Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.77 KB, 43 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG.
2.1. Thực trạng kế toán biến động tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần
cao su Sao Vàng.
2.1.1. Kế toán biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần
cao su Sao Vàng
2.1.1.1 Kế toán chi tiết biến động tăng giảm tài sản cố định hữu hình.
Trước đây, với đặc thù là một công ty nhà nước, tài sản cố định của công ty
được hình thành từ khá nhiều nguồn, trong đó có thể do được cấp, được điểu chuyển
đến, hoặc mua mới. Tuy nhiên, kể từ khi cổ phần hóa vào năm 2006, tài sản cố định
của công ty được hình thành từ 2 nguồn chủ yếu : mua và xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao. Nhằm tạo sự thống nhất trong chuyên đề này, em xin lựa chọn một
quí mà các nghiệp vụ tài sản cố định tăng giảm nhiều và điển hình nhất, đó là quí 4
năm 2009.
Trường hợp tăng do mua sắm:
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản bàn giao tài sản
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
Qui trình luân chuyển chứng từ như sau:
Đề nghị mua sắm
Quyết định
Giao, Nhận Tài sản
Hóa đơn GTGT
Lưu
Bộ phận
sử dụng
Ban
1


Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Giám Đốc
Hội đồng
Giao nhận
Kế toán
Hình 2.1 : Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐHH do mua sắm.
Theo sơ đồ trên, xuất phát từ yêu cầu đề nghị mua sắm của bộ phận sử dụng,
giám đốc công ty sẽ xem xét điều kiện thực tế và xu thế phát triển của công ty trong
tương lai, để ký quyết định đồng ý đề xuất trên. Sau khi hội đồng mua sắm tài sản
của công ty ra quyết định lựa chọn nhà cung cấp thích hợp, hai bên sẽ lập hợp đồng
kinh tế. Đây là căn cứ quan trọng để giao nhận và thanh lý hợp đồng. Từ hợp đồng
kinh tế, hai bên tiến hành giao hàng và làm các thủ tục thanh toán. Bộ phận giao nhận
tài sản có nhiệm vụ nhận hàng và viết biên bản giao nhận. Sau đó, toàn bộ hồ sơ
chứng từ trên, kèm theo chứng từ thanh toán được chuyển lên cho kế toán tiến hành
ghi sổ và lưu trữ theo đúng chế độ qui định.
Sau đây là minh họa một số chứng từ mà công ty đang sử dụng
Với ví dụ ngày 29/ 10/ 2009, công ty tiến hành mua sắm một xe tải chở hàng
chuyên dụng phục vụ cho công tác vận chuyển hàng hóa của công ty.
Biểu số 2.1: Hợp đồng kinh tế
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : 30/HĐKT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
2

Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
(Số: 30/ HĐKT 2009)
- Căn cứ vào pháp lệnh của HĐKT của Hội Đồng Nhà nước công bố ngày
28/09/1989.
- Căn cứ và nghị định số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 15 tháng 10 năm 2009, tại chi nhánh Giải Phóng, Công ty cổ phần ô
tô Trường Hải, chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng
Địa chỉ: 231 Nguyễn Trãi , Thanh Xuân, Hà Nội
.Điện thoại: 048583656.
Fax: 048583644.
Mã số thuế: 0100100625.
Đại diện là ông: Lê Công An Chức vụ : Giám đốc .
Đại diện bên B: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng.
Đại chỉ: Km10 đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.
ĐT: 04.8271902
Đại diện là ông: Trương Công Huấn Chức vụ : Giám đốc .
Sau khi thoả thuận, hai bên cùng nhau thống nhất các điều khoản của hợp đồng
kinh tế như sau:
Điều 1: Nội dung và giá trị của hợp đồng
Bên B nhận cung cấp, lắp đặt hoàn chỉnh ô tô cho bên A theo số lượng, chủng loại
và kích thước cụ thể như sau:
ST
T
Loại hàng ĐVT
Số

