Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.82 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Luận án TS Chuyên ngành: Di truyền học; Mã số 62 42 70 01
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trịnh Đình Đạt, Hồ ĐÌnh Trung
Năm bảo vệ: 2013
<b>Abstract. Xác định được thành phần, cơ cấu loài ký sinh trùng gây bệnh sốt rét ở </b>
người tại 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế thuộc khu vực Bắc
Trường Sơn, Việt Nam. Đánh giá được tính đa hình di truyền của quần thể P.
falciparum và P. vivax. Xác định được tỷ lệ đột biến kháng của P. falciparum đối với
<b>thuốc sốt rét pyrimethamin, sulfadoxin và chloroquin. </b>
<b>Më §Çu </b>
Sốt rét (SR) là một trong những bệnh phổ biến, ảnh h-ởng nghiêm trọng
tới sức khoẻ con ng-ời cũng nh- đời sống kinh tế - xã hội, đặc biệt là ở các
n-ớc nghèo. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), hiện có 99 quốc
gia và vùng lãnh thổ có SR l-u hành. -ớc tính khoảng 3,3 tỉ ng-ời sống trong
vùng có nguy cơ SR và ng-ời dân sống trong vùng cận sa mạc Sahara của
Châu Phi có nguy cơ mắc bệnh cao nhất. Năm 2010, -ớc tính trên thế giới có
khoảng 216 triệu ca bệnh sốt rét và 655 nghìn ng-ời tử vong trong đó chủ yếu
là trẻ em d-ới 5 tuổi và phụ nữ có thai ở Châu Phi [152].
Việt Nam nằm trong vùng SR l-u hành, điều kiện thời tiết, sinh cảnh
phù hợp cho bệnh phát triển. Từ năm 1980, bệnh SR quay trở lại và ngày càng
nghiêm trọng với đỉnh cao là năm 1991 cả n-ớc có hơn 1 triệu ng-ời mắc, có
4.646 ng-ời chết, hơn 144 vụ dịch lớn xảy ra ở nhiều địa ph-ơng [3]. Việc
thực hiện tốt các hoạt động phòng chống SR những năm qua đã làm giảm rõ
rệt tỷ lệ mắc và tử vong do SR và Việt Nam trở thành một trong những quốc
gia thành cơng nhất trong cơng tác phịng chống SR trên thế giới [48]. Năm
2011, cả n-ớc có 45.588 bệnh nhân SR và 14 ng-ời tử vong do sốt rét [58].
này mang nhiều điểm đặc tr-ng cho tình hình lan truyền sốt rét của khu vực
Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam nên đ-ợc lựa chọn làm địa điểm nghiên cứu.
Các ph-ơng pháp cổ điển nh- ph-ơng pháp chẩn đoán ký sinh trùng sốt
rét (KSTSR) bằng kỹ thuật xét nghiệm lam máu nhuộm giemsa, đánh giá
<i>KSTSR nhạy, kháng với thuốc điều trị sốt rét bằng kỹ thuật in vivo và in vitro </i>
tại thực địa đ-ợc áp dụng trong cơng tác phịng chống sốt rét ở nhiều n-ớc
trên thế giới và ở Việt Nam [55]. Tuy vậy, các ph-ơng pháp này cịn có một số
hạn chế nh- kỹ thuật xét nghiệm lam máu nhuộm giemsa khó phát hiện đ-ợc
những tr-ờng hợp ng-ời bệnh nhiễm KSTSR với mật độ thấp hoặc những
tr-ờng hợp bệnh nhân nhiễm phối hợp nhiều lồi KSTSR trong đó chỉ có một
lồi trội hẳn về số l-ợng [9, 74]. Đánh giá KSTSR nhạy, kháng với thuốc điều
<i>trị sốt rét bằng kỹ thuật in vivo và in vitro tại thực địa đòi hỏi phải theo dõi dài </i>
ngày, tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiêm ngặt và khó phân biệt chính xác
các tr-ờng hợp tái phát hay nhiễm mới [11, 138, 152].
<b>Mục tiêu của đề tài: </b>
1. Xác định đ-ợc thành phần, cơ cấu loài KSTSR tại 3 tỉnh Quảng Bình,
Quảng Trị và Thừa Thiên Huế thuộc khu vực Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam.
<i>2. Đánh giá đ-ợc tính đa hình di truyền của quần thể P. falciparum và P. </i>
<i>vivax. </i>
<i>3. Xác định đ-ợc tỷ lệ đột biến kháng của P. falciparum đối với thuốc sốt rét </i>
pyrimethamin, sulfadoxin và chloroquin.
<b>Nội dung của đề tài: </b>
1. Điều tra cắt ngang tại các điểm nghiên cứu ở 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị
và Thừa Thiên Huế để thu thập lam máu và mẫu máu trên giấy thấm
Whatman 3MM, phát hiện và phân biệt KSTSR bằng kỹ thuật xét nghiệm
lam máu nhuộm giemsa và PCR.
<i>2. Phân tích kiểu gen của P. falciparum dựa trên 3 locus gen msp1, msp2 và </i>
<i>glurp; kiểu gen của P. vivax dựa trên locus gen Pvcs và Pvmsp1 để đánh </i>
<i>giá tính đa hình di truyền của các quần thể P. falciparum và P. vivax. </i>
<i>3. Phân tích các vị trí đột biến điểm trên gen dhfr để xác định tỷ lệ P. </i>
<i>falciparum mang đột biến kháng với thuốc pyrimethamin. </i>
<i>4. Phân tích các vị trí đột biến điểm trên gen dhps để xác định tỷ lệ P. </i>
<i>falciparum mang đột biến kháng với thuốc sulfadoxin. </i>
<i>5. Phân tích đột biến điểm ở vị trí 76 trên gen Pfcrt để xác định tỷ lệ P. </i>
<i>falciparum mang đột biến kháng với thuốc chloroquin. </i>
<b>ý nghÜa cña luËn ¸n: </b>
• Về mặt khoa học: Kết quả của luận án cung cấp những số liệu khoa học để
đánh giá chính xác thành phần, cơ cấu lồi KSTSR; tính đa hình di truyền
tỉnh thuộc khu vực Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam. Đây là cơ sở khoa học giúp
Ch-ơng trình Quốc gia phịng chống và loại trừ sốt rét lựa chọn biện pháp
phòng chống và thuốc điều trị sốt rét thích hợp, góp phần bảo vệ sức khe
<b>cng ng. </b>
<b>Đóng góp mới của luận án: </b>
<i>1. Lần đầu tiên có đ-ợc số liệu về đặc điểm kiểu gen của quần thể P. </i>
<i>vivax tại các tỉnh Quảng Bình và Thừa Thiên Huế thuộc khu vực Bắc </i>
Tr-ờng Sơn, Việt Nam.
