MƠN TỐN
Đề 1
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1(0,5đ): Mười lăm đề-xi-mét viết là:
A. 105 dm B. 15 C. 15 cm D. 15 dm
Bài 2 (0,5đ): Số lớn nhất trong dãy số: 70; 72; 36; 63; 58; 85
A. 72
B. 63
C. 85
D. 90
Bài 3(1đ): Tính: 28 cm + 17 cm - 26 cm = ?
A. 45 cm
B. 29 cm
C. 19
D. 19 cm
Bài 4(1đ): Hình vẽ dưới đây có mấy đường thẳng và có mấy đoạn thẳng?
A. 2 đường thẳng, 1 đoạn thẳng
B. 3 đường thẳng, 3 đoạn thẳng
C. 4 đường thẳng, 2 đoạn thẳng
D. 2 đường thẳng, 2 đoạn thẳng
Điền vào chỗ chấm: Bài 5(0,5đ): Lan đi học từ 7 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Lan
đã ở trường … giờ.
Bài 6(0,5đ): Trong hình dưới có:
a) … hình tam giác
b) … hình tứ giác
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 7 (2 điểm ): Viết bảng nhân 2
Bài 8 (1,5 điểm ) : Tìm x a)x + 13 = 60
b) 61 – x = 24
Bài 9 (2 điểm ): 1 can dầu hỏa có 3 lít. Hỏi 5 can như thế chứa bao nhiêu lít?
Bài giải
Bài 10 (1 điểm ) : Viết các số 4,5,6 vào các chỗ trống sao cho tổng 3 số trên 1
cạnh của tam giác đều bằng 18.
7
8
9
Đề 2
Bài 1(0,5 điểm):Thứ ba tuần này là ngày 21 tháng 1. Thứ ba tuần trước là
ngày ... tháng 1.
A. 31
B. 14
C. 20
D. 28
Bài 2 (0,5 điểm): Tổng của 43 và 29 là:
A. 72
B. 14
C. 24
D. 62
Bài 3 (1 điểm):
x - 26 = 48 , x = ...
A. x = 22
B. x = 64
C. x = 74
D. x = 32
Bài 4 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 6
B. 7
C. 8
Bài 5 (0.5 điểm): 17 dm - 2 dm + 8 dm =
A. 23 cm
B. 23 dm
C. 7 cm
Bài 6: (0.5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
D. 9
D. 7 dm
- Có.............. đoạn thẳng
- Có .............hình tam giác.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 7 (2 điểm): Viết bảng nhân 3
Bài 8 (1 điểm): Tìm X a) 25 + x = 82
b) 44 – x = 26
Bài 9 (2 điểm): 1 cân nặng 4 kg.. Hỏi 4 bao cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam ?
Bài giải
Bài 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng của 3 ô liền nhau
là 24
7
8
Đề 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Bài 1 (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 60 cm = …. dm là:
A. 6 dm
B. 6
C. 60
D. 6 cm
Bài 2 (0,5 điểm) Số nhỏ nhất trong các số 78, 84, 97, 22, 80, 11 là:
A. 22
B. 97
C. 11
D. 84
Bài 3 (1 điểm) Nối vào ô trống kết quả phép tính thích hợp?
30 - 7
22 + 10
49 - 9
20 + 7
50 - 30
20 <
< 30
Bài 4 (1 điểm) Trong hình vẽ dưới đây có:
A. 2 tam giác, 2 tứ giác
B. 3 tam giác, 3 tứ giác
C. 3 tam giác, 2 tứ giác
D. 2 tam giác, 3 tứ giác
Bài 5 (0,5 điểm) Điền vào chỗ chấm
Ngày 1 tháng 1 năm 2017 là ngày thứ năm.
Thứ năm tuần sau đó là ngày ..... tháng .....
Bài 6 (0,5 điểm) Vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để có 3 hình tam giác và 3
hình tứ giác
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 7 (2 điểm) Viết bảng nhân 4
Bài 8 (1 điểm) Tìm X
x - 36 = 52
92 - x = 45
Bài 9 (2 điểm) Đoạn thẳng thứ nhất dài 63 dm. Đoạn thẳng thứ hai ngắn hơn đoạn
thẳng thứ nhất 14 dm. Hỏi đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét
Bài 10 (1 điểm) Tính nhanh
48 + 49 - 9 - 8
ĐỀ 4
Bài 1: (0.5đ) 5dm = …
A. 50cm
B. 5cm
C. 50dm
D. 500cm
Bài 2: (0.5đ) Số liền sau của 99 là: A. 100
B. 98
C. 89
D. 101
Bài 3: (1đ) Kết quả của dãy tính: 45 +15 - 33 là bao nhiêu?
A. 72
B. 28
C. 27
D. 37
Bài 4: (1đ) Trong hình vẽ bên có mấy hình tam giác?
A. 3
B.6
C. 5
D. 8
Bài 5: (0,5đ) Khi kim ngắn của đồng hồ chỉ 4 , kim dài chỉ số 12. Đồng hồ
chỉ:
A.4 giờ 1 phút
B. 4 giờ 12 phút
C. 4 giờ
D.6giờ 2 phút
Bài 6: (0.5đ) Có mấy đoạn thẳng ở hình bên?
