Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.47 KB, 3 trang )

GỢI Ý TRẢ LỜI ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KÌ I
ĐỊA LÝ 9­TUẦN 9
Câu 1. Trình bày đặc điểm dân số nước ta? Hậu quả của dân số đơng, tăng nhanh?  
* Đặc điểm:
­ Năm 2009: 85 789 573 người(đứng thứ 13 trên thế giới, thứ 3 ĐNA).
      VN là 1 quốc gia đơng dân.
­ Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục.
­ Từ cuối những năm 1950 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”.
­ Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hố gia đình nên tỉ lệ GTTN của dân số có xu hướng giảm 
xuống.
*  Hậu quả:
+ Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở, văn hố, giáo dục, y tế…
+ Cạn kiệt tài ngun, ơ nhiễm MT…
+ Ảnh hưởng đến ANTT XH,…
Câu 2. Trình bày tình hình phân bố  dân cư  nước ta? Những ngun nào làm cho dân cư  nước ta  
phân bố khơng đều?
* Tình hình phân bố dân cư:
­ Nước ta có MĐDS cao: 246 người/ km2 (thế giới là 47 người/km2)
­ Dân cư nước ta phân bố khơng đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đơng đúc ở đồng băng, ven biển và các đơ thị; miền núi dân cư thưa thớt. 
 Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất.
 Tây Bắc và Tây Ngun có mật độ dân số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nơng thơn cũng chênh lệch nhau (74 % dân số sống ở nơng thơn).
* Ngun nhân: Do ĐKTN, trình độ sx, lịch sử khai thác lãnh thổ…
Câu 3. Trình bày đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động nước ta? Sức ép dân số đối 
với vấn đề giải quyết việc làm?
* Đặc điểm nguồn lao động: 
­ Mặt mạnh.
+ Dồi dào, tăng nhanh ( mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người). 
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa  


học kỹ thuật.
­ Hạn chế.
+ Thể lực và chun mơn cịn hạn chế (78,8 % khơng qua đào tạo).
+ Lao động tập trung nhiều ở khu vực nơng thơn (75.8 %).
* Sử dụng nguồn lao động.
­ Phần lớn lao động cịn tập trung trong ngành N ­ L ­ NN.
­ Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang thay đổi theo hướng tích cực: Tỉ lệ lao động trong các ngành  
N ­ L ­ NN giảm xuống, lao động trong các ngành cơng nghiệp và dịch vụ tăng lên.
* Sức ép dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm:
­ Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn 
đề giải quyết việc làm.
+ Khu vực nơng thơn: thiếu việc làm.
+ Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (khoảng 6%).
Câu 4. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta. Những thành tựu và thách thức của  
cơng cuộc đổi mới đất nước?
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
+ Khu vực nơng, lâm, ngư nghiệp : giảm tỉ trọng 
+ Khu vực cơng nghiệp ­ xây dựng: tỉ trọng tăng nhanh nhất.
+ Khu vực dịch vụ: chiếm tỉ trọng cao nhưng khơng ổn định.
b.  Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.


­ Hình thành các vùng chun canh trong nơng nghiệp, tập trung vùng cơng nghiệp, dịch vụ  tạo nên các  
vùng kinh tế phát triển năng động. 
­ Nước ta có 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm( Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam).
c. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
­ Từ khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. 
2. Những thành tựu và thách thức.
a. Thành tựu.

­ Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
­ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố.
b. Thách thức.
­ Xuất hiện sự phân hố giàu nghèo.
­ Thiếu việc làm.
­ Cạn kiệt tài ngun, ơ nhiễm mơi trường.
­ Nhiều bất cập trong văn hố, giáo dục, y tế…
­ Những khó khăn trong q trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Câu 5. Phân tích  ảnh hưởng của các nhân tố  tự  nhiên  ảnh hưởng đến sự  phát triển và phân bố 
nơng nghiệp?
a. Đất:
­ Đất phù sa
+ DT: ………
+ Phân bố: ĐB châu thổ ( ĐBSH, ĐBSCL).
+ Cây trồng thích hợp: Cây CN nhiệt đới, cây ăn quả.
­ Đất Feralit
+ DT: …………
+ Phân bố: MN và trung du ( Tây Ngun, Đ.N.Bộ).
+ Cây trồng thích hợp: Cây lúa nước, cây hoa màu
b. Khí hậu:
* Nhiệt đới ẩm, gió mùa.
­ Thuận lợi: Cây trồng phát triển quanh năm, năng suất cao, nhiều vụ.
­ Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc phát triển; mùa khơ thiếu nước.
* Phân hố theo chiều B­N, độ cao và theo mùa.
­ Thuận lợi:  Sản phẩm nơng nghiệp phong phú, đa dạng.
­ Khó khăn: Cơ cấu mùa vụ và cây trồng khác nhau.
* Các tai biến thiên nhiên: Ảnh hưởng xấu đến sản xuất nơng nghiệp, gây tổn thất về người và của.
c. Tài ngun nước.
* Thuận lợi:
­ Sơng ngịi, ao, hồ dày đặc 

