ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------o0o----------
NGUYỄN HOÀNH HẢI
ỨNG DỤNG LOGISTICS VÀO HOẠT ĐỘNG
NHÀ GA HÀNG HỐ HÀNG KHƠNG TÂN SƠN NHẤT
SCSC
Chun ngành: Kỹ Thuật Hệ Thống Công Nghiệp
Mã số: 60 52 06
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2012
CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: ......................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1: ............................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: ............................................................................
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƢỞNG KHOA…………
-2-
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN HOÀNH HẢI ................... MSHV: 09270561 .............
Ngày, tháng, năm sinh: 25/08/1976 .............................. Nơi sinh: Bình Định ..........
Chuyên ngành: Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp ........... Mã số : 60 52 06 ................
TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG LOGISTICS VÀO HOẠT ĐỘNG NHÀ GA
HÀNG HỐ HÀNG KHƠNG TÂN SƠN NHẤT SCSC
I. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-
-
Phân tích và đánh giá tình hình hiện tại của hệ thống logistics của cơng ty
nhằm xác định các vấn đề cịn tồn tại.
Tìm hiểu về lý thuyết thiết kế hệ thống logistics và các nghiên cứu liên quan.
Ứng dụng kỹ thuật hậu cần để bố trí và tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng mặt bằng
kho bãi nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động khai thác tại nhà ga hàng hóa.
Cải tiến quy trình thực hiện các thủ tục để nâng cao khả năng phục vụ khách
hàng thông qua đăng ký/ truy xuất thông tin hàng hóa, giảm thời gian chờ làm
các thủ tục giao nhận hàng… trên cơ sở hệ thống quản lý hiện có.
Đề xuất phần mềm hỗ trợ quản lý nhà ga hàng hóa để quản lý vị trí lƣu trữ
hàng hóa và hệ thống trang thiết bị tại nhà ga.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 21/02/2011
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/06/2012
IV.CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN VĂN CHUNG
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TRƢỞNG KHOA….………
-3-
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Văn
Chung – ngƣời đã chỉ bảo và hƣớng dẫn tận tình cho tơi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài. Thầy đã bổ sung và bồi đắp các kiến thức bổ ích để đề tài này đƣợc
thực hiện trọn vẹn và có ý nghĩa thực tế.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ Trƣờng đại học Bách Khoa Tp.
Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Kỹ thuật Hệ thống Công
nghiệp đã tâ ̣n tâm giảng da ̣y và truyền đạt các kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho
tôi trong suố t thời gian ho ̣c tâ ̣p vƣ̀a qua.
Tôi xin cảm ơn Ban giám đốc, các đồng nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Dịch
Vụ Hàng Hóa Sài Gịn đã hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho tơi tìm hiểu thực tế và thu
thâ ̣p sớ liê ̣u để thƣ̣c hiê ̣n luâ ̣n văn.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và những ngƣời bạn thân
thiết đã hỗ trợ và động viên tôi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012
Nguyễn Hoành Hải
-4-
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong giai đoạn nền kinh tế thế giới đang dần phục hồi sau thời gian khủng
hoảng và thị trƣờng hàng hóa hàng khơng ngày càng cạnh tranh gay gắt, để có thể
thỏa mãn tối đa các yêu cầu của khách hàng và giảm thiểu các chi phí trong quản lý
kinh doanh điều cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp là phải cải tiến liên tục các hoạt
động của hệ thống logistics. Với mục tiêu này, luận văn đi sâu vào việc phân tích,
đánh giá thực trạng và thực hiện một số biện pháp giúp cải tiến hệ thống logistics và
ứng dụng vào hoạt động của nhà ga hàng hóa hàng khơng Tân sơn nhất thuộc Cơng
ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hóa Sài Gịn – SCSC. Luận văn bao gồm phân tích khái
quát về thực trạng hoạt động phục vụ hàng hóa hàng khơng, hệ thống thiết bị và bố
trí mặt bằng nhà ga, đồng thời nêu lên những khó khăn hiện tại của cơng ty và đề
xuất mơ hình cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động tại nhà ga hàng hóa; ứng
dụng những cải tiến logistics để nâng cao hiệu quả sử dụng kho bãi tại ga hàng hóa
với chi phí khai thác thấp nhất và nâng cao khả năng phục vụ khách hàng trên cơ sở
các thiết bị hiện có tại nhà ga hàng hóa khơng TSN. Đồng thời để đơn giản hóa và
nâng cao hiệu quả việc thực hiện các công tác nêu trên, luận văn cũng đã hoàn thành
phần mềm hỗ trợ kiểm sốt hàng hóa và các vị trí lƣu kho.
