ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP.HCM, ngày … tháng … năm …
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên học viên:
Ngày tháng năm sinh:
Chuyên ngành:
Khóa (năm trúng tuyển):
Lê Quý Anh Quang
28/10/1973
Kỹ thuật hóa dầu
2011
Giới tính:
Nơi sinh:
Nam
Thừa thiên Huế
1. TÊN ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VIÊN NHIÊN LIỆU
DÂN DỤNG TỪ VỎ HẠT CÀ PHÊ”
2. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
• Nghiên cứu và ứng dụng phát triển công nghệ sản xuất tạo viên nhiên liệu dân dụng từ
vỏ hạt cà phê và nhựa thải. Nghiên cứu xác định thành phần, các tính chất cơ lý của vỏ
hạt cà phê và nhựa thải để làm nguyên liệu.
• Nghiên cứu các điều kiện tối ưu của quy trình sản xuất.
• Nghiên cứu xác định đặc tính phù hợp của vỏ hạt cà phê, thành phần phối trộn của hỗn
hợp và tính chất cơ lý của sản phẩm.
• Đánh giá thành phần khí thải của sản phẩm, so sánh với tiêu chuẩn môi trường dành
cho nhiên liệu rắn. Xem xét khả năng ứng dụng thay thế cho nhiên liệu hóa thạch.
3. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
………………..
4. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: …………………
5. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN VĨNH KHANH
Nội dung và đề cương Luận văn Thạc sỹ đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
-i-
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu này đề cập đến công nghệ sản xuất viên nhiên liệu từ vỏ hạt cà phê và
nhựa thải. Xuất phát từ thực trạng khối lượng chất thải rắn đô thị ngày càng tăng mạnh
gây ra nhiều khó khăn trong qua trình quản lý và xử lý. Ngoài ra, khối lượng lớn vỏ hạt cà
phê thải ra hàng năm lên đến 700.000 tấn, chưa được sử dụng hiệu quả, gây lãng phí cũng
như các vấn đề ô nhiễm môi trường phát sinh.
Công nghệ sử dụng trong đề tài rất đơn giản, chi phí thấp, có thể áp dụng ở mọi địa
phương có sẳn nguồn ngun liệu, đó là sử dụng cơng nghệ đùn ép có gia nhiệt, nguyên
liệu là vỏ hạt cà phê và nhựa thải, để tạo thành một loại nhiên liệu rắn mới sử dụng trong
các lị đốt cơng nghiệp.
Nhựa thải sử dụng cho đề tài là các loại nhựa không thể tái sinh, gồm túi xốp, bao bì thực
phẩm, hộp đựng thức ăn dùng một lần,… có thành phần chủ yếu là PE, PP, PS,…
Về cơ bản, nhựa thải có ưu điểm là nhiệt trị cao (7000 kcal/kg), nhưng quá trình cháy diễn
ra nhanh và khơng hồn tồn. Trong khi đó, vỏ hạt cà phê là loại nguyên liệu tái tạo và
sạch (hàm lượng lưu huỳnh thấp), sẳn có tại Việt nam. Nhược điểm của vỏ hạt cà phê là
khối lượng riêng đổ đống thấp (140 ~ 170 kg/m3), nhiệt trị khơng cao và khó bắt
cháy.Việc kết hợp hai loại ngun liệu này cùng với quá trình đùn ép đã khắc phục các
nhược điểm nêu trên.
Tóm tắt các kết quả đạt được của đề tài:
- Q trình đùn ép có gia nhiệt có thể được sử dụng để sản xuất viên nhiện liệu, với tỷ lệ
vỏ hạt cà phê lên đến 80% khối lượng, nhựa thải đóng vai trị là chất kết dính.
- Thành phần vỏ hạt cà phê và nhiệt độ đùn ép là hai thong số chính ảnh hưởng đến q
trình đùn ép và tính chất sản phẩm thu được.
- Khối lượng riêng của viên nhiên liệu tăng đáng kể so với vỏ hạt cà phê (mẫu sản phẩm
chứa 70% vỏ hạt cà phê có khối lượng riêng vào khoảng 950 kg/m3, gấp khoảng 6 lần so
với nguyên liệu).
- Nhiệt trị của viên nhiên liệu (mẫu sản phẩm chứa 70% vỏ hạt cà phê) cao hơn vỏ hạt cà
phê 25%.
- Sản phẩm thu được dễ cháy, cháy hoàn toàn. Hàm lượng SO2 , NOx trong khí thải nằm
trong giới hạn cho phép quy định tại Quy chuẩn khí thải QCVN 19: 2009/BTNMT. Ngoài
ra, đề tài cũng xem xét sơ bộ về hiệu quả kinh tế của viên nhiên liệu. Kết quả thu được khá
khả quan và là cơ sở cho dự án sản xuất thử nghiệm trong tương lai.
- ii -
ABSTRACT
This research work deals with the manufacturing process of solid fuel from waste plastic
and coffee husk. Based on the facts that, the accumulated waste plastic in the cities poses
many problems in management and treatment, and an enormous amount (700,000
tons/year) of coffee husk, is not yet effectively utilized but rising some concerns for the
environment pollution.
This research proposes a feasible method, relied on an extrusion process with heating to
produce the solid fuel, which may find application in industrial scale fire-heater.
The preferred plastic wastes are those of short-term used products, such as plastic bag,
food packaging materials, plastic films, … , which are mainly consisted of PE, PP, PS,....
Basically, the advantage of plastic lies on its high calorific value (10,000 kcal/kg).
However, plastics burn rather fast and incompletely. On the other hand, coffee husk is a
renewable resource, clean and readily available in huge amount. Disadvantages of coffee
husk include low bulk density (140 ~ 170 kg/m3), low heating value and it is also hard to
ignite. The combination of plastic wastes and coffee husk in an extruder with heating
almost fully eliminates aforementioned drawbacks of these two starting materials.
Highlights of this study can be summarized as follows:
- Extrusion process is successful in producing the solid fuel from waste plastic and coffee
husk. Plastic plays the role of binding agent. Coffee husk content in the mixture can be as
high as 80 wt%.