<i>2. Lần đầu tiên có đ-ợc số liệu về tỷ lệ đột biến kháng của P. falciparum </i>
với thuốc pyrimethamin, sulfadoxin và chloroquin tại 2 tỉnh Quảng
Bình và Thừa Thiên Huế.
Ngồi ra, luận án đã cung cấp các số liệu t-ơng đối đầy đủ về thành
phần cơ cấu lồi, đa hình di truyền của các quần thể KSTSR, kết quả
<i>nghiên cứu kháng thuốc ở giai đoạn 2008-2012 khẳng định P. falciparum </i>
có tỷ lệ đột biến kháng cao với thuốc pyrimethamin, sulfadoxin và
chloroquin. Đây là nguồn thông tin quan trọng để Ch-ơng trình phịng
chống và loại trừ sốt rét lựa chọn thuốc điều trị sốt rét thích hợp.
<b>Bè cơc cđa ln ¸n: </b>
- Luận án có 138 trang trong đó có 40 bảng và 39 hình
- Mở đầu (4 trang)
- Ch-¬ng 1 – Tỉng quan tài liệu (38 trang)
- Ch-ơng 2 - Đối t-ợng, vật liệu và ph-ơng pháp nghiên cứu (19 trang)
- Ch-ơng 3 Kết quả và thảo luận (50 trang)
- Kết luận và kiến nghị (2 trang)
- Các cơng trình khoa học có liên quan đến luận án (1 trang)
<b>Danh mục các cơng trình khoa học của tác giả có </b>
<b>liên quan đến nội dung luận án </b>
<b>1. Le Duc Dao, Shusuke Nakazawa, Truong Van Hanh, Nguyen Duc Giang </b>
<i>(2009), “ Genetic diversity of P. vivax in Phu Rieng rubber plantation Binh </i>
<i>Phuoc province” , The 4th Nagasaki Symposium on Tropical and Emerging </i>
<i>Infectious Diseases pp. 76. </i>
<b>2. Rie Isozumi, Haruki Uemura, Le Duc Dao, Truong Van Hanh, Nguyen </b>
Duc Giang, Ha Viet Vien, Bui Quang Phuc, Nguyen Van Tuan, and
<i>Shusuke Nakazawa (2010), “ Longitudinal Survey of Plasmodium </i>
<i>falciparum Infection in Vietnam: Characteristics of Antimalarial </i>
<i>Resistance and Their Associated Factors” , Journal of Clinical </i>
<i>Microbiology 48(1), pp. 70-77. </i>
<b>3. Tr-ơng Văn Hạnh, Nguyễn Đức Mạnh, Lê Đức Đào, Nguyễn Thị </b>
Th-ơng, Hà Viết Viên, Hoàng Văn Tân, Nguyễn Hồng Hạnh (2012),
Nghiên cứu thành phần và cơ cấu loài ký sinh trïng sèt rÐt tại 2 tỉnh
<i>Quảng Bình và Quảng Trị bằng kỹ thuật PCR , Tạp chí Phòng chống bệnh </i>
<i>sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng </i>
<i>Trung -ơng (3), tr. 23-30. </i>
<b>4. Tr-ơng Văn Hạnh, Lê Đức Đào, Trịnh Đình Đạt, Hồ Đình Trung, Hoàng </b>
<i>Văn Tân (2012), Tính đa hình di truyền của quần thể Plasmodium vivax </i>
<i>tại tỉnh Quảng Bình , Tạp chí Phßng chèng bƯnh sèt rÐt và các bệnh ký </i>
<i>sinh trùng, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -ơng (3), tr. </i>
31-39.
<b>Tài liệu tham khảo </b>
<b>Tiếng Việt </b>
1. Nguyễn Thái Bình (2010), Điều tra tình hình sốt rét và sự phân bố của
<i>quần thể muỗi Anopheles ở khu vực suối Đót-Hòn Bà, huyện Diên </i>
<i>Khánh, tỉnh Khánh Hòa , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học </i>
<i>2005-2010, Viện Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng, NXB Y häc, </i>
tr. 361-369.
2. <i>Bé Y tế (2009), H-ớng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt rÐt, ViƯn Sèt rÐt - </i>
<i>Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng, NXB Y häc, 28 trang. </i>
3. Lê Đình Công (1997), Đánh giá sơ bộ kết quả phßng chèng sèt rÐt ë
<i>Việt Nam giai đoạn 1992-1995 , Kỷ yếu công trình nghiªn cøu khoa häc </i>
<i>1991-1996, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y </i>
<i>học, tr. 7-28. </i>
4. Lê Đình Công (2000), Những kinh nghiệm phòng chống sèt rÐt kh¸ng
<i>thc ë ViƯt Nam 1991-2000” , Kû yÕu c«ng trình nghiên cứu khoa học </i>
<i>1996-2000, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng, NXB Y </i>
häc, tr. 273-277.
5. Nguyễn Ph-ơng Dung, Phạm Thị Xuyến, Ngô Việt Thành (1997), Đáp
6. <i>Hå Huúnh Thuú D-ơng (1997), Sinh học phân tử - khái niệm, ph-ơng </i>
<i>ph¸p, øng dơng, NXB Gi¸o dơc, 301 trang. </i>
7. Bùi Đại (2002), “ Ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc ở Việt Nam, thực
<i>trạng và chính sách dùng thuốc” , Tạp chí Y học Quân sự (3), tr. 51-54. </i>
8. <i>Lê Đức Đào, Nguyễn Duy Sỹ, Ngô Việt Thành (1995), “ Xác định nhanh </i>
<i>với pyrimethamine bằng men phân cắt giới hạn dihydrofolate reductase , </i>
<i>Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện sốt rét </i>
<i>- Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (2) tr. 28-34. </i>
9. Lê Đức Đào, Bùi Quang Phúc, Nguyễn Văn Tuấn (1996), Chẩn đoán
phân biệt 4 loài ký sinh trùng sốt rét trên ng-ời bằng kỹ thuật phản ứng
<i>chuỗi Polymerase lồng (Nested PCR) , Thông tin Phòng chống sốt rét và </i>
<i>các bÖnh ký sinh trïng, ViÖn sèt rÐt - Ký sinh trïng - Côn trùng Trung </i>
-ơng (2), tr. 26-33.
10. Lê Đức Đào, Bùi Quang Phúc, Nguyễn Văn Tuấn (1998), Nghiên cứu cơ
cấu ký sinh trùng sốt rét ở 3 tỉnh Lâm Đồng, Bình Ph-ớc, §¾c L¾c b»ng
<i>kü thuËt PCR lång (Nested PCR)” , Kû yÕu công trình nghiên cứu khoa </i>
<i>học 1996-2000, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng, </i>
NXB Y häc, tr. 195-200.
