minh ý nghĩa câu nói: </b>
<i>Có phải “Ở trên đời, mọi chuyện đều khơng có gì khó khăn nếu ước mơ của mình </i>
<i>đủ lớn”? </i>
<i>- Ước mơ của mỗi người trong cuộc đời cũng thật phong phú. Có những ước mơ </i>
nhỏ bé, bình dị, có những ước mơ lớn lao, cao cả; có ước mơ vụt đến rồi vụt đi; ước
mơ bay theo đời người; ước mơ là vô tận. Thật tẻ nhạt, vô nghĩa khi cuộc đời khơng
có những ước mơ.
<i>- Ước mơ đủ lớn cũng như một cái cây phải được ươm mầm rồi trưởng thành. Một </i>
cây sồi cổ thụ cũng phải bắt đầu từ một hạt giống được gieo và nảy mầm rồi dần lớn
lên. Như vậy, ước mơ đủ lớn nghĩa là ước mơ bắt đầu từ những điều nhỏ bé và được
nuôi dưỡng dần lên. Nhưng để ước mơ lớn lên, trưởng thành thì khơng dễ dàng mà có
được. Nó phải trải qua bao bước thăng trầm, vinh nhục, thậm chí phải nếm mùi cay
+ Nhiều nhà tư tưởng lớn, những nhà khoa học cho đến những người bình dân,
thậm chí những thân thể khuyết tật… vẫn vươn tới, đạp bằng mọi khó khăn, cản trở
trong cuộc sống để đạt được mơ ước của mình.
- Nhưng cũng có những ước mơ thật nhỏ bé, bình dị thơi mà cũng khó có thể đạt
được:
+ Những em bé bị mù, những em bé tật nguyền do chất độc da cam, những em bé
mắc bệnh hiểm nghèo… vẫn hằng ấp ủ những mơ ước, hi vọng. Nhưng cái chính là
họ không bao giờ để cho ước mơ của mình lụi tàn hoặc mất đi.
+ Ước mơ cũng khơng đến với những con người sống khơng lí tưởng, thiếu ý chí,
nghị lực, lười biếng, ăn bám…
<b>c. Đánh giá, rút ra bài học: </b>
<i>- Lời bài hát “Ước mơ” cũng là lời nhắc nhở chúng ta: “Mỗi người một ước mơ, </i>
<i>nhỏ bé mà lớn lao trong cuộc đời, ước mơ có thể thành, có thể khơng…”. Thật đúng </i>
vậy, mỗi một con người tồn tại trên cõi đời này phải có riêng cho mình ước mơ, hi
vọng, lí tưởng, mục đích sống của đời mình.
- Phê phán: Ước mơ có thể thành, có thể không, xin người hãy tự tin. Nếu sợ ước
mơ bị thất bại mà không dám ước mơ, hay không đủ ý chí, nghị lực mà ni dưỡng
ước mơ “đủ lớn” thì thật đáng tiếc, đáng phê phán. Cuộc đời sẽ chẳng đạt đạt được
điều gì mình mong muốn, sống như thế thật tẻ nhạt, vô nghĩa.
- Bài học nhận thức, hành động: Nếu cuộc đời là chiếc thuyền thì ước mơ là ngọn
<b>3. Kết bài: </b>
- Liên hệ ước mơ, khát vọng của bản thân.
- Cần có ý chí, nghị lực để nuôi dưỡng, biến ước mơ thành hiện thực.
<b>ĐỀ 2: Trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến sau: </b>
<i><b>“Một người đã đánh mất niềm tin vào bản thân thì chắc chắn sẽ cịn đánh mất </b></i>
<i><b>thêm nhiều thức quý giá khác nữa” (Sách Dám thành công) </b></i>
<b>DÀN Ý THAM KHẢO </b>
<b>1. Mở bài: </b>
- Một câu danh ngơn nổi tiếng đã nói; Mất tiền cịn có thể tìm lại được nhưng mất
niềm tin là mất tất cả.
