THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY XNK Y TẾ I HÀ NỘI.
2.1. Khái quát chung về công ty XNK Y Tế I Hà Nội
2.1.1. Qỳa trỡnh hỡnh thành và phỏt triển.
Cụng ty XNK Y Tế I Hà Nội cú trụ sở chớnh đặt tại 138 Giảng Vừ, Hà nội, cú tờn giao dịch là VIMEDIMEX
HA NOI (Vietnam National Medical Products Import Company I) là một doanh nghiệp Nhà Nước hạch toán độc
lập, trực thuộc Tổng công ty Dược Việt Nam.
Cụng ty XNK Y Tế I được thành lập theo quyết định số 338/CP ngày 05/02/1985. Tiền thân là một chi nhánh
của công ty XNK Y Tế Dược trực thuộc các liên hiệp xí nghiệp Dược Việt Nam. Công ty được thành lập trên cơ sở
nhận bàn giao nhiệm vụ XNK thuốc, thiết bị y tế của năm công ty ngoại thương là: Minexport, Tocontap,
Neforimex, Machinimport & Technoimport. Từ khi thành lập cụng ty được chuyển sang cho Bộ Y Tế Việt Nam
quản lý và cú tờn là cụng ty XNK thiết bị y tế Trung Ương (quyết địmh số 264-Bộ Y Tế ra ngày 30/05/1985).
Cụng ty XNK Y Tế I được thành lập lại theo quyết định số 530/ BYT-QĐ ngày 12/6/1993 của Bộ trưởng Bộ Y
Tế. Đến năm 1996 thỡ cụng ty mới chớnh thức là thành viờn của Tổng cụng ty Dược Việt Nam.
Sau gần 20 năm thành lập và phỏt triển cụng ty XNK đó tạo được chỗ đứng trong lĩnh vực XNK thuốc tân
dược, trang thiết bị y tế, thị trường hoạt động được mở rộng không ngừng, có quan hệ XNK với nhiều nước trên thế
giới, với phương châm coi trọng chữ tín và đảm bảo chất lượng trong kinh doanh, lợi nhuận năm sau cao hơn năm
trước, cụ thể như sau:
Chỉ tiờu
ĐVT
2002 2003 2004
1.Tổng doanh thu
2. Kim ngạch xuất khẩu
3.Kim ngạch nhập khẩu
4. Lợi nhuận thực hiện
5.Nộp NSNN
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
239.970.990.000
39.120.500.000
115.190.900.000
431.779.800.000
11.450.750.000
264.800.500.000
41.136.600.000
172.265.762.000
625.781.792.000
11.860.261.000
279.862.991.500
43.390.150.000
175.690.871.000
820.388.900.000
12.461.875.000
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cụng ty XNK Y Tế I.
Chức năng: Trực tiếp XNK cỏc mặt hàng thiết bị y tế, dược phẩm và các nhóm hàng khác theo quy định hiện hành
của Bộ Thương Mại và Nhà nước. Công ty được phép mở các cửa hàng, đại lý bỏn buụn, bỏn lẻ trong cả nước.
Nhiệm vụ: Chủ động giao dịch, đàm phỏn, ký kết và thực hiện cỏc hợp đồng mua bỏn ngoại thương, hợp đồng kinh
tế và cỏc văn bản về hợp tác liên doanh, liên kết với khách hàng trong và ngoài nước thuộc nội dung hoạt động của
cụng ty.
2.1.3. Mục tiêu và đặc điểm cỏc mặt hàng kinh doanh của cụng ty.
Mục tiêu kinh doanh: Kinh doanh, cung cấp cỏc loại trang thiết bị y tế, cỏc loại thuốc chữa bệnh, cỏc loại hoỏ chất
và đồ dựng cho cỏc ngành y tế phục vụ nhu cầu khỏm chữa bệnh của nhõn dõn.
