Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Thời gian chờ khám bệnh và một số yếu tố ảnh hưởng tại khoa khám bệnh tại bệnh viện đa khoa trung tâm tiền giang năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TRẦN VĂN RIN

THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG TẠI KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG TÂM TIỀN GIANG NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720802

Hà Nội -2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TRẦN VĂN RIN

THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG TẠI KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH
VIỆN MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720802

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TẠ VĂN TRẦM

Hà Nội - 2019




I

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ của q thầy cơ, cơng tác viên, các anh chị đồng nghiệp và các
bạn. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Y tế Công cộng
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hồn thành luận
văn.
Thầy Cơ hướng dẫn, hỗ trợ đã hết lòng giúp đỡ, động viên tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng đã cho tôi những đóng
góp q báu để hồn chỉnh luận văn.
Xin cảm ơn lãnh đạo Bệnh viện, phòng Điều dưỡng, tập thể Khoa Khám
Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang đã tạo điều kiện tơi trong q trình thu
thập số liệu luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, các anh chị lớp Thạc sĩ Quản lý bệnh viện
khóa 10-13B đã động viên, giúp đỡ tơi trong suốt khóa học qua.
Học viên


II

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ V
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... VI

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................VII
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
1.1.Một số vấn đề chung .......................................................................................... 4
1.1.1. Khái quát về thời gian chờ khám bệnh. ............................................................................... 4
1.1.2. Khám bệnh và qui trình khám bệnh .................................................................................... 4
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám bệnh của người bệnh. ............................. 13

1.2. Các nghiên cứu có liên quan đề tài ................................................................ 17
1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước .............................................................................................. 17
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước:............................................................................................ 17

1.3. Giới thiệu tóm tắt về địa bàn nghiên cứu. ..................................................... 19
1.3.1. Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang..................................................................... 19
1.3.2. Một số thông tin về Khoa Khám bệnh, BVĐKTT Tiền Giang ......................................... 20

1.4. Khung lý thuyết .............................................................................................. 24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 25
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 25
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu ........................................................................................................ 25
2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ. ............................................................................................................ 25

2.3. Thiết kế nghiên cứu. ....................................................................................... 25
2.4. Cỡ mẫu. ........................................................................................................... 26
2.5.Phương pháp chọn mẫu................................................................................... 26
2.6. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu. .................................................... 27
2.6.1. Công cụ thu thập số liệu................................................................................................... 27
2.6.2. Phương pháp thu thập số liệu. .......................................................................................... 27

2.7. Các biến số nghiên cứu ................................................................................... 29

2.7.1. Cấu phần định lượng......................................................................................................... 29
2.7.2. Cấu phần định tính ............................................................................................................ 31


III

2.8.Phương pháp phân tích số liệu. ....................................................................... 31
2.9. Sai số và biện pháp khắc phục ....................................................................... 31
2.10. Đạo đức của nghiên cứu ............................................................................... 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 33
3.1. Thông tin chung đối tượng nghiên cứu .......................................................... 33
3.1.1. Thông tin chung đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 33
3.1.2.Đặc điểm khám bệnh của bệnh nhân ................................................................................. 34
3.1.3. Phân bố lượng bệnh nhân các phòng khám ................................................................... 35
3.1.4. Thời gian chờ khám theo ngày trong tuần (N=278) ......................................................... 36
3.1.5. Lượt KCB theo các ngày trong tuần tại Khoa Khám bệnh (n= 96632) trong khoảng thời
gian từ tháng 3 đến hết tháng 6 năm 2019 .................................................................................. 36
3.1.6. Lượt KCB theo các tuần trong tháng tại Khoa khám bệnh trong khoảng thời gian từ
tháng 3 đết hết tháng 6 năm 2019 ............................................................................................... 37

3.2. Thời gian chờ khám ....................................................................................... 37
3.2.1. Thời gian chờ khám theo từng giai đoạn ......................................................................... 37
3.2.2. Thời gian chờ cận lâm sàng .............................................................................................. 38
3.2.3. So sánh thời gian chờ theo khuyến nghị của Bộ Y tế. ....................................................... 39
3.2.4. Thời gian chờ theo hình thức khám bệnh .......................................................................... 40

3.3. Các yếu tố liên quan đến thời gian chờ khám bệnh tại Khoa Khám bệnh,
Bệnh viện ĐKTT Tiền Giang. ............................................................................... 41
3.3.1. Yếu tố thuộc về người bệnh ............................................................................................... 41
3.3.2. Yếu tố thuộc về nguồn lực cán bộ y tế ............................................................................... 43

3.3.3. Yếu tố thuộc về bệnh viện .................................................................................................. 46
3.3.4. Yếu tố thuộc về chính sách ................................................................................................ 51
3.3.5. Yếu tố về quy trình khám bệnh .......................................................................................... 52

CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN....................................................................................... 56
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ..................................................... 56
4.2. Thời gian chờ khám ........................................................................................ 57
4.2.1. Thời gian chờ khám theo từng giai đoạn .......................................................................... 57
4.2.2. Thời gian chờ cận lâm sàng .............................................................................................. 58
4.2.3. So sánh Thời gian chờ theo khuyến nghị của Bộ Y tế. ...................................................... 58
4.2.4. Thời gian chờ theo hình thức khám bệnh .......................................................................... 59


IV

4.3. Các yếu tố liên quan đến thời gian chờ khám bệnh tại Khoa Khám bệnh,
Bệnh viện ĐKTT Tiền Giang. ............................................................................... 60
4.3.1.Yếu tố thuộc về người bệnh: ............................................................................................... 60
4.3.2. Yếu tố thuộc về cán bộ y tế ................................................................................................ 61
4.3.3. Yếu tố thuộc về bệnh viện .................................................................................................. 61
4.3.4.Yếu tố thuộc về chính sách ................................................................................................. 62
4.3.5. Yếu tố về quy trình khám bệnh .......................................................................................... 63
4.3.6. Phân tích làm rõ yếu tố nào làm ảnh hưởng nhất đến thời gian chờ của người bệnh. ..... 65

4.4. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 66
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 68
5.1. Thời gian chờ khám trung bình ..................................................................... 68
5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám bệnh .................................... 68
KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................... 69
6.1. Đối với lãnh đạo bệnh viện ............................................................................. 69

6.2. Đối với cán bộ quản lý khoa khám................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 71
PHỤ LỤC................................................................................................................ 74
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT THỜI GIAN KHÁM BỆNH TẠI KHOA
KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN ĐKTT TIỀN GIANG NĂM 2019 ......................... 74
Phụ lục 2: Hướng dẫn đánh giá 83 tiêu chí chất lượng bệnh viện tại khoa
Khám bệnh............................................................................................................. 77
Phụ lục 3: PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN VÀ CÁC KHOA PHÒNG80
Phụ lục 4: PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN Y TẾ ...................................................... 81
Phụ lục 5: PHỎNG VẤN NGƯỜI BỆNH ............................................................ 82


V

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Thông tin chung đối tượng nghiên cứu

43

Bảng 3.2. Đặc điểm khám bệnh của bệnh nhân

44

Bảng 3.3. Phân bố lượng bệnh nhân các phòng khám

45

Bảng3.4: Thời giam chờ khám trung bình của từng giai đoạn

48


Bảng 3.5.Thời gian chờ theo từng loại cận lâm sàng

49

Bảng 3.6. So sánh TG chờ khám của nghiên cứu với TG chờ theo khuyến
nghị của QĐ 1313/QĐ-BYT

49

Bảng 3.7. So sánh TG chờ khám bệnh giữa đối tượng BHYT và viện phí
51


VI

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Thời gian chờ khám theo ngày trong tuần ........................... 47
Biểu đồ 3.2: Số lượng bệnh trung bình/ngày ........................................... 47
Biểu đồ 3.3: Số lượng bệnh trung bình/tuần (n= 96632).......................... 47


VII

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BHYT:


Bảo hiểm y tế

BN:

Bệnh nhân

BS:

Bác sĩ

BVĐKTT:

Bệnh viện Đa khoa Trung tâm

CĐHA:

Chẩn đốn hình ảnh

CLS:

Cận lâm sàng

CSHT:

Cơ sở hạ tầng

ĐD:

Điều dưỡng


ĐH:

Đại học

ĐTNC:

Đối tượng nghiên cứu

HSBA:

Hồ sơ bệnh án

KCB:

Khám chữa bệnh

KKB:

Khoa Khám bệnh

PVS:

Phỏng vấn sâu

TG:

Thời gian

TTBYT:


Trang thiết bị y tế

TTVP:

Thanh tốn viện phí

TTHC:

Thủ tục hành chính

TNBN:

Thân nhân bệnh nhân

TLN:

Thảo luận nhóm

THPT:

Trung học phổ thông

XN:

Xét nghiệm

CNTT:

