Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

giáo án luyện từ và câu lớp 5 – năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.62 KB, 166 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 – Năm học 2018- 2019</b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5</b>


<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy:</b> <b>Thứ :</b>


<b>BÀI 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn, khơng hồn tồn.


- Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.
- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay</b>
giúp các em hiểu về Từ đồng nghĩa
(ghi bảng)


<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a) Tìm hiểu ví dụ</b>
<b>Bài 1</b>



- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS
tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm.


- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm.
Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.


- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm
hiểu nghĩa của từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS


<i>- CH: em có nhận xét gì về nghĩa của</i>


<i>các từ trong mỗi đoạn văn trên?</i>


<b>GV kết luận: những từ có nghĩa giống</b>
nhau như vậy được gọi là từ đồng
nghĩa.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với
hướng dẫn:


+ cùng đọc đoạn văn.



+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong
từng đoạn văn.


+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị
trí các từ đồng nghĩa.


+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong
đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị
trí các từ đồng nghĩa


trúc theo một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm


+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh
lên


+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín,
gợi cảm giác rất ngọt.


- Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một
hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều cơng
trình kiến trúc.


- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái
màu vàng khác nhau.


- HS đọc yêu cầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS phát biểu - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát
biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và
thống nhất:


+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây
dựngcó thể thay đổi vị trí cho nhau vì
nghĩa của chúng giống nhau.


+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí
cho nhau vì như vậy khơng miêu tả
đúng đặc điểm của sự vật.


<b>Kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy</b>
giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hồn tồn gọi là từ đồng nghĩa hoàn
toàn.


Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay thế cho nhau vì nghĩa
của chúng khơng giống nhau hồn tồn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng
hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi cảm giác có
vị ngọt. những từ có nghĩa khơng giống nhau hồn tồn gọi là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn.


<i>CH: thế nào là từ đồng nghĩa?</i>


<i>Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn</i>
<i>toàn ?</i>


<i>Thế nào là từ đồng nghĩa khơng</i>
<i>hồn tồn?</i>



<b>b) Ghi nhớ</b>


- u cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa,
từ đồng nghĩa hồn tồn, khơng hồn


- HS nối tiếp nhau trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

toàn


- GV gọi HS trả lời và ghi bảng - HS trả lời:


+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nước,
yêu thương- thương yêu


+ Từ đồng nghĩa hồn tồn: lựn- heo,
má- mẹ.


+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: đen
sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối.


<b>Kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những tườ đồng nghĩa hồn tồn</b>
có thể thay được cho nhau khi nói viết mà khơng ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái
biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn chúng ta phải lưu ý khi sử
dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau.


<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>



- gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập


- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn,
GV ghi bảng


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS
lên bảng làm


<i>CH: Tại sao em lại sắp xếp các từ:</i>


<i>nước nhà, non sơng vào 1 nhóm?</i>


<i>CH: Từ hồn cầu, năm châu có nghĩa</i>


- HS đọc u cầu
- HS đọc


- HS thảo luận


+ nước nhà - non sông
+ hồn cầu - năm châu


- Vì các từ này đều có nghĩa chung là
vùng đất nước mình, có nhiều người
cùng chung sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>chung là gì?</i>


<b>Bài tập 2</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ
cho từng nhóm


- Nhóm nào làm xong dán lên bảng,
đọc phiếu của mình


GV nhận xét và kết luận các từ đúng


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét


nghĩa là khắp mọi nơi khắp thế giới.
- HS đọc


- HS thảo luận và làm bài theo nhóm
- Các nhóm trình bày bài


- nhóm khác nhận xét bổ xung
Víêt đáp án vào vở


+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh
xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh, vĩ đại, khổng lồ..



+ học tập: học, học hành, học hỏi....
- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào vở


- 5-7 HS nêu câu của mình
HS khác nhận xét


VD: Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.
Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh


chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ của chúng em.
Chiếc máy xúc khổng lồ đang xúc đất đổ lên xe ben.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn tồn? cho ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời


- Nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho



- Phân biệt được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa không hồn
tồn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể.


- rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giấy khổ to, bút dạ
- Từ điển HS


- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng
<b>III. Các hoạt động- dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví</i>
<i>dụ?</i>


<i>H: Thế nào là từ đồng nghĩa hồn</i>
<i>tồn? cho ví dụ?</i>


<i>H: Thế nào là từ đồng nghĩa khơng</i>
<i>hồn tồn? cho ví dụ?</i>


- GV nhận xét cho điểm
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a) giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế</b>


nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa
hồn tồn và khơng hồn tồn. Tiết
học này các em cùng thực hành tìm từ


- 3 HS lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đồng nghĩa, luyện tập cách sử dụng từ
đồng nghĩa cho phù hợp


<b>b) Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- yêu cầu HS đọc nội dung bài


- Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm
viết vào phiếu bài tập


- Các nhóm trình bày lên bảng
- GV kết luận


<b>Bài 2</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng


- GV nhận xét bài


<b>Bài tập 3</b>



- Tổ chức HS làm bài theo nhóm


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ
điển , trao đổi để tìm từ đồng nghĩa
a) Chỉ màu xanh


b) chỉ màu đỏ
c) chỉ màu trắng
d) chỉ màu vàng


- Các nhóm nhận xét cho nhau


- HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các
từ đồng nghĩa vào vở


- HS đọc yêu cầu


- 4 HS lên làm trên bảng lớp
- HS nhận xét bài của bạn
VD:


+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước
biển xanh lơ.


+ canhd đồng xanh mướt ngơ khoai.
+ Bạn nga có nước da trắng hồng



+ ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây
làm cho cảnh vật trắng mờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét


Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực,
gầm vang, hối hả


- HS đọc bài hoàn chỉnh


<b>KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử</b>
dụng những từ đồng nghĩa không hoàn
toàn. trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc
thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi


<b>3. Củng cố- dặn dò: NX giờ học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc


- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc
<b>II. đồ dùng dạy học</b>


- Giấy khổ to bút dạ
- Từ điển HS



III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ


- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và
dặt câu với từ vừa tìm


- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?


+ Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?


- Nhận xét câu trả lời của HS


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của
bạn


- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu
cầu:


+ HS 1: chỉ màu xanh
+ HS 2: chỉ màu đỏ
+ HS 3: chỉ màu trắng
+ HS 4: chỉ màu đen



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã hiểu
thế nào là từ đồng nghĩa và thực hành
luyện tập về từ đồng nghĩa. Bài học
hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ
về Tổ Quốc, tìm từ đồng nghĩa với từ
Tổ Quốc và rèn luyện kĩ năng đặt câu.


2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư
gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc
thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra
giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ
Quốc


- Gọi HS phát biểu , GV ghi bảng các
từ HS nêu


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
H: Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?


GV giải thích: Tổ Quốc là đất nước
gắn bó với những người dân của nước
đó. Tổ Quốc giống như một ngơi nhà



- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo yêu cầu


- Tiếp nối nhau phát biểu


+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước
nhà, non sông


+ bài Việt Nam thân yêu: đất nước,
quê hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chung của tất cả mọi người dân sống
trong đất nước đó


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời. GV ghi bảng
- GV nhận xét kết luận


Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm 4


+ phát giấy khổ to, bút dạ
+ GV có thể gợi ý


+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu


bài làm lên bảng, đọc phiếu


- GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét khen ngợi


H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận


- Tiếp nối nhau phát biểu


+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất
nước, quê hương, quốc gia, giang sơn,
non sông, nước nhà


- 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa
- Lớp ghi vào vở


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu
bài tập


- Nhóm báo cáo kết quả
nhóm khác bổ xung


- HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS
dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng
quốc ( quốc ca, quốc tế, quốc doanh,


quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc
khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc dân,
quốc phòng quốc học, quốc tế ca, quốc
tế cộng sản, quốc tang, quốc tịch,
quuốc vương, ...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

câu với từ đó?


H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu
với từ đó


Bài tập 4


- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận
xét sửa chữa cho từng em


- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ
ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất
tổ, nơi chôn rau


VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp
quốc doanh.


- Quốc tang: tang chung của đất nước
VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để
quốc tang 5 ngày



- HS đọc yêu cầu


- 4 HS đặt câu trên bảng


- 8 HS lần lượt đọc bài làm của mình
+ Em yêu Sơn La quê em


+ Thái Bình là q mẹ của tơi


+ Ai đi đâu xa cũng ln nhớ về q
cha đất tổ của mình


+ Bà tôi luôn mong khi chết được đưa
về nơi chôn râu cắt rốn của mình


- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý
hiểu:


+ q hương: q của mình về mặt tình
cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về
tình cảm.


+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ
sinh ra mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: quê cha đất tổ, quê mẹ, quê
hương, nơi chơn rau..., cùng chỉ một
vùng đất, trên đó có những dịng họ
sinh sống lâo đời, gắn bó với nhau, với


đất đai, rất sâu sắc. Từ tổ Quốc có
nghĩa rộng hơn các từ trên..


3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng
nghĩa với từ Tổ Quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Tìm được từ đồng nghĩa phân loại các từ đồng nghĩa thành nhóm thích hợp
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>



- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1
câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa
với từ Tổ Quốc


- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có
tiếng Quốc mà mình vừa tìm được.
Mỗi hS đọc 5 từ


- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét cho điểm


<b>B. Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài


Tiết học hôm nay các em cùng luyện
tập về từ đồng nghĩa, viết 1 đoạn văn
có sử dụng các từ đồng nghĩa.


2. Hướng dẫn HS làm bài tập


- 3 HS lên bảng đặt câu


- 3 HS đứng tại chôc đọc bài : vệ quốc,
ái quốc, quốc ca, quốc gia, quốc dân,
quốc doanh, quốc giáo, quốc hiệu,
quốc học, quốc hội, quốc huy, quốc
khánh, quốc kì, quốc sách,


- HS nhận xét ý kiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn


- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ
đồng nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ


<b>Bài 2</b>


- HS đọc yêu cầu


- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và
hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ đọc các từ cho sẵn


+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.


+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào
1 cột trong phiếu


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, đọc phiếu,


- GV nhận xét KL lời giải đúng



<i>H: các từ ở từng nhóm có nghĩa chung</i>
<i>là gì?</i>


- HS đọc yêu cầu


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vào vở


- Nhận xét bài của bạn


- HS đọc yêu cầu


- HS làm việc theo nhóm 4


Các nhóm từ đồng nghĩa


1 2 3


bao la lung linh vắng vẻ
mênh


mơng


long lanh hiu quạnh
bát ngát lóng lánh vắng teo
thênh


thang


lấp lống vắng ngắt



- N1: đều chỉ một khơng gian rộng lớn,
rộng đến mức vô cùng vô tận


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 3</b>


- HS đọc yêu cầu bài
- yêu cầu HS tự làm bài


- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu


người khơng có biểu hiện hoạt động
của con người.


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của
mình


- Lớp nhận xét


- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở


VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tắp, ngút
tầm mắt.Những làn gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ
ven bờ sông. ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy:</b>



<b>BÀI 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về nhân dân


- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân VN
- Tích cực hố vốn từ của HS: tìm từ, sử dụng từ


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- Giấy khổ to, bút dạ
- Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong
đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa


- GV nhận xét ghi điểm
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


Tiết luyện từ hơm nay các em cùng tìm
hiểu nghĩa của một số từ ngữ, tục ngữ,


thành ngữ về nhân dân.


<b>2. Hường dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của


- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình


- HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ
đồng nghĩa mà bạn sử dụng.


- HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc
các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV viết sẵn lên bảng lớp
Các nhóm từ:


a) Cơng nhân
b) Nơng dân
c) Doanh nhân
d) Qn nhân


e) trí thức
g) Học sinh
<b>Bài tập 2</b>



- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở


- HS đọc thành ngữ , tục ngữ trên


<b>Bài tập 3</b>


- HS thảo luận nhóm 2
- 1 HS lên bảng làm bài tập


a) Thợ điện, thợ cơ khí
b) Thợ cấy, thợ cầy
c) Tiểu thương, chủ tiệm
d) Đại uý, trung uý,..
e) Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g) HS tiểu học, HS trung học..
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở bài tập.
- HS trả lời:


+Chịu thương chịu khó: Cần cù chăm
chỉ..


+ Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo
bạo có nhiều sáng kiến và dám thực
hiện sáng kiến.


+ Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo
lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc



+ Mn người như một: đồn kết
thống nhất ý chí và hành động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS đọc nội dung bài


- lớp đọc thầm truyện con rồng cháu
tiên


- HS làm vào vở


- HS nối tiếp nhau trả lời miệng


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Yêu cầu về làm lại các bài tập


- HS đọc nội dung bài
- HS đọc


- HS làm bài vào vở
- HS trả lời


VD: Cả lớp đồng thanh hát một bài
Ngày thứ hai cả trường mặc đồng
phục


...



Ngày soạn: ngày dạy:


<b>BÀI 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn đoạn văn.
2. Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm người VN đối
với quê hương đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- VBT, Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. kiểm tra bài cũ
- KT lại bài tập 3


- GV nhận xét ghi điểm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : luyện tập về từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đồng nghĩa


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập



- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan
sát tranh minh hoạ trong SGK và làm
bài vào vở.


- GV dán bài tập lên bảng, phát bút dạ
và gọi 3 HS lên bảng làm


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 2</b>


- HS đọc nội dung bài tập


- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong
câu tục ngữ lá rụng về cội


- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho


<b>Bài tập 3</b>


- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời


- HS nghe
- HS đọc


- 3 HS lên bảng làm


- HS đọc lại đoạn văn đã làm



Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn, Tuấn
các thùng giấy, Tân và Hưng khiêng
lều trại, Phượng kẹp báo.


- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc


- lớp trao đổi thảo luận và trả lời


- Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ
trên.


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học</b>
- Về làm lại bài tập vào vở


quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời
sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa , màu
đỏ tía của mào gà , màu đỏ au trên đôi
má em bé...


<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 7: TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa .



2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- HS đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của
những sự vật theo một ý , một khổ thơ
trong bài sắc màu em yêu.


- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài: từ trái nghĩa
<b>2. Nội dung bài</b>


<b>* Phần nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập


H: hãy so sánh nghĩa của các từ in
đậm: phi nghĩa, chính nghĩa



GV: phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ
có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những
từ trái nghĩa.


<b>Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập


H: Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu
tục ngữ sau?


GVnhận xét và giải nghĩa từ vinh:
được kính trọng, đánh giá cao.


Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
<b>Bài tập 3</b>


- HS đọc yêu cầu bài


H: cách dùng từ trái nghĩa trong câu
tục ngữ trên có tác dụng như thế nào
trong việc thể hiện quan niệm sống của
người VN ta?


- HS đọc yêu cầu


+ Phi nghĩa: trái với đạo lí, cuộc chiến
tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có
mục đích xấu xa, khơng được những
người có lương tri ủng hộ.



+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí, Chiến
đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ
phải chống lại cái xấu, chống lại áp
bức bất công


- HS đọc


+ Sống/ chết , vinh/ nhục


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Ghi nhớ</b>
- HS đọc ghi nhớ


<b>* Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét


<b>Bài tập 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài tập 3


- HS nêu yêu cầu



- HS trao đổi và thi tiếp sức.


<b>Bài tập 4</b>


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở


khinh bỉ


- HS đọc ghi nhớ trong SGK


- HS đọc


- 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ trái
nghĩa trong một thành ngữ tục ngữ.
+ Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/
hay.


- HS đoạ


- 3 HS lên điền từ


+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới.
- HS đọc


+ Hoà bính/ chiến tranh, xung đột
+ Thương yêu/ căm ghét, căm giận,
căm thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận, ...
+ Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc
+ Giứ gìn/ phá hoại, tàn phá, huỷ hoại


- HS đọc


- Lớp làm vào vở, 2 HS đặt câu gv ghi
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3. củng có dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học


- HS học thuộc các thành ngữ.


+ Chúng em ai cũng yêu hoà bình. ghét
chiến tranh.


<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa dể làm đúng các bài tập thực hành
tìm từ trái nghĩa, đặt câu với mơt số cặp từ trái nghĩa tìm được.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>



HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ ở bài tập 1, 2 tiết trước.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Luyện tập về từ trái</b>
nghĩa.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài tập 1


- HS đọc yêu cầu bài tập


- 3 HS đọc


- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài tập 2</b>
HS nêu yêu cầu


- HS điền trên bảng lớp làm vào vở
GV nhận xét


<b>Bài tập 3.</b>


- HS đọc yêu cầu


- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
GV nhận xét



<b>Bài tập 4</b>


-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể gợi ý cho HS


- HS làm vào vở vài HS lên bảng làm


lượng tốt hơn ăn nhiều mà khơng ngon
+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng mưa, mưa chóng tối:
Tời nắng có cảm giác chóng đến trưa,
trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ
em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà
lúc nào cũng vui vẻ,; kính trọng người
già thì mình cũng được thọ như người
già.


HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên.
- HS đọc


- 4 HS lên điền: lớn; già; dưới ; sống
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục
ngữ trên


- HS đọc


- HS làm: nhỏ; vụng; khuya.



- HS đọc


- HS làm bài VD:


+ a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn;
cao vống/ lùn tịt


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài tập 5</b>


đặt câu với từ em vừa tìm ở trên
- HS làm vào vở


- Vài HS trả lời
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học


ngồi;


+ c) tả trạng thái: buônd/ vui; lạc quan/
bi quan..


+ Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ..


- HS làm bài


+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú chó
gầy nhom



+ Đáng q nhất là trung thực. cịn dối
trá thì chẳng ai ưa.


Ngày soạn Ngày dạy:


<b>BÀI 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỒ BÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Mở rộng, hệ thống hố vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hồ bình.


2. Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền
quê hoặc thành phố.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
<b>III. các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>


- - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một
cặp từ trái nghĩa mà em biết?


- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng các


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

câu tục ngữ thành ngữ ở tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.



B. Bài mới


1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu
cầu của tiết học


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài


H: Tại sao em chọn ý b mà không chọn
ý c hoặc ý a?


GV nhận xét chốt lại
<b>Bài tập 2</b>


- gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo cặp
- Gọi HS trả lời


H: Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và
đặt câu?


- HS nêu


- HS tự làm bài và phát biểu


+ ý b, trạng thái khơng có chiến tranh.
- Vì trạng thái bình thản là thư thái,


thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là
từ chỉ trạng thái tinh thần của con
người. Trạng thái hiền hồ, n ả là
trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết
con người.


- HS đọc


- HS thảo luận theo cặp


- Những từ đồng nghĩa với từ hồ bình:
bình n, thanh bình, thái bình.


+ bình n: n lành khơng gặp điều gì
rủi ro hay tai hoạ


+ bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm
trạng nhẹ nhàng thoải mái khơng có
điều gì áy náy lo nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài tập 3</b>
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài


- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán lên
bảng GV và lớp nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học



- Dặn HS về hồn thành bài văn của
mình.


tiếng động.


