Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

ĐẠI CƯƠNG GIUN sán ppt _ KÝ SINH TRÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.2 KB, 14 trang )

ĐẠI CƯƠNG GIUN SÁN
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành
dược hay nhất”; />use_id=7046916


Mục tiêu bài học:
1. Nêu 5 đặc điểm chung về giun sán.
2. Nêu đặc điểm dịch tể học của bệnh giun sán
3. Trình bày 2 đặc điểm mien dich hoc của bệnh giun sán


- Bộ Ascaridida

1. Ascaris lumbricoides

- Họ Ascarididae

( Giun đũa)

- Bộ Oxyurida

2. Enterobius vermicularis

- Họ Oxyutidae

( Giun kim)

- Bộ Strongylida

3. Ancyclostoma duodenale


-Họ Ancyclostomatidae

Necator americanus
( Giun móc)

- Họ Metastrongylidae
NGÀNH NEMATODA
( ngành giun tròn)

4. Angiostrongylus sp

- Bộ Rhabditida

5. Strongyloides stercoralis

- Họ Strogyloididae

( Giun lươn)

- Bộ Trichocephalida

6. Trichuris trichiura

- Họ Trichuridae

( Giun tóc)
7. Trichinella spiralis

- Họ Trichinelloidae
- Bộ Spirurida

- Họ Onchocercidae

( Giun xoắn)
8. Wuchereria bancrofti
Brugia malayi
( Giun chỉ)

- Họ Gnathostomatidae

9. Gnathostoma sp


NGÀNH PLATYHELMINTHES

- Bộ Cyclophillidae

1. Taenia solium (Sán dải heo ).

(ngành giun dẹp)

- Họ Taeniiae

2. Taenia saginata ( Sán dải bò).

1. Lớp CESTODA

3. Echinococcus granulosis

(Sán dải)


( Sán dải chó)

-Bộ Pseudophyllidae

4. Diphyllobothrium latum

- Họ Diphyllobothriidae

( Sán dải cá)

NGÀNH PLATYHELMINTHES

- Bộ Echinostomida

1. Fasciolopsis buski

(ngành giun dẹp)

- Họ Fasciolidae

(Sán lá ruột)

2. Lớp TREMATODA

2. Fasciola hepatica

( Sán lá)

Fasciola gigantica
( Sán lá gan lớn)


-Bộ Opisthorchiida
- Họ Opoisthorchiidae

3. Clonorchis sinensis
Opisthorchis viverrini
Opisthorchis felineus
(Sán lá gan nhỏ)

- Bộ Plagiorchiida
- Họ Troglotrematidae

4. Paragoninus westermani
( Sán lá phổi)





5 đặc điểm chung về giun sán
1. Giun sán là những sinh vật đa bào, đa số sống tự do, một số sống ký sinh ở người và động vật.
2. Giun sán sống ký sinh mang tính chất bắt buộc và vĩnh viễn.
3. Một số giun sán sống ký sinh mang tính chất tình cờ, lạc chủ và khơng trưởng thành được.
4. Giun sán ký sinh trên nhiều cơ quan khác nhau, nhiều nhất là ở ống tiêu hóa, một số khác ở gan, phổi,
cơ.
5. Giun là sinh vật đơn tính. Sán là sinh vật lưỡng tính


Câu hỏi
1. Kể tên 5 loài giun, sán ký sinh bắt buộc?

2. Kể tên 5 loài giun, sán ký sinh tình cờ, lạc chủ, khơng trưởng thành được?
3. Kể tên 5 lồi giun sán ký sinh ở ống tiêu hóa và ngồi ống tiêu hóa?


Đặc điểm dịch tể học của bệnh giun sán
1. Sự phân bố:
- Giun sán phân bố khắp nơi trên thế giới nhất là vùng nhiệt đới.
2. Nguồn lây:
- Nước
- Thực phẩm
- Người nhiễm giun sán
- Động vật nhiễm giun sán
3. Đường và phương thức truyền bệnh
- Đường tiêu hóa
- Đường máu
- Qua da.


Câu hỏi
1. Kể tên lồi giun sán có nguồn lây từ nước và thực phẩm?
2. Kể tên loài giun sán lây qua đường tiêu hóa, qua đường máu, qua da?


Đặc điểm miễn dịch học
của bệnh giun sán

- Nhiễm giun sán không tạo miễn dịch cao nên dễ tái nhiễm và gây khó khăn trong việc phịng
chống.
- Có hiện tượng tăng bạch cầu ái toan (Eosinophil) trong nhiễm giun sán.



Câu hỏi
1. Nguyên nhân tại sao nhiễm giun sán không tạo miễn dịch cao?
2. Giá trị của bạch cầu ái toan (Eosinophil) trong nhiễm giun sán?




×