Công nghệ thông tin



VIII

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thời gian chờ khám bệnh là một trong những yếu tố quan trọng góp phần
quyết định chất lượng khám chữa bệnh của một cơ sở y tế. Đây là nghiên cứu mô tả
cắt ngang kết hợp giữa định lượng và định tính với mục tiêu xác định thời gian chờ
khám bệnh và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đếnthời gian này tại Khoa Khám –
Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang, từ đó đưa ra những khuyến nghị phù hợp
nhằm cải tiến quy trình khám chữa bệnh tại đơn vị, nâng cao chất lượng phục vụ
bệnh nhân. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 3/2019 đến tháng 8/2019 tại Bệnh
viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang, trong đó cấu phần định lượng được tiến hành
trên 278 bệnh nhân ngoại trú đến khám tại Khoa Khám để khảo sát thời gian chờ
khám bệnh; cấu phần định tính được thu thập qua 20 cuộc phỏng vấn bao gồm:
Lãnh đạo bệnh viện, lãnh đạo khoa Khám, nhân viên y tế trực tiếp thực hiện qui
trình khám chữa bệnh và người bệnh, nhằm phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến
thời gian chờ khám bệnh.
Kết quả nghiên cứu ghi nhận: Một qui trình khám chữa bệnh, người bệnh
phải trải qua 6 giai đoạn chờ (chờ tiếp nhận, chờ bác sĩ khám, chờ thực hiện cận lâm
sàng, chờ mua phiếu khám bệnh và nộp tiền cận lâm sàng, chờ nộp tiền thuốc, chờ
mua hoặc lãnh thuốc). Tổng thời gian chờ khám trung bình là 158,6 ± 64,7 phút;
Trong đó thời gian chờ ở giai đoạn chờ cận lâm sàng là lâu nhất (117,1 phút), nhỏ
nhất ở giai đoạn mua phiếu khám bệnh và nộp tiền cận lâm sàng(17 phút); Thời
gian chờ khám lâm sàng là 108,4 phút, thời gian chờ khám lâm sàng có làm thêm
01cận lâm sàng là161,8 phút và thời gian chờ khám lâm sàng có làm thêm 02 cận
lâm sàng là 193,8 phút đều phù hợp với khuyến nghị của Bộ Y tế theo quyết định
1313/QĐ-BYT; Trong khi thời gian chờ khám lâm sàng có làm 03 cận lâm sàng trở
lên cao hơn khuyến nghị tối đa của Bộ Y tế, các sự khác biệt này có ý nghĩa thống
kê (p < 0,005); thời gian chờ khám trung bình của đối tượng bảo hiểm y tế (164,2

phút) cao hơn đối tượng viện phí (133,1 phút) có ý nghĩa thống kê (p<0,005). Qua
phỏng vấn sâu, có 5 yếu tố ảnh hưởng nhất đến thời gian chờ khám. Đó là các yếu
tố thuộc về người bệnh, về nguồn lực cán bộ y tế, về bệnh viện, về chính sách, về
quy trình khám bệnh; trong đó yếu tố về từ phía bệnh viện (cơ sở vật chất, trang


IX

thiết bị, công nghệ thông tin…) và yếu tố nhân lực y tế là những yếu tố có thể chủ
động tác động nhằm làm giảm thời gian chờ khám bệnh.
Từ các kết quả thu được, chúng tơi xin có kiến nghị tới lãnh đạo bệnh viện
như sau: Cần nâng cấp và hồn thiện hệ thống cơng nghệ thơng tin như lấy số thứ tự
qua tổng đài viễn thông, qua mạng internet, kết nối đồng bộ hệ thống mạng cho tất
cả các bước trong qui trình khám chữa bệnh; Trang web bệnh viện cần cập nhật
thường xuyên và liên tục những thơng tin có liên quan đến qui trình khám chữa
bệnh như: lịch làm việc của các bác sĩ khoa Khám, những thay đổi trong thủ tục
khám chữa bệnh...; Bệnh viện cũng cần có kế hoạch điều phối và tăng cường nhân
lực cho khoa Khám bệnh vào các giờ cao điểm trong ngày, các ngày cao điểm trong
tuần, trong tháng nhằm giải quyết sự ùn tắc ở một số khâu có thời gian chờ đợi quá
dài.


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Một trong những vấn đề trăn trở trong nhiều năm qua của ngành Y tế Việt
Nam là phải giải quyết căn bản tình trạng quá tải khám chữa bệnh (KCB) tại một số
bệnh viện, đặc biệt là tuyến tỉnh và trung ương. Các bằng chứng khoa học cho thấy,
tỷ lệ sử dụng giường bệnh cao quá quy định, bệnh nhân (BN) quá đông sẽ gây ra
những hệ lụy nghiêm trọng, cụ thể là sẽ dẫn tới nguy cơ khơng bảo đảm chất lượng

