Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp đất ngập nước nhân tạo dòng chảy đứng hai bậc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

-------------- o0o --------------

ĐÀO KHÁNH CHÂU
MSHV : 09250495

KHÓA : 2009

CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT BẰNG PHƢƠNG
PHÁP ĐẤT NGẬP NƢỚC NHÂN TẠO – DÒNG CHẢY
ĐỨNG HAI BẬC

TP.HCM - 08/2012


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: ............................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1: ..................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)


Cán bộ chấm nhận xét 2: ..................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày . . . . tháng . . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Bộ môn quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

Bộ mơn quản lý chuyên ngành


TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 25 tháng 08 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên Học viên: ĐÀO KHÁNH CHÂU
Ngày, tháng, năm sinh: 16/06/1985

MSHV: 09250495
Nơi sinh: Vĩnh Phúc

Chuyên ngành: Công nghệ Môi trƣờng
I. TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƢỚC THẢI SINH HOẠT BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐẤT NGẬP NƢỚC
NHÂN TẠO – DÒNG CHẢY ĐỨNG HAI BẬC.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-

Xác định tải trọng COD vận hành thích hợp của mơ hình ứng với các tải
trọng thí nghiệm bậc 1 tăng dần 200, 400, 600, 800 và 1000 kgCOD/ha.ngày.

-

Đánh giá hiệu quả xử lý các thành phần ô nhiễm qua các tải trọng và lựa chọn
tải trọng tối ƣu.

-

Phân tích khả năng tích lũy chất dinh dƣỡng (nitơ và phốt pho) trong sinh
khối của các loài thực vật thử nghiệm và trong các lớp vật liệu lọc.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
Ngày 15 / 02 / 2011
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
Ngày 15/ 07 / 2012

V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:
TS. NGUYỄN TẤN PHONG
PGS. TS LÊ THỊ HỒNG TRÂN
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CN BỘ MÔN
QL. CHUYÊN NGÀNH

TS. NGUYỄN TẤN PHONG
PGS. TS LÊ THỊ HỒNG TRÂN
TRƢỞNG PHÒNG ĐT – SĐH

TRƢỞNG KHOA QL NGÀNH


-iLỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy giáo, cô giáo Khoa
Môi trường - Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM. Trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu tại trường, các thầy cơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những tri
thức q báu giúp tác giả hồn thành chương trình đào tạo và Luận văn Thạc sĩ.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến TS. Nguyễn Tấn
Phong, PGS.TS Lê Thị Hồng Trân, khoa Môi trường, trường Đại Học Bách khoa
Tp.HCM đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình nghiên
cứu khoa học.
Cũng xin gửi lời cảm ơn các bạn cùng lớp Cao học Công nghệ Môi
trường K2009, K2010 và các bạn sinh viên Khoa Mơi trường đã nhiệt tình giúp
đỡ và có những góp ý trong q trình thực hiện thí nghiệm.
Đồng thời, cảm ơn tổ chức JICA, Nhật Bản, đã hỗ trợ kinh phí cho nghiên
cứu này.
Cuối cùng, xin chia sẻ niềm vinh dự này cùng gia đình, bạn bè đã

ln bên cạnh động viên, giúp đỡ, đồng hành cùng tác giả trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu vừa qua.
Trân trọng
Đào Khánh Châu


-iiMỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN -------------------------------------------------------------------------------------I
MỤC LỤC ----------------------------------------------------------------------------------------II
TÓM TẮT --------------------------------------------------------------------------------------- IV
ABSTRACT ------------------------------------------------------------------------------------- V
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ---------------------------------------------------------------- VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU------------------------------------------------------------------ VII
DANH MỤC HÌNH ------------------------------------------------------------------------- VIII
CHƢƠNG I: MỞ ĐẦU-------------------------------------------------------------------------- 1
1.1. Giới thiệu ------------------------------------------------------------------------------------ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------ 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------ 2
1.4. Nội dung nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------- 2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 2
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ------------------------------------------------------------ 3
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN ------------------------------------------------------------------- 4
2.1. Nƣớc thải sinh hoạt ------------------------------------------------------------------------- 4
2.2.1. Thành phần tính chất --------------------------------------------------------------------- 4
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý ----------------------------------------------------------------------11
2.2.3. Tình hình xử lý nƣớc thải sinh hoạt ở Tp.HCM -------------------------------------12
2.2. Đất ngập nƣớc ------------------------------------------------------------------------------13
2.2.1. Khái niệm ---------------------------------------------------------------------------------13
2.2.2. Ƣu điểm – hạn chế của đất ngập nƣớc nhân tạo -------------------------------------15
2.2.3. Phân loại ----------------------------------------------------------------------------------16

2.2.4. Cơ chế loại bỏ chất ô nhiễm -----------------------------------------------------------23
2.2.5. Cơ chế vận chuyển oxy -----------------------------------------------------------------31
2.2.6. Các vấn đề cần quan tâm khi thiết kế -------------------------------------------------31
2.3. Tình hình nghiên cứu cơng nghệ ngồi nƣớc và trong nƣớc -------------------------32