+ hiền hồ: hiền lành và ơn hồ


+ thái bình: n ổn khơng có chiến
tranh


+ thanh bình: n vui trong cảnh hồ
bình.


- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- 1 HS làm


- HS đọc đoạn văn của mình


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 10: TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. hiểu thế nào là từ đồng âm.


2. Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng
âm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động ...có tên gọi giống nhau
<b>III. các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ
thanh bình của nơng thơn đã làm ở tiết
trước.


- GV nhận xét ghi điểm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu</b>
cầu của tiết học


<b>2. Nhận xét</b>
<b>Bài 1</b>


Viét bảng câu: Ơng ngồi câu cá


Đoạn văn này có 5 câu.
H: Em có nhận xét gì về hai câu văn
trên?


H: Nghĩa của từng câu trên là gì?


Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài
tập 2



H: Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa
<i>và cách phát âm các từ câu trên</i>


KL: Những từ phát âm hồn tồn
giống nhau song có nghĩa khác nhau


- 3 HS đọc


- HS nghe


- HS đọc câu văn


+ Hai câu văn trên đều là 2 câu kể.
<i>mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của</i>
chúng khác nhau


<i>+ Từ câu trong Ơng ngồi câu cá là bắt</i>
cá tơm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu
dây.


<i>+ từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu</i>
là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý
trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu
bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc
bằng một dấu ngắt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

được gọi là từ đồng âm.
<b>2. Ghi nhớ.</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- HS lấy VD


- Nhận xét khen ngợi
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Tổ chức HS làm việc theo cặp
- Gọi HS trả lời


- Nhận xét lời giải đúng


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài


- GV nhận xét


- 4 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD


+ cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng
phẳng, dùng để cày cấy trồng trọt


+ Tượng đồng: Kim loại có màu đổ dễ
dát mỏng và kéo thành sợi thường
dùng làm dây điện.



+ Một nghìn đồng: đơn vị tiền tệ của
VN


+ hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái
đất, kết thành từng tảng, từng hịn.
+ đá bóng: đưa chân và hất mạnh bóng
cho ra xa ..


+ ba má: balà bố, người sinh ra và ni
dưỡng mình.


+ ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2
trong dãy số tự nhiên.


- HS đọc


- 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp làm vào
vở


- 3 HS đọc bài của mình


+ bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/
họ đang bàn về việc sửa đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- gọi HS giải thích:
+ bàn: trao đổi ý kiến


+ bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng
có chân đứng



+ cờ: vật làm bằng vải lụa có kích cỡ
mà sắc nhất định tượng trưng cho một
quốc gia ..


+ cờ: trị chơi thể thao, đi các qn
theo những kẻ ơ nhất định.


+ Nước: chất lỏng không màu không
mùi, không vị


+ Nước: vùng đất có nhiều người hay
nhiều dân tộc cùng sinh sống.


<b>Bài 3</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập


H: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển
sang làm việc tại ngân hàng?


- GV nhận xét lời gải đúng.
<b>Bài 4</b>


bàn cờ/ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới
tung bay.


+ yêu nước là thi đua/ bạn lan đang đi
lấy nước.



- HS đọc


+ Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ
đồng âm là tiền tiêu


- tiền tiêu: chi tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Gọi HS đọc câu đố
- Yêu cầu HS tự làm bài
- gọi HS trả lời


H: Trong 2 câu đố trên người ta có thể
nhầm lẫn từ đồng âm nào?


- Nhận xét khen ngợi HS
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS học thuộc câu đố và tìm các
từ đồng âm


- HS đọc
- HS làm bài
+ con chó thui


+ cây hoa súng và khẩu súng


- Từ chín trong câu a là nướng chín cả
mắt mũi, đi đầu.. chứ khơng phải số
9



- Khẩu súng còn được gọi là cây súng


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ
nói về tình hữu nghị, hợp tác


2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học


- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
<b>III. các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng
âm và đặt câu với từ đồng âm đó


- GV nhận xét ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

B. Bài mới


<b>1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu</b>
cầu của tiết học



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài tập 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm


- GV nhận xét
- GV giải thích


+ chiến hữu: tình bạn chiến đấu
+ thân hữu: bạn bè thân thiết


+ hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện
+ bằng hữu: tình bạn thân thiết


+ hữu ích: có ích


+ hữu hiệu: có hiệu quả


+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn
+ hữu dụng: dùng được việc


Bài tập 2


- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời


- HS đọc yêu cầu



- HS thảo luận nhóm và làm bài


+ Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng
hữu, bạn hữu


+ Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng


- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV tham khảo trong SGV


<b>Bài tập 3</b>


- gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS


- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở.
GV tham khảo trong SGV
<b>Bài 4</b>


- Yêu cầu nêu nội dung bài
- HS thảo luận nhóm
- Gọi từng nhóm nêu



Đặt câu


b) hợp có nghĩa là " đúng với u cầu,
địi hỏi..nào đó": hợp tình, phù hợp,
hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí,
thích hợp


Nghĩa của từng từ:


+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ
nhau trong một việc nào đó.


+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức
duy nhất.


+ hợp lực: chung sức để làm một việc
gì đó.


- HS đọc u cầu


- HS nối tiếp nhau đặt câu


- HS làm vào vở


- HS đọc


- HS thảo luận nhóm
- HS nêu:



+ bốn biển một nhà: người ở khắp nơi
đoàn kết như người trong một nhà,
thống nhất một mối


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Anh em bốn biển một nhà cùng nhau
chống giặc


Họ đã cùng kề vai sát cánh bên nhau ..
Bố mẹ tôi luôn chung lưng đấu cật xây
dựng gia đình.


<b>3. Củng cố dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS học thuộc các thành ngữ.


người cùng chia sẻ


+Chung lưng đấu cật: hợp sức nhau lại
để cùng gánh vác, giải quyết công việc


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 12: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.


2. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu
nói có nhiều, gây bất bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:


( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
Hổ mang bò lên núi


(con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
- 3 tờ phiếu phơ tơ phóng to nội dung BT1


<b>III. các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS
đặt một câu với 1 thành ngữ ở bài 4 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trước


- Gọi HS dưới lớp đọc 3 từ có tiếng


<i>hợp nghĩa là gộp lại</i>


<i>3 từ có tiếng hợp nghĩa là đúng với</i>


<i>yêu cầu</i>



<i><b>3 từ có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè</b></i>
- Nhận xét ghi điểm


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


Trong tiếng việt có rất nhiều cách chơi
chữ hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
cách dùng từ đồng âm để chơi chữ


<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ</b>
- u cầu HS đọc phần nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ tìm từ đồng âm trong câu


+ xác định các nghĩa của từ đồng âm
- Gọi HS trả lời


- Lần lượt 3 HS nêu


- HS nghe


- HS đọc


- HS thảo luận nhóm


( Rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
: Hổ mang bò lên núi


(Con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi



GV: câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con hổ
đang bò lên núi . Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều
cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với danh từ
hổ( con hổ) và động từ bò ( trườn) đồng âm với danh từ bò( con bị)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

H: Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế
nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
H: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?


<b>3. Ghi nhớ</b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập


- Tổ chức HS hoạt động nhóm
- Gọi HS trình bày


+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa
vào hiện tượng đồng âm để tạo ra
những câu nói có nhiều nghĩa.


+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra
những câu nói nhiều nghĩa, gây bất


ngờ thú vị cho người nghe.


- 3 HS đọc ghi nhớ


- HS đọc u cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày


<b>các câu chơi chữ</b> <b>Nghĩa của từ đồng âm</b>
a Ruồi đậu mâm xơi đậu


Kiến bị đĩa thịt bị


<i>+ Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất</i>
<i>định; đậu trong xôi đậu là để ăn.</i>


<i>+ Bò trong kiến bò là hoạt động của con kiến,</i>
<i>còn bò trong thịt bò là danh từ con bị.</i>


b Một nghề cho chín cịn
hơn chín nghề.


Chín 1 có nghĩa là tinh thơng, giỏi . chín 2 có
nghĩa là số 9


c <i>Bác bác trứng, tơi tơi vơi. bác 1 là một từ xưng hô, bác 2 là làm cho</i>
chín


thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức
ăn cho đến khi sền sệt.



<i>tôi 1: là một từ sưng hô, tôi 2: là hoạt động</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

d Con ngựa đá con ngựa
đá, con ngựa đá không đá
con ngựa đá.


<i>đá 2 và 3 là khoáng vật làm vật liệu. đá 1 và</i>


4 là hoạt động đưa chân và hất mạnh chân
vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn
<i>thương , đá 2, 3 là danh từ. đá 1, 4 là động từ</i>


KL: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong văn và trong lời nói hằng ngày tạo ra những câu
có nhiều nghĩa , gây bất ngờ, thú vị cho người nghe.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên bảng làm
- HS đọc câu vừa làm


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc
thuộc ghi nhớ



- 1 HS đọc thành tiếng
- HS làm bài


- 3 HS lên làm bài


+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói
xơi đậu


+ Con bé bò quanh mẹt thịt bò


+ Mẹ bé mua chín quả quả cam chín.
+ Bác ấy là người chín chắn, đừng vội
bác bỏ ý kiến của bác ấy.


+ Bé đá con ngựa đá.


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 13: TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm
được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.


<b>II. đồ dùng dạy học</b>


Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ
nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp
mặt đất ..



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>hoạt động học</b>


A. kiểm tra bài cũ
HS làm lại bài tập 2
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


Các em đã biết dùng từ đồng âm để
chơi chữ. Tiếng việt có rất nhiều hiện
tượng thú vị. Hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về từ nhiều nghĩa.


<b>2. Tìm hiểu ví dụ</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ


- 2 HS lên làm bài


- HS nghe



- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp
làm


Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c;
tai- a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

A- Từ B- Nghĩa


Tai a) Bộ phận ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe.


Răng b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và
nhai thức ăn


Mũi c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,
dùng để thở và ngửi


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo
nhóm 2


- Gọi HS phát biểu


H: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở 2


bài tập trên có gì giống nhau?


KL: cái răng cào không dùng để nhai
mà vẫn được gọi là răng vì chúng cùng
nghĩa gốcvới từ răng ( Đều chỉ vật


- HS đọc
- HS thảo luận


+ Răng của chiếc cào không nhai được
như răng người


+ mũi thuyền không dùng để ngửi
được như mũi người


+ Tai của cái ấm không dùng để nghe
được như tai người và tai động vật
+ Răng: đều chỉ vật nhon sắ, sắp đều
nhau thành hàng


+ Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn
nhơ ra phía trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nhọn sắc, sắp sếp đều nhau thành
hàng)


Mũi của chiếc thuyền không dùng để
ngửi như mũi người và mũi động vật
nhưng vẫn gọi là mũi vì nó có nghĩa
gốc chung là có mũi nhọn nhơ ra phía


trước....


H; Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H: Thế nào là từ gốc?


H: Thế nào là nghĩa chuyển?
<b>3. Ghi nhớ:</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
<b>4. Luyện tập</b>


Bài tập 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


- HS tự làm bài


- GV nhận xét bài trên bảng


<b>Bài 2</b>


+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay
nhiều nghĩa chuyển


+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được
suy ra từ nghĩa gốc.



- HS đọc SGK
- HS lấy VD


- HS đọc


- HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm
+ Đôi mắt của em bé mở to.


+Quả na mở mắt.


+ lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
+ Bé đau chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm


- Gọi HS giải thích một số từ
<b>5. Củng cố dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ


- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào
phiếu bài tập


- Nhóm báo cáo kết quả


+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,


lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa,
lưỡi búa.


+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng
bình, miệng túi, miệng hố...


+ Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ
+ Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay
tre, tay chân, tay bóng bàn..


+ Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi,
lưng trời, lưng đê, lưng ghế...


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. mục tiêu</b>


1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa
2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp
<b>III. các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển
của các từ lưỡi, miệng, cổ



- Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví
dụ?


- GV nhận xét ghi điểm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


các em đã hiểu thế nào là từ nhiều
nghĩa. C từ hôm trước các em đã tìm
hiểu ở tiết trước là danh từ. Giờ học
hơm nay các em cùng tìm hiểu về từ
nhiều nghĩa là động từ


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài vào vở


- 3 HS lên bảng
- HS trả lời


- HS đọc yêu cầu


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
GV nhận xét bài làm đúng



1-d; 2- c; 3- a; 4- b.


A- Câu B- Nghĩa của từ


( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc


(2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những điều


đường ray không may sắp sảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

tiện giao thông


( 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ d) Sự di chuyển nhanh bằng chân
<b>Bài tập 2</b>


- Từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa
của từ chạy có nét gì chung? các em
cùng làm bài 2


- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy
được nêu trong bài 2


- Gọi HS trả lời câu hỏi


H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di
chuyển được không?


H: HĐ của tàu trên đường ray có thể
coi là sự di chuyển được không?



KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa . các
nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa
gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất
cả các câu trên là sự vận động nhanh
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS tự làm bài tập


- Gọi HS trả lời


- HS đọc


H: Nét nghĩa chung của từ chạy có
trong tất cả các câu trên là: Sự vận
động nhanh.


+ HĐ của đồng hồ là hoạt động của
máy móc tạo ra âm thanh


+ HĐ của tàu trên đường ray là sự di
chuyển của phương tiện giao thông.


- HS đọc


- HS làm bài vào vở


a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn
chân.



b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng
còi tàu vào cảng ăn than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì?


GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc
của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào
miệng


<b>Bài 4</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài


- Gọi HS lên bảng làm


cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui
vẻ.


+ Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn
vào miệng


- HS đọc


- HS làm vào vở


- 4 HS lên bảng đặt câu
+ Em đi bộ đến trường
+ Bé Nga đang tập đi



+ em đi dép quai hâuk đến trường
+ Mùa đông phải đi tất


+ Chú bộ đội dứng gác


+ Chúng em đứng xếp hàng chờ mua


+ Trời hôm nay đứng gió
+ Chiếc xe đứng khựng lại.
<b>3. Củng cố dặn dị</b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>BÀI 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với
các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề
của đời sống xã hội


2. Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- bảng phụ ghi sẵn nội dunh bài tập 2


- Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ
nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các
nghĩa của từ đó


H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví
dụ


- GV nhận xét cho điểm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu</b>
cầu của bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên
bảng làm


- Gọi HS nhận xét bài của bạn


- 2 HS đặt câu



- 3 HS đứng tại chỗ phát biểu


- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV nhận xét và KL bài đúng
<b>Bài tập 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS lên làm


- GV nhận xét kết luận bài đúng


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi 1 HS trả lời


- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh


- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- 1HS lên bảng làm
+ lên thác xuống ghềnh
+ góp gió thành bão
+ qua sơng phải luỵ đị
+khoai đất lạ, mạ đất quen


HS giải nghĩa


- lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian
lao vất vả


- Góp gió....: tích nhiều cái nhỏ sẽ
thành cái lớn


- Qua sơng...: gặp khó khăn hoặc có
việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ đến, cốt
sao cho được việc


- Khoai đất lạ...: khoai phải trồng đất
lạ, mạ phải trồng đất quen mới tốt
- HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ
trên


- HS đọc


- HS thảo luận nhóm
- HS nêu


- Lớp nhận xét bổ xung


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

các từ HS bổ xung lên bảng


<b>Bài 4</b>


- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- HS thi tìm từ



- GV nhận xét


bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận,
khôn cùng


+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi,
thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài
ngoẵng,


+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút..


+ tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
hoăm hoắm..


Đặt câu:


+ Cánh đồng lúa rộng bao la


+ Con đường trước cởa nhà em rông
thênh thang


+ Cột cờ cao vời vợi
+ Ngọn núi cao chót vót
+ lỗ khoan sâu hoăm hoắm
+ ngọn tre cao vút


- HS đọc
- HS thi



+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì
rào, ì oạp, ồm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lởng
lơ, trườn lên, bò lên, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ miêu
tả không gian, sông nước, học thuộc
các câu tục ngữ, thành ngữ


Đặt câu


- Tiếng sóng vỗ lao xao ngồi sơng.
- sóng vỗ oàm oạp vào mạn thuyền
- mặt hồ lăn tăn gợn sóng


- sóng điên cuồng gào thét


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm


2. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng.
3. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ
<b>III. các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- 2 HS lên bảng lấy ví dụ về từ đồng
âm và dặt câu


- GV hỏi HS dưới lớp
H: Thế nào là từ đồng âm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

H: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Nhận xét câu trả lời và ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài :nêu mục đích yêu</b>
<b>cầu của bài học</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài theo nhóm



- GV nhận xét kết luận bài đúng


- HS đọc


- HS thảo luận nhóm 3
- HS trả lời


a) Chín1: hoa quả hạt phát triển đến
mức thu hoạch được


Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
Chín 2: số 9


Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa,
đồng âm với chín 2


b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
Đường 2: vật nối liền 2 đầu


Đường 3: chỉ lối đi lại.


từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều
nghĩa đồng âm với từ đường 1


c) vạt 1; mảnh đất trồng trọt trải dài
trên đồi núi


vạt 2: xiên đẽo
vạt 3: thân áo



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Bài 2</b>


- HS nêu yêu cầu


- HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa
của từ xuân


- GV nhận xét KL
<b>Bài 3</b>


- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài


- Gọi 3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các kiến thức
đã học


- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi thảo luận


+ Xuân 1: từ chỉ mùa đầu tiên của 4
mùa trong năm


xuân2: tươi đẹp
xuân 3: tuổi


- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
- 3HS lên làm


+ Bạn Nga cao nhất lớp tôi


+ mẹ tôi thường mua hàng VN ...
+ bố tôi nặng nhất nhà


+ Bà nội ốm rất nặng
+ cam đầu mùa rất ngọt


+ Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe
+ Tiếng đàn thật ngọt


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1.Mở rộng và hệ yhống hoá vốn từ về thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giấy khổ to bút dạ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu để phân
biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà
em biết


- Yêu cầu dưới lớp nêu nghĩa của từ
chín, đường, vạt, xuân


- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. giới thiệu bài: nêu mục đích yêu</b>
cầu bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện bầu trời
mùa thu


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận nhóm và làm bài tập
- Gọi 1 nhóm làm vào phiếu khổ to dán
lên bảng



- GV nhận xét kết luận


- 2 HS lên bảng


- 4 HS nối tiếp nhau trả lời


+ 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn


- HS đọc
- HS thảo luận
- 1 nhóm lên dán


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ những từ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng /
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng
nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.


+ những từ khác tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/
cao hơn


<b>Bài 3</b>


- gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài


- Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên
bảng


- HS đọc đoạn văn


- Nhận xét ghi điểm


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS trình bày


- HS đọc đoạn văn đã làm
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về thực hành đoạn vănvà chuẩn bị bài sau


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 18: ĐẠI TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu khái niệm thế nào là đại từ.