KCB và sự an tồn cho người bệnh; Kéo dài thời gian (TG) chờ đợi của người bệnh,
TG dành cho bác sĩ (BS) khám bệnh ít đi, làm giảm sự hài lòng của người bệnh [4].
Như vậy muốn nâng cao chất lượng khám chữa bệnh thì cần tăng TG được khám
bệnh, giảm TG chờ của người bệnh, hướng đến sự hài lịng của người bệnh, đó cũng
là xu hướng phát triển chung của các bệnh viện hiện nay.
Tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm (ĐKTT) Tiền Giang theo số liệu năm
2018 mỗi ngày khoa khám bệnh (KKB) phải tiếp nhận và khám trung bình 2200
lượt BN trong khi khoa hiện có 27 bàn khám với khoảng từ 25 đến 27 BS khám mỗi
ngày, tương đương mỗi bàn khám/BS khám trung bình 80 BN/ngày. Trong khi các
qui định hiện hành của Bộ Y tế, bao gồm Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22
tháng 4 năm 2013[3] ban hành qui trình khám bệnh tại KKB gồm 4 bước, nhằm cải
tiến các qui trình cũ để rút ngắn TG KCB và Thông tư 15/2018/TT-BYT ngày 30
tháng 5 năm 2018 qui định tại các cơ sở y tế, mỗi bàn khám/BS chỉ được khám 65
lượt BN/ngày[5]. Chính vì vậy, Bệnh viện ĐKTT Tiền Giang gặp khó khăn trong
việc đáp ứng đủ nhu cầu KCB cho người dân và chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến TG
chờ khám bệnh ngoại trú của NB. Ngày 18 tháng 11 năm 2018 Bộ Y tế ban hành bộ
tiêu chí đánh giá đánh giá chất lượng bệnh viện phiên bản 2.0, theo đó tiêu chí A1.3
“Bệnh viện cần tiến hành cải tiến qui trình KCB, đáp ứng sự hài lòng NB”[8], mà
TG chờ khám bệnh là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng. Theo kết
quả kiểm tra đánh giá của Sở Y tế Tiền Giang về quản lý chất lượng năm 2018 bệnh
viện ĐKTT Tiền Giang đạt mức điểm về TG chờ và các yếu tố ảnh hưởng đến TG
chờ khám bệnh là 4.0/5.0 điểm [9]. Số liệu này cho thấy cần cải tiến và tác động


2

vào TG chờ để giảm đến mức thấp nhất nhưng vẫn phải đảm bảo cung cấp dịch vụ
KCB chất lượng, hiệu quả cho BN.
Từ thực trạng cấp bách hiện nay, cần những giải pháp khắc phục kịp thời
nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng KCB cho người dân trong tỉnh Tiền Giang,

đặc biệt là giảm TG chờ khám bệnh. Hơn nữa, năm 2018 Bệnh viện ĐKTT Tiền
Giang được nâng hạng lên bệnh viện hạng I, do vậy vấn đề nâng cao chất lượng
phục vụ cho người bệnh, trong đó rút ngắn TG chờ khám bệnh của BN nhằm làm
tăng sự hài lịng là vơ cùng thiết yếu.
Từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thời gian chờ
khám bệnh và một số yếu tố ảnh hưởng tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa
Trung tâm Tiền Giang năm 2019”. Qua đó chúng tơi muốn giúp phần nào cho
Lãnh đạo Bệnh viện có cái nhìn tồn diện hơn về vấn đề này từ đó đưa ra các kế
hoạch hành động phù hợp nhằm nâng cao chất lượng KCB tại đơn vị trong tình hình
quá tải như hiện nay.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định thời gian chờ khám bệnh của bệnh nhân đến khám tại khoa
Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2019.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám bệnh của bệnh
nhân tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2019.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Một số vấn đề chung
1.1.1. Khái quát về thời gian chờ khám bệnh.
Theo luật khám chữa bệnh năm 2019, tổng TG khám bệnh là TG từ khi bệnh
nhân BN xuất hiện ở phòng khám cho đến khi BN rời khỏi phịng khám - Đó là
khoảng TG được xác định từ khi BN đăng ký khám tới khi nhận đơn thuốc - Hai
khoảng TG được đo lường là TG thực hiện các dịch vụ điều trị, chăm sóc và TG