- Đúng vậy! Nói về niềm tin của mỗi người trong cuộc sống đã có rất nhiều ý kiến
<i>nói về điều đó: “Một người đã đánh mất niềm tin vào bản thân thì chắc chắn sẽ cịn </i>
<i>đánh mất thêm nhiều thức quý giá khác nữa” (Sách Dám thành cơng). Vậy niềm tin </i>
có ý nghĩa như thế nào với mỗi con người trong cuộc sống?
<b>2. Thân bài: </b>
- Niềm tin vào bản thân: Đó là niềm tin vào chính mình, tin vào năng lực, trí tuệ,
phẩm chất, giá trị của mình trong cuộc sống. Đó cịn là mình hiểu mình và tự đánh
giá được vị trí, vai trị của mình trong các mối quan hệ của cuộc sống.
- Câu nói là lời nhắc nhở mỗi chúng ta hãy có niềm tin vào bản thân. Đó cũng là
bản lĩnh, là phẩm chất, là năng lực của mỗi người, là nền tảng của niềm yêu sống và
mọi thành công. Khi đánh mất niềm tin là ta đánh mất tất cả.
<b>b. Phân tích, chứng minh ý nghĩa câu nói: </b>
Vì sao đánh mất niềm tin vào bản thân là sẽ đánh mất nhiều thứ quý giá khác?
- Bởi niềm tin vào bản thân là niềm tin cần thiết nhất trong mọi niềm tin. Nó khơng
chỉ đem lại niềm tin yêu cuộc sống, yêu con người, hi vọng vào những gì tốt đẹp mà
cịn là nền tảng của mọi thành công. Để đạt được điều đó, con người phải biết dựa
vào chính bản thân mình chứ khơng phải dựa vào ai khác, khách quan chỉ là điều kiện
tác động, hỗ trợ chứ không phải là yếu tố quyết định thành công.
<i>- Đánh mất niềm tin hoặc không tin vào chính khả năng của mình thì con người sẽ </i>
<i>khơng có ý chí, nghị lực để vươn lên và tất nhiên: “Thiếu tự tin là nguyên nhân của </i>
<i>phần lớn thất bại” (Bovee). </i>
- Cuộc sống muôn màu muôn vẻ, đầy những dư vị đắng cay, ngọt ngào, hạnh phúc
<i>và bất hạnh, thành công và thất bại, và có những lúc sa ngã, yếu mềm… Nếu con </i>
<i>người khơng có ý chí, nghị lực, niềm tin vào bản thân sẽ không đủ bản lĩnh để vượt </i>
<i>qua, khơng khẳng định được mình, mất tự chủ, dần buông xuôi, rồi dẫn đến đánh mất </i>
chính mình. Khi đã đánh mất chính mình là đánh mất tất cả, trong đó có những thứ
quý giá như: tình u, hạnh phúc, cơ hội… thậm chí cả sự sống của mình. Vì vậy,
con người biết tin yêu vào cuộc sống, tin vào sức mạnh, khả năng của chính mình,
biết đón nhận những thử thách để vượt qua, tất yếu sẽ đạt đến bến bờ của thành công
và hạnh phúc.
- Trong cuộc sống, có biết bao con người khơng may mắn, họ phải trải qua nhiều
khó khăn, thử thách, bất hạnh. Nhưng càng khó khăn, bản lĩnh của họ càng vững
vàng. Họ tin vào ý chí, nghị lực, khả năng của bản thân và họ đã vượt lên, chiến
thắng tất cả.
<b>c. Đánh giá, bàn bạc: </b>
- Phê phán: Trong thực tế cuộc sống, có những người mới va vấp, thất bại lần đầu
nhưng không làm chủ được mình, khơng tin vào mình có thể gượng dậy mà từ đó dẫn
đến thất bại:
+ Một học sinh nhút nhát, e sợ, không tin vào năng lực bản thân mình khi đi thi sẽ
dẫn đến làm bài khơng tốt. Cũng có những học sinh thi trượt, tỏ ra chán nản, khơng
cịn niềm tin vào bản thân nên sẽ dễ bỏ cuộc.