-5-
MỤC LỤC
ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................11
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU........................................................................................14
1.1
Giới thiệu .....................................................................................................14
1.2
Đặt vấn đề ....................................................................................................15
1.3
Mục tiêu .......................................................................................................18
1.4
Nội dung ......................................................................................................18
1.5
Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................18
1.6
Bố cục đề tài ................................................................................................19
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN.........................21
2.1 Cơ sở khoa học của việc ứng dụng logistics nhằm tối ƣu hóa hoạt động của
nhà ga hàng hóa quốc tế Tân Sơn Nhất. ................................................................21
2.1.1
Lý thuyết về Logistics...........................................................................21
2.1.2
Phân loại logistics .................................................................................22
2.1.3
Nội dung cơ bản của quản trị logistics..................................................23
2.1.4
Chi phí và những lãng phí trong hoạt động logistics ............................24
2.1.5 Ứng dụng logistics của các nƣớc trong hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu và những bài học kinh nghiệm ..................................................................25
2.2
Phƣơng pháp luận ........................................................................................29
2.3
Nghiên cứu liên quan ...................................................................................31
CHƢƠNG III: GIỚI THIỆU CÔNG TY SCSC – HIỆN TRẠNG NHÀ GA HÀNG
HĨA HÀNG KHƠNG TÂN SƠN NHẤT ................................................................32
3.1
Giới thiệu chung về công ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hóa Sài Gịn ............32
3.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................32
3.1.2
Hệ thống tổ chức công ty SCSC ...........................................................34
3.2 Thực trạng về cơ sở vật chất, mặt bằng, trang thiết bị phục vụ tại Nhà ga
hàng hóa Quốc tế Tân Sơn Nhất. ...........................................................................37
3.3 Phân tích và đánh giá hệ thống logistics hiện tại tại ga hàng hố hàng khơng
Tân Sơn Nhất .........................................................................................................39
3.3.1
Quy trình phục vụ hàng hóa tại nhà ga hàng hóa Tân Sơn Nhất ..........39
3.3.2
Thực trạng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại nha ga SCSC ........43
3.3.3
Phân bố các vị trí lƣu kho trong nhà ga hàng hóa.................................44
3.3.4
Quy trình kiểm tra chất lƣợng và đánh giá dịch vụ tại nhà ga SCSC ...53
CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP .......................60
4.1
Bố trí mặt bằng nhà kho ..............................................................................60
-6-
4.1.1. Phân tích thực trạng lƣu kho .................................................................60
4.1.2. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khu vực lƣu kho ..........................70
4.1.3. Đề xuất cải tiến về việc bố trí mặt bằng lƣu kho ..................................78
4.1.4. Đánh giá hiệu quả của việc tái bố trí mặt bằng lƣu kho .......................83
4.2
Cải tiến dịng thông tin giữa các hoạt động trong hệ thống Logistics .........87
4.2.1. Mơ tả q trình làm thủ tục nhận hàng hiện tại ....................................87
4.2.2. Nhƣợc điểm của quy trình phục vụ thủ tục hiện tại..............................93
4.2.3. Đề xuất cải tiến .....................................................................................93
4.2.4. Kết quả sau cải tiến ...............................................................................94
4.2.5. Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống mới so với hệ thống hiện tại.....102
CHƢƠNG V: XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ ..............................................105
5. 1.
Sự cần thiết của phần mềm, đối tƣợng sử dụng .....................................105
5. 2.
Giải thuật phần mềm “Chƣơng trình quản lý nhà ga hàng hóa – SCSC Air
Cargo Terminal” - ILS (Intergrade Logistics System) ........................................106
5. 3.
Giao diện chính ......................................................................................107
5.3.1. Thơng tin Khơng vận đơn (AWB) ......................................................108
5.3.2. Thơng tin vị trí lƣu trữ ........................................................................109
5.3.3. Danh sách thiết bị ...............................................................................110
5.3.4. Kế hoạch bảo trì ..................................................................................111
CHƢƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................113
6.1. Kết luận ......................................................................................................113
6.2. Kiến nghị ...................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................115
PHỤ LỤC A: DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU ......................................................116
Biểu mẫu 1: Tờ khai gửi hàng (Shipper‟s Letter of Instruction) ........................116
Biểu mẫu 2: Điện gửi hàng (Mail Manifest) .......................................................117