lượng
Đơn giá
(USD)
Tỷ Giá Thành tiền
1 Ô tô tải Thaco - Foton chiếc 01 17.800 17.941 319.349.800
Tổng giá trị hàng trước
thuế
319.349.800
Thuế VAT 10% 31.934.980
Tổng giá thanh toán 351.284.780
Hàng hoá phải đảm bảo mới 100%, tiêu chuẩn loại I, nguyên đai nguyên kiện, đúng
mẫu mã, được đảm bảo chất lượng.
Điều 2: Hình thức thanh toán
Giá trị hợp đồng
3
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Tổng giá trị hợp đồng là: 351.284.780 VND
(bằng chữ: ba trăm năm mốt triệu,hai trăm tám tư nghìn bảy trăm tám mươi đồng
chẵn)
 Giá trên là giá trọn gói bao gồm giá trị hàng hoá, chi phí vận chuyển, lắp đặt
Phương thức thanh toán:
 Bên A thanh toán cho bên B sau khi công trình được đưa vào sử dụng và có
biên bản nghiệm thu bàn giao tổng thể 100.500.000 Việt Nam đồng, còn lại
thanh toán sau khi nghiệm thu 2 tháng.
 Thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
Điều 3: Thời gian và địa điểm giao hàng
- Địa điểm giao hàng và lắp đặt tại số231 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân – Hà Nội.
- Thời gian giao hàng: bên B giao hàng tại địa chỉ trụ sở chính của bên A, trong

vòng 14 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 4: Điều kiện bảo hành
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành 12 tháng kể từ ngày lập biên bản bàn giao
hàng hóa. Trong thời gian bảo hành, nếu xảy ra hư hỏng do lỗi kỹ thuật gây ra,
bên B phải tiến hành sửa chữa và chịu mọi chi phí phát sinh. Nếu thiết bị hỏng do
lỗi của bên A khi sử dụng thì bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh.
Điều 5: Đặc tính kỹ thuật
Ô tô tải nhẹ Thaco – Foton trọng tải 5 tấn.
STT Tiêu chí Đặc tính kỹ thuật
1 Động cơ Kiểu YC4D 12- 12, loại Disel 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, làm
mát bẳng nước, dung tích xi lanh 4,214 cc.
Đường kính x hành trình piston : 108 mm x 115mm.
Công suất cực đại / Tốc độ quay : 90kw/ 2.800 vòng/ phút.
Moment xoắn cực đại/ Tốc độ quay ;348 Nm/ 1.600- 1.900
vòng/ phút.
2 Truyền
động
Ly hợp
Đĩa đơn khô với lò xo xoắn đàn hồi. Số tay, 5 số tới, 1 số lùi
Hệ thống lái : trợ lực
Hệ thống phanh: tang trống, khí nén hai dòng
3 Lốp xe 8.25/16-20PR/Dual 8.25/16-20PR
Kích thước: Kích thước tổng thể (DxRxC)
7.920 x 2.230 x 2.500 (mm)
4
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
STT Tiêu chí Đặc tính kỹ thuật
Kích thước lọt lòng thùng (DxRxC): 5.750 x 2.100 x 400 (mm)

Vết bánh trước: 1.710 mm
Vết bánh sau 1.630 mm
Chiều dài cơ sở: 4.500 mm
Khoảng sáng gầm xe: 210 mm
4 Trọng
lượng
Trọng lượng không tải: 3.900 kg
Tải trọng: 5.000 kg
Trọng lượng toàn bộ: 9.095 kg
Số chỗ ngồi 03
5 Đặc tính Khả năng leo dốc: 25%
Bán kính quay vòng nhỏ nhất: ≤ 10 m
Mức tiêu hao nhiên liệu: ≤15 lít/100 km
Tốc độ tối đa: 84 km/h
Dung tích thùng nhiên liệu: 150 lít
Điều 6: Trách nhiệm của mỗi bên
- Trách nhiệm của bên A: Thanh toán cho bên B theo đúng quy định tại điều 2.
- Trách nhiệm của bên B:
+ Cung ứng, vận chuyển, lắp đặt thiết bị hàng hoá đúng chất lượng, chủng loại,
mẫu mã, mặt bằng thiết kế và tiến độ quy định.
+ Bảo hành trang thiết bị theo đúng quy định và cam kết giữa hai bên.
+ Cung cấp hoá đơn tài chính do Bộ Tài chính phát hành cho bên A.
+ Trường hợp bên B giao hàng chậm so với thoả thuận trên, sẽ phải nộp phạt
0,5% giá trị hợp đồng cho mỗi tuần chậm giao hàng cũng như những chi phí phát
sinh do việc làm chậm tiến độ gây ra.
Điều 7: Cam kết chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ký kết tại hợp đồng
này. Khi có vướng mắc hoặc thay đổi có liên quan đến hợp đồng, các bên phải
kịp thời thông báo cho nhau biết trước, thoả thuận bằng văn bản được coi là
một bộ phận của hợp đồng kinh tế.

- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02
bản có giá trị pháp lý như nhau.
5
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
Lê Công An Trương Công Huấn
Biểu số 2.2: Biên bản bàn giao nghiệm thu
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : 30/BBNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009
BIÊN BẢN BÀN GIAO, NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Căn cứ nội dung hợp đồng kinh tế số 30/HĐKT ký ngày 15 tháng 10 năm 2009
giữa Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng và Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, chi
nhánh Giải Phóng v/v cung cập và lắp đặt ô tô tải nhẹ trọng tải 5 tấn. mang nhãn
hiệu Thaco- Foton.
Hôm nay, ngày 28 tháng 10 năm 2009, tại Công ty Cổ phần cao su Sao Vàng, số
231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng.
Đại diện là: ông Lê Công An, chức vụ: Tổng Giám đốc công ty.
- Ông Vũ Trung Dũng , chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật cơ năng
- Ông Bùi Dũng Thắng, chức vụ : Trưởng bộ phận vận tải.
Bên B: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng
Đại diện là: Ông Trương Công Huấn

6
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Đã tiến hành bàn giao, nghiệm thu sản phẩm và thống nhất làm biên bản này với nội
dung như sau:
Bên B đã sản xuất và giao cho bên A các sản phẩm sau:
STT Diễn giải Đv tính Số lượng Bảo hành
1 Xe tải nhẹ Thaco-
Foton, trọng tải 5 tấn
Chiếc 01 12 tháng
Bên A đã kiểm tra, nhận đủ số lượng sản phẩm, các sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu
kỹ thuật, chất lượng như hợp đồng đã ký. Bên A nhất trí nghiệm thu sản phẩm trên.
Biên bản này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
Lê Công An Trương Công Huấn
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : 037150
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 29 tháng 10 năm 2009
AA/2008N
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Đơn vị bàn hàng: Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng .
Địa chỉ: Km10 đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp

MST: 3600252847- 016
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng
Địa chỉ: 231Nguyễn Trãi–Thanh Xuân – Hà Nội.
MST: 0100100625
Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
STT Tên hàng hoá, dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
7
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
vụ
1 Xe tải nhẹ, Thaco
Foton, trọng tải 5 tấn
chiếc 01 319.349.800 319.349.800
Cộng tiền hàng : 319.349.800
Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT 31.934.980
Tổng số tiền thanh toán 351.284.780
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm năm mốt triệu. hai trăm tám tư nghìn, bảy trăm tám
mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
8
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Biểu số 2.4 : Biên bản thanh lý hợp đồng
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------

Số : 30/BB –TLHĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 15 tháng 12 năm 2009
Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng
Số 30/ TLHD
Căn cứ luật Thương mại của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Căn cứ hợp đồng kinh tế số 30/ HDKT ngày 15/10/2009 giữa công ty cổ phần cao su
Sao Vàng và công ty cổ phần ô tô Trường Hải, chi nhánh Giải Phóng.
Hôm nay ngày 15/12/2009, tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty cổ phần cao su Sao Vàng
Địa chỉ: Số 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội,
Đại diện là ông: Lê Công An Chức vụ : Tổng giám đốc.
Bên B: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng.
Địa chỉ : Km10 đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
Đại diện là ông : Trương Công Huấn Chức vụ: Giám Đốc.
Thống nhất thanh lý hợp đồng theo nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A, cũng là bên nhận tài sản đã nhận tài sản theo đúng hợp đồng kinh tế
số 30/ HDKT, ngày 15/10/2009
Điều 2: Bên B đã nhận đủ số tiền là 351.284.780 đồng ( Bằng chữ: ba trăm năm mốt
triệu. hai trăm tám tư nghìn, bảy trăm tám mươi đồng chẵn.)
Điều 3: Kể từ hôm nay, hợp đồng kinh tế số 30/HDKT nói trên được thanh lý.
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi bên giữ 02 bản.
Đại diện bên A: Đại diện bên B:
Tổng giám đốc Giám đốc
Lê Công An Trương Công Huấn
9
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D