+ Một người khi làm việc, khơng tự tin vào mình, khơng có chính kiến của mình
mà phải thực hiện theo ý kiến tham khảo của nhiều người khác thì dẫn đến tình trạng
<i>“đẽo cày giữa đường”, “lắm thầy thối ma”. </i>
+ Có những người từ nhỏ được sống trong nhung lụa, mọi việc đều có người giúp
việc hoặc bố mẹ lo , khi gặp khó khăn họ có thể làm chủ được bản thân, tự mình độc
lập để vượt qua?
- Bài học nhận thức, hành động: Học sinh, sinh viên, những người trẻ tuổi phải làm
gì để xây dựng niềm tin trong cuộc sống? Phải cố gắng học tập và rèn luyện tư cách
đạo đức tốt. Việc học phải đi đôi với hành, dám nghĩ, dám làm, tự tin, yêu đời, yêu
cuộc sống. Phải biết tránh xa các tệ nạn xã hội, phải luôn làm chủ bản thân.
<b>3. Kết bài: </b>
Liên hệ bản thân.
<i><b>(Nguồn: hocmai.vn) </b></i>
<i><b>ĐỀ 3: Trong vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”, tác giả Lưu Quang Vũ </b></i>
<i><b>đã để nhân vật Trương Ba bày tỏ quan niệm sống của mình là: “Khơng thể bên </b></i>
<i><b>ngoài một đằng, bên trong một nẻo được”. </b></i>
<b>Anh chị suy nghĩ như thế nào về quan niệm trên? </b>
<b>DÀN Ý THAM KHẢO </b>
<b>1. Mở bài: </b>
- Cuộc sống thật phong phú, đa dạng, phức tạp, chúng ta luôn tự hỏi: Sống thế nào
cho đúng? Làm thế nào để có một cuộc sống đẹp? Hãy sống là chính mình, trung
thực, chân thật, thẳng thắn, khơng giả dối và giàu lịng nhân ái.
- Trong vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”, Lưu Quang đã để nhân vật Trương
Ba bày tỏ quan niệm sống của mình là: “Khơng thể bên ngồi một đằng, bên trong
một nẻo được”.
<b>2. Thân bài: </b>
<b>a. Giải thích ý nghĩa câu nói: </b>
- Bên trong: Là thế giới nội tâm của con người (gồm nhận thức, tư tưởng, khát
vọng). Đây là phần làm nên ý thức, chất người cao quý trong con người. Nếu thế giới
bên trong đạt được sự toàn vẹn, hoàn thiện, con người sẽ có được những phẩm chất
- Bên ngồi: là cái có thể quan sát, nhận biết bằng thị giác (gồm hình thức, hành vi,
lời nói, việc làm).
- Quan hệ giữa bên ngoài và bên trong: Thường là quan hệ thống nhất – cái bên
ngoài là biểu hiện cụ thể của cái bên trong và ngược lại, cái bên ngoài cũng được cái
bên trong quy định, chi phối.
- Bên ngồi một đằng, bên trong một nẻo: Khơng có sự hài hịa, thống nhất của bên
ngồi và bên trong, tức là lời nói, việc làm khơng thống nhất với suy nghĩ, tình cảm,
nhận thức. Sự khơng thống nhất này khiến con người rơi vào tình trạng sống giả tạo,
trở nên lệch lạc, mất thăng bằng. Dù ở trường hợp nào cũng đều là bi kịch.
- Ý nghĩa câu nói của Trương Ba: Thể hiện một quan niệm sống đúng đắn: Cần
phấn đấu để đạt sự hài hòa, cân bằng giữa nhận thức, hành vi, giữa cái bên trong với
cái bên ngồi. Mỗi người hãy sống là mình, ln làm chủ bản thân cả về thể xác lẫn
tìn thần. Đó là cách sống để con người đạt được sự thanh thản.