- Coffee husk content and extrusion temperature are the two key factors in defining the
outcome of extrusion process, and in determining the properties of finished products.
- Bulk density of the solid fuel increases significantly compared to that of rice husk
(sample containing 70 wt% coffee husk has a bulk density of 950 kg/m3, which is 6 times
of coffee husk).
- Calorific value of the product is at least 1.5 times of that of coffee husk, in case of 70
wt% coffee husk containing sample.
- The solid fuel is burned easily and completely with unsticky ash. The content of SO2,
NOx in the exhaust gas is within the allowable level, regulated in QCVN 19:
2009/BTNMT. Besides, investigation of brief economic estimation for the manufacturing
process are carried out with positive results. It is believed to be applicable in large scale in
the future.
- iii -
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mức độ tiêu thụ năng lượng trên thế giới .......................................................... 3
Hình 1.2 Viên nén nhiên liệu và củi đốt ........................................................................... 4
Hình 1.3 Ứng dụng viên gỗ tại Châu Âu .......................................................................... 4
Hình 1.4 Nhu cầu viên nhiên liệu trên thế giới 2011 ........................................................ 5
Hình 1.5 So sánh lượng sản xuất và tiêu thụ viên nhiên liệu 2009 ................................... 6
Hình 1.6 Sản lượng cà phê Việt nam (1995 ~ 2011) ........................................................ 6
Hình 1.7 Cây cà phê chè ....................................................................................................7
Hình 1.8 Cây cà phê vối ................................................................................................... 8
Hình 1.9 Khác biệt của hai loại hạt cà phê ....................................................................... 8
Hình 1.10 Cây cà phê mít ................................................................................................... 9
Hình 1.11 Quả cà phê và vỏ hạt cà phê ............................................................................ 10
Hình 1.12 Thành phần của quả cà phê tươi ...................................................................... 12
Hình 1.13 Vỏ cà phê thải gây ô nhiễm môi trường ở Nghệ an ......................................... 13
Hình 1.14 Lị đốt với vỏ hạt cà phê .................................................................................. 13
Hình 1.15 Quy trình ủ làm phân compost ........................................................................ 14
Hình 1.16 Bãi rác thải ở Đồng nai .................................................................................... 15
Hình 1.17 Bãi rác Trảng dài sắp đóng cửa ....................................................................... 18
Hình 1.18 Nhiệt trị của một số loại nhiên liệu và chất thải ............................................. 19
Hình 1.19 Cấu tạo đơn giản của máy đùn ép ................................................................... 19
Hình 1.20 Máy đùn 1 trục vít ........................................................................................... 20
Hình 1.21 Máy đùn 2 trục vít cùng chiều ......................................................................... 20
Hình 1.22 Máy đùn 2 trục vít ngược chiều ...................................................................... 20
Hình 1.23 Cấu tạo máy đùn 1 trục vít ............................................................................... 21
Hình 1.24 Cấu tạo của trục vít .......................................................................................... 22
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình đùn ép viên nhiên liệu ............................................................ 23
Hình 2.2 Mẫu lưu ở các độ ẩm khác nhau ...................................................................... 25
Hình 2.3 Nhựa thải từ các cơ sở tái chế .......................................................................... 26
Hình 2.4 Tạp chất có trong nhựa thải ............................................................................. 26
Hình 2.5 Nhựa thải sau khi tách tạp chất ........................................................................ 27
Hình 2.6 Máy đùn ép dành cho thực nghiệm ..................................................................27
Hình 2.7 Phối trộn nguyên liệu ....................................................................................... 28
Hình 2.8 Nhựa PS tái sinh để làm sạch máy đùn ........................................................... 29
Hình 2.9 Nạp liệu thủ cơng ............................................................................................. 30
Hình 2.10 Máy đo độ ẩm .................................................................................................. 31
Hình 2.11 Máy đo nhiệt trị Parr 6300 Calorimeter ......................................................... 31
Hình 2.12 Máy đo độ bền nén .......................................................................................... 31
Hình 3.1 Sản phẩm được đùn ép ở 200oC ...................................................................... 32
Hình 3.2 Sản phẩm được đùn ép ở 220oC ...................................................................... 32
Hình 3.3 Sản phẩm được đùn từ nguyên liệu với những độ ẩm khác nhau .................... 33
- iv -
Hình 3.4 Độ xốp của sản phẩm với các độ ẩm khác nhau .............................................. 33
Hình 3.5 Hiệu suất quá trình đùn .................................................................................... 34
Hình 3.6 Hỗn hợp 90% vỏ cà phê có hiệu suất thu hồi thấp ........................................... 35
Hình 3.7 Hiệu suất thu hồi ở các mức độ ẩm ................................................................. 35
Hình 3.8 Ảnh hưởng của thành phần vỏ cà phê đối với nhiệt trị ................................... 37
Hình 3.9 Ảnh hưởng của độ ẩm nguyên liệu đến nhiệt trị ............................................. 37
Hình 3.10 So sánh với nhiệt trị một số loại nhiên liệu thông dụng .................................. 38
Hình 3.11 Ảnh hưởng của thành phần hỗn hợp đến độ bền nén ...................................... 39
Hình 3.12 Ảnh hưởng của độ ẩm vỏ cà phê đến độ bền nén ........................................... 40
Hình 3.13 Mẫu sản phẩm viên nhiên liệu, mơ hình tính tốn thể tích ............................. 40
Hình 3.14 Ảnh hưởng nhiệt độ đùn ép lên khối lượng riêng ........................................... 41
Hình 3.15 Ảnh hưởng của độ ẩm nguyên liệu lên khối lượng riêng ................................ 42
Hình 3.16 Lị đốt tự tạo .................................................................................................... 42
Hình 3.17 Thử nghiệm đốt sản phẩm ............................................................................... 43
Hình 3.18 Máy đo hàm lượng khí thải ............................................................................. 43
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 1.6
Bảng 1.7
Tiêu chuẩn viên nhiên liệu ................................................................................. 5
Diện tích – Năng suất – Sản lượng cà phê các tỉnh niên vụ 2011 ~ 2012.......... 7
Thành phần hóa học trái cà phê tươi ............................................................... 10
Thành phần hóa học của vỏ hạt cà phê ............................................................. 11
Thành phần vật lý của quả cà phê..................................................................... 12
Thành phần rác thải ở một số tỉnh thành .......................................................... 16
Nhiệt trị của một số thành phần có trong chất thải rắn..................................... 18
Bảng 2.1 Độ ẩm của các mẫu cà phê ............................................................................... 24
Bảng 2.2 Tính chất của nguyên liệu chưa qua xử lý ........................................................ 25
Bảng 2.3 Kết quả đo khối lượng riêng của vỏ hạt cà phê ................................................ 25
Bảng 2.4 Tính chất của vỏ hạt cà phê .............................................................................. 25