A
B
C
A. 6 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng
Bài 7( 2 điểm): Viết bảng nhân 2
Bài 8( 1 điểm): Tìm x
D
C. 5 đoạn thẳng
D. 3 đoạn thẳng
a) x +27 = 50
b) x - 16= 34
Bài 9: (2 điểm) Lớp xếp làm 2 dãy hàng. Mỗi dãy có 10 học sinh. Hỏi lớp đó có
bao nhiêu học sinh?
Bài 10: ( 1đ) Tính nhanh: 2+7+5+6+3+4+5+8
ĐỀ 5
Bài 1( 0,5 điểm): Một giờ bằng bao nhiêu phút? A.60
B. 30 C. 20
D.15 Bài 2 ( 0,5 điểm): Số thích hợp điền vào ô trống là:
32 <
< 34
A.31
B.36
Bài 3 (1điểm): Phép tính: 56 - 14 + 8 = ......
C. 33
có kết quả là:
D.35
A. 60
B. 50
C. 34
D. 40
Bài 4(1điểm): Hình bên có số tam giác là:
A. 3
B. 8
C. 6
Bài 5: (0,5điểm) Khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 4 giờ chiều là:
A.9 giờ
B. 11 giờ
C. 3giờ
D.5giờ
Bài 6: (0.5điểm) Số đoạn thẳng trong hình vẽ bên là:
A
B
C
D
A. 3 đoạn thẳng
thẳng
B. 4 đoạn thẳng
C. 5 đoạn thẳng
D. 5
D. 6 đoạn
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 7(2 điểm): Viết bảng nhân 3
Bài 8(1 điểm): Tìm y a) 27 + y = 45
73
b) y – 19 =
Bài 9(2 điểm) Lớp 2B4 có 38 học sinh, lớp 2B5 có nhiều hơn 8 học sinh. Hỏi lớp
2B5 có bao nhiêu học sinh ?
Bài 10: ( 1điểm) Dựa vào quy luật hình a, điền số vào hình b
a)
b)
25
11
5
27
14
6
8
ĐỀ 6
Bài 1 (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 70 cm = …. dm là:
A. 7 dm
B. 7
C. 70
D. 7 cm
Bài 2 (0,5 điểm) Số nhỏ nhất trong các số 68, 74, 77, 32, 60, 91 là:
A. 68
B. 91
C. 32
D. 74
Bài 3 (1 điểm) Nối vào ô trống kết quả phép tính thích hợp?
40 - 18
25 + 11
48 - 9
19 + 9
50 - 30
20 <
< 30
Bài 4 (1 điểm) Trong hình vẽ dưới đây có:
A. 2 tam giác, 2 tứ giác
B. 3 tam giác, 5 tứ giác
C. 3 tam giác, 2 tứ giác
D. 2 tam giác, 3 tứ giác
Bài 5 (0,5 điểm) Điền vào chỗ chấm
Ngày 23 tháng 1 năm 2018 là ngày thứ năm. Thứ năm tuần sau đó là ngày .....
tháng .....
Bài 6 (0,5 điểm) Vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để có 3 hình tam giác và 3
hình tứ giác
Bài 7 (2 điểm) Viết bảng nhân 4
Bài 8 (1 điểm) Tìm X
x + 22 = 57
76 - x = 30
97
Bài 9 (2 điểm) Đoạn thẳng thứ nhất dài 77 dm. Đoạn thẳng thứ hai ngắn hơn đoạn
thẳng thứ nhất 25 dm. Hỏi đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài 10 (1 điểm) Tính nhanh
57 + 48 - 8 - 7
ĐỀ 7
Bài 1(0,5 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50 cm = ........
A. 50
B. 5dm
C. 50 dm
D. 6
Bài 2(0,5 điểm ): Số bé nhất có hai chữ số là: A.99
B. 90
C. 10
D. 100
Bài 3(1 điểm): 22 – 3 …… 5 + 14 dấu cần điền vào chỗ trống là:
A. >
B. <
C. =
D. khơng có dấu nào
Bài 4(1 điểm ): Hình vẽ dưới đây có mấy hình tam giác, mấy hình tứ giác?
A. 2 hình tam giác, 2 hình tứ giác
B. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác
C. 2 hình tam giác, 3 hình tứ giác
D. 2 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Bài 5(0,5 điểm ): Thứ hai tuần này là ngày 19 vậy thứ hai tuần sau là ngày:
A. 15
B. 28
C. 20
D. 26
Bài 6(0.5 điểm) . Vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để có 2 hình tam giác và
1 hình tứ giác
Bài 7(2 điểm): Viết bảng nhân 3
Bài 8(1 điểm): Tìm x: a) x + 20 = 52
b) 66 - x = 16
Bài 9(2 điểm): trong lớp có 4 dãy bàn. Mỗi dãy có 8 bạn.Hỏi lớp đó có bao nhiêu
học sinh?
Bài 10(1 điểm): An nghĩ ra một số, nếu thêm vào số đó 12 thì được 70. Hãy tìm
số An đã nghĩ ra?
ĐỀ 8
Bài 1( 0,5 điểm ) 3dm = .................cm
A. 10cm
B. 20cm
C. 30
D.