<b>b. Phân tích, chứng minh ý nghĩa câu nói: </b>
<b>* Thực tế cuộc sống của Trương Ba: </b>
giàu tình nghĩa với vợ con, với cháu nội, với láng giềng xung quanh. Đó là những
phẩm chất quý giá khiến Trương Ba được mọi người nể trọng, quý mến.
- Bên ngoài: Gắn liền với xác hàng thịt – một con người thô bạo, tham lam, coi
trọng sự hưởng thụ vật chất.
- Vì một sự nhầm lẫn nên cả hai con người này đã bị đẩy vào một tình huống éo le:
<b>* Trong cuộc sống con người hiện nay: </b>
- Ở một số người có sự hịa hợp giữa bên trong và bên ngồi. Đó là khi cái bên
trong – đời sống tinh thần – thật sự mạnh mẽ để tạo thành một bản lĩnh sống, bản lĩnh
văn hóa để có thể chi phối, điều khiển lời nói, việc làm để cái bên ngồi thật sự là sự
biểu hiện của cái bên trong. Khi ấy, con người được sống là mình, con người khẳng
định được cái tôi của bản thân, đồng thời cũng tạo cho mình một khả năng để chinh
phục, thu hút người khác, tức là không chỉ sống tốt mà cịn được mọi người u mến.
- Có một bộ phận không nhỏ những người không tạo được sự hài hịa giữa bên
ngồi và bên trong:
+ Bên trong tốt đẹp, có nhân tính, có lương tâm, có khả năng nhận thức, hiểu biết
nhưng khơng thắng được hồn cảnh, bị hồn cảnh xơ đẩy đến chỗ có những hành vi
trái với lương tâm, trái với chuẩn mực đạo đức. Đó là trường hợp con người phải
sống kệch lạc, mất thăng bằng.
+ Bên trong kém cỏi, tầm thường song ở vào vị trí buộc mình phải tỏ ra có đạo
đức, có hiểu biết, có tình cảm cao thượng. Đó là trường hợp con người phải sống giả
tạo.
<b>c. Đánh giá, bàn bạc: </b>
- Mỗi người cần trang bị cho mình nhận thức, hiểu biết để có thể phân biệt đúng –
sai, rèn luyện bản lĩnh để có thể tự kiểm sốt mọi hành vi, để không chạy theo dục
vọng tầm thường, không sa đà vào lối sống buông tuồng, dung tục. Bên cạnh đó, cần
quan tâm đến bản thân mình, quan tâm đến những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng
dù là bình thường nhất để được sống một cách thoải mái, tự nhiên.
- Phương châm sống đúng đắn: Cố gắng tìm sự hài hịa giữa nhu cầu về tinh thần
và nhu cầu về vật chất để tạo nên một cuộc sống cân bằng và nghiêm túc với bản thân
mình, tạo cho mình quyền được hạnh phúc.
<b>3. Kết bài: </b>
Cuộc sống đầy những khó khăn, phức tạp, đầy những cám dỗ, có khi người ta mắc
phải những sai lầm, vấp ngã. Hãy dũng cảm đối diện với sự thật để vươn lên. Hãy
trung thực, thẳng thắn với bản thân, khơng “nói một đằng làm một nẻo”, giả dối với
mọi người và chính mình. Hãy ln cảnh giác với “kẻ thù của chính mình”, vượt qua
nó để chiến thắng hồn cảnh, sống là mình.
<i><b> Giữa một vùng đất khô cằn sỏi đá, cây hoa dại vẫn mọc lên và nở ra những </b></i>
<i><b>chùm hoa thật rực rỡ. </b></i>
<b>Trình bày suy nghĩ của anh chị về hiện tượng trên. </b>
<b>DÀN Ý THAM KHẢO </b>
<b>1. Mở bài: </b>
- Câu nói miêu tả một hiện tượng thiên nhiên mà hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc,
gợi ra nhiều suy tưởng đẹp.
- Đó là biểu tượng của nghị lực và ý chí vươn lên của con người trong những
hồn cảnh khó khăn, khốc liệt.