Biểu mẫu 3: Phiếu đăng ký phƣơng tiện giao nhận hàng VCT (Vehicle Control
Ticket) ..................................................................................................................117
Biểu mẫu 4: Phiếu đăng ký cấp thẻ kiểm soát an ninh cho ngƣời và phƣơng tiện ra
vào giao nhận hàng hóa tại nhà ga.......................................................................118
Biểu mẫu 5: Phiếu chất xếp .................................................................................118
Biểu mẫu 6: Phiếu điền thơng tin xuất hóa đơn tài chính ...................................119
Biểu mẫu 7: Biên bản giao nhận hàng hóa xuất khẩu .........................................119
Biểu mẫu 8: Phiếu yêu cầu phục vụ ...................................................................120
-7-
Biểu mẫu 9: Phiếu xuất kho.................................................................................121
Biểu mẫu 10: Biên bản bàn giao tài liệu (chứng từ) hàng nhập khẩu .................121
PHỤ LỤC B: MÃ NGUỒN PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUẢN LÝ NHÀ GA HÀNG
HĨA ........................................................................................................................122
1. Mã nguồn form thơng tin khơng vận đơn (AWB) ........................................122
2. Mã nguồn form danh mục thiết bị .................................................................129
3. Mã nguồn form kế hoạch bảo trì ...................................................................139
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .....................................................................................150
-8-
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí nhà ga hàng hóa hàng khơng quốc tế Tân Sơn Nhất ..............33
Hình 3.2: Mặt bằng tổng thể nhà ga hàng hóa quốc tế Tân Sơn Nhất ......................34
Hình 3.3: Hệ thống thiết bị phục vụ khai thác tại nhà ga ..........................................38
Hình 3.4: Các mâm, thùng chất xếp hàng hóa tại nhà ga ..........................................39
Hình 3.5: Mặt bằng bố trí khu vực khai thác và quy trình phục vụ hàng xuất .........40
Hình 3.6: Mặt bằng bố trí khu vực khai thác và quy trình phục vụ hàng nhập.........42
Hình 3.7: Kích thƣớc con-ten-nơ chứa hàng DQF ....................................................45
Hình 3.8: Mặt bằng bố trí các dãy kệ lƣu trữ hàng hóa ............................................46
Hình 3.9: Sơ đồ bố trí kệ ...........................................................................................49
Hình 3.10: Các Pallet nhựa (1m x 1.2m) sử dụng tại ga hàng hóa hàng khơng .......49
Hình 3.11: Chi tiết kệ để pallet 6 tầng, mỗi ngăn để đƣợc 02 pallet nhựa................50
Hình 4.1: Hiện trạng mặt bằng nhà kho ....................................................................62
Hình 4.2: Biểu đồ phân bố thời gian lƣu kho hàng hóa trong tháng 10 năm 2011 ..70
Hình 4.3: Các loại pallet 1200x800, 600x800, 800x400, 1200x1000 ......................74
Hình 4.4: Bố trí kệ và lối di chuyển của phƣơng tiện ...............................................75
Hình 4.5: Bố trí cao độ khác nhau cho hai loại phƣơng tiện giao nhận hàng hóa ....77
Hình 4.6: Bố trí các điểm tiếp nhận nghiêng 45o cho khu vực giao nhận hàng hóa .78
Hình 4.7: Bố trí điểm tiếp nhận phƣơng tiện vận chuyển .........................................80
Hình 4.8: Mặt bằng nhà kho cải tiến .........................................................................82
Hình 5.1: Nguyên lý xử lý dữ liệu của phần mềm ..................................................105
Hình 5.2: Giải thuật phần mềm ...............................................................................106
Hình 5.3: Giao diện chính phần mềm .....................................................................108
Hình 5.4: Giao diện phần mềm – Thơng tin khơng vận đơn (AWB)......................109
Hình 5.5: Giao diện phần mềm – Thơng tin vị trí lƣu trữ .......................................110
Hình 5.6: Giao diện phần mềm – Danh sách thiết bị ..............................................111
Hình 5.7: Giao diện phần mềm – Kế hoạch bảo trì.................................................112
-9-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Thống kê vị trí lƣu trữ của hệ thống kệ ...................................................45
Bảng 3. 2: Số lƣợng kệ, ngăn để pallet 1m x 1.2m ...................................................48
Bảng 4.1: Thống kê lƣợng hàng hóa nhập khẩu và vị trí lƣu trữ của tháng 10/201160
Bảng 4.2: Khoảng cách giữa các điểm xếp dỡ BRK đến các vị trí lƣu trữ ...............63
Bảng 4. 3: Khoảng cách giữa các vị trí lƣu trữ đến các điểm phát hàng ..................65
Bảng 4.4: Thống kê thời gian lƣu kho theo chủng loại hàng hóa nhập khẩu...........67
Bảng 4.5: Tiêu chí đánh giá phƣơng án lƣu trữ ........................................................71
Bảng 4.6: Ví dụ về nhu cầu vị trí lƣu trữ Pallet trong tháng .....................................72
Bảng 4.7: Khoảng cách từ điểm xếp dỡ BRK đến các vị trí lƣu trữ .........................83
Bảng 4. 8: Khoảng cách từ các vị trí lƣu kho đến các điểm phát hàng .....................85
- 10 -
ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT
1PL – First Party Logistics là Logistics bên thứ nhất
2PL – Second Party Logistics là Logistics bên thứ hai
3PL – Third Party Logistics là Logistics bên thứ ba
4PL – Fourth Party Logistics là Logistics bên thứ tƣ
ACP từ viết tắt của Acceptance là tiếp nhận hàng hóa (đối với hàng xuất khẩu)
ACS từ viết tắt của Access Control System là hệ thống kiểm soát an ninh
Airside, Rampside là phần tiếp giáp sân đậu máy bay (trong khu vực cách ly nhà ga)
ARM viết tắt của từ Army là khu vực lƣu trữ vũ khí quân đội
AS/RS từ viết tắt của Auto Storage/ Retrieval System là hệ thống cất/ lấy hàng tự