Đặc điểm cỏc mặt hàng kinh doanh: gồm ba nhúm hàng
Nhúm hàng trang thiết bị y tế: Giá trị thường lớn, nhu cầu tiờu thụ chủ yếu cho cỏc bệnh viện, phũng khỏm... nờn
khi nhập cỏc mặt hàng này phải nghiờn cứu nhu cầu thị trường nếu không sẽ gây ứ đọng vốn cho cụng ty. Nguồn
1
1
1
Kế toỏn T.Hợp
Kế toán trưởng
Phú phũng kế toỏn
KT-TSCĐ và cụng nợKế toán tiền lương & NHKế toỏn hàng hoỏKế toỏn tiền mặt
Kế toỏn thuế Thủ quỹ
Kế toán chi nhánh Lạng Sơn Kế toỏn cỏc hiệu thuốc Hà Nội Kế toỏn chi nhỏnh Sài Gũn
Hệ thống bỏn lẻ
cung cấp chủ yếu là cỏc hóng, cỏc cụng ty nước ngoài như Pháp, Hàn Quốc, Nhật... Việc mua bán đàm phỏn qua
fax, email và việc thanh toỏn chứng từ thụng qua ngõn hàng.
Nhóm hàng dược phẩm: Có thị trường tiêu thụ lớn hơn, chất lượng phải đảm bảo theo quy định của nhà nước.
Nhúm hàng khỏc: Như tinh dầu, dược liệu... có đặc điểm là dễ bảo quản, thời hạn sử dụng dài, giá trị không lớn
nhưng thường cồng kềnh, thể tích lớn nên ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bói... nguồn cung cấp chủ
yếu là cỏc hộ sản xuất nhỏ lẻ ở địa phương như Thanh Hoá, Lào Cai, Lạng Sơn... Đối với cỏc loại đông dược và
thuốc bắc thỡ nguồn hàng chủ yếu là nhập từ Trung Quốc.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của cụng ty.
Cụng ty XNK Y Tế I Hà Nội là một đơn vị hạch toán độc lập cú tài khoản tiền gửi ở cỏc ngõn hàng ANZ,
Vietcombank, City bank... Có tư cách pháp nhân trực thuộc Tổng công ty Dược Việt Nam. Bộ máy quản lý của cụng
ty theo mô hình trực tuyến, Giỏm đốc là người chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của cụng ty.
Sơ đồ 1: Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty.
2.1.5. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn của cụng ty.
Thị trường bán hàng của công ty tương đối rộng, trải dài từ Bắc vào Nam nhất là các thị trường lớn như: Hà Nội,
Hải Phòng, T.P Hồ Chí Minh... nờn cụng ty đó ỏp dụng hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toỏn vừa tập trung vừa phõn
tỏn cho phự hợp với tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty. Cụng việc kế toỏn ở cỏc chi nhỏnh do cỏc nhõn viờn kế
toỏn chi nhỏnh đú thực hiện. Cuối thỏng tổng hợp số liệu gửi về phũng tài chớnh - kế toỏn của cụng ty. Phũng này
hạch toỏn cỏc nghiệp kinh tế phỏt sinh và tổng hợp số liệu chung cho toàn cụng ty để lập bỏo cỏo kế toỏn. Phũng tài
chớnh kế toỏn gồm 9 người, mỗi người đảm nhận cỏc phần hành kế toỏn riờng. Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán
trưởng, người điều hành chung toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của công ty. Trợ giúp cho kế toán trưởng là phó
phũng kế toỏn và cỏc kế toỏn viờn.
Sơ đồ 2: Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty.
2
Ban giỏm đốc
Phũng kinh doanh XNK
Phũng thương mại dược
phẩm
Phũng kinh doanh thiết bị y
tế
Chi nhánh Lạng Sơn
Chi nhỏnh S i Gà ũn
Cỏc hiệu thuốc tạiH Nà ội
Phũng kế hoạch đối
Phũng tổ chức
Phũng t i chà ớnh kế
toỏn
2
2
Phần lớn cụng tỏc kế toỏn đều được thực hiện trên máy tính nên tốc độ xử lý thụng tin, lập bỏo cỏo và tớnh
toỏn cỏc chỉ tiờu quản lý nhanh và thuận tiện hơn rất nhiều so với thủ công. Công ty áp dụng phương pháp KKTX
để hạch toỏn hàng tồn kho, sử dụng hệ thống tài khoản của doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1141/TC/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ tài chớnh. Cỏc tài khoản tổng hợp được mở chi tiết thành các tài khoản cấp hai phù hợp với
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Hệ thống sổ kế toán được sử dụng trong công ty là: Sổ cái các tài khoản, sổ theo dõi quá trình nhập xuất,
các sổ, thẻ chi tiết,...
3
3
3
Sơ đồ 3: Trỡnh tự ghi sổ của cụng ty.
Chỳ thớch:
2.2. Thực tế về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty XNK Y Tế I Hà
Nội.