Bảng 2.5 Các tính chất của nhựa thải............................................................................... 27
Bảng 2.6 Nhiệt độ cài đặt cho máy đùn ép ..................................................................... 28
Bảng 2.7 Thành phần nguyên liệu có trong hỗn hợp ....................................................... 28
Bảng 2.8 Các mức độ ẩm khác nhau của vỏ hạt cà phê ................................................... 29
Bảng 2.9 Mẫu phối trộn để khảo sát ảnh hưởng của độ ẩm............................................. 29
Bảng 2.10Ký hiệu mẫu và điều kiện đùn ép ..................................................................... 30
Bảng 3.1 Hiệu suất của quá trình đùn .............................................................................. 34
Bảng 3.2 Hiệu suất thu hồi ở các mức độ ẩm khác nhau ................................................. 35
Bảng 3.3 Nhiệt trị của sản phẩm .......................................................................................36
Bảng 3.4 So sánh với nhiệt trị của một số loại nhiên liệu ................................................38
Bảng 3.5 Độ bền nén của sản phẩm ..................................................................................39
Bảng 3.6 Kết quả đo khối lượng riêng sản phẩm..............................................................41
Bảng 3.7 Kết quả đo hàm lượng khí thải ..........................................................................43
Bảng 3.8 Nồng độ bụi và các hợp chất vô cơ theo Quy chuẩn .........................................44
Bảng 3.9 Nồng độ tối đa cho phép ....................................................................................44
Bảng 3.10Ước tính chi phí sản xuất ................................................................................. 45
Bảng 3.11Tính chất của sản phẩm ................................................................................... 46
-v-
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN .................................................................................................. i
TÓM TẮT .......................................................................................................................... ii
ABSTRACT ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH HÌNH VẼ .................................................................................................. iv
DANH SÁCH BẢNG BIỂU .............................................................................................. v
MỤC LỤC ....................................................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. vii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về viên nhiên liệu .................................................................................... 3
1.1.1 Quá trình phát triển nhiên liệu từ nguồn sinh khố .....................................................3
1.1.2 Một số tiêu chuẩn về viên nhiên liệu .........................................................................5
1.1.3 Thị trường viên nhiên liệu trên thế giới .................................................................... 5
1.2 Vỏ hạt cà phê ............................................................................................................. 6
1.2.1 Lịch sử phát triển cây cà phê ở Việt nam .................................................................. 6
1.2.2 Phân loại cây cà phê .................................................................................................. 7
1.2.3 Cây cà phê ở Đồng nai .............................................................................................. 9
1.2.4 Vỏ hạt cà phê ............................................................................................................. 9
1.4 Nhựa thải ................................................................................................................. 15
1.4.1 Nhựa thải có trong chất thải rắn .............................................................................. 15
1.4.2 Các phương pháp tái chế ......................................................................................... 16
1.4.3 Các hướng xử lý loại nhựa thải không thể tái chế .................................................. 17
1.5 Thiết bị tạo viên – Máy đùn ép ............................................................................... 19
1.5.1 Công nghệ đùn ........................................................................................................ 19
1.5.2 Cấu tạo của máy đùn ép .......................................................................................... 21
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1 Lựa chọn cơng nghệ ............................................................................................... 23
2.2 Quy trình tạo viên ................................................................................................... 24
2.3 Nguyên liệu ............................................................................................................. 24
2.3.1 Vỏ hạt cà phê ........................................................................................................... 24
2.3.2 Nhựa thải ................................................................................................................. 25
2.4 Thiết bị dành cho thực nghiệm ............................................................................... 27
2.5 Quy trình đùn ép ...................................................................................................... 28
2.6 Phương pháp đo kiểm các tính chất của sản phẩm ................................................. 31
2.6.1 Độ ẩm ...................................................................................................................... 31
2.6.2 Nhiệt trị .................................................................................................................... 31
2.6.3 Độ bền nén .............................................................................................................. 31
- vi -
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
3.1 Kết quả phân tích ..................................................................................................... 32
3.1.1 Cảm quan ................................................................................................................. 32
3.1.2 Xác định hiệu suất thu hồi của sản phẩm ................................................................ 33
3.1.3 Nhiệt trị .................................................................................................................... 36
3.1.4 Độ bền nén .............................................................................................................. 39
3.1.5 Khối lượng riêng ..................................................................................................... 40
3.2 Xem xét quá trình cháy của sản phẩm và thành phần khí thải ................................ 42
3.2.1 Q trình cháy của sản phẩm .................................................................................. 42
3.2.2 Máy đo khí thải ....................................................................................................... 43
3.2.3 Kết quả đo ............................................................................................................... 43
3.3 So sánh với Quy chuẩn khí thải trong cơng nghiệp ................................................ 43
3.4 Tính tốn sơ bộ giá thành sản phẩm ........................................................................ 45
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận ................................................................................................................... 46
4.1.1 Những kết quả đạt được từ đề tài nghiên cứu ......................................................... 46
4.1.2 Những vấn đề cần có thời gian khảo sát thêm ........................................................ 46
4.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 47
LỜI MỞ ĐẦU
• Sử dụng hiệu quả năng lượng sinh khối đang là vấn đề được quan tâm trên thế giới
nhằm giảm một phần sức ép về sử dụng nhiên liệu. Trên thế giới đã nghiên cứu và ứng
dụng phát triển công nghệ sản xuất viên nén nhiên liệu sử dụng trong cơng nghiệp
cũng như dân dụng và đã tìm được thị trường thương mại rộng lớn.