30cm
Bài 2(0.5 điểm):Tìm kết quả của dãy tính 59 + 37 - 20
A. 96
B. 70
C. 17
D. 76
Bài 3(1 điểm): Cho các số 75, 23, 97, 53 hãy xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé:
A. 75, 23, 97, 53.
B. 97, 75, 23, 53
C. 97, 75, 53, 23
D. 76 97, 75, 53, 23
Bài 4(1 điểm): Hình vẽ bên có mấy hình tam giác?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 8
Bài 5(0,5 điểm): Điền vào chỗ chấm?Thứ hai tuần này là ngày 11 tháng 4
a) Thứ hai tuần trước là ngày .............. tháng ...........
b) Thứ hai tuần sau là ngày .............. tháng ..............
Bài 6(0.5 điểm) Em quan sát hình dưới đây rồi cho biết:
Hình bên có ..............hình tứ giác
Bài 7(2 điểm): Viết bảng nhân 3
Bài 8(1 điểm): Tìm X
a) x + 59 = 88
b) 90 - x = 15
Bài 9(2 điểm): Lớp 2A có 17 học sinh nữ và 23 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có tất
cả bao nhiêu học sinh?
Bài 10:(1điểm) Tìm các số có hai chữ số giống nhau rồi xếp các số theo thứ tự
từ bé đến lớn.
MÔN TIẾNG VIỆT
Ôn tập về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm
Các em nhớ đọc thật kỹ để ghi nhớ.
Ghi nhớ
Ví dụ
Từ chỉ sự vật :
Người : ông bà, anh, em, học sinh, bác sĩ,…
là những từ chỉ người, con vật, cây cối,
Con vật: chim, gà, bò, hổ, …
đồ vật..
Cây cối: dừa, bưởi, hoa hồng, hoa lan…
Đồ vật: cặp, tủ, chăn, đồng hồ,…
Từ chỉ hoạt động:
là những từ chỉ hành động của người,
con vật
Từ chỉ trạng thái:
là những từ chỉ thái độ, tình cảm, tâm
trạng của con người hoặc tình trạng của
sự vật.
Từ chỉ đặc điểm, tính chất:
là những từ chỉ màu sắc, kích thước,
hình dáng, tính tình, phẩm chất,… của
người và sự vật.
1. Viết các từ vào cột thích hợp
Gà
chăm chỉ
đi chợ
rau cải
vở
làm bài
máy vi tính
ngốc nghếch
ngủ say
bình tĩnh
đá
ơm
a) Từ chỉ sự vật
b) Từ chỉ hoạt
động
Của người: học, đi, chạy, giảng, múa, hát, vẽ,…
Của con vật: bay, gầm, kêu, gáy, vồ …
Thái độ: giận, bình tĩnh, niềm nở, …
Tình cảm: yêu, ghét, quý, mến, thương,…
Tâm trạng: lo lắng, sợ hãi, vui sướng,…
Trạng thái của sự vật: ngủ, thức, tỏa, mọc, lặn…
Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, đen láy, trắng tinh, xanh
biếc, đỏ rực, vàng tươi, …
Kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ,
bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, …
Hình dáng: vng, trịn, cong, thẳng, gầy, béo, mập
mạp,…
Tính tình: hiền lành, dịu dàng, điềm đạm, nóng tính,…
Phẩm chất: giỏi, thông minh, tốt, xấu, ngoan, hư, chăm
chỉ, cần cù, thật thà, khiêm tốn, …
Một số từ chỉ tính chất khác: xa, gần, nhanh, chậm,
ồn ào, thơm, thối, chua, cay, ngọt, mặn, nặng, nhẹ, vắng
vẻ, đông đúc,…
hiền lành
thợ lặn
đỏ
kĩ sư
bực tức
thơm nồng
c) Từ chỉ trạng
thái
phượng
nức nở
bàn
mát rượi
chào
hót
d) Từ chỉ đặc
điểm, tính chất
ÔN TẬP VỀ CÁC LOẠI CÂU
Ai
là
gì?
Ai
làm
gì?
Ai (cái gì, con gì, cây gì)
Mẹ em
Chiếc bút mực
Cá heo
Hoa hồng
Ai (con gì)
Mẹ em
Con mèo
Ai (cái gì, con gì, cây gì)
là gì? (có chứa từ ngữ chỉ sự vật)
là công nhân.
là người bạn thân thiết của em.
là một lồi vật thơng minh.
là vua của các lồi hoa.
làm gì? (có chứa từ ngữ chỉ hoạt động)
đang nấu cơm.
bắt chuột.
thế nào? (có chứa từ ngữ chỉ đặc điểm,
tính chất, trạng thái)
Ai
Mẹ em
rất dịu dàng.
thế
rất cao.
nào Cái ghế này
Con chó nhà em
rất khơn.
?
Những cây cau
xanh tốt.
Bầu trời
xanh ngắt.
Mặt trời
tỏa ánh nắng rực rỡ.
2. Cho các câu sau, hãy phân loại xem chúng thuộc kiểu câu nào: (đánh dấu x)
Trong mỗi câu, hãy gạch chéo / giữa bộ phận Ai
Ai là
Ai làm
Ai thế
và bộ phận cịn lại.
gì?
gì?
nào?
1) Em và các bạn / chơi kéo co.
x
2) Bồ các là bác chim ri.
3) Bố mẹ dẫn em sang nhà ngoại chơi.
4) Giọng hát của cơ trong trẻo.