2.2.1. Khỏi quỏt về nghiệp vụ bỏn hàng tại cụng ty.
Với mục tiêu mở rộng thị trường, đẩy nhanh khối lượng hàng bán ra, khách hàng đến với cụng ty được đảm
bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và có thể lựa chọn hỡnh thức thanh toỏn thớch hợp. Cụng ty chấp nhận
cho khách hàng trả lại hàng hoá nếu như hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách, quá hạn sử dụng... Do vậy, để đảm
bảo uy tín với khách hàng và trên thị trường công ty luôn chú trọng đến cỏc mặt sau:
Về chất lượng: Hàng hoá trước khi bán ra được kiểm tra kỹ về chất lượng, chủng loại , thời hạn sử dụng...
Về giỏ bỏn: Được xác định trờn giỏ mua thực tế cộng với chi phớ thu mua, bảo quản và gắn liền với sự vận động
của giá cả thị trường.
Là một doanh nghiệp chuyờn kinh doanh XNK nờn nghiệp vụ bỏn hàng trong cụng ty luụn được chú trọng, đặc
biệt là bỏn hàng xuất khẩu, cỏc phũng nghiệp vụ tự lập hợp đồng xuất khẩu rồi trỡnh giỏm đốc duyệt. Sau khi thực
4
Chứng từ gốc
Sổ , thẻ kế toỏn chi tiết
Sổcỏi
Bảng tổng hợp
chitiết
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo t i chà ớnh
Ghi h ng ng yà à
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối thỏng
4
4
hiện xong sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng và xỏc định kết quả kinh doanh để tớnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện nhiệm vụ
xuất khẩu của từng phũng trong mỗi lần xuất.
Các khách hàng của công ty thường là các đối tỏc làm ăn lâu dài với khối lượng mua hàng hoá có giá trị lớn thỡ
ngoài hỡnh thức thanh toỏn ngay thỡ cụng ty chủ yờỳ là hỡnh thức thanh toỏn sau (cho khỏch hàng chịu).
2.2.2. Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
2.2.2.1. Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp
bỡnh quõn gia quyền cả kỳ dự trữ (mỏy sẽ tự động tớnh). Công thức được xác định như sau:
Trị giỏ vốn hàng xuất kho bao gồm cả trị giỏ mua và chi phớ thu mua. Trị giỏ mua là giỏ mua của hàng hoỏ
trờn hợp đồng mua hàng và thuế (đối với hàng nhập khẩu, trị giỏ mua là CIF, FOB... và thuế nhập khẩu). Cũn chi
phớ mua hàng thỡ sẽ được công ty tiến hành phân bổ vào thời điểm cuối kỳ.
*Giỏ vốn thực tế = Đơn giá thực tế x Số lượng hàng
hàng xuất kho bỡnh quõn gia quyền xuất kho
Chi phớ thu mua Chi phớ thu mua
*Chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng + thực tế p.sinh trong
thực tế phõn bổ tồn đầu kỳ kỳ cần phõn bổ Trị giỏ
cho hàng hoỏ = x mua của
xuất kho Trị giỏ mua của + Trị giỏ mua của hàng hoỏ,vật
hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ tư xuất kho
Vớ dụ : Tớnh trị giỏ hàng xuất kho của mặt hàng: Thuốc MEDAXON (10 GL(hộp)), tồn đầu kỳ là :0 (hộp)
Đơn vị tính: Đồng
Ngày, tháng Diễn giải Số lượng Số tiền
16/10/03 Nhập kho thuốc MEDAXON
của SINGAPORE và thuế
VAT(5%)
100 35.151.218
1.757.561
12/11/03 Nhập kho thuốc MEDAXON
của SINGAPORE và thuế
VAT(5%)
100 35.362.063
1.768.103
01/12/03 Nhập kho thuốc MEDAXON
của SINGAPORE và thuế
VAT(5%)
150 56.241.914
2.821.096
5
Đơn giá bỡnh
quõn gia quyền
Giỏ vốn thực tế HTK đầu kỳ + Giỏ vốn thực tế h ng nhà ập trong kỳ
=
Số lượng h ng tà ồn kho đầu kỳ + Số lượng h ng nhà ập trong
kỳ
=
=
Đơn giá bỡnh
quõn gia quyền
35.151.218 + 35.362.063 + 56.241.914
5
5