<i>11. Lê Đức Đào, Trần Quốc Toàn, Nguyễn Mai H-ơng (2001), Phân biệt tái </i>
<i>phát và t¸i nhiƠm theo kiĨu gen cđa Plasmodium falciparum” , T¹p chÝ </i>
<i>Phßng chèng bƯnh sèt rÐt và các bệnh ký sinh trïng, ViÖn sèt rÐt - Ký </i>
12. Lª Đức Đà o, Nguyễn Văn Tuấn, Bïi Quang Phóc, Ngun Đức Giang,
Trương Văn Hạnh (2005), “ Nghiªn cứu thà nh phần lồ i và cơ cấu ký
<i>sinh trïng sốt rÐt và tÝnh đa h×nh di truyền của P. falciparum tại tỉnh </i>
<i>Quảng B×nh bằng c¸c kỹ thuật sinh học phân t . K yu công trình </i>
<i>nghiên cu khoa hc 2000-2005, Viện Sốt rÐt - Ký sinh trïng - C«n </i>
Trïng Trung ương, NXB Y học, tr. 246-258.
14. Lê Đức Đào, Nakazawa S., Tr-ơng Văn Hạnh, Nguyễn Đức Mạnh, Ngô
<i>Thị Kim (2007), Tính đa hình di trun trªn gen circumsporozoite </i>
<i>protein cđa Plasmodium vivax tại Công ty cao su Phó RiỊng tØnh Bình </i>
<i>Ph-ớc , Tạp chí Phòng chèng bƯnh sèt rÐt vµ c¸c bƯnh ký sinh trïng, </i>
<i>ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -ơng (3), tr. 34-41. </i>
15. Lê Đức Đào, Nakazawa S., Tr-ơng Văn Hạnh, Nguyễn Đức Mạnh, Ngô
<i>Thị Kim (2007), “ TÝnh ®a hình di truyền trên gen Pvmsp1 của </i>
<i>Plasmodium vivax tại Công ty cao su Phú Riềng tỉnh Bình Ph-ớc , Tạp </i>
<i>chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sèt rÐt - Ký </i>
sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng (3), tr. 27-33.
<i>16. Trịnh Đỡnh Đạt (2002), Cụng nghệ sinh học, NXB Giáo dục, Tập IV- </i>
<i>Công nghệ sinh học động vật, 171 trang. </i>
17. Hoàng Hà, Đinh Thị Hòa, Lê Việt, Lê Thanh, Bùi Hữu Núi và Trung tâm
PCSR tỉnh Savanakhet (2011), Hợp tác nghiên cøu bÖnh sèt rÐt vïng
<i>biên giới giữa 2 tỉnh Savanakhet (Lào) và Quảng Trị (Việt Nam) , Tạp </i>
<i>chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký </i>
sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (6), tr. 9-17.
18. Trần Đức Hinh, Nguyễn Đức Mạnh, Lê Đình Công (1997), Bổ sung dẫn
<i>liệu điều tra muỗi anopheles và thực trạng phân bè vect¬ sèt rÐt ë ViƯt </i>
<i>Nam giai đoạn 1991-2000 , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa häc </i>
<i>1996-2000, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y </i>
<i>học, tr. 287-309. </i>
<i>chí Phòng chống bệnh sốt rét và c¸c bƯnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt - Ký </i>
sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (4), tr. 17-26.
20. Nguyễn Võ Hinh, L-ơng Văn Định, Lê Quang Phú, Thân Nguyên Tám,
Nguyễn Cao Vĩnh Uyên, Đặng Văn H-ớng, Nguyễn Dung, D-ơng Quang
Minh, Hoàng Hữu Nam (2007), Đánh giá hiệu quả công tác phòng
chống sốt rét sau 15 năm can thiệp biện pháp (từ năm 1991-2005) tại tỉnh
<i>Thừa Thiên Huế , Công trình khoa học báo cáo tại Hội nghị ký sinh </i>
<i>trïng lÇn thø 38, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, </i>
<i>NXB Y häc, tr. 55-62. </i>
21. Ngun §øc H, Nguyễn Dung, D-ơng Quang Minh, Hoàng Hữu Nam,
Nguyễn Võ Hinh, L-ơng Văn Định, Võ Đại Phú, Bùi Thị Lộc (2005),
Phân vùng dịch tễ sốt rét và can thiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2005
<i>Công trình nghiên cứu khoa học giai đoạn 2001-2005, Viện Sốt rét - Ký </i>
sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y häc, tr. 30-39.
22. Ngun M¹nh Hïng (2009), Phân vùng dịch tễ sốt rét can thiệp tại Việt
<i>Nam năm 2009 , Công trình nghiên cứu khoa học báo cáo tại Hội nghị </i>
<i>ký sinh trùng lần thø 38, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - Côn trùng Trung </i>
<i>-ơng, NXB Y học, tr. 15-29. </i>
23. Nguyễn Mạnh Hùng (2010), Hiệu quả phòng chống sốt rét tại Việt Nam
<i>giai đoạn 2006-2010 , Công trình nghiên cứu khoa học báo cáo tại Hội </i>
<i>24. Lê Xuân Hùng (2010), Bệnh sốt rét và chiến l-ợc phòng chống, NXB Y </i>
häc, 307 trang.
<i>26. Nguyễn văn Kim (2000), Ký sinh trùng sốt rét , Bệnh sốt rét, Bệnh học - </i>
<i>Lâm sàng và ®iỊu trÞ, NXB Y häc, tr. 16-43. </i>
<i>27. Lê Đình L-ơng, Phan Cự Nhân (1997), Cơ sở di trun häc, NXB Gi¸o </i>
dơc, 207 trang.
28. Ngun Đức Mạnh, Trần Đức Hinh, Lê Đình Công (2000), Bổ sung dẫn
<i>liệu khu hệ muỗi Anopheles ở Việt Nam giai đoạn 1996-2000 , Kỷ yếu </i>
<i>công trình nghiên cøu khoa häc 1996-2000, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trùng - </i>
<i>Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 369-378. </i>
29. Nguyễn Văn Mùi, Bùi Đại (2000) Lâm sàng và chẩn đoán sốt rét thĨ
<i>th«ng th-êng” , BƯnh sèt rét, Bệnh học-Lâm sàng và §iỊu trÞ, NXB Y </i>
häc, tr. 222-256.
30. Đoàn Hạnh Nhân, Nguyễn Duy Sỹ, Bùi Đại (2000), “ Ký sinh trïng sèt
<i>rÐt kh¸ng thuốc , Bệnh sốt rét, Bệnh học-Lâm sàng và Điều trị, NXB Y </i>
học, tr. 45-84
31. Đoàn Hạnh Nhân (2003), Một số mèc trong lÞch sư sèt rét và phòng
<i>chống sốt rét (1600-1984) Tạp chí phòng chèng bƯnh sèt rÐt vµ c¸c </i>
<i>bƯnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung -ơng (2), </i>
tr. 5-9 (Đoàn Hạnh Nhân dÞch).