5) Đó là cái khăn bố tặng em hôm sinh nhật.
6) Cái mỏ gà con như một quả ớt vàng cong cong.
7) Người bạn em thân nhất là Phương Anh.
8) Hoa hồng đỏ thắm như nhung.
9) Cô giáo đang giảng bài .
10) Thống và Nhất là đôi bạn thân.
11) Cún con chạy nhảy trong vườn.
12) Mái tóc của mẹ dài và mượt.
3. Đặt 3 câu theo các mẫu câu đã học:
- Nói về bố em:
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
- Nói về một con vật
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Các em nhớ đọc thật kỹ, tìm các từ chỉ sự vật,
hoạt động hoặc đặc điểm để xác định đúng loại câu, sau đó mới đặt câu hỏi cho bộ
phận in đậm.
1. Em là học sinh lớp 2/7. (=> câu Ai là gì?, Em là bộ phận Ai)
Mẫu: Ai là học sinh lớp 2/7?
2. Thầy Vinh là hiệu trưởng trường em.
………………………………………………………………………………………
….
3. Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam.
………………………………………………………………………………………
….
4. Các bạn ấy là những học sinh giỏi của lớp em.
………………………………………………………………………………………
….
5. Chúng em trồng cây ngoài vườn trường.
………………………………………………………………………………………
….
6. Mấy con chim hót líu lo trên cành.
………………………………………………………………………………………
….
7. Con ngựa phi nhanh về phía trước.
………………………………………………………………………………………
….
8. Thầy giáo hướng dẫn các bạn làm bài.
………………………………………………………………………………………
….
9. Bố của em rất nghiêm khắc.
………………………………………………………………………………………
….
10. Đôi mắt bạn ấy sáng ngời.
………………………………………………………………………………………
….
11. Chú mèo lim dim đôi mắt.
………………………………………………………………………………………
….
12. Bộ lông của chú mèo vàng óng và mượt mà.
………………………………………………………………………………………
….
ÔN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
5) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ ngữ sau và điền vào ơ bên phải
đẹp
Dài
cao
béo(mập)
To
trịn
cong
Lên
trong
trái
trai
sống
non
trẻ
chín
xanh
gốc
Đã
tắt
khổng lồ
6) Nối cặp từ trái nghĩa
a) ánh sáng
b) dãn (ra)
c) vui sướng
d) nâng niu
e) tan biến
trước
trên
sáng
ngày
trời
nóng
hẹp
mềm
khơ
đói
thưởng
thắng
cịn
dễ
lạ
vui vẻ
cuối cùng
kết thúc
xuất hiện
n tĩnh
1. đau khổ
2. vùi dập
3. co (vào)
4. xuất hiện
5. bóng tối
vơi
vui
yêu
khen
nhiều
nhanh
già
rách
nổi
người lớn
hiền lành
bẩn thỉu
gọn gàng
yêu thương
dễ dãi
thức
dày
cũ
chua
mặn
g) sạch tinh
h) lúng túng
i) yêu quý
k) đáng yêu
m) độ lượng
6. bình tĩnh
7. căm ghét
8. đáng ghét
9. nhỏ nhen
10. bẩn thỉu
7) Điền từ trái nghĩa với từ gạch chân:
Lá lành đùm lá ……………
Xấu người ………… nết.
Nói …………… quên sau
Trước …………… sau quen
Lên rừng …………… biển
Trên kính …………… nhường
Hẹp nhà ………… bụng.
.…………… ấm ngoài êm
Việc nhỏ nghĩa …………
. Chân cứng đá ……………
Tuổi ………… chí lớn.
. …………… thác xuống ghềnh
Gương vỡ lại …………
Làng trên xóm ……………
8) Hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt 2 câu với 2 từ ấy.
Mẫu: thưởng / phạt
- Lan được bố thưởng vì đạt học sinh giỏi.
- Bình bị mẹ phạt vì nói dối.
…………… / ……………
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
Dấu chấm .
Dấu phẩy ,
Dấu chấm hỏi ?
Đặt cuối câu kể. Sau dấu chấm phải viết hoa.
Ngăn cách các từ ngữ trong câu, sau dấu phẩy không viết hoa.
Đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi phải viết hoa.
Đặt cuối câu bày tỏ sự ngạc nhiên, xúc động. Sau dấu chấm than
Dấu chấm than !
phải viết hoa.
9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
a) Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân.
b) Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
10. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi)
a). – Bố ơi có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình khơng
ạ
- Sao con hỏi ngốc như vậy Khơng cịn câu nào khơn ngoan hơn để hỏi hay
sao
- Dạ có đấy ạ bố ơi biển Chết qua đời khi nào ạ
b) Gió thổi nhẹ Nước lăn tăn ánh bạc Mặt trăng tròn vành vạnh sáng long lanh.
c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoaNgày Tết, chợ hoa đông đúc Hoa đào
hoa mai lay ơn thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn
ĐỀ 1
CHÚ TRỐNG CHOAI
- Kéc! Kè…ke…ke…e…e!
Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó khơng? Chính là tiếng hát của Trống Choai
đấy.
Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi trước sân kia kìa. Bây giờ đi chú
đã có dáng cong cong chứ khơng đuồn đuột như hồi nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có
dun lắm rồi. Đơi cánh chưa được cứng cáp nhưng đủ sức giúp chú phóc một cái
nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở
cành chanh, dù chỉ mới ở cành thấp thôi, lũ gà Chiếp em út lại kháo với nhau
“Tuyệt! Tuyệt!” tỏ vẻ thán phục lắm.
Câu 1(0.5 đ): Tác giả tả những bộ phận nào của chú gà Trống Choai? A. mào,
cánh
B.đôi chân, đuôi
C. đuôi, cánh
Câu 2(0.5 đ): Chú Trống Choai có những đặc điểm nào đáng yêu?
A. Cái đuôi cong cong mềm mại, bộ cánh duyên dáng.
B. Dáng điệu khỏe mạnh, nhanh nhẹn, tiếng gáy dõng dạc.
C. Có dáng điệu ngất ngưởng, đuôi thẳng đuồn đuột.
Câu 3(0.5 đ): Tác giả tả hình dáng của Trống Choai bây giờ khác hồi còn nhỏ
ở những điểm nào?
A. Đi đã có dáng cong cong. Cái mào của Trống Choai to hơn trước.
B. Đuôi Trống Choai đã có dáng cong cong chứ khơng thẳng đuồn đuột như trước,
bộ cánh cũng có dun lắm rồi.
C. Đơi cánh cũng có duyên. Cái mỏ của Trống Choai cứng hơn trước.
Câu 4(0.5 đ): Những từ ngữ “phóc một cái nhảy tót lên, phóc lên” nói lên điều
gì về Trống Choai? A.Trống Choai có thân hình to lớn.
B.Trống Choai khỏe mạnh và nhanh nhẹn. C.Trống Choai đã lớn.
Câu 5 (1đ): Qua bài đọc trên em có nhận xét gì về chú gà Trống Choai?
Câu 6(0.5 đ): Câu “Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi.” thuộc kiểu câu gì? A.Ai
làm gì? B.Ai là gì?
C.Ai thế nào?
Câu 7(0.5đ): Trong câu: “Chú Trống Choai lớn nhanh như thổi.” Bộ phận nào
trả lời cho câu hỏi Chú Trống Choai thế nào?
A.Lớn nhanh
B.Như thổi
C.Lớn nhanh như thổi
Câu 8(1đ): Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Chú Trống Choai có dáng điệu khỏe mạnh, nhanh nhẹn, tiếng gáy dõng
dạc.
Câu 9(1đ): Hãy viết 1 câu văn theo mẫu Ai thế nào? để nói về chú gà Trống
Choai
Câu 10: Viết văn kể về mùa hè vào vở ô li
ĐỀ 2 CHUYỆN CỦA CHIM SÂU
Một hôm, các loài chim trong rừng mở hội đón mùa xuân. Chim Sâu dang
đôi cánh nhỏ mải miết bay đi dự hội. Chợt chú nghe thấy những tiếng gọi khẽ
thoảng trong gió: “Chim Sâu ơi, Chim Sâu ơi!” Thì ra các cây non đang bị lũ sâu
tàn phá. Những búp nõn khẩn thiết gọi, nhờ chú cứu giúp.
Chim Sâu vội sà xuống. Lũ sâu bọ xấu xa khơng tài nào thốt khỏi sự trừng
phạt của Chim Sâu. Mãi đến chiều muộn, Chim Sâu mới xong việc. Chú vội vã bay
đến đám hội, quên cả chải chuốt bộ lông lấm láp ướt đẫm mồ hơi. Cả hội ùa ra đón
và hỏi vì sao Chim Sâu đến muộn. Chim Sâu chưa kể hết chuyện của mình, bạn bè
đã xúm lại khen ngợi và sửa sang bộ cánh lấm lem của chú.
Câu 1 (0.5 điểm): Các loài chim mở hội chào đón mùa nào trong năm?
A. mùa hè
B. mùa thu
C. mùa xuân
Câu 2 (0.5 điểm): Đang bay đi dự hội, Chim Sâu nghe thấy gì?
A. tiếng hót rất hay của một bạn Sơn Ca
B. tiếng kêu cứu của các búp nõn
C. tiếng hát của cây non
Câu 3 (0.5 điểm): Chim Sâu đến dự hội muộn vì:
A. Chim Sâu bận chải chuốt bộ lông. B. Chim Sâu còn bận ca hát, chuyền cành.
C. Chim Sâu còn bận trừng phạt lũ sâu để cứu các búp nõn.
Câu 4 (0.5 điểm): Vì sao các bạn khen ngợi Chim Sâu?
A. Vì Chim Sâu đã làm được việc tốt. B. Vì Chim Sâu đến dự hội rất sớm.
C. Vì Chim Sâu kể chuyện rất hay.
Câu 5 (1 điểm): Qua câu chuyện trên, em thấy Chim Sâu thế nào?
Câu 6 (0,5 điểm): Câu văn sau thuộc kiểu câu nào? Chim Sâu vội sà xuống
cứu giúp các cây non. A. Ai là gì ?
B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 7 (0,5 điểm): Những từ nào là từ chỉ sự vật :
A. Chim Sâu, sà xuống, búp non, lũ sâu
B. Chim Sâu, sà xuống, búp non, gọi
C. Chim Sâu, búp non, lũ sâu, bạn bè
Câu 8 (1 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: “Những búp non
khẩn thiết gọi, nhờ Chim Sâu cứu giúp.”
