Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

TRƯỜNG PHÁI KINH tế CHÍNH THỐNG HIỆN đại và một số các TRƯỜNG PHÁI KHÁC ppt _ KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC LÊNIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.72 KB, 21 trang )

Trường phái Chính thống hiện
đại và một số các
trường phái khác
Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất
có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


1. GIA ĐÌNH CÂY KINH TẾ
CN Trọng thương
TK XVII-XVIII
QUESNEY, 1758
A. SMITH,
1776

LÉON WALRAS

D. RICARDO, 1817

K. MARX, 1867

TRUNG

T.R.MALTHU
S, 1798

A.MARSHALL
J.S. MILL, 1848

LIÊN XÔ,
ĐÔNG ÂU



IRVING FISHER

NỀN KINH TẾ
CHUYỂN ĐỔI

J.M.KEYNE
S,
1936

P.SAMUELSON
TRƯỜNG PHÁI CHÍNH THỐNG HIỆN Đ


I. Trường phái chính thống hiện đại
với P. Samuelson
1. Sơ lược tác giả
Ông học tại ĐH Chicago, dự định
học khoa Toán nhưng lại nhận bằng
cử nhân xã hội và thu hút bởi Kinh
tế học.
Bảo vệ Tiến sĩ tại Harvard 1941,
trong đó luận án đã gây dựng nền
tảng tốn học cho kinh tế học hiện
đại.
GS của ĐH Massachusetts năm 32
tuổi. Năm 1947 nhận Giải thưởng
John Bates Clark của Hiệp hội Kinh Paul A. Samuelson
tế học Mỹ.
(1915-2009)

Năm 1951 – Chủ tịch Hiệp hội Kinh
tế lượng. Năm 1961 – Chủ tịch Hiệp
Nobel 1970
hội kinh tế Mỹ và nhận giải thưởng
01/30/21
3
Nobel
Kinh tế 1970


I. Trường phái chính thống hiện đại
với P. Samuelson

- Tốn học là công cụ giúp làm sáng tỏ
các luận cứ và chứng minh những lý thuyết
kinh tế có thể kiểm định được bằng thực nghiệ

- Về phương pháp luận: ông và
M. Friedman ngược nhau:
Theo những nguyên lý logic:
những tiền đề đúng luôn dẫn
đến những kết luận đúng;
Paul A. Samuelson  Những tiền đề sai có thể tạo
ra cả hai, tuy nhiên trong kinh
tế học mong muốn là những kết
luậnKeynes
đúng. và có những đóng góp
- Ơng thuộc trường phái
thiết thực nhiều vấn đề kinh tế học hiện đại.
01/30/21


4


kinh tế để tưởng nhớ Alfred Nobel
năm 1970
“Vì cơng trình khoa học mà qua đó ơng đã
phát triển các lý thuyết kinh tế động cũng
như những lý thuyết kinh tế tĩnh, đồng thời
đóng góp một cách tích cực vào việc nâng
cao cấp độ phân tích trong khoa học kinh tế”.
“… hơn bất kỳ một nhà kinh tế học đương
đại nào, cống hiến của Samuelson là ở chỗ
ơng đã góp phần nâng cao trình độ phân tích
khái qt và phương pháp luận trong khoa
học kinh tế”
(Diễn văn của GS Assar Lindbeck, trường ĐHKT Stockholm)
01/30/21

5


“Trên thực tế, đơn giản là ông viết lại một
phần đáng kể các học thuyết kinh tế”.
2. Cống hiến của ông: được thể hiện
trên 4 lĩnh vực chính:


2.1. Lý thuyết động và phân tích tính ổn
định

 Hệ thống kinh tế sẽ vận động như thế nào ngoài

điểm cân bằng
 Nền kinh tế diễn biến như thế nào từ giai đoạn này
đến giai đoạn khác trong một chuỗi các giai đoạn
phát triển.
 Ông xác định những điều kiện để hệ thống kinh tế
có thể ổn định (theo nghĩa có xu hướng quay trở
lại điểm cân bằng qua nhiều biến động).
6


2.2. Một đóng góp to lớn khác là lý
thuyết tiêu dùng


Trong những lý thuyết trước đó thường bắt đầu
bằng giả định:
 Các hộ gia đình biểu hiện về sự ưa thích rất xác định

đối với hàng tiêu dùng.
 Các định lý về hành vi của người bằng cách:





Phương pháp loại trừ;
Phân tích những hiệu ứng của các thay đổi về thu nhập hay
giá cả…


Samuelson xuất phát từ những ưa thích xác
định dựa trên những hành vi quan sát được.
 Hộ gia đình bộc lộ sự ưa thích qua chính những hành

vi  Lý thuyết “Sự ưa thích được bộc lộ”
 Được đánh giá: cung cấp những cơng cụ phân tích
tốt hơn nhiều trong lý thuyết tiêu dùng.