32. Đồn Hạnh Nhân, Nơng Thị Tiến, Nguyễn Quý Anh, Phạm Thị Xuyến,
Nguyễn Văn H-ờng, Võ Nh- Ph-ơng, Phùng Văn Tý, Hoàng Hà (2007),
“Một số yếu tố xã hội liên quan đến lan truyền sốt rét dai dẳng tại huyện
<i>Đăkrơng và H-ớng Hóa, tỉnh Quảng Trị” , Tạp chí Phịng chống bệnh sốt </i>
<i>rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét Ký sinh trùng - Côn trùng </i>
<i>Trung -ơng (4), tr. 10-16. </i>
<i>Tạp chÝ Phòng chng bnh st rét v các bnh ký sinh trïng, Viện Sốt rÐt </i>
- Ký sinh trïng - C«n Trïng Trung ương (1), tr. 25-30.
<b>34. Vị Thị Phan, Nguyễn Văn Kim, NguyÔn Duy Sü (1985), “ Đánh giá sự </b>
<i>nhạy cảm của Plasmodium falciparum víi c¸c thc SR ë ViÖt Nam </i>
<i>1981-1985” , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa häc, ViÖn Sèt rÐt - Ký </i>
<i>sinh trïng - C«n trïng, NXB Y häc, tr. 69-78. </i>
<i>35. Vị ThÞ Phan (2000), Bệnh học, lâm sàng và điều trị, NXB Y häc, 485 </i>
trang.
36. Bùi Quang Phúc, Nông Thị Tiến, Lê Quốc Tuấn, Lê Trần Anh (2007),
“áp dụng kỹ thuật PCR với mồi đặc hiệu nghiên cứu ký sinh trùng sốt rét
kháng thuốc sulfadoxin-pyrimethamin tại xã Ph-ớc Thắng huyện Bác ái
<i>tỉnh Ninh Thuận” , Tạp chí Phịng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh </i>
<i>trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn Trùng Trung ương (3), tr. </i>
21-26.
37. Bïi Quang Phóc, Nguyễn Văn Tuấn, Trần Văn Kiệm, Hoàng Văn Tân,
Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Thị H-ơng Bình, Nguyễn Đức Mạnh
(2009), §iỊu tra t×nh h×nh nhiƠm ký sinh trïng sèt rÐt tại ba xà thuộc
<i>huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét </i>
<i>và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét- Ký sinh trùng - Côn trùng Trung </i>
39. Lê Bách Quang, Trịnh Trọng Phụng (2001), “ Các ph-ơng pháp chẩn
<i>đoán, nghiên cứu KSTSR” , Kỹ thuật Ký sinh trùng Y học, NXB Quân đội </i>
Nhân dân, tr. 40-54.
<i>40. Ngun Duy Sü (1997), “ Gi¸m sát nhạy cảm của P. falciparum víi </i>
<i>artemisinin vµ dÉn chất artesunat , Thông tin Phòng chèng bƯnh sèt rÐt </i>
<i>vµ c¸c bƯnh ký sinh trïng, Viện Sốt rÐt - Ký sinh trïng - C«n Trïng </i>
Trung ương (1), tr. 9-13.
<i>41. KhuÊt H÷u Thanh (2006), Kü thuËt gen; nguyên lý và ứng dụng, NXB </i>
khoa häc kü tht vµ øng dơng.
<i>42. Đặng Ngọc Thanh và Trần Thái Bái (1981), Động vật không x-ơng sống. </i>
NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Tập I, 195 trang.
43. Nguyễn Đắc Thành, Hoàng Đình Ngọc (2007), Phân tích tình hình dÞch
<i>tƠ sèt rÐt ë NghƯ An năm 2006 , Tạp chÝ Phßng chèng bƯnh sèt rét và </i>
<i>các bệnh ký sinh trùng, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung </i>
-¬ng (4), tr. 31-36.
44. Ngơ Việt Thành, Lê Đình Cơng, Trần Bạch Kim, Bùi Quang Phúc,
Beverley Ann Diggs, David Hipgrave, Alan Cowman (1998), “ Đánh giá
<i>đáp ứng của P. falciparum với các thuốc sốt rét trên in vitro và kỹ thuật </i>
<i>PCR” , Kỷ yếu cơng trình nghiên cứu khoa học 1996-2000, Viện Viện Sốt </i>
rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 265-272.
<i>45. Lê Bá Thảo (1977), Thiên nhiên Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, </i>
tr 151-165.
<i>47. Lê Khánh Thuận, Tr-ơng Văn Có (1997), Sự phân bố Anopheles, vai trò </i>
dịch tễ và một số biện pháp hoá chất phòng chống vectơ ở miền
<i>Trung-Tây Nguyên , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa häc 1991-1996, ViÖn </i>
Sèt rÐt - Ký sinh trïng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 316-323.
48. Lê Khánh Thuận (2005), Bệnh sốt rét và Ch-ơng trình phòng chống sốt
<i>rét ở Việt Nam , Công trình nghiên cứu khoa học giai đoạn 2001-2005, </i>
ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -ơng, NXB Y học, tr.
7-20.
<i>49. Phạm Huy Tiến (1997), Phòng chống vật truyền bệnh (bản dịch từ sách </i>
do tác giả Jan A. Rozendaal biên soạn), NXB Y học, tr 20-25.
50. Nông Thị Tiến, Trần Thị Uyên, Trần Quốc Toàn (2000), Kết quả giám
sát hiệu lực điều trị của các thuốc sốt rét tại một số khu vực sốt rét l-u
<i>hành nặng, vùng sâu vùng xa ở Việt Nam 1998-2000 , Kỷ yếu công trình </i>
<i>nghiên cứu khoa học 1996-2000, Viện ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n </i>
trïng Trung -¬ng, NXB Y häc, tr. 249-255.
51. Nơng Thị Tiến, Đinh Xuân H-ơng, Bùi Quang Phúc, Trần Thị Hồng Phú,
Nguyễn Văn Thạnh (2003), “ Kết quả giám sát thuốc sốt rét và đánh giá
hiệu lực điều trị của sulfadoxin/pyrimethamin (SR2) tại xã Thanh, huyện
<i>H-ớng Hóa, tỉnh Quảng Trị” , Tạp chí Phịng chống bệnh sốt rét và các </i>
<i>bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng </i>
<i>(1), tr. 40-45. </i>
<i>52. Tạ Thị Tĩnh (2001), Sự nhạy c¶m cđa P. falciparum víi mét sè thc sèt </i>
<i>rÐt tại Khánh Phú năm 1999 , Tạp chí Phòng chống sốt rét và các bệnh </i>
<i>ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (4), tr. </i>
<i>chÝ Phßng chèng bƯnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký </i>
sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (3), tr. 11-18.