Câu 9 (1 điểm): Viết 1 câu để nói về Chim Sâu.
Câu 10: Viết văn kể về mùa xuân vào vở ô li
ĐỀ 3
RỪNG MIỀN ĐÔNG
Đang vào mùa rừng dầu trút lá. Tầu lá dầu liệng xuống như cánh diều, phủ
vàng mặt đất. Mỗi khi có con hoẵng chạy qua, thảm lá khơ như có ai đang bẻ chiếc
bánh đa. Những cây dầu con mới lớn, phiến lá to gần bằng lá già rụng xuống. Lá
như cái quạt nan che lấp cả thân cây. Đang giữa trưa nắng, gặp rừng dầu non, mắt
bỗng dịu lại như đang lạc vào một vùng rau xanh mát.
Câu 1 (0.5 điểm) Bài rừng Miền Đông tác giả tả rừng cây gì?
A. cây bàng.
B. cây dầu.
C. cây cao su.
Câu 2 (0.5 điểm) Lá cây dầu được tác giả so sánh với sự vật nào?
A. quạt nan
B. nón
C. cái bánh đa
Câu 3 (0.5 điểm) Phiến lá dầu được tả như thế nào?
A. to gần bằng lá già rụng xuống
B. to
C. như lá già
Câu 4 (0.5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu sau:
Lá như cái quạt nan che lấp cả thân cây.
A. quạt nan, lá
B. thân cây, lá
C. lá, quạt nan, thân cây
Câu 5 (1 điểm) Giữa trưa nắng, cảm xúc của tác giả khi gặp rừng dầu là gì?
Câu 6 (0,5 điểm) Câu sau thuộc kiểu câu gì? Tầu lá dầu liệng xuống.
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 7 (0,5 điểm) Dòng nào sau đây là những từ chỉ đặc điểm của người và
vật?
A. dài, ngủ, vàng tươi, cao, bạc trắng
B. mưa, dài, vàng tươi, cao, bạc trắng
C. cao, dài, vàng tươi, bạc trắng, thấp
Câu 8 (1 điểm) Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong câu sau : Mỗi khi
có con hoẵng chạy qua, thảm lá khơ như có ai đang bẻ chiếc bánh đa.
Câu 9 ( 1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt 1 câu với từ tìm
được.
Câu 10: Viết văn kể về mùa đông vào vở ô li
ĐỀ 4 LỜI HỨA VÀ LỜI NĨI KHỐC
Khỉ Con đi thăm bà nội. Nó hứa sẽ mang quả thơng về cho Sóc Đỏ, cỏ tươi
cho Dê Non, cà rốt cho Thỏ Xám. Thế nhưng mải đi chơi vui quá, nó quên hết
những lời đã hứa.Về nhà, Khỉ Con gặp lại các bạn, nó vờ như khơng có chuyện gì
xảy ra. Các bạn gọi Khỉ Con là “ kẻ khoác lác “.
Khỉ Con rất buồn, nó hỏi mẹ :
-Mẹ ơi, con khơng lừa dối ai, vì sao các bạn lại gọi con là “ kẻ khoác lác “?
Sau khi nghe chuyện, Khỉ Mẹ bảo:
-Con đã hứa thì phải làm. Nếu hứa mà khơng làm thì lời hứa cũng như lời nói
khốc thơi.
Câu 1(0.5 đ): Khỉ Con đã hứa với các bạn điều gì ?
A.Đưa các bạn về thăm bà nội
B.Mua đồ chơi cho các bạn
C.Mang quà quê về cho các bạn sau khi đi thăm bà.
Câu 2 (0.5 đ): Các bạn gọi Khỉ Con là gì ?
A.“ kẻ khoác lác ” B.“ bạn tốt bụng ”
C.“ kẻ nói dối ”
Câu 3 (0.5 đ): Khỉ Mẹ khuyên Khỉ Con điều gì?
A.Xin lỗi bạn B.Phải biết giữ lời hứa
C.Tặng quà cho bạn khi bạn buồn
Câu 4 (0.5 đ): Theo em, sau khi được mẹ khuyên, Khỉ Con sẽ làm gì?
A.Không chơi với các bạn. B.Khơng làm gì cả
C.Xin lỗi và giữ lời hứa với các bạn.
Câu 5 (1đ): Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
Câu 6 (0.5 đ): Từ “ buồn” trong câu: “Khỉ Con rất buồn.” Là:
A. Từ chỉ sự vật
B. Từ chỉ hoạt động C. Từ chỉ trạng thái
Câu 7 (0.5 đ): Câu “Khỉ Con đi thăm bà nội.” thuộc kiểu câu:
A. Cái gì làm gì?
B. Con gì làm gì?
C. Ai làm gì?
Câu 8 (1 đ): Từ chỉ sự vật có trong câu: “ Khỉ Con hứa sẽ mang cà rốt cho Thỏ
Xám ” là:
A. Khỉ Con, Thỏ Xám
B. Khỉ Con, Thỏ Xám, hứa
C. Khỉ Con, Thỏ Xám, cà rốt.
Câu 9 (1 đ): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
Các bạn gọi Khỉ Con là ‘kẻ khoác lác ’.