• Hạt cà phê là một trong những sản phẩm nông nghiệp chiếm tỷ trọng hàng đầu trong
kim ngạch xuất khẩu của nước ta. Bên cạnh đó, nguồn sinh khối vỏ hạt cà phê
(700.000 tấn / năm) vẫn chưa được tận dụng hiệu quả, gây ơ nhiễm mơi trường và lãng
phí. Với khối lượng riêng đổ đống thấp, vỏ hạt cà phê cũng gây nên những khó khăn
trong q trình vận chuyển và lưu trữ.
• Bên cạnh đó, tốc độ đơ thị hóa càng nhanh, lượng chất thải càng nhiều, trong đó bao
gồm các loại nhựa thải (PE, PP, PS,...) có tuổi thọ lớn và rất khó phân hủy trong mơi
trường tự nhiên. Các biện pháp xử lý nhựa thải tại bãi rác chủ yếu là chôn lấp và đốt
bỏ gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, quá tải quỹ đất chơn lấp cũng như lãng
phí năng lượng.
• Đề tài nghiên cứu này với mục đích đưa ra một quy trình công nghệ đùn ép đơn giản
để sản xuất viên nén từ hai nguồn nhựa thải và vỏ hạt cà phê, là hai nguồn nguyên liệu
rẻ tiền và sẳn có ở Việt nam.
• Sản phẩm viên nén nhiên liệu thu được có nhiều ưu điểm so với vỏ hạt cà phê như
khối lượng riêng lớn, nhiệt trị cao và dễ dàng vận chuyển hơn; so với nhựa thải thì dễ
cháy hồn tồn, khí thải sinh ra ít ơ nhiễm hơn và có tiềm năng lớn trong việc thay thế
các loại nhiên liệu hóa thạch truyền thống trong các lị hơi, nhà máy điện, các cơ sở
sấy nông sản hay sử dụng trực tiếp ở hộ gia đình.
- vii -
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về viên nhiên liệu
1.1.1 Quá trình phát triển nhiên liệu từ nguồn sinh khối
Nhu cầu về năng lượng trên thế giới không ngừng tăng cao, bên cạnh đó nguồn dự trữ năng
lượng hóa thạch và dầu mỏ ngày càng cạn kiệt bắt buộc nhân loại phải tìm ra nguồn năng
lượng mới có tính bền vững để đáp ứng nhu cầu cũng như giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi
trường do nguồn năng lượng truyền thống gây ra.
Hình 1.1 Mức độ tiêu thụ năng lượng trên thế giới
Một trong những hướng phát triển năng lượng sạch hiện nay là từ nguồn sinh khối nông
nghiệp bao gồm trấu, rơm rạ, bã mía, gỗ vụn, mùn cưa,….
Có nhiều ứng dụng cho việc tận dụng nhiệt năng từ nguồn sinh khối:
i) Đốt trực tiếp:
- Dùng để thay thế hoàn toàn than đá trong nhà máy điện.
- Nguồn sinh khối được nạp liệu và đốt trực tiếp trong lò hơi, làm quay tuabin hơi nước để
phát điện.
- Phương pháp đốt trực tiếp đạt hiệu suất đến 40%.
ii) Đốt cùng với than:
- Sử dụng trong nhà máy điện
- Nguồn sinh khối được đốt cháy cùng với than với tỷ lệ lên đến 20% sinh khối.
- Hiệu suất đạt được từ 33 ~ 37%.
3
iii) Đồng phát nhiệt điện:
- Nhiên liệu từ sinh khối được đốt cháy để phát điện và sinh nhiệt.
- Ngoài việc tận dụng nguồn nhiệt phát sinh để quay tuabin hơi nước, phương pháp này còn
tận dụng năng lượng từ chuyển động của dịng khí thốt ra để phát điện.
- Hiệu suất đạt được từ 75 ~ 90%.
iv) Khí hóa:
- Nguồn sinh khối được xử lý trong điều kiện thiếu oxy để sản sinh CO và H2.
- Dịng khí này cung cấp năng lượng cho tuabin để phát điện.
- Hiệu suất của phương pháp này đạt được 60%.
Hình 1.2 Viên nén nhiên liệu và củi đốt
Ngoài ra, phụ phế phẩm từ nông nghiệp sau khi thu gom từ đồng ruộng, cơ sở xay xát, nhà
máy chế biến nông sản được nén lại thành viên nén nhiên liệu, củi đốt.
Hình 1.3 Ứng dụng viên gỗ tại Châu Âu
4
1.1.2 Một số tiêu chuẩn về viên nhiên liệu
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn viên nhiên liệu [14]
1.1.3 Thị trường viên nhiên liệu trên thế giới
Viên nhiên liệu từ gỗ được sử dụng ở Châu Âu lần đầu tiên cho nồi hơi của một số nhà máy
tại Thụy điển vào năm 1970 và được phát triển mạnh kể từ năm 1991 khi chính phủ Thụy
điển bắt đầu áp dụng chính sách thuế đặc biệt đối với nhiên liệu hóa thạch. Từ khi nghị định
thư Kyoto về khí thải được thơng qua, các nước như Đan mạch, Đức, Hà lan, Canada, Hoa
kỳ đã đẩy mạnh việc thay thể than đá bằng viên nhiên liệu.
Nhu cầu tiêu thụ viên nhiên liệu trên thế giới ngày càng tăng do mức độ hiệu quả và tính
thân thiện mơi trường của nó.
Hình 1.4 Nhu cầu viên nhiên liệu trên thế giới năm 2011 [15]
Các nước sản xuất viên nhiên liệu từ gỗ chủ yếu gồm Hoa kỳ, Canada, Đức, Thụy điển. Sản
lượng viên gỗ toàn thế giới khoảng 14 triệu tấn (2010). Quốc gia tiêu thụ viên gỗ nhiều nhất
gồm có Hoa kỳ, Bỉ, Đan mạch, Hà lan.
5
Hình 1.5 So sánh lượng sản xuất và tiêu thụ viên nhiên liệu 2009 [15]
Đan mạch, Phần lan, Thụy điển sử dụng viên nhiên liệu cho cả hai mục đích phát điện và
sưởi ấm, trong khi đó Áo, Pháp, Đức, Ý sử dụng chủ yếu cho sưởi ấm.