chờ khám.
TG thực hiện các dịch vụ điều trị, chăm sóc là TG người bệnh tiếp cận các
dịch vụ điều trị và chăm sóc trong qui trình khám bệnh.
Như vậy trong phạm vi đề tài này chúng tôi định nghĩa “TG chờ khám bệnh”
là khoảng TG của BN khi chưa được tiếp cận các dịch vụ điều trị và chăm sóc tại
từng giai đoạn trong qui trình khám bệnh.
1.1.2. Khám bệnh và qui trình khám bệnh
Khám bệnh: Theo Luật KCB năm 2009, khám bệnh là việc hỏi bệnh khai
thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận
lâm sàng (CLS), thăm dị chức năng để chẩn đốn và chỉ định phương pháp điều trị
phù hợp được cơng nhận.
Qui trình khám bệnh: Là cách thức cụ thể để tiến hành một quá trình khám
bệnh, là sự sắp xếp các hoạt động khám bệnh từ khi người bệnh đến bệnh viện cho
đến khi ra về hoặc nhập viện.
Ngày 22 tháng 4 năm 2013, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1313/QĐBYT về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại KKB của bệnh viện như
sau [3]:
1.1.2.1.Chỉ tiêu phấn đấu:
 Thời gian khám bệnh
Khám lâm sàng đơn thuần: TG khám trung bình dưới 2 giờ; Khám lâm sàng
có làm thêm 02 kỹ thuật phối hợp cả xét nghiệm và chẩn đốn hình ảnh hoặc xét
nghiệm và thăm dị chức năng (xét nghiệm cơ bản, chụp x-quang thường quy, siêu


5

âm): TG khám trung bình dưới 3,5 giờ; Khám lâm sàng có làm thêm 03 kỹ thuật
phối hợp cả xét nghiệm, chẩn đốn hình ảnh và thăm dị chức năng (XN cơ bản,
chụp X-quang thường quy, siêu âm, nội soi): tổng TG khám trung bình dưới 4 giờ.
 Lưu lượng khám
Đến năm 2015, trung bình mỗi buồng khám phấn đấu tối đa chỉ khám 50

người bệnh/8 giờ và đến năm 2020 chỉ khám 35 người bệnh/8 giờ. Trong trường
hợp số lượng người bệnh tăng đột biến do các nguyên nhân khác nhau thì phấn đấu
tối đa mỗi buồng khám khơng tăng quá 30% chỉ tiêu trên.
1.1.2.2. Quy trình khám bệnh
Bước1: Tiếp đón người bệnh.
 Trách nhiệm của người bệnh.
Lấy số thứ tự để làm thủ tục khám bệnh; Xuất trình thẻ BHYT, giấy tờ tùy
thân có ảnh, hồ sơ chuyển viện hoặc giấy hẹn tái khám; Nhận phiếu khám bệnh và
lấy số thứ tự tại buồng khám; Đối với những trường hợp vượt tuyến, trái tuyến,
người bệnh có nguyện vọng KCB theo yêu cầu thì NB tạm ứng tiền KCB.
 Trách nhiệm của của bệnh viện.
Bố trí các quầy để tiếp đón, kiểm tra thẻ BHYTvà các giấy tờ liên quan;
Nhập thơng tin của NB vào máy vi tính, xác định buồng khám phù hợp, in phiếu
khám bệnh và phát số thứ tự khám; Giữ thẻ BHYT, hồ sơ chuyển viện và hẹn tái
khám; Thu tiền tạm ứng đối với những trường hợp người bệnh vượt tuyến, trái
tuyến, người bệnh có nguyện vọng khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu (theo quy
định cụ thể của bệnh viện)
Bước2: Khám lâm sàng và chẩn đốn
Tùy theo tình trạng bệnh, thầy thuốc có thể chỉ định XN, CĐHA, thăm dò
chức năng hoặc chẩn đốn xác định và kê đơn điều trị mà khơng cần chỉ định XN,
CLS
 Trách nhiệm của người bệnh
Chờ khám theo số thứ tự đã được ghi trên phiếu khám bệnh; Vào khám khi
được thông báo.


6

 Trách nhiệm của bệnh viện.
Thông báo NB vào khám theo số thứ tự; Bố trí buồng khám LS, khám