động
ATA từ viết tắt của Actual time of arrival
AVI từ viết tắt của Live Animal Room là kho chứa động vật sống
AWB từ viết tắt của Airway Bill là không vận đơn
BHXH, BHYT từ viết tắt bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
BLD từ viết tắt của Buildup/ Build-up có ý nghĩa chất xếp hàng hóa (đƣợc dùng cho
quy trình phục vụ hàng xuất khẩu)
BRK từ viết tắt của Breakdown/ Break-down có ý nghĩa tách dỡ hoặc xếp dỡ hàng
hóa (đƣợc dùng cho quy trình phục vụ hàng nhập khẩu)
CAAV từ viết tắt Cục Hàng Không Dân Dụng Việt Nam
CFS từ viết tắt của Consolidation warehouse là kho thu gom hàng lẻ xuất khẩu
- 11 -
CHS từ viết tắt của Cargo Handling System là hệ thống xếp dỡ hàng hóa
CMS từ viết tắt của Cargo Management System là hệ thống quản lý hàng hóa
COL viết tắt của từ Coldroom là khu vực kho lạnh
CPM từ viết tắt của ULD manifest là điện báo mâm thùng
DGR từ viết tắt của Dangerous Goods là hàng nguy hiểm
DLV từ viết tắt của Delivery là phát hàng hóa (đối với hàng nhập khẩu)
ETD từ viết tắt của Estimated time of departure
ETV từ viết tắt của Elevator Transport Vehicle là thiết bị cất/ lấy hàng tự động
FFM từ viết tắt của flight manifest là điện báo chuyến bay
HAWB từ viết tắt của House Airway Bill là không vận đơn phụ
HEA viết tắt của từ Heavy là khu vực lƣu trữ hàng kích thƣớc lớn
HUM từ viết tắt của Human Remain là thi hài
I/O từ viết tắt của Input/ Outphut là điểm cất/ lấy hàng
IATA từ viết tắt Hiệp Hội Vận Chuyển Hàng Không Quốc tế
KPI từ viết tắt của Key Performance Indicators là Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả công việc
Landside là phần tiếp giáp khu vực giao nhận hàng hóa (ngồi khu vực cách ly nhà
ga)
PER từ viết tắt của Perishable Cargo là hàng dễ/ nhanh hỏng
PPC từ viết tắt của Permanent Pass Control là ký hiệu của thẻ (sử dụng nhiều lần, có
- 12 -
hiệu lực 1 năm) dùng cho xe vào giao nhận hàng
PVMĐ từ viết tắt phục vụ mặt đất
SCSC tên viết tắt Cơng ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hóa Sài Gòn
SMA viết tắt của từ Small là khu vực lƣu trữ hàng kích thƣớc nhỏ
TP từ viết tắt của thành phố
TPC từ viết tắt của Temporary Pass Control là ký hiệu của thẻ tạm (sử dụng 1 lần và
sử dụng trong ngày) dùng cho xe vào giao nhận hàng
Truckdock là vị trí xuống/ chất hàng của xe tải
UBND từ viết tắt của Ủy Ban Nhân Dân
ULD từ viết tắt của Unit Load Device, là các mâm, thùng chứa hàng hóa
VAL từ viết tắt của Valuable là hàng giá trị cao
VCT từ viết tắt của Vehicle Control Ticket là phiếu đăng ký phƣơng tiện giao nhận
hàng
VUN từ viết tắt của Vulnerable là hàng dễ mất
- 13 -
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1
Giới thiệu
Logistics đã xâm nhập vào thị trƣờng Việt Nam từ khá lâu nhƣng ngƣời Việt
vẫn chƣa thật sự quen với thuật ngữ này. Logistics là một trong số ít thuật ngữ khó
dịch nhất vì nó bao hàm ý nghĩa q rộng đến nổi khơng có một từ đơn ngữ nào có
thể diễn tả cụ thể và rõ ràng nội dung của nó. Có rất nhiều định nghĩa về logistics và
dịch vụ logistics nhƣ sau:
Logistics đƣợc hiểu là q trình hoạch định, thực hiện và kiểm sốt sự lƣu
thơng và tích trữ một cách hiệu quả tối ƣu các loại hàng hóa, nguyên vật liệu, thành
phẩm và bán thành phẩm, dịch vụ và thông tin đi kèm từ điểm khởi đầu tới điểm kết
thúc nhằm mục đích tn theo các u cầu của khách hàng.
Logistics cịn có thể đƣợc định nghĩa là việc quản lý dòng chu chuyển và lƣu
kho nguyên vật liệu, quá trình sản suất, thành phẩm và xử lý các thông tin liên quan
từ nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng (theo nguồn
UNESCAP - The United Nations Economic and Social Commission for Asia and
the Pacific)
Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý việc chu
chuyển và lƣu kho có hiệu quả hàng hố, dịch vụ và các thơng tin liên quan từ nơi
xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng (theo nguồn
World Marintime Unviersity- Đại học Hàng Hải Thế Giới, D. Lambert 1998).
Theo quy định tại điều 233 Luật thƣơng mại 2005, “Dịch vụ logistics là hoạt
động thương mại, theo đó thương nhân/ tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các
thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi mã ký hiệu, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để
hưởng thù lao”. Như vậy nói một cách đơn giản, dịch vụ logistics là việc thực hiện
và kiểm sốt hàng hố cùng những thơng tin có liên quan từ nơi hình thành nên
hàng hố đến nơi tiêu thụ hàng hoá cuối cùng”.
- 14 -
Trong bảng xếp hạng thế giới, Việt Nam xếp ở vị trí thứ 53 về hiệu quả hoạt
động logistics. Do vốn và nguồn nhân lực ít nên việc tổ chức bộ máy của doanh
nghiệp cịn rất đơn giản, tính chun sâu của các doanh nghiệp logistics khơng có.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp logistics còn rời rạc, thiếu sự hợp tác
và hỗ trợ giữa các doanh nghiệp mà đơi khi cịn có những cạnh tranh khơng lành
mạnh. Vì lý do đó đã làm giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt
Nam so với các đối tác nƣớc ngoài ngay trên thị trƣờng nội địa.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống bến bãi chuyên nghiệp chƣa đƣợc hình
thành và sơ sở hạ tầng chƣa đủ hồn thiện để các doanh nghiệp kinh doanh logistics
phát triển mạnh mẽ hơn. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất hiện đang là sân bay duy
nhất tại thành phố Hồ Chí Minh phục vụ các dịch vụ hành khách và hàng hóa với
tổng diện tích 1089,8 hecta gồm phần diện tích sân bay, phục vụ sân bay và phục vụ
quốc phòng.
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải đã có sự tham gia của hơn
800 doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau tại thị trƣờng thành phố
Hồ Chí Minh. Ngồi ra, cịn có sự tham gia của 25 tập đồn logistics nƣớc ngồi có
khả năng cung cấp dịch vụ vận tải đa phƣơng thức trình độ cao. Sự ra đời của hàng
loạt các công ty giao nhận vận tải đã tạo ra nguồn cung cấp dịch vụ giao nhận vận
tải phong phú.