<b>2. Thân bài: </b>
<b>a. Giải thích câu nói: </b>
<i>- Hình ảnh “vùng sỏi đá khơ cằn”: gợi liên tưởng, suy nghĩ về môi trường sống </i>
khắc nghiệt, đầy gian khó. Nói cách khác, đó là nơi sự sống khó sinh sơi, phát triển.
<i>- Hình ảnh “cây hoa dại”: Loại cây yếu ớt, nhỏ bé, cũng là loại cây bình thường, </i>
vơ danh, ít người chú ý.
<i>- Hình ảnh “cây hoa dại vẫn mọc lên và nở hoa”: Cây hoa dại sống giữa tự nhiên </i>
lặng lẽ mà kiên cường. Nó thích nghi với hồn cảnh, vượt lên điều kiện khắc nghiệt
để sống và nở hoa. Những bông hoa là thành quả đẹp đẽ, kết tinh từ sự chắt chiu, thể
hiện sức sống mãnh liệt.
<i>- Như vậy, câu nói mượn hiện tượng thiên nhiên mà gợi ra suy nghĩ về thái độ </i>
<i>sống của con người. Cho dù hoàn cảnh khắc nghiệt đến đâu, sự sống vẫn hiện hữu, </i>
cái đẹp vẫn tồn tại. Con người phải có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
<b>b. Phân tích, chứng minh ý nghĩa câu nói: </b>
- Đây là một hiện tượng mà ta có thể tìm thấy ở nhiều nơi trong thế giới tự nhiên
quanh mình. Cây cối, cỏ hoa xung quanh ta luôn ẩn chứa một sức sống mạnh mẽ,
bền bĩ. Chúng sẵn sàng thích nghi với mọi điều kiện sống khắc nghiệt:
<i>+ Nơi xa mạc nóng bỏng, cây xương rồng vẫn mọc lên, vẫn nở hoa, những bơng </i>
<i>+ Ở cánh đồng băng Nam Cực, các nhà khoa học sững sờ khi phát hiện dưới lớp </i>
băng dày vẫn có những đám địa y.
<b>- Từ hiện tượng này, có thể liên hệ với những hiện tượng tồn tại trong cuộc sống </b>
<b>con người: </b>
+ Những thử thách, những khó khăn của thực tế đời sống luôn đặt ra đối với mỗi
con người. Cuộc sống không bao giờ bằng phẳng, luôn chứa đựng những bất ngờ,
biến cố ngồi ý muốn. Vì vậy, quan trọng là cách nhìn, thái độ sống của con người
trước thực tế đó. Ta khơng nên đầu hàng hồn cảnh, khơng bng xi phó thác cho
số phận. Trong hoàn cảnh “khắc nghiệt”, vẫn có những con người đích thực vẫn
vươn lên.
+ Chính trong thách thức của hiện thực cuộc sống, nghị lực và sức sống của con
người càng được bộc lộ rõ hơn bao giờ hết. Những đóng góp, cống hiến hay những
thành tựu, kết quả đạt được trong điều kiện đó rất cần được tơn vinh như những tấm
gương sáng cho mọi người học tập:
<i>o “Hiệp sĩ cơng nghệ thơng tin” Nguyễn Cơng Hồng phải sống trong hồn cảnh </i>
nghiệt ngã: khơng thể tự mình duy chuyển, khả năng ngôn ngữ hạn chế. Vậy mà
người thanh niên đó đã sống bằng nghị lực, quyết tâm học tập và nghiên cứu phần
mềm tin học. Cuối cùng anh đã thành cơng.
o Cịn có rất nhiều tấm gương khác nữa, họ chấp nhận đương đầu với hoàn cảnh
khắc nghiệt để sống và vươn lên, thể hiện những ước mơ cao đẹp.
<b>c. Bình luận, đánh giá: </b>
- Khẳng định sự sâu sắc của bài học: Đây là một bài học quý báu, bổ ích về thái độ
sống của con người xuất phát từ hiện tượng tự nhiên.
