Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Sự hài lòng với công việc của điều dưỡng và các yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện đa khoa trung tâm tiền giang năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUY N NGỌC BẢO CH U

SỰ HÀI LỊNG VỚI CƠNG VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VÀ MỘT S

YẾU T

ẢNH HƯỞNG

TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG T M TIỀN GIANG
NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ S CHUYÊN NGÀNH: 8720802

HÀ NỘI – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
LỜI CAM ĐOAN

NGUY N NGỌC BẢO CH U

T




SỰ HÀI LỊNG VỚI CƠNG VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VÀ MỘT S

YẾU T

ẢNH HƯỞNG

TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOANTRUNG
M TIỀN
u
N T Bả
C u GIANG
NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ S CHUYÊN NGÀNH: 8720802

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.BS CAO CẤP. LÊ TH HẰNG
GS.TS PHAN VĂN TƯỜNG

HÀ NỘI, 2019
LỜI CẢM

N


ii

LỜI CẢM


N

TS.BS C
GS.TS. P

V

T ờ

,

ấ L T

Hằ

,


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BS

Bác sĩ

BSCKI

Bác sĩ Chuyên khoa I


BSCKII

Bác sĩ Chuyên Khoa II

BV

Bệnh viện

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm Y tế

CBVC

Cán bộ viên chức



Cao đẳng

ĐH

Đại học




Nghị định

NVYT

Nhân viên y tế

QĐUB

Quyết định y an

TH

Trung học

Ths

Thạc sĩ

TS

Tiến sĩ

WHO

Tổ chức Y tế thế giới


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng

Phân

đi u

ng tham gia nghiên cứu th o khoa ph ng

39

Bảng

Phân

đi u

ng tham gia nghiên cứu th o giới

39

Bảng

Phân

đi u

ng tham gia nghiên cứu th o nh m tuổi

40


Bảng

Tuổi ngh c a đi u

Bảng

M tả đ c điểm v kiêm nhiệm c ng việc

Bảng 6 Vị tr l m việc c a đi u

ng đang c ng tác tại ệnh viện

40

ng tham gia nghiên cứu

Bảng 7 T n suất ca tr c trong tháng c a đi u

40

ng tham gia nghiên cứu

40
41

Bảng 8: Điểm trung ình h i l ng với m i tr ờng l m việc

41

Bảng 9: Điểm trung ình h i l ng với lãnh đạo tr c tiếp, đồng nghiệp


43

Bảng

0: Điểm trung ình h i l ng với quy chế nội ộ, ti n l ơng, phúc

44

1: Điểm trung ình h i l ng với c ng việc, cơ hội học tập v thăng

45

lợi
Bảng
tiến


v

MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Các ký hiệu chữ viết tắt
Danh m c các ảng
T m tắt nghiên cứu
Đặt vấ đề
T nh cấp thiết c a đ t i

M c tiêu nghiên cứu
C ơ I: Tổ qu tà l ệu
1.1. Khái niệm cơ ản ệnh viện, đi u
ng
1.2. Học thuyết v s h i l ng, động l c l m việc
1.3. S h i l ng đ i với c ng việc c a nhân viên y tế
1.4. S h i l ng v m i tr ờng l m việc
1 S h i l ng v lãnh đạo, đồng nghiệp
S h i l ng v thu nhập
1.7 .Thang đo l ờng s h i l ng
1.8. Các nghiên cứu v s h i l ng c a NVYT trên thế giới v ở Việt Nam
1.9. Yếu t ảnh h ởng đế s h i l ng c a đi u
ng
0 Giới thiệu địa n nghiên cứu
Khung lý thuyết
C ơ II: Đố t ợ và
ơ
ứu
2.1. Đ i t ợng nghiên cứu
Thời gian v địa điểm nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
C mẫu
Ph ơng pháp chọn mẫu
2.6 Ph ơng pháp v c ng c thu thập s liệu
2.7 Các iến s trong nghiên cứu
2.8 Các khái niệm, th ớc đo, tiêu chuẩn đánh giá
2.9 Ph ơng pháp phân t ch s liệu
2.10 Vấn đ đạo đức c a nghiên cứu
C ơ IV: K t quả
3.1 Đ c điểm chung c a đ i t ợng nghiên cứu

S h i l ng đi u
ng
S h i l ng v m i tr ờng l m việc
S h i l ng v lãnh đạo tr c tiếp, đồng nghiệp
S h i l ng quy chế nội ộ, ti n l ơng, phúc lợi
3.2.4 S h i l ng v c ng việc, cơ hội học tập v thăng tiến
Một s yếu t ảnh h ởng đến s h i l ng c a đi u
ng khi l m việc
tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Ti n Giang
C ơ IV: Bà luậ , K t luậ , u
B n luận

1
2
3
4
7
9
10
11
13
15
17
18
20
21
23
27
29
31

33
33
33
33
34
35
36
36
37
37
39
41
41
43
44
45
46

52


vi

Kết luận
Khuyến nghị
T i liệu tham khảo
Ph l c

68
69

70
74


vii

T M TẮT NGHIÊN CỨU
Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Ti n Giang kh ng ngừng phấn đấu nâng cao
chất l ợng ệnh viện th o

tiêu ch đánh giá chất l ợng ệnh viện c a Bộ Y tế.

Do đ , Bệnh viện đã triển khai nhi u giải pháp nâng cao chất l ợng khám chữa
ệnh, đi u n y đ i hỏi s nỗ l c, c gắng, nhận thức đúng, t giác v trách nhiệm
rất lớn c a to n thể cán ộ viên chức n i chung v đội ngũ đi u

ng viên n i

riêng. Trong quá trình th c hiện nhiệm v khám chữa ệnh, chăm s c ng ời ệnh
thì đội ngũ đi u

ng viên c vai tr rất quan trọng v luôn phải chịu nhi u áp l c

từ ph a ng ời ệnh, đ c thù c ng việc, m i quan hệ với cấp trên v đồng nghiệp.
Nghiên cứu: “Sự à lị


tạ Bệ

từ tháng

c a đi u

0

vớ

vệ Đ
đến tháng

ơ

vệ

ủ đ ều

Tru

t

Tề G

0





ột số

u tố ả


2019” đ ợc th c hiện

với m c tiêu: )M tả s h i l ng với c ng việc

ng tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Ti n Giang năm 2019. 2) Phân

t ch một s yếu t ảnh h ởng đến s h i l ng với c ng việc c a đi u

ng tại Bệnh

viện Đa khoa Trung tâm Ti n Giang năm 2019.
Tác giả nghiên cứu phát vấn

đi u

ng đang l m việc tại các khoa

ph ng c a Bệnh viện đa khoa trung tâm Ti n Giang, đồng thời phỏng vấn sâu một
s lãnh đạo Bệnh viện v các khoa ph ng Kết quả cho thấy, điểm trung ình h i
l ng v m i tr ờng l m việc l