Tóm lại, dịch vụ mà công ty giao nhận Việt Nam cung cấp cũng khá đa dạng,
tuy vậy hầu nhƣ vẫn còn là những dịch vụ giao nhận truyển thống. Mặt khác, các
dịch vụ này chƣa đƣợc tổ chức xuyên suốt thành một chuỗi dịch vụ trong hoạt động
logistics mà chỉ là những hoạt động riêng lẻ và ngắt quãng. Các khách hàng giao
trọn quá trình phân phối cho các cơng ty giao nhận Việt Nam cịn rất ít.
1.2
Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng khơng
khơng cịn chỉ để phục vụ những nhu cầu đặc biệt của quân đội, chuyển phát nhanh,
nhu cầu khẩn cấp… Lƣợng hàng hóa vận chuyển qua đƣờng hàng khơng ngày càng
tăng cao vì vậy các nhà ga hàng hóa tại các sân bay nơi giao nhận và xử lý hàng hóa
- 15 -
cho các hãng hàng khơng phải tối ƣu hóa hoạt động để đáp ứng nhu cầu khai thác,
phục vụ các chuyến bay và cạnh tranh với các đối thủ hoạt động trong cùng lĩnh
vực.
Phục vụ hàng hóa hàng khơng là q trình khá phức tạp. Vận chuyển hàng
hóa hàng khơng chỉ đƣợc lựa chọn khi hàng hóa đó cần đƣợc chuyển đến nơi nhận
trong thời gian ngắn, vì thế yêu cầu về thời gian là yếu tố quan trọng nhất. Phục vụ
hàng hóa hàng khơng cần phải đƣợc tiến hành càng nhanh càng tốt. Với áp lực của
khối lƣợng hàng hóa và sức ép về thời gian địi hỏi nhà ga phải sẵn sàng các nguồn
lực để phục vụ tốt bao gồm nhân lực và hệ thống thiết bị; đặc biệt vào những lúc có
nhiều chuyến bay đến và đi trong một khoản thời gian ngắn. Vì thế việc lập kế
hoạch và phân bổ các nguồn lực, bố trí mặt bằng kho bãi hợp lý là bài tốn khó mà
nhà ga hàng hóa nào cũng phải đối diện và giải quyết triệt để nhằm mục đích đáp
ứng tối đa các yêu cầu của khách hàng.
Một trong những thử thách lớn nhất đối với việc quản lý hoạt động của nhà
ga hàng hóa là điều độ và bố trí mặt bằng kho bãi, hệ thống kệ lƣu trữ và các thiết bị
xếp dỡ hàng hóa để tối đa hóa cơng suất hoạt động của nhà ga với chi phí tổi thiểu.
Luận văn này nghiên cứu những vấn đề chƣa đƣợc hoàn thiện trong hoạt
động khai thác tại nhà ga hàng hóa quốc tế Tân Sơn Nhất của công ty Cổ Phần Dịch
Vụ Hàng Hóa Sài Gịn; đồng thời đƣợc thực hiện với mục đích tối ƣu hóa hoạt động
khai thác để đáp ứng yêu cầu khách hàng.
Đƣợc trang bị cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh nhƣng hoạt động tại nhà ga hàng
hoá vẫn chƣa thật sự đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn. Mặt bằng nhà ga khá rộng
nhƣng bố trí hiện tại chƣa hợp lý dẫn đến một số vị trí thƣờng bị quá tải. Đối với
hàng xuất khẩu, quy trình phục vụ thơng thƣờng chỉ thực hiện vài giờ trƣớc thời
điểm đƣa lên máy bay hoặc chỉ gom hàng trong ngày, có rất ít trƣờng hợp lƣu kho
trung dài hạn thì mặt bằng lại đƣợc phân bố khá rộng. Trong khi đó, mặt bằng đƣợc
phân bổ cho khu vực phát hàng nhỏ hẹp gây quá tải, ùn tắc. Lƣợng hàng hóa nhập
khẩu thƣờng nhiều và có thời hạn lƣu kho dài hơn cho các trƣờng hợp gặp những
- 16 -
vƣớng mắc ở các thủ tục hải quan, thời gian thực hiện các cơng tác kiểm định, đóng
thuế nhập khẩu,... Một số vấn đề tồn tại cụ thể nhƣ sau:
-
Phƣơng pháp lƣu trữ và giao nhận hàng hóa tốn nhiều thời gian để tìm kiếm
cũng nhƣ chƣa đƣợc thực hiện một cách khoa học. Việc các xe nâng hàng
phải di chuyển trên những đoạn đƣờng quá xa để cất và lấy hàng khi cần giao
nhận làm ảnh hƣởng đến thời gian phục vụ và dẫn đến sử dụng các thiết bị
khơng đạt hiệu quả cao.
-
Việc bố trí mặt bằng và phân luồng di chuyển thiết bị không hợp lý thƣờng
xuyên gây ra hiện tƣợng tắc nghẽn.
-
Chƣa tối ƣu hóa quy trình phục vụ hàng hóa cho một chuyến bay bao gồm
phƣơng thức chất xếp, thời gian xử lý hàng hóa và các thủ tục kiểm soát,
giao nhận.
-
Thiếu khả năng đáp ứng cho việc xử lý hàng hoá trong những tháng cao
điểm, những ngày tập trung nhiều chuyến bay hoặc những ngày phải phục vụ
với lƣợng hàng hoá bị ứ đọng do các chuyến bay trƣớc đó bị hủy, lƣợng hàng
hóa phải xử lý trong những ngày này lên đến 300 tấn/ ngày.