-iii2.3.1. Nƣớc ngoài -------------------------------------------------------------------------------32
2.3.2. Việt Nam----------------------------------------------------------------------------------35
CHƢƠNG III: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------37
3.1. Mơ hình nghiên cứu -----------------------------------------------------------------------37
3.1.1. Đặc điểm khí hậu tại vị trí đặt mơ hình nghiên cứu --------------------------------37
3.1.2. Mơ tả mơ hình nghiên cứu -------------------------------------------------------------37
3.2. Nội dung nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------43
3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu -------------------------------------------------------------------43
3.2.2. Nội dung nghiên cứu --------------------------------------------------------------------44
3.3. Phƣơng pháp phân tích --------------------------------------------------------------------45
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ----------------------------------------------47
4.1. Sự thích nghi và phát triển của thực vật ------------------------------------------------47
4.2. Hiệu quả xử lý TSS ------------------------------------------------------------------------48
4.3. Hiệu quả xử lý COD, BOD5 --------------------------------------------------------------50
4.4. Hiệu quả xử lý nitơ ------------------------------------------------------------------------54
4.4.1. Tổng nitơ Kjeldahl (TKN) -------------------------------------------------------------55
4.4.2. Nitơ amonia (N-NH4+) ------------------------------------------------------------------57
4.4.3. Nitơ nitrat (N-NO3-) ---------------------------------------------------------------------59
4.4.4. Nitơ nitrit (N- NO2-) ---------------------------------------------------------------------61
4.5. Hiệu quả xử lý phốt pho ------------------------------------------------------------------62
4.6. Hiệu quả xử lý tổng coliform ------------------------------------------------------------64
4.7. Khả năng tích lũy chất dinh dƣỡng (N, P) trong thực vật và vật liệu ---------------65
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -----------------------------------------------69
5.1. Kết luận -------------------------------------------------------------------------------------69

5.2. Kiến nghị ------------------------------------------------------------------------------------69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------------71
PHỤ LỤC ----------------------------------------------------------------------------------------74


-ivTÓM TẮT
Nƣớc thải sinh hoạt hiện nay là nguyên nhân ô nhiễm phổ biến do sự hiện
diện của các chất lơ lửng, chất dinh dƣỡng và chất hữu cơ. Các qui định của
chính phủ nhằm nâng cao chất lƣợng nƣớc đầu ra cho các khu dân cƣ. Các
phƣơng pháp phổ biến hiện nay để xử lý nƣớc thải sinh hoạt là q trình bùn
hoạt tính, q trình lọc màng… có nhƣợc điểm là yêu cầu vận hành và bảo trì tốt.
Đất ngập nƣớc nhân tạo đƣợc thiết kế dựa trên các quá trình của đất ngập
nƣớc tự nhiên. Những hệ thống này đƣợc thiết kế nhƣ hệ thống tự nhiên thu nhỏ,
tận dụng các loại thực vật và đá, sỏi … để loại bỏ các chất ô nhiễm. Đất ngập
nƣớc nhân tạo xử lý dựa trên cơ chế lắng, lọc, phân hủy của vi khuẩn và đã đƣợc
chứng minh hiệu quả trên thế giới.
Với đất ngập nƣớc nhân tạo dòng chảy đứng, nƣớc thải đƣợc phân bố trên
bề mặt và chảy qua các lớp vật liệu. Hệ thống này có khả năng vận chuyển oxy
vào các lớp giá thể tốt, làm hiệu quả nitrat hóa tốt hơn các hệ thống dịng chảy
ngang, tuy nhiên, lại hạn chế q trình khử nitrat. Đất ngập nƣớc nhân tạo dòng
chảy đứng rất hiệu quả trong xử lý chất hữu cơ và SS.
Luận văn này trình bày nghiên cứu một hệ thống đất ngập nƣớc nhân tạo
dòng chảy đứng hai bậc, dùng hai loại thực vật khác nhau là Sậy và Vetiver,
đƣợc vận hành gián đoạn nhằm tạo khơng gian hiếu khí và kị khí giúp nâng cao
hiệu quả xử lý nitơ và phốt pho. Mỗi bể đƣợc thiết kế với kích thƣớc: 1.2 m x 0.4
m x 0.7 m (dài, rộng, sâu) với ba lớp vật liệu: 0.15 m sỏi lớn, 0.1 m sỏi tròn và
0.25 m cát mịn. Hệ thống vận hành ở 5 tải trọng khác nhau và tăng chậm dần từ
thấp đến cao là 200, 400, 600, 800 and 1000kg COD/ha.ngày trong vòng tám
tháng để xác định tải trọng xử lý tối ƣu. Hiệu quả xử lý trung bình ở các tải trọng
là TSS 97.03%, COD 88.23%, N-NH+4 81.93%, P-PO43- 47.99 %. Khi tăng tải

trọng nghiên cứu thì hiệu quả xử lý giảm dần, hiệu quả xử lý tốt nhất ở tải trọng
200kg COD/ha.ngày.


-vABSTRACT
Domestic wastewater may cause severe environmental impacts due to the
pollutant levels that are commonly present; the main problems are the presence
of solids, nutrient, and the high organic loading. The common methods for
domestic wastewater treatment are activated sludge process, membrane
separation… However, these methods suffer from significant disadvantages
because of the higher operation and maintenance requirements.
The constructed wetland (CW) systems for wastewater treatment facility
involve the use of engineered systems that are designed and constructed to
utilize natural processes. These systems are designed to mimic natural wetland
systems, utilizing wetland plants, soils and associated microorganisms to remove
contaminants from wastewater. CW treats wastewater by filtration, settling and
bacterial decomposition in a natural looking lined marsh. CW systems have been
used internationally with good results.
With vertical subsurface flow (VSSF) CW, water is fed in large batches
and then the water percolates down through the medium. This enables diffusion
of oxygen from the air into the bed. As a result, VSSF CW is far more aerobic
than horizontal flow CW and provides suitable conditions for nitrification.
This research presents a two-stage VSSF CW planted with Phragmites
australis and Vetiveria zizanioides, was set up to interrupt loading in series with
three hours at work and three hours off. Phragmites australis and Vetiveria
zizanioides have been very successful in CW systems. Each unit was measured
by 1.2 m x 0.4 m x 0.7 m (inner length, width and depth) with three-filter
medium (0.15 m gravel, 0.1 m round gravel and 0.25 m sand). System has
operated with five organic loading rates: 20, 40, 60, 80 and 100g COD/m2.d
during eight months. In terms of overall performances, the following mean

removal rates were obtained: TSS 97.03%, COD 88.23%, N-NH+4 81.93%, PPO43- 47.99 %, respectively. The best removal is at 20g COD/m2.d organic
loading rate.


-viDANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5 --------- Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa cho 5 ngày)
BTNMT ------ Bộ tài nguyên môi trƣờng
COD ---------- Chemical oxygen demand (Nhu cầu oxy hóa học)
ĐNNNT ------ Đất ngập nƣớc nhân tạo
FWS ---------- Free water surface (Dòng chảy mặt)
HAR ----------- Hydraulic application rate (Tải trọng thủy lực)
HRT ----------- Hydraulic retention time (Thời gian lƣu nƣớc)
HSSF ---------- Horizontal subsurface flow system (Dòng chảy ngầm theo
phƣơng ngang)
MPN ----------- Most Probable Number (Mật độ khuẩn lạc)
NH4+-N -------- Ammonium Nitrogen ion (Ion ammoni tính theo nitơ)
NO2- -N -------- Nitrite Nitrogen ion (Ion nitrit tính theo nitơ)
NO3- -N -------- Nitrate Nitrogen ion (Ion nitrat tính theo nitơ)
PO43- - P ------- Orthophosphate
PVC ----------- Poly vinyl clorua
QCVN --------- Quy Chuẩn Việt Nam
SSF ------------ Subsurface flow system (Dòng chảy ngầm)
TCVN --------- Tiêu chuẩn Việt Nam
TKN ----------- Total Kjeldahl Nitrogen (Tổng nitơ Kjeldahl)
TN ------------- Total Nitrogen (tổng nitơ)
TSS ----------- Total Suspended Solid (Tổng chất rắn lơ lửng)
VSSF ---------- Vertical subsurface flow system (Dòng chảy ngầm theo phƣơng
đứng)



-viiDANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt ------------------------------------------- 6
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn thải nƣớc của một số cơ sở dịch vụ và cơng trình cơng
cộng ------------------------------------------------------------------------------------------ 7
Bảng 2.3. Lƣợng chất bẩn của một ngƣời trong một ngày xả vào hệ thống thoát
nƣớc (theo quy định của TCXD 51: 2007) ---------------------------------------------- 8
Bảng 2.4. Khối lƣợng chất bẩn có trong 1m3 nƣớc thải sinh hoạt ------------------- 9
Bảng 2.5. Khối lƣợng chất bẩn có trong nƣớc thải sinh hoạt cho 1 ngƣời-------- 10
Bảng 2.6. Quy hoạch các trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt tập trung ---------------- 13
Bảng 2.7. Ƣu và nhƣợc điểm của ĐNNNT dòng chảy mặt – SFW ---------------- 18
Bảng 2.8. Ƣu và nhƣợc điểm của HSSF và VSSF ----------------------------------- 19
Bảng 2.9. So sánh giữa thiết kế HSSF và VSSF ------------------------------------- 21
Bảng 3.1. Các thành phần đặc trƣng của nƣớc thải nghiên cứu -------------------- 43
Bảng 3.2. Các thơng số vận hành của mơ hình nghiên cứu ------------------------- 44
Bảng 3.3. Các phƣơng pháp phân tích ------------------------------------------------- 45
Bảng 4.1. Khối lƣợng thực vật và vật liệu sau nghiên cứu ------------------------- 65
Bảng 4.2. Tốc độ xử lý nitơ và phốt pho ---------------------------------------------- 66


-viiiDANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Phân loại chất rắn trong nƣớc thải ơ nhiễm loại trung bình -------------- 5
Hình 2.2. Nhiều lồi chim và động vật sống trong mơi trƣờng đất ngập nƣớc -- 15
Hình 2.3. Phân loại đất ngập nƣớc ----------------------------------------------------- 16
Hình 2.4. ĐNNNT dịng chảy mặt – FWS ------------------------------------------ 17
Hình 2.5. Ứng dụng FWS xử lý nƣớc thải đơ thị ------------------------------------ 17
Hình 2.6. ĐNNNT dịng chảy ngầm theo phƣơng đứng – VSSF ------------------- 20
Hình 2.7. ĐNNNT dịng chảy ngầm theo phƣơng ngang – HSSF------------------ 20
Hình 2.8. Một mơ hình ứng dụng HSSF trong xử lý nƣớc thải -------------------- 21
Hình 2.9. Mơ hình kết hợp HSSF-VSSF với mục đích tái sử dụng ở Italia ----- 22
Hình 2.10. Chất rắn sinh học giữa các lớp vật liệu ---------------------------------- 25

Hình 3.1. Cấu tạo bể mơ hình VSSF 2 bậc ------------------------------------------- 38
Hình 3.2. Các vật liệu đƣợc sử dụng --------------------------------------------------- 39
Hình 3.3. Bên trong thân Sậy và Vetiver --------------------------------------------- 40
Hình 3.4. Sơ đồ hoạt động của hệ thống ---------------------------------------------- 42
Hình 4.1. Sự phát triển của thực vật ở tháng thứ 4 ---------------------------------- 47
Hình 4.2. TSS đầu vào, đầu ra và hiệu suất ------------------------------------------ 48
Hình 4.3. TSS trung bình đầu vào, đầu ra bậc 1, đầu ra bậc 2 --------------------- 49
Hình 4.4. Hiệu suất xử lý TSS trung bình bậc 1 và bậc 2 -------------------------- 50
Hình 4.5. COD đầu vào, đầu ra và hiệu suất ------------------------------------------ 50
Hình 4.6. COD trung bình đầu vào, đầu ra bậc 1, đầu ra bậc 2 -------------------- 51
Hình 4.7. Hiệu suất xử lý COD trung bình bậc 1 và bậc 2-------------------------- 52
Hình 4.8. BOD5 đầu vào, đầu ra và hiệu suất ----------------------------------------- 53
Hình 4.9. BOD5 trung bình đầu vào, đầu ra bậc 1, đầu ra bậc 2 ------------------- 53