1.2 Vỏ hạt cà phê
1.2.1 Lịch sử phát triển cây cà phê ở Việt nam
Cây cà phê lần đầu tiên được trồng ở Việt nam vào năm 1857. Vào đầu năm 1900, cà phê
được trồng ở một số tỉnh phía Bắc như Tuyên quang, Lạng sơn và Ninh bình.
Năm 1961 diện tích cà phê cả nước đạt khoảng 21,2 nghìn ha (sau 50 năm), năm 1981 diện tích
khoảng 92 nghìn ha (sau 30 năm), năm 2001 diện tích cà phê cả nước đạt 473,5 nghìn ha (sau 10
năm).
Sản lượng bình quân cả giai đoạn 2006 - 2011 đạt khoảng 1.025 nghìn tấn/năm, tăng 241
nghìn tấn so bình quân giai đoạn 2000 - 2005.
Hình 1.6 Sản lượng cà phê Việt nam (1995-2011) [4]
6
Theo Tổng cục Thống kê, sản lượng cà phê cả nước năm 2011 đạt 1,17 triệu tấn, tăng 5% so
với năm 2010.
Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam VICOFA dự báo, trong niên vụ 2011/12
(kéo dài từ tháng 10/2011 đến tháng 9/2012), sản lượng cà phê của cả nước có thể đạt
khoảng 18,3 triệu bao.
STT
Địa phương
Tổng diện
tích (ha)
Kiến thiết
cơ bản
(ha)
Kinh doanh
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(1.000 tấn)
1
Đắk Lắk
200.161
9.832
190.329
25,12
487.748
2
Lâm Đồng
145.734
5.704
140.030
24,90
343.375
3
Gia Lai
77.627
2.060
75.567
20,20
151.771
4
Đắc Nông
116.350
35.331
81.019
22,20
179.658
5
Kon Tum
12.158
1.353
10.805
25,26
26.281
6
Đồng Nai
20.000
3.000
17.000
17,8
30.300
7
Bình Phước
14.938
3.431
11.507
19,50
19.593
8
BR-VT
7.071
152
6.919
19,50
13.485
9
Quảng Trị
5.050
-
5.050
15,00
5.968
10
Sơn La
6.371
2.635
3.736
16,10
6.014
11
Điện Biên
3.385
1.917
1.468
24,70
3.619
12
Các tỉnh cịn lại
5.700
-
5.700
10,00
5.200
614.545
65.415
549.130
23,20
1.273.012
Tổng
Bảng1.2 Diện tích - năng suất - sản lượng cà phê của các tỉnh niên vụ 2011 - 2012 [3]
1.2.2 Phân loại cây cà phê
i) Cây cà phê chè
Cà phê chè là tên gọi theo tiếng Việt của lồi cà phê có (tên khoa học là: coffea arabica) do
loài cà phê này có lá nhỏ, cây thường để thấp giống cây chè một lồi cây cơng nghiệp phổ
biến ở Việt Nam.
Hình 1.7 Cây cà phê chè
7
Đây là lồi có giá trị kinh tế nhất trong số các loài cây cà phê. Cà phê chè chiếm 61% các sản
phẩm cà phê toàn thế giới. Brasil và Colombia là hai nước xuất khẩu chính loại cà phê này,
chất lượng cà phê của họ cũng được đánh giá cao nhất.
Cây cà phê arabica ưa sống ở vùng núi cao. Người ta thường trồng nó ở độ cao từ 1000-1500
m. Quả hình bầu dục, mỗi quả chứa hai hạt cà phê.
Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới nhưng chủ yếu là cà phê vối. Năm
2005 dự kiến diện tích trồng cà phê chè mới đạt khoảng 10% tổng diện tích trồng cà phê cả
nước (khoảng 40.000 trên 410.000 ha).
ii) Cây cà phê vối
Cà phê vối (tên khoa học: Coffea canephora hoặc Coffea robusta) là cây quan trọng thứ hai
trong các loài cà phê. Khoảng 39% các sản phẩm cà phê được sản xuất từ loại cà phê này.
Hình 1.8 Cây cà phê vối
Nước xuất khẩu cà phê vối lớn nhất thế giới là Việt Nam. Các nước xuất khẩu quan trọng
khác gồm Côte d’Ivoire, Uganda, Brasil, Ấn Độ.
Cây cà phê vối có dạng cây gỗ hoặc cây bụi, chiều cao của cây trưởng thành có thể lên tới 10
m. Quả cà phê có hình trịn, hạt nhỏ hơn hạt cà phê arabica.
Hình 1.9 Khác biệt của hai loại hạt cà phê
Hàm lượng caffein trong hạt cà phê robusta khoảng 2-4%, trong khi ở cà phê arabica chỉ
khoảng 1-2%.
Cây cho hạt trong khoảng từ 20 đến 30 năm. Cà phê vối ưa sống ở vùng nhiệt đới, độ cao
thích hợp để trồng cây là dưới 1000 m. Nhiệt độ ưa thích của cây khoảng 24-29°C, lượng
mưa khoảng trên 1000 mm. Cây cà phê vối cần nhiều ánh sáng mặt trời hơn so với cây cà
phê chè.
iii) Cà phê mít
Cà phê mít hay cà phê Liberia (tên khoa học: Coffea liberica, đồng nghĩa Coffea excelsa
thuộc họ Thiến thảo) là một trong 3 loại chính của họ cà phê.
8
Hình 1.10 Cây cà phê mít
Cây cao 2-5m. Thân, lá và quả đều to, khác biệt hẳn các loại cà phê khác là cà phê vối, cà
phê chè. Do lá to, xanh đậm nhìn xa như cây mít nên gọi là cà phê mít là vì vậy. Cây chịu
hạn tốt, ít cần nước tưới nên thường trồng quảng canh, tuy nhiên do năng suất kém, chất
lượng khơng cao (Có vị chua) nên không được ưa chuộng và phát triển diện tích.
Hiện nay gần 90% diện tích cà phê ở Việt Nam được trồng cà phê vối, 10% trồng cà phê chè,
khoảng 1% cịn lại được trồng cà phê mít (coffea excelsa).