chuyên khoa; Khám, ghi chép thơng tin về tình trạng bệnh, chẩn đoán, chỉ định điều
trị; Kê đơn thuốc, in đơn thuốc (in 3 liên cho người bệnh, kế toán và khoa dược), in
và ký phiếu thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh (mẫu 01/BV) và hướng dẫn
người bệnh đến bộ phận thanh toán.
Nếu NB phải nhập viện lưu theo dõi hoặc điều trị nội trú: Làm bệnh án lưu,
nhập viện và tạm ứng viện phí.
Khám LS, XN,chẩn đốn và chỉ định điều trị
 Trách nhiệm của người bệnh
Chờ khám theo số thứ tự đã được ghi trên phiếu khám bệnh, vào khám khi
được thông báo; Nhận phiếu chỉ định xét nghiệm từ BS, đến nơi lấy mẫu XN, nộp
phiếu chỉ định XN và chờ đến lượt, phối hợp với kỹ thuật viên để lấy mẫu XN;
Quay về buồng khám bệnh và chờ đến lượt; Nhận phiếu điều trị, đơn thuốc và về
nơi làm thủ tục chi trả viện phí hoặc đồng chi trả BHYT.
 Trách nhiệm của bệnh viện
Tại buồng khám bệnh: Thông báo NB vào khám theo số thứ tự; Khám lâm
sàng, ghi chép thơng tin về tình trạng bệnh, chỉ định XN, in phiếu XN; Chỉ dẫn
người bệnh đến địa điểm làm XN theo chỉ định.
Tại nơi lấy mẫu XN: Bố trí đủ điểm lấy mẫu XN phù hợp với lưu lượng
người bệnh. Nơi lấy mẫu được đặt tại KKB; Nhận phiếu chỉ định từ người bệnh;
Hướng dẫn NB chuẩn bị và lấy mẫu XN; Chuyển mẫu về khoa XN.
Tại khoa XN: Thực hiện XN; Chuyển trả kết quả XN,CLS về buồng khám
nơi chỉ định; Khám lâm sàng, thực hiện kỹ thuật CĐHA, chẩn đoán bệnh và chỉ
định điều trị
 Trách nhiệm của người bệnh
Chờ khám theo số thứ tự đã được ghi trên phiếu khám bệnh; Vào khám khi
được thông báo; Nhận phiếu chỉ định kỹ thuật CĐHA từ BS khám; Đến nơi làm kỹ
thuật CĐHA, nộp phiếu chỉ định và chờ đến lượt; Phối hợp theo chỉ dẫn của kỹ
thuật viên CĐHA để thực hiện kỹ thuật; Chờ nhận kết quả CĐHA, quay lại buồng



7

khám và nộp kết quả CĐHA cho buồng khám, chờ BS khám chẩn đoán và chỉ định
điều trị; Nhận chỉ định điều trị hoặc đơn thuốc và về nơi làm thủ tục chi trả viện phí
hoặc đóng chi trả BHYT.
 Trách nhiệm của bệnh viện
Tại buồng khám bệnh: Thông báo NB vào khám theo số thứ tự; Khám lâm
sàng, ghi chép thơng tin về tình trạng bệnh, chỉ định kỹ thuật CĐHA và in phiếu chỉ
định; Chỉ dẫn NB đến nơi thực hiện kỹ thuật CĐHA; BS xem kết quả, chẩn đoán và
chỉ định điều trị, kê đơn.
Tại nơi thực hiện kỹ thuật CĐHA: Nơi thực hiện kỹ thuật tốt nhất là được đặt
tại KKB nhằm tạo thuận lợi cho NB, giảm khoảng cách di chuyển và thuận tiện cho
NB. Trường hợp chưa thể bố trí được thì có sơ đồ hướng dẫn cụ thể cho NB; Kỹ
thuật viên CĐHA nhận phiếu chỉ định từ NB; Hướng dẫn NB chuẩn bị và phối hợp
thực hiện kỹ thuật; Trả kết quả CĐHA, kèm phim, ảnh (nếu có) cho NB; Khuyến
khích các bệnh viện chuyển trả thẳng kết quả CĐHA, phim, ảnh về buồng khám;
Khám LS, thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng, chẩn đoán bệnh và chỉ định điều
trị.
 Trách nhiệm của người bệnh
Chờ khám theo số thứ tự đã được ghi trên phiếu khám bệnh; Vào khám khi
được thông báo; Nhận phiếu chỉ định kỹ thuật thăm dò chức năng từ BS khám; Đến
nơi làm kỹ thuật thăm dò chức năng, nộp phiếu chỉ định và chờ đến lượt; Phối hợp
theo chỉ dẫn của BS, kỹ thuật viên để thực hiện kỹ thuật; Chờ nhận kết quả thăm dò
chức năng và quay lại buồng khám; Nộp kết quả CĐHA cho buồng khám, chờ BS
khám chẩn đoán và chỉ định điều trị; Nhận chỉ định điều trị hoặc đơn thuốc và về
nơi làm thủ tục chi trả viện phí hoặc đồng chi trả BHYT.
 Trách nhiệm của bệnh viện
Tại buồng khám bệnh
Thông báo NB vào khám theo số thứ tự; Khám LS, ghi chép thơng tin về tình
trạng bệnh, chỉ định kỹ thuật thăm dò chức năng và in phiếu chỉ định; Chỉ dẫn NB

đến nơi thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng; BS xem kết quả thăm dò chức năng,
chẩn đoán, chỉ định điều trị, kê đơn.


