Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Kiến thức, thái độ về quan hệ tình dục an toàn của sinh viên trường cao đẳng y tế trà vinh và một số yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ QUAN HỆ
TÌNH DỤC AN TỒN CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ TRÀ VINH VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720701

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ QUAN HỆ
TÌNH DỤC AN TỒN CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG Y TẾ TRÀ VINH VÀ MỘT SỐ
YẾU TỐ LIÊN QUAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720701

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐINH THỊ PHƢƠNG HOÀ



HÀ NỘI – 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đinh Thị Phƣơng Hịa và ThS. Nguyễn
Minh Hồng đã tận tình hƣớng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến q báu cho em trong
việc xây dựng đề tài, luôn theo sát, hỗ trợ em về chuyên môn và tinh thần trong suốt
q trình thực hiện Luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo Trƣờng Cao
đẳng Y tế Trà Vinh tạo điều kiện, nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong q trình thu
thập số liệu tại trƣờng. Tôi gửi lời cảm ơn tới các em sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y
tế Trà Vinh đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi cũng nhƣ góp ý về những thiếu sót
trong bộ câu hỏi phát vấn để tơi có đủ dữ liệu, thơng tin cho luận văn này.
Sau cùng tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè nhất là
các học viên Cao học Y tế Công Cộng đã luôn tạo điều kiện tốt, giúp đỡ hỗ trợ tôi
trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Trân Trọng cảm ơn!


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... viii

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................ 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3
1.1 Một số khái niệm ................................................................................................... 3
1.2 Hậu quả của quan hệ tình dục khơng an tồn ........................................................ 5
1.2.1 Nạo phá thai ........................................................................................................ 5
1.2.2 Bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục................................................................... 5
1.3 Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ QHTD an toàn....................................... 6
1.3.1 Kiến thức ......................................................................................................... 6
1.3.2 Thái độ ............................................................................................................ 8
1.3.3 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về QHTD an toàn của thanh
thiếu niên và sinh viên .................................................................................... 9
1.4 Một số đặc điểm về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 11
1.4.1 Giới thiệu về thành phố Trà Vinh ................................................................. 11
1.4.2 Giới thiệu vài nét về trƣờng Cao Đẳng Y tế Trà Vinh:................................. 12
1.5 Khung lý thuyết ................................................................................................... 13
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 15
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 15
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 15
2.3 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 15
2.4 Phƣơng pháp chọn mẫu ....................................................................................... 15
2.5 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................. 16
2.6 Phân tích số liệu ................................................................................................... 17
2.7 Các biến số trong nghiên cứu .............................................................................. 17


iii

2.8 Tiêu chuẩn đánh giá ............................................................................................. 18

2.9 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 19
2.10 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ...................................................................... 20
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 21
3.1 Tổng quan về đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 21
3.1.1 Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu .................................................... 21
3.1.2 Đặc điểm cƣ trú ............................................................................................. 23
3.1.3 Đặc điểm về hoàn cảnh gia đình ................................................................... 25
3.2 Thực trạng kiến thức QHTD an tồn của sinh viên ............................................. 26
3.2.1 Một số thơng tin cơ bản về tình dục an tồn ................................................. 26
3.2.1 Kiến thức về các biện pháp tránh thai ........................................................... 29
3.2.3 Kiến thức về các bệnh lây qua đƣờng tình dục ............................................. 32
3.3 Thực trạng thái độ về QHTD an toàn của sinh viên ............................................ 37
3.4 Thực trạng hành vi về QHTD an toàn của sinh viên ........................................... 40
3.4.1 Hành vi về QHTD ......................................................................................... 40
3.4.2 Hành vi với bạn tình ...................................................................................... 42
3.4.3 Thực trạng sử dụng BCS ............................................................................... 43
3.4.4 Một số vấn đề liên quan đến hành vi QHTD an toàn .................................... 45
3.5 Một số vấn đề liên quan ....................................................................................... 47
3.6 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi QHTD an toàn ............. 51
3.6.1 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến kiến thức ........................................................ 51
3.6.2 Một số yếu tố liên quan đến thái độ QHTD .................................................. 52
3.6.3 Một số yếu tố liên quan đến hành vi QHTD trƣớc hôn nhân ........................ 53
3.7 Mối quan hệ giữa kiến thức, thái độ và hành vi ............................................... 54
Chƣơng 4 BÀN LUẬN ................................................................................................. 56
4.1 Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 56
4.2 Kiến thức về QHTD an toàn của sinh viên .......................................................... 56
4.3 Thái độ về QHTD an toàn của sinh viên ............................................................. 60
4.4 Hành vi QHTD an toàn của sinh viên .................................................................. 61
4.5 Một số hành vi liên quan khác ............................................................................. 62
4.6 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi QHTD của sinh viên .... 62

4.7 Mối quan hệ giữa kiến thức, thái độ và hành vi .................................................. 63


iv

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 64
KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 66
PHỤ LỤC 1: CÁC BIẾN SỐ TRONG NGHIÊN CỨU ............................................... 72
PHỤ LỤC 2: BỘ CÔNG CỤ ........................................................................................ 78
PHỤ LỤC 3: CÁCH TÍNH ĐIỂM KIẾN THỨC ......................................................... 94


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCS

Bao cao su

BLTQĐTD

Bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục

BPTT

Biện pháp tránh thai

CBYT


Cán bộ Y tế

CSSKSS

Chăm sóc sức khỏe sinh sản

ĐHYTCC

Đại học Y tế Công cộng

ĐTNC

Đối tƣợng nghiên cứu

ĐTV

Điều tra viên

ICPD

International Conference on Population and Development
(Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển)

KAB
LTQĐTD

Knowledge, Attitute, Behavior (Kiến thức, thái độ, hành vi)
Lây truyền qua đƣờng tình dục

NXB


Nhà xuất bản

PNMD

Phụ nữ mại dâm

PTT

Phịng tránh thai

QHTD

Quan hệ tình dục

SAVY

Survey Asessment of Vietnamese Youth (Điều tra quốc gia
về vị thành niên và thanh niên Việt Nam)

SKSS

Sức khoẻ sinh sản

SKTD

Sức khoẻ tình dục

STIs


Sexually Transmitted Infections (Các bệnh lây truyền qua
đƣờng tình dục)