1.2.3 Cây cà phê ở Đồng nai
Đầu thế kỷ XX, một số nhà tư sản Pháp đưa cà phê vào trồng ở Biên Hịa vì nơi đây có đất
đỏ bazan và khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thích nghi với cây cà phê. Từ đó cây cà phê được mở
rộng diện tích từng bước, sau cây cao su.
Phần lớn giống cà phê được trồng hiện nay ở Đồng Nai là nhóm giống cà phê vối (Robusta).
Nhóm cà phê chè (coffeae arabica) khơng nhiều vì khơng thích hợp lắm đối với điều kiện
sinh thái ở Đồng Nai. Nhóm cà phê mít càng ít vì giá trị thương phẩm thấp.
Cà phê Đồng Nai được trồng nhiều ở các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú, Thống Nhất, Xuân
Lộc là những vùng có đất đỏ bazan, chủ động nước tưới nhờ các cơng trình hồ chứa, đập
dâng hoặc các giếng khoan khai thác nước ngầm.
Diện tích đất trồng cà phê hiện có 18.984 ha (số liệu tháng 9/2011): Thuận lợi cho việc hình
thành các vùng chuyên canh tập trung, nhất là các huyện Cẩm Mỹ (hơn 6.400 ha), Thống
nhất (hơn 3.700 ha), Định Quán (2.800 ha) và Tân Phú (hơn 2.100 ha).
Cà phê ở Đồng Nai ra hoa vào khoảng từ tháng 1 đến tháng 2 và đến tháng 10 bắt đầu thu
hoạch. Quả cà phê sau khi thu hoạch được chà dập vỏ ngoài trước khi đem phơi để quả cà
phê mau khô. Hạt khô đem chà vỏ lụa và quạt sạch để thu được nhân cà phê thô.
Theo Cục Thống kê Đồng Nai, năm 2012, xuất khẩu cà phê trong tỉnh ước đạt 150,5 nghìn
tấn, tăng trên 55 nghìn tấn, tương đương tăng 57,6% so với năm 2011.
1.2.4 Vỏ hạt cà phê
i) Sơ lược về vỏ hạt cà phê
9
Hình 1.11
1.1 Quả cà phê và vỏ hạt cà phê
Mùa vụ thu hoạch cà phê ở nướ
ớc ta kéo dài từ tháng 12 năm cũ cho đến tháng 6 năm mới.
Trái cà phê đượcc thu hái trên cây và trải
tr qua một số công đoạn xử lý tách hạt
h để thu được sản
phẩm chính là hạt cà phê.
m thu được
đư từ q trình sơ chế cà phê. Thơng thường
th
từ 4 ~ 6 kg
Vỏ hạt cà phê là phụ phẩm
trái cà phê tươi sẽ thu đượcc 1.0 kg nhân và 0.6 ~ 0.8 kg vỏ
v (với độ ẩm trung bình khoảng
15%).
Như vậy với sản lượng
ng 1.17 triệu
tri tấn (số liệu 2011) thì lượng vỏ cà phê thải
th ra lên đến
700.000 tấn.
ii) Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của quả cà phê tương
t
đối phức tạp, theo một số kếết quả nghiên cứu,
thành phần quả cà phê tươi gồm
m có:
Thành phần
ph
So với trọng lượng khô (%)
Hydrat - carbon
carb
44.0 ~ 57.8
Protein
9.2 ~ 12.0
Xơ
18.0 ~ 21.0
Chất béo
2.0 ~ 2.5
Cafein
1.25 ~ 1.30
Tanin
1.8 ~ 8.56
Polyphenol
Pectin
1
12.4
Bảng
ng 1.3 Thành phần
ph hóa học trái cà phê tươi [5]
10
Thành phần chất hữu cơ trong vỏ hạt cà phê:
Bảng 1.4 Thành phần hóa học của vỏ hạt cà phê [16]
iii) Tính chất vật lý
Quả cà phê tươi bao gồm các lớp: vỏ quả, vỏ thịt (vỏ nhớt), vỏ trấu và lớp vỏ lụa:
- Lớp vỏ quả là lớp vỏ ngồi, mỏng và mềm, có màu đỏ. Vỏ quả cà phê chè mềm hơn vỏ quả
cà phê vối và cà phê mít.
- Lớp vỏ thịt (vỏ nhớt) ở dưới lớp vỏ quả, cịn gọi là trung bì. Vỏ thịt quả cà phê chè chứa
nhiều chất ngọt, mỏng và mềm, dễ xay xát hơn so với cà phê vối và cà phê mít.
11
Hình 1.12
1.1 Thành phần của quả cà phê tươi
- Lớp vỏ trấu nằm sau lớp vỏ thịt,
th cứng, chứa nhiều chất xơ, cùng vớii lớp
l vỏ lụa bao bọc lấy
nhân cà phê, vỏ trấu cịn gọii là nội
n bì. Vỏ trấu của cà phê chè mỏng,
ng, dễ
d vỡ hơn so với cà phê
vối và cà phê mít.
- Lớp vỏ lụa nằm
m sát nhân cà phê, có màu sắc
s và đặcc tính khác nhau tùy theo loại
lo cà phê. Vỏ
lụa cà phê chè có màu trắng bạc,
c, rất
r mỏng và dễ tách khỏii nhân trong quá trình chế
ch biến.
Cấu tạo của quả cà phê:
Thành phần
Vỏ quả
Lớp nhớt
Vỏ trấu
Nhân và vỏ lụa
Cà phê chè (% kl)
43 ~ 45
20 ~ 33
6 ~ 7.5
26 ~ 30
Cà phê vốii (% kl)
41 ~ 42
21 ~ 22
6~8
26 ~ 29
Bảng
ng 1.5 Thành phần
ph vật lý của quả cà phê [5]
Vỏ hạt cà phê là phụ phẩm đượcc tạo
t ra từ quá trình sơ chế cà phê, trảii qua các công đoạn sấy
quả, phơi khô và xay xát.
Tùy thuộc vào từng loạii cà phê, quy trình bảo
b quản và sơ chế mà vỏỏ cà phê có kích thước
khác nhau.