- Nhận biết được đại từ trong cách nói hằng ngày, trong văn bản.


- Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
<b>II. đồ dùng dạy học</b>


Bài tập 2,3 viết sẵn vào bảng phụ
<b>III. các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A, kiểm tra bài cũ</b>


- gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh
đẹp ở quê em


- GV nhận xét, cho điểm từng em
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>- Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất</i>


<i>đẹp. Chú khốc trên mình tấm áo màu</i>
<i>tro, mượt như nhung.</i>


- Yêu cầu HS đọc câu văn


<i>H: Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói</i>


<i>đến đối tượng nào?</i>


<i>Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để</i>
<i>thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được</i>
gọi là <b>đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ</b>
khi nói,viết có tác dụng gì?


Chúng ta sẽ học bài hơm nay( ghi
bảng)


<b>2. Tìm hiểu ví dụ</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập


<i><b>H: Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong</b></i>


<i>đoạn văn?</i>


<i><b>H: từ nó dùng để làm gì?</b></i>


<i><b>GVKL: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ</b></i>
<i><b>tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho</b></i>
các nhân vật trong truyện là Hùng,
<i><b>Q, Nam. Từ nó là từ xưng hơ, đồng</b></i>
thời thay thế cho danh từ chích bơng ở
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi
ý sau:


<i>+ Đọc kĩ từng câu.</i>


<i>+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ</i>
<i>nào.</i>



<i>+ Cách dùng ấy có gì giống cách dùng</i>
<i>ở bài 1</i>


- Gọi HS phát biểu


<b>KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế</b>
cho các động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lặp lại các từ ấy


<i>H: Qua 2 bài tập, em hiểuthế nào là</i>


- HS đọc


<i>+ Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con</i>


<i>mèo ở câu thứ nhất.</i>


- HS đọc, cả lớp đọc thầm


- Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay
thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và
Nam.


- Từ nó dùng để thay thế cho chích
bơng ở câu trước.


- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm 2
+ HS đọc



+ Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách
dùng ấy giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Từ thế thay thế cho từ quý. Cách
dùng ấy giống bài 1 là để tránh lặp từ ở
câu tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>đại từ?</i>


<i>Đại từ dùng để làm gì?</i>


<b>3. Ghi nhớ</b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ


- Yêu cầu HS đặt câu có dùng đại từ để
minh hoạ cho phần ghi nhớ


GV ghi nhanh bảngcâu HS đặt


- Nhân xét khen HS hiểu bài.
<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>


- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong
đoạn thơ


<i>H: Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai?</i>


<i>H: Những từ ngữ đó viết hoa nhằm</i>
<i>biểu lộ điều gì?</i>


GV : những từ in đậm trong bài dùng
để chỉ BH để tránh lặp từ; Các từ này
được viết hoa để biểu lộ thái độ tơn
kính Bác


Bài 2


- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới
các đại từ được dùng trong bài ca dao.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn


<i>H: Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với</i>
<i>ai?</i>


<i>H: Các đại từ mày, ơng, tơi, nó dùng</i>
<i>để làm gì?</i>


Bài 3


- 3 HS đọc , cả lớp đọc thầm đẻ thuộc
ngay tại lớp


VD:+ Tôi yêu màu trắng, Nga cũng


vậy


+ Nam ơi, Mình đá bóng đi


+ Tơi thích xem phim, em trai tôi
cũng thế


- HS đọc


<i>- 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ,</i>


<i>Người, Người, Người</i>


+ Những từ in đậm đó dùng để chỉ BH
+ Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu
lộ thái độ tơn kính Bác.


- HS đọc yêu cầu


- 1 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm
vào vở bài tập


<i><b>+ Cái cò, cái vạc, cái nơng</b></i>


<i><b>Sao mày giẫm lúa nhà ơng hỡi cị?</b></i>
<i><b>Khơng khơng, tơi đứng trên bờ,</b></i>
<i><b>Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi</b></i>


<i><b>Chẳng tin, ơng đến mà coi.</b></i>
<i><b>Mẹ con nhà nó cịn ngồi đây kia</b></i>


- Nhận xét bài của bạn


+ Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân
vật ơng với con cị


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu hS làm việc theo cặp nhóm
Gợi ý:


<i>+ Đọc kĩ câu chuyện.</i>


<i>+ Gạch chân dưới những danh từ</i>
<i>được lặp lại nhiều lần.</i>


<i>+ Tìm đại từ thay thế cho danh từ ấy.</i>
<i>+ Viết lại đoạn văn khi đã thay thế.</i>
<i>- Yêu cầu hS đọc đoạn văn đã hoàn</i>
<i>chỉnh</i>


- GV nhận xét


- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận theo cặp đôi
+ HS đọc


+ HS làm bài theo yêu cầu


- HS đọc bài đã làm
- HS khác nhận xét


Bài đúng:


<b>CON CHUỘT THAM LAM</b>


<i>Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất</i>
<i><b>nhiều thức ăn. là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều q, nhiều đến mức bụng nó</b></i>
<i><b>phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to q, nó khơng sao lách</b></i>
<i>qua khe hở được.</i>


<b>C. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 19: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Kiểm tra đọc lấy điểm


Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trao dồi kĩ năng cảm
thụ văn học, thấy được cái hay , cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả của nhà văn


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


nêu mục tiêu của tiết học


2.Kiểm tra đọc


tiến hành tương tự tiết 1
3. Hướng dẫn làm bài tập
<b>Bài 2</b>


H; trong các bài tập đọc đã học bài nào
là văn miêu tả?


- HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài


- Gọi HS trình bày bài của mình đã làm
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà ôn lại danh từ , động
từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với
3 chủ điểm đã học.


+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc


+ kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở


- HS trình bày


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 20: KIỂM TRA ĐỌC- HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>ĐỀ DO TRƯỜNG RA</b>


Ngày soạn: Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>I. mục tiêu:</b>


- Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn


- Sử dụng đại từ xưng hơ thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày
<b>II. đồ dùng dạy học</b>


- BT1 viết sẵn trên bảng lớp
- BT 2 viết sẵn vào bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì
<b>B. Bài mới</b>



1. Giới thiệu bài


Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ?


GV: Bài học hơm nay giúp các em
hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng
đại từ xưng hơ trong viết và nói.


<b>2. Tìm hiểu ví dụ</b>
<b>Bài 1</b>


- gọi HS đọc yêu cầu bài


H Đoạn văn có những nhân vật nào
H:các nhân vật làm gì?


H; Những từ nào được in đậm trong


- Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế
cho danh từ, động từ, tính từ trong câu
cho khỏi lặp lại các từ ấy.


VD: Mai ơi! chúng mình về đi.


- HS đọc


+ Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

câu văn trên?



H; Những từ đó dùng để làm gì?
H; Những từ nào chỉ người nghe?
H: Từ nào chỉ người hay vật được nhắc
tới?


KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các
người chúng, trong đoạn văn trên được
gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hơ
được người nói dùng để chỉ mình hay
người khác khi giao tiếp


H: Thế nào là đại từ xưng hô?
<b>Bài 2</b>


- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia
và cơm


H: Theo em , cách xưng hô của mỗi
nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện
thái độ của người nói như thế nào?


+ Những từ đó dùng để thay thế cho
Hơ Bia, thóc gạo, cơm


+ Những từ chỉ người nghe: chị, các
người


+ từ chúng


- HS trả lời


- HS đọc


+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự,
cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi
thường người khác.


GV: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc
đối tượng được nhắc đến. Cách xưng hô của cơm xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị thể
hiện sự tôn trọng lịch sự đối với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia xưng là ta, gọi
cơm gạo là các người thể hiện sự kiêu căng thô lỗ coi thường người đối thoại. Do đó trong
khi nói chuyện chúng ta cần thận trọng trong dùng từ. Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình
đối với chính mình và với những người xung quanh.


<b>Bài 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS tả lời


- Nhận xét các cách xưng hơ đúng.


KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự
cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với
thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện
đúng mối quan hệ giữa mình với người
nghe và người được ngắc đến.


<b>3. Ghi nhớ</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
<b>4. Luyện tập</b>



<b>Bài 1</b>


- gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm
bài trong nhóm


- Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta,
chú, em, tôi, anh.


- Nhận xét KL
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


H: đoạn văn có những nhân vật nào?
H: Nội dung đoạn văn là gì?


- HS thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời


+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con


+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị
+ với bạn bè: xưng là tơi, tớ, mình


- HS đọc ghi nhớ



- gọi HS đọc


- HS thảo luận nhóm


- HS trả lời


- HS đọc


+ Bồ câu, tu hú, các bạn của bồ chao,
bồ các.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- 1 HS lên bảng làm


- GV nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài đúng


- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
<b>3. củng cố dặn dò</b>


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét giờ học


- Nhắc HS về nhà học bài


hú gặp cací trụ chống trời. Bồ các giải
thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới
được xây dựng . các loài chim cười bồ
chao đã quá sợ sệt



- 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm
vào vở


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 22 : QUAN HỆ TỪ</b>
I. mục tiêu


- Hiểu khái niệm quan hệ từ


- Nhận biết được một số quan hệ từ thừờng dùng và hiểu được tác dụng của quan hệ từ
trong câu trong đoạn văn.


- Sử dụng được quan hệ từ trong nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học


- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
- BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ


III. các hoạt động dạy học


Hoạt động dạy Hoạt động học


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ
xưng hơ


- Nêu ghi nhớ?


- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới



1. Giới thiệu bài: nêu u cầu bài
2. Tìm hiểu ví dụ


bài 1


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp


H; từ in đậm nối những từ ngữ nào
trong câu


Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan
hệ gì?


- gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL


a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...


c) khơng đơm đặc như hoa đào nhưng
cành mai...


KL: những từ in đậm trong các ví dụ
trên được dùng để nối các từ trong một
câu hoặc nối các từ trong một câu hoặc


- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc thuộc ghi nhớ



- HS đọc


HS trao đổi thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời


a) <b>và nối xay ngây với ấm nóng ( quan</b>
hệ liên hợp)


b) <b>của nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở</b>
hữu)


c) <b>Như nối không đơm đặc với hoa</b>
đào( quan hệ so sánh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nối các câu với nhau làm người đọc,
người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa
các từ trong câu hoặc quan hệ về ý
nghĩa các câu . các từ ấy được gọi là
quan hệ từ.


H: quan hệ từ là gì?


Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2


- Cách tiến hành như bài 1
- Gọi HS trả lời Gv ghi bảng



a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều
kiện giả thiết


b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ
tương phản


KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu
được nối với nhau không phải bằng
một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ
quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ
nhất định về nghĩa giữa các bộ phận
câu.


3. Ghi nhớ


- HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1:


- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài
- Yêu cầu hS tự làm bài


- Nhận xét bài làm trên bảng, KL bài


- HS trả lời


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

làm đúng:


a) Chim, mây, nước và hoa đều cho
rằng tiếng hót kì diệu của hoạ miđã
làm cho tất cả bừng tỉnh giấc


và: nối nước và hoa


của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi
b) những hạt mưa to và nặng bắt đầu
rơi xuống như ai ném đá.


và: nối to với nặng


như: nối rơi xuống với ai ném đá.


c) bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi
với ông nội nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loại cây.


Với: nối với ông nội


về: nối với giảng với từng loại cây
Bài 2


- HS làm tương tự bài 1
KL lời giải đúng


a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên
q hương em có nhiều cánh rừng


xanh mát


- vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ
tương phản


Bài 3


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- yêu cầu HS tự làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng


- Gọi HS đọc câu mình đặt
3. Củng cố dặn dò


- Nhận xét tiết dạy


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập và
chuẩn bị bài sau


Ngày soạn: ngày dạy:


<b>BÀI 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về mơi trường
- Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho



- Ghép đúng tiếng bảo với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi,
đốt nương, san bắn thú ...


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một
cặp quan hệ từ mà em biết.


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>


- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập



- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- gọi HS lên trả lời.


b) yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm


+ Khu dân cư: khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp


+ khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực
trong đó các lồi vật , con vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn
lâu dài


- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét


+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật, thực vật và sinh ,có sinh đẻ, lớn
lên và chết.


+ Sinh thái : hình thức biểu hiện ra bên ngồi của sự vật , có thể quan sát được
<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập


- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo
thành từ phức .Sau đó tìm hiểu và ghi
lại nghĩa của từ phức đó.


- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét KL


- HS đọc yêu cầu
- HS nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với
người đóng bảo hiểm


+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.


+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .


+ Bảo tồn: giữ cho ngun vẹn , khơng thể suy suyển, mất mát.
+ bảo tồn: để lại không để cho mất.


+ bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ


+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
- HS đặt câu:


<b>Bài 3</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


- yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng
nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của
câu không thay đổi


- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập


+ Tớ đảm bảo cậu sẽ làm được
+ chúng em mua bảo hiểm y tế


+ Thực phẩm được bảo quản đúng
cách


+ Em đi thăm bảo tàng HCM


+ chúng ta phải rút lui để bảo toàn lực
lượng


+ ở Cát Bà có khu bảo tồn sinh vật
+ Bác ấy là họi trưởng Hội bảo trợ trẻ
em VN.


- HS nêu u cầu



+ Chúng em giữ gìn mơi trường sạch
đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn: ngày dạy:


<b>BÀI 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Xác định được quan hệ từ trong câu , ý nghĩa của quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong câu
cụ thể


- Sử dụng đúng các quan hệ từ thích hợp với các câu cụ thể
- sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi đặt câu.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
<b>III. các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong
các từ phức có tiếng bảo ở bài tập 2
- 2 HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc
cặp quan hệ từ


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ
- Nhận xét ghi điểm



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét KL lời giải đúng


- 2 HS lên đặt câu
- 2 HS đặt câu


- 2 Hs đọc ghi


- Hs đọc
- HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng
như hình cái cung, ơm lấy bộ ngực nở. Trơng anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo
cung ra trận


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự làm bài tập


- gọi HS trả lời


- Nhận xét lời giải đúng


- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS trả lời
a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm <b>và cao</b>


b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng
xa.


c) trăng quầng <b>thì hạn, trăng tán thì mưa</b>


d) tơi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như
người làng <b>và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không</b>
mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.


Bài tập 4


- gọi HS đọc yêu cầu


- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ
từ , cặp từ quan hệ và ý nghĩa của


chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường .
- hiểu được những hành động có ý thức bảo vệ mơi trường


- Viết được đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng điện...
<b>III. các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ
từ và cho biết quan hệ ấy có tác dụng
gì?


- Gọi HS dưới lớp đặt câu có quan hệ:
mà, thì, bằng..


- Nhận xét , cho điểm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>



<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm việc theo cặp
- Gọi HS trả lời


- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo
tồn đa dạng sinh học


- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS trả lời


- HS đọc


- HS thảo luận theo cặp
- HS trả lời


- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực
trong đó các lồi cây , con vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ gìn giữ
lâu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo nhóm
- HS viết thành 2 cột :


- HS đọc



- HS thảo luận và lên bảng ghi vào 2
cột


<b>Hành động bảo vệ môi trương</b> <b>Hành động phá hại môi trường</b>
Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đất


trống đồi trọc


phá rừng, đánh cá bằng điện, bằng
mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn
thú rừng, buôn bán động vật hoang dã
<b>Bài tập 3</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài


+ em viết về đề tài gì?


- Gọi vài HS đọc bài của mình
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà hồn chỉnh bài viết
của mình và chuẩn bị bài sau


- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài


+ HS lần lượt trả lời


Em viết về đề tài tròng cây


Em viết về đề tài đánh ca bằng điện
Em viết về đề tài xả rác bừa bãi
- HS lần lượt đọc bài của mình
- Lớp nhận xét


Ngày soạn: Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Xác định được các cặp quan hệ từ và tavs dụng của chúng trong câu
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài
bảo vệ môi trường.


- Nhận xét cho điểm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>



- Gọi HS đọc đề


- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên làm


- GV cùng cả lớp nhận xét


- 3 HS đọc


- HS đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài


- HS lên bảng làm bài
<i>+ cặp quan hệ từ nhờ.... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả:</i>


<i>a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , mơi trường đã có những thay đổi</i>
rất nhanh chóng.


<i>+ Cặp quan hệ từ khơng những....mà cịn biểu thị quan hệ tăng tiến.</i>


<i>b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống không những</i>
<i>cho hàng ngàn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.</i>
<b>Bài tập 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


-H: Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy
câu?



- HS đọc


Mỗi đạo văn đều có 2 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-H: Yêu cầu của bài tập là gì?
HS tự làm bài tập


- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét


thành 1 câu trong đó có sử dụng quan
hệ từ vì...nên, hoặc chẳng những....mà
cịn


- 2 HS lên bảng làm


a) Mấy năm qua <b>vì chúng ta làm tốt cơng tác thơng tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ</b>
vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều<b>nên ở ven biển các tỉnh như... đều có</b>
phong trào trồng rừng ngập mặn.


b) <b>chẳng những ở ven biển các tỉnh như bến tre, trà vinh ... đều có phong trào trồng rừng</b>
ngập mặn<b>mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển...</b>


<b>Bài tập 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi HS trả lời


H: 2 đoạn văn có gì khác nhau?


H: Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
H: khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý
những gì?


KL: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ
từ đúng lúc , đúng chỗ. Nếu không sẽ
làm cho câu văn thêm rườm rà , khó
hiểu nặng nề hơn.


<b>3. Củng cố dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học


- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS trả lời


+ So với đoạn a , đoạn b có thêm một
số quan hệ từ và cặp quan hệ từ một
số câu sau: Câu 6: Vì vây...


Câu 7: Cũng vì vậy
Câu 8: vì...nên


Đoạn a hay hơn vì các cặp quan hệ từ
thêm vào các câu 6, 7, 8 làm câu văn
thêm rườm rà.


- Khi sử dụng quan hệ từ cần sử dụng
đúng lúc đúng chỗ đúng mục đích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>BÀI 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Ơn tập hệ thống hố các kiến thức đã học về : danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ
riêng


- Thực hành kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Viết sẵn bài tập 1
bảng phụ viết sẵn :


- Danh từ chung là tên của một loại sự vật
- Danh từ riền...


- Qui tắc viết hoa danh từ riêng
- Khi viết tên người , tên địa lí VN...
- Khi viết tên người, địa lí nước ngồi...


Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt....
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu hS đặt câu với một trong các
cặp quan hệ từ đã học


- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới



<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


H: Thế nào là danh từ chung?Cho ví
dụ?


- 3 HS lên bảng đặt câu


- HS đọc yêu cầu '


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

H: Thế nào là danh từ riêng? Cho ví
dụ?


- yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét


Danh từ riêng luôn được viết hoa. VD:
Huyền, Hà,..