-
Chƣa phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống thơng tin liên lạc giữa các phịng
ban trong cơng ty cũng nhƣ thơng tin về hàng hố để giúp truy xuất nhanh
trong các trƣờng hợp xử lý bất thƣờng.
SCSC cần nhanh chóng áp dụng dịch vụ logistics vào hoạt động của nhà ga
hàng hoá để khắc phục và giải quyết những vấn đề tồn tại nêu trên, do đó luận văn:
“Ứng dụng logistics vào hoạt động nhà ga hàng hố hàng khơng Tân Sơn Nhất SCSC” đƣợc đề xuất sẽ khái quát về thực trạng hoạt động khai thác hàng hóa hàng
khơng, hệ thống thiết bị và bố trí mặt bằng nhà ga, đồng thời nêu lên những khó
khăn hiện tại của cơng ty và đề xuất mơ hình cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt
động tại nhà ga hàng hóa SCSC. Luận văn cũng nêu lên những cơ hội và thách thức
mà Công ty đang gặp phải để từ đó đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm nâng cao khả
- 17 -
năng cạnh tranh trƣớc những đối thủ trong và ngoài nƣớc nhiều kinh nghiệm và có
tính chun nghiệp cao trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ.
1.3
Mục tiêu
Ứng dụng logistics vào hoạt động nhà ga hàng hố hàng khơng Tân Sơn
Nhất – SCSC để thực hiện một số cải tiến nhằm tối ƣu hóa hoạt động của nhà ga và
cung cấp dịch vụ hồn hảo cho khách hàng:
-
Bố trí và tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng mặt bằng kho bãi nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động khai thác tại nhà ga hàng hóa.
-
Cải tiến quy trình thực hiện các thủ tục để nâng cao khả năng phục vụ khách
hàng thông qua đăng ký/ truy xuất thơng tin hàng hóa, giảm thời gian chờ
làm các thủ tục giao nhận hàng… trên cơ sở hệ thống quản lý hiện có.
-
Đề xuất phần mềm hỗ trợ quản lý nhà ga hàng hóa để quản lý vị trí lƣu trữ
hàng hóa và hệ thống trang thiết bị tại nhà ga.
1.4
-
Nội dung
Phân tích và đánh giá tình hình hiện tại của hệ thống logistics của cơng ty
nhằm xác định các vấn đề cịn tồn tại.
-
Tìm hiểu về lý thuyết thiết kế hệ thống logistics và các nghiên cứu liên quan.
-
Ứng dụng kỹ thuật hậu cần để bố trí và tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng mặt bằng
kho bãi nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động khai thác tại nhà ga hàng hóa.
-
Cải tiến quy trình thực hiện các thủ tục để nâng cao khả năng phục vụ khách
hàng thông qua đăng ký/ truy xuất thơng tin hàng hóa, giảm thời gian chờ
làm các thủ tục giao nhận hàng… trên cơ sở hệ thống quản lý hiện có.
-
Đề xuất phần mềm hỗ trợ quản lý nhà ga hàng hóa để quản lý vị trí lƣu trữ
hàng hóa và hệ thống trang thiết bị tại nhà ga.
-
1.5
-
Phân tích, đánh giá kết quả đạt đƣợc và đề xuất hƣớng phát triển.
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Logistic trong phạm vi hoạt động cung cấp
dịch vụ hàng hố hàng khơng tại Nhà ga hàng hoá SCSC, bắt đầu từ khâu
- 18 -
tiếp nhận hàng hoá của khách hàng từ xe tải đến việc khai báo các thủ tục
Hải quan, thủ tục Hàng khơng, dịch vụ đóng gói và chất xếp hàng hoá, soi
chiếu an ninh, lƣu kho và đƣa ra máy bay đối với hàng xuất khẩu; từ khâu
tiếp nhận hàng hóa từ hãng vận chuyển tại sân đỗ máy bay, xếp dỡ, phân loại,
lƣu kho, thông báo đến các khách hàng và các thủ tục giao nhận hàng hóa
giữa khách hàng và nha ga đối với hàng nhập khẩu… Với mục tiêu nghiên
cứu điều độ và bố trí mặt bằng lƣu kho và tính chất, u cầu của hàng hóa
nhập khẩu; đề tài chú trọng nghiên cứu các thủ tục và quy trình phục vụ hàng
nhập khẩu; kho bãi và các dãy kệ lƣu kho tại khu vực hàng nhập.
-
Hoạt động thu thập dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đƣợc giới hạn trong
phạm vi của hàng hóa nhập khẩu trong thời gian từ năm tháng 10 năm 2011
đến tháng 04 năm 2012.
-
Đề tài giới hạn trong môi trƣờng tất định, chƣa xét đến các yếu tố ngẫu
nhiên.
1.6
Bố cục đề tài
Luận văn bao gồm các 6 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Giới thiệu về cơ sở, lý do hình thành đề tài, mục tiêu, nội dung, phạm vi
và giới hạn của đề tài, bố cục khái quát luận văn.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp luận
Trình bày các cơ sở lý thuyết ứng dụng trong quá trình thực hiện luận
văn và các nghiên cứu liên quan.
Chƣơng 3: Giới thiệu công ty SCSC – hiện trạng nhà ga hàng hóa hàng
khơng Tân Sơn Nhất
Trình bày q trình hình thành và phát triển của cơng ty, các loại dịch vụ,
cơ cấu tổ chức, quy trình khai thác, quy trình kiểm tra chất lƣợng và đánh
giá kết quả dịch vụ tại nhà ga SCSC
Chƣơng 4: Phân tích hiện trạng và các giải pháp
- 19 -
Thu thập, phân tích các số liệu thực tế về hoạt động khai thác hàng hóa
và cách bố trí khu vực lƣu trữ tại nhà ga hàng hóa, các bố trí mặt bằng
nhà kho, nghiên cứu và đề xuất cải tiến quy trình phục vụ hàng hóa.