-ixHình 4.10. Hiệu suất xử lý BOD5 trung bình bậc 1 và bậc 2 ----------------------- 54
Hình 4.11. TKN đầu vào, đầu ra và hiệu suất ---------------------------------------- 55
Hình 4.12. TKN trung bình đầu vào, đầu ra bậc 1, đầu ra bậc 2 ------------------- 56
Hình 4.13. Hiệu suất xử lý TKN trung bình bậc 1 và bậc 2 ------------------------ 57
Hình 4.14. NH4+ đầu vào, đầu ra và hiệu suất ---------------------------------------- 57
Hình 4.15. NH4+ trung bình đầu vào, đầu ra bậc 1, đầu ra bậc 2 ------------------- 58
Hình 4.16. Hiệu suất xử lý NH4+ trung bình bậc 1 và bậc 2 ------------------------ 59
Hình 4.17. Sự thay đổi giá trị Nitrat qua các tải trọng------------------------------- 60
Hình 4.18. Sự thay đổi giá trị Nitrit qua các tải trọng ------------------------------- 61
Hình 4.19. Phốt pho đầu vào, đầu ra và hiệu suất ----------------------------------- 62
Hình 4.20. Phốt pho trung bình đầu vào, đầu ra bậc 1, đầu ra bậc 2 -------------- 63
Hình 4.21. Hiệu suất xử lý Phốt pho trung bình bậc 1 và bậc 2-------------------- 63
Hình 4.22. Escherichia coli ------------------------------------------------------------- 64
Hình 4.23. Tích luỹ nitơ, phốt pho trong Sậy và Vetiver --------------------------- 65
Hình 4.24. Tích luỹ nitơ, phốt pho trong cát ------------------------------------------ 66

Hình 4.25. Tích luỹ nitơ, phốt pho sỏi trịn ------------------------------------------ 67
Hình 4.26. So sánh các cơ chế xử lý nitơ, phốt pho trong mơ hình --------------- 67


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1. Giới thiệu
Ở Việt Nam hiện nay, phần lớn lƣợng nƣớc thải sinh hoạt ở các khu dân
cƣ trong các đô thị, ngoại thành hay các vùng nơng thơn cịn chƣa đƣợc xử lý
đúng quy cách. Nƣớc thải từ các khu vệ sinh mới đƣợc xử lý sơ bộ tại các bể tự
hoại, chất lƣợng chƣa đạt các yêu cầu để có thể xả ra mơi trƣờng, đây chính là
ngun nhân chính gây ô nhiễm và là nguồn lây lan bệnh tật, ảnh hƣởng đến
sức khoẻ cộng đồng.
Trong điều kiện hiện nay, khi phần lớn các dự án thoát nƣớc và xử lý
nƣớc thải còn chƣa thể đến đƣợc mọi nơi, bên cạnh đó cịn rất khó có kinh phí
để duy trì vận hành, bảo dƣỡng hệ thống thì việc nghiên cứu làm sạch nƣớc thải
tại chỗ cho các hộ gia đình, các cụm dân cƣ bằng công nghệ phù hợp, vừa đơn
giản, vừa có chi phí xây dựng và vận hành thấp, vừa đảm bảo vệ sinh mơi
trƣờng đang đƣợc tìm hiểu và nghiên cứu.
Đất ngập nƣớc nhân tạo (constructed wetland) là một trong những
phƣơng pháp xử lý nƣớc thải hiệu quả, hiện đang đƣợc nghiên cứu và áp dụng
rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới, cả ở các nƣớc phát triển và đang phát triển
nhờ những ƣu điểm nhƣ: mang tính tự nhiên, chi phí thấp, hiệu quả xử lý các
chất ô nhiễm tốt, thân thiện với môi trƣờng. Sinh khối thực vật, bùn phân huỷ,
nƣớc thải sau xử lý có giá trị kinh tế. Ở Việt Nam, cơng nghệ này còn tƣơng
đối mới mẻ và hứa hẹn sẽ rất phát triển thời gian tới nếu các nghiên cứu trên

mơ hình xác nhận đƣợc tính khả thi.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đƣợc hiệu quả xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng hệ thống đất
ngập nƣớc nhân tạo dòng chảy đứng hai bậc dùng hai loại thực vật phổ biến;

-1-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu

xác định đƣợc tải trọng tối ƣu và khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu trong
thực tế xử lý nƣớc thải ở khu dân cƣ với chi phí thấp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
-

Mơ hình đất ngập nƣớc nhân tạo dịng chảy ngầm theo phƣơng đứng hai bậc
đƣợc thực hiện ở qui mơ phịng thí nghiệm với hai loại thực vật là Sậy
(Phragmites australis) và Vetiver (Vetiveria zizanioides).

- Nƣớc thải sinh hoạt sử dụng trong nghiên cứu đƣợc lấy từ cộng đồng dân
cƣ nhỏ có các thành phần ơ nhiễm tiêu biểu cho các khu dân cƣ.
-

Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên mơ hình đặt tại phịng thí nghiệm khoa Mơi
trƣờng - Đại học Bách Khoa TP.HCM.