54. Triệu Nguyên Trung, Lê Khánh Thuận, Nguyễn Ngọc San (2000), “ Diễn
biến KSTSR kháng thuốc và hiệu lực các phác đồ điều trị ở khu vực Miền
<i>Trung-Tây nguyên (1996-2000)” , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học </i>
<i>1996-2000, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y </i>
học, tr. 256-263.
<i>55. ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trùng- Côn trùng Trung -ơng (2011), Cẩm nang kỹ </i>
<i>tht phßng chèng bƯnh sèt rÐt, NXB Y häc, 319 trang. </i>
<i>56. ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trïng- Côn trùng Trung -ơng (2011), Nghiên cứu </i>
<i>một số chỉ số dịch tễ học phân tử bệnh sốt rét tại Ninh Thuận, Đề tài cấp </i>
Viện.
<i>57. Viện Sèt rÐt - Ký sinh trùng- Côn trùng Trung -ơng (2012), Kết quả </i>
<i>phòng chống bệnh sèt rÐt t¹i ViƯt Nam giai đoạn 2006-2010, NXB Y </i>
häc, tr. 3-11.
<i>58. ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trïng- C«n trïng Trung -¬ng (2012), Héi nghị </i>
<i>tổng kết công tác phòng chống sốt rét và giun sán 2011 và triển khai kế </i>
<i>hoạch năm 2012. </i>
<b>TiÕng Anh </b>
60. Al-Mekhlafi A. M.Q., Mahdy M. A.K., Azazy A.A., Fong M.Y. (2010),
<i>“Molecular epidemiology of Plasmodium species prevalent in Yemen </i>
61. Alan F.C., Morry M.J., Biggs B.A., Cross G. A.M., Foote S.J. (1988),
“Amino acid changes linked to pyrymethamine resistance in
<i>dihydrofolate reductase-thymidylate synthase gen of Plasmodium </i>
<i>falciparum”, Proc. Natl. Acad. Sci. USA 85, pp. 9109-9113. </i>
62. Alan F.C., Deborah L.B., Manoj Duraisingh, Julie Healer, Kerry E.M.,
Rebecca A.O., Jennifer Thompson, Tony Triglia, Mark E.W. and
<i>Brendan S.C. (2002), “ Functional analysis of P. falciparum merozoite </i>
antigens: implications for erythrocyte invasion and vaccine
<i>development” , The Royal Society 357, pp. 25– 33. </i>
63. Ander R.F. and Smythe J.A. (1989), “ Polymorphic antigens in
<i>Plasmodium falciparum”, The Journal of The American Society of </i>
<i>Hematology” 74(6), pp. 1865-1875. </i>
<i>64. Arnot D. (1998), “ Clone multiplicity of Plasmodium falciparum </i>
<i>infections in individuals exposed to variable levels of disease </i>
<i>transmission” , Trans. R. Soc. Med. Hyg. 92(6), pp. 580– 585. </i>
65. Atroosh W.M., Mekhlafi H.M., Mahdy M. A.K., Saif-Ali, R.,
<i>Al-Mekhlafi m.K., and Surin J. (2011), “ Genetic diversity of Plasmodium </i>
<i>falciparum isolates from Pahang, Malaysia based on MSP-1 and MSP-2 </i>
<i>genes” , Parasites & Vectors 4(1), pp. 233. </i>
67. Babiker H.A., Lines J., Hill W.G. and Walliker D. (1997), “ Population
<i>structure of Plasmodium falciparum in villages with different malaria </i>
<i>endemicity in East Africa” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 56(2), pp. 141-147. </i>
68. Bacon D.J., Doug Tang, Carola Salas, Norma Roncal, Carmen Lucas,
Lucia Gerena, Lorena Tapia, Lianos-Cuentas A.A., Coralith Garcia, Lelv
Solari, Dennis Kely, Alan A.M (2009), “ Effects of point mutations in
<i>Plasmodium falciparum dihydrofolate reductase and dihydropterate </i>
<i>synthase genes on clinical outcomes and in vitro susceptibility to </i>
<i>sulfadoxine and pyrimethamine” , PLoS One 4(6), pp. 6762. </i>
69. Basco L.K., Ringwald P. (1998), “ Molecular epidemiology of malaria in
Yaounde, Cameroon I. Analysis of point mutations in the dihydrofolate
<i>reductase– thymidylate synthase gene of Plasmodium falciparum” , Am. </i>
<i>J. Trop. Med. Hyg. 58(3), pp. 369-373. </i>
70. Basco L.K., Rachida Tahar and Anianlas Escalante (2004), “ Molecular
epidemiology of malaria in Camaroon. XVIII. Polymorphisms of the
<i>Plasmodium falciparum merozoite surface antigen-2-gene in isolates </i>
from symptomatic patients” , <i>Am. J. Trop. Med. Hyg. 70(3), pp. 238–</i>
244.
71. Biswas S. (2003), “<i>Associations of antifolate resistance in vitro and point</i>
mutations in dihydrofolate reductase and dihydropteroate synthetase
<i>genes of Plasmodium falciparum” , Journal Postgraduate Medicine </i>
50(1), pp. 17-20.
both the preerythrocytic and erythrocytic stages of the vertebrate life
<i>cycle” , Mol. Biochem. Parasitol. 49, pp. 119-132. </i>
73. Brooks D.R., Wang P., Read M., Watkins W.M., Sims P.F., Hyde J.E.
(1994), “ Sequence variation of the hydroxymethyldihydropterin
74. Brown A.E., Kian K.C. (1992), “ Demonstration by the Polymerase Chain
<i>Reaction of mixed P. falciparum and P. vivax infection undetected by </i>
<i>conventional microscopy” , Trans. R. Soc. Trop. Med. Hyg. 86, pp. 609 </i>
-612.
75. Brown G.M. (1962), “ The biosynthesis of folic acid. Inhibition by
<i>sulphonamindes” , J. Biochem. 273, pp. 536-540. </i>
76. Butler A.R., Khan S., Ferguson E. (2010), “ A brief history of malaria
<i>chemotherapy” , J. R. Coll Physicians Edinb. 40, pp. 172-177. </i>
77. Bzik D.J., Li W.B., Horri T., Inselburg J. (1987), “ Molecular cloning and
<i>sequence analysis of the Plasmodium falciparum dihy-drofolate </i>
<i>reductase-thymidylate synthase gene” , Proc. Natl. Acad. Sci. USA 84, </i>
pp. 8360-8364.