Câu 10: Viết văn kể về mùa thu vào vở ô li
ĐỀ 5
CÂY NHÚT NHÁT
Bỗng dưng gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khơ
xào xạc. Cây xấu hổ co rúm lại.
Nó bỗng thấy xơn xao. He hé mắt nhìn: khơng có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó
mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên khơng có gì lạ thật.
Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xơn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh
biếc, tồn thân óng ánh, khơng biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh
mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: Chưa có con chim nào đẹp đến thế! Càng nghe
bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh huyền
diệu ấy quay trở lại.
Câu 1: (0.5 điểm) Cây cỏ xung quanh xôn xao vì:
A. Cây xấu hổ co rúm người lại.
B. Gió ào ào nổi lên, lá khơ xào xạt.
C. Có con chim tuyệt đẹp vừa bay đến rồi bay đi.
Câu 2: (0.5 điểm) Những câu văn tả cảnh cây cỏ xơn xao bàn tán là:
A. Gió ào ào. Lá khô xào xạt.
B. Cây cỏ xôn xao. Cây cỏ xt xoa, trầm trồ.
C. Có tiếng động gì lạ lắm. Cây xấu hổ bỗng thấy xôn xao.
Câu 3: (0.5 điểm) Câu “Con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh” được viết
theo mẫu:
A. Ai( con gì,cái gì) làm gì?
B. Ai( con gì, cái gì) là gì?
C. Ai (con gì, cái gì) thế nào?
Câu 4: (0.5 điểm) Dịng gồm những từ chỉ các bộ phận của cây:
A. chồi, ngọn, lá, cành
B. hoa, quả, thân, rễ, củ.
C. hoa, quả, thân, rễ, củ, chồi, ngọn, lá, cành
Câu 5: (1điểm) Tại sao cây xấu hổ lại thấy tiếc?
Câu 6: (0.5 điểm) Từ ngữ gạch dưới trong câu “Bông hoa có những cái cánh
mềm mại và vàng óng như nắng mùa thu” trả lời cho câu hỏi:
A. Ai?
B. Cái gì?
C. Con gì?
Câu 7: (0.5 điểm) Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm của con chim
Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, tồn thân óng ánh, không biết từ
đâu bay tới.
Câu 8: (1 điểm) “Cây xấu hổ co rúm lại”. thuộc mẫu câu nào ?
A. Ai thế nào ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai là gì?
Câu 9: (1điểm) Viết một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về cây xấu hổ?
Câu 10: Viết văn kể về con vật mà em thích vào vở ơ li
ĐỀ 6
Đầm sen
Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khối dễ chịu.
Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu
cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen
hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
Câu 1(0.5 điểm) Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy thế nào?
A . vui sướng
B . khoan khoái dễ chịu
C . ngột ngạt
Câu 2 (0,5 điểm) Minh dừng lại để làm gì?
A. ngắm sen
B.hái sen
C.hít một hơi dài
Câu 3 (0.5 điểm) Hương sen đầu mùa được tả thế nào ?
A. dìu dịu
B.thơm mát.
C.thoang thoảng.
Câu 4 (0.5 điểm) Câu nào tả đầm sen trong bài?
A. Đầm sen ở ngay đầu làng.
B.Đầm sen chạy dọc ven đê.
C.Đầm sen rộng mênh mông.
Câu 5 (1 điểm): Đoạn văn tả đầm sen đẹp như thế nào?
Câu 6 (0,5 điểm): Câu “Minh dừng lại hít một hơi dài.” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai (con gì, cái gì) làm gì?
B. Ai (con gì, cái gì) là gì?
C. Ai (con gì, cái gì) thế nào?
Câu 7 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm ?
A. sen trắng, sen hồng, lá xanh
B. xanh mượt, mênh mơng, thơm mát
C. ngột ngạt, khoan khối, đi
Câu 8 (1 điểm) Ghi dấu phẩy thích hợp trong câu sau:
Nắng cuối thu dù giữa trưa cũng thấy dìu dịu.
Câu 9 (1 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân: Trước mặt
Minh, đầm sen rộng mênh mông.
Câu 10: Viết văn kể về mùa hè vào vở ô li
ĐỀ 7:
CỊ VÀ VẠC
Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn,
chăm chỉ học tập, được thầy u bạn mến. Cịn Vạc thì lười biếng, không chịu học
hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên em nhiều lần, nhưng
Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng
bạn chê cười, đêm đến Vạc mới bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm long màu vàng nhạt. Người ta
bảo đấy là quyển sách của Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình.
Sau những buổi mị tơm bắt ốc, Cị lại đậu lên ngọn tre giở sách ra đọc.
Câu 1 (0.5 điểm) Cò là một học sinh thế nào?
A. Yêu trường yêu lớp.
B. Chăm làm.
C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 2 (0.5 điểm) Vạc có điểm gì khác Cị?
A. Học kém nhất lớp
B. Khơng chịu học hành
C. Hay đi chơi
Câu 3 (0.5 điểm) Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?
A. Vì lười biếng
B. Vì khơng muốn học
C. Vì xấu hổ
Câu 4 (0.5 điểm) Nhờ siêng năng nên Cò học thế nào?
A. Học được
B. Học giỏi
C. Học giỏi nhất lớp.
Câu 5 (1 điểm) Em rút ra bài học gì về câu chuyện trên?