TDAT

Tình dục an tồn

VTN

Vị thành niên


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Số lƣợng các bệnh STD toàn cầu theo ƣớc tính của Tổ chức Y tế thế giới .... 6
Bảng 3.1: Thông tin chung về sinh viên trƣờng............................................................. 21
Bảng 3.2: Thông tin về ngành học và bậc học của sinh viên ......................................... 22
Bảng 3.3: Đặc điểm về ngƣời cùng trọ .......................................................................... 24
Bảng 3.4: Đặc điểm về hoàn cảnh gia đình sinh viên .................................................... 25
Bảng 3.5: Kiến thức của sinh viên về tình dục an tồn .................................................. 27
Bảng 3.6: Kiến thức về sử dụng BCS ............................................................................ 28
Bảng 3.7: Các biện pháp tránh thai nghe nói đến .......................................................... 29
Bảng 3.8: Tỷ lệ sinh viên biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai ........................... 30
Bảng 3.9: Tỷ lệ sinh viên biết tác hại của nạo phá thai đối với phụ nữ ......................... 31
Bảng 3.10: Nơi cung cấp các biện pháp tránh thai ........................................................ 32
Bảng 3.11: Tỷ lệ sinh viên biết tên các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục ................ 33
Bảng 3.12: Nguyên nhân mắc bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục .............................. 34
Bảng 3.13: Biểu hiện các bệnh lây qua đƣờng tình dục................................................. 35
Bảng 3.14: Tác hại của bệnh lây qua đƣờng tình dục .................................................... 36

Bảng 3.15: Nơi điều trị các bệnh lây qua đƣờng tình dục ............................................. 37
Bảng 3.16: Đánh giá thái độ về QHTD an toàn của sinh viên ....................................... 38
Bảng 3.17: Phân bố tỷ lệ SV đã từng QHTD ................................................................. 41
Bảng 3.18: Hành vi QHTD với bạn tình ........................................................................ 42
Bảng 3.19: Thực trạng sử dụng BCS ............................................................................. 44
Bảng 3.20: Hành vi QHTD với PNMD của Nam sinh viên .......................................... 45
Bảng 3.21: Một số hành vi liên quan đến QHTD khơng an tồn ................................... 46
Bảng 3.22: Đánh giá chung về hành vi QHTD an toàn ................................................. 47
Bảng 3.23: Ngƣời SV nói chuyện về giới tính và SKSS ............................................... 47
Bảng 3.24: Bạn bè có hành vi, nguy cơ rủ rê/ ép buộc .................................................. 48
Bảng 3.25: Khả năng tiếp cận các tệ nạn ....................................................................... 48


vii

Bảng 3.26: Tần suất xem phim khiêu dâm và nhận thông tin........................................ 49
Bảng 3.27: Một số yếu tố liên quan đến kiến thức QHTD an toàn ................................ 51
Bảng 3.28: Một số yếu tố liên quan đến thái độ QHTD ................................................ 52
Bảng 3.29: Một số yếu tố liên quan đến hành vi QHTD trƣớc hôn nhân ...................... 53
Bảng 3.30Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ về QHTD an toàn .......................... 54
Bảng 3.31: Mối quan hệ giữa thái độ và hành vi ........................................................... 55


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Khung lý thuyết nghiên cứu ...................................................................... 14
Biểu đồ 3.1: Khu vực cƣ trú của sinh viên ..................................................................... 23
Biểu đồ 3.2: Nơi ở của sinh viên .................................................................................... 24
Biểu đồ 3.3: Nguồn thơng tin về tình dục an toàn ......................................................... 28

Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ sinh viên biết về tình dục an tồn ..................................................... 32
Biểu đồ 3.5: Kiến thức QHTDAT để tránh các bệnh lây qua đƣờng tình dục .............. 33
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ sinh viên biết cách phòng tránh bệnh ............................................... 36
Biểu đồ 3.7: Thái độ của sinh viên về QHTD ................................................................ 38
Biểu đồ 3.8: Thái độ của sinh viên về bệnh lây qua đƣờng tình dục ............................. 39
Biểu đồ 3.9: Thái độ của sinh viên về việc có thai ........................................................ 39
Biểu đồ 3.10: Thái độ của sinh viên về sử dụng BCS ................................................... 40
Biểu đồ 3.11: Lý do không sử dụng biện pháp tránh thai .............................................. 41
Biểu đồ 3.12: Nguồn thông tin về giới tính và tình dục ................................................. 49
Biểu đồ 3.13: Hình thức cung cấp thông tin mà sinh viên muốn ................................... 50
Biểu đồ 3.14: Nội dung thông tin cần cung cấp ............................................................. 50


ix

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiến hành với sự tham gia của tất cả sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế
Cộng đồng Trà Vinh với các phân tích thống kê mơ tả, đi kèm kiểm định Khi bình
phƣơng đƣợc sử dụng để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Mẫu nghiên cứu 806 sinh
viên thông tin bằng bộ câu hỏi phát vấn tự điền.
Kết quả tỷ lệ sinh viên có kiến thức đạt về QHTD khá thấp, chỉ đạt 28,5%. Hiểu
đúng về tình dục an tồn cũng rất thấp chỉ đạt 24,3%, và cũng chỉ có 46,40% sinh viên
hiểu đúng về sử dụng BCS để phòng bệnh. Về các biện pháp tránh thai thì biện pháp sử
dụng BCS đƣợc nhiều sinh viên biết đến nhất, tỷ lệ đạt 79,90%. Cịn các bệnh lây qua
đƣờng tình dục có 80,02% sinh viên biết đến, nhƣng chỉ có 56,20% cho là có thể tránh
đƣợc. Loại bệnh đƣợc sinh viên biết đến nhiều nhất là bệnh HIV (79,16%), tác hại của
các bệnh này đƣợc sinh viên quan tâm nhất là vô sinh (49,13%). Tỷ lệ sinh viên có thái
độ tích cực bảo vệ sức khỏe tình dục là 50,99% rất thấp, trong đó chỉ có thái độ về nạo
hút thai là tích cực lớn hơn tiêu cực, sinh viên khơng cho rằng nạo hút thai là bình
thƣờng chiếm 53,23% và quan điểm tránh thai là việc của nữ giới đƣợc 53,13% sinh

viên không đồng ý. Đánh giá chung về hành vi về QHTD an tồn chỉ 60,93% sinh viên
có hành vi tốt. Tỷ lệ sinh viên QHTD trƣớc hôn nhân là 63,52% trong đó tỷ lệ nam
44,95% , nữ là 69,57%. Tuổi lần đầu QHTD phần lớn là trên 18 tuổi (tỷ lệ 35,71%). Có
đến 75,78% sinh viên khơng sử dụng biện pháp tránh thai trong lần đầu QHTD.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến kiến thức là năm học, học lực và hồn cảnh kinh tế gia
đình. Cịn các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ là giới tính, kinh tế gia đình và kiến thức.
Hành vi thì ảnh hƣởng bởi các yếu tố giới tính, khu vực sống, nơi ở, và hoạt động về
giáo dục SKSS của nhà trƣờng.
Khuyến nghị cơ bản của nghiên cứu là cần thiết phải lồng ghép giáo dục tình dục
vào chƣơng trình giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, hành vi về tình dục an tồn và
các vấn đề liên quan đến tình dục cho sinh viên, sinh viên ở trọ, sinh viên các ngành
không học môn SKSS của sinh viên trƣờng cao đẳng Y tế Trà Vinh.