,

chiếm t lệ

chung với lãnh đạo tr c tiếp, đồng nghiệp l

,


; điểm trung ình h i l ng
chiếm t lệ

bình h i l ng chung với quy chế nội ộ, ti n l ơng, phúc lợi l

,

; điểm trung
,

chiếm t lệ

69,6%. Điểm trung ình h i l ng chung với c ng việc, cơ hội học tập v thăng tiến
l

,

chiếm t lệ
Ngoài ra, một s yếu t ảnh h ởng đến s h i l ng với c ng việc c a đi u

ng ao gồm: Vị tr việc l m, ch nh sách y tế,

u kh ng kh tâm lý, văn h a

c ng sở Nghiên cứu khuyến nghị, lãnh đạo Bệnh viện c n đẩy mạnh hoạt động t
ch , t chịu trách nhiệm đồng thời tăng c ờng triển khai các giải pháp tuyên truy n,
phổ iến v đ o tạo v nếp s ng văn h a, quy tắc ứng x và ý thức kh ng ngừng r n
luyện, trau ồi, học tập nâng cao trình độ chuyên m n, nghiệp v , cập nhật kiến
thức mới và quan tâm đảm ảo đời s ng vật chất cũng nh tinh th n t t hơn nữa cho
to n thể cán ộ viên chức, ng ời lao động n i chung v đội ngũ đi u


ng n i


viii

riêng. Đội ngũ đi u

ng c n th c h nh t t quy tắc ứng x , uy trì v phát huy t t

l l i l m việc kỷ luật, kỷ c ơng, trách nhiệm v nếp s ng văn h a nơi c ng sở,
lu n tận tình, yêu th ơng v chu đáo chăm s c ng ời ệnh to n iện v trở th nh
ng ời cán

ộ y tế giỏi y lý, th nh thạo y thuật v

th c h nh t t y đức


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qua, cùng với nỗ l c th c hiện các giải pháp v t i ch nh v
cơ sở vật chất trang thiết ị, ng nh y tế đ c iệt quan tâm đến phát triển nguồn nhân
l c y tế Trong ng nh y tế đi u

ng l một ng nh chiếm s l ợng lớn, giữ vai tr

quan trọng trong quá trình đi u trị v chăm s c. Để ng ời đi u


ng c thể phát

huy hết khả năng, năng l c, th c hiện đúng chức năng v nhiệm v c a mình góp
ph n kh ng nhỏ v o việc nâng cao chất l ợng khám chữa ệnh thì s h i l ng c a
đi u

ng l hết sức c n thiết trong c ng việc [23].
Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Ti n Giang tr c thuộc Sở Y tế Ti n Giang,

năm 0

, đ ợc c ng nhận l Bệnh viện Đa khoa tuyến t nh hạng I, hoạt động với

quy m

0 gi ờng ệnh, đáp ứng nhu c u khám chữa ệnh c a nhân ân t nh Ti n

Giang v nhân ân một s t nh lân cận nh Long An, Bến Tr , Vĩnh Long, Đồng
Tháp với đ y đ các chuyên khoa sâu đạt chất l ợng h ng đ u v c ng tác khám
chữa ệnh v

ịch v chăm s c sức khỏ cho cộng đồng trong khu v c Đồng ằng

s ng C u Long Bệnh viện đã triển khai nhi u giải pháp nâng cao chất l ợng khám
chữa ệnh nhằm đáp ứng nhu c u ng y c ng cao v h ớng tới s h i l ng cho ng ời
ệnh Đi u n y đ i hỏi s nỗ l c, c gắng, nhận thức đúng, t giác v trách nhiệm
rất lớn c a to n thể cán ộ viên chức n i chung v nhất l đội ngũ đi u

ng viên


chiếm ph n lớn nhân viên ệnh viện Trên th c tế hiện nay, các khoản l ơng v thu
nhập tăng thêm tại ệnh viện c n thấp, ch a t ơng xứng với s c ng hiến, ch a đ
để động viên, khuyến kh ch v ch a đảm ảo đ ợc đời s ng L m thế n o để đi u
ng yên tâm công tác? Trong c ng việc yếu t t n o l m cho đi u
yếu t n o l m cho đi u

ng h i l ng?

ng chán nản trong c ng việc, ch a l m hết chức năng

nhiện v c a mình?
Do vậy, chúng t i mong mu n th c hiện nghiên cứu đ t i n y nhằm cung
cấp một s th ng tin cho ng nh Y tế t nh Ti n Giang trong việc xây

ng, triển khai

các ch nh sách y tế c liên quan đến ệnh viện, nhằm nâng cao năng l c đội ng
đi u
u tố ả

ng, với tên đ t i: “Sự à lị


tạ Bệ

vệ Đ

vớ

ơ


Tru

vệ
t

ủ đ ều
Tề G





ột số

2019”.


2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. M tả s h i l ng với c ng việc c a đi u

ng tại Bệnh viện Đa khoa Trung

tâm Ti n Giang năm 0
2. Phân t ch một s yếu t ảnh h ởng đến s h i l ng với c ng việc c a đi u
ng tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Ti n Giang năm 0



3

C

ơ

1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. K



1.1.1. K

ơ bả


về Bệ

vệ

Cùng với thời gian, khái niệm v
đây, ệnh viện đ ợc coi l “nh tế

ệnh viện cũng c nhi u thay đổi Tr ớc

n” cứu giúp những ng ời ngh o khổ Chúng

đ ợc th nh lập gi ng nh những Trung tâm từ thiện nu i


ng ng ời m yếu v

ng ời ngh o Ng y nay, Bệnh viện l nơi chẩn đoán v đi u trị ệnh tật, nơi đ o tạo
v nghiên cứu khoa học, xúc tiến các hoạt động chăm s c sức khỏ v ở mức độ cao
n o đ , n l nơi trợ giúp các nghiên cứu y sinh
Theo WHO, Bệnh viện l một ph n kh ng thể thiếu c a một Tổ chức Y tế xã
hội, c chức năng cung cấp cho ân c các ịch v chữa trị v ph ng ệnh to n
iện, cũng nh các ịch v chăm s c sức khỏ tại gia đình; Bệnh viện cũng l Trung
tâm đ o tạo các nhân viên y tế v Trung tâm nghiên cứu y học [5].
Chức năng, nhiệm v c a Bệnh viện
Quy chế Bệnh viện th o Quyết định s

ng y

c a Bộ Y tế thì

Bệnh viện c 0 chức năng l khám ệnh, chữa ệnh; Đ o tạo cán ộ; Nghiên cứu
khoa học; Ch đạo tuyến; Ph ng ệnh; Hợp tác qu c tế v Quản lý kinh tế y tế [6].
Đ i với Bệnh viện hạng I c các chức năng nhiệm v nh sau:
1. Cấp cứu – Khám ệnh – Chữa ệnh
2. Đ o tạo cán ộ y tế
3. Nghiên cứu khoa học v y học
4. Ch đạo tuyến