1.4. Nội dung nghiên cứu
-


Xác định tải trọng COD vận hành thích hợp của mơ hình ứng với các tải
trọng bậc 1 thí nghiệm tăng dần 200, 400, 600, 800 và 1000 kgCOD/ha.ngày.

-

Phân tích khả năng tích lũy chất dinh dƣỡng (N, P) trong sinh khối của các
loài thực vật thử nghiệm và trong các lớp vật liệu lọc.

-

Đánh giá kết quả và xác định tải trọng tối ƣu ứng dụng xử lý nƣớc thải sinh
hoạt với giải pháp đất ngập nƣớc nhân tạo dòng chảy đứng hai bậc kết hợp
hai loại thực vật.

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
thu thập thông tin
Tham khảo, tổng hợp số liệu về thành phần tính chất nƣớc thải cơng nghiệp
theo các tài liệu trong và ngồi nƣớc. Tìm hiểu nghiên cứu các cơng nghệ xử lý
nƣớc thải, những nghiên cứu đã đƣợc thực hiện trong và ngồi nƣớc.
Thu thập, tìm hiểu các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện về xử lý loại bỏ nitơ,
phospho trong nƣớc thải cũng nhƣ các cơng trình đã áp dụng trên thế giới để có
cơ sở và phƣơng hƣớng nghiên cứu ứng dụng ở Việt Nam.

-2-


Luận văn Thạc sĩ
2


HVTH: Đào Khánh Châu
c

Các ch tiêu lý hóa đƣợc phân tích trong suốt q trình nghiên cứu. Các ch
tiêu nghiên cứu cụ thể nhƣ: pH, COD, BOD5, NO2-, NO3-, TKN, TP, NH4+, tổng
coliform, tích luỹ chất dinh dƣỡng (N, P) trong thực vật và vật liệu đƣợc xác
định trong q trình nghiên cứu.
c

c

Mơ hình nghiên cứu đƣợc xây dựng bằng nhựa trong suốt, đảm bảo các
điều kiện sinh trƣởng cũng nhƣ hoạt động của vi sinh trong nghiên cứu. Nƣớc
thải thực cung cấp chạy cho mơ hình nghiên cứu. Các mẫu phân tích đƣợc lấy từ
mơ hình, phân tích các ch tiêu nghiên cứu.

Từ số liệu thơ, tính tốn hiệu suất xử lý, hiệu suất chuyển hóa, vẽ đồ thị,
đƣa ra những phân tích nhận x t đánh giá và kết luận.
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về mặt khoa học, nghiên cứu đánh giá hiệu quả xứ lý nƣớc thải bằng
phƣơng pháp đất ngập nƣớc nhân tạo dịng chảy đứng hai bậc, tìm ra những ƣu,
khuyết điểm của phƣơng pháp này làm tiền đề cho những nghiên cứu sau này.
Về mặt thực tiễn, trên cơ sở ƣu, khuyết điểm của phƣơng pháp này có thể
đề xuất áp dụng trong thực tế xử lý nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ, cộng
đồng nhỏ. Phƣơng pháp đất ngập nƣớc nhân tạo là một trong những kỹ thuật sinh
thái điển hình và có nhiều ƣu điểm. Với đặc thù điều kiện tự nhiên ở Việt Nam,
công nghệ đất ngập nƣớc nhân tạo áp dụng trong xử lý nƣớc thải là rất tiềm
năng.

-3-



Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu
CHƢƠNG II
TỔNG QUAN

2.1. Nƣớc thải sinh hoạt
2.2.1. Thành phần tính chất
a. Nguồn g c

ớc thải sinh hoạt.

Nƣớc thải sinh hoạt là nƣớc đƣợc thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục
đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân… Chúng
thƣờng đƣợc thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trƣờng học, bệnh viện, chợ, và các
cơng trình công cộng khác. Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của một khu dân cƣ phụ
thuộc vào dân số, vào tiêu chuẩn cấp nƣớc và đặc điểm của hệ thống thoát nƣớc.
Tiêu chuẩn cấp nƣớc sinh hoạt cho một khu dân cƣ phụ thuộc vào khả năng cung
cấp nƣớc của các nhà máy nƣớc hay các trạm cấp nƣớc hiện có. Các trung tâm
đơ thị thƣờng có tiêu chuẩn cấp nƣớc cao hơn so với các vùng ngoại thành và
nông thôn, do đó lƣợng nƣớc thải sinh hoạt tính trên một đầu ngƣời cũng có sự
khác biệt giữa thành thị và nơng thôn. Nƣớc thải sinh hoạt ở các trung tâm đô thị
thƣờng thoát bằng hệ thống thoát nƣớc dẫn ra các sơng rạch, cịn các vùng ngoại
thành và nơng thơn do khơng có hệ thống thốt nƣớc nên nƣớc thải thƣờng đƣợc
tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ hoặc thoát bằng biện pháp tự thấm.
b. Thành phầ

đặc tính


ớc thải sinh hoạt.

Gồm 2 loại:
-

Nƣớc thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con ngƣời từ các phòng vệ sinh.