<b>78. Clendeman T.E., Long G.W., and Bair J.K. (1995), “ QBC and Giemsa </b>
stained thick blood films: diagnostic performance of laboratory
<i>technologists” , Trans. R. Soc. Trop. Med. Hyg. 86, pp. 378-382. </i>
80. Conway D.J., Greenwood B.M., and McBride J.S. (1991), “ The
<i>epidemiology of multiple-clone Plasmodium falciparum infections in </i>
<i>Gambian patients” , Parasitology 103, pp. 1-6. </i>
<i>81. Conway D.J. (2007), “ Molecular epidemiology of malaria” , America of </i>
<i>Society Microbiology 20(1), pp. 188-204. </i>
82. Cristiana Ferreira Alves de Brito, Marcelo Urbano Ferreira (2011),
<i>Molecular markers and genetic diversity of Plasmodium vivax” , Mem. </i>
<i>Inst. Oswaldo Cruz.106 (1), pp. 12-26. </i>
83. Cui L., Escalante A.A., Imwong M., Snounou G. ( 2003e), “ The genetic
<i>diversity of Plasmodium vivax populations” , Trends of Parasitology </i>
19(5), pp. 220-226.
84. David C., Warhurst D.S, Path F.R.C. (2001), “ A molecular marker for
<i>chloroquine resistant P. falciparum malaria” . N. Engl. J. Med. 4, pp. 299- </i>
301.
85. Dieckmann A., Jung A. (1986), “ The mechanism of pyrimethamin
<i>resistance in P. falciparum” , Parasitology 93(2), pp. 275-278. </i>
86. Dorsey G., Moses R., Kamya, Ajay Singh (2001), “ Polymorphism in the
<i>P. falciparum Pfcrt and Pfmdr1 genes and clinical response to the </i>
<i>chloroquine in Kampala Uganda” , J. Infect. Dis. 183, pp. 1417-1420. </i>
87. Farnert A., Ares A.P., Babiker H.A., Keck H.P., Benito B.A., Bruce M.C.,
Conway D.J., Day K.P, Henning L., Mercereau-Puijalon O.,
Ranford-Cartwright L.C., Rubio J.M., Snounou G., Walliker D., Zwetyenga J. and
<i>Rosario V.E. (2001), “ Genotyping of Plasmodium falciparum infection </i>
<i>by PCR: a comparative multicentre study” , Trans. R. Soc. Trop. Med. </i>
<i>Hyg. 95, pp. 225-232. </i>
89. Fenton B., Clark J.T., Anjam Khan C.M., Robinson J.V., Walliker D.,
Rob Ridley, Scaife J.G., and McBride J.S. (1991), “ Structural and
Antigenic Polymorphism of the 35- to 48-Kilodalton Merozoite Surface
<i>90. Ferone R., Burchall J.J., and Hitching G.H. (1969), “ P. berghei </i>
dihydrofolate reductase, Isolation properties and inhibition by antifolate” ,
<i>Molecular Pharmacology 5, pp. 49-59. </i>
91. Ferriera M.U., Kaneko O., Kimura M., Liu Q., Kawamoto F., Tanabe K.
(1998), “ Allelic diversity at the merozoite surface protein-1 (MSP1) locus
<i>in natural Plasmodium falciparum populations: an brief overview” , Mem. </i>
<i>Inst. Oswaldo Cruz. 93(5), pp. 631-638. </i>
92. Ferreira M.U., Karunaweera N.D., da Silva-Nunes M., da Silva N.S.,
Wirth D.F., Hartl D.L. (2007), “ Population structure and transmission
<i>dynamics of Plasmodium vivax in rural Amazonia” , J. Infect. Dis. 195, </i>
pp. 1218-1226.
<i>93. Fidock D.A., Nomura T., Talley A.K. (2000), “ Mutations in the P. </i>
<i>falciparum digestive vacuole transmembrane protein PfCRT and </i>
<i>evidence of their role in chloroquine resistance” , Molecular Cell 6(4), pp. </i>
861-871.
94. Frosch A.P., Meera Venkatesan, and Miriam K Laufer (2011), “ Patterns
of chloroquine use and resistance in sub-Saharan Africa: a systematic
<i>review of household survey and molecular data” , Malaria Journal (10), </i>
pp. 131.
95. Greenwood B (2002), “ The molecular epidemiology of malaria” ,
<i>Tropical Medicine and International Heath 7(12), pp. 1012-1021. </i>
96. Gertrude N. Kiwanuka (2009), “<i>Genetic diversity in Plasmodium </i>
implications in malaria epidemiology: a review of published studies from
<i>1997– 2007” , J. Vector Borne Dis. 46, pp. 1-12.</i>
97. Gesase1 S., Gosling R.D., Hashim R., Ord R., Naidoo I., Madebe1 R.,
Mosha J.F., Joho A., Mandia V., Mrema H., Mapunda E., Savael Z.,
Lemnge M., Mosha F.W., Greenwood B., Roper C., Chandramohan D.
(1989), “High resistance of <i>Plasmodium </i> <i>falciparum </i> to
Sulphadoxine/Pyrimethamine in Northern Tanzania and the Emergence
<i>of dhps resistance mutation at codon 581” , PLoS ONE 4(2), pp. 4569. </i>
98. Ghanchi N.K., Mårtensson A., Ursing J., Jafri S., Bereczky S., Hussain
<i>R., and Beg A.B. (2010), “ Genetic diversity among Plasmodium </i>
<i>falciparum field isolates in Pakistan measured with PCR genotyping of </i>
<i>the merozoite surface protein 1 and 2” , Malaria Journal 9, pp. 1. </i>
99. Goman M., Mons B. and Scaife J. (1991), “ The complete sequence of a
<i>plasmodium malariae ssr-RNA gene and its comparison to the other </i>
<i>Plasmodial ssr-RNA genes” , Mol. Biochem. Parasitol. 45(2), pp. </i>
281-288.
100. Hamza A.B, Pringle S.J., Abdel A., Muhsin M., Mackinnon Hunt P.,
and Walliker D. (2001), “ High level chloroquine resistance in the
<i>Sudanese isolates of Plasmodium falciparum is associated with mutations </i>
in the chloroquine resistance transporter gene Pfcrt and the multidrug
<i>resistance gen Pfmdr1” , J. Infect. Dis. 183, pp. 1535-1538. </i>
<i>101. Hyde J.E. (2007), “ Drug-resistant malaria - an insight” , Federation of </i>
<i>European Biochemical Societies Journal 274, pp. 4688-4698. </i>
103. Irawati N. (2011), “ Genetic polymorphism of merozoite surface protein-1
<i>(MSP-1) block 2 allelic types in Plasmodium falciparum field isolates </i>
<i>from mountain and coastal area in West Sumatera, Indonesia” , Med. J. </i>
<i>Indones. 20, pp. 11-14. </i>
104. Joshi H., Prajapati S.K., Verma A., Kang’ a S., Carlton J.M. (2006),
<i>“Genetic structure of Plasmodium falciparum field isolates in eastern and </i>
<i>north-eastern India” , Malaria Journal, 6(1), pp. 60. </i>
105. Kaneko O., Kimura M., Kawamoto F., Ferreira M.U., Tanabe K. (1997),
<i>“Plasmodium falciparum: allelic variation in the merozoite surface </i>
<i>protein 1 gene in wild isolates from southern Vietnam” , Exp. Parasitolgy </i>
86(1), pp. 45-57.