ới v chuyên m n, kỹ thuật

5. Ph ng ệnh
6. Hợp tác qu c tế
7. Quản lý kinh tế y tế

1.1.2. K

ệm nguồn nhân lực y tế

Theo WHO (2006), nhân viên y tế l tất cả những ng ời tham gia v o những
hoạt động m m c đ ch l nhằm nâng cao sức khỏ c a ng ời ân N i ch nh xác,
th o nghĩa n y thì ng ời mẹ chăm s c con m v những ng ời tình nguyện trong


4

lĩnh v c y tế cũng ao gồm trong nguồn nhân l c y tế Họ g p ph n quan trọng v
quyết định việc th c hiện chức năng c a h u hết các hệ th ng y tế Tuy nhiên, ữ
liệu c thể v s nhân viên y tế ch yếu giới hạn trong những ng ời tham gia v o
các hoạt động đ ợc trả l ơng C thể hơn, WHO định nghĩa nhân viên y tế l những
ng ời m hoạt động c a họ nhằm m c đ ch nâng cao sức khỏ Nhân viên y tế ao
gồm những ng ời cung cấp ịch v y tế: ác sỹ, đi u

ng, y tế c ng cộng,

sỹ, kỹ thuật viên v những ng ời quản lý v nhân viên khác: kế toán, cấp

ợc

ng, lái

xe, hộ lý [7].
Nghị quyết s

0-NQ TW ng y


tháng 0 năm 0

c a Ban chấp h nh

trung ơng: Ngh y l một ngh đ c iệt, c n đ ợc tuyển chọn, đ o tạo, s

ng v

đãi ngộ đ c iệt Mỗi cán ộ, nhân viên y tế phải kh ng ngừng nâng cao đạo đức
ngh nghiệp v năng l c chuyên m n, xứng đáng với s tin cậy v t n vinh c a xã
hội, th c hiện lời ạy c a Ch tịch Hồ Ch Minh: “Ng ời th y thu c giỏi đồng thời
phải l ng ời mẹ hi n” [8] Ch nh vì lẽ đ , yếu t nhân l c l m việc tại các cơ sở y
tế l nhân t rất quan trọng ởi vì n liên quan đến sức khỏ , t nh mạng c a con
ng ời Do vậy, nguồn nhân l c l m việc tại các cơ sở y tế c n phải đ ợc “tuyển
chọn, đ o tạo, s
1.1.3 K

ng v đãi ngộ đ c iệt”



Đi u đ

về đ ều



ng l một ngh nghiệp trong hệ th ng y tế nhằm ảo vệ, nâng cao,


t i u v sức khỏ v các khả năng;

ph ng ệnh v sang th ơng; xoa ịu nỗi đau

qua chẩn đoán v đi u trị đáp ứng con ng ời; tăng c ờng chăm s c các cá nhân, gia
đình, cộng đồng v xã hội
Ng y nay, đi u
cộng tác với các ác sĩ,

ng đã đ ợc c ng nhận l một ngh nghiệp độc lập, cùng
ợc sĩ, kỹ thuật viên v các th nh ph n trong hệ th ng y tế

để cung cấp ịch v chăm s c sức khỏ cho cá nhân, gia đình, cộng đồng v xã hội,
ng ời l m ngh đi u
1.1.4. K


ều



ng gọi l đi u

về sự à lò


ng viên [35].

.


u về sự à lò

:

S h i l ng l mức độ trạng thái cảm giác c a một ng ời ắt nguồn từ việc
so sánh kết quả thu đ ợc từ th c tế với những kỳ vọng c a ng ời đ


5

S h i l ng l phản ứng c a con ng ời đ i với việc ớc l ợng s khác nhau
giữa những mong mu n tr ớc đ v s th c hiện qua th c tế cảm nhận [26]
H i l ng l s thỏa mãn nhu c u, mong mu n, kỳ vọng Những nhu c u,
mong mu n, kỳ vọng l động l c thúc đẩy con ng ời th c hiện t t c ng việc c a
mình.
S h i l ng c a ng ời lao động phản ánh mức độ m những nhu c u v
mong mu n cá nhân đ ợc đáp ứng v cảm nhận đ ợc s đánh giá c a những cá
nhân khác [40].
T m lại, S h i l ng l s đáp ứng những nhu c u v mong mu n c a con
ng ời trong m i tr ờng c ng việc Khi nhu c u mong mu n đ ợc đáp ứng th ch
đáng thì s h i l ng c a ng ời lao động đ ợc tăng lên
1.2. H

t u t về sự à lò

, độ

lự là

vệ


1.2.1. Học thuyết Herzberg về sự hài lòng

Những phát hiện c a H rz rg cho thấy rằng một s đ c điểm c a một c ng
việc liên quan tới s h i l ng c ng việc, trong khi các yếu t khác nhau có liên quan
đến s kh ng h i l ng c ng việc Đ l :
Các

u tố cho sự hài lịng

Các

u tố cho sự khơng hài lịng

Chính sách cơng ty
S giám sát
Th nh t u

M i quan hệ với ng ời giám sát v đồng

S c ng nhận

nghiệp

Bản thân c ng việc

Đi u kiện l m việc

Trách nhiệm


L ơng

Tiến ộ

Trạng thái

S phát triển

S

ảo vệ

Kết luận ng đã đ a ra l s h i l ng c ng việc v s kh ng h i l ng c ng
việc kh ng phải l s đ i lập
 Ng ợc lại với s hài lịng là khơng hài lịng.
 Ng ợc lại với s khơng hài lịng l s hài lịng.