- Hình dạng: hình trứng
ng hay hình trịn (ngun trái cà phê). Sau khi xay sẽ
s ở dạng mảnh vỡ
lớn nhỏ khác nhau, khơng có hình dạng
d
nhất định.
- Đường kính tiết diện quả cà phê còn nguyên: 10 ~ 15 mm.
- Khối lượng quả cà phê: 1,3 ~ 1,6 g.
iv) Các ứng dụng hiện thời củ
ủa vỏ hạt cà phê
Công nghệ sơ chế quả cà phê ở nước ta từ trước đến nay chủ yếuu theo hai phương
ph
pháp là
chế biến ướt và chế biến khô đểể tách vỏ lấy nhân. Phần lớn lượng vỏ cà phê được thải ra từ
các nhà máy chế biến, xay xát cà phê đều thải bỏ, đổ trực tiếp xuống
ng sông suối,
su ao hồ gây ô
nhiễm nghiêm trọng đếnn môi trường,
trư
ảnh hưởng đến sức khỏe củaa người
ngư lao động và cộng
đồng do trong vỏ cà phê có chứ
ứa hàm lượng lớnn xenlulo (63,2%) và lignin (17,7%), cũng
c
là
những hợp chất khó phân giảii trong điều kiện bình thường.
12
Hình 1.13 Vỏ cà phê thải
th gây ơ nhiễm mơi trường ở Nghệ
Ngh an
● Sử dụng làm nhiên liệu trựcc tiếp
ti
Trong thời gian gần đây,
ây, do nhu cầu
c cao về nhiên liệu cũng như ảnh
nh hưởng
hư
đến giá cả nhiên
liệu nên vỏ cà phê được tận dụng
ng làm chất
ch đốt trực tiếp trong những
ng công đoạn sấy nông sản:
tiêu, điều, cà phê,...
Hình 1.14
1.1 Lị đốt với vỏ hạt cà phê
● Làm phân compost
Do trong thành phần có chứaa cafein và tanin, là những
nh
chất ức chế quá trình phát triển
tri của vi
sinh vật nên thời gian tự phân hủủy của vỏ hạt cà phê rất lâu (đến 2 năm).
ăm).
Vỏ hạt cà phê được dung để ủ cùng với
v phân hữu cơ và men vi sinh đểể bón lót cho chính cây
cà phê, tiêu, ngơ, đậu,
u, rau màu,...
Thành phần và quy trình ủ làm phân compost:
13
Hình 1.15 Quy trình ủ làm phân compost
Men vi sinh bao gồm vi sinh vật phân hủy xenlulo, protein và khử mùi. Thành phần chính là
nấm Trchoderma, xạ khuẩn Streptomyc.
Hiệu quả:
- Thời gian ủ: 2.5 ~ 3 tháng
- Khối lượng phân sinh học tạo thành: 1300 ~1400 Kg.
- Độ ẩm: 20 ~ 25 % khối lượng
- Thay thế 20 ~ 30% phân vô cơ với 2 ~ 3 kg phân sinh học.
● Làm giá thể trồng lan [8]
Thượng tọa Thích Huệ Đăng, Giám đốc công ty TNHH Thanh Quang (thành phố Đà lạt),
cũng là người đầu tiên mạnh dạn ứng dụng quy trình thay giá thể dớn bằng vỏ cà phê và đã
thành cơng, nhờ đó giảm được đáng kể chi phí đầu tư, điều mà trước đó nhiều người đã làm
nhưng đều thất bại.
TT Huệ Đăng thổ lộ: ”Diện tích lan lên tới cả mấy hecta, khơng dớn nào chịu cho thấu. Tôi
phải nghĩ cách thay bằng giá thể khác Suốt 12 năm nghiên cứu mới thành công. Cái khó là
phải làm sao tẩy được chất chát, chất đắng của vỏ cà phê để rễ phong lan chịu được và có
khả năng phát triển. Nếu tất cả những người trồng lan đều sử dụng vỏ cà phê thì rừng sẽ
khơng bị chặt hạ để lấy dớn, có nghĩa mọi người cùng góp phần bảo vệ mơi trường sinh
thái”.
● Làm giá thể trồng hoa kiểng
Công ty Cổ phần Phong lan xuất khẩu TP.HCM (Saigon Orchidex) đã rất thành công với sản
phẩm giá thể trồng hoa kiểng Fila.
Thành phần của Fila gồm: vỏ hạt cà phê, vỏ trấu, phân hữu cơ sấy khô, men vi sinh, vi lượng
(Fe2+, Br-, Na+, …).
Vỏ hạt cà phê đã được ngâm rửa, khử tannin, cafein trước khi phối trộn với các thành phần
khác làm giá thể để trồng hoa kiểng.
Fila có giá vào khoảng 4500 đồng / kg.
14
1.4 Nhựa thải
1.4.1 Nhựa thải có trong chất thải rắn:
Nhựa thải chiếm khoảng 3 ~ 14% trong thành phần chất thải rắn ở nước ta, bao gồm các loại:
PE, PP, PVC, PET, PS là các loại nhựa thường được tái chế và một số lượng lớn nhựa thải,
không thể tái chế được.
Nhựa thải thường được thu gom và tập trung tại các bãi rác lớn, được phân loại và tách riêng
những thành phần có thể tái chế, phần lớn lượng nhựa thải không thể tái chế, sẽ được xử lý
bằng cách chơn lấp. Nhựa thải là loại chất khó phân hủy, khi thải ra môi trường phải mất
từ hàng chục năm cho tới một vài thế kỷ mới được phân hủy hồn tồn trong tự nhiên. Sự
phân huỷ khơng hồn toàn của nhựa thải sẽ để lại trong đất những mảnh vụn, khơng có điều
kiện cho vi sinh vật phát triển sẽ làm cho đất chóng bạc màu, khơng tơi xốp. Sự tồn tại
của nó trong mơi trường sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đất bởi các mảnh nhựa lẫn vào
đất sẽ ngăn cản ôxy đi qua đất, gây xói mịn đất, làm cho đất khơng giữ được nước, chất dinh
dưỡng.