Câu 6 (0,5 điểm) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa?
A. chăm chỉ - siêng năng
B. chăm chỉ - ngoan ngoãn
C. thầy yêu – bạn mến
Câu 7 (0,5 điểm) Từ nào chỉ hoạt đông trong câu: “Cò chăm học nên lúc nào
cũng mang sách bên mình”.
A. Cò
B. mang
C. chăm học
Câu 8 (1 điểm) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu
“Cò đậu lên ngọn tre giở sách ra đọc.”
Câu 9 ( 1 điểm) Viết một câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nói về Cò?
Câu 10: Viết văn kể về bố hoặc mẹ vào vở ô li
ĐỀ 8
XE LU VÀ XE CA
Xe lu và xe ca là đôi bạn thân.Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với
nhau.Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu:
- Cậu đi chậm như rùa ấy! Xem tớ đây này!
Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là
giỏi lắm.
Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu
mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua
lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường.
Câu 1 (0,5 điểm): Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì ?
A. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi.
B. Chế giễu xe lu chậm như rùa rồi phóng vụt lên, bỏ xe lu đằng sau.
C. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu.
Câu 2 (0.5 điểm): Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca?
A. Vì cố vượt qua, xe ca đã bị gãy bánh.
B. Xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá.
C. Xe ca bị ngã, lăn kềnh giữa đường.
Câu 3 (0.5 điểm): Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường?
A. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì.
B. Xe ca kê một tấm ván rồi tự mình đi qua.
C. Nhờ các bác cơng nhân dọn đường cho sạch.
Câu 4 (0,5 điểm): Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì?
A. Xe lu chậm chạp và cẩn thận.
B. Không nên đi vào quãng đường lầy lội.
C. Không nên xem thường người khác
Câu 5 (1 điểm): Qua câu chuyện: “ Xe lu và xe ca” em rút ra bài học gì ?
Câu 6 (0,5 điểm): Câu “ Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau.” thuộc
kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B.Ai thế nào?
C.Ai làm gì?
Câu 7 (0,5 điểm): Dòng nào chỉ gồm những từ chỉ sự vật?
A. Xe ca , xe lu, đôi bạn, thân thiết
B. Xe ca , xe lu, đôi bạn, đi, đường
C. Xe ca , xe lu, đôi bạn, đường
Câu 8 (1 điểm): Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì?
A. Xe ca và xe lu là đôi bạn thân.
B.Xe lu đi rất chậm
C.Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường
Câu 9 :Em hãy đặt 1 câu theo mẫu ‘ Ai thế nào ?’ để nói về xe lu?
Câu 10: Viết văn kể về anh hoặc chị hoặc vào vở ô li
ĐỀ 9
SUỐI VUI
Bạn có biết không?
Suối rất hay cười. Vừa đi vừa cười. Vừa chạy vừa cười. Cả lúc nhảy cũng
cười. Dường như suối khơng biết buồn là gì.
Từ trong khe đá chảy ra, suối khúc khích, nhí nhảnh. Thoạt tiên chỉ là cái
lạch nhỏ, mỏng manh, trong veo.
Róc rách ! Róc rách !
Đàn bướm dập dờn quanh sợi nước tựa những dải lụa mềm vấn vít đan vào
nhau, tìm đến nhau rồi chảy vào một nơi, hợp thành một vùng nước. Sóng sánh
trong hang động. Lóng lánh gương giếng đá. Ăm ắp. Từ đấy, nước khơi mạch tìm
ra, chảy thành dịng suối.
Tung tăng ! Tung tăng ! Róc rách ! Róc rách !
Như câu hát. Như tiếng cười …
Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn trên tả sự vật nào là chính?
A. khe đá
B. dòng suối
C. đàn bướm
Câu 2 (0,5 điểm): Dòng suối có đặc điểm gì?
A. thích chạy nhảy B. mỏng manh, trong veo
C. rất hay cười
Câu 3 (0,5 điểm): Từ nào trong bài tả âm thanh của tiếng suối?
A. khúc khích
B. nhí nhảnh
C. tung tăng
Câu 4 (0,5 điểm): Trong bài, những từ nào dưới đây được dùng để tả dòng
suối? A. khúc khích, nhí nhảnh, róc rách, tung tăng
B. khúc khích, nhí nhảnh, rì rào, mỏng manh
C. khúc
khích, nhí nhảnh, dập dờn, tung tăng
Câu 5 (1 điểm): Vì sao tác giả gọi dòng suối là “suối vui”?
Câu 6 (0,5 điểm): Câu “ Suối rất hay cười.” thuộc kiểu câu gì?
A.Ai là gì?
B.Ai thế nào?
C.Ai làm gì?
Câu 7 (0,5 điểm): Trong câu: “ Từ trong khe đá chảy ra, suối khúc khích, nhí
nhảnh.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Từ trong khe đá chảy ra, suối thế nào?
Â. khúc khích
B.nhí nhảnh
C.khúc khích, nhí nhảnh
Câu 8 (1 điểm): Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Thoạt tiên chỉ là cái lạch nhỏ, mong manh, trong veo.
Câu 9 (1 điểm): Tìm từ trái nghĩa với từ “vui”. Đặt 1 câu với từ vừa tìm được.
Câu 10: Viết văn giới thiệu về gia đình em trong ngày tết vào vở ô li