Chƣơng 5: Thiết kế phần mềm quản lý nhà ga hàng hóa SCSC
Đƣa ra yêu cầu cần thiết sử dụng phần mềm quản lý, phân tích hệ thống,
giải thuật phần mềm và thiết kế phần mềm ứng dụng quản lý nhà ga hàng
hóa SCSC bao gồm quản lý thông tin không vận đơn, vị trí lƣu trữ và hệ
thống thiết bị, kế hoạch bảo trì hệ thống thiết bị.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị.
- 20 -
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1
Cơ sở khoa học của việc ứng dụng logistics nhằm tối ƣu hóa hoạt động của
nhà ga hàng hóa quốc tế Tân Sơn Nhất.
2.1.1
Lý thuyết về Logistics
Ngành logistics có vị trí ngày càng quan trọng trong các nền kinh tế
hiện đại và có ảnh hƣởng to lớn đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia và
toàn cầu. Giá trị tăng thêm do ngành logistics tạo ra ngày càng lớn và tác
động đến nhiều khía cạnh trong sản xuất kinh doanh.
Bản chất của logistics là quản lý các dòng vật tƣ (đầu vào) và sản
phẩm (đầu ra) của một đơn vị sản xuất kinh doanh.
Dịch vụ logistics chính là sự phát triển khéo léo của dịch vụ vận tải
đa phƣơng thức. Ngƣời tổ chức dịch vụ logistics không chỉ giao nhận mà cịn
thực hiện các cơng việc nhƣ lƣu kho, dán nhãn hiệu, đóng gói bao bì, th
phƣơng tiện vận tải, làm thủ tục hải quan và có thể mua hộ cả bảo hiểm cho
chủ hàng.
Nói cách khác, dịch vụ logistics chính là sự phát triển ở giai đoạn
cao của dịch vụ giao nhận kho vận trên cơ sở sử dụng những thành tựu của
công nghệ thông tin để điều phối hàng hóa từ khâu tiền sản xuất đến tay
ngƣời tiêu dùng cuối cùng qua các công đoạn vận chuyển, lƣu kho và phân
phối hàng hóa.
Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể
chủ động trong việc chọn nguồn cung ứng nguyên liệu, cơng nghệ sản xuất,
thiết kế mẫu và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ thông qua những kênh phân phối
khác nhau. Ngồi ra doanh nghiệp cịn chủ động trong việc lên kế hoạch sản
xuất, quản lý hàng tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí
thấp nhất.
- 21 -
Logistics cịn góp phần giảm chi phí thơng qua việc tiêu chuẩn hóa
chứng từ và hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing.
Tóm lại, logistics đóng vai trị then chốt trong việc đƣa sản phẩm
đến đúng nơi cần vào đúng thời điểm thích hợp với chi phí dịch vụ tối thiểu.
Đây chính là yếu tố thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
Mục tiêu của logistics là cung cấp cho khách hàng 7 lợi ích gồm
đúng khách hàng, đúng sản phẩm, đúng số lƣợng, đúng điều kiện, đúng địa
điểm, đúng thời gian và đúng chi phí.
2.1.2
Phân loại logistics
Theo các nghiên cứu về lý thuyết logistics có thể phân loại logistics
theo các hình thức và vị trí các bên tham gia gồm:
-
Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics) – ngƣời chủ
sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động
logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân/ doanh nghiệp.
-
Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics) – ngƣời
cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là ngƣời cung cấp dịch vụ
cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics
(vận tải, kho bãi, thủ tục Hải quan, thanh toán…) để đáp ứng nhu
cầu của chủ hàng. Loại hình này bao gồm các hãng vận tải
đƣờng biển/ đƣờng bộ/ đƣờng hàng không, các công ty kinh
doanh kho bãi, thủ tục hải quan, trung gian thanh toán.
-
Logistics bên thứ 3 (3PL – Third Party Logistics) – là ngƣời thay
mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho
từng bộ phận chức năng. Logistics bên thứ ba bao gồm nhiều
dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ
hàng hóa, xử lý thơng tin và có tích hợp vào dây chuyền cung
ứng của khách hàng.
-
Logistics bên thứ tƣ (4PL – Fourth Party Logistics) – logistics
chuỗi phân phối – là ngƣời tích hợp, hợp nhất, gắn kết các nguồn
- 22 -
lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với
các tổ chức khác để thiết kế xây dựng và vận hành các giải pháp
chuỗi logistics.
2.1.3
Nội dung cơ bản của quản trị logistics
Các nội dung cơ bản của quản trị logistics bao gồm:
-
Dịch vụ khách hàng: là toàn bộ kết quả đầu ra của toàn bộ hệ
thống trong hoạt động logistics. Dịch vụ khách hàng là quá trình
diễn ra giữa ngƣời mua, ngƣời bán và bên thứ ba là nhà thầu phụ.
Kết quả của quá trình này mang đến giá trị gia tăng cho sản
phẩm hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi, đƣợc đo bằng hiệu số giá trị
đầu ra và đầu vào của hoạt động kinh tế. Dịch vụ khách hàng còn
là thƣớc đo chất lƣợng của hệ thống đƣợc thể hiện qua sự hài
lòng của khách hàng nên có sức ảnh hƣởng rất lớn đến thị phần,
tổng chi phí bỏ ra và lợi nhuận của doanh nghiệp.