<b>Đáp án:</b>


+ Chị! - Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào .- Chị....chị là chị gái của em nhé!
Tơi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má:



- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.


Nguyên cười rồi đưa tay quyệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa . Chúng tơi đứng dậy nhìn
ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi gần khi xa, khi gần
chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.


- GV treo bảng phụ cho hS đọc ghi nhớ
về danh từ


<b>Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu bài


- HS nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ
riêng.


- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết
hoa danh từ riêng


- Đọc cho HS viết các danh từ riêng
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang,
Trường Sơn....


- GV nhận xét các danh từ riêng HS
viết trên bảng.


Bài tập 3


- HS đọc



- HS đọc
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại
từ


- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét bài


<b>Bài tập 4</b>


- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài


- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài trên bảng


- HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại


- HS tự làm bài , vài HS lên bảng chữa
bài


Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- HS đọc


- HS tự làm bài
- HS lên bảng chữa


<b>Đáp án:</b>


a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
- Ngun quay sang tơi , giọng nghẹn ngào.


DT


- Tơi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt
ĐT


- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước mắt
DT


- Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu...
ĐT


-b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu


Cụm DT


-c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Chị là chị gái của em nhé!


ĐT gốcDT


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Chị là chị gái của em nhé!
DT


- Chị sẽ là chị của em mãi mãi


DT


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã học


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về: động từ, tính từ, quan hệ từ
- sử dụng động từ , tính từ, quan hệ từ để viết đoạn văn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- bảng phụ viết sẵn :


+ động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật


+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái..
+ quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau....


Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:( ghi bảng)</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Thế nào là động từ?


Thế nào là tính từ?
Thế nào là quan hệ từ?
- GV nhận xét


- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in
đậm trong đoạn văn thành động từ,
tính từ, quan hệ từ


- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét KL


- HS trả lời


- Hs đọc


- HS làm bài trên bảng lớp.lớp làm bài
vào vở


- HS nhận xét bài của bạn



<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Quan hệ từ</b>


trả lời, nhịn, vịn, hắt,
thấy, lăn, trào, đón, bỏ


xa. vời vợi, lớn qua, ở, với


<b>Bài tập 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong
bài hạt gạo làng ta.


- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS đọc bài


- GV nhận xét cho điểm HS


- HS đọc yêu cầu
- HS đọc khổ thơ 2
- HS tự làm bài


- HS đọc bài làm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cấy. Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, tựng giọt mồ hôi lăn dài trên má, lưng áo dính
bết lại.Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi!


<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Quan hệ từ</b>



Làm, đổ, mang lên, chết,
nổi, ngoi, ẩn náu, đội
nón, đi cấy, lăn dài, dính,
thu, thương


nắng, lềnh bềnh, mát, vất
vả, đỏ bừng


vậy mà, ở, như của


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc


- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc
- Biết trao đổi , thảo luận để nhận thức đúng về hạnh phúc


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang
cấy lúa.


- Gv nhận xét ghi điểm
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm trên bảng lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.
- Nhận xét câu HS đặt


<b>Bài tập 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm
- gọi HS phát biểu , GV ghi bảng
- KL các từ đúng


- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm
được



- Nhận xét câu HS đặt


<b>Bài tập 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập


- Tổ chức HS thi tìm


<b>Bài tập 4</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- HS nêu


- HS làm bài theo cặp
- HS lên bảng làm
- HS nhận xét


+ Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi
+ Gia đình em sống rất hạnh phúc
- HS nêu


- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời và ghi vào vở


+ những từ đồng nghĩa với từ hạnh
phúc : sung sướng, may mắn...


+ những từ trái nghĩa với hạnh phúc:


bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
+ cô ấy rất may mắn trong cuộc sống
+ tôi sung sướng reo lên khi được điểm
10


+ Chị Dậu thật khốn khổ.
- HS nêu


- HS thi theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- HS thảo luận nhóm


- Gv KL: Tất cả các yếu tố trên đều có
thể tạo nên một gia đình hạnh phúc,
nhưng mọi người sống hồ thuận là
quan trọng nhất. Nếu:


Một gia đình giàu có , nhà cao cửa
rộng nhưng khơng có tơn ti trật tự , bố
mẹ con cái không tôn trọng nhau , suốt
ngày cãi lộn thì khơng hạnh phúc...


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp , các dân tộc anh em trên đất nước


- Tìm được những câu thành ngữ , tục ngữ , ca dao nói về quan hệ gia đình , thầy trị bạn bè,
và hiểu nghĩa của chúng.


- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người


- Sử dụng các từ ngữ miêu tả hình dáng của người để viết đoạn văn tả người
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo án, bảng lớp viết sẵn bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên đặt câu với các từ có
tiếng phúc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Nhận xét câu đặt của HS
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm


- Gọi đại diện nhóm trình bày


- Gv nhận xét kết luận lời giải đúng


- HS đọc yêu cầu bài tập
- Đại diện nhóm lên trình bày


+ Người thân trong gia đình : cha mẹ, chú dì, ơng bà, cụ, thím, mợ, cơ bác, cậu, anh, ..
+Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ...


+ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...
+ các dân tộc trên đất nước ta: ba na, Ê Đê, tày, nùng, thái, Hơ mông...
<b>Bài tập 2</b>


- gọi HS đọc yêu cầu bài


- Gọi HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm
được , Gv ghi bảng


- Nhận xétkhen ngợi hS
- Yêu cầu lớp viết vào vở


- HS đọc yêu cầu
- HS nêu


VD:


a) tục ngữ nói về quan hệ gia đình
+ Chị ngã em nâng


+ Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
+ Công cha như núi thái sơn..



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

| + cá không ăn muỗi cá ươn..
b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trị


+ Khơng thầy đố mày làm nên
+ Muốn sang thì bắc cầu kiều


+ kính thầy u bạn
c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè


+ học thầy không tày học bạn
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
+ Một cây làm chẳng nên non..
<b>Bài tập 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm


- HS đọc


- HS thảo luận nhóm
VD:


Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, hoa râm, ,uối tiêu, óng ả, như rễ tre


Miêu tả đơi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ..
Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh...
Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,


<b>Bài 4:</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tuần 16


Ngày soạn: Ngày dạy:....


<b>BÀI 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
I. Mục tiêu


- Tìm từ ngữ đồng nghĩa , trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu trung thực dũng cảnm cần


- tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn sau cô chấm
II. Đồ dùng dạy học


- SGK, vở..


III.Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : 5'



- Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- GV nhận xét đánh giá


B. Bài mới : 25'


1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay
các em cùng thực hành luyện tập về từ
đồng nghĩa , từ trái nghĩa, tìm các chi
tiết miêu tả tính cách con người trong
bài văn miêu tả


2. Hướng dẫn làm bài tập
bài tập 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- chia lớp thành 4 nhóm tìm từ đồng
nghĩa , từ trái nghĩa với 1 trong các từ:
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng , đọc


- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của
GV


- Hs nêu yêu cầu


- các nhóm thảo luận và cử đại diện
nhóm lên bảng trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

các từ nhóm mình vừa tìm được, các


nhóm khác nhận xét


- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét KL các từ đúng.


Từ Đồng nghĩa trái nghĩa


Nhân hậu nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc
hậu, thương người..


bất nhân, bất nghĩa, độc
ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo
tàn, hung bạo


trung thực thành thực, thành thật, thật thà, thực
thà, thẳng thắn, chân thật


dối trá, gian dối, gian
manh, gian giảo, giả dối,
lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
Dũng cảm anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám


nghĩ dám làm, gan dạ


hèn nhát, nhút nhát, hèn
yếu, bạc nhược, nhu
nhược


Cần cù chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó,
siêng năng , tần tảo, chịu thương


chịu khó


lười biếng, lười nhác, đại
lãn


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- bài tập có những u cầu gì?
- u cầu HS đọc bài văn và trả lời
+ Cơ Chấm có tính cách gì?


- Gọi hS trả lời GV ghi bảng
* Trung thực, thẳng thắn
* chăm chỉ


- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

* Giản dị


* Giàu tình cảm, dễ xúc động


- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và
từ minh hoạ cho từng tính cách của cơ
Chấm


- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL



3. Củng cố dặn dò


- Em có nhận xét gì về cách miêu tả
tính cách của cô Chấm ?


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài
văn , học cách miêu tả của nhà văn


- HS trả lời


KL: Trung thực:


- Đơi mắt chi Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nói như thế.


- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn , làm kém Chấm nói ngay , nói thẳng băng....( GV tham khảo
trong SGV)


Ngày soạn: Ngày dạy:....


<b>BÀI 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho
- Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp
<b>III. Hoạt động dạy học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ
đồng nghĩa , 1 từ trái nghĩa với mỗi từ :
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần
cù.


- Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên
- Nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu</b>
cầu bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1</b>


- yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập
- Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho
điểm và nộp cho GV


- Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ ,
tìm từ của HS


- KL lời giải đúng.


Đáp án: 1a) đỏ- điều- son
trắng- bạch


Xanh- biếc- lục


hồng- đào


1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen
mắt màu đen gọi là mắt huyền
ngựa màu đen gọi là ngựa ô


- 4 HS lên bảng làm


- 4 HS nối tiếp đọc


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

mèo màu đen gọi là mèo mun
chó màu đen gọi là chó mực
quần màu đen gọi là quần thâm


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc bài văn


? trong miêu tả người ta hay so sánh
Em hãy đọc ví dụ về nhận định này
trong đoạn văn.


? So sánh thường kèm theo nhân hoá ,
người ta có thể so sánh nhân hố để tả
bên ngồi, để tả tâm trạng Em hãy lấy
VD về nhận định này.



? trong quan sát để miêu tả , người ta
phải tìm ra cái mới, cái riêng , khơng
có cái mới, cái riêng thì khơng có văn
học...lấy VD về nhận định này?


<b>Bài 3</b>


- Gọi hS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Gọi 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét


- HS đọc bài văn


VD: Trông anh ta như một con gấu


VD: con gà trống bước đi như một ông
tướng


VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao
giống như cánh đồng lúa chín, ở đó
người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm
con là vành trăng non.


- HS đọc yêu cầu


- các nhóm tự thảo luận và làm bài
VD: Dịng sơng Hồng như một dải lụa
đào vắt ngang thành phố



- Bé Nga có đơi mắt trịn xoe, đen láy
đến là đáng u


- Nó lê từng bước chậm chạp như một
kẻ mất hồn.


KL: Trong văn miêu tả muốn có cái riêng , cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát
bằng tất cả cảm nhận riêng của mình để thấy sự vật có một cái gì đó rất riêng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- nhận xét tiết học


- yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa


<b>Tuần 17</b>


Ngày soạn: Ngày dạy:...


<b>BÀI 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ</b>
I. Mục tiêu


- Ôn tập nà củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ, từ đồng
nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm


- Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa ...
- Tìm được từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với các từ cho sẵn


II. Đồ dùng dạy học


- Bảng phụ viết sẵn nội dung sau:



+ từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức
Từ đơn gồm 1 tiếng


Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng


+ Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy


+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động, trạng thái hay tính chất.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển .các nghĩa của từ
nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau


+ Từ đồng âm là những từ giống nghĩa nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
III.Các hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo
yêu cầu của BT3 trang 161


- gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu
với các từ ở bài tập 1 a


- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài : nêu yêu cầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập


Bài tập 1


- Nêu yêu cầu bài tập



? Trong TV có các kiểu cấu tạo từ như
thế nào?


- Từ phức gồm những loại nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài


- gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét KL


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
? Thế nào là từ đồng âm?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?


- 3 HS lên bảng đặt câu
- 5 HS nối tiếp nhau trả lời


- Hs nêu


- Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo
từ : từ đơn, từ phức.


- Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ
láy.


- HS lên bảng làm bài


- Nhận xét bài của bạn: Từ đơn: hai,


bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh,
bóng, cha, dài, bóng, con, trịn


Từ ghép: Cha con, mặt trời , chắc nịch
Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh


- HS nêu


- từ đồng âm là từ giống nhau về âm
nhưng khác nhau về nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Thế nào là từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- gọi HS phát biểu


- GV nhận xét KL


- treo bảng phụ ghi sẵn nội dung về từ
loại yêu cầu HS đọc


- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về
nghĩa của từ


có mối liên hệ với nhau


-từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ
một sự vật , hoạt động , trạng thái hay
tính chất


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi , thảo


luận để làm bài


- nối tiếp nhau phát biểu , bổ sung, và
thống nhất :


a, đánh trong các từ : đánh cờ , đánh
giặc đánh trống là một từ nhiều nghĩa
b, "trong" trong các từ : trong veo ,
trong vắt , trong xanh là từ đồng nghĩa
c, đậu trong thi đậu , xôi đậu , chim
đậu là từ đồng âm


- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- viết các từ tim được ra giấy nháp.
trao đổi với nhau về cách sử dụng từ
của nhà văn


- tiếp nối nhau phát từ mình tìm được:
+ từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh
nghịch , tinh khôn , ranh mãnh , ranh
ma , ma lanh , khôn lỏi , ...


+ từ đồng nghĩa với từ dâng : tặng ,
hiến , nộp , cho , biếu , đưa , ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Bài tập 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài



- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng
nghĩa, GV ghi bảng


- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà
khơng chọn những từ đồng nghĩa với
nó.


bài 4


- gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập


- Gọi HS trả lời, Yêu cầu HS khác
nhận xét


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ tục ngữ.


- hs trả lời theo cach hiểu của mình
- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- hs suy nghĩ và dùng bút chì điền từ
cần thiết vào chỗ chấm


- hs nối tiếp nhau phát biểu


- theo dõi gv chữa bài sau đó làm bài
vào vở:


có mới ,nới cũ



xấu gỗ , tốt nước sơn


mạnh dùng sức, yếu dùng
mưu


- hs học thuộc lòng
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài


- HS nối tiếp nhau đọc


- HS trả lời theo ý hiểu của mình


- HS nêu


- HS tự làm bài


- HS nối tiếp nhau trả lời


- HS theo dõi GV chữa và làm vào vở
a) có mới nới cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS ghi nhứ các kiến thức


- HS đọc thuộc lòng các câu trên .



Ngày soạn: Ngày dạy:...,


<b>BÀI 34: ÔN TẬP VỀ CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Ôn tập về: câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.


- Ôn tập về các kiểu câu kể: Ai làm gì? ai thế nào? ai làm gì?
- xác định đúng các thành phần : CN, VN, TN trong từng câu


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mấu chuyện vui Nghĩa của từ" cũng" viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ ghi sẵn:


Các kiểu câu


Chức năng các từ đặc biệt dấu câu


Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết ai, gì, nào, sao,
khơng...


dấu chấm
hỏi


Câu kể dùng để kể tả, giới thiệu hoặc bày
tỏ ý kiến tâm tư tình cảm


dấu chấm
Câu



khiến


dùng để nêu yêu cầu đề nghị
mong muốn


hãy, chớ, đừng, mời,
nhờ, yêu cầu, đề nghị


dấu chấm
than, dấu
chấm
Câu


cảm


dùng bộc lộ cảm xúc ôi, a, ôi chao, trời,
trời đất


dấu chấm
than


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần
lượt với các yêu cầu:


+ câu có từ đồng nghĩa
+ Câu có từ đồng âm
+ Câu có từ nhiều nghĩa



- Yêu cầu HS dưới lớp làm miệng bài
tập 2, 3, 4 trang 167


- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS nêu u cầu


Câu hỏi dùng để làm gì?Có thể nhận ra
câu hỏi bằng dấu hiệu gì?


Câu kể dùng để làm gì?Có thể nhận ra
câu kể bằng dấu hiệu gì?


Câu cầu khiến dùng để làm gì?có thể
nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu
gì?


Câu cảm dùng để làm gì?....
- Nhận xét câu trả lời của HS


- treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần


ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc


- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập


- 3 HS lên bảng đặt câu


- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- HS lên bảng làm
- GV nhận xét KL


Kiểu câu VD Dấu hiệu


Câu hỏi + Nhưng vì sao cơ biết cháu cóp
bài của bạn ạ?


+ Nhưng cũng có thể là bạn cháu
cóp bài của cháu?


- Câu dùng để hỏi điều chưa
biết.


- Cuối câu hỏi có dấu chấm
hỏi


Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của
một HS:


- cháu nhà chị hơm nay cóp bài
kiểm tra của bạn.



+ Thưa chị bài của cháu và bạn
ngồi cạnh cháu có những lỗi giống
hệt nhau


+ bà mẹ thắc mắc:
+ bạn cháu trả lời:
+ Em khơng biết
+ Cịn cháu thì viết:
+ Em cũng không biết


- Câu dùng để kể sự việc


- Cuối câu có dấu chấm hoặc
dấu hai chấm


Câu cảm + Thế thì đáng buồn cười quá!
+ Không đâu!


- Câu bộc lộ cảm xúc


- Trong câu có các từ quá, đâu
- Cuối câu có dấu chấm than
Câu khiến + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề nghị


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Gọi HS nêu yêu cầu


? Có những kiểu câu kể nào? CN, VN
trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi nào?
- treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần


ghi nhớ, yêu cầu HS đọc


- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên làm


- GV nhận xét KL:


- HS nêu


- HS lần lượt trả lời
- HS đọc


- HS làm bài


- vài hS lên bảng chữa
Câu kể Ai làm gì?


+ Cách đây khơng lâu// lãnh đạo hội đồng TP nót - tinh - ghêm ở nước anh / đẫ quyết


TN CN


định phạt tiền các công chức nói hoặc viwta tiếng anh khơng chuẩn.
VN


+ Ơng chủ tịch HĐTP/ tun bố sẽ khơng kí bất cứ biên bản nào có lỗi ngữ pháp và


CN VN


chính tả.



Câu kể Ai thế nào?


+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi// công chức / sẽ bị phạt 1 bảng.


TN CN VN


+ Số công chức trong thành phố/ khá đông


CN VN


Câu kể Ai là gì?


+ Đây/ là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh


CN VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau


<b>Tuần 18</b>


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 35: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm)


- Lập bảng thống kê về vốn từ môi trường
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>
-Nêu mục tiêu bài
<b>2. Kiểm tra đọc</b>
- HS gắp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm
được và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn


- Cho điểm trực tiếp
<b>3. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm
thực hiện 1 nhiệm vụ


+ Tìm các từ chỉ các sự vật trong mơi
trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí


- HS lần lượt lên gắp thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

quyển



+ Tìm các từ chỉ những hành động bảo
vệ mơi trường: thuỷ quyển, sinh quyển,
khí quyển


- u cầu các nhóm cử đại diện lên
bảng làm


- Gọi các HS đọc các từ trên bảng
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.


Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển


các sự vật
có trong
môi trường


rừng, con người, thú....
chim ....cây ...


sông suối, ao hồ,
biển, đại dương,
khe, thác, kênh
mương, ngịi rạch,
lạch


bầu trời, vũ trụ,
mây, khơng khí,
âm thanh, ánh
sáng, khí hậu


Những


hành động
bảo vệ mơi
trường


trồng cây, chống đốt
nương, trồng rừng ngập
mặn, ...


Giữ sạch nguồn
nước, XD nhà
máy nước, lọc
nước thải CN


lọc khói cơng
nghiệp, xử lí rác
thải, chống ơ
nhiễm bầu khơng
khí.


<b>3. Củng cố dặn dị</b>
- Nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>BÀI 36: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU , LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>(Đề do phòng ra )</b>


TUẦN 19



Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>CÂU GHÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản


2-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được vế câu trong câu ghép; đặt
được câu ghép.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Vở bài tập ( nếu có)
- Bảng phụ


- Bút dạ + vài tập giấy khổ to


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>bài</b>


1’ điệu. Chính vì vậy ta cần sử dụng mộtcách linh hoạt các kiểu câu. Các em đã
được học các kiểu câu đơn. Bài học hôm
nay, cô sẽ giúp các em biết thế nào là câu
ghép; giúp các em nhận biết được câu
ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép;


giúp các em sử dụng câu ghép trong giao
tiếp


<b>2</b>
<b>Nhận</b>


<b>xét</b>
15’–


16’


<b>HĐ1: Lầm câu 1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV giao việc: Các em cần đọc kỹ đoạn
văn của Đoàn Giỏi, chú ý cách viết câu,
nắm được nội dung chính của đoạn văn và
chỉ rõ đoạn văn có mấy câu, dùng bút chì
đánh dấu thứ tự các câu trong SGK. Sau
đó, xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
- Cho HS làm việc


- Cho HS trình bày kết quả làm bài.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
(GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị kết quả
đúng lên cho HS quan sát, GV giảng giải.)


- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc


thầm theo.


- HS làm việc cá nhân
- HS đọc thầm đoạn văn.


- Dùng bút chì đánh số thứ tự câu
trong SGK ( hoặc VBT).


- Xác định CN – VN trong từng
câu.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét


<b>Bảng phụ</b>


1/ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ<b>con khỉ/ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.</b>
2/ Hễ<b>con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật.</b>


3/<b>Con chó / chạy sải thì khỉ/ gị lưng như người phi ngựa.</b>


4/<b>Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc</b>
<b>HĐ2: Lầm câu 2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2


- GV giao việc: Các em cần xếp 4 câu trên
vào nhóm


a/ Câu đơn ( câu có 1 cụm C – V)



b/ Câu ghép (có nhiều cụm C – V ngang
hàng)


- Cho HS làm việc: Các em không cần viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

lại cả câu, chỉ cần xếp bằng số thứ tự các
câu đã làm ở câu 1.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
a/ Câu đơn: Câu 1


b/ Cây ghép: Câu 2, 3, 4


<b>HĐ3: Làm câu 3: ( Cách tiến hành tương</b>
tự như câu 2)


- GV chốt lại kết quả đúng: Không tách
mỗi cụm C– V trong các câu ghép trên
thành một câu đơn được vì các vế câu diễn
tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Nếu tách ra sẽ tạo nên một chuỗi câu rời
rạc không gắn kết với nhau về ý nghĩa


- HS làm bài cá nhân.
- Một số em phát biểu
- Cả lớp nhận xét



<b>3</b>
<b>Ghi</b>
<b>nhớ</b>
3’


- Cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK.


- Cho HS xung phong nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ.


- Ba HS đọc.


- Ba HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ mà khơng nhìn SGK


<b>4</b>
<b>Luyện</b>


<b>tập</b>


17’-18’


<b>HĐ1: Làm BT ( 8’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn
văn.


- GV giao việc: hai việc.



• Tìm câu ghép trong đoạn văn


• Xác định vế câu trong các câu ghép đã
tìm


- Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu
cho HS làm bài).


- Cho HS trình bày kết quả.


- Một HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm


- HS làm việc cá nhân hoặc theo
cặp. 3 HS làm vào phiếu.


- Ba HS làm bài vào phiếu lần dán
lên bảng lớp.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
(GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng
lên). Đoạn văn có 5 câu ghép


- Cả lớp nhận xét


<b>STT</b> <b>Vế 1</b> <b>Vế 2</b>


Câu 1 Trời / xanh thẳm


c v Biển / cũng thẳm xanh, như dângc v



cao lên, chắc nịch
Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt /


c v Biển/ mơ màng dịu hơn sươngc v


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

C V C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dơng gió


C V Biển/ đục ngầu, giận giữ


Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp


C V Ai / cũng thấy như thếC V


<b>HĐ2: Làm BT2 (3’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2


- GV giao việc: Các em cần nêu rõ có tách
được mỗi vế câu trong 5 câu ghép ở BT1
thành câu đơn được khơng? Vì sao?


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Khơng tách được vì mỗi vế câu thể
hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý
nghĩa của vế câu khác



- Mỗi HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét


<b>HĐ3: Làm BT3 (7’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: BT cho 4 câu a, b, c, d.
Mỗi câu mới chỉ có một vế ( gồm một cụm
C – V). Nhiệm vụ của các em là: thêm vào
mỗi câu a, b, c, d một vế câu nữa để tạo
thành câu ghép vừa đúng về ngữ pháp vừa
đúng về ý nghĩa.


- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3
HS) (có thể GV ghi sẵn lên bảng phụ để 3
HS lên làm bảng phụ).


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (có
thể lấy bài làm tốt của HS).


VD: - Mùa xuân về, trăm hoa đua nở.
a/ - Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy
lộc.



- Mùa xuân đã về chim én bay liệng
giữa trời xanh.


b/ - Mặt trời mọc, sương tan dần.


- Mặt trời mọc, những tia nắng chiếu
xuống xóm làng.


- Mặt trời mọc, bố em đi làm.


<i>c/ - Trong truyện cổ tích Cây khế, người</i>
em chăm chỉ, hiền lành, cịn người anh thì


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.


- HS làm bài vào nháp


- 3 HS làm bài vào phiếu ( hoặc
trên bảng phụ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

tham lam, lười biếng.


d/- Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
- Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ
mỡ.


- Vì trời mưa to nên em ướt hết quần
áo.



<b>4</b>
<b>Củng</b>
<b>cố dặn</b>


<b>dò</b>
2’


- GV: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ.


- GV nhận xét tiết học.


<i>- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.</i>


- 3HS nhắc lại


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối
(các quan hệ từ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối)


2- Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các về
câu ghép).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- Vở bài tập tiếng việt lớp 5, tập hai ( nếu có)
- Bút dạ + giấy khổ to + bảy phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>
4’


- Kiểm tra 2 HS


<i>H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về</i>


<i>câu ghép.</i>


<i>H: Mỗi vế câu ghép có tách ra thành câu</i>
<i>đơn được không?</i>


- GV nhận xét, cho điểm


- HS1 nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về câu ghép


- HS2 trả lời miệng: Khơng tách
được vì mỗi vế câu thể hiện một
ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý
của vế câu khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu bài</b>


1’


câu này được nối với nhau như thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều
đó


<b>2</b>
<b>Nhận xét</b>


8’-10’


- Cho HS làm BT1 + BT2


- Cho HS đọc yêu cầu của đề + đọc 3 câu a,
b, c


- GV giao việc
• Đọc 3 câu a, b, c


• Tìm các vế câu trong 3 câu đó


- Cho HS làm bài, GV dán lên bảng 4 băng
giấy đã viết 4 câu ghép.


- Cho HS trình bày kết quả.



- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng


- 1 HS đọc thành tiếng lớp lắng
nghe.


- 4 HS lên bảng làm bài.


- HS cịn dùng bút chì gạch
trong SGK.


- 4 HS trình bày kết quả trên
bảng lớp.


- Lớp nhận xét
<b>Bảng phụ</b>


<b>Câu</b> <b>Vế 1</b> <b>Vế 2</b> <b>Ranh giới giữa các vế câu</b>


a/


- Súng kíp của ta mới
bán một phát/


- Quan ta lạy súng
thần cơng bốn lạy rồi
mới bắn,/


thì súng của họ đã bắn được
năm, sáu mươi phát.



Trong khi ấy đại bác của họ
đã bắn được hai mươi viên


Từ <b>thì</b>
<b>Dấu phẩy</b>


b/ - Cảng tượng xungquanh tơi đang có sự


thay đổi lớn:/ Hôm nay tôi đi học


<b>Dấu hai chấm</b>


<b>Câu</b> <b>Vế 1</b> <b>Vế 2</b> <b>Vế 3</b> <b>Ranh<sub>giới</sub></b>


c Kia là những mái nhàđứng sau luỹ tre;/ đây là mái đình congcong;/ kia nữa là sânphơi. <b>Các dấuchấm</b>
<b>phẩy</b>
<b>3</b>


<b>Ghi</b>
<b>nhớ 3’</b>


- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (khơng
cần nhìn SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>4</b>
<b>Luyện</b>


<b>tập</b>




18’-19’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:


 Mỗi em đọc 3 đoạn a, b, c.
 Tìm câu ghép trong mỗi đoạn.
 Chỉ rõ cách nối các câu ghép.
- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giảng đúng
+ Đoạn a: Có 1 câu ghép. Đó là câu


“ Từ xưa đến nay... cướp nước”.
Câu gồm 4 vế.


• Vế 1: tinh thần ấy lại sơi nổi


• Vế 2: nó kết thành một làn sóng vơ cùng
mạnh mẽ to lớn.


• Vế 3: nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn.


• Vế 4: nó nhấn chìn tất cả lũ bán nước và lũ


cướp nước.


- Bốn vế câu nối với nhau trực tiếp. Giữa các
vế có dấu phẩy.


+ Đoạn b: Có 1 câu ghép gồm 3 vế:
• Nó nghiến răng ken két,


• Nó cưỡng lại anh,


• Nó khơng chịu khuất phục.


<i>(3 vế nối với nhau bằng dấu phẩy)</i>


+ Đoạn c: Có 1 câu ghép, gồm 3 vế:
• Chiếc lá thống trịng trành,


• Chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng
• Rồi chiếc thuyển đỏ thắm lặng lẽ si
dịng.


(Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng dấu phẩy. Vế
<i>2 và vế 3 nối với nhau bằng quan hệ từ rồi.)</i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: 2 việc:


• Mỗi một em viết một đoạn văn tả ngoại hình
của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một


câu ghép.


• Cách nối các câu ghép.


- 1 HS đọc thành tiếng lớp lắng
nghe.


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét


- HS chép lời giải đúng vào vở
bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp
đọc thầm theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Cho HS làm bài, GV phát giấy khổ to cho 3
HS.


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn
văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách
nối các vế câu ghép.


giấy nháp.


- 3 HS làm bài tập vào giấy lên


dán trên bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


- Một số HS đọc đoạn văn mình
viết


<b>5</b>
<b>Củng</b>


<b>cố,</b>
<b>dặn</b>


GV: Em hãy nhắc lại nội dung câng ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>dò</b>
2’


TUẦN 20


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


<i>1- Mở rộng, hệ thống hố vốn từ gắn với chủ điểm Cơng dân.</i>


<i>2- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5, tập 2 ( nếu có)


- Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học.
- Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại.


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của họcsinh</b>


<b>Kiểm</b>
<b>tra bài</b>


<b>cũ</b>
4’


- Kiểm tra 2 HS.


- GV nhận xét, cho điểm


- HS lần lượt đọc đoạn
văn đã viết ở tiết


<i>Luyện từ và câu trước,</i>



chỉ rõ câu ghép trong
đoạn văn, cách nối các
vế câu ghép.


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em tiếp</i>
<i>tục được mở rộng vốn từ Công dân. Từ đó, các em</i>
biết cách dùng những từ ngữ thuộc chủ điểm công
dân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>2</b>


<b>Làm</b>
<b>BT</b>
30’-31’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1:7’</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c.
- GV giao việc:


• Các em cần đọc 3 câu a, b, c.



• Khoanh trịn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là
đúng.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bài kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
<b>Ý đúng: Câu b</b>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT 2: 10’</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2


- GV giao việc:


• Đọc kỹ các từ đã cho.
• Đọc kỹ 3 câu a, b, c.


• Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho
đúng.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho 3 HS
làm bài


- Cho HS trình bài kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.


a/ <b>Cơng có nghĩa là : của Nhà nước, của chung”:</b>
<b>công dân, công cộng, công chúng.</b>



b/ <b>Công có nghĩa là “ khơng thiên vị”: cơng bằng,</b>
<b>cơng lí, cơng minh, cơng tâm.</b>


c/ <b>Cơng có nghĩa là “thợ khéo tay”: cơng nhân, cơng</b>
<b>nghiệp.</b>


(GV cũng có thể kẻ bảng để phân nhóm)
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: 6’</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:


• Đọc các từ BT đã cho.


- 1 HS đọc thành
tiếng, lớp đọc thầm
theo.


- HS dùng bút chì
đánh dấu trong SGK
– Một số HS phát biểu
ý kiến.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp đọc
thầm.


- 3 HS làm bài vào
phiếu.



- HS còn lại làm bài
vào giấy nháp (tra từ
điển để tìm nghĩa của
các từ đã cho).


- 3 HS làm bài váo
giấy lên dán trên bảng
lớp.


- Lớp nhận xét.


- Một số HS trình bày
miệng bài làm của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

• Tìm nghĩa của các từ.


• Tìm từ đồng nghĩa với<b>cơng dân.</b>
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bài kết quả.


- HS làm bài cá nhân
( hoặc cặp); tra từ điển
để tìm nghĩa các từ;
tìm từ đồng nghĩa với
<i>từ cơng dân.</i>


- Một số HS phát biểu


ý kiến.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:


<i><b>Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân</b></i>
<i><b>chúng, dân.</b></i>


<b>HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4: 7’</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:


• Các em đọc câu nói của nhân vật Thành


<i>• Chỉ rõ có thay thế từ cơng dân trong câu nói đó</i>
bằng các từ đồng nghĩa được không?


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng:


<i>• Trong câu văn đã cho, khơng thay thế từ cơng dân</i>
bằng từ đồng nghĩa được vì từ <b>cơng dân trong câu</b>
có hàm ý “ người dân một nước độc lập”, khác với từ


<i>nhân dân, dân, dân chúng.</i>


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc thành
tiếng, lớp đọc thầm.



- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện cặp phát
biểu ý kiến.


- Lớp nhận xét.


<b>3</b>
<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Khen những HS làm bài tốt.


- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm
công dân để sử dụng tốt trong nói và viết.


- HS lắng nghe.


Ngày soạn: Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ


2. Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, biết cách
dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có)
- Một số tờ giấy khổ to đã phơ tơ các bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>
3’


- Kiểm tra 2 HS.


<i><b>H: Em hãy xếp các từ: cơng dân, cơng nhân,</b></i>
<i><b>cơng bằng, cơng cộng, cơng lí, cơng nghiệp,</b></i>
<i><b>cơng chúng, cơng minh, cơng tâm vào 3</b></i>


<i>nhóm sau:</i>


a/ Cơng có nghĩa là “của Nhà nước, của
chung”


b/ Cơng có nghĩa là “khơng thiên vị”
c/ Cơng có nghĩa là “thợ”, “khéo tay”.


<i>H: Em hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ</i>
<i><b>công dân.</b></i>


- GV nhận xét + cho điểm.



HS1:


a/ công dân, cơng cộng, cơng
chúng


b/ cơng bằng, cơng lí, cơng
minh, cơng tâm.


c/ công nhân, công nghiệp
HS2:


- nhân dân, dân chúng, dân


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu bài</b>


1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các</i>
em tiếp tục được học về câu ghép. Cụ thể là
học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hề
từ. Từ đó các em sẽ biết dùng các quan hệ từ
nối các vế câu ghép.


- HS lắng nghe


<b>2</b>



<b>Nhận xét</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:


• Đọc lại đoạn văn.


• Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV
dán 3 băng giấy (tờ giấy) đã ghi sẵn 3 câu


- 1HS đọc yêu cầu + đọc
đoạn trích.


- HS làm bài cá nhân ( có thể
dùng bút chì gạch dưới các
câu ghép trong đoạn văn ở
SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

ghép có trong đoạn văn:


<i>Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh cơng nhân </i>


I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phịng
lại mở, một người nữa tiến vào.



<i>Câu 2: Tuy đồng chí khơng muốn làm mất</i>


trật tự, nhưng tơi có quyền nhường chỗ và đổi
chỗ cho đồng chí.


<i>Câu 3: Lê-nin khơng tiện từ chối, đồng chí</i>


cảm ơn I-va-nốp và ngời vào ghế cắt tóc.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:


• Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở
BT1


• Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu
trên.


- Cho HS làm bài.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng


<i>Câu 1: Có 3 vế. Cụ thể:</i>


Trong hiệu cắt tóc, anh cơng nhân
I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phịng lại
mở, / một người nữa tiến vào.



<i>Câu 2: Có 2 vế. Cụ thể:</i>


Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật tự,
/ nhưng tơi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ
cho đồng chí.


<i>Câu 3: Có 2 vế câu. Cụ thể:</i>


Lê-nin khơng tiện từ chối, / đồng chí cảm
ơn I-va-nốp và ngời vào ghế cắt tóc.


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.


- GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế
câu trong 3 câu trên có gì khác nhau.


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
• Ở câu 1:


- Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ
từ<b>thì.</b>


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- 3HS lên làm bài trên bảng
lớp. HS cịn lại dùng bút chì
gạch chéo đánh dấu các vế
câu trong SGK.



- Lớp nhận xét bài 3 bạn làm
trên bảng.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>- Vế 2 và vế 3 nối với nhau bằng dấu</b>
<b>phẩy.</b>


• Ở câu 2: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp
quan hệ từ<b>tuy... nhưng.</b>


• Ở câu 3: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng dấu
phẩy


<b>3</b>
<b>Ghi nhớ</b>


3’


<b>- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.</b>
<b>- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ mà</b>
<b>khơng nhìn SGK</b>


- 3HS đọc
- 3HS nhắc lại.
<b>4</b>


<b>Luyện</b>


<b>tập</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: có 3 việc:


• Đọc lại đoạn văn.


• Tìm câu ghép trong đoạn văn


• Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ
trong câu.


- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
<i>• Câu 1là câu ghép: gồm 2 vế câu</i>
<i><b>• Cặp quan hệ từ nếu....thì</b></i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
- GV giao việc: 3 việc


• Đọc lại đoạn trích


• Khơi phục lại những từ đã bị lược bớt đi.
• Giải thích vì sao tác giả lược các từ đó



- Cho HS làm bài tập. GV dán lên bảng phiếu
ghi đoạn văn có từ bị lược.


