Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
iii
Trang
<b>LỜI CAM ĐOAN ... i </b>
<b>LỜI CẢM ƠN ... ii </b>
<b>MỤC LỤC ... iii </b>
<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ... vi </b>
<b>DANH MỤC BẢNG ... vii </b>
<b>DANH MỤC HÌNH ... viii </b>
<b>CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 1 </b>
<b>1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ... 1 </b>
<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 3 </b>
1.2.1. Mục tiêu chung ... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ... 3
<b>1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ... 3 </b>
<b>1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 3 </b>
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ... 3
1.4.2. Thời gian và không quan nghiên cứu ... 4
1.4.3. Nội dung nghiên cứu ... 4
<b>1.5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ... 4 </b>
<b>CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 6 </b>
<b>2.1. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƢỜI TIÊU DÙNG ... 6 </b>
2.1.1. Khái niệm người tiêu dung ... 6
2.1.2. Hành vi người tiêu dung ... 7
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dung ... 9
<b>2.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN VỀ HÀNH VI NGƢỜI TIÊU DÙNG .. 16 </b>
2.2.1. Lý thuyết về thái độ ... 16
2.2.2. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) ... 17
2.2.3. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) ... 18
iv
2.3.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội ... 19
2.3.2. Nội dung của bảo hiểm xã hội ... 20
2.3.3. Khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện ... 21
2.3.4. Những quy định cơ bản về BHXH TN ... 22
<b>2.4. LƢỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ... 25 </b>
<b>2.5. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 30 </b>
<b>CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ... 34 </b>
<b>3.1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ... 34 </b>
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ... 34
3.1.2. Nghiên cứu ch nh thức ... 35
<b>3.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU VÀ CHỌN MẪU ... 35 </b>
3.2.1. Xác định cỡ mẫu ... 35
3.2.2. Thua thập dữ liệu ... 36
<b>3.3. XÂY DỰNG CÁC THANG ĐO ... 37 </b>
3.3.1. Thang đo Thái độ ... 37
3.3.2. Thang đo Ảnh hưởng x hội ... 37
3.3.3. Thang đo thu nhập ... 38
3.3.4. Thang đo truyền thông ... 39
3.3.5. Thang đo hiểu biết về HXH ... 39
3.3.6. Thang đo quyết định tham gia HXH TN ... 40
<b>3.4. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ... 41 </b>
<b>CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ... 46 </b>
<b>4.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH SÓC TRĂNG ... 46 </b>
<b>4.2. THỰC TRẠNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI </b>
<b>TỈNH SÓC TRĂNG ... 48 </b>
4.2.1. Giới thiệu Bảo hiểm Xã hội Sóc Trăng ... 48
4.2.2. Thực trạng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại tỉnh Sóc Trăng ... 49
v
4.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát ... 50
4.3.2. Nhận thức và sự tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người dân ... 53
4.3.3. Mức độ phù hợp của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ... 55
4.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện của người dân ... 62
4.3.5. Tác động của các nhân tố đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện của người dân ... 65
4.3.6. Kiểm định sự khác biệt của các biến kiểm sốt trong mơ hình hồi quy ... 73
<b>CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ... 76 </b>
<b>5.1. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ... 76 </b>
5.1.1. Phát triển gói HXHTN đa dạng, phù hợp với thu nhập của nhiều đối
tượng khác nhau ... 76
5.1.2. Khai thác hiệu quả tác động của xã hội trong việc tham gia BHXHTN ... 76
5.1.3. Nâng cao hiểu biết của người dân về BHXHTN ... 77
5.1.4. Phát triển hệ thống truyền thông về BHXHTN ... 78
5.1.5. Giúp người dân có thái độ tích cực về BHXHTN ... 79
<b>5.2. KẾT LUẬN ... 79 </b>
<b>5.3. ĐÓNG GÓP Ý NGHĨA LÝ THUYẾT, THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ... 82 </b>
5.3.1. Về mặt lý thuyết ... 82
5.3.2. Về mặt thực tiễn ... 82
<b>5.4. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG NGHIÊN CỨU </b>
<b>TIẾP THEO ... 82 </b>
5.4.1. Hạn chế của nghiên cứu ... 82
5.4.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ... 83
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 84 </b>
vi
AHXH Ảnh hưởng xã hội
ASXH An sinh xã hội
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHXHTN Bảo hiểm xã hội tự nguyện
BHYT Bảo hiểm xã hội