6

Th o H rz rg, các yếu t

ẫn đến s h i l ng trong c ng việc l “riêng iệt v

khác iệt so với những yếu t

ẫn đến s kh ng h i l ng c ng việc ” Do đ nếu đ t

ra v loại ỏ các yếu t kh ng h i l ng, ạn c thể tạo ra h a ình nh ng ch a chắc
đã nâng cao đ ợc hiệu suất Đi u n y l m giảm nhân s c a ạn thay vì th c s

thúc đẩy họ cải thiện hiệu suất
Các đ c điểm liên quan đến s kh ng h i l ng c ng việc đ ợc gọi l các yếu t
c n loại ỏ Nếu mu n tạo động l c cho nhân viên c a mình, ạn phải tập trung vào
các yếu t h i l ng nh th nh t ch, s c ng nhận v trách nhiệm [11].
1.2.2. Học thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow
Trên th c tế học thuyết v tạo động l c đ ợc iết đến nhi u nhất l học
thuyết thứ ậc nhu c u c a A raham Maslow Ông đ t ra giả thuyết rằng trong mỗi
con ng ời đ u tồn tại một hệ th ng gồm năm nhu c u sau đây:
- Nhu c u thể chất: ao gồm ăn u ng, m c, ở, đi u lịch v các nhu c u thể
chất khác
- Nhu c u v an to n: ao gồm an ninh v

ảo vệ khỏi những tổn hại v thể

chất v tinh th n
- Nhu c u xã hội: ao gồm tình th ơng, cảm giác tr c thuộc, s chấp nhận v
tình ạn
- Nhu c u v

anh

ch , th nh t u v các yếu t

: ao gồm các yếu t

ên trong nh l ng t trọng, t

ên ngo i nh địa vị, s c ng nhận v s chú ý

-Nhu c u t ho n thiện: động l c trở th nh những gì m ta c khả năng; ao

gồm s tiến ộ, tiếp cận ti m năng v l m c ng việc c a riêng mình.
Khi m một trong s các nhu c u n y đ ợc thoả mãn một cách căn ản, nhu
c u tiếp th o sẽ chế ng

Th o quan điểm v động l c, lý thuyết c a Maslow c thể

phát iểu rằng, m c ù kh ng một nhu c u n o c thể đ ợc thoả mãn triệt để, song
nhu c u đ ợc thoả mãn một cách căn ản kh ng c n tạo ra động l c nữa
Học thuyết v nhu c u n y c a Maslow đã đ ợc c ng nhận rộng rãi, đ c iệt
l trong giới quản lý đi u h nh N đ ợc chấp nhận o t nh logic v t nh ễ

ng m

nhờ đ ng ời ta c thể ùng tr c giác để hiểu lý thuyết n y Hệ th ng thứ ậc nhu


7

c u n y đ ợc nhi u nh quản lý s

ng l m c ng c h ớng ẫn trong việc tạo

động l c cho ng ời lao động [14].
1.2.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
Th o học thuyết n y, tác giả mu n nhấn mạnh m i quan hệ nhận thức, con
ng ời mong đợi cái gì Victor Vroom cho rằng động l c l chức năng, s kỳ vọng c a
cá nhân trong đ một s nỗ l c nhất định sẽ mang lại một th nh t ch nhất định v
th nh t ch đ sẽ dẫn đến những kết quả ho c ph n th ởng nh mong mu n. Học
thuyết này gợi ý cho các nhà quản lý c n phải l m cho ng ời lao động hiểu đ ợc m i
quan hệ tr c tiếp giữa nỗ l c - thành tích, thành tích - kết quả/ph n th ởng cũng nh

c n tạo nên s hấp dẫn c a các kết quả/ph n th ởng đ i với ng ời lao động. Thuyết
kỳ vọng lý giải rõ ràng v biến s hiệu quả công việc nh năng suất lao động, thuyết
kỳ vọng khá chính xác vì nhi u h nh vi con ng ời bị tác động bởi kết quả mong đợi,
tuy nhiên thuyết này ch dừng lại ở việc giải th ch h nh vi con ng ời [38].
1.2.4. Lý thuyết công bằng của J. Stacy. Adams
J Stacy A ams đ cập tới vấn đ nhận thức c a ng ời lao động v mức độ
đ ợc đ i x c ng ằng v đúng đắn trong tổ chức Giả thiết cơ ản c a lý thuyết l
mọi ng ời đ u mu n đ ợc đ i x c ng ằng; các cá nhân trong tổ chức c xu
h ớng so sánh những gì họ ỏ v o một c ng việc (đ u v o) với những gì họ nhận
đ ợc từ c ng việc đ (đ u ra) v sau đ đ i chiếu tỷ suất đ u v o – đ u ra c a họ
với tỷ suất đ u v o – đ u ra c a ng ời khác Nếu tỷ suất c a họ l ngang ằng với
tỷ suất c a những ng ời khác, thì ng ời ta n i rằng đang tồn tại một tình trạng c ng
ằng Nếu tỷ suất n y kh ng ngang ằng, thì họ cho rằng đang tồn tại một tình trạng
ất c ng Khi tồn tại những đi u kiện ất c ng, các nhân viên sẽ nỗ l c để đi u
ch nh chúng Khi hình ung mình kh ng đ ợc đ i x c ng ằng, nhân viên c thể
c những h nh vi tiêu c c, ảnh h ởng đến c ng việc v tổ chức, oanh nghiệp m
họ đang l m Khi m ng ời lao động cảm thấy ị thiệt th i hơn ng ời khác họ sẽ c
thái độ tiêu c c, l ời iếng, kh ng t giác trong c ng việc Do đ , để tạo động l c
cho ng ời lao động c n phải tạo ra v

uy trì s cân ằng giữa quy n lợi v s đ ng

g p c a các th nh viên trong c ng ty
1.3. Sự à lị

đố vớ ơ

vệ




v

t


8

1.3.1. Khái niệm về sự hài lịng đối với cơng việc
Định nghĩa c a Tr ờng Đại học Oxfor v h i l ng đ i với c ng việc l cảm
giác hay đáp ứng cảm xúc m con ng ời trải qua khi th c hiện một c ng việc Một
s nh nghiên cứu cho rằng c thể iết đ ợc một mức độ h i l ng với c ng việc ch
với một câu hỏi Một s khác thì gợi ý rằng c thể c những cảm giác tiêu c c v
một kh a cạnh n o đ c a c ng việc (nh ti n l ơng) nh ng cảm giác t ch c c v
những m t khác (nh đồng nghiệp) S h i l ng với c ng việc đ ợc x m nh vừa l
nguyên nhân, vừa l ảnh h ởng đến

yếu t khác l “kiệt sức” v “hiệu suất l m

việc” [39].
Định nghĩa trong từ điển c a Tr ờng Đại học Cam ri g , s h i l ng đ i với
c ng việc l cảm giác c a ni m vui v th nh t ch m