01/30/21

7




2.3. Những cống hiến to lớn của ông về lý
thuyết về mức cân bằng tổng thể
 Nghiên cứu tác động qua lại giữa một số lượng lớn

các biến số khác nhau theo nguyên tắc tất cả các
mức giá và tất cả các khối lượng trong hệ thống kinh
tế.
 Lợi ích của thương mại quốc tế:








Đem lại thu nhập quốc dân cao hơn cho các quốc gia liên
quan.
Thương mại tự do là ưu việt hơn chế độ bảo hộ.
Thương mại quốc tế dẫn đến sự san bằng khoản lợi nhuận
yếu tố giữa các quốc gia: nguyên lý cân bằng hóa mức
giá yếu tố”

2.4. Đóng góp nổi bật về Lý thuyết vốn
 Tổng lượng vốn không phải là tổng giá trị của tất cả

hàng hóa vốn trong xã hội được đo bằng tiền, mà có
thể một mức giá nhất định.
01/30/21

8


Đề cập một cách chi tiết về các điều

kiện để đạt được hiệu quả kinh tế
theo thời gian  đưa ra “Nguyên lý
đường cao tốc” nổi tiếng.
Xác định các điều kiện cho tăng trưởng
tối đa;
 Các quốc gia có thể trả giá cho tốc độ
tăng trưởng tối đa.
 Lý giải các chu kỳ kinh doanh bằng mơ
hình kết hợp số nhân – gia tốc.
 Tỷ lệ giữa các khu vực sản xuất hoàn

toàn khác với những tỷ lệ xuất phát…


01/30/21

9


3. Một số đóng góp quan trọng
khác
 Trình bày về cơ chế vận hành của kinh
tế thị trường
 Là một hình thức tổ chức kinh tế.
 Khơng phải là một hỗn độn mà là một trật

tự kinh tế.
 Người tiêu dùng và các nhà kinh doanh
tác động lẫn nhau qua thị trường để xác
định ba vấn đề trung tâm của nền kinh tế
 Nền kinh tế thị trường chịu sự điều khiến

của hai ông vua: người tiêu dùng và kỹ thuật.
01/30/21

10


3. Một số đóng góp quan trọng khác
 Lợi nhuận đóng vai trị động lực chi phối
hoạt động của người kinh doanh.

 Cạnh tranh là môi trường chủ yếu của nền kinh tế

thị trường.


Vai trị của chính phủ trong nền kinh tế
thị trường
 Thiết lập khuôn khổ pháp luật;
 Sửa chữa những thất bại của thị trường;
 Đảm bảo sự cơng bằng;
 Ổn định kinh tế vĩ mơ.



Chính phủ phải sử dụng những cơng cụ và
chính sách nhất định.

01/30/21

11


3. Một số đóng góp quan trọng
khác
 Lý thuyết về đường giới hạn khả năng
sản xuất (PPF)
 Vấn đề lạm phát và thất nghiệp

01/30/21


12


II. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ
HỘI
1. Kinh tế thị trường xã hội – nguồn
gốc và tiêu chí
 1.1. Nguồn gốc:
 Xây dựng cơ sở lý luận cho mơ hình này là nhà kinh

tế học Afred Muller Armark (1897-1977)
 Phát triển trên cơ sở các cơng trình
nghiên cứu của Trường phái Freiburg.
 Nguồn gốc triết học và tư duy sâu xa:





Tư tưởng xã hội dân chủ
Những điều răn dạy xã hội của TCG
Dòng Martin Luther
Các lý thuyết KTTT hiện đại

01/30/21

13


1. Kinh tế thị trường xã hội – nguồn

gốc và tiêu chí
1.2. Mơ hình:
 Khơng phải là kinh tế thị trường truyền thống.
 Không phải là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
 Cũng khơng phải là KTTT của tân tự do hiện đại như

những người trọng tiền.
 Không phải là KTTT theo thuyết “tự do có trật tự” của
trường phái Freiburg.
“… Gắn kết trên cơ sở thị trường các nguyên tắc tự
do và bình đẳng xã hội”
Một mặt, khuyến khích và nhấn mạnh các nhân tố kích thích các
sáng kiến cá nhân vì lợi ích của nền kinh tế.
 Mặt khác, loại bỏ các phát triển không mong muốn bất cứ khi
nào có thể
 Ví dụ: sự thiếu thốn, cùng cực của một bộ phận xã hội; lạm
phát, thất nghiệp…


01/30/21

14


1. Kinh tế thị trường xã hội – nguồn
gốc và tiêu chí
1.3. Tiêu chí:
 Quyền tự do cá nhân.





Các cơ quan ra quyết định được phi tập trung hóa.
Các thị trường vận hành theo chức năng.
Chính sách cạnh tranh được nhìn nhận như một biện pháp
khuyến khích (bằng cách thử và sai – trial and error)

 Nguyên tắc công bằng xã hội


Nhiều vấn đề của thị trường chỉ có thể được giải quyết
thơng qua một chính sách xã hội.