<i>ctg </i> Cùng tác giả
EFA Phân tích nhân tố khám phá (Explore Factor Analysis)
GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn
HBIET Hiểu biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện
QDINH Quyết định
TB Trung bình
THAIDO Thái độ
TNHAP Thu nhập
TPB Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)
TRA Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)
TRTHONG Truyền thông
vii
bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Tổng hợp các biến số phụ độc lập và phụ thuộc liên quan đến
BHXHTN từ các nghiên cứu trước 28
Bảng 3.1 Phân bổ số lượng mẫu nghiên cứu 36
Bảng 3.2 Thang đo Thái độ 37
Bảng 3.3 Thang đo Ảnh hưởng x hội 38
Bảng 3.4 Thang đo Thu nhập 38
Bảng 3.5 Thang đo Truyền thông 39
Bảng 3.6 Thang đo Hiểu biết về BHXH TN 40
Bảng 3.7 Thang đo Quyết định tham gia BHXH TN 40
Bảng 3.8 Mô tả các biến độc lập trong mơ hình hồi quy 44
Bảng 4.1 Phân bổ số người tham gia HXH TN theo đơn vị hành chính 50
Bảng 4.2 Thông tin mẫu quan sát (đáp viên) 51
Bảng 4.3 Biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện của người dân 53
Bảng 4.4 Tham gia bảo hiểm xã hội của người dân 54
Bảng 4.5 Nhận xét của người dân về quyền lợi tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện 54
Bảng 4.6 Tham khảo ý kiến chuyên gia về mức độ phù hợp của thang đo 56
Bảng 4.7 Kết quả phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha các biến độc lập 58
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha biến phụ thuộc 61
Bảng 4.9 Kết quả phân tích nhân tố của các biến độc lập 63
Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc 65
Bảng 4.11 Kết quả phân t ch tương quan Pearson giữa các biến 66
Bảng 4.12 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định tham gia bảo hiểm xã hội của người dân 67
Bảng 4.13
Kết quả so sánh T-Test giữa các biến Giới tính và so sánh ANOVA,
Tuổi và Trình độ học vấn về giá trị điểm trung bình của nhân tố
Quyết định tham gia BHXHTN
viii
hình Tên hình Trang
Hình 2.1 Quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng 9
Hình 2.2 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng 12
Hình 2.3 Mơ hình Thuyết hành động hợp lý TRA 18
Hình 2.4 Mơ hình Thuyết hành vi dự định - TPB 19
Hình 2.5 Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH TN
của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng 32
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia
BHXH TN của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng 34
Hình 4.1 Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng 46
Hình 4.2 Mục đ ch tham gia HXHTN của người dân 55
Hình 4.3 Giá trị trung bình các biến quan sát của biến Quyết định 68
Hình 4.4 Giá trị trung bình các biến quan sát của biến Thu nhập 69
Hình 4.5 Giá trị trung bình các biến quan sát của biến Ảnh hưởng xã hội 70
Hình 4.6 Giá trị trung bình các biến quan sát của biến Truyền thơng 71
Hình 4.7 Giá trị trung bình các biến quan sát của biến Hiểu biết 72
Hình 4.8 Giá trị trung bình các biến quan sát của biến Thái độ 73
1
Trong xã hội hiện đại, các quốc gia, một mặt nỗ lực hướng vào và phát huy mọi
nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực cho tăng trưởng kinh tế, nâng cao khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế, tạo ra bước phát triển bền vững và ngày càng phồn vinh cho đất
nước; mặt khác, không ngừng hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội (ASXH) để giúp cho
con người, người lao động có khả năng chống đỡ với các rủi ro xã hội, đặc biệt là rủi
ro trong kinh tế thị trường và rủi ro xã hội khác. Tại Việt Nam, trải qua một quá trình
lịch sử, cùng với thay đổi qua những thời kỳ khác nhau, chính sách Bảo hiểm xã hội
( HXH) đ góp phần to lớn vào việc ổn định đời sống cho người lao động thụ hưởng
các chế độ BHXH. Ngay từ khi thành lập nước, Chính phủ đ ban hành các đạo luật về
BHXH, cho đến nay BHXH của nước ta đ không ngừng phát triển và trong từng thời
2
Mục tiêu phấn đấu đến năm 2021 đạt 35% lực lượng lao động trong độ tuổi
tham gia HXH, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham ghia
BHXHTN chiếm khoảng 1% lực lượng lao động trong độ tuổi; năm 2025 đạt 45% lực
lượng lao động trong độ tuổi tham gia HXH, trong đó nơng dân và lao động khu vực
phi chính thức tham ghia BHXHTN chiếm khoảng 2,5% lực lượng lao động trong độ
tuổi; đến năm 2030 phấn đấu đạt 60% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia
HXH, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXHTN
chiếm khoảng 5% lực lượng lao động trong độ tuổi (Nghị quyết 28-NQ/TW, ngày
23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung Ương).