ạn trải qua trong c ng việc

c a ạn khi ạn iết rằng c ng việc c a ạn l đáng l m, ho c mức độ m c ng việc
c a ạn mang đến cho ạn cảm giác n y Nhi u ng ời quan tâm nhi u hơn v h i
l ng trong việc l m hơn l việc l m kiếm đ ợc s ti n lớn [42].
1.3.2. Mối quan hệ giữa sự hài lịng đối với cơng việc và hiệu suất nguồn nhân
lực

1.3.2.1. S
i v i công vi c và s thi u hụt ngu n nhân l c
Y văn thế giới đã đ cập đến hội chứng “mệt mỏi với công việc” (jo
professional burn-out) Đ l trạng thái mệt mỏi thể chất, tình cảm ho c tâm th n
kết hợp với những hoài nghi v năng l c và giá trị c a công việc c a bản thân. Hội
chứng th ờng g p trong các ngành ngh ph c v con ng ời, ngành ngh với c ờng
độ lao động cao nh nhân viên xã hội, đi u

ng, giáo viên, luật s , kỹ s , ác sỹ,

đại diện dịch v khách hàng và các sỹ quan cảnh sát. Nguyên nhân c a hội chứng
n y đã đ ợc đ a ra l

o tình trạng q tải cơng việc, tinh giản biên chế, m i tr ờng

làm việc ngày càng cạnh tranh v đ i hỏi các cá nhân phải tăng c ờng độ và thời
gian làm việc; quan hệ giữa con ng ời v con ng ời trong cơ quan tổ chức. Những
yếu t liên quan đến hội chứng n y cũng đ ợc đ cập đến l m i tr ờng ngh
nghiệp v gia đình Hội chứng “mệt mỏi với công việc” sẽ dẫn đến hậu quả là chất
l ợng công việc thấp, r i loạn quan hệ giữa đồng nghiệp, th y thu c với bệnh nhân,


9

từ ch i công việc. Một s nghiên cứu cũng đã ch ra rằng có s gia tăng c a vấn đ
này trong xã hội hiện đại [36].
1.3.2.2. S

i v i cơng vi c và hi u qu c


ó

c kh e

Các nghiên cứu trên thế giới đã ch ra rằng, giảm s h i l ng đ i với công
việc c a nhân viên y tế sẽ làm giảm chất l ợng các dịch v y tế cung cấp cho bệnh
nhân.
Nghiên cứu c a David Grembowski và cộng s tại Mỹ cho thấy s hài lịng
đ i với cơng việc c a bác sỹ liên quan đến một s đo l ờng v chất l ợng chăm s c
sức khỏ cơ ản cho bệnh nhân Đ i với những bệnh nhân có những triệu chứng
đau v tr m cảm, có m i liên quan thuận giữa s h i l ng đ i với công việc c a th y
thu c với s tin cậy vào th y thu c c a bệnh nhân. Nếu s kết hợp là nguyên nhân,
thì đi u này gợi ý rằng s tin cậy c a bệnh nhân có thể gia tăng, khi giảm s không
h i l ng đ i với công việc c a th y thu c [37].
1.4. Sự à lò
1.4.1. K

về


về

ô tr ờ



ô tr ờ

vệ




vệ

M i tr ờng l m việc l từ đ ợc s
m trong đ

ng để m tả các đi u kiện xung quanh

ao gồm mọi hoạt động c a một nhân viên M i tr ờng l m việc c thể

l đi u kiện vật chất, chẳng hạn nh nhiệt độ văn ph ng, ho c các thiết ị nh máy
t nh cá nhân N cũng c thể đ ợc liên quan đến các yếu t nh quy trình v thái độ
l m việc
Giải th ch sâu hơn, m i tr ờng l m việc c thể liên quan đến s t ơng
tác xã hội tại nơi l m việc, ao gồm cả các t ơng tác với các đồng nghiệp, cấp

ới

v các nh quản lý Một m i tr ờng l m việc c thể trở nên chán nản ho c thậm ch
thù địch khi phát sinh các trở ngại cho hiệu suất c ng việc c a một nhân viên M i
tr ờng l m việc cũng c thể đ ợc kết hợp với các đi u kiện vật chất c a t a nh
M i tr ờng l m việc l nh mạnh sẽ tránh đ ợc các vấn đ liên quan đến hội chứng
“sick uil ing”, m th ờng l
h a chất s

o th ng gi kém ho c kh ng thể thốt kh c a các

ng trong q trình xây


ẫn đến hội chứng “sick uil ing” [20].
1.4.2. T

ất

ô tr ờ



vệ

ng S t ch lũy c a nấm m c cũng c thể


10

Hiện c h ng trăm t nh chất c ng việc, m i tr ờng khác nhau: Một s c thể


ng đo l ờng v định l ợng - v

nh

iện t ch kh ng gian văn ph ng c sẵn

v m u sắc c a các ức t ờng V một s n ng v chất nh - cảm xúc chung c a
tình trạng ất ổn hay s nhiệt tình c thể lây lan qua nhân viên Gi ng nh

ất kỳ


oanh nghiệp khác, ạn mu n m i tr ờng "t t nhất", đi u n y sẽ cho phép các th nh
viên trong nh m c a ạn hoạt động ở mức độ hiệu quả nhất c a họ m vẫn h i l ng
với c ng việc trong nhi u năm tới [20].
1.5. Sự à lò

về l

1.5.1. Đ

ĩ

đạ , đồ
àl



đạ

Dù nhìn nhận th o cách n o, thì một nh lãnh đạo phải đảm ảo đ ợc

yếu

t : khả năng tạo t m nhìn, khả năng truy n cảm hứng v khả năng gây ảnh h ởng
Hiểu một cách đơn giản, nh lãnh đạo l ng ời c khả năng tạo ra t m nhìn cho một
tổ chức hay một nh m v

iết s

ng quy n l c c a mình để gây ảnh h ởng cho


những ng ời đi th o th c hiện t m nhìn đ

Tùy th o từng kh a cạnh nghiên cứu m

các nh nghiên cứu c các định nghĩa khác nhau v nh lãnh đạo
Trong ất cứ tình hu ng n o, một nh m từ hai ng ời trở lên lu n lu n c
một ng ời c ảnh h ởng nổi ật, ng ời đ l lãnh đạo Vì vậy mỗi chúng ta đ u gây
ảnh h ởng v