-

Nƣớc thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ nhà bếp, các chất
rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
Nƣớc thải sinh hoạt thƣờng không đƣợc xem một cách phức tạp nhƣ là

nguồn nƣớc thải cơng nghiệp vì nó khơng có nhiều thành phần độc hại.
Trong thiết kế các trạm xử lý nƣớc thải, các thông số về lƣợng chất rắn lơ
lửng (suspended solids, SS) và BOD5 thƣờng đƣợc sử dụng giới hạn. Tổng chất
rắn (total solids, TS) có thể lấy theo hình 2.1 hoặc chừng 225 l/ngƣời.ngđ hoặc
xấp x 800 mg/l. Lƣợng chất rắn lơ lửng có thể lấy chừng 40% tổng lƣợng rắn,
-4-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu

hoặc chừng 350 mg/l. Trong số này, khoảng 200 mg/l là lƣợng rắn lơ lửng có thể
lắng đọng chừng 60% sau khoảng 1 giờ để yên nƣớc, đƣợc lấy ra khỏi nƣớc và
xử lý vật lý nhƣ một biện pháp lắng sơ cấp. Phần cịn lại, chừng 100 mg/l là
những chất khơng thể lắng đọng và có thể dùng các biện pháp xử lý hóa học

hoặc sinh học để loại thải. Hầu hết biện pháp xử lý thứ cấp là sinh học. Phần còn
lại cuối cùng phần lớn là vi chất vô cơ của chất rắn khơng lắng đọng đƣợc, muốn
loại bỏ hồn tồn phải dùng những biện pháp xử lý triệt để.

Hình 2.1. Phân loại chất rắn trong nƣớc thải ô nhiễm loại trung bình
(Nguồn :Metcalf&Eddy. Wastewater Engineering Treatment, Disposal,
Reuse. Third Eđition , 1991)
Nƣớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học,
ngồi ra cịn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất
nguy hiểm.
-5-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu

Chất hữu cơ chứa trong nƣớc thải bao gồm các hợp chất nhƣ protein (40 –
50%), hydrat cacbon (40 – 50%). Nồng độ chất hữu cơ trong nƣớc thải sinh hoạt
dao động trong khoảng 150 – 450 mg/l theo trọng lƣợng khơ. Có khoảng 20 –
40% chất hữu cơ khó bị phân huỷ sinh học. Ở những khu dân cƣ đông đúc, điều
kiện vệ sinh thấp k m, nƣớc thải sinh hoạt không đƣợc xử lý thích đáng là một
trong những nguồn gây ơ nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng.
Bảng 2.1. Đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt
Mức độ
Chất ô nhiễm

Đơn vị
Thấp


1. Chất rắn tổng cộng (TS)

Trung
bình

Cao

mg/l

350

720

1200

-

Hịa tan (TDS)

mg/l

250

500

850

-

Lơ lửng (SS)


mg/l

100

220

350

2. Chất rắn lắng đƣợc

mg/l

5

10

20

3. BOD5

mg/l

110

220

400

4. COD


mg/l

250

500

1000

5. Nitơ tổng (tính theo N)

mg/l

20

40

85

-

Hữu cơ

mg/l

8

15

35


-

Amoni tự do

mg/l

12

25

50

-

Nitrít

mg/l

0

0

0

-

Nitrát

mg/l


0

0

0

mg/l

4

8

15

6. Phốt pho tổng (tính theo P)
-

Hữu cơ

mg/l

1

3

5

-


Vơ cơ

mg/l

3

5

10

106 - 107

107-108

107-109

7. Tổng Coliform

No/100
ml

(Nguồn :Metcalf&Eddy. Wastewater Engineering Treatment, Disposal,
Reuse. Third Eđition , 1991)
-6-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu


Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ đƣợc xác định trên cơ sở nƣớc
cấp. Tiêu chuẩn nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ đô thị thƣờng là từ 100
đến 250 l/ngƣời/ngày (đối với các nƣớc đang phát triển) và từ 150 đến 500
l/ngƣời/ngày (đối với các nƣớc phát triển). Tiêu chuẩn cấp nƣớc các đô thị nƣớc
ta hiện nay dao động từ 120 đến 180 l/ngƣời/ngày. Đối với khu vực nông thôn,
tiêu chuẩn nƣớc thải sinh hoạt từ 50 đến 120 l/ngƣời/ngày. Tiêu chuẩn nƣớc thải
phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nƣớc. Thông thƣờng tiêu chuẩn nƣớc thải sinh
hoạt lấy bằng 80 đến 100% tiêu chuẩn cấp nƣớc cho mục đích nào đó.
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn thải nƣớc của một số cơ sở
dịch vụ và cơng trình cơng cộng
Nguồn nƣớc thải

Đơn vị tính

Lƣu lƣợng, l/ngày

Nhà ga, sân bay

Hành khách

7,5-15

Khách

152-212

Khách sạn
Nhân viên phục vụ

30-45


Nhà ăn

Ngƣời ăn

7,5-15

Siêu thị

Ngƣời làm việc

26-50

Giƣờng bệnh

473-908 ( 500-600)*

Bệnh viện
Nhân viên phục vụ

19-56

Trƣờng Đại học

Sinh viên

56-113

Bể bơi


Ngƣời tắm

19-45

Khu triển lãm, giải trí

Ngƣời tham quan

15-30

(Nguồn :Metcalf&Eddy. Wastewater Engineering Treatment, Disposal,
Reuse. Third Eđition , 1991)

-7-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu

Ngoài ra, lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ còn phụ thuộc vào
điều kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu thời tiết và tập quán sinh
hoạt của nhân dân.
Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt tại các cơ sở dịch vụ, cơng trình cơng cộng phụ
thuộc vào loại cơng trình, chức năng, số ngƣời tham gia, phục vụ trong đó. Tiêu
chuẩn thải nƣớc của một số loại cơ sở dịch vụ và cơng trình cơng cộng này đƣợc
nêu trong bảng 2.2.
Lƣợng nƣớc thải tập trung của đô thị rất lớn. Lƣợng nƣớc thải của thành
phố 20 vạn dân khoảng 40 đến 60 nghìn m3/ngày. Trong quá trình sinh hoạt, con
ngƣời xả vào hệ thống thoát nƣớc một lƣợng chất bẩn nhất định, phần lớn là các

loại cặn, chất hữu cơ, các chất dinh dƣỡng. Tiêu chuẩn TCXD 51:2007 quy định
về lƣợng chất bẩn tính cho một ngƣời dân xả vào hệ thống thoát nƣớc trong một
ngày theo bảng 2.3 sau đây.
Bảng 2.3. Lƣợng chất bẩn của một ngƣời trong một ngày xả vào hệ thống
thoát nƣớc (theo quy định của TCXD 51: 2007 )
Các chất