8

Tại nơi thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng
Nơi thực hiện kỹ thuật tốt nhất là được đặt tại KKB nhằm tạo thuận lợi cho
NB, giảm khoảng cách di chuyển và thuận tiện cho NB; Trường hợp chưa thể bố trí
được thì có sơ đồ hướng dẫn cụ thể cho NB; BS, kỹ thuật viên thăm dò chức năng
nhận phiếu chỉ định từ NB; Hướng dẫn NB chuẩn bị và phối hợp thực hiện kỹ thuật;
Trả kết quả thăm dị chức năng, kèm phim, ảnh (nếu có) cho người bệnh.CĐHA và
thăm dò chức năng.
Các trường hợp thực hiện khám LS và có chỉ định làm 1, 2 hoặc 3 kỹ thuật
CLS phối hợp (XN, CĐHA, thăm dò chức năng), thực hiện kỹ thuật hoặc chuyển
khám chuyên khoa
NB và bệnh viện phải thực hiện theo trình tự các bước như trên, đồng thời,
BS KKB hoặc nhân viên tại buồng khám phải hướng dẩn cụ thể trình tự làm các kỹ
thuật CLS phù hợp. Sau khi có đủ kết quả CLS thì NB quay lại buồng khám, nộp
kết quả cho BS khám và BS xem kết quả, chẩn đoán và chỉ định kê đơn điều trị.
Trường hợp thực hiện dịch vụ kỹ thuật hoặc cần khám chuyên khoa theo yêu cầu
chuyên môn. NB nhận chỉ định điêu trị, đơn thuốc và về nơi làm thủ tục chi trả viện
phí hoặc chi trả BHYT.
Bước 3: Thanh tốn viện phí
 Trách nhiệm của người bệnh
Người bệnh có bảo hiểm y tế: Nộp phiếu thanh toán (mẫu 01/BV); Xếp hàng
chờ đến lượt thanh toán; Nộp tiền cùng chi trả và nhận lại thẻ BHYT.
Người bệnh khơng có bảo hiểm y tế: Nộp viện phí theo quy định.
 Trách nhiệm của bệnh viện
Kiểm tra nội dung thống kê trong mẫu 01/BV, ký xác nhận; Thu tiền

viện phí.
Bước 4: Phát và lĩnh thuốc
 Trách nhiệm của người bệnh
Nộp đơn thuốc tại quầy phát thuốc; Kiểm tra, so sánh thuốc trong đơn và
thuốc đã nhận; Nhận đơn thuốc, thuốc và ký nhận.
 Trách nhiệm của bệnh viện


9

Kiểm tra đơn thuốc, phát thuốc; Tư vấn người bệnh về đơn thuốc và thuốc đã
cấp.

SƠ ĐỒ 1.1. QUY TRÌNH KHÁM BỆNH LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
-


10

-

SƠ ĐỒ 1.2. QUY TRÌNH KHÁM BỆNH LÂM SÀNG CĨ XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)


11

SƠ ĐỒ 1.3. QUY TRÌNH KHÁM BỆNH
LÂM SÀNG CĨ XÉT NGHIỆM VÀ CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22 tháng 04 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
-


12

-

SƠ ĐỒ 1.4. QUY TRÌNH KHÁM BỆNH
LÂM SÀNG CĨ XÉT NGHIỆM, CHẨN ĐỐN HỈNH ẢNH VÀ THĂM DỊ CHỨC NĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)


13

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám bệnh của người bệnh.
Một số nghiên cứu trên thế giới, các tác giả kết luận rằng các yếu tố ảnh
hưởng đến TG chờ của người bệnh chủ yếu do sự quá tải NB, thiếu nhân lực y tế, tổ
chức quản lý kém, các chính sách và thủ tục hành chính phức tạp [24][26][27][28].
Cơ sở hạ tầng (CSHT) của bệnh viện là một cơng trình kiến trúc có những
đặt thù để KCB và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. CSHT bao gồm: nhà đất, sân
vườn, đường đi nội bộ, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, hệ thống xử lý chất thải
trong bệnh viện. CSHT của bệnh viện đa khoa khơng chỉ là nơi thực hiện nhiệm vụ
KCB mà nó cịn tạo ra hệ thống chăm sóc sức khỏe về thể chất và tinh thần giúp cho
người bệnh chóng khỏi trở về với gia đình và cộng đồng. CSHT, buồng bệnh của
bệnh viện được nâng cấp, tạo điều kiện phục vụ người bệnh tốt hơn [21].
Tuy nhiên các bệnh viện đa khoa tuyến huyện phần lớn được xây dựng trong
thời kỳ bao cấp hoặc sau giải phóng miền Nam, dây chuyền phục vụ không rõ ràng
hoặc đã quá lạc hậu. Đa số diện tích hiện có rất lớn nhưng diện tích hiện đang sử