ị ảnh h ởng từ ng ời khác Đi u n y c nghĩa l : tất cả chúng ta

lãnh đạo ng ời khác trong một v i lĩnh v c; ng ợc lại ở một s lĩnh v c khác chúng
ta đ ợc ng ời khác ẫn ắt Kh ng ai nằm ngo i quy luật n y: ho c l nh lãnh đạo
ho c l ng ời ị lãnh đạo [21].
1.5.2 Kỹ

l

đạ

Kỹ

ả qu t vấ đề: Trong các năng l c quản lý c a ng ời lãnh đạo

thì khả năng l ờng tr ớc r i ro v giải quyết vấn đ g n nh
cấp độ th nh c ng c a nh lãnh đạo đ
h nh qua các

ắt uộc v quyết định


Quá trình giải quyết vấn đ c thể đ ợc tiến

ớc sau: nhận iện vấn đ , tìm nguyên cớ c a vấn đ , phân loại vấn

đ , tìm giải pháp v l a chọn giải pháp t i u Một nh quản lý giỏi sẽ tiến h nh quá
trình này một cách khoé léo v hiệu quả
Kỹ

lắ

e: Một nh lãnh đạo giỏi l ng ời phải iết lắng ngh tâm

t , nguyện vọng c a nhân viên từ đ đ a ra định h ớng để nhân viên c a mình phát


11

triển đ ợc sở tr ờng đồng thời khắc ph c đ ợc sở đoản nhằm khai thác ti m năng
nhân viên một cách t t nhất Ng y nay, ên cạnh những nh lãnh đạo ị ảnh h ởng
ởi tâm lý “sếp lớn”, họ ảo th trong suy nghĩ vì nghĩ rằng mình l giỏi ẫn đến
việc lắng ngh kh n ngợi, tán th nh thì ễ nh ng tiếp thu ý kiến trái chi u c a cấp
d ới l rất kh thì c những nh lãnh đạo hiểu rằng, việc lắng ngh ý kiến c a mọi
th nh viên trong c ng ty kh ng những giúp nh lãnh đạo nâng cao đ ợc uy t n, độ
tin cập, s yêu mến v nể ph c c a mọi ng ời m c n mang lại hiệu suất t t trong
c ng việc
Một nh lãnh đạo giỏi iết lắng ngh kh ng ch đơn giản l ngh m c n phải
iết ki m chế cảm xúc, ghi nhận lại ý kiến c a mọi ng ời v chọn lọc những ý kiến,
những giải pháp t i u để giúp c ng việc đạt hiệu quả cao nhất [19].
Kỹ


v ệ : Ng ời lãnh đạo nghĩa l

giao việc cho nhân viên Nếu ạn để m c cấp
chơi cho hết giờ nghĩa l

ạn phải c kỹ năng quản lý v

ới mu n l m gì thì l m hay ngồi

ạn kh ng c năng l c c a một nh lãnh đạo Nh ng l m

thế n o để giao đúng ng ời, đúng việc kh ng phải ễ, đi u đ đ i hỏi ạn phải c
kỹ năng, đ l kỹ năng giao việc Để l m đ ợc đi u n y ạn phải thật s l một lãnh
đạo lu n sâu sát với nhân viên c a mình, iết đ ợc năng l c, sở tr ờng c a họ Khi
đ

ạn sẽ ễ

ng giao việc m kh ng lo sợ họ kh ng l m đ ợc ho c quá sức c a

họ [32].
Kỹ

r qu t đ

: Ra quyết định l khâu mấu ch t trong cách quản lý,

kỹ năng lãnh đạo, đ l lúc họ phải l a chọn giải pháp t i u nhất để giải quyết vấn
đ ho c quyết định một kế hoạch gì đ


Việc ra quyết định nhanh hay chậm, đúng

hay sai sẽ quyết định kết quả c a kế hoạch đ

Vì vậy, khi ra quyết định ng ời lãnh

đạo lu n phải cân nhắc đến tất cả những lợi thế v r i ro phải đ i đ u, việc ra quyết
định thể hiện năng l c, trình độ c a nh lãnh đạo Do đ , để c đ ợc kỹ năng n y,
ng ời lãnh đạo phải c kiến thức sâu rộng, lý luận sắc én v những kinh nghiệm,
trải nghiệm trong cuộc s ng v c ng việc
1.5.3. Sự à lò

về đồ

ệ .


12

Nghiên cứu c a Thùy Linh – Việt Trinh ch ra rằng Trong c ng việc cũng
vậy, kh ng ai đi một mình đến đ nh th nh c ng, sẽ c những lúc ạn c n s giúp đ
c a đồng nghiệp để giải quyết những kh khăn trong c ng việc M i quan hệ t t đẹp
với đồng nghiệp c n l m cho cuộc s ng nơi c ng sở c a ạn cân ằng Ch nh yếu t
n y sẽ đ m lại hiệu suất l m việc cao hơn, giúp ạn tiến nhanh hơn trên con đ ờng
s nghiệp Nếu l m một phép t nh nhẩm đơn giản, chắc chắn rằng thời gian chúng
ta g p g , tiếp xúc với những ng ời ở cơ quan chiếm ph n lớn Vậy m trong th c
tế, đa s các cơ quan vẫn tồn tại kh ng t những hi m kh ch, ất ình giữa các đồng
nghiệp với nhau Đi u n y kh ng ch mang lại kh ng kh l m việc căng thẳng, mệt
mỏi m c n l m ảnh h ởng tới chất l ợng c ng việc c a mỗi ng ời Đ i m t với
nhau t nhất l


giờ mỗi ng y, vì vậy, chúng ta hãy t mình tạo nên những m i

quan hệ t t đẹp với đồng nghiệp thay vì những m i quan hệ kh ng đáng c . Chính
vì thế, ngay mỗi ch nh ản thân chúng ta khi tham gia v o tập thể, tr ớc hết phải
học cách s ng chung cùng mọi ng ời ằng những h nh động, c ch thân thiện với
mọi ng ời, một n c ời hay lời ch o vui vẻ khi g p đồng nghiệp l cách thể hiện s
thân thiện v t ch c c, giúp đ nhiệt tình, trong m i tr ờng l m việc mở, mọi ng ời
ngồi rất g n nhau, ạn đừng để những sở th ch cá nhân ảnh h ởng đến ng ời khác
[17]
1.6. Sự à lò

về t u

ậ .