phát triển thuỷ lợi.
­ Nguồn nước ngầm dồi dào
đảm bảo nước tưới.
* Khó khăn:
­ Lũ lụt 
thiệt hại mùa màng.
­ Hạn hán    thiếu nước tưới.
d. Tài ngun sinh vật.
­ Rất phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo  thành các giống cây trồng, vật  ni.
Câu 6. Nêu thực trạng và vai trị của tài ngun rừng nước ta?
­ Thực trạng: Tài ngun rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp.
­ Vai trị:
+ Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ cho cơng nghiệp chế biến và xuất khẩu.
+ Rừng phịng hộ: Hạn chế thiên tai. 
+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ gen, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái,…
Câu 7. Trình bày nguồn lợi và sự phát triển và phân bố ngành thủy sản?
a. Nguồn lợi:
* Thuận lợi:
­ Biển rộng( khoảng 1 triệu km2), đường bờ biển dài; có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau ­ Kiên Giang, 
Ninh Thuận ­ Bình Thuận ­ Bà Rịa ­ Vũng Tàu, Hải Phịng ­ Quảng Ninh, Hồng Sa ­ Trường Sa.


­ Có tiềm năng rất lớn để  ni trồng thuỷ  sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ (bãi triều, đầm phá, rừng  
ngập mặn, đảo, vũng vịnh, ao, sơng suối,…).
* Khó khăn: 
­ Thiếu vốn đầu tư.
­ Nguồn lợi thuỷ sản suy giảm. 
­ Bão thường xun.
­ Mơi trường bị suy thối.
b. Sự phát triển và phân bố.

­ Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ.
+ Khai thác thuỷ  sản: Sản lượng tăng nhanh. Các tỉnh dẫn đầu là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa­Vũng Tàu,  
Bình Thuận.
+ Ni trồng thuỷ sản: Phát triển nhanh, đặc biệt là ni tơm, cá. Các tỉnh dẫn đầu là Cà Mau, An Giang,  
Bến Tre.
­ Xuất khẩu phát triển vượt bậc (năm 2002 đạt 2014 triệu USD).
Câu 8.  Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế­xã hội đối với sự phát triển và phân bố cơng nghiệp?
* Các nhân tố tự nhiên:
­ Nước ta có nguồn tài ngun thiên nhiên đa dạng  tạo cơ sở để phát triển một nền cơng nghiệp có cơ cấu  
đa ngành: năng lượng, luyện kim, hóa chất, VLXD, chế biến.
­ Sự phân bố các nguồn tài ngun tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng vùng.
* Các nhân tố kinh tế ­xã hội.
­ Dân cư và lao động. 
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
­ Cơ sở vật chất­ kỹ thuật và hạ tầng cơ sở: Đang được cải thiện, song cịn nhiều hạn chế (tiêu hao nhiều  
năng lượng, ngun vật liệu; hiệu quả sử dụng chưa cao,…).
­ Chính sách phát triển cơng nghiệp: Có nhiều chính sách phát triển cơng nghiệp:  Chính sách cơng nghiệp 
hố và đầu tư, chính sách kinh tế nhiều thành phần. 
­ Thị trường: Ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt.
Câu 9.  Trình bày cơ cấu, vai trị và sự phân bố của ngành dịch vụ?
* Cơ cấu đa dạng gồm ba nhóm ngành:
+ Dịch vụ tiêu dùng:khách sạn ,nhà hàng… 
+ Dịch vụ sản xuất :GTVT,bưu chính viễn thơng,tài chính,tín dụng…
+ Dịch dịch vụ cơng cộng:KHCN,y tế,văn hóa…
* Vai trị của dịch vụ trong đời sống và sản xuất.
+ Cung cấp ngun liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế . 
+ Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất,các vùng trong và giữa nước ta với nước ngồi.
+ Tạo ra nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn 

cho nền kinh tế.
* Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ;
+ Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào  phân bố dân cư,sự phát triển của sản xuất.
+ Các hoạt động dịch vụ của nước ta phân bố khơng đồng đều.(tập trung ở những nơi đơng dân cư và kinh  
tế phát triển)
+ Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta:TP Hồ Chí Minh,Hà Nội.
Câu 10.  Ơn lại cách vẽ ­ nhận xét biểu đồ trịn, miền theo số liệu cho trước.



×