3
<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.2.1. Mục tiêu chung </b>
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXHTN của người
dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nhằm góp phần làm cơ sở cho ngành BHXH Sóc
Trăng nói riêng và các ngành, địa phương khác có liên quan có thêm cơ sở để đề ra
hàm ý ch nh sách thu hút người dân tham gia BHXH TN trong thời gian tới.
<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>
<i>Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH </i>
<b>TN của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. </b>
<i>Mục tiêu 2: Đo lường tác động các nhân tố ảnh hưởng đến đến quyết định tham </i>
gia BHXHTN của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
<i>Mục tiêu 3: Đề xuất hàm ý chính sách nhằm phát triển đối tượng tham gia </i>
BHXH tự nguyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
<b>1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU </b>
Để giải quyết các vấn đề cần nghiên cứu, nhiệm vụ quan trọng của đề tài nghiên
cứu cần trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Thực trạng tham gia BHXH TN của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
trong thời gian qua như thế nào?
2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến các nhân tố ảnh hưởng đến đến quyết định
tham gia BHXHTN của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng?
3. Các hàm ý chính sách nào phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng?
<b>1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu </b>
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến đến quyết định
tham gia BHXHTN của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
4
tham gia BHXH bắt buộc). Cụ thể đối tượng: là những người đ tham gia HXH TN
và bắt đầu đăng ký tham gia HXH TN.
<b>1.4.2. Thời gian và không quan nghiên cứu </b>
Thời gian nghiên cứu từ tháng 6/2018 đến tháng 2/2019.
Không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; tại Thành phố Sóc
Trăng, huyện Mỹ Tú, huyện Long phú, huyện Thạnh Trị và huyện Cù Lao Dung. Theo
báo cáo của HXH Sóc Trăng (2017), thành phố Sóc Trăng là địa phương có số người
tham gia BHXHTN cao nhất, nên nghiên cứu chọn làm địa điện. Trong các huyện, Kế
Sách và Long Phú là hai địa phương có số người tham gia BHXHTN cao nhất và
tương đương với nhau, nên nghiên cứu chọn 01 huyện là Long Phú làm đại diện. Cù
Lao Dung là đại diện cho điều kiện địa lý tách biệt với các địa phương khác trong tỉnh.
Mỹ Tú chưa có số liệu báo cáo về số người tham gia BHXHTN nên nghiên cứu chọn
là mẫu đại diện tại địa phương này. Các địa phương cịn lại có số lượng người tham
gia BHXHTN khá thấp và tương đương với nhau, nên nghiên cứu chọn 01 huyện làm
đại diện là huyện Thạnh Trị (xem Bảng 4.1).
<b>1.4.3. Nội dung nghiên cứu </b>
<b>Thực trạng tham gia BHXH TN của người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. </b>
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đến quyết định tham gia BHXHTN của
người dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Đề xuất hàm ý chính sách nhằm phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
<b>1.5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN </b>
Luận văn được trình bày theo cấu trúc của đề tài nghiên cứu định lượng bao
gồm 05 chương:
Mở đầu là Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu, trong chương này tác giả
5
sử dụng dịch vụ của khác hàng nói chung và HXHTN nói riêng và đưa ra mơ hình
nghiên cứu đề xuất. Mơ hình nghiên cứu với giả thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định tham gia BHXHTN của người dân chịu tác động bởi 5 yếu tố: Thái độ, Ảnh
hưởng xã hội, Truyền thông, Thu nhập và Hiểu biết về BHXHTN.