Ti n l ơng, ti n th ởng c vai tr rất lớn đ i với đời s ng v sản xuất Để
đạt đ ợc hiệu quả cao trong lao động g p ph n thúc đẩy s phát triển c a xã hội vấn
đ trả l ơng, trả th ởng cho ng ời lao động đã kh ng ch l vấn đ quan tâm c a
các cơ quan, m c n l vấn đ
giúp đ

ức xúc c a cả xã hội c n đ ợc nh n ớc quan tâm

Ti n l ơng, ti n th ởng c n đ ợc trả đúng th ng qua các hình thức v chế

độ trả l ơng, trả th ởng để n trở th nh động l c mạnh mẽ c tác

ng đảm ảo tái


sản xuất sức lao động, kh ng ngừng nâng cao đời s ng vật chất v tinh th n cho
ng ời lao động
Đ i với ng ời lao động ti n l ơng gắn li n với họ l nguồn ch yếu nu i
s ng ản thân v gia đình họ Nếu ti n l ơng nhận đ ợc thoả mãn sẽ l động l c
k ch th ch tăng năng l c sáng tạo, tăng năng suất lao động, tạo ra ho kh cởi mở


13

giữa những ng ời lao động, tạo th nh kh i đo n kết th ng nhất, trên

ới một l ng,

một ý ch vì s nghiệp phát triển v vì lợi ch phát triển ản thân Ch nh vì vậy m
ng ời lao động l m việc hăng say, c trách nhiệm v t h o v mức l ơng c a
mình
Nếu cơ quan, đơn vị trả l ơng, trả th ởng thiếu c ng ằng, hợp lý, ho c vì
m c tiêu lợi nhuận thu n tuý, kh ng chú ý đúng mức độ lợi ch ng ời lao động thì
nguồn lao động sẽ ị kiệt quệ v thể l c v tinh th n, giảm sút chất l ợng lao động,
thì kh ng những đẻ ra mâu thuẫn nội ộ m c n c thể gây nên s phá hoại ng m
ẫn những đến lãng ph trong sản xuất: iểu hiện đ l tình trạng cắt xén thời gian
l m việc, lãng ph nguyên nhiên vật liệu, l m ẩu, l m r i, ãi c ng, đình c ng… V
một s mất mát lớn nữa l s

i chuyển c a những ng ời lao động c trình độ

chuyên m n v tay ngh cao sang những nơi c mức l ơng hấp ẫn hơn gây ra hậu
quả l mất đi nguồn nhân l c quan trọng, l m thiếu h t lao động [22].
1.7. T


đ l ờ

sự à lò

:

Trên th c tế c rất nhi u ộ c ng c đo l ờng s h i l ng, các ộ c ng c
đ ợc tác giả trên thế giới v Việt Nam s

ng nhi u trong nghiên cứu đ l : Patrik

M M in yo v cộng s ( 00 ) [41], Yasushi Kudo v cộng s ( 010) [40], Job
Satisfaction Servey (JSS) [44].
a. Bộ ô

ụ ủ P tri M Mb

và ộ

sự (2009)

Năm 00 , Mbindyo v cộng s mu n đánh giá động l c l m việc c a các
nhân viên y tế l m việc tại 0
điểm đ

ệnh viện ở 0 quận tại K nya Tuy nhiên, tại thời

o thiếu một c ng c đánh giá c giá trị v độ tin cậy nên nh m tác giả đã

tiến h nh xây


ng v khảo sát động l c l m việc c a

tại các ệnh viện ở K nya trong thời gian
với

tháng

nhân viên y tế l m việc

a trên ộ câu hỏi gồm

yếu t

tiểu m c: yếu t động l c chung ( tiểu m c), yếu t sức khoẻ ( tiểu m c),

yếu t mức độ h i l ng với c ng việc ( tiểu m c), yếu t thuộc v khả năng ản
thân v giá trị c ng việc ( tiểu m c), yếu t cam kết với tổ chức ( tiểu m c), yếu
t s tận tâm ( tiểu m c), yếu t v tuân th giờ giấc v s tham gia ( tiểu m c)
Kết quả nghiên cứu c a M in yo v cộng s đã xác định đ ợc độ tin cậy với
t st Cron ach’s Alpha đạt 0,

Với mỗi tiểu m c sẽ đ ợc đo l ờng ởi thang đo


14

điểm ( ) Rất kh ng hài lòng với kh a cạnh n y c a c ng việc; ( ) Khơng

Likert


hài lịng với với kh a cạnh n y c a c ng việc; ( ) Kh ng quyết định đ ợc l hài
lịng hay khơng hài lịng với với kh a cạnh n y c a c ng việc; ( ) Hài lòngvới với
kh a cạnh n y c a c ng việc; ( ) Rất hài lòng với với kh a cạnh n y c a c ng việc
Các câu trả lời cho từng yếu t đ ợc đánh giá ằng điểm trung ình Nếu
điểm trung ình c ng thấp thì mức độ động l c c a ng ời lao động với c ng việc
cũng c ng thấp
b. Bộ ô

ụ tr

Bộ c ng c đ ợc s
m c với

ứu ủ Y sus

Kudo và ộ

sự (2010)

ng nghiên cứu động l c l m việc cho y tá c

tiểu

yếu t : l m việc nh chuyên gia, an to n nơi l m việc, m i quan hệ cấp

trên, cân ằng c ng việc v cuộc s ng, m i quan hệ giữa y tá, m i quan hệ ác sĩ,
mức l ơng C độ tin cậy với hệ s cron ach’s Alpha l n l ợt: 0,865; 0,882; 0,873;
0,847; 0,860; 0,851; 0,772.
c. Job Satisfaction Servey (K ả s t sự à lò

Bộ câu hỏi Job Satisfaction S rv y gồm có

ơ

vệ )

câu hỏi với

yếu t (s thăng

tiến, ti n l ơng, đi u kiện l m việc, m i quan hệ với đồng nghiệp, s giám sát nhận
xét c a cấp trên, các khoản phúc lợi, yêu th ch c ng việc, th ng tin nội ộ). Bộ câu
hỏi c mơ hình gọn g ng hơn, tuy nhiên nếu ứng

ng v o th c tế thì c n đi u

ch nh cho phù hợp
Trong nghiên cứu định l ợng, đ i t ợng nghiên cứu ch yếu là v các hiện
t ợng kinh tế - xã hội Do đ i t ợng v hiện t ợng kinh tế - xã hội rất phức tạp nên
việc đánh giá đ i hỏi phải có những thang đo chuẩn xác với độ tin cậy nhất định
Thang đo Likert là thang đo đ ợc s