- Phê phán:
+ Sống trong môi trường, điều kiện sống thuận lợi, có người biết tận dụng nó để
phát triển tối đa năng lực của mình, đóng góp cho cuộc sống. Song cũng có những
người ỷ lại mà không nỗ lực cố gắng, chỉ biết hưởng thụ, dẫn đến lãng phí thời gian,
tiền bạc, tâm huyết, tình cảm của người thân. Sự lãng phí ấy là vô cùng đáng trách.
+ Không gặp được những thuận lợi trong cuộc sống, có người đã sống chán nản,
buông xuôi và dẫn tới thất bại. Trường hợp này có thể cảm thơng song khơng nên
đồng tình vì tuy hồn cảnh có vai trị quan trọng song những nỗ lực cố gắng của con
người càng quan trọng hơn.
- Bài học rút ra:
+ Để có thể vượt lên khó khăn mà có những đóng góp, cống hiến trong cuộc
sống, con người cần có nghị lực, ý chí, năng lực. Song cũng rất cần sự động viên,
khích lệ, tình u và niềm tin của những người thân và cả cộng đồng.
+ Cộng đồng nên có cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn về những đóng góp của
những người ở hồn cảnh đặc biệt, đồng thời nên có những chính sách hỗ trợ, giúp
đỡ để họ nhanh chóng vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
<b>3. Kết bài: </b>
- Sẽ thật bất hạnh khi gặp phải hoàn cảnh trớ trêu trong cuộc sống, nhưng sẽ bất
hạnh hơn nếu như chúng ta thôi không cố gắng.
- Cũng như cây hoa dại kia rễ của nó đã đâm sâu dưới đất sỏi đá khơ cằn nhằm
tìm nguồn nước dẫu ít ỏi để tiếp tục tồn tại mà nở những chùm hoa đẹp.
- Hãy nhìn vào tấm gương của những bạn học sinh nghèo vượt khó, những hoàn
cảnh bất hạnh nỗ lực vươn lên để tự soi lại chính mình.
<b>Một số dạng đề văn nghị luận xã hội </b>
Nghị luận xã hội là một dạng đề thường gặp trong các kì thi Văn tốt nghiệp và Đại
học. Ở bài viết trước, các gia sư Văn đã đề cập đến cách làm cơ bản của 3 dạng đề:
nghị luận về một tư tưởng, đạo đức; nghị luận về một hiện tượng đời sống; nghị luận
về một vấn đề trong tác phẩm văn học.
<b>Đề 1: Tình thương là hạnh phúc của con người. </b>
- Tình thương: biểu hiện chia sẽ, giúp đỡ nhau, quan tâm nhau trong cuộc sống.(vd
giải thích)
- Hạnh phúc chính là một trạng thái sung sướng vì cảm thấy hồn tồn đạt được ý
nguyện. Con người cảm thấy hạnh phúc khi mình làm được một điều gì đó có ích cho
bản thân và cho người khác. Đó là hạnh phúc của con người được cho đi, hạnh phúc
khi nhận được sự quan tâm chăm sóc của người xung quanh (vd phân tích)
- Tình thương u mang lại hạnh phúc cho người nhận nó vì:
Chỉ ra cho con người đường đi đúng đắn trong cuộc đời để con người không xa đà
lầm bước (đưa ra dẫn chứng thuyết phục).
Động viên con người trong cuộc sống, tình yêu thương trở thành động lực thúc đẩy
Tình u và hạnh phúc ln đi liền với nhau và có ý nghĩa trong mọi thời đại.