106. Kain K.C., Lanar D.E. (1991), “ Determination of genetic variation within
<i>Plasmodium falciparum by using enzymatically amplified DNA from </i>
<i>filter paper disks impregnated with whole blood” . J. Clin. Microbiol. 29, </i>
pp. 1171-1174.
107. Kang J.M., Moon S.U., Kim J.Y, Cho S.H., Lin K., Sohn W.M., Kim
T.S., and Na B.K. (2010),” “ Genetic polymorphism of merozoite surface
<i>protein-1 and merozoite surface protein-2 in Plasmodium falciparum </i>
<i>field isolates from Myanmar” , Malaria Journal 9(1), pp. 131. </i>
108. Kawamoto F., Miyake H., Kaneko O., Kimura M., Dung T. N., The Dung
N., Liu Q., Zhou M., Dao L. D., Kawai S., Isomura S., and Wataya Y.
(1996), “ Sequence variation in the 18s rRNA gene, a target for PCR
<i>based malaria diagnosis, in P. ovale from Southern ViÖt Nam” , J. Clin. </i>
<i>Microbiol. 34(9), pp. 2287-2289. </i>
110. Kim J.R., Imwong M., Amitabha Nandy, Kesinee Chotivanich, Apichart
Nontprasert, Naowarat Tonomsing, Ardhendu Maji, Manjulika Addy,
Day Nick P.J., Nicholas J White and Sasithon Pukrittayakamee (2006),
<i>“Genetic diversity of Plasmodium vivax in Kolkata, India”, Malaria </i>
<i>Journal 5(1), pp. 71. </i>
<i>111. Konate L., Zwetyenga J., Rogier C. (1999), “ The epidemiology of </i>
<i>multiple Plasmodium falciparum infections: Variation of Plasmodium </i>
<i>falciparum MSP1 block2 and MSP2 allele prevalence and of infection </i>
complexity in two neighbouring Senegalese villages with different
<i>transmission conditions” , Trans. Roy. Soc. Trop. Med. Hyg. 93, pp. </i>
21-28.
112. Kublin J.G., Fraction K., Dzijalamala, Deborah D., Kamwendo, Malkin
E.M., Joseph F., Lisa M., Martino, Mukadam Rabia A.G., Rogerson S.J.,
Lescano A.G., Molyneux M.E., Winstanley P.A., Chimpeni P., Taylor
T.E., and Plowe C.V. (2002), “ Molecular markers for failure of
sulfadoxine– pyrimethamine and chlorproguanil– dapsone treatment of
<i>Plasmodium falciparum malaria” J. Infect. Dis. 185, pp. 380-388. </i>
113. Lopes D., Rungsihirunrat K., Nogueira F., Seugorn A., Pedro gil J., E do
Rosario V., and Cravo P. (2002), “ Molecular characterisation of
<i>drug-resistant Plasmodium falciparum from Thailand” , Malaria Journal 1, pp. </i>
12.
114. Masimirembwa, V.M., Phuong Dung N., Phuc B.Q., Duc Dao L., Sy
N.V., Skold O., and Swedberg G. (1999), “ Molecular epidemiology of
<i>Plasmodium falciparum antifolate resistance in Vietnam: genotyping for </i>
resistance variants of dihydropteroate synthase and dihydrofolate
White N.J., Tim Anderson J.C., and Newton P.N. (2007), “ Combined
<i>Molecular and Clinical Assessment of Plasmodium falciparum </i>
Antimalarial Drug Resistance in the Lao People’ s Democratic Republic
(Laos)” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 77 (1), pp. 36-43.
116. McCutchan T.F., Cruz V.F., Lal A., Gunderson J.H., Elwood H.J. and
Sogin M.L. (1988), “ Primary sequence of two small ribosomal RNA
<i>genes from Plasmodium falciparum” , Mol. Biochem. Parasitol. 28, pp. </i>
63-68.
117. Mehdi A., Terhovanessian A., Jahani M.R., Nahrevanian H., Amirkhani,
A., Piazak N., Esmaeili A. R.R., Mahin F. and Zare M. (2003),
<i>“Molecular epidemiology of malaria in endemic areas of Iran”, Southeast </i>
<i>Asian J. Trop. Med. Puclic Heath 34(2), pp. 15-19</i>.
118. Mehlotra R. K., Lorry K., Kastens W., Miller S.M., Alpers M.P.,
Bockarie M., Kazura J.W., and Zimmerman P.A. (2000), “ Random
distribution of mixed spicies malaria infection in Papua New Guinea” ,
<i>Am. J. Trop. Med. Hyg. 62(2), pp. 225-231. </i>
119. Mendis K., Sina B.J., Marchesini P., Carter R. (2001) “ The neglected
<i>burden of Plasmodium vivax malaria” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 64, pp. </i>
97-106.
120. Ntoumi F., Contamin H., Rogier C., Bonnefoy S., Trape J.F.,
<i>Mercereau-Puijalon O. (1995), “ Age-dependent carriage of multiple Plasmodium </i>
122. Paganotti G.M., Babiker H.A., Modiano D., Sirima B.S., Verra F., Konate
A., Ouedraogo A.L., Diarra A., Mackinnon M.J., Coluzzi M., and
<i>Walliker D. (2004), “ Genetic complexity of Plasmodium falciparum in </i>
two ethnic groups of Burkina Faso with marked differences in
<i>susceptibility to malaria” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 71(2), pp. 173-178. </i>
123. Petersen I., Eastman R., Lanzer M. (2011), “ Drug-resistant malaria:
<i>Molecular mechanisms and implications for public health” , FEBS Letters </i>
585, pp. 1551-1562.
124. Peterson D.S., Walliker D., Wellems T.E. (1988), “ Evidence that apoint
mutation in dihydrofolate reductase-thymidylate synthase confers
<i>resistance to pyrimethamine in falciparum malaria” , Proc. Natl. Acad. </i>
<i>Sci. USA 85, pp. 9114-9118. </i>
125. Plowe C.V., Djimde A., Bouare M., Doumbo O., Wellems T.E. 1995a,
(Pyrimethamine and proguanil resistance– conferring mutations in
<i>Plasmodium falciparum dihydrofolate reductase: polymerase chain </i>
<i>reaction methods for surveillance in Africa” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 52, </i>
pp. 565-568.