 Chính sách chống biến động chu kỳ: rất cần thiết




Chống chuy kỳ truyền thống.
Chống khủng hoảng tình thế.
Chống khủng hoảng mục tiêu, cơ cấu và cơ chế điều tiết
hiện đại.

01/30/21

15


1. Kinh tế thị trường xã hội – nguồn
gốc và tiêu chí

1.3. Tiêu chí:
 Chính sách tăng trưởng kinh tế xã hội




Coi tăng trưởng quan trọng hơn ổn định.
Thúc đẩy và khuyến khích cải tiến cơng nghệ.
Quan tâm khơng chỉ các DN lớn mà vừa và nhỏ.

 Chính sách cơ cấu được coi là hạt nhân



Chính sách cơ cấu phát triển chiều sâu của ngành, vùng.
Chính sách đào tạo vốn con người (tái đào tạo/ tái định cư…)

 Tuân thủ nguyên tắc phù hợp với cạnh tranh thị trường
Áp dụng đối với tất cả các chính sách kinh tế.
 6 tiêu chí bổ sung, kết hợp thành mọt khối tương tác khơng
tách rời, trong đó tiêu chí đầu và cuối là thị trường, giữa là nhà
nước.


01/30/21

16


2. Triển khai mơ hình Kinh tế thị

trường xã hội tại Đức
2.1. Các giai đoạn
 Giai đoạn 1: từ 1948 đến cuối những năm 50



Xây dựng những thể chế cho mơ hình.
Cơng lao được đánh giá cao thuộc về Ludwig Erhard

01/30/21

1897-1977

17


2. Triển khai mơ hình Kinh tế thị
trường xã hội tại Đức
2.1. Các giai đoạn
 Giai đoạn 1: từ 1948 đến cuối những năm 50
 Xây






dựng những thể chế cho mơ hình kinh tế:

Luật hỗ trợ đầu tư (1952)

Đạo luật Bãi bỏ các hạn chế thương mại (1957)
Luật Ngoại thương (1961)

Áp dụng những nguyên tắc công bằng xã hội:
Bảo hiểm và an sinh xã hội được củng cố thêm bằng
Luật hỏa thuận tập thể về tiền lương (1949)
 Luật Hội đồng nhân công
 Luật về quyền được tham gia xây dựng chính sách


01/30/21

1897-1977

18


2. Triển khai mơ hình Kinh tế thị
trường xã hội tại Đức
2.1. Các giai đoạn
 Giai đoạn 2: từ đầu đến cuối những
năm 60
 Phát

sinh những vấn đề phức tạp về KT-XH:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại
 Lạc hậu về CSHT, GD…





Thiết kế cấu trúc chi tiết nhằm “sự phối
hợp hành động” ở quy mô xã hội với dự án
“xã hội đồn kết”:
Đồng bộ hóa các chính sách kinh tế
 Phát triển các ưu tiên về giáo dục, y tế, môi
trường…


01/30/21

19


2. Triển khai mơ hình Kinh tế thị
trường xã hội tại Đức
2.1. Các giai đoạn
 Giai đoạn 3: từ cuối thập niên 60 đến nay


Được tiếp tục triển khai với Karl Schiller
“Chính sách kinh tế cấp tiến”
 “Cạnh tranh ở đâu có thể, Nhà nước và kế hoạch ở
nơi nào cần thiết”




“Luật thúc đẩy ổn định và tăng trưởng kinh

tế”

Nhà nước kiểm sốt tổng thể kinh tế vĩ mơ
 Thị trường điều tiết vi mô
 Trung Quốc: “Nhà nước khống chế thị trường, thị
trường hướng dẫn doanh nghiệp”
 Giai đọạn này nước Đức chịu nhiều ảnh hưởng
01/30/21 khủng hoảng chung của thế giới…
20



3. Một số chính sách kinh tế, xã hội
và phương thức tổ chức quản lý
KTTTXH
- Chính sách tiền tệ - tín dụng
- Chính sách tài khóa và ngân sách
- Chính sách tiền lương
- Chính sách bảo trợ xã hội
- Doanh nghiệp và cơng đồn …

4. Thành quả, khó khăn của KTTTXH
và khả năng vận dụng mơ hình này ở
VN:
Học viên tiếp tục nghiên cứu vấn đề này
01/30/21

21




×