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình dục là một nhu cầu sinh học có ở mọi ngƣời bình thƣờng khi đến tuổi phát
dục. Tuy nhiên, khơng phải ai đến độ tuổi có quan hệ tình dục đều có hiểu biết đầy đủ,
nhận thức đúng đắn và bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục an tồn về tình dục. Theo Tổ
chức Y tế thế giới đánh giá Việt Nam là nƣớc có tỷ lệ phá thai cao nhất Châu Á và là
một trong 5 nƣớc có tỷ lệ phá thai cao nhất thế giới. Vụ Sức khỏe Bà mẹ & Trẻ em – Bộ
Y tế cho biết, mỗi năm nƣớc ta có khoảng 250.000 – 300.000 ca phá thai đƣợc báo cáo
chính thức. Trong đó tỷ lệ nạo phá thai là phụ nữ chƣa kết hôn lên đến 30%, và đối
tƣợng là sinh viên, học sinh chiếm 70%. Nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nạo phá thai ở học
sinh, sinh viên cao là do kiến thức về QHTD an tồn cịn hạn chế, riêng tại trƣờng đại
học Sao Đỏ chỉ có 20,6% sinh viên biết thế nào là tình dục an tồn [9].
Tại Trà Vinh, số ca nạo phá thai thống kê đƣợc năm 2015 là 1.064 trƣờng hợp
[23]. Tính đến cuối năm 2015 thì lũy tích số trƣờng hợp nhiễm HIV đƣợc phát hiện trên
địa bàn Trà Vinh là 1.824 trƣờng hợp, trong đó có 131 ca nhiễm HIV mới. Việc lây
nhiễm qua đƣờng tình dục vẫn chiếm ƣu thế với 85,3% và nhóm tuổi từ 20-39 tuổi có tỷ

lệ lây nhiễm cao nhất với 70,6% [22]. Trƣờng Cao Đẳng Y tế Trà Vinh với quy mơ
trung bình từ 1.200 – 1.300 học sinh, sinh viên đƣợc đào tạo trình độ trung cấp và cao
đẳng. Trong đó 88,79% sinh viên đến từ các huyện cũng nhƣ tỉnh lân cận. Tuy nhiên
trƣờng hiện không có ký túc xá cho sinh viên nên sinh viên đến học chủ yếu là thuê nhà
trọ. Bên cạnh đó, hệ lụy của việc QHTD khơng an tồn tại tỉnh đang bùng phát và cũng
chƣa một nghiên cứu nào với đề tài tƣơng tự dành cho đối tƣợng sinh viên trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh. Xuất phát từ vấn đề cấp thiết đó, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài
nghiên cứu: “Kiến thức, thái độ về quan hệ tình dục an toàn của sinh viên Trƣờng
Cao đẳng Y tế Trà Vinh và một số yếu tố liên quan” làm căn cứ góp phần giúp nhà
trƣờng và y tế trên địa bàn có kế hoạch và biện pháp phù hợp trong cơng tác chăm sóc
sức khỏe sinh sản tình dục cho sinh viên.


2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ về quan hệ tình dục an tồn của sinh viên
trƣờng Cao đẳng Y tế Trà Vinh năm 2017.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về quan hệ tình dục an
tồn của sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế Trà Vinh năm 2017.
3. Xác định mối liên quan giữa kiến thức, thái độ về quan hệ tình dục an tồn của
sinh viên trƣờng Cao đẳng Y Tế Trà Vinh năm 2017.


3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Một số khái niệm
Tình dục: Tình dục bao gồm quan hệ thể xác, ân ái tình cảm. Tình dục là khía cạnh
văn hóa, xã hội, nhân văn của tình dục và nghiên cứu về ứng xử tình dục của con ngƣời
là mơn khoa học tình dục học [33] [34].
Sức khỏe tình dục: Khái niệm “Sức khỏe tình dục là sự hịa hợp thành một hệ

thống nhất từ nhiều mặt của cơ thể, cảm xúc, trí tuệ và xã hội của đời sống tình dục,
theo hƣớng tích cực, đề cao nhân cách, giao tiếp và tình yêu” đƣợc tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) đề cập năm 1975 [33] [34]. Năm 2006, WHO sử dụng khái niệm “Sức khỏe
tình dục là trạng thái thoải mái về thể chất, tình cảm, tinh thần, và xã hội liên quan với
hoạt động tình dục và khơng chỉ đơn thuần là khơng có bệnh, rối loạn chức năng hay
thƣơng tật” [35].
Quan hệ tình dục an tồn: Có một số khái niệm về quan hệ tình dục an tồn, phổ
biến là “Quan hệ tình dục an tồn là các hành vi QHTD có bảo vệ phịng tránh có thai
ngồi ý muốn và phòng tránh bệnh lây truyền qua QHTD kể cả HIV/AIDS” [6]. Trong
nghiên cứu này, thuật ngữ quan hệ tình dục an tồn là QHTD chung thủy, QHTD có sử
dụng bao cao su (BCS) phịng tránh có thai ngồi ý muốn và phòng tránh các bệnh lây
truyền qua QHTD kể cả HIV/AIDS.
Sức khỏe sinh sản: Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển (ICPD), tại Cairo, Ai
Cập 9/1994 đƣa ra định nghĩa trong chƣơng trình hành động nhƣ sau “Sức khỏe sinh sản
(SKSS) là sự thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội và khơng chỉ là khơng
có bệnh tật hay khơng bị tàn phế về hệ thống, chức năng và quá trình sinh sản. Điều này
cũng hàm ý là mọi ngƣời, kể cả nam và nữ, đều có quyền nhận đƣợc thơng tin và tiếp
cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, các biện pháp kế hoạch hóa gia đình an tồn, có
hiệu quả và chấp nhận đƣợc theo sự lựa chọn của mình, bảo đảm cho ngƣời phụ nữ trải
qua quá trình thai nghén và sinh đẻ an tồn, tạo cho các cặp vợ chồng cơ may tốt nhất
để sinh đƣợc đứa con lành mạnh”. Chăm sóc SKSS bao gồm các biện pháp kỹ thuật,
dịch vụ chăm sóc sức khỏe, sức khỏe tình dục mà mục đích là tăng cƣờng mối quan hệ
cá nhân [6] [29]. Trong nghiên cứu này một số vấn đề về SKSS bao gồm sử dụng
BPTT, nạo phá thai, và bệnh lây truyền qua QHTD.