ng 1 cách phổ iến nhất trong nghiên cứu

định l ợng Thang đo Likert đ ợc phát triển và giới thiệu ởi Rennis Likert vào
năm 1932. Dạng thang đo Likert th ờng nh sau:
“Đánh ấu ✗ ho c khoanh trịn (Ο) vào các ơ s theo nhận định c a anh chị:
(1) Hồn tồn khơng đồng ý; (2) Khơng đồng ý; (3) Khơng có ý kiến; (4) Đồng ý;
(5) Hồn tồn đồng ý” [31].
.X




bộ ơ




15

Bộ c ng c đ ợc xây

ng

a th o ộ c ng c c a Bộ Y tế h ớng ẫn đánh

giá s h i l ng c a NVYT để kiểm tra BV cu i năm 0

, hiện đang áp

ng tại

Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Ti n Giang, nghiên cứu viên ch nh s a v thêm một
s tiểu m c c n thiết v o ộ câu hỏi
Thang đo mức độ h i l ng c a đi u

ng đ i với c ng việc đ ợc

a trên


thang điểm Lik rt với các mức từ “rất kh ng h i l ng” ( điểm), “kh ng h i l ng”
( điểm), “ ình th ờng” ( điểm), “h i l ng” ( điểm), cho đến “rất h i l ng” (
điểm)
Nhóm khơng h i l ng gồm

-

mức độ: Mức , mức

v mức

(từ

đến

điểm)
Nh m h i l ng gồm

-

mức độ: Mức

Thang đo s h i l ng c a đi u
thuộc

nh m yếu t

v mức

(từ


đến

điểm)

ng đ i với c ng việc ao gồm 0 tiểu m c,

Từ điểm t nh tỷ lệ h i l ng chung v tỷ lệ h i l ng cho từng

nh m yếu t
A. S h i l ng v m i tr ờng l m việc:

tiểu m c

B. S h i l ng v lãnh đạo tr c tiếp, đồng nghiệp: 0 tiểu m c
C. S h i l ng v quy chế nội ộ, ti n l ơng, phúc lợi:

tiểu m c

D S h i l ng v c ng việc, cơ hội học tập v thăng tiến:
1.8. C

ứu về sự à lò

ủ NVYT tr

t

tiểu m c


ớ và ở V ệt N

1.8.1. Những nghiên cứu trên Thế giới

Tạp ch SA Quản lý nguồn nhân l c, 00 Nhìn chung, h u hết các nhân
viên đi u

ng (

) kh ng h i l ng với giám sát viên c a họ C thể hơn, h u

hết những ng ời đ ợc hỏi (
Ngo i ra,

) ch ra rằng ng ời giám sát c a họ kh ng hỗ trợ họ

ch ra rằng ng ời giám sát c a họ đã k ch th ch họ Tuy nhiên, kh ng

c nhi u khác iệt giữa ng ời trả lời đã ch ra rằng ng ời giám sát c a họ đã kh ng
hiểu vấn đ c a họ (
(

) v những ng ời cảm thấy rằng giám sát viên đã hiểu

) Ph n lớn s ng ời đ ợc hỏi kh ng h i l ng với Pay (

rằng họ đã kh ng đ ợc trả đ ti n cho những gì họ đã l m (
đ

t hơn những gì họ xứng đáng Tuy nhiên, h u hết họ (


) Họ cảm thấy
) ho c mức thù lao

) kh ng cảm thấy ất

an v cảm thấy rằng tổ chức c đ nguồn l c để trả l ơng Ch

s ng ời đ ợc


16

hỏi h i l ng với cơ quan Một phân t ch chi tiết hơn cho thấy rằng một l ợng lớn đa
s (

) ch ra rằng tổ chức n y kh ng hỗ trợ họ h u hết trong s họ (

) cũng

tin rằng ệnh viện kh ng phải l một nơi t t để l m việc. Tuy nhiên, một l ợng lớn
đa s (

) ch ra rằng kh ng c thiên vị c m t trong tổ chức [44].
Lin a H Aik n đã tiến h nh một nghiên cứu trên 0

đi u

ng ở 303


ệnh viện ở Mỹ (P nnsylvania), Cana a (Ontario v British Colum ia), Anh v
Scotlan

Kết quả cho thấy: Tỷ lệ đi u

ng c điểm trung ình v s mệt mỏi với

c ng việc trên mức ình th ờng thay đổi từ
Scotlan

ở P nnsylvania đến



S kh ng h i l ng, mệt mỏi với c ng việc v những m i quan tâm v chất

l ợng chăm s c th ờng g p ở những đi u

ng thuộc

trợ v tổ chức v quản lý trong c ng tác đi u

khu v c nghiên cứu S hỗ

ng đã c hiệu quả rõ r ng đ i với

s kh ng h i l ng v s mệt mỏi với c ng việc c a đi u
chức đ i với c ng tác đi u

ng v việc


chất l ợng chăm s c c a đi u

tr ca k p hợp lý liên quan ch t chẽ đến

ng Kết quả phân t ch đa iến ch ra rằng các vấn

đ liên quan đến chất l ợng chăm s c c a đi u
kém cao gấp

ng S hỗ trợ v m t tổ

l n so với những đi u

ng đ ợc hỗ trợ v sắp xếp ca k p

ng đ ợc hỗ trợ v sắp xếp ca k p t t Tác

giả đã đi đến kết luận: B tr c ng việc hợp lý v hỗ trợ t t c ng tác đi u

ng l

chìa kh a cải thiện chất l ợng chăm s c ệnh nhân, l m giảm s kh ng h i l ng v
mệt mỏi với c ng việc c a đi u
ngũ đi u

ng v cu i cùng l cải thiện vấn đ thiếu h t đội

ng ở các ệnh viện [43]


1.8.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam
Nghiên cứu “Th c trạng nguồn nhân l c v một s yếu t ảnh h ởng đến s
h i l ng với c ng việc c a nhân viên y tế Bệnh viện Đa khoa S c Sơn, H Nội năm 0 ” c a Võ Xuân Phú v Vũ Thị Lan H ơng đã ch ra rằng: Nhân viên y tế
Bệnh viện Đa khoa huyện S c Sơn ch a h i l ng đ i với c ng việc Tỷ lệ nhân viên
h i l ng đ i với từng yếu t đạt thấp: L ơng v phúc lợi l
,

; Đ o tạo, phát triển v kỷ luật l

đạo v m i tr ờng l m việc l

,

,

; Cơ sở vật chất l

; Đồng cảm với cá nhân l

; C ng việc l

,

; Lãnh

[24]

Nghiên cứu c a Lê Tr Khải v c ng s năm 0

v s h i l ng c a nhân


viên y tế tuyến cơ sở t nh Kon Tum c kết quả nh sau: H i l ng với s hỗ trợ c a


×