dụng rất ít, phần lớn bỏ hoang do người bệnh vượt tuyến nhiều trong cơ chế thị
trường. Các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh nhà cửa đã xuống cấp trầm trọng, một số
nơi vẫn còn là nhà cấp bốn cũ, dây chuyền phục vụ nói chung đều lạc hậu. Tình
trạng xây dựng, cải tạo mở rộng diễn ra liên tục trong nhiều năm nhưng CSHT vẫn
chỉ là một vài hạng mục chấp vá và thiếu đồng bộ. Hệ thống kỹ thuật hạ tầng bệnh
viện như điện, cấp/thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc, đường nội bộ trong tình
trạng chung [17]. Vì vậy, khi triển khai Chỉ thị 05/CT – BYT, các bệnh viện gặp
nhiều khó khăn như cơ sở vật chất xuống cấp, chật hẹp, tỷ lệ này là 23,53%. Tỷ lệ
các bệnh viện xây mới, bố trí thêm cơ sở vật chất, TTB, phương tiện phục vụ người
bệnh và hoạt động của KKB còn thấp trong khi đó số lượng người bệnh khám ngày
càng tăng cao. Do đó, bố trí phịng khám, phịng thực hiện CLS, nơi thu viện phí,
quầy phát thuốc,... chưa liên hồn khiến quy trình khám bệnh khơng theo một chiều,
tăng khoảng cách đi lại và gây khó khăn cho NB trong việc tìm kiếm khoa/phịng.
NB phải đi lại trùng lập nhiều lần mới thực hiện xong quy trình khám bệnh, làm kéo
dài TG khám. Đặc biệt là nơi lấy bệnh phẩm XN (máu, nước tiểu,…) có tần suất sử
dụng lớn nhưng lại đặt ở vị trí xa hoặc khó tìm.


14

Năm 2013, thực hiện quyết định 1313/QĐ – BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế các
bệnh viện trên toàn quốc đã tích cực triển khai xây mới, bố trí thêm và lắp đặt thêm
CSHT, TTB, phương tiện phục vụ NB và hoạt động KKB.
Nhân lực y tế: Nhân lực y tế có vai trị quyết định và quan trọng trong cung
cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Nguồn nhân lực y tế được coi là một
trong những thành phần quan trọng nhất trong hệ thống y tế, có mối quan hệ rất chặt
chẽ và khơng thể thiếu đối với các thành phần khác của hệ thống y tế như tài chính
y tế, thơng tin y tế, các dịch vụ y tế, thuốc và trang thiết bị. Trong nghị quyết số
46/NQ – TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị đã nêu rõ mục tiêu phát triển
nguồn nhân lực, cụ thể là: “ Kiện toàn bộ đội ngũ cán bộ y tế cả về số lượng, chất

lượng và cơ cấu”. Có cơ cấu về số lượng y, BS, dược sĩ ở các cơ sở y tế một cách
hợp lý đảm bảo hiệu quả phục vụ người bệnh [14].
Hiện nay, số lượng và chất lượng nhân lực y tế tiếp tục được cải thiện, số BS
trên 1 vạn dân tăng từ 6,6 năm 2009 lên 7,2 năm 2010, số lượng ĐD trên 1 vạn dân
cũng tăng (8,8 năm 2009 lên 9,4 năm 2010). Bên cạnh đó, tình trạng khó thu hút và
duy trì CBYT làm việc ở các tuyến cơ sở, đặc biệt ở khu vực khó khăn và một số
chun khoa vẫn cịn nặng nề [4]. Chưa có định mức lao động và kinh phí phù hợp
cho bệnh viện, lực lượng lao động trong bệnh viện mất cân đối nghiêm trọng. Thiếu
ĐD, là đội ngũ trực tiếp chăm sóc và phục vụ NB[14]. Điều này không những ảnh
hưởng sâu sắc tới chất lượng KCB mà còn kéo dài TG chờ đợi của người bệnh ở tất
cả các khâu trong quy trình khám bệnh.
Trang thiết bị y tế: (TTBYT) bao gồm các dụng cụ thiết bị kỹ thuật, phương
tiện vận chuyển, vật tư chuyên dùng và thông dụng phục vụ cho các hoạt động
phòng bệnh, KCB cho ngành y tế [22].
TTBYT được dùng trong cơng tác chẩn đốn và điều trị bệnh, phục vụ cho
công tác KCB, nâng cao chất lượng chăm sóc. TTBYT hiện đại giúp cho việc chẩn
đốn bệnh một cách nhanh chóng, chính xác, an tồn, hiệu quả cao, từ đó rút
ngắnTG chờ khám của người bệnh. Nhằm định hướng cho các cơ sở y tế lập dự án
đầu tư, bổ sung, nâng cấp trang thiết bị đáp ứng yêu cầu KCB, Bộ Y tế đã ra quyết
định 413/2009/QĐ – BYT về việc Ban hành Danh mục TTBYT Phòng khám đa


×