4
Nạo phá thai: Là biện pháp đình chỉ thai nghén, có thể thực hiện bằng thuốc hoặc
bằng kỹ thuật y tế. Một số phƣơng pháp nạo phá thai gồm: Phá thai sớm bằng kỹ thuật
hút chân khơng (cịn gọi là hút điều hòa kinh nguyệt) thực hiện với thai nhỏ dƣới 6 tuần

tuổi. Phá thai bằng thuốc Mifepristone và Misoprestone có thể thực hiện với thai dƣới 8
tuần tuổi. Nạo thai là kỹ thuật thực hiện với thai dƣới 3 tháng tuổi. Phá thai to thực hiện
với thai trên 4,5 tháng tuổi thì có những u cầu kỹ thuật chặt chẽ và ít sử dụng vì có
những biến chứng có thể nguy hiểm [15]
Nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản, bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục: Nhiễm khuẩn
đƣờng sinh sản gồm 3 loại là nhiễm khuẩn nội sinh; nhiễm khuẩn do tác nhân bên
ngoài; và nhiễm khuẩn lây truyền qua quan hệ tình dục. Tuy nhiên ngun nhân khơng
chỉ do vi khuẩn, mà cịn do vi rút, nấm, kí sinh trùng…gây ra. Bệnh lây truyền đƣờng
tình dục là các bệnh do lây nhiễm qua quan hệ tình dục (STIs) gồm trên 20 bệnh, mà các
bệnh thƣờng gặp là Lậu, Giang mai, Nấm, Trùng roi, Viêm gan B, và HIV. Các lây
nhiễm qua QHTD có thể gây bệnh ở cơ quan sinh dục tiết niệu, có thể gây bệnh ở cơ
quan khác nhƣ da, xƣơng, gan, thận, phổi .v.v., có bệnh dễ chữa khỏi và có bệnh khơng
thể chữa khỏi [6] [15]
Kiến thức, thái độ, hành vi: Theo Từ điển tiếng Việt (1998) thì quan niệm là “cách
nhìn nhận về một sự việc, một vấn đề”. Kiến thức: là sự hiểu biết do học tập, tìm hiểu
mà có. Thái độ là tổng thể nói chung những biểu hiện của ý nghĩ, tình cảm đƣợc thể
hiện ra bên ngoài qua nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành động trƣớc một đối tƣợng, một sự
việc nào đó. Cách nghĩ, cách nhìn và cách hành động theo một hƣớng nào đó trƣớc một
vấn đề hay một tình hình cụ thể [13]. Trong nghiên cứu này kiến thức đúng, và thái độ
đúng là kiến thức và thái độ đạt về QHTD an toàn. Hành vi QHTD là các hành động ôm
ấp, vuốt ve, sờ nắn, hôn, thủ dâm và giao hợp cùng giới, khác giới, cả hai giới .v.v.
Hành vi tình dục đƣợc tìm hiểu trong nghiên cứu là hành vi quan hệ tình dục giao hợp
(đƣờng âm đạo, miệng, hậu môn), cùng giới hay khác giới và viết tắt là “QHTD”, không
bao gồm QHTD khác (ví dụ QHTD với động vật hay QHTD với đồ chơi tình dục/Sex
toys). Hành vi quan hệ tình dục an tồn là hành vi QHTD chung thủy QHTD có sử dụng
bao cao su (BCS) phịng tránh có thai ngồi ý muốn và phòng tránh các bệnh lây truyền
qua QHTD kể cả HIV/AIDS.Thực trạng SKSS đƣợc tìm hiểu là thực trạng QHTD, sử
dụng BPTT, nạo phá thai, bệnh STIs.



5
Bạn tình: ngƣời yêu, ngƣởi cùng chung sống là bạn tình thƣờng xun. Bạn tình
khơng thƣờng xun khơng bao gồm các nhóm ngƣời trên, khơng có quan hệ tình dục
thƣờng xuyên mà chỉ quan hệ tình dục ngẫu hứng, bất chợt [25].
1.2 Hậu quả của quan hệ tình dục khơng an toàn
1.2.1 Nạo phá thai
Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới, mỗi năm trên thế giới có khoảng 20 triệu
trƣờng hợp nạo phá thai. Tại khu vực Đơng Nam Á, hàng năm có 4,2 triệu trƣờng hợp
nạo phá thai [19]. Tổ chức Y tế thế giới đánh giá Việt Nam là nƣớc có tỉ lệ phá thai cao
nhất Châu Á và là một trong 5 nƣớc có tỉ lệ phá thai cao nhất thế giới. Phá thai thực sự
là một thách thức lớn nhất mà Việt Nam đang phải đối mặt trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe sinh sản, mặc dù tỉ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai ngày càng tăng. Điểm đáng
chú ý hơn cả là tỉ lệ nạo phá thai ở nhóm tuổi từ 15 – 24 khá cao, trong đó tỷ lệ nạo thai
trong tổng số nạo thai/hút điều hoà kinh nguyệt ở nhóm tuổi này là 36,8%, cao hơn hẳn
so với 2 nhóm tuổi cịn lại, nhóm tuổi từ 25-34 là 29,3%, nhóm tuổi từ 35-49 là 29,1%.
Trong một nghiên cứu của Hội Phụ sản khoa và sinh đẻ có kế hoạch năm 2006 cho biết
tỷ lệ phá thai trong nghiên cứu tập trung đông nhất ở lứa tuổi từ 20-24 với 64,74%,
nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có 20,5% là học sinh, sinh viên đã từng phá thai trong tổng
mẫu nghiên cứu. Trong một công bố năm 2008 của bệnh viện Phụ sản TW cho biết có
hơn 31% trong tổng số 154 trƣờng hợp phá thai từ 17-22 tuần tuổi là đối tƣợng học sinh,
sinh viên [14].
1.2.2 Bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục
Trên thế giới, bệnh LTQĐTD cũng khá phổ biến. Hàng năm, có khoảng 390 triệu
ngƣời mắc các bệnh LTQĐTD. Tại Mỹ, hàng năm có khoảng 15 triệu ngƣời mắc bệnh
LTQĐTD, trong đó 4 triệu là vị thành niên và 6 triệu là những ngƣời trƣởng thành trẻ
tuổi. Tỷ lệ hiện mắc Chlamydia tại Mỹ là 4,8% trong năm 2003. Tại Braxin, tỷ lệ hiện
mắc bệnh LTQĐTD là 13,5% trong năm 2003. Tại Trung Quốc, tỷ lệ mắc bệnh
LTQĐTD trong năm 2003 là 20,1%, trong đó phổ biến nhất là Chlamydia chiếm 9,4%
và herpes chiếm 9,3%. Tỷ lệ hiện mắc bệnh LTQĐTD tại Nam Phi trong năm 2003 là
20%. [2]



6
Bảng 1.1: Số lƣợng các bệnh STD toàn cầu theo ƣớc tính của Tổ chức Y tế thế giới
Bệnh
Số bệnh nhân (triệu)
Trùng roi sinh dục
170
Nhiễm C.trachomatis sinh dục
89
Bệnh lậu
62
Sùi mào gà
30
Éc-pét sinh dục
20
Giang mai
12
Hạ cam
07
Tổng cộng
390
Tình hình dịch HIV/AIDS tồn cầu đến hết năm 2015 [32]
 Tổng số ngƣời nhiễm HIV cịn sống đến 31/12/2015: 36,7 triệu ngƣời trong đó
ngƣời lớn chiếm 34,9 triệu, phụ nữ 17,8 triệu, Trẻ em dƣời 15 tuổi: 1,8 triệu
 Tổng số ngƣời nhiễm HIV phát hiện trong năm 2015: 2,1 triệu ngƣời trong đó
ngƣời lớn chiếm 1,9 triệu, Trẻ em dƣời 15 tuổi: 150.000
Số ngƣời chết liên quan đến AIDS trong năn 2015: 1,1 triệu ngƣời trong đó ngƣời
lớn chiếm 1,0 triệu, Trẻ em dƣói 15 tuổi: 110.000
Tình hình BLTQĐTD ở Việt Nam