Kế đến là Chương 3: Thiết kế nghiên cứu, tác giả đề xuất khung nghiên cứu và
trình bày phương pháp nghiên cứu gồm: Quy trình thực hiện nghiên cứu; Phương pháp
thu thập dữ liệu và chọn mẫu; Xây dựng các thang đo và Phân t ch số liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, tác giả trình bày kết quả của
nghiên cứu kết hợp với thảo luận trong phần trình bày kết quả. Trong phần đầu, tác giả
đ mô tả sơ lược về đặc điểm của địa bàn nghiên cứu. Sau đó là giới thiệu sơ lược về
HXH Sóc Trăng và thực trạng tham gia BHXH nói chung và BHXHTN nói riêng
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Trong phần nội dung chính, tác giả đ mô tả thông tin về
đặc điểm của quan sát mẫu (đáp viên); so sánh thực trạng tham gia và mục đ ch tham
gia BHXHTN của người dân ở các địa phương. Tóm lược ý kiến chuyên gia về thang
đo, tác giả đ sử dụng kiểm định Cronbach‟s Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang
đo; phân t ch nhân tố khám phá để kiểm tra lại mơ hình nghiên cứu. Đánh giá tác động
của các nhân tố tác động đến quyết định tham gia BHXHTN của người dân bằng mơ
hình hồi quy tuyến tính bội và sử dụng bảng, biểu đồ để mô tả số liệu.
6
<b>2.1.1. Khái niệm ngƣời tiêu dùng </b>
Người tiêu dùng, hay khách hàng là một khái niệm tương đối quen thuộc. Tuy
nhiên, cho đến nay vẫn chưa có một quan điểm thống nhất về định nghĩa cũng như nội
hàm của khái niệm này. Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu mà các nhà nghiên cứu, nhà
kinh tế hay nhà hoạch định ch nh sách đưa ra các quan điểm khác nhau, về bản chất
cũng như chức năng tiêu dùng. Tuy nhiên, do đặc điểm đối tượng và mục đ ch nghiên
cứu, trong bài nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng định nghĩa trong Pháp
lệnh bảo vệ người tiêu dùng của Ủy ban thường vụ Quốc hội (1999), “Người tiêu dùng
là ngư ời mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đ ch tiêu dùng, sinh hoạt của cá
nhân, gia đình và tổ chức”.
Trong định nghĩa trên, cần phân biệt rõ hai hành vi nổi bật của người tiêu dùng:
<i>hành vi mua và hành vi sử dụng. Thứ nhất, với tư cách là người sử dụng sản phẩm, </i>
người tiêu dùng quan tâm tới các đặc tính, chất lượng của sản phẩm và cách sử dụng
<i>hàng hóa tối ưu. Thứ hai, với tư cách là người mua hàng, họ quan tâm nhiều đển </i>
phương thức mua hàng và giá cả của các loại hàng hóa và giới hạn ngân sách dành cho
các loại hàng hóa khác nhau. Hiểu rõ hai khía cạnh của khái niệm này là cơ sở quan
trọng để các nhà sản xuất nắm được ch nh xác đối tượng khách hàng của mình là ai, họ
cần gì và làm thế nào để đáp ứng được tối ưu nhu cầu của họ.
84
1. Luật Bảo hiểm Xã hội, 2014.
2. Pháp lệnh bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 13/1999/PLƯ TVQH10, Điều 1,
<b>Tài liệu tiếng Việt </b>
<i>3. Bảo biểm Xã hội Sóc Trăng (2017). Báo cáo kết quả hoạt động năm 2017 và kế </i>
<i>hoạch hoạt động năm 2018. </i>
<i>4. ùi Văn Quang và Nguyễn Thị Thu Trang (2016), Hành vi người tiêu Dùng, Nhà </i>
<i>xuất bản Lao động xã hội. </i>
<i>5. Chu Thị Kim Loan và Nguyễn Hồng an (2013), “Thực trạng tham gia bảo hiểm y </i>
<i>tế tự nguyện ở thành phố Hà Tĩnh”, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 11(1), tr </i>
<i>115-124. </i>
<i>6. Cục Thống kê Sóc Trăng (2017). Niêm giám Thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. </i>
<i>7. Cục Thống kê Sóc Trăng (2018). Niêm giám Thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. </i>
<i>8. Hồng Bích Hồng, Mai Thị Hường và Tô Thị Hồng (2017), “Các nhân tố ảnh </i>
<i>hưởng việc tham gia BHXH của người lao động khu vực phi chính thức”, Tạp chí </i>
<i>Bảo hiểm Xã hội, 3B, tr 23-30. </i>
<i>9. Hoàng Thu Thủy và ùi Hoàng Minh Thư (2018), “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý </i>
định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân: Trường hợp địa bàn tỉnh
<i>Phú n”, Tạp chí Phát triển Khoa học và Cơng nghệ: Chuyên san Kinh tế - Luật </i>
<i>và Quản lý, 2 (4), tr 54-62. </i>