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


<i><b>• Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là: nếu,</b></i>
<i><b>thì</b></i>


• Tác giả lược bớt các từ trên để cân văn gon,
tránh lặp. Người đọc vẫn hiể đủ, đúng nhữn
nội dung


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3</b>
(cách tiến hành tương tự BT2)


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.


- HS làm bài cá nhân (dùng
bút chì gạch trong đoạn văn ở
SGK).


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét


- 1HS đọc yêu cầu của BT +
đọc đoạn trích.


- 1 HS lên bảng làm trên
phiếu.



- Lớp làm trong ovử bài tập
hoặc giấy nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>a/ Từ cần điền: còn</b></i>


<i><b>b/ Từ cần điền: nhưng (hoặc mà)</b></i>
<i><b>c/ Từ cần điền: hay</b></i>


<b>5</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần
ghi nhớ.


- HS lắng nghe.


TUÀN 21


Ngày soạn: Ngày dạy:


<b>Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1. Mở rộng, hệ thống vốn hố từ gắn với chủ điểm<b>Cơng dân: các từ nói về nghĩa vụ,</b>
quyền lợi, ý thức cơng dân...



2. Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc của công dân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có)
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>
4’


- Kiểm tra 3 HS: Cho HS làm lại 3 BT (Phần
luyện tập) ở tiết Luyện từ và câu trước.


- GV nhận xét + cho điểm.


- HS1 làm lại BT1.
- HS2 làm lại BT2


- HS3 làm lại BT3
<b>Bài mới</b>


<b>1</b>
<b>Giới</b>


<b>thiệu bài</b>


1’


Chúng ta đang học về chủ điểm Cơng dân.
Để giúp các em có thêm các từ ngữ về chủ
điểm này, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ
cùng mở rộng vốn từ chủ điểm<b>Công dân</b>


- HS lắng nghe


<b>2</b>
<b>Làm BT</b>


]
30’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1: 10’</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc:


• Đọc lại các từ đã cho.


<i>• Ghép từ Cơng dân vào trước hoặc sau</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa.


- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu
cho 3 HS.



- Cho HS trình bài kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS
đã ghép đúng.


• nghĩa vụ cơng dân
• quyền cơng dân


• ý thức cơng dân <i>từ cơng dân</i>


đứng sau


• bổn phận cơng dân
• trách nhiệm cơng dân


• cơng dân gương mẫu <i>từ cơng dân</i>
• cơng dân danh dự đứng trước
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT 2: 5’</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa đã
cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.


- GV giao việc:


• Các em đọc thầm lại ý nghĩa


• Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ
sẵn cột A, cột B.



- Cho HS trình bài kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


- 3HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài cá nhân
( làm bài vào vở bài tập hoặc
nháp).


- 3 HS làm bài vào phiếu lên
dán trên bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- 3 HS lên làm bài vào phiếu.
HS còn lại dùng bút chì nối
trong SGK.


- Lớp nhận xét bài làm của 3
bạn trên lớp.


A B


Điều mà pháp luật hoặc xã hội
công nhận cho người dân được
hưởng, được làm, được đòi hỏi.



Nghĩa vụ công dân
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và


quyền lợi của người dân đối với
đất nước.


Quyền công dân
Việc mà pháp luật hay đạo


đức bắt buộc người dân phải làm
đối với đất nước, đối với người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: 15’</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc:


• Đọc lại câu nói của Bác Hồ với các chú
bồ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng.


• Dựa vào nội dung câu nói để viết thêm
một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc của mỗi công dân


- Cho HS làm bài ( có thể 1 2 HS khá giỏi
làm mẫu)


- Cho HS trình bài kết quả.



- GV nhận xét về hai mặt: Đoạn văn viết đúng
yêu cầu và viết hay + khen những HS làm bài
tốt.


- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân.


- Một số HS đọc đoạn văn
mình đã viết.


- Lớp nhận xét.


3
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dị</b>
2’


- GV nhận xét tiết học


- Khen những HS làm việc tốt


- Dặn HS ghi nhớ những từ mới học để sử
dụng tốt trong học tập và trong giao tiếp hàng
ngày


- HS lắng nghe


Ngày soạn: ngày dạy:



thứ...ngày...tháng....năm...


<b>NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.


2. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống,
thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần nhận xét)
- Bút dạ + giấy khổ to


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Kiểm tra</b>
<b>bài cũ</b>


4’


- Kiểm tra 2 HS


- GV nhận xét + cho điểm


- 2 HS lần lượt đọc lại đoạn


<i>văn đã viết ở tiết Luyện từ và</i>


<i>câu trước.</i>
<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu bài</b>
1’


Để chỉ nguyên nhân kết quả, người ta
thường sử dụng câu ghép có cặp quan hệ từ.
Tiết học hơm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào
là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên
nhân – kết quả.


- HS lắng nghe.


<b>2</b>
<b>Nhận xét</b>


13’-14’


<b>HĐ1: Làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 câu ghép.
- GV giao việc:


• Đọc lại hai câu ghép.


• Chỉ ra sự khác nhau trong cách nối và


cách sắp đặt các vế trong hai câu ghép đó.
- Cho HS làm bài. GV viết lên bảng 2 câu
văn.


- Cho HS trình bày kết quả.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài


- GV nhận xét + chốt ý kết quả đúng. Giữa
hai câu ghép có sự khác nhau về cách nối các
vế và về chách sắp xếp như sau:


<b>Ghi trên bảng</b>


<i>Câu 1:</i> <b>Vì con khỉ này rất nghịch / nên các</b>
anh bảo vệ thường phải cột dây.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- Hai vế câu được nối với
nhau chỉ bằng cặp quan hệ từ
<b>vì....nên, thể hiện quan hệ</b>
nguyên nhân – kết quả.


Vế 1 chỉ<b>nguyên nhân</b>
Vế 2 chỉ<b>kết quả.</b>



<i>Câu 2: Thầy phải kinh ngạc /</i> <b>vì chú học đến</b>


đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. - Hai vế câu được nối vớinhau bằng một quan hệ từ <b>vì,</b>
thể hiện quan hệ nguyên
nhân – kết quả.


Vế 1 chỉ <b>kết quả - Vế 2 chỉ</b>
<b>nguyên nhân</b>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu


- Cho HS là bài + trình bày lại kết quả


- GV nhận xét và khẳng định những quan hệ
từ HS tìm đúng trong câu có quan hệ ngun
nhân – kết quả:


<i><b>• Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ nên, cho</b></i>


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến
nêu những quan hệ từ tìm
được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>nên, do vậy...</b></i>


<i><b>• Các cặp quan hệ từ: vì....nên, bởi vì...cho</b></i>
<i><b>nên, tại vì...cho nên, nhờ...mà, do mà...</b></i>


<b>3</b>
<b>Ghi nhớ</b>


3’


- Cho HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ.


- Cho HS nhắc lại nội dung mà khơng nhìn
SGK


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 2 - 3 HS nhắc lại.


<b>4</b>
<b>Làm BT</b>


13’-14’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS làm BT.


- GV giao việc:


• Các em đọc lại 3 câu a, b, c



• Tìm các vế câu chi ngun nhân, chỉ kết
quả.


• Tìm các quan hệ từ, các cặp quan hệ từ
nối các vế câu.


- Cho HS làm bài. GV phát cho 3 HS bút dạ +
phiếu.


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a/<b>Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo</b>


<b>Cho nên tôi phải đâm bèo, thái khoai</b>
b/<b>Vì nhà nghèo q</b>


Chú phải
bỏ học.


c/ Lúa gạo q


<b>vì ta phải đổ bao mồ hơi mới làm ra</b>
được


Vàng cũng q


<b>vì nó rất đắt và hiếm.</b>


• Các quan hệ từ:<b>vì ( ở các câu)</b>



<i><b>• Các cặp quan hệ từ: Bởi chưng... cho nên</b></i>
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


- Cho HS đọc bài tập


- GV nhắc lại yêu cầu: từ các câu ở BT1 các
em tạo ra câu ghép mới bằng cách thay đổi vị
<i>trí của các vế câu ( có thể thêm bớt từ nếu em</i>


<i>thấy cần thiết).</i>


- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS để
HS làm bài.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân. 3 HS
làm vào phiếu.


- 3 HS dán phiếu bài làm của
mình lên bảng.


- Lớp nhận xét.


vế nguyên nhân (NN)
vế kết quả (KQ)
vế nguyên nhân
vế kết quả
vế kết quả


vế nguyên nhân
vế kết quả
vế nguyên nhân


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân. 2 HS
làm vào giấy.


- 2HS dán phiếu kết quả bài
làm lên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Cho HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:


a/ Có thể tạo thành câu mới bằng cách đảo
<i><b>vế và bỏ bớt quan hệ từ cho nên.</b></i>


Tôi phải băm bèo thái khoai <b>vì gia đình tơi</b>
nghèo.


b/ Có thể tạo thành các câu mới.


<i><b>• Chú phải bỏ học vì về sau nhà nghèo q.</b></i>
<i><b>• Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút, khơng</b></i>
đủ tiền cho chú ăn học.


c/ Có thể tạo ra câu mới như sau:


<b>Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới ra</b>


làm ra được nên lúa gạo rất quý.


<b>Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng</b>
rất quí.


<b>HĐ3: Hướng dẫn cho HS làm BT3.</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.


- GV giao việc:


• Các em đọc lại câu a, b.


<i><b>• Chọn từ tại hoặc nhờ để điền vào chỗ</b></i>
trống trong câu a hoặc câu b sao cho đúng.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng:
<i><b>a/ Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.</b></i>


<i><b>b/ Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.</b></i>
<b>HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4</b>


<i>(cách tiến hành tương tự BT3)</i>


Kết quả đúng:


<i>a/ Vì bạn Dúng khơng thuộc bài nên bị điểm</i>


<i>kém.</i>


<i>b/ Do nó chủ quan nên bài thi của nó bị điểm</i>



<i>kém.</i>


<i>c/ Do kiêm trì, nhẫn lại nên Bích Vân đã có</i>
nhiều tiến bộ trong học tập.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS nói từ mình đã
chọn để điền.


- Lớp nhận xét.


<b>5</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dị</b>


- GV nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

2’


TUẦN 22


Ngày soạn: ngày dạy:


thứ...ngày...tháng....năm...



<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện (ĐK) – kết quả (KQ), giả
thiết (GT) - kết quả (KQ).


2- Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK- KQ, GT-KQ bằng cách điền quan hệ từ (QHT)
hoặc các cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí trong các vế
câu.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp.


- Bút dạ + phiếu khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm</b>


<b>tra bài</b>
<b>cũ</b>


4’


- Kiểm tra 2 HS


- GV nhận xét + cho điểm



- HS1 nhắc lại cách nối câu
ghép bằng QHT nguyên
nhân – kết quả.


- HS2: làm BT3 +4 ( tiết
Luyện từ và câu trước).


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu trước, các em</i>
đã học cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ
nguyên nhân – kết quả bằng một QHT hoặc
một cặp QHT. Trong tiết học hôm nay các
em sẽ được học nối các câu ghép chỉ quan hệ
điều kiện (giả thiết) – kết quả bằng quan hệ
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>2</b> <b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b.
- GV giao việc:


• Các em đọc lại 2 câu a, b.



• Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế
câu giữa hai câu ghép.


• Chỉ ra cách sắp xếp các vế câu trong hai
câu ghép có gì khác nhau.


• Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi
câu ghép.


- Cho HS làm bài. GV viết sẵn lên bảng lớp
hai câu văn.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (chỉ
vào hai câu trên bảng và giải thích rõ).


- 1 HS đọc thành to, lớp lắng
nghe.


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét


<b>Trên bảng lớp</b>
a/<b>Nếu trời trở rết / thì con phải mặc thật ấm.</b>


v1 v2



<i><b>Ở câu a, hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếu....thì, thể</b></i>
hiện quan hệ điều kiện – kết quả.


• Vế 1 chỉ<b>điều kiện, vế hai chỉ kết quả</b>
b/ Con phải mặc ấm /<b>nếu trời rét</b>


v1 v2


Ở câu b, hai vế câu được nối với nhau bằng chỉ bằng một quan hệ từ
<i><b>nếu</b></i><b>, thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả.</b>


• Vế 1 chỉ<b>kết quả, vế 2 chỉ điều kiện.</b>
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại những cặp
<i><b>QHT HS tìm đúng: nếu...thì...,</b></i>
<i><b>hễ....thì...nếu</b></i> <i><b>như....thì...,</b></i> <i><b>hễ</b></i>
<i><b>mà....thì....,</b></i> <i><b>giá....thì....,</b></i> <i><b>giá</b></i>
<i><b>mà....thì..., giả sử....thì....</b></i>


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến.


- Lớp nhận xét


<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

3’ mà khơng nhìn SGK.
<b>HĐ1: Cho HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 câu a,
b.


- GV giao việc:


• Các em đọc lại câu a, b.


• Tìm vế câu chỉ điều kiện (giải
thiết).


• Tìm vế câu chỉ kết quả.


• Tìm các quan hệ từ trong các câu
a, b.


- Cho HS làm bài. GV viết sẵn hai
câu a, b trên bảng lớp.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.


- HS đọc thầm.



- HS làm bài cá nhân.


- 2 HS lên làm trên bảng lớp
- Lớp nhận xét.


<b>4</b>
<b>Luyện</b>


<b>tập</b>
16’-17’


a/ Nếu ống trả lời đúng ngựa của ơng
đi ngày được mấy bước / <b>thì tơi sẽ</b>
nói cho ông biết trâu của tôi cày một
ngày được mấy đường.


- Cặp quan hệ từ<b>nếu...thì...</b>
- Vế 1 là điều kiện, vế 2 là vế
kết quả.


b/<b>Nếu là chim /</b>
vế GT


tôi sẽ là lồi bồ câu trắng.
vế KQ


<b>Nếu là hoa. /</b>
vế GT


tơi sẽ là một đoá hướng dương


vế KQ


<b>Nếu là mây, / tôi sẽ là một vầng mây</b>
ấm


vế GT vế KQ


Quan hệ từ:<b>nếu</b>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


<i>(Cách tiến hành tương tự BT1)</i>


Kết quả đúng: Cần điều QHT như
sau:


<i><b>a/ Nếu...thì</b></i>


- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc
vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

hoặc: <i><b>Nếu</b></i>
<i><b>mà...thì...</b></i>


<i><b>Nếu</b></i>


<i><b>như...thì...</b></i>
<i><b>b/ Hễ...thì...</b></i>
<i><b>c/ Nếu (giá)...thì...</b></i>
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3</b>


(Cách tiến hành tương tự BT1)
<i><b>a/ Hễ...thì...</b></i>
<i><b>b/ Nếu (giá)...thì...</b></i>
<i><b>c/ Giá mà ( giá như)...thì</b></i>
<i><b>Hoặc Nếu (nếu mà)...thì...</b></i>
<b>5</b>


<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dị</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ.
- Nhớ kiến thức vừa luyện tập.


Ngày soạn: ngày dạy:


thứ...ngày...tháng....năm...


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.


2- Biết tạo câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bút dạ + một vài băng giấy.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Kiểm</b>
<b>tra bài</b>
<b>cũ</b>


4’


- Kiểm tra 3 HS


- GV nhận xét , cho điểm


• HS1 nhắc lại cách nối câu
ghép ĐK (GT) - KQ


• HS2: làm BT1
• HS3 làm BT2 +3
<b>Bài mới</b>


<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>


1’


Khi nói, khi viết ta không chỉ sử dụng
một kiểu câu ghép điều kiện (GT) – KQ mà
ta còn sử dụng câu ghép thể hiện quan hệ
tương phản. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em biết tạo ra câu ghép tương phản bằng
cách nối các vế câu bằng quan hệ từ, biết
thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay
đổi vị trí của các vế câu.


- HS lắng nghe


<b>2</b> <b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 đoạn văn.
- GV giao việc:


• Các em đọc lại đoạn văn.
• Tìm câu ghép trong hai đoạn.
• Từ nào nối các vế câu ghép.
- Cho HS làm bài.


- GV nhận xét và chốt lại: có 1 câu ghép
<i><b>• Tuy bốn mùa là vậy, / nhưng mỗi mùa</b></i>
Hà Long lại có những nét riêng biệt, hấp
dẫn lịng người.


• 2 vế câu ghép nối với nhau bằng cặp
<i><b>quan hệ từ Tuy...nhưng</b></i>



<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc + gợi ý.


+ Các em tìm thêm các câu ghép thể
hiện sự tương phản.


+ Muốn vậy, các em cần sử dụng các
quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ:


<i><b>• QHT: tuy, dù, mặc dù, nhưng</b></i>


• Cặp QHT: <i><b>tuy...nhưng,</b></i> <i><b>mặc</b></i>
<i><b>dù....nhưng.</b></i>


- Cho HS làm bài.


- 1 HS đọc thành thành tiếng,
cả lớp đọc thầm.


- Một số HS lên làm bẩi bảng
lớp.


- HS còn lại dùng bút chì gạch
dưới câu ghép và quan hệ từ.
- Lớp nhận xét bài của bạn
trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Cho HS nhận xét kết quả.



- GV nhận xét và khảng định những câu
các em đã làm đúng


- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- HS còn lại làm bài vào vở
bài tập.


- Lớp nhận xét kết quả bài của
2 bạn trên lớp.


<b>3</b>
<b>Ghi nhớ</b>


3’


- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - 3 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ ( khơng nhìn SGK).
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b.
- GV giao việc:


• Các em đọc lại câu a, b.


• Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu


- Cho HS làm bài (GV dán băng giấy đã ghi
sẵn câu a, b lên bảng).



- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


- 3HS đọc thành tiếng, lớp
lắng nghe


- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS cịn lại dùng bút chì gạch
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Băng giấy trên bảng lớp</b>
<i><b>a/ Mặc dù giặc Tây hung tàn, /</b></i><b>nhưng</b>


c v


chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn
kết, tiến bộ.


c v


<i><b>b/ Tuy rét vẫn kéo dài, / mùa xuân đã đến bên bời sông Lương</b></i>


c v c v


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
<i>(Cách tiến hành tương tự BT1)</i>
Lời giải đúng:


<i><b>a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng +</b></i>
thêm vế 2 của câu.



<i><b>VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao</b></i>
nhà em vẫn không cạn nước.


<i><b>b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù +</b></i>
thêm vế 1 của câu ( hoặc quan hệ từ
<i><b>tuy + vế 1)</b></i>


<i><b>VD: Mặc dù mặt trời đã lặn, nhưng</b></i>
các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3</b>


<i>(Cách tiến hành tương tự BT1)</i>


GV chốt lại kết quả đúng:


<i><b>• Mặc dù tên cướp rất hung hăng,</b></i>
gian


c v


<i><b>xảo / nhưng cuối cùng hắn</b></i>
c


vẫn phải đưa hai tay vào
còng số 8


<i>H: Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?</i>


- Ở chỗ bạn Hùng hiểu lầm câu hỏi


của cô giáo (cô giáo hỏi chủ ngữ
trong câu của bạn Hùng thì lại hiểu là
tên cướp đang ở đâu)


<b>5</b>
<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

TUẦN 23


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ – AN NINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Mở rộng hệ thống hố vốn từ về trật tự – anh ninh.


2- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Từ điển động nghĩa Tiếng Việt.
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>



<b>bài cũ</b>
4’


<i>- Kiểm tra 2HS (cho làm lại BT của Luyện</i>


<i>từ và câu trước)</i>


- GV nhận xét + cho điểm


• HS1: Phân tích cấu tạo của
câu ghép a, b (BT1 – Luyện
tập).


• HS2: Thêm vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép
chỉ quan hệ tương phản
(BT2- phần Luyện tập).
<b>Bài mới</b>


<b>1</b>
<b>Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các</i>
<i>em sẽ được mở rộng vốn từ: Trật tự – Anh</i>


<i>ninh. Từ những từ ngữ được mở rộng, các</i>



em có thể vận dụng trong học tập và trong
giao tiếp khi nói về chủ đề này.


- HS lắng nghe.


<b>2</b>
<b>Nhận xét</b>


12’-13’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.


- GV giao việc:


• Mỗi em đọc lại tồn bộ BT1


• Khoanh tròn lên chữ a, b hoặc c ở ý em
cho là đúng.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Ý
đúng: Ý c: Trật tự có nghĩa là: Tình trạng,


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.



- HS dùng bút chì đánh dấu
trong SGK.


- Một số HS phát biểu ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (12’)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
- GV giao việc:


• Các em đọc lại đoạn văn.


• Tìm những đoạn văn những từ ngữ liên
quan tới việc giữ gìn trật tự an tồn giao
thơng.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các
nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn an
tồn giao thơng có trong đoạn văn là:


• cảnh sát giao thơng.



• tai nạn, tai nạn giao thơng, va chạm
giao thơng.


• vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị
kém án tồn, lấn chiếm lịng đường và vỉa
hè.


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 11’</b>
(cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại kết quả đúng:


• Những từ ngữ chỉ người liên quan đến
<i>trật tự an ninh là : cảnh sát, trọng tài, bọn</i>


<i>càn quấy, lem hu-li-gân.</i>


• Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng
<i>liên quan đến trật tự an ninh là: giữ trật tự,</i>


<i>bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.


- Các nhóm làm bài theo
phiếu (theo bảng nhóm).
- Đại diện các nhóm lên dán
bài lên bảng lớp + trình bày.
- Lớp nhận xét.



- HS chép lời giải đúng vào
vở hoặc vở bài tập.


<b>3</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em
vừa được mở rộng.


- Về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm được ở
BT3


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện sự tăng tiến.


2- Biết tạo câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí của các vế câu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Bảng lớp.



- Bút dạ + giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm</b>


<b>tra bài</b>
<b>cũ</b>


4’


- Kiểm tra 2HS: Cho HS làm lại BT 2+3
<i>của tiết Mở rộng vốn từ: Trật tự – An</i>


<i>ninh.</i>


- GV nhận xét + cho điểm


 HS1: làm BT2
 HS2: làm BT3


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’



<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay,</i>
các em sẽ được học cách nối các vế câu
ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Bài học
giúp các em biết tạo những câu ghép mới
bằng cách nối câu ghép bằng quan hệ từ,
thay đổi vị trí các vế câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>2</b>
<b>Nhận</b>


<b>xét</b>
12’-13’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:


 Các em đọc lại câu ghép đã cho.
 Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả (GV
ghi câu ghép lên bảng lớp).


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
 Câu văn gồm 2 vế tạo thành. Cụ thể:


- 1 HS đọc thành thành tiếng,
cả lớp đọc thầm.



- HS làm bài cá nhân.


- 1 HS lên bảng phân tích câu
ghép.


- Lớp nhận xét.


<b>Chẳng những Hồng chăm học / mà bạn ấy còn rất chăm làm</b>


c v c v


V1 V2


<i><b>• Quan hệ từ nối 2 vế câu: chẳng</b></i>
<i><b>những....mà cịn....</b></i>


• Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ
<i><b>chẳng những....mà còn.... thể hiện</b></i>
quan hệ tăng tiến.


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.


- Cho HS làm bài + phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét + khẳng định những
cặp quan hệ từ HS tìm đúng:


 Khơng những...mà cịn....
 Khơng chỉ... mà cịn...


 Khơng phải chỉ... mà cịn...
 Không những...mà...


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS nêu các cặp quan hệ từ
tìm được.


- Lớp nhận xét.


<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

3’ (khơng nhìn SGK).
<b>4</b>


<b>Luyện</b>
<b>tập</b>
14’-15’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu
chuyện vui<b>Người lái xe đãng trí</b>
- GV giao việc:


 Đọc lại yêu cầu + câu chuyện.
 Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng


tiến.



 Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
lớp tờ phiếu đã ghi câu ghép cần
phân tích


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả
đúng. Câu ghép có trong truyện vui
là:


Vế 1: Bọn bất lương ấy <b>không chỉ ăn</b>


cắp tay lái c


v


Vế 2: <b>mà chúng cịn lấy ln cả bàn</b>


đạp phanh c v


<i>H: Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?</i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
(Cách tiến hành tương tự BT1)


Kết quả đúng: Cặp quan hệ từ cần
điền là:


a/ không chỉ....mà....cịn....


b/ khơng những....mà....cịn...


<i><b>chẳng những....mà cịn....</b></i>
c/ khơng chỉ....mà


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.


- 1 HS làm lên bảng làm.


- HS cịn lại dùng bút chì gạch câu
ghép trong SGK ( hoặc làm vào vở
nháp)


- Một số HS phát biểu ý kiến.


- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>5</b>
<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS nhớ kiến thức đã học về
câu ghép có quan hệ tăng tiến.



- HS lắng nghe.


TUẦN 24


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ – AN NINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự – an ninh.


2- Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Từ điển động nghĩa Tiếng Việt.
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>
4’


<i>- Kiểm tra 2HS: Làm BT1+2 của tiết Luyện</i>


<i>từ và câu trước.</i>


- GV nhận xét + cho điểm



 HS1: làm BT1
 HS2: làm BT2
<b>Bài mới</b>


<b>1</b>
<b>Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em
<i>sẽ tiếp tục được mở rộng vốn từ: Trật tự –</i>


<i>Anh ninh thơng qua hệ thống bài tập. Từ đó</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>2</b>
<b>Nhận xét</b>


12’-13’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (5’)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.


- GV giao việc:


• Đọc lại 3 dịng a, b, c.


• Khoanh trịn chữ a, b hoặc c ở dòng em
<i>cho là đúng nghĩa của từ an ninh.</i>



<i>- GV lưu ý những từ dễ viết sai: tày đình,</i>


<i>hiểm trở, lồ lộ, Hồng Liên Sơn, </i>
<i>Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.</i>


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.


- HS luyện viết vào giấy
nháp.


<b>3</b>
<b>Làm BT</b>


30’-31’


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:


<i>- Ý đúng: dịng a: An ninh là n ổn về chính</i>
trị và trật tự xã hội.


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (14’)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.


- GV nhắc lại yêu cầu.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các
nhóm.



- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
<i>+ Danh từ kết hợp với Anh ninh:</i>


 Cơ quan an ninh
 Lực lượng an ninh
 Sĩ quan an ninh
 Chiến sĩ an ninh
 An ninh xã hội
 An ninh Tổ quốc
 Giải pháp an ninh


- HS làm bài cá nhân.
- Một vài HS trình bày kết
quả.


- Lớp nhận xét.


- HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.


- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán
phiếu bài làm của nhóm
mình lên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>+ Động từ kết hợp với an ninh:</i>
 Bảo vệ an ninh


 Giữ gìn an ninh


 Giữ vững an ninh
 Củng cố an ninh
 Quấy rối an ninh
 Làm mất an ninh
 Thiết lập an ninh


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (6’)</b>
- Cho HS đọc BT3.


- GV giao việc:


 Đọc lại các từ đã cho + đọc ý a, b.


 Xếp các từ đã cho vào hai nhóm a, b sao
cho đúng


- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:


a/ Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công
<i>việc bảo vệ trật tự, an ninh: cơng an, đồn biên</i>


<i>phịng, tồ án, cơ quan an ninh, thẩm phán.</i>


b/ Từ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc
<i>yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét</i>



<i>xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.</i>


<b>HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 (11’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT4. GV dán
phiếu lên bảng để HS lên bảng làm bài.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
+ Từ ngữ chỉ việc làm


 Nhớ số điện thoại của cha mẹ.
 Nhớ số điện thoại của người thân.
 Kêu lớn để người thân biết.


 Chạy đến nhà người quen
 Đi theo nhóm, tránh chỗ tối.
 Khơng mở cửa cho người lạ v..v
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:


 Trường học, đồn công an, 113 ( công an
thường trực chiến đấu), 114 ( cơng an
phịng cháy chữa cháy), 115 ( đội tường
trực cấp cứu y tế)...


- 1HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân
- Một số HS phát biểu ý
kiến.



- Lớp nhạn xét.


- 1 HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

+ Từ ngữ chỉ người giúp đỡ em, bảo vệ an
tồn cho mình: cha mẹ, ơng bà, chú bác,
người thân, hàng xóm, bạn bè.


<b>4</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi
nhớ những việc làm giúp em bảo vệ an tồn
cho mình


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ HỨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Nắm được cách nối các vế câu bằng cặp từ hô ứng.
2- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hơ ứng thích hợp.
<b>II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC</b>



- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang của BT1 (phần Nhận
xét).


- Một vài tờ phiếu khổ to đã ghi bài tập có các câu cần điền cặp quan hệ từ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm</b>


<b>tra bài</b>
<b>cũ</b>


4’


- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm lại BT3, 4
của tiết Luyện từ và câu: <b>Mở rộng vốn</b>
<b>từ: Trật tự – An ninh.</b>


- GV nhận xét + cho điểm.


- HS1 làm BT3
- HS2 làm BT4.


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>
<b>bài mới</b>



1’


Các em đã được học cách nối vế câu
ghép bằng cặp quan hệ từ chỉ nguyên
nhân – kết quả, chỉ điều kiện (giả
thiết-kết quả)... Hôm nay, các em học thêm
cách nối câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Bài
học giúp các em biết tạo câu ghép mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

bằng cặp từ hơ ứng thích hợp.
<b>2</b>


<b>Nhận</b>
<b>xét</b>
12’-13’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:


• Mỗi em đọc lại yêu cầu BT.


• Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép.
• Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi
vế câu.


- Cho HS làm việc. 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.



- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.


- HS cịn lại dùng bút chì gạch
trong SGK hoặc làm vào nháp.
- Lớp nhận xét bài của HS làm
trên bảng.


<b>Trên bảng lớp</b>


a/ Buổi chiều nắng vừa<b>nhạt, / sương đã buông nhanh xuống mặt biển</b>


c v c v


b/ Chúng tôi đi đến đâu, / rừng rào rào chuyển động đến đấy.


C v c v


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a/ Các từ in đạm trong 2 câu ghép trên
dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.


b/ Nếu lược bỏ các từ in đậm ấy thì:


- Quan hệ giữa các câu khơng cịn quan hệ
chặt chẽ nữa.


- Câu văn có thể trở lên khơng hồn chỉnh


(VD: câu b)


GV: Các từ in đậm trong bộ phận vị ngữ
không phải là quan hệ từ nên khi dùng các
từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép
thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo
ngược trật tự các vế câu cũng như khơng
đảo ngược được vị trí của các từ hơ ứng
ấy.


- Một HS đọc yêu cầu của BT2,
lớp lắng nghe.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- HS phân tích câu trong vở bài
tập.


Với câu a:
<i><b>- chưa...đã</b></i>


<i><b>VD: Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.</b></i>


<i><b>- mới...đã</b></i>


<i><b>VD: Buổi chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>VD: Buổi chiều càng nhạt, sương càng buông nhanh xuống mặt biển</b></i>



Với câub:


<i><b>- chỗ nào...chỗ ấy...</b></i>


<i><b>VD: Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng rào rào chuyển động đến chỗ ấy.</b></i>
<b>3</b>


<b>Ghi nhớ</b> - Cho HS đọc lài phần Ghi nhớ.- Cho HS nhắc lại - 2 HS đọc Ghi nhớ trong SGK.- 2HS nhắc lại Ghi nhớ (khơng
nhìn SGK).


<b>4</b>
<b>Luyện</b>


<b>tập</b>
15’-17’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc:


• Các em đọc lại BT.
• Xác định các vế câu
• Tìm từ nối các vế câu.
- Cho HS làm bài.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
<i><b>• Câu a: Ngày chưa tắt hẳn, / trăng</b></i> <b>đã</b>
lên rồi.


2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ hơ


<i><b>ứng chưa ...đã...</b></i>


<i><b>• Câu b: Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, / tôi</b></i>
<i><b>đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.</b></i>


2 vế câu được nối với nhau bằng cặp
<i><b>từ hơ ứng vừa....đã....</b></i>


<i><b>• Câu c: Trời càng nắng gắt, / hoa giấy</b></i>
<i><b>càng bồng lên rực rỡ.</b></i>


2 vế câu được nối với nhau bằng cặp
<i><b>từ hô ứng càng...càng....</b></i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn làm BT2</b>
(cách tiến hành tương tự BT1)


<i><b>Câu a: Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.</b></i>
Câu b.


<i><b>• Trời mới hửng sáng, nơng dân đã ra</b></i>
đồng.


<i><b>• Trời chưa hửng sáng, nơng dân đã ra</b></i>
đồng.


<i><b>• Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra</b></i>
đồng.


Câu c: Thuỷ Tinh dâng nước cao <b>bao</b>


<b>nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy</b>
<b>nhiêu.</b>


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét


- HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>5</b>
<b>Củng cố</b>


<b>dặn dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về
cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô
ứng


- HS lắng nghe.


TUẦN 25


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07



<b>LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI VĂN BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ</b>


<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ..
2- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.


<b>II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (Phần nhận xét).
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to (hoặc bảng nhóm)
Bút dạ + 2 phiếu khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm</b>


<b>tra bài</b>
<b>cũ</b>


3’


- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT1 +2
<i>phần luyện tập của tiết Luyện từ và câu</i>
<b>Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô</b>
<b>ứng</b>



- GV nhận xét + cho điểm


- HS1 làm BT1
- HS2 làm BT2


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay,
cô sẽ giới thiệu với các em một cách liên
kết mới. Đó là liên kết các câu trong bài
bằng cách lặp từ ngữ. Để biết được thế
nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ,
chúng ta cùng đi vào bài học.


- HS lắng nghe.


<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>xét</b> văn


- GV giao việc:


• Các em đọc lại đoạn văn.



• Dùng bút chì gạch dưới từ (trong
những từ ngữ in nghiêng) lặp lại ở câu
trước.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
• Trong những từ in nghiêng từ lặp lại
<i><b>trong câu trước là từ đền.</b></i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
(cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại:


<i><b>• Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ</b></i>
<i><b>nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2</b></i>
câu khơng ăn nhập gì với nhau vì mỗi
câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1
nói về đền Thượng, cịn câu 2 lại nói về
ngơi nhà, ngơi chùa, ngơi trường hoặc
lớp.


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT3
- GV nhắc lại yêu cầu.


- Cho HS làm BT + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
<i><b>Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt</b></i>


chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu
khơng có sự liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ
không tạo thành đoạn văn, bài văn


thầm theo.


- HS dùng bút chì gạch dưới từ
đã viết ở câu trước.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.


- HS làm việc cá nhân.


- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


<b>3</b>
<b>Ghi nhớ</b>


3’


- Cho HS đọc nội dung phần Ghi nhớ - 2 HS đọc.


- 2 HS nhắc lại nội dung khơng
nhìn SGK.


- 2 HS lấy ví dụ minh hoạ


<b>4</b>


<b>Luyện</b>
<b>tập</b>
13’-14’


HĐ1: Cho HS làm BT1


- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn a,
b.


- GV giao việc:


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

• Các em đọc lại 2 đoạn văn


• Tìm những từ ngữ được lặp lại để
liên kết câu.


- Cho HS làm việc: GV dán lên bảng lớp
2 tờ phiếu.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
<i><b>a/ Từ trống đồng và Đông Sơn được</b></i>
dùng lặp lại để liên kết câu.


<i><b>b/ Cụm từ anh chiến sĩ và</b></i> <b>nét hoa văn</b>
được dung lặp lại để liên kết câu.



<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
(cách tiến hành tương tự BT1)


Kết quả đúng: Các từ lần lượt cần điền
<i>vào chỗ trống là: thuyền, thuyền, thuyền,</i>


<i>thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim,</i>
<i>tơm.</i>


bút chì gạch dưới các từ ngữ
được lặp để liên kết câu.


- 2 HS lên làm trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.


<b>5</b>
<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn
bị bài <b>Liên kết các câu trong bài bằng</b>
<b>cách thay thế từ ngữ.</b>


- HS lắng nghe.



Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI</b>
<b>BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
2- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
<b>II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>bài cũ</b>


4’ <i>tiết Luyện từ và câu trước.</i>- GV nhận xét + cho điểm. bài.
<b>2</b> <b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- GV giao việc:


Các em đọc lại đoạn văn + chú giải.
Nêu rõ đoạn văn nói về ai


Những từ ngữ nào cho biết điều đó
- Cho HS làm bài cá nhân.


- Cho HS trình bày ý kiến. GV dán giấy
khổ to hoặc bảng phụ đã chép sẵn BT.



- GV nhận xét + chột lại lời giải đúng.


 Các câu trong đoạn văn đều chỉ Trần
Quốc Tuấn


 Những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
<i>trong 6 câu văn : Hưng Đạo Vương, ông, vị</i>


<i>Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba,</i>
<i>Hưng Đạo Vương, Ông, Người.</i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>
(cách tiến hành tương tự BT1)
Kết quả đúng:


 Cách diễn đạt trong đoạn văn trên tốt
hơn cách diễn đạt trong đoạn văn dưới là vì
từ ngữ được sử dụng linh hoạt. Tác giả đã
sử dụng các từ ngữ khác nhau để chỉ một
đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn
điệu, nhàm chán.


GV chốt lại: Việc thay thế những từ ngữ đã
dùng ở câu trước bằng những từ đồng nghĩ
thể hiện liên kết câu được gọi là phép thay
thế từ ngữ


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.



- HS dùng bút chì gạch dưới
các từ ngữ chỉ Trần Quốc
Tuấn.


- 1 HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài trong vở bài
tập (hoặc giấy nháp).


- Lớp nhận xét bài làm trên
bảng lớp.