Ở Việt Nam, số bệnh nhân khám bệnh LTQĐTD theo báo cáo mà Viện Da liễu
nhận đƣợc hàng năm trên 130.000 trƣờng hợp. Tuy nhiên, theo ƣớc tính của các chun
gia thì hàng năm có khoảng gần 1 triệu trƣờng hợp mới mắc. Đa số bệnh nhân bị bệnh
tự mua thuốc điều trị hoặc đến chữa trị tại các thầy thuốc tƣ.
Theo ƣớc tính, cả nƣớc hiện có khoảng 254.000 ngƣời nhiễm HIV trong cộng
đồng, mỗi năm có khoảng 12.000-14.000 trƣờng hợp mới nhiễm HIV. Nhƣ vậy ƣớc
tính hiện nay có khoảng 80% ngƣời nhiễm HIV biết đƣợc tình trạng HIV của họ.Trong
số những ngƣời đƣợc báo cáo xét nghiệm mới phát hiện nhiễm HIV trong năm 2015, nữ
chiếm 34,1%, nam chiếm 65,9%, lây truyền qua đƣờng máu chiếm 36,1%, mẹ truyền
sang con chiếm 2,8%, không r chiếm 10,4% và đặc biệt lây truyền qua đƣờng tình dục
chiếm 50,8% [18]. HIV/AIDS hiện là vấn đề sức khỏe công cộng quan trọng, là một
trong những nguyên nhân hàng đầu gây gánh nặng bệnh tật ở Việt Nam.
1.3 Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ QHTD an tồn
1.3.1 Kiến thức
Có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về kiến thức QHTD an tồn của sinh
viên nói riêng và thanh niên nói chung. Nghiên cứu của Rachna Sujay (2009) cho thấy


7
có đến 29% sinh viên nữ, và 17% sinh viên nam Ấn Độ nghĩ rằng HIV có thể lây khi
hơn nhau; 25% sinh viên nữ đã không nhận thức đƣợc vai trị bảo vệ của bao cao su và
chỉ có 34% sinh viên nhận đƣợc giáo dục giới tính trong trƣờng học [31]. Những tỷ lệ
trên cho thấy khá nhiều sinh viên Ấn Độ còn thiếu kiến thức về sức khỏe sinh sản. Kết
quả nghiên cứu của Trần Thanh Nguyên (2007) với sinh viên đại học Tiền Giang về
“quan hệ tình dục an tồn”, sinh viên đều chọn việc “sử dụng bao cao su” với tỉ lệ cao
chiếm 63,9% và “không bị LTQĐTD” với tỉ lệ 32,8% để thể hiện việc hiểu về “quan hệ
tình dục an tồn”, hai vấn đề còn lại chiếm tỉ lệ thấp với 5,1% cho “các hình thức quan
hệ tình dục trừ giao hợp” và “khơng có nguy cơ rủi ro nhƣ mang thai ngồi ý muốn”.
Thật sự khi đề cập đến “quan hệ tình dục an toàn” trong nghiên cứu này cần phải đề cập
đến cả 4 vấn đề trên. Điều này cho thấy, mặc dù cũng đƣợc tiếp cận qua nhiều nguồn

thông tin nhƣng sinh viên đã có nhận thức hạn chế về vấn đề này, hiểu vấn đề chƣa đầy
đủ, chƣa đúng đắn [12]. Khảo sát đối với sinh viên trƣờng Đại học Mở Tp.HCM năm
2009 đƣa ra rằng tỷ lệ sinh viên nam, nữ của trƣờng đã QHTD có kiến thức về các biện
pháp ngừa thai là khá thấp (20,55% đối với sinh viên nam và 11,90% đối với sinh viên
nữ). 8,22% và 21,43% lần lƣợt là tỷ lệ kiến thức đúng về STDs của sinh viên nam, nữ
đã QHTD [11]. Nghiên cứu năm 2011 trên 243 sinh viên của trƣờng Cao đẳng Y tế Bạc
Liêu cho thấy có đến 97,9% sinh viên nghe nói đến QHTD an tồn song chỉ có 49,8%
hiểu đúng về QHTD an tồn. Có đến 99,6% hiểu biết đúng về đƣờng lây của
BLTQĐTD song chỉ có 25,9% sinh viên biết rằng BLTQĐTD có thể lây khi sử dụng
chung quần lót. BLTQĐTD đƣợc biết đến nhiều nhất là HIV (95%), biết ít nhất là
Herpes sinh dục (32,9%). Vẫn còn 14% sinh viên nghĩ rằng thuốc tránh thai có thể
phịng tránh đƣợc BLTQĐTD, chỉ có 33,7% sinh viên biết thời điểm dễ thụ thai nhất và
12% sinh viên không biết cách sử dụng BCS đúng cách, đa số sinh viên biết đến hậu
quả của nạo phá thai [21]. Tỷ lệ nam sinh viên trƣờng cao đẳng – trung học chuyên
nghiệp thành phố Rạch Giá – Kiên Giang có kiến thức đúng về BCS, thuốc tránh thai
phối hợp và thuốc tránh thai khẩn cấp là khá thấp và lần lƣợt là: 46,1% (KTC 95%: 0,43
- 0,49); 3,3% (KTC 95%: 0,02-0,04); 28,5% (KTC 95%: 0,26 - 0,31). [42]
Một nghiên cứu khác năm 2013 về kiến thức sử dụng BPTT nhƣ BCS, thuốc tránh
thai phối hợp và thuốc tránh thai khẩn cấp của sinh viên Y khoa năm thứ nhất tại đại
học Y Dƣợc Tp.HCM cho thấy tỷ lệ sinh viên có kiến thức đúng về vấn đề này thấp:


8
BCS 18,7% (KTC 95%: 0,15-0,23); thuốc tránh thai phối hợp 4,5% (KTC 95%: 0,030,07); thuốc tránh thai khẩn cấp 12,6% (KTC 95%: 0,10-0,16) [41]. Nghiên cứu của của
Trƣơng Thị Thu Hiền (CB trƣờng Cao Đẳng Y tế Trà vinh) và cộng sự năm 2012 về
việc phòng chống các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục của sinh viên trƣờng CĐYT
Trà Vinh cho thấy thái độ chấp nhận của sinh viên, học sinh đối với vấn đề quan hệ tình
dục của giới trẻ khi chƣa lập gia đình là bình thƣờng chiếm tỉ lệ khá cao (49%). Song
song đó khi khảo sát kiến thức về tác nhân các BLTQĐTD thƣờng gặp (thuộc loại vi
khuẩn hay virut), đa số sinh viên học sinh trả lời đúng đối với tác nhân gây bệnh lậu,

giang mai, viêm gan B. Riêng bệnh sùi mào gà có đến 76% trả lời sai (cho rằng tác
nhân gây bệnh là vi khuẩn), kế đến là bệnh viêm gan siêu vi B, tỷ lệ trả lời sai là 15.2%
và đặc biệt, bệnh HIV/AIDS, là căn bệnh thời đại, căn bệnh mà có lẽ đƣợc thơng tin
nhiều nhất trong cộng đồng, tƣởng rằng sẽ khơng có câu trả lời sai, vậy mà các em sinh
viên học sinh trong mẫu nghiên cứu trả lời sai hơn 6%. Con số này thực sự là vấn đề
đáng lo ngại đối với học sinh, sinh viên trong môi trƣờng “Y tế” [3].
1.3.2 Thái độ
Nghiên cứu đối với nữ sinh trong tuổi vị thành niên vào năm 2008 tại đô thị Nam
Delhi, Ấn Độ cho thấy có 15% nữ sinh nhận định khơng cần giữ trinh tiết cho đến khi
kết hôn và 9% các cô gái thừa nhận đã từng QHTD [41]. Đánh giá kiến thức, thái độ,
hành vi nguy cơ đối với HIV/AIDS và các bệnh LTQĐTD ở các sinh viên Gondar, Tây
bắc Ethiopia: ngồi kiến thức về BLTQĐTD khá thấp thì các sinh viên cịn có thái độ
tiêu cực với AIDS và STDs [42]. Trong khi đó, ở Đơng Bắc của Mỹ (2014) nam sinh
viên có thái độ dễ dãi đối với tình dục hơn nữ sinh [43]. Ở Trung Đơng có đến 65,2%
nam sinh viên trong 3384 sinh viên khảo sát có thái độ tự do, cởi mở về tình dục đã có
quan hệ tình dục [44]. Cịn tại Hồng Kơng (63,8%) các thanh thiếu niên chƣa lập gia
đình có thái độ tự do đối với tình dục trƣớc hơn nhân [45].
Nghiên cứu tại Bắc Kinh, Trung Quốc cho thấy trong 1918 sinh viên trả lời các
câu hỏi về thái độ đối với sức khỏe sinh sản có đến 58,7% có thể chấp nhận quan hệ tình
dục trƣớc hơn nhân, chỉ 11,7% khơng thể chấp nhận nó, và 29,5% khơng chắc chắn về
thái độ của họ để quan hệ tình dục trƣớc hơn nhân. 29,7% có thái độ tiêu cực đối với
việc tránh thai, họ cho rằng biện pháp tránh thai là phiền hà. Nam sinh viên có thái độ
tiêu cực về tránh thai hơn nữ (34,2% so với 24,5%). 44% sinh viên trƣờng Đại học Y tế


9
tại Trùng Khánh cho biết QHTD trƣớc hôn nhân là có thể chấp nhận đƣợc [36]. Mặc
khác, trong một nghiên cứu đƣợc tiến hành tại trƣờng Đại học khu vực phía Đơng Thái
Lan đầu năm 2016 thì hơn một nửa số mẫu đã có kinh nghiệm tình dục tuy nhiên họ
không sử dụng BCS trong lần đầu tiên quan hệ, và một phần tƣ số sinh viên trong

nghiên cứu có thái độ tiêu cực về QHTD dẫn đến không sử dụng BCS cho bất kỳ lần
QHTD nào. Từ những kết quả thu đƣợc nghiên cứu cũng khuyến nghị hỗ trỡ các kỹ
năng sống về QHTDAT cho thanh thiếu niên [40].
Nghiên cứu tại trƣờng Đại học Mở Tp.HCM cho thấy trƣờng hợp của nữ và nam
có thai ngồi ý muốn lần lƣợt là 26,19%, 28,77%. Tỷ lệ nam nữ sinh viên mắc các bệnh
LTQĐTD là 24,66% và 11,90%. [11]. Tỷ lệ nam sinh viên có thái độ đúng về BCS,
thuốc tránh thai phối hợp và thuốc tránh thai khẩn cấp khá thấp tại các trƣờng cao đẳng
– trung học chuyên nghiệp tại thành phố Rạch Giá – Kiên Giang, lần lƣợt là 59,5%
(KTC 95%: 0,57 - 0,62); 13,6% (KTC 95%: 0,12 - 0,16); 26,3% (KTC 95%: 0,24 0,29). [42] Một nghiên cứu năm 2013 cho thấy đa số sinh viên Y khoa năm thứ nhất tại
ĐH Y Dƣợc Tp.HCM có kiến thức chƣa đúng và thái độ chƣa tích cực về các BPTT phổ
biến. Tỷ lệ có thái độ đúng về BCS, thuốc tránh thai phối hợp và thuốc TTKC lần lƣợt
là: 19,9% (KTC 95%: 0,16-0,24); 7,6% (KTC 95%: 0,05-0,11); 12,9% (KTC 95%:
0,10-0,17) [41].
1.3.3 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về QHTD an toàn của
thanh thiếu niên và sinh viên
Nhìn chung yếu tố liên quan đến kiến thức và thái độ QHTD an toàn của thanh
thiếu niên và sinh viên khá đa dạng. Các yếu tố cá nhân (tuổi, giới tính, năm học, thói
quen, sử dụng chất kích thích, rƣợu bia…), yếu tố bạn bè, gia đình, nhà trƣờng cũng nhƣ
yếu tố mơi trƣờng sống tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực đến kiến thức cũng nhƣ thái
độ về QHTD an toàn. Nghiên cứu của Nguyễn Thành Luân và cộng sự cho thấy có sự
liên quan giữa hoàn cảnh sống và kiến thức đúng về STD với nhóm đối tƣợng đã QHTD
[11]. Kết quả nghiên cứu của Đặng Thị Thu Mai cũng đƣa ra rằng tất cả các nhóm yếu
tố: Văn hóa truyền truyền thống; quan điểm, giá trị của cá nhân; sự quan tâm của gia
đình; tác động của bạn bè và tác động của các trang web khiêu dâm trên Internet trên
đều có tác động, ảnh hƣởng đến thái độ đối với tình dục của sinh viên, tuy nhiên mức độ
ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố là khác nhau. Trong đó, sự tác động của các trang web


10
có nội dung khiêu dâm trên Internet là nhóm yếu tố có sự tác động cao nhất (ĐTB =