<b>Đề2 : Rừng đang bị tàn phá </b>
Với dạng đề nghị luận về một hiện tượng đời sống như trên, các gia sư dạy Văn định
hướng cách làm như sau:
- Thực trạng của vấn đề:
+ Rừng bị tàn phá nặng nề
+ Diện tích rừng bị thu hẹp
keo theo giảm độ đa+ Các loài gỗ quý mất dần dạng sinh học
+ Nhiều vùng đất thuộc vùng cao, miền núi thành đồi trọc đất trống
- Hậu quả:
+ Lũ lụt ở đồng bằng, do khơng có cây rừng giữ nước đầu nguồn
+Đất sói mịn, khơng cịn màu mỡ
+ Ảnh hưởng đến khí hậu tồn cầu (trái đất nóng lên, nước biển dâng cao có nguy cơ
nhấn chìm các quốc đảo và các nước thuộc lục địa ven biển,…)
- Nguyên nhân:
+ Tự nhiên: do cháy rừng
+ Con người:
Trên vùng cao, đồng bằng dân tộc thiểu số vấn còn di canh di cư, chặt phá rừng đốt
ý thức: vì lợi trước mắt mà chặt phá rừng bừa bãi.
Khơng có kế hoạch trồng lại rừng,…
- Biện pháp khắc phục:
+ Cần có chính sách dừng và cấm việc chặt phá rừng
+Xây dựng các dự án phát triển rừng cho từng địa phương, đặc biệt là khu vực đầu
nguồn.
<b>Đề 3: Hãy phát biểu ý kiến của mình do Unessco đề sướng "Học để biết, học để </b>
<b>làm học để chung sống, học để tự khẳng định mình". </b>
- Bắt cầu: học là một quá trình rèn luyện suốt đời.
chứng). Học để làm? tạo ra của cải vật chất duy trì cuộc sống. Học để tự khẳng định
mình? ( phân tích và đưa ra dẫn chứng).
Từ các giải thích và phân tích các bạn nêu lên ý nghĩa của việc học.
<b>Đề 4: Suy nghĩ của bạn vì lịng bao dung trong cuộc sống </b>
-Giải thích:
“Bao”: có nghĩa là bao bọc, “dung” là dung hồ. Vì vậy, bao dung được hiểu là sự
rộng lượng, vị tha,…
-Những biểu hiện của lòng bao dung trong cuộc sống: sự tha thứ, độ lượng với người
khác ( Từ trước đến nay, chúng ta đã biết đến rất nhiều biểu hiện của sự bao dung,
rộng lượng. Như thời Nguyễn Trãi đánh quân xâm lược nhà Minh, chúng thua trận,
triều đình còn cấp cho ngựa, thuyền để kéo quân về nước. Trong thế trận đó, Nguyễn
Trãi đã tính đường hồ bình cho dân tộc, bởi ơng hiểu rõ: Nước Việt nhỏ, Nước
Trung lớn, lấy cái nhỏ “dồn” cái lớn thì thật sai lầm. Vì thế, bao dung với kẻ thù là
nhân đạo với chính mình… Tấm gương sáng về lịng bao dung là Chủ tịch Hồ Chí
Minh, mọi chủ trương chiến đấu Người đều nghĩ cho dân cho nước, hạn chế tối đa sự
đổ máu cho nhân dân. Vì thế, Mở rộngcó thể hiểu rộng hơn, bao dung còn là lòng
yêu thương con người nữa,… vấn đề.
-Bàn về tính tích cực, tiêu cực của vấn đề:
+ Tích cực: Lịng bao dung giữa người với người khiến cho cuộc sống trở nên tốt đẹp
hơn. Độ lượng với người khác sẽ giúp họ nhận ra lỗi lầm và sửa chữa, giúp mỗi
chúng ta tự hoàn thiện bạn thân,…
+ Tiêu cực: Tuy nhiên, nếu lịng bao dung đặt khơng đúng chỗ, sẽ không tốt. Với
những người không chịu nhận ra khuyết điểm của mình, lịng bao dung với họ sẽ trở
nên vô nghĩa. Họ không tự sửa chữa được lỗi lầm, ngược lại cịn cho rằng mình hành
động đúng. Từ đó, thói quen xấu cũng hình thành và ăn sâu.
Trên đây là cách làm cho các dạng đề nghị luận xã hội cụ thể mà các gia sư dạy Văn
trình bày. Hi vọng nó sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.