126. Plowe C.V., Cortese J.F., Djimde A., Nwanyanwu O.C., Watkins W.M.,
Winstanley P.A., Estrada-Franco J.G., Mollinedo R.E., Avila J.C.,
Cespedes J.L., Carter D., Doumbo O.K. (1997), “ Mutations in
<i>Plasmodium falciparum dihydrofolate reductase and dihydropteroate </i>
synthase and epidemiologic patterns of pyrimethamine-sulfadoxine use
<i>and resistance” , J. Infect. Dis. 176(6), pp. 1590-1596. </i>
127. Powell R.D., Brewer G.J., Alving A. (1963), “ Chloroquine resistance of
<i>Plasmodium falciparum from Vietnam” , WHO-Mal. 402, pp. 379-392. </i>
128. Price R.N., Douglas N.M., Anstey N.M. (2009), “ New developments in
129. Qari S.H., Collins W.E., Lobel H.O., Taylor F., Lal A.A. (1994), “ A
study of polymorphism in the circumsporozoite protein of human malaria
<i>parasites” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 50(1), pp. 45-51. </i>
130. Raman J., Little F., Roper C., Kleinschmidt I., Cassam Y., Maharaj R.,
<i>and Barnes K.I. (2010), “ Five years of large-scale dhfr and dhps mutation </i>
surveillance following the phased mmplementation of Artesunate plus
Sulfadoxine-Pyrimethamine in Maputo province, Southern
<i>Mozambique” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 82(5), pp. 788-794. </i>
<b>131. Rie Isozumi, Haruki Uemura, Le Duc Dao, Truong Van Hanh, Nguyen </b>
Duc Giang, Ha Viet Vien, Bui Quang Phuc, Nguyen Van Tuan, and
<i>Shusuke Nakazawa (2010), “ Longitudinal Survey of Plasmodium </i>
<i>falciparum Infection in Vietnam: Characteristics of Antimalarial </i>
<i>Resistance and Their Associated Factors” , J. Clin. Microbiol. 48(1), pp. </i>
70-77.
132. Roper C., Elhassan I.M., Hvid L. (1996), “ Detection of very low level
<i>Plasmodium falciparum infections using the nested polymerase chain </i>
reaction and a reassessment of the epidemiology of unstable malaria in
<i>Sudan” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 54, pp. 325-331. </i>
133. Snewin V.A., England S.M., Sims P.F., Hyde J.E. (1989),
“Characterisation of the dihydrofolate reductase-thymidylate synthetase
gene from human malaria parasites highly resistant to pyrimethamine” ,
135. Snounou G., Bourne T., Jarra W., Viriyakosol S., Wood J.C., and Brown
K.N. (1992), “ Assessment of parasite population dynamics in mixed
<i>infections of rodent plasmodia” , Parasitology 105(3), pp. 363-374. </i>
136. Snounou G., Viryakosol S., Jarra W., Thai Thong S., and Brown K.N.
(1993b), “ Identification of the four human malaria species in field
samples by the polymerase chain reaction of the high prevalence of
<i>mixed infection” , Mol. Biochem. Parasitol. 58, pp. 283-292. </i>
137. Snounou G., Viryakosol S., Zhu X.P., Jarra W., Pinheiro L., Rosario
V.E., Thai Thong S., and Brown K.N. (1993c), “ High sensitivity of
detection of human malaria parasites by the use of polymerase chain
<i>reaction” , Mol. Biochem. Parasitol. 61, pp. 315-320. </i>
<i>138. Snounou G., Beck H.P. (1998), “ The use of PCR genotyping in the </i>
<i>assessment of recrudescence or reinfection after antimalarial treatment” , </i>
<i>Parasitology Today 14, pp. 462-467. </i>
139. Snounou G., Zhu X., Siripoon N., Jarra W., Thai Thong S., Brown N.K.,
and Viriyakosol S. (1999), “ Biased distribution of MSP1 and MSP2
<i>allelic variants in Plasmodium falciparum population in Thailand” , </i>
<i>Trans. R. Soc. Trop. Med. Hyg. 93, pp. 369-374. </i>
140. Tirasophon, Witoon, ponglikitmongkol, Mathurose, Wilairat, prapon,
Boosaeng, Vichai, panyim, Sakol (1991), “ A novel detection of a single
<i>Plasmodium falciparum in infected blood” , Biochemical and Biophysical </i>
<i>research communications 175, pp. 179-184. </i>
141. Trigalia T. and Cowman A.F. (1994), “ Primary stucture and expression
<i>of the dihydropteroate synthetase gene of Plasmodium falciparum” , </i>
<i>Proc. Natl. Acad. Sci. USA 91, pp. 7149-7153. </i>
<i>epidemiological studies” , Bulletin of the World Heath Organization </i>
73(1), pp. 85-95.
<i>143. Wallace P. (1987), “ In: Chemotherapy and drug resitance in malaria” , </i>
Academic Press, London, UK, pp. 829-844.
144. Walliker, D., Carter, R. & Sanderson, A. (1975), “ Genetic studies on
<i>Plasmodium chabaudi: recombination between enzyme markers” , </i>
<i>Parasitology 70, pp. 19-24. </i>
145. Wang P., Darren R., Brooks, Paul F.G., Sims, Hyde J.E. (1995), “ A
mutation-specific PCR system to detect sequence variation in the DHPS
<i>gene of P. falciparum” , Mol. Biochem. Parasitol. 71, pp. 115-125. </i>
146. Wang P., Read M., Sims P.F., Hyde J.E. (1997), “ Sulfadoxine resistance
<i>in the human malaria parasite Plasmodium falciparum is determined by </i>
mutations in dihydropteroate synthetase and an additional factor
<i>associated with folate utilization” , Mol. Microbiol. 23, pp. 979-986. </i>
147. Wernsdorfer W.H., and McGregor I. (1988), “ The apparent transfer of
<i>pyrimethamine resistance from the B1 strain of P. gallinaceum in the </i>
<i>chicken” , In Malaria principles and Practice of Malariology 2, pp. 1573. </i>
148. WHO (2001), “ Antimalarial drug combination therapy. Report of a
<i>WHO technical consultation” , Geneva, World Health Organization. </i>
<i>149. WHO (2006), “ Guidelines for the treatment of malaria” , Geneva, World </i>
Health Organization.
<i>150. WHO (2009a), “ Methods for surveillance of antimalarial drug efficacy” , </i>
Geneva, World Health Organization.
151. WHO (2010), “ Global report on antimalarial drug efficacy and drug
resistance: 2000-2010” , Geneva, World Health Organization.
<i>153. Wilkerson R. (2009), “ Mosquito Classification” , Walter Reed </i>
Biosystematics Units online catalog, 91 pages.