<i>10. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu </i>
<i>với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, 178 trang. </i>
85
<i>12. Mạc Tiến Anh (2005), Khái luận chung về bảo hiểm xã hội. Tạp chí Bảo hiểm xã </i>
<i>hội, 5, tr 12-18. </i>
<i>13. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Nhà xuất </i>
<i>bản Lao động Xã hội, 267 trang. </i>
<i>14. Nguyễn Văn Ng i và Nguyễn Thị Cẩm Hồng (2012), “Thông tin bất đối xứng </i>
<i>trong thị trường bảo hiểm y tế tự nguyện: Trường hợp tỉnh Đồng Tháp”, Tạp chí </i>
<i>Khoa học Trường Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh, 4, tr 19-28. </i>
<i>15. Nguyễn Văn Phúc và Cao Việt Cường (2014), “Thông tin bất cân xứng, lựa chọn </i>
ngược và rủi ro đạo đức: Nghiên cứu trường hợp mua và sử dụng thẻ bảo hiểm y
<i>tế tự nguyện trên địa bàn thành phố Hồ Ch Minh”, Tạp chí inh tế và Phát </i>
<i>triển, 208, tr 9-16. </i>
<i>16. Nguyễn Xuân Cường, Nguyễn Xuân Thọ và Hồ Huy Tựu (2014), “Một số nhân tố </i>
ảnh hưởng đến sự quan tâm tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người buôn
<i>bán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, inh tế và </i>
<i>Kinh doanh, 30 (1), tr 36-45. </i>
<i>17. Tổng cục thống kê (2018), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. </i>
<i>18. Trương Thị Phượng (2012), Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo </i>
<i>hiểm xã hội tự nguyện của người lao động khu vực phi chính thức tại tỉnh Phú </i>
<i>Yên. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nha Trang. 23-45. </i>
<i>19. Vũ Ngọc Huyên và Nguyễn Văn Song (2014), “Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế </i>
<i>tự nguyện của nông dân tỉnh Thái ình”, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 12 (6), </i>
<i>tr 853-861. </i>
<b>Tài liệu tiếng Anh </b>
<i>20. Ajzen, I. and Fishbein, M. (1975), “ elief, Attitude, Intention, and ehavior”, </i>
<i>Journal of Consumer Research, 10, 169 - 181. </i>
86
<i>22. Berg, C., Jonsson, I., Conner, M. (2000), “Understanding choice of milk and bread </i>
for breakfast among Swedish children ages 11-15 years: an application of the
<i>theory of planned behavior”, Appetite, 34, 5-19 </i>
<i>23. hat, R. and Jain, N. (2006), “Factoring Affecting the Demand for Health </i>
Insurance in a Micro Insurance Scheme”, Working paper No. 2006-07-02, Indian
<i>Institute of Management, Ahmedabad. </i>
<i>24. Fishbein, M. and Ajzen, I., 1985 “From Intentions to Actions: A Theory of Planned </i>
<i> ehavior”, Action Control, 11-39. </i>
<i>25. Hair J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C. (1998). Multivariate data </i>
<i>analysis with readings, 5th ed, Prentice-Hall, New Jersey. </i>
<i>26. Lammers, J. and Wamerdam, S, 2010, “Adverse selection in voluntary micro </i>
<i>health insurance in Nigeria”, University of Amsterdam, Amsterdam Institude for </i>
<i>International Development, Ecotys, Rotterdam. </i>
<i>27. Lobb, A.E., Mazzocchi, M. and Traill, W. . (2006), “Modelling risk perception </i>
and trust in food safety information within the theory of planned behaviour”,
<i>Food Quality and Preference, 18, pp:384-395. </i>
<i>28. Scholderer, J. and Grunert, K. G., 2001. “Does generic advertising work? A </i>
<i>systematic evaluation of the Dannish campaign for fresh fish”. Aquaculture and </i>
<i>Economics and Management, 5, 253-271. </i>
<i>29. Tabachnick, . G., & Fidell, L. S. (1996), “Using Multivariate Statistics”, New </i>
<i>York: Harper Collins. </i>
<i>30. Yamada, T., Chen, C.C., Yamada, T., Noguchi, H. and Matthew, M. (2009), </i>
“Private Health Insurance and Hospitalization under Japanese National Health
<i>Insurance”, The Open Economics Journal, 2, pp: 61-71. </i>
<b>Tài liệu điện tử </b>
87
<i>32. Cổng thông tin điện tử Sóc Trăng (2018), Tỉnh Sóc Trăng, </i>
trang.gov.vn/ubnd-stg/4/467/54253/Ban-do-dia-gioi-hanh-chinh/, truy cập ngày
<i>26 tháng 11 năm 2018. </i>