9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Trường hợp tăng tài sản cố định hữu hình do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn
giao.
Trở lại với ví dụ xác định nguyên giá ở phần trên, vào ngày 5/12/2009, bộ
phận xây dựng cơ bản của công ty tiến hành bàn giao công trình xây dựng đường ống
nước phục vụ xí nghiệp cao su số 1.
Các chứng từ sử dụng bao gồm:
Hợp đồng xây dựng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Biên bản nghiệm thu (tổng thể và theo giai đoạn)
Biên bản thanh lý hợp đồng
Các chứng từ khác : Hồ sơ quyết toán công trình, biên bản bảo hành…
Qui trình luân chuyển chứng từ
Hợp đồng XD
Biên bản
Nghiệm thu
Hóa đơn
Giao nhận tài sản
Lưu
Phòng
XDCB
Hội đồng nghiệp thu
Kế toán
Biên bản bàn giao

10
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương

Hình 2.2: Qui trình luân chuyển chừng từ trường hợp tăng do XDCB hoàn thành bàn
giao
Xuất phát từ hợp đồng xây dựng được ký kết giữa công ty và công ty xây
dựng, bên xây dựng sẽ tiến hành xây dựng công trình theo các thông số kỹ thuật đã
được xác định. Hoàn thành công trình, hai bên tiến hành các thủ tục thanh toán, bàn
giao tài sản. Kết quả của quá trình bàn giao này chính là biên bản nghiệm thu tài sản.
Sau khi đã thống nhất được các điều khoản và vấn đề sau bàn giao công trình, hai bên
tiến hành thanh lý hợp đồng.
11
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Biểu số 2.5: Biên bản nghiệm thu
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /BB- P. XDCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 5 tháng 12 năm 2009
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Công trình: Đường ống dẫn nước
Địa điểm: Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng.
Các bên tham gia nghiệm thu gồm có:
I. Đại diện chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng
1. Ông Lê Công An - Tổng giám đốc công ty
2. Ông Thái Bá Hùng - Chuyên viên kỹ thuật xây dựng
II. Đại diện tư vấn thiết kế
III. Đại diện nhà thầu: Công ty xây lắp hoá chất
1. Ông Nguyễn Thanh Sơn – Giám đốc công ty

2. Ông Phùng Văn Vinh – Phó giám đốc công ty
3. Ông Hồ Hồng Quang – Cán bộ kỹ thuật
Các bên lập biên bản này với nội dung sau:
1. Đặc điểm công trình xây dựng
- Đảm bảo đúng kỹ thuật
- Có hệ thống dẫn nước và thoát nước đảm bảo
- Thuận tiện khi sử dụng trong sản xuất kẹo
2. Công tác xây dựng
Toàn bộ công trình được thi công cơ giới hoá kết hợp thủ công, bố trí một máy
trộn bê tong tại hiện trường. Toàn bộ quá trình thi công luôn có sự giám sát của
chủ đầu tư và nhà thầu.
Đại diện bên giao thầu Đại diện bên thầu
12
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Biểu số 2.6: Biên bản quyết toán và thanh lý hợp đồng
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /BB- P. XDCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày5 tháng 12 năm 2009
BIÊN BẢN QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Công trình: xây dựng đường ống dẫn nước phục vụ xí nghiệp kẹo chew.
- Căn cứ hợp đồng giao nhận xây lắp số 50/HĐKT ngày 02/11/2009 giữa Công
ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà và Công ty xây lắp hoá chất vầ việc thi công xây
lắp hạng mục công trình: Đường ống dẫn nước phục vụ xí nghiệp Bánh Hải
Hà.

- Căn cứ vào biên bản nghiệm thu bàn giao công trình
Hôm nay, ngày 05 tháng 12 năm 2009, tại văn phòng công ty
Đại diện bên A: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng.
Địa chỉ: 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
MST: 0100100625
TK: 102010000069759 mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam, Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
Đại diện là ông: Lê Công An Chức vụ: Giám đốc.
Đại diện bên B: Công ty xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 25A – Hoàng Mai – Hà Nội
MST: 0100238575
TK: 756493A mở tại Ngân hàng đầu tư và phát triển – Chi nhánh Thành phố Hà Nội
Đại diện là ông : Nguyễn Thanh Sơn Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất ký kết bản quyết toán và thanh lý hợp đồng giao nhận xây dựng
số 50/HĐKT ngày 5 tháng 10 năm 2009 với các nội dung:
Giá trị quyết toán: 550.000.000
Giá trị bên A đã thanh toán: 0
Giá trị bên A còn phải thanh toán: 550.000.000
Bên B có trách nhiệm bảo hành trong vòng 2 năm kể từ ngày giao công trình. Giá trị
bảo hành 5% giá trị quyết toán.
Biên bản quyết toán và thanh lý được lập thánh 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
13
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Biểu số 2.7: Hóa đơn
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
AB/2008N