<b>Bài học về sự kiên trì </b>
Ngơi trường làng nọ được sưởi ấm bằng lò than lớn và cũ kĩ . Một cậu bé có nhiệm
vụ là mỗi sáng phải đến trường sớm đốt lửa lò sưởi ấm cho căn phòng trước khi thầy
giáo và các bạn đến.
Vào một buổi sáng, khi mọi người đi đến trường thì phát hiện ngơi trường đang chìm
trong lửa .
Họ kéo được cậu bé đã bất tỉnh ra khỏi cơn lửa cháy rừng rực . Cậu bé bị ngọn lửa
đốt cháy nửa người dưới và được mọi người đưa vào bệnh viện tỉnh gần đấy.
Trên giường bệnh, cậu bé phỏng nặng, nửa mê nửa tỉnh nghe được tiếng bác sĩ nói
chuyện với mẹ cậu .
Nhưng cậu bé kiên cường khơng muốn mình chết. Cậu tự động viên mình phải sống.
Khơng biết bằng cách nào mà cuối cùng cậu bé đã vượt qua được, trước sự kinh ngạc
của các bác sĩ. Khi thời điểm nguy hiểm nhất đã qua , cậu lại nghe tiếng bác sĩ và mẹ
nói chuyện .
Họ nói với mẹ cậu rằng vì ngọn lửa đã phá huỷ quá nhiều nơi ở phần thân dưới , có lẽ
sẽ tốt hơn nếu trước đó cậu bé chết đi , và vì cậu sẽ phải đau buồn với cuộc sống tàn
tật .
Một lần nữa cậu bé dũng cảm lại tự động viên mình. Cậu sẽ không là một người tàn
tật. Cậu sẽ đi được. Nhưng thật không may là từ chỗ thắt lưng trở xuống, cậu khơng
có khả năng vận động.
Đơi chân nhỏ bé của cậu chỉ đung đưa mà hoàn toàn khơng có cảm giác.
Cuối cùng, cậu bé được xuất viện. Mỗi ngày,mẹ cậu đều xoa bóp đơi chân bé bỏng
của cậu, nhưng nó khơng có cảm giác gì cả, khơng điều khiển được.
Thế nhưng lịng quyết tâm rằng cậu sẽ đi trở lại vẫn mạnh mẽ hơn bao giờ .
Qua thời gian nằm trên giường, cậu được chuyển qua ngồi trên xe lăn. Một ngày nắng
đẹp, mẹ cậu đưa cậu ra sân để thay đổi khơng khí.
Vào những ngày ấy, thay vì ngồi trên xe, cậu đã tự đẩy mình khỏi ghế ngồi. Cậu bé tự
kéo mình băng qua bãi cỏ, lê theo đơi chân phía sau.
Cậu bé tiếp tục bị cho tới khi đụng phải hàng rào màu trắng bao quanh khoảng sân
nhà. Với một nỗ lực lớn lao, cậu đã tự nâng mình lên theo những bờ rào.
Sau đó, từng cọc một, cậu bé bắt đầu kéo thân mình dọc theo hàng rào, quyết tâm sẽ
đi được. Cậu bé đã bắt đầu làm như thế mỗi ngày cho đến khi cậu tạo thành một lối
mòn nhỏ dọc quanh sân, bên cạnh hàng rào.
Cậu không muốn gì hơn ngồi việc tiến lên trong cuộc sống bằng đơi chân mình.
Và cuối cùng, bằng tập luyện hàng ngày, bằng sự kiên trì sắt đá và sự cương quyết
của mình, cậu bé đã có thể đứng dậy và sau đó là đi lại khập khiễng, tiếp theo là tự đi
lại và cuối cùng là chạy.
Cậu bé bắt đầu đi và sau đó là chạy đến trường, chạy trong niềm hân hoan lớn lao của
sự chạy nhảy. Sau này khi vào đại học cậu tham gia đội chạy đua .