-
Hệ thống thông tin: là hệ thống phức tạp. Để quản trị logistics
thành công, doanh nghiệp phải quản lý đƣợc hệ thống thông tin
phức tạp trong nội bộ cơ cấu tổ chức, thông tin từng bộ phận
năng, thông tin giữa các khâu trong dây chuyền cung ứng (vận
tải, kho bãi, điều phối…) và sự phối hợp thông tin. Trọng tâm
của quản lý thông tin xử lý đơn hàng (Order processing).
-
Quản trị dự trữ: Dự trữ là sự tích lũy sản phẩm, hàng hóa tại các
doanh nghiệp trong q trình vận hành của mỗi dây chuyền cung
ứng, tạo điều kiện cho quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục, nhịp
nhàng và thơng suốt. Dự trữ cịn giúp đề phịng các rủi ro, thỏa
mãn những nhu cầu bất thƣờng của thị trƣờng. Quản trị dự trữ tốt
sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
cân đối giữa vốn đầu tƣ với những cơ hội đầu tƣ khác.
-
Quản trị vận tải: Là việc sử dụng các phƣơng tiện chuyên chở để
giảm khoảng cách về không gian của sản phẩm, dịch vụ trong hệ
- 23 -
thống logistics. Mặt khác việc sử dụng phƣơng thức và cách thức
tổ chức vận chuyển còn giúp cho sản phẩm đến đúng vào thời
điểm khách hàng cần. Nhƣ vậy quản trị vận chuyển tốt sẽ
góp phần đƣa sản phẩm đến đúng nơi và đúng lúc phù hợp với
nhu cầu của khách hàng.
-
Quản trị kho hàng: bao gồm tất cả các công việc liên quan đến
xác định địa điểm, thiết kế nhà kho, tính tốn kích cỡ và đầu tƣ
các trang thiết bị phục vụ, tổ chức nghiệp vụ quản lý kho, quản
lý hệ thống thông tin chứng từ giúp cho sản phẩm đƣợc lƣu trữ
một cách tối ƣu để mọi hoạt động diễn ra sng sẻ, bình thƣờng
và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
-
Quản trị vật tư và mua hàng hóa: là xác định nhu cầu vật tƣ,
hàng hố; tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp; tiến hành
mua sắm; tổ chức vận chuyển, tiếp nhận và lƣu kho, bảo
quản và cung cấp cho ngƣời sử dụng… Vật tƣ và hàng hóa là
đầu vào của hệ thống logistics.Tuy khơng trực tiếp tác động vào
khách hàng nhƣng quản trị vật tƣ và mua hàng có vai trị tạo tiền
đề quyết định đối với chất lƣợng của hệ thống.
2.1.4
Chi phí và những lãng phí trong hoạt động logistics
Tổng chi phí logistics đƣợc hình thành từ các chi phí cho các hoạt
động cấu thành bao gồm 6 loại chủ yếu sau:
-
Chi phí dịch vụ khách hàng
-
Chi phívận tải
-
Chi phí kho bãi
-
Chi phí xử lý đơn hàng và hệ thống thơng tin
-
Chi phí thu mua
-
Chi phí dự trữ
Quản trị logistics tốt góp phần tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể
và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- 24 -
Logistics là sự kết hợp của một chuỗi các hoạt động đơn lẻ có mối
liên quan mật thiết và mối quan hệ tƣơng hỗ lẫn nhau. Trong quản trị
logistics, nếu giảm chi phí ở từng khâu riêng lẻ cũng chƣa hẳn đã có thể
mang lại hiệu quả cao cho hệ thống mà cần phải có sự cân đối và phân tích
tổng chi phí. Vì vậy, để mang lại hiệu quả cao nhất, cần giảm tổng chi phí
đến mức thấp nhất trong điều kiện cho phép bằng cách chủ yếu tập trung
vào kỹ thuật phân tích và tính tốn chi phí thay thế.
Trong quản trị logistics có những lãng phí thƣờng xảy ra nhƣ lãng
phí trong vận tải, tồn kho, sử dụng mặt bằng kho bãi, thời gian, công tác
quản lý và kiến thức chuyên môn. Doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực
khơng hiệu quả sẽ dẫn đến các lãng phí gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng của
hệ thống và lợi nhuận của công ty.
2.1.5
Ứng dụng logistics của các nƣớc trong hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu và những bài học kinh nghiệm
Kinh nghiệm phát triển logistics của các nƣớc cơng nghiệp phát
triển (Châu Âu và Bắc Mỹ)
Các nƣớc có nền công nghiệp và dịch vụ giao nhận vận tải phát
triển ở Châu Âu và Bắc Mỹ áp dụng sự phát triển của công nghệ
thông tin trong kinh doanh logistics. Có đƣợc lợi thế về sự phát triển
của hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và cơ sở hạ tầng hoàn
thiện đã giúp cho các doanh nghiệp phát triển kinh tế trong đó có
phát triển dịch vụ logistics. Các công ty áp dụng chiến lƣợc phân
khúc thị trƣờng theo lợi thế của cơng ty mình. Các cơng ty ln
nhắm tới phân khúc thị trƣờng mà mình có ƣu thế, phát triển và
hồn thiện hoạt động Logistics của mình cho phân khúc thị trƣờng
này. Nhƣ công ty FedEx, UPS, DHL,… nhắm tới thị trƣờng bán lẻ,
chuyển phát nhanh, bán hàng qua mạng.
- 25 -