Giá trị, g/ng.đ

Chất lơ lửng (SS )

60¸65

BOD5 của nƣớc thải chƣa lắng

65

BOD5 của nƣớc thải đã lắng

30¸35

Nitơ amơn (N-NH4)

8

Phốt phát (P2O5)

3,3

Clorua (Cl-)


10

Đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt là hàm lƣợng chất hữu cơ lớn (từ 50
đến 55%), chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời
trong nƣớc thải cịn có nhiều vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ, cần thiết cho các
q trình chuyển hố chất bẩn trong nƣớc. Trong nƣớc thải đơ thị cịn có vi

-8-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu

khuẩn gây bệnh phát triển, tổng số coliform từ 106 đến 109 MPN/100ml, fecal
coliform từ 104 đến 107 MPN/100ml.
Nhƣ vậy nƣớc thải sinh hoạt của đô thị, các khu dân cƣ và các cơ sở dịch
vụ, cơng trình cơng cộng có khối lƣợng lớn, hàm lƣợng chất bẩn cao, nhiều vi
khuẩn gây bệnh là một trong những nguồn gây ơ nhiễm chính đối với môi trƣờng
nƣớc.


c. Kh

ớc thải.

Nƣớc thải sinh hoạt thƣờng không cố định lƣợng xả ra theo thời gian
trong ngày và theo tháng hoặc mùa. Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt thƣờng đƣợc tính
gần đúng dựa vào kinh nghiệm đánh giá qua qui mô khu vực sinh sống (thành

thị, ngoại ô, nông thôn), chất lƣợng cuộc sống (cao, trung bình, thấp)... Việc đo
lƣu lƣợng lƣợng nƣớc thải cũng rất cần thiết nếu có điều kiện. Trong ngày, việc
đo lƣu lƣợng có thể thực hiện vào các thời điểm từ 6 – 8h, 11 – 13h và 17 – 19h.
Trong năm, nên chọn việc đo nƣớc thải vào mùa hè (tháng 3, 4, 5). Sơ bộ trong
1 ngày đêm, có thể lấy lƣợng nƣớc thải khoảng 200 – 250 l/ngƣời cho khu vực
có dân số < 10.000 ngƣời. Khu vực có > 10.000 ngƣời có thể lấy vào khoảng 300
– 380 l/ngƣời. Trong hồn cảnh hiện tại ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có
thể lấy lƣợng nƣớc thải khoảng 150 – 200 l/ngƣời. Lƣợng nƣớc thải hoạt và tính
chất tập trung ơ nhiễm thƣờng biến động cao. Đối với nƣớc thải sinh hoạt, có thể
lấy theo các bảng sau:
Bảng 2.4. Khối lƣợng chất bẩn có trong 1m3 nƣớc thải sinh hoạt
Chất bẩn (g/m3)
Chất
Khống

Hữu cơ

Tổng cộng

BOD5

Lắng

50

150

200

100


Khơng lắng

25

50

75

50

Hịa tan

375

250

625

150

Cộng tồn bộ

450

450

900

300


(Nguồn: Imhoffk, 1972)
-9-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu

Bảng 2.5. Khối lƣợng chất bẩn có trong nƣớc thải sinh hoạt cho 1 ngƣời
Chất bẩn (g/m3)
Chất
Khống

Hữu cơ

Tổng cộng

BOD5

Lắng

10

30

40

20


Khơng lắng

5

10

15

10

Hịa tan

75

50

125

30

Cộng tồn bộ

90

90

180

60


(Nguồn: Imhoffk, 1972)
d. Tác hạ đế

ờng.

Tác hại đến môi trƣờng của nƣớc thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại
trong nƣớc thải gây ra.
-

COD, BOD: sự khoáng hoá, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lƣợng lớn và
gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hƣởng đến hệ sinh thái
môi trƣờng nƣớc. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình
thành. Trong q trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm nhƣ H2S,
NH3, CH4 ... làm cho nƣớc có mùi hơi thối và làm giảm pH của môi trƣờng.

-

SS: lắng đọng ở nguồn tiếp nhận, gây điều kiện yếm khí.

-

Nhiệt độ: nhiệt độ của nƣớc thải sinh hoạt thƣờng không ảnh hƣởng đến đời
sống của thuỷ sinh vật nƣớc.

-

Vi trùng gây bệnh: gây ra các bệnh lan truyền bằng đƣờng nƣớc nhƣ tiêu
chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da…

-


Ammonia, P: đây là những nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng. Nếu nồng độ
trong nƣớc quá cao dẫn đến hiện tƣợng phú dƣỡng hoá.

-

Màu: mất mỹ quan.

-

Dầu mỡ: gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt.

-10-


Luận văn Thạc sĩ

HVTH: Đào Khánh Châu

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý
a. X

c

ọc.