Đơn vị nhận thầu: Công ty Xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 25A- Hoàng Mai - Hà Nội
MST: 0100238575
Đơn vị giao thầu: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng
Địa chỉ: 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
MST: 0100100625
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao công
trình “đường ống dẫn
nước”
01 500.000.000 500.000.000
Cộng tiền hàng 500.000.000
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế GTGT 50.000.000
Tổng số tiền thanh toán 550.000.000
Số tiền viết bằng chữ: năm trăm năm mươi triệu đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Qui trình ghi sổ kế toán chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình
Xuất phát từ những giấy tờ trên, kế toán tiến hành kế toán chi tiết tài sản cố
định, như sau:
Sau khi đã có bộ hồ sơ hợp lệ ( đầy đủ các chứng từ và hóa đơn giá trị gia
tăng) Kế toán tiến hành lập báo cáo chi tiết tăng tài sản cố định. Báo cáo này được
lập theo quí. Báo cáo này được lập với mục đích phản ánh tình trạng tài sản cố định
hữu hình của công ty khi đưa vào sử dụng. Với nghiệp vụ này, tài sản này được mua
14
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
mới nên sẽ phản ánh giá trị nguyên giá tài sản cố định hữu hình này ( ô tô), khấu hao
và giá trị còn lại bằng bao nhiêu. Ngoài ra, kế toán cũng tiến hành ghi sổ tài sản cố
định, mẫu sổ này sẽ được minh họa khi kết thúc phần kế toán chi tiết tăng ở phần sau.
Ở đây, e xin minh họa báo cáo chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình trong trong
trường hợp mua ô tô. Cụ thể sổ được minh họa như sau:
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng
Báo cáo chi tiết tăng tài sản cố định
Quí 4, năm 2009.
ST
T
Tên tài sản

Tài
sản
Ngày
tăng
Số kỳ
khấu
hao
(thán
g)
Nguyên giá
Giá
trị đã
khấu
hao
Giá trị còn
lại
Lý do

tăng
1
Nhà cửa vật
kiến trúc
TS
N
…… …… ……..
……
..
……. …….
-Nhà xưởng … ….. ….. …… …… …… ……..
2
Phương tiện
vận tải
TS
V
…….
…….
.
……
……
.
……. …….
-Xe tải chở
hàng
TS
V
29/10/0
9
60

319.349.80
0
0
319.349.00
0
Mua
mới
3
Phương tiện
truyền dẫn
TS
T
…….. …… ……… …… ……. …..
Đường ống dẫn
nước
TS
T
05/12/0
9
96
500.000.00
0
0
500.000.00
0
XDCB
hoàn
thành
bàn
giao

3 Tổng cộng - - -
819.349.80
0
0
819.349.80
0
-
2.1.1.2. Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình.
Trong công ty, số lượng tài sản đã cũ, cần được thanh lý, nhượng bán là khá
nhiều, do đó, hầu như phát sinh các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
Nhằm đảm bảo sự thống nhất trong bài viết, em xin đề cập một số trường hợp giảm
tài sản cố định hữu hình do thanh lý, do nhượng bán và do góp vốn liên doanh liên
kết.
15
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Đối với trường hợp thanh lý tài sản cố định hữu hình.
Các chứng từ sử dụng
Biên bản đề nghị thanh lý tài sản
Quyết định thanh lý tài sản
Hợp đồng mua bán xe
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu
Qui trình luân chuyển chứng từ
Đề nghị thanh lý
Quyết định
Giao, Nhận Tài sản
Hóa đơn
Lưu

Bộ phận
sử dụng
Ban
Giám Đốc
Hội đồng
Giao nhận
Kế toán
16
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Hình 2.3: Qui trình luân chuyển chừng từ giảm tài sản cố định hữu hình do thanh lý.
Bộ phận sử dụng có nhu cầu thanh lý tài sản lập biên bản đề nghị thanh lý tài sản.
Xuất phát từ đó, ban giám đốc công ty sẽ đưa ra quyết định thanh lý tài sản. Hai bên
tiến hành lập hợp đồng kinh tế mua bán xe bàn giao tài sản , lập hóa đơn giá trị gia
tăng, phiếu thu.
17
Hoàng Minh Đức Lớp: Kế toán 48D
17

×