4.06) [7].
Nghiên cứu sinh viên đại học Mbarara phía tây nam Uganda tìm thấy mối liên
quan giữa kết quả học tập và việc sử dụng BCS. Nữ sinh viên có kết quả học tập kém có
nguy cơ cao về việc sử dụng BCS không phù hợp hơn so với nam giới [27]. Một nghiên
cứu khác tại Uganda năm 2010 đƣa ra việc nam giới thƣờng xuyên uống rƣợu dẫn đến
việc sử dụng BCS khơng phù hợp với bạn tình mới và nguy cơ QHTD khơng an tồn
với nhiều bạn tình khác nhau [37].
Giới tính đƣợc xác định là yếu tố quan trọng của hành vi tình dục trong sinh viên:
nam giới có hành vi tình dục bao gồm QHTD, thủ dâm, xem nội dung khiêu dâm và nói
về QHTD với bạn bè nhiều hơn nữ giới. Đó là kết quả nghiên cứu năm 2011 tại đại học
Hợp Phì, Trung Quốc [36]. Trong năm 2011, một nghiên cứu khác tại Mỹ ghi nhận có
mối liên quan giữa tơn giáo và hành vi QHTD khơng an tồn. Kết quả nghiên cứu cũng
cho thấy sự ảnh hƣởng của thông tin về QHTD từ đồng nghiệp, bạn bè và cha mẹ đến
thanh thiếu niên là quan trọng [38]. Năm 2014, một nghiên cứu cắt ngang đƣợc tiến
hành tại 5 trƣờng dự bị đại học tại Jimma Zone chỉ ra rằng nam, nữ sinh viên sử dụng
rƣợu có nguy cơ QHTD khơng an tồn hơn sinh viên không sử dụng (KTC 95%, CI lần
lƣợt đối với nam và nữ là 2,81 và 7,27). Nam sinh viên có sử dụng chất kích thích có
nguy cơ QHTD khơng an tồn hơn nam sinh viên khơng sử dụng chất kích thích (KTC
95%, CI 4,58 (1,95-10,76)). Đối với nữ sinh viên sống xa cha mẹ và gia đình dễ QHTD
hơn nữ sinh viên sống chung với cha mẹ (KTC 95%, CI 3,0 (1,48-6,34)). [28]
Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến hành vi tình dục của thanh thiếu niên tại
trƣờng Đại học khu vực phía Đơng Thái Lan năm 2016: thanh niên có ít kiến thức về
AIDS và các BLTQĐTD dễ dẫn đến QHTD khơng an tồn hơn (p=0,010, OR= 2,83).
Thanh niên có thái độ tiêu cực về tình dục an tồn cũng dẫn đến việc QHTD khơng an
tồn hơn thanh niên có thái độ tích cực về tình dục an toàn (p= 0,002, OR= 3,65) [40].
Khảo sát 1.180 sinh viên, tỉ lệ sinh viên có kiến thức và thái độ đúng về viên uống
tránh thai khẩn cấp lần lƣợt là 10,3% (KTC 95%, 0,086 – 0,12) và 38,1% (KTC 95%
0,35 – 0,41). Các yếu tố liên quan đến kiến thức của sinh viên là: khoa, niên khóa, tình
trạng hơn nhân, quê quán, quan hệ tình dục, sử dụng viên uống tránh thai khẩn cấp. Các



11
yếu tố liên quan đến thái độ của sinh viên là: trƣờng, niên khóa, tình trạng hơn nhân,
q qn, nơi ở, quan hệ tình dục, sử dụng viên uống tránh thai khẩn cấp [10].
Cùng khảo sát về kiến thức và thái độ về các biện pháp tránh thai thông dụng ở
sinh viên nam tại các trƣờng cao đẳng – trung học chuyên nghiệp thành phố Rạch Giá –
Kiên Giang cũng cho thấy các yếu tố trƣờng, niên khóa học, dân tộc, nơi cƣ ngụ, nơi ở
hiện tại, tình trạng kinh tế gia đình và tình trạng hơn nhân liên quan đến kiến thức, thái
độ về QHTD an toàn [42].
Tại ĐH Sƣ phạm Đồng Tháp đƣa ra tuổi, giới tính, ngành học, hồn cảnh gia đình
có liên quan đến quan điểm và hành vi QHTD của sinh viên: sinh viên trên 20 tuổi có
kiến thức và quan điểm tích cực gấp 1,78 lần so với sinh viên dƣới 20 tuổi, song lại có
hành vi đúng chỉ bằng 40% số sinh viên dƣới 20 tuổi; nữ giới có kiến thức quan điểm
thấp hơn nam (62,63% so với 72,57%) nhƣng lại có hành vi QHTD đúng cao hơn nam
giới ( 94,79 so với 83,68). Sinh viên có hồn cảnh gia đình thuận lơi thì có kiến thức tốt
cao gấp 3 lần và hành vi đúng gấp 2,84 lần so với sinh viên có hồn cảnh gia đình
khơng thuận lợi. Nguồn tiếp cận thơng tin trực tiếp còn thấp (cán bộ Y tế 10,9%, và nhà
trƣờng là 11,7%), chủ yếu là gián tiếp (sách, báo, tivi 77,4%) [20].
Tỷ lệ vị thành niên tự tin từ chối QHTD là 82,8% (87% nam và 78% nữ). Một mơ
hình hồi qui Logistic mối liên quan biến số “Tự tin từ chối QHTD khơng muốn” và
nhóm tuổi, nơi ở, học vấn, điều kiện kinh tế thấy nam học vấn cao hơn, nam kinh tế khá
giả hơn tự tin hơn từ chối QHTD khi khơng muốn. Nữ nhóm tuổi cao hơn, nữ học vấn
cao hơn, điều kiện kinh tế không nghèo tự tin hơn từ chối QHTD, khác biệt có ý nghĩa
thống kê với các giá trị OR, P tƣơng ứng. Phần lớn vị thành niên ủng hộ sử dụng BCS.
Có 85% nam, 84% nữ đồng ý “Khi QHTD, việc bạn gái gợi ý sử dụng BCS là hoàn tồn
đúng”. Phân tích hồi qui Logistic thái độ VTN ủng hộ BCS và biến số liên quan thấy
nam nhóm tuổi cao hơn, nam học vấn cao hơn, nữ học vấn cao hơn, nữ điều kiện kinh tế
khá giả hơn có thái độ ủng hộ cao hơn về sử dụng BCS [9].
1.4 Một số đặc điểm về địa bàn nghiên cứu
1.4.1 Giới thiệu về thành phố Trà Vinh

Thành phố Trà Vinh là tỉnh lỵ của tỉnh Trà Vinh, có diện tích tự nhiên 6.803,5 ha
chiếm gần 3% diện tích của tỉnh. Nằm ở phía Nam sơng Tiền có tọa độ địa lý từ
106o18’ đến 106o25’ kinh độ Đông và từ 9o31’ đến 10o1’ vĩ độ Bắc. Thành phố Trà