Xử lý cơ học nhằm loại bỏ các tạp chất khơng hồ tan chứa trong nƣớc
thải và đƣợc thực hiện ở các cơng trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng,
bể lọc các loại.
Song chắn rác, lƣới chắn rác làm nhiệm vụ giữ lại các chất bẩn kích thƣớc

lớn.
Bể lắng cát đƣợc thiết kế trong cơng nghệ xử lý nƣớc thải nhằm loại bỏ
các tạp chất vô cơ, chủ yếu là cát chứa trong nƣớc thải. Bể lắng làm nhiệm vụ
giữ lại các tạp chất lắng và các tạp chất nổi chứa trong nƣớc thải. Khi cần xử lý ở
mức độ cao (xử lý bổ sung) có thể sử dụng các bể lọc, lọc cát ...
Về nguyên tắc, xử lý cơ học là giai đoạn xử lý sơ bộ trƣớc khi xử lý tiếp
theo.
b. X lý sinh học.
Cơ sở của phƣơng pháp xử lý sinh học nƣớc thải là dựa vào khả năng oxy
hoá các liên kết hữu cơ dạng hồ tan và khơng hồ tan của vi sinh vật – chúng sử
dụng các liên kết đó nhƣ là nguồn thức ăn của chúng.
Các cơng trình xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên gồm có:
-

Hồ sinh vật.

-

Hệ thống xử lý bằng thực vật nƣớc (lục bình, lau, sậy, rong – tảo ...).

-

Cánh đồng tƣới.

-

Cánh đồng lọc.

-


Đất ngập nƣớc.
Các cơng trình xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo gồm có:

-

Bể lọc sinh học các loại.

-

Q trình bùn hoạt tính.

-

Lọc sinh học tiếp xúc dạng đĩa quay sinh học (RBC).

-

Hồ sinh học thổi khí.
-11-


Luận văn Thạc sĩ
-

HVTH: Đào Khánh Châu

Mƣơng oxy hoá…

c. X lý hóa học
Thực chất của phƣơng pháp xử lý hóa học là đƣa vào nƣớc thải chất phản

ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hóa học, tạo thành chất
khác dƣới dạng cặn hoặc chất hịa tan nhƣng khơng độc hại hay gây ơ nhiễm mơi
trƣờng. Xử lý hóa học nhằm nâng cao chất lƣợng của nƣớc thải để đáp ứng hiệu
quả xử lý của các cơng đoạn sau đó.
Khử trùng nƣớc thải là giai đoạn cuối cùng của công nghệ xử lý nƣớc thải
nhằm loại bỏ vi trùng và virus gây bệnh trƣớc khi xả vào nguồn nƣớc. Để khử
trùng nƣớc thải có thể sử dụng clo và các hợp chất chứa clo, có thể tiến hành khử
trùng bằng ozơn, tia hồng ngoại, ion bạc... Nhƣng cần phải cân nhắc kỹ về mặt
kinh tế.
2.2.3. Tình hình xử lý nƣớc thải sinh hoạt ở Tp.HCM
Hiện tại, trên địa bàn Tp.HCM có nhà máy xử lý nƣớc thải Bình Hƣng với
cơng suất giai đoạn 1 là 141.000 m3/ngày và giai đoạn 2 là gần 500.000 m3/ngày,
hoàn thành năm 2008, là nhà máy xử lý nƣớc thải lớn nhất Việt Nam cho đến
nay với công nghệ hiện đại của Nhật Bản. Trong giai đoạn 1 của dự án, nhà máy
sẽ xử lý nƣớc thải ở lƣu vực kênh Tàu Hủ - Bến Nghé, Q1, 3, 5 và 10. Do đó,
phần lớn nƣớc thải sinh hoạt cịn lại chƣa qua xử lý đƣợc thải trực tiếp ra kênh
rạch.
Theo Quy hoạch tổng thể thốt nƣớc Tp.HCM đƣợc Chính phủ phê duyệt
năm 2001 và đƣợc Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) tài trợ nghiên cứu,
trong thời gian tới, tại khu vực nội thành và các quận mới phát triển, nƣớc thải
sinh hoạt sẽ đƣợc thu gom và xử lý theo phƣơng án phân tán, toàn bộ thành phố
đƣợc chia làm 9 lƣu vực gồm: Tham Lƣơng – Bến Cát, Nhiêu Lộc – Thị Nghè,
Tân Hóa – Lị Gốm, Tàu Hũ – Bến Nghé – Kênh Đơi - Kênh Tẻ, Tây Sài Gòn,
Bắc Sài Gòn 1, Bắc Sài Gịn 2 và Đơng Sài Gịn (Bảng 2.6)[24]. Tại từng lƣu
vực sẽ xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung với cơng nghệ hiện đại có

-12-


Luận văn Thạc sĩ


HVTH: Đào Khánh Châu

tổng công suất 1.947.000 m3/ngày, có thể xử lý triệt để tồn bộ lƣợng nƣớc thải
sinh hoạt của thành phố.
Bảng 2.6. Quy hoạch các trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt tập trung

Công suất trạm xử lý
nƣớc thải sinh hoạt dự
kiến (m3/ngày)

STT Trạm xử lý

1

Tham Lƣơng – Bến Cát

131.000

2

Nhiêu Lộc – Thị Nghè

501.000

3

Tân Hóa – Lị Gốm

242.000


4

Tàu Hủ Bến Nghé – Kênh Đơi – Kênh Tẻ

512.000

5

Tây Sài Gòn

111.000

6

Bắc Sài Gòn I

139.000

7

Bắc Sài Gòn II

55.000

8

Nam Sài Gịn

89.000


9

Đơng Sài Gịn

167.000

2.2. Đất ngập nƣớc
2.2.1. Khái niệm
a Đất ngậ

ớc t nhiên

Đất ngập nƣớc là những vùng đất ẩm ƣớt một phần hoặc tồn bộ trong
năm vì vị trí của chúng trong cảnh quan [18].

-13-


×