Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.99 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 29</b>
<b>BÀI 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>I . Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết được độ muối của nước biển , đại dương và nguyên nhân làm cho độ muối
nước biển , đại dương khơng giống nhau .
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương: sóng , thủy triều
và dòng biển và nêu được nguyên nhân sinh ra sóng , thủy triều và dịng biển
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
<b>* Tư liệu Học sinh cần có: Sách giáo khoa, </b>
<b>II. Nội dung ghi bài: (học sinh chép vào trong tập)</b>
<b>1. Độ muối của nước biển và đại dương</b>
– Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%o.
– Độ muối là do: Nước sơng hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
– Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước
chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
<i><b>Ví dụ: Biển Việt Nam: 33%o, Biển Ban tích: 32%o, Biển Hồng Hải: 41%o…</b></i>
<b>2. Sự vận động của nước biển và đại dương</b>
Có 3 sự vận động chính:
– Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển
sinh ra sóng thần.
b. Thủy triều
– Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại
rút xuống, lùi tít ra xa.
– Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
– Có 3 loại thủy triều:
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều khơng đều: Có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần.
(Việt Nam có đủ cả 3 loại thủy triều trên.
+ Triều cường: Ngày trăng trịn (giữa tháng) và ngày khơng trăng (đầu tháng)
+ Triều kém:
– Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các
dòng chảy trong các biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xun ở Trái Đất như
gió Tín phong, Tây ơn đới
– Có 2 loại dịng biển: dịng biển Nóng và dịng biển Lạnh.
<b>III. Bài tập</b>
<i>? Quan sát các hình 62, 63 (trang 74 SGK Đ a lị ý 6), nh n xậ</i> <i>ét s thay ự</i> <i>đ i c a ng n nổ ủ</i> <i>ấ</i> <i>ước </i>
<i>bi n ven b .ể ở</i> <i>ờ</i>
<i><b>? Vì sao đ mu i c a c</b><b>ộ</b></i> <i><b>ố ủ</b></i> <i><b>ác bi n v</b><b>ể</b></i> <i><b>à đ i d</b><b>ạ ươ</b><b>ng l i kh</b><b>ạ</b></i> <i><b>ác nhau?</b></i>
<i>? Hãy nêu nguyên nhân c a hi n tủ</i> <i>ệ ượng th y tri u trủ</i> <i>ề</i> <i>ên Trái Đ t.ấ</i>
<i><b>? D a vào trang 28, 29 T p b n đ đ a lý 6: K tên 5 dòng bi n nóng và 5 dịng </b><b>ự</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ả</b></i> <i><b>ồ ị</b></i> <i><b>ể</b></i> <i><b>ể</b></i>
<i><b>bi n l nh trên th gi i</b><b>ể ạ</b></i> <i><b>ế ớ</b></i>
<b>IV/ Những việc cần chuẩn bị: (Dặn dò)</b>
- Đ c bài đ c thêm. ọ ọ
- Chu n b bài 25: Th c hành ẩ ị ự
- Có m y lo i dịng bi n trong các đ i dấ ạ ể ạ ương. Đ c đi m c a các dòng bi n và s ặ ể ủ ể ự
chuy n đ ng c a chúng trong các đ i dể ộ ủ ạ ương
- Xác đ nh v trí, hị ị ướng ch y c a các dịng bi n nóng và l nh trên b n đ .ả ủ ể ạ ả ồ
- Rút ra nh n xét v hậ ề ướng ch y c a các dịng bi n nóng và l nh trên đ i dả ủ ể ạ ạ ương th ế
gi iớ
? D a vự ào lượ đ hc ồ ình 65 (trang 76 SGK Đ a lị ý 6) hãy:
– So sánh nhi t ệ đ c a cộ ủ ác đ a ị đi m A,B,C,D cể ùng n m trằ ên m t vộ ĩ đ 60ộ 0<sub>B.</sub>