12
Vinh nằm trên Quốc lộ 53 cách thành phố Hồ Chí Minh 202 km và cách thành phố Cần
Thơ 100 km, cách bờ biển Đông 40 km, với hệ thống giao thơng đƣờng bộ và đƣờng
thủy khá hồn chỉnh thuận tiện để phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với các tỉnh đồng
bằng sông Cửu Long và là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh. Thành phố Trà Vinh có dân
số khoảng 109.341 ngƣời, trong đó dân tộc Khmer chiếm 19,96%, dân tộc Hoa chiếm
6,22%, dân tộc khác chiếm 0,2% và số đơng cịn lại là dân tộc Kinh. Nguồn lao động
(theo đơn vị sự nghiệp) có khoảng 55.513 ngƣời trong độ tuổi lao động, mật độ dân số
tăng tự nhiên hàng năm (trong năm 2007) là 1,025%.
Vào đầu năm 2016, thành phố Trà Vinh đƣợc công nhận là đô thị loại II.
1.4.2 Giới thiệu vài nét về trƣờng Cao Đẳng Y tế Trà Vinh:
Trƣờng Cao đẳng Y tế Trà Vinh đƣợc thành lập năm 2008, trên cơ sở trƣờng
Trung học Y tế theo Quyết định số 2274/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 04 năm 2008 của
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trƣờng có nhiệm vụ là đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ
ngành Y – Dƣợc có trình độ từ Cao Đẳng trở xuống, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
có kiến thức và năng lực bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục chun mơn tƣơng xứng
với trình độ kỹ thuật cao; có sức khỏe, năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội để
góp phần phục vụ, bảo vệ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tỉnh Trà Vinh và các tỉnh,
thành khác trong cả nƣớc; có khả năng tham gia hợp tác làm việc, lao động với các nƣớc
khác. Ngồi ra trƣờng cịn phối hợp với Sở Y tế tỉnh để thực hiện nhiệm vụ đào tạo lại
cho đội ngũ cán bộ y tế trong tồn tỉnh. Trƣờng có mặt bằng xây dựng là 1 ha, 14 phòng
học lý thuyết, 1 phòng bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục ngoại ngữ, 2 phịng bệnh lây
truyền qua đƣờng tình dục tin học, 1 hội trƣờng lớn, 22 phịng bệnh lây truyền qua
đƣờng tình dục. Trƣờng luôn xây dựng đội ngũ giảng viên, giáo viên đảm bảo chất
lƣợng theo hƣớng chuyên sâu và đa ngành, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho

tỉnh nhà và các tỉnh lân cận. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học đáp ứng cho sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phục vụ cho chiến lƣợc phát triển kinh
tế xã hội và hợp tác về giáo dục – đào tạo trong và ngoài nƣớc. Quy mơ đào tạo của
trƣờng trung bình từ 1200 – 1300 học sinh, sinh viên. Ngồi ra trƣờng cịn liên kết với
các trƣờng trong và ngoài tỉnh đào tạo nguồn nhân lực y tế cho tỉnh. Trƣờng đƣợc giao
nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng nhân lực ở trình độ cao đẳng và các trình độ thấp hơn gồm
các chuyên ngành chủ yếu: Điều dƣỡng; Hộ sinh; Dƣợc; Y sỹ; Y sỹ Y học cổ truyền.


13
Trong tƣơng lai trƣờng đang có hƣớng phát triển và mở rộng về cơ sở vật chất cũng nhƣ
hƣớng đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo hơn và đáp ứng tốt hơn nữa nguồn
nhân lực theo nhu cầu. Tuy nhiên hiện nay cơ sở vật chất của trƣờng vẫn chƣa đáp ứng
đƣợc đầy đủ cho sinh viên. Cụ thể là trƣờng chƣa có ký túc xá cho sinh viên trong khi
88,79% sinh viên đang theo học tại trƣờng đến từ huyện và các tỉnh lân cận.
1.5 Khung lý thuyết
Dựa trên mối liên quan giữa kiến thức, thái độ về QHTD an toàn cũng nhƣ
CSSKSS từ những nghiên cứu của Đỗ Thị Vân Anh, Trần Văn Hường, Nguyễn Văn
Nghị và Trần Hữu Trí, đồng thời xem xét các yếu tố ảnh hƣởng đến kiến thức QHTD an
toàn dẫn đến bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục QHTD an tồn trong sinh viên (yếu tố
cá nhân nhƣ tuổi hay dân tộc, yếu tố xã hội nhƣ sự tiếp cận các thông tin về CSKSS,
internet hay sử dụng rƣợu bia, chất kích thích…) mơ tả r ràng hơn thực trạng QHTD an
toàn trong sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế Trà Vinh. Trong nghiên cứu này, các yếu tố
liên quan đến kiến thức và thái độ đúng về QHTD an toàn trong sinh viên cụ thể: yếu tố
tiền đề và yếu tố tạo điều kiện nhƣ bạn bè, gia đình, nhà trƣờng, chính sách, mơi trƣờng
sống và xã hội. Khung lý thuyết xây dựng có tham khảo một số nghiên cứu khác và
trình bày nhƣ Hình 1.1


14

YẾU TỐ CÁ NHÂN
- Tuổi, giới tính, năm học, tâm – sinh lý, nhận
thức, thói quen.
- Sử dụng rƣợu bia, chất kích thích
- Kết quả học tập

-

YẾU TỐ BẠN BÈ, GIA ĐÌNH, NHÀ
TRƢỜNG
Gia đình
- Điều kiện và hồn cảnh sống của gia đình,
tâm lý của bố mẹ
- Sự quan tâm và quản lý của gia đình
Nhà trƣờng
- Giáo dục sức khỏe, giới tính, SKSS trong
nhà trƣờng
- Cơng tác truyền thơng của nhà trƣờng
Bạn bè
- Quan hệ tình bạn, tình yêu và QHTD
Trao đổi thơng tin: thơng tin về QHTD, phịng
tránh thai,

-

-

-

YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG SỐNG, TIẾP CẬN

THÔNG TIN
- Thay đổi mơi trƣờng, hồn cảnh và điều
kiện sống
- Sự đa dạng của thông tin đại chúng: các ấn
phẩm, phim ảnh, sách báo, internet… và sự
du nhập của văn hóa phƣơng tây
- Công tác TTGDSK về SKSS chƣa hiệu quả
- Thông tin về SKSS và sự tƣ vấn khi cần
Biểu đồ 1.1: Khung lý thuyết nghiên cứu

KIẾN THỨC
Hiểu biết về QHTD
an toàn.
Hiểu biết về các
bệnh LTQĐTD
Hiểu biết về các
BPTT
Hiểu biết về ảnh
hƣởng của nạo phá
thai

THÁI ĐỘ
Tình bạn, tình u,
QHTD, hơn nhân.
Quan điểm về lối
sống của giới trẻ
hiện nay
Quan điểm về trinh
tiết.
Quan điểm về nạo

phá thai, các bệnh
LTQĐTD


×