Hình 1.16 Bãi rác thải ở Đồng nai
Nhựa thải thường được thu gom và tập trung tại các bãi rác lớn, được phân loại và tách riêng
những thành phần có thể tái chế, phần lớn lượng nhựa thải khơng thể tái chế, sẽ được xử lý
bằng cách chôn lấp. Nhựa thải là loại chất khó phân hủy, khi thải ra môi trường phải mất
từ hàng chục năm cho tới một vài thế kỷ mới được phân hủy hoàn toàn trong tự nhiên. Sự
phân huỷ khơng hồn tồn của nhựa thải sẽ để lại trong đất những mảnh vụn, không có điều
kiện cho vi sinh vật phát triển sẽ làm cho đất chóng bạc màu, khơng tơi xốp. Sự tồn tại
của nó trong mơi trường sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đất bởi các mảnh nhựa lẫn vào
đất sẽ ngăn cản ơxy đi qua đất, gây xói mịn đất, làm cho đất không giữ được nước, chất dinh
dưỡng.
15
Bảng 1.6 Thành phần rác thải ở một số tỉnh thành
Các biện pháp hiện thời dùng để xử lý các loại nhựa thải này chủ yếu là đốt bỏ hoặc chôn
lấp, làm phát sinh một số vấn đề về ô nhiễm mơi trường do mùi hơi và nước rị rỉ từ bãi rác,
lãng phí năng lượng, quá tải quỹ đất dành cho bãi rác. Do vậy, việc xử lý nhựa thải là nhu
cầu bức thiết, cần phải có giải pháp để cải thiện môi trường đồng thời cũng tận dụng được
giá trị của nó.
1.4.2 Các phương pháp tái chế
i) Phương pháp tái chế cơ học:
Đây là phương pháp thường được áp dụng để xử lý các loại nhựa thải để chuyển thành các
dạng nguyên liệu thứ cấp, tái sử dụng lại. Thường chỉ có bốn loại nhựa có thể được tái chế:
- Polyethylene (PE) bao gồm HDPE, LDPE, LLDPE.
- Polypropylene (PP).
- Polystyrene (PS).
- Polyvinyl chloride (PVC).
Theo phương pháp này, nhựa thải sau khi được thu gom từ bãi rác, được phân loại sơ bộ để
thu hồi các loại có thể tái chế như: PET, PP, HDPE, LDPE, PP, PS,…
Nhựa thải tiếp tục trải qua các quá trình làm sạch, gia nhiệt, bổ sung các loại phụ gia để phục
hồi và tăng cường một số tính năng của nhựa đã mất đi trong q trình sử dụng, biến tính do
các tác động nhiệt, bức xạ. Giai đoạn cuối cùng là đùn ép tạo hạt, sản phẩm gọi là nhựa tái
sinh.
Phương pháp tái chế cơ học được sử dụng khá phổ biến tại Việt nam.
Sau đây là một số sản phẩm có thể được sản xuất từ nhựa tái sinh:
- Túi rác PE và các loại túi xách
- Bình nhựa
- Khung cửa sổ hay sàn nhà
- Các tấm ván dùng cho xây dựng
16
- Hộp đựng DVD hay CD
- Hàng rào hay đồ đạc bàn ghế ngoài vườn
- Chuồng trại hay các thùng đựng ngoài vườn
- Các loại khay đựng
- Vải len
- Sợi độn trong gối hay chăn bông
- Các vật dụng dùng trong văn phịng
ii) Phương pháp tái chế hóa học
Cơ sở của phương pháp tái chế hóa học là dựa trên sự phân hủy các hợp chất cao phân tử
bằng nhiệt, hóa chất hoặc các chất xúc tác, để tạo ra một loạt các sản phẩm đa dạng, có thể
ứng dụng làm ngun liệu cho cơng nghiệp hóa chất hoặc làm nhiên liệu. Tùy theo mục đích
mà q trình tái chế bằng phương pháp hóa học có thể được phân thành ba loại chính sau:
- Tái chế để thu hồi các hợp chất đơn phân tử: quá trình xử lý nhiệt, khử polymer bằng hóa
chất.
- Tái chế để sản xuất các hóa chất cơng nghiệp: q trình khí hóa.
- Tái chế để làm nhiên liệu (xăng, diesel, khí hóa lỏng): q trình hydro hóa, xử lý nhiệt,
cracking xúc tác.
● Số liệu tham khảo về nhựa tái sinh
- Một tấn nhựa tái sinh tiết kiệm được 5,774 kW/h điện năng, 16.3 thùng (2,604 lít) dầu mỏ,
98 triệu Btu nhiệt năng, và 22 mét khối đất chôn lấp.
- Giảm đi 80 ~ 90% năng lượng tiêu thụ khi sản xuất ra nhựa tái sinh so với sản xuất ra nhựa
nguyên sinh từ dầu mỏ và gas.
- Tái sinh 1 bình bằng nhựa có thể bảo tồn điện năng dùng thắp sáng cho 1 bóng đèn trịn 60
watt trong 6 giờ.
- Tái sinh 5 chai nhựa PET thành sợi sẽ đủ làm ra 1 cái áo thun T-shirt.
- Tái sinh 100 triệu điện thoại di động sẽ tiết kiệm năng lượng cung cấp cho 194,000 gia đình
trong 1 năm.
- Kinh doanh tồn cầu về nhựa tái sinh đạt doanh số 5 tỷ USD trên số lượng khoảng 12 triệu
tấn.
- Châu Âu thực hiện công việc tái sinh nhựa đạt 21.3% phế thải nhựa trong năm 2008, với
khoảng 5.3 triệu tấn.
- Nghiên cứu gần đây cho thấy nếu tái sinh hết những phế thải nhựa đã chôn lấp hoặc đốt hết
thành năng lượng sẽ đạt được 7% chỉ tiêu quota của Cộng Đồng Châu Âu về ‘Giảm Khí
CO2’.
1.4.3 Các hướng xử lý loại nhựa thải không thể tái chế
i) Đốt bỏ
● Ưu điểm:
- Nhanh, gọn, giải quyết tại chỗ, giảm thiểu chi phí vận chuyển.
- Là phương pháp được sử dụng bắt buộc đối với nhựa thải trong ngành y tế.
● Nhược điểm:
17