<b>3</b>
<b>Ghi nhớ</b>


3’


- Cho HS đọc + nhắc lại nội dung cần ghi


nhớ trong SGK - 2 HS đọc phần ghi nhớtrong SGK.
- 2 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ (khơng cần nhìn
SGK).


<b>4</b>
<b>Luyện tập</b>


14’-15’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- GV giao việc:



 Đọc lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ in
đạm trong đoạn văn.


Từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Nêu tác dụng của việc thay thế đó.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu khổ to cho
2 HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.


 Từ <b>anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai</b>
Long ở câu 1


 Cụm từ <b>người liên lạc (ở câu 4) thay</b>
cho từ<b>người đặt hộp thư (ở câu 2).</b>


 Từ <b>đó (ở câu 5) thay cho những vật</b>
<b>gợi ra hình chữ V (ở câu 4)</b>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


 Từ <b>nàng (ở câu 2) thay cho cụm từ vợ</b>
<b>An Tiêm (ở câu 1)</b>


 Từ <b>chồng ở câu 2 thay cho An Tiêm ở</b>


câu 1


- 2 HS làm bài vào giấy. HS
còn lại làm bài vào nháp.
- 2 HS làm bài vào giấy lên
dán trên bảng lớp.


- Lớp nhận xét


<b>5</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên
kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.


- HS lắng nghe.


TUẦN 26


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền
thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt được câu.



<b>II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC</b>


- Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học (hoặc một vài
trang phô tô).


- Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to ( hoặc bảng nhóm)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>bài văn</b>


4’ dung cần ghi nhớ về<b>bằng cách thay thế từ ngữ và làm BTLiên kết câu</b>
2 +3.


nhớ.


- HS2 làm BT2
- HS3 làm BT3
<b>Bài mới</b>


<b>1</b>
<b>Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay,</i>
các em sẽ được mở rộng vốn từ về
truyền thống. Từ đó các em biết sử
dụng vốn từ đã được mở rộng để đặt


câu, viết đoạn.


- HS lắng nghe


<b>2</b>
<b>Làm BT</b>


30’-31’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:


 Các em đọc lại các dòng a, b, c.


Khoanh tròn chữ a, b hoặc c dòng em
cho là đúng.


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+ Ý đúng là ý c


GV: Truyền thống là từ ghép Hán –
Việt, gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau.
Tiếng <b>truyền có nghĩa là “trao lại, để</b>
lại cho người sau, đời sau”. Tiếng
<b>thống có nghĩa là “ nối tiếp nhau</b>
không dứt”


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>



- GV giao việc: GV phát bút dạ + phiếu
khổ to cho 3 nhóm


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
a/ <b>Truyền có nghĩa là trao lại cho</b>
người khác (thường thuộc thế hệ sau)
<i>là: truyền nghề, truyền ngơi, truyền</i>


<i>thống.</i>


b/ <b>Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc</b>
làm lan rộng ra cho nhiều người biết:


<i>truyền bá, truyền hình, truyền tin,</i>


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.


- HS làm bài cá nhân.
- Một vài em phát biểu.
- Lớp nhận xét


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.


- Các HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên dán bài


làm lên bảng.


- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>truyền tụng...</i>


c/ <b>Truyền có nghĩa là đưa vào nhập</b>
<i>vào cơ thể người: truyền máu, truyền</i>


<i>nhiễm.</i>


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3</b>
(cách tiến hành tương tự như BT2)
GV chốt lại:


- Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử
và truyền thống dân tộc có trong đoạn
<i>văn: các vua Hùng, câu bé làng Giơng,</i>


<i>Hồng Diệu, Phan Thanh Giản.</i>


- Những từ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch
<i>sử và truyền thống dân tộc: nắm tro</i>


<i>bếp thủa các vua Hùng dựng nước, mũi</i>
<i>tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng</i>
<i>đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên</i>
<i>sơng Hồng, thanh gươm giữ thành Hà</i>
<i>Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại</i>
<i>thần của Phan Thanh Giản...</i>



<b>3</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>
<b>2’</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng
những từ ngữ gắn với truyền thống dân
tộc các em vữa được mở rộng.


- HS lắng nghe


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ LIÊN KẾT CÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Bảng phụ viết đoạn văn.


- 2 từo giấy khổ to để viết 2 đoạn văn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>Các bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>


4’


- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT1 và BT2
tiết Luyện từ và câu: <b>Mở rộng vốn từ</b>
<b>Truyền thống</b>


- GV nhận xét + cho điểm.


- HS1 làm BT2
- HS2 làm BT2.
<b>Bài mới</b>


<b>1 Giới</b>
<b>thiệu bài</b>


<b>mới</b>
1’


Các em đã được học về cách thay thế các từ
ngữ liên kết câu. Trong tiết Luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về cách
thay thế đó. Qua luyện tập, các em biết sử
dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết
câu, góp phần nâng cao hiệu quả làm bài của
mình.


- HS lắng nghe.


<b>2</b>
<b>Luyện tập</b>



30’-31’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn
(GV đưa bảng phụ đã viết đoạn văn lên).
- GV giao việc:


Các em đọc lại đoạn văn.


 Chỉ rõ người viết đã dùng từ ngữ nào để chỉ
nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.


 Chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ
để thay thế.


- Cho HS làm bài (GV đánh thứ tự các số câu
trên đoạn văn ở bảng phụ)


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


a/ Các từ ngữ chỉ<b>“Phù Đổng Thiên Vương”</b>
<i>Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương</i>


<i>Câu 2: Tráng sĩ ấy</i>


<i>Câu 3: Người trai làng Phù Đổng</i>


b/ Tác dụng của việc dùng từ thay thế: trách


lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động
hơn, rõ hơn ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


<i>(cách tiến hành tương tự BT1)</i>


Chốt lại có thể thay thế các từ ngữ sau:


 <i>Câu 2: thay Triệu Thị Trinh bằng Người</i>


- 1 HS đọc thành tiếng+ cả
lớp đọc thầm.


- HS dùng bút chì đánh số
thứ tự các câu trong đoạn
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>thiếu nữ họ Triệu.</i>


Câu 3: từ<i><b>nàng thay cho Triệu Thị Trinh.</b></i>
Câu 4: từ<i><b>nàng thay cho Triệu Thị Trinh.</b></i>
Câu 5: để nguyên không thay


<i>Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên</i>
<i>thay cho Triệu Thị Trinh.</i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3</b>
- GV nhắc lại yêu cầu.


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.



- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn
văn hay


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn văn
vừa viết.


- Lớp nhận xét.
<b>3</b>


<b>Củng cố,</b>
<b>dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về
nhà viết lại vào vở.


- Cả lớp đọc trước nội dung của tiết Luyện
tập tuần 27


- HS lắng nghe.


TUẦN 27


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


Mở rộng hệ thống hoá, tích cự hố vốn từ gắn với chủ điềm<b>Nhớ nguồn.</b>
<b>II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (Nếu có).</i>
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm</b>


<b>tra bài</b>
<b>cũ</b>


4’


- Kiểm tra 3 HS.


- GV nhận xét + cho điểm.


- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn
ngắn viết về tấm gương hiếu
học, có sử dụng biện pháp thay
thế để liên kết câu.



<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm</i>
nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng, hệ
thống hoá, tịch cực hoá vốn từ gắn với
chủ điểm <b>Nhớ nguồn thông qua hệ</b>
thống bài tập thực hành.


- HS lắng nghe


<b>2</b>
<b>Làm BT</b>


30’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 </b>
(14’-15’)


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:


Các em đọc lại yêu cầu + đọc 4 dòng a,
b, c, d.



 Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm
một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
HS.


- Cho HS trình bày kết quả.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


- HS làm bài cá nhân hoặc theo
nhóm.


- Đại diện nhóm lên dán phiếu
kết quả bài làm trên bảng lớp.


- GV nhận xét + chốt lại những câu HS
tìm đúng.


Ví dụ:


<i>a/ Yêu nước</i>


Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi


Muốn con lên núi mà coi
Coi bà Triệu ấu cưỡi voi đánh cồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>b/ Lao động cần cù</i>


 Có làm thì mới có ăn


Khơng dưng ai dễ đem phần cho ai.
Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.


<i>c/ Đoàn kết</i>


 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.


 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau
cùng


<i>d/ Nhân ái</i>


Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 </b>
(14’-15’)



- Cho HS đọc toàn bộ BT2.
- GV giao việc:


Mỗi em đọc lại u cầu của BT2.


Tìm những chữ cịn thiếu điền vào các
chỗ còn trống trong các câu đã cho.
Điền những tiếng cịn thiếu vừa tìm


được vào các ơ trống theo hàng ngang.
Mỗi ô vuông điền một con chữ.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu và bút
dạ cho các nhóm làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
* Các chữ cần điền vào các dòng ngang
là:


1- cầu kiều
2- khác giống
3- núi ngồi
4- xe nghiêng
5- thương nhau


- HS đọc to, lớp đọc thầm theo.


- Các nhóm làm bài.



- Đại diện các nhóm dán phiếu
làm bài lên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

6- cá ươn
7- nhớ kẻ cho
8- nước còn
9- lạch nào


10- vững như cây
11- nhớ thương
12- thì nên
13- ăn gạo
14- uốn cây
15- cơ đồ
16- nhà có nóc


* Dịng chữ được tạo thành theo hình
chữ<b>S là: Uống nước nhớ nguồn.</b>


- HS chép kết quả đúng vào vở
hoặc vở bài tập.


<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.



- Yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít
nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1, 2
đã làm


- HS lắng nghe


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI VĂN BẰNG TỪ NGỮ NỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.


2. Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên
kết câu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 ( phầm nhận xét)


- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to phô tô các đoạn văn để làm bài tập.
- Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui ở BT2 ( phần luyện tập)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>


4’


- Kiểm tra 2 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i>từ và câu trước.</i>
<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu bài</b>
1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, cô</i>
sẽ giúp các em hiểu thế nào là liên kết
câu bằng từ ngữ nối, biết tìm các từ ngữ
có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.


- HS lắng nghe.


<b>2</b>
<b>Nhận xét</b>


11’ – 12’


<b>HĐ1 : Cho HS làm bài tập 1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài+ đọc
đoạn văn


- GV giao việc:



• Các em đọc đoạn văn


• Chỉ rõ tác dụng của các quan hệ từ
được in đậm trong đoạn văn


- Cho HS làm GV mở bảng phụ đã viết
đoạn văn


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
+ Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ


<i>em bé với chú mèo trong câu 1</i>


<i>+ Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối</i>


<i>câu 1 với câu 2</i>


- GV chốt lại: Sử dụng quan hệ từ hoặc,
vì vậy để liên kết câu, người ta gọi đó là
biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết
câu


<b>HĐ2: Cho HS làm BT2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV nhắc lại yêu cầu


- GV cho HS làm bài + trình bài kết quả
- GV nhận xét + chốt lại những từ ngữ


các em tìm đúng


<i>- VD: Tuy nhên, mặc dù, nhưng thậm</i>
chí, cuối cùng ngoài ra, mặt khác...


- 1 HS đọc thành tiếng
cả lớp đọc thầm


- HS làm việc cá nhân
hoặc làm việc theo cặp.
- HS nhìn bảng chỉ rõ
mối quan hệ in đậm có
tác dụng gì.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng
cả lớp đọc thầm


- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý
kiến.


- Lớp nhận xét


<b>3</b>
<b>Ghi nhớ</b>


3’



- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>4</b> <b>HĐ1: Cho HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài
<b>Qua những mùa hoa.</b>


- GV giao việc:


• Các em tự đọc thầm lại bài văn.
• Tìm các từ ngữ có tác dụng nối
trong 3 câu đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn
văn cuối.


- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và
phiếu cho một vài HS.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn
đầu:


<i>• Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2</i>
<i>• Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3</i>
<i>• Đoạn 3:nhưng nối câu 6 với câu 5,</i>
<i>nối đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối câu 7</i>
với câu 6.


b/ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối



<i>• Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,</i>
nối đoạn 4 với đoạn 3.


<i>• Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,</i>
<i>10; từ sang, đến nối câu 12 với câu 9,</i>
10, 11.


<i>• Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu</i>
<i>12, nối đoạn 6 với đoạn 5, mãi đến nối</i>
câu 14 với câu 13.


<i>• Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu</i>
<i>14, nối đoạn 7 với đoạn 6, rồi nối câu 16</i>
với câu15.


<b>HĐ2: Cho HS làm BT2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc
mẩu chuyện vui.


- GV giao việc


• Mỗi HS đọc lại mẩu chuyện vui.
• Tìm chỗ dùng từ sai để nối.


• Chữa lại chỗ sai cho đúng.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc


- HS làm việc cá nhân


hoặc làm việc theo
nhóm.


- Những HS được phát
phiếu làm BT vào phiếu.
- Những HS làm bài tập
vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


- HS chép lời giải đúng
vào vở hoặc vở bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm theo.


- 1HS lên làm trên gảng,
HS cịn lại dùng bút chì
gạch trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp
tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
<i>• Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy</i>


<i>thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.</i>


bạn trên bảng.



<b>5</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để
biết dùng từ ngữ khi viết câu, đoạn, bài
tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết
chặt chẽ.


TUẦN 28


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<i><b>ƠN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như ở tiết 1).
2- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng b ài tập điền từ vế câu vào
chỗ trống để tạo thành câu ghép.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
- Hai, ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


Trong tiết ôn tập hôm nay, cơ sẽ cho một số
em chưa có điểm kiểm tra và những em tiết
trước kiểm tra chưa đạt lên kiểm tra. Sau đó các
em sẽ làm một số bài tập để củng cố, khắc sâu
kiến thức về cấu tạo câu.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Kiểm</b>
<b>tra </b>


<b>TĐ-HTL</b>
22’-24’


<b>3</b>
<b>Làm BT</b>


10’



- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu a, b,
c.


- GV giao việc:


Mỗi em đọc lại ba câu a, b, c.


Viết tiếp vế câu còn thiếu vào chỗ trống để tạo
câu ghép ( đảm bảo đúng về nội dung và đúng
về ngữ pháp).


- Cho HS làm bài. GV phát giấy + bút dạ cho 3
HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại những ý cậu học sinh
đã làm đúng.


<i>VD:</i>


a/ Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất
bên trong<b>nhưng chúng rất quan trọng.</b>


b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều
muốn làm theo ý thích của riêng mình<b>thì chiếc</b>
đồng hồ sẽ hỏng.


c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống


trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi
người vì mỗi người”.


(Những vế câu có gạch dưới là những vế câu
thêm vào để tạo thành câu ghép theo yêu cầu
của đề bài).


- 1HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.


- 3 HS làm vào giấy.
- Lớp làm vào vở bài tập
- 3HS làm bài vào giấy
lên dán trên bảng lớp.


- HS chép lời giải đúng
vào vở hoặc vở bài tập.


<b>4</b>
<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết 3


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07



<i><b>ÔN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>2- Đọc - hiểu nội dung ý nghĩa của bài Tình quê hương; tìm được các câu ghép; từ</b></i>
ngữ được lập lại; được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
- 5 băng giấy + bút dạ để HS làm BT hoặc bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1</b>


<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


<i>Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, một số</i>
em chưa có điểm tập đọc, học thuộc lịng sẽ
được kiểm tra để lấy điểm. Sau đó, các em sẽ
<i><b>đọc – hiểu nọi dung, ý nghĩa của bài Tình quê</b></i>
<i><b>hương; tìm được các câu ghép; từ ngữ được</b></i>
lập lại; được thay thế có tác dụng liên kết các
câu trong bài văn.



- HS lắng nghe


<b>2</b>
<b>Kiểm</b>
<b>tra tập</b>


<b>đọc ,</b>
<b>học</b>
<b>thuộc</b>


<b>lòng</b>


Thực hiện như ở tiết 1


<b>3</b>


<b>Làm BT</b> - Cho HS đọc BT1- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.


<i>H: Từ ngữ nào trong đoạn 1 thể hiện tình cảm</i>


<i>của tác giả với quê hương?</i>


<i>H: Điều gì đã gắn bó tác giả với q hương?</i>


<i>H: Tìm các câu ghép trong bài văn</i>


- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 5 câu ghép. GV
và HS cùng phân tích các vế của câu ghép. GV


dùng phấn màu gạch dưới các vế câu.


- 1HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân.
<i>- Các từ ngữ đó là: đăm</i>


<i>đắm, nhìn theo, sức quyến</i>
<i>rũ, nhớ thương mãnh liệt,</i>
<i>day dứt</i>


- Những kỉ niệm tuổi thơ
gắn bó tác giả với quê
hương.


- Bài văn có 5 câu. Cả 5
câu đều là câu ghép.


<b>Bảng phụ</b>
Câu 1: Làng quê tôi đã khuất hẳn, / nhưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

tơi vẫn đăm đắm nhìn theo.


C v


Câu 2: Tơi đã đi nhiều nơi, đóng qn nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây
nhiều, nhân


C v



dân coi tơi như người làng và cũng có những người u tôi tha thiết, / nhưng
sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất
cọc cằn này.


<i>Câu 3: Làng mạc bị tàn phá, / nhưng</i>


C v


Mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống


C v


Tôi như ngày xưa, nếu tơi có ngày trở về


C v


<i>Câu 4: ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám</i>


nước lên,


C v


Tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, ( tơi) đi móc con da
dưới vệ


C v c v


sơng.



<i>Câu 5: Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tơi lại mua cho tôi vài cái</i>


<i><b>bánh rộm; / đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; /</b></i>
những tối liên hoan xã, (tôi) nghe cái Tị hát chèo và đơi lúc (tơi) lại được
ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm thời thơ ấu.


GV chốt lại:


Câu 1 là câu ghép có 2 vế.
Câu 2 là câu ghép có 2 vế.


Câu 3 là câu ghép có 2 vế, bản thân vế thứ
2 có cấu tạo như một câu ghép.


Câu 4 là câu ghép có 3 vế.
Câu 5 là câu ghép có 4 vế.


<i>H: Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế</i>


<i>có tác dụng liên kết câu trong bài văn.</i>


<i>H: Tìm từ ngữ được thay thé có tác dụng liên</i>


<i>kết câu.</i>


- GV nhận xét và chốt lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>câu 2) thay cho cụm từ làng quê tôi (ở câu 1)</i>
+ Đoạn 2:



 <i>Cụm từ mảnh đất quê hương ( ở câu 3)</i>
<i>thay cho mảnh đất cọc cằn ( ở câu 2)</i>


 <i>Cụm từ mảnh đất ấy (ở câu 4,5) thay</i>
<i>cho mảnh đất quê hương (ở câu 3).</i>


<b>Củng</b>
<b>cố, dặn</b>


<b>dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết ôn tập
tiếp theo.


TUẦN 29


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>
<b>( Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Hệ thống hoá kiến thức đã học về <b>dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.</b>
2- Nâng cao kỹ năng sử dụng ba loại dấu câu trên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to.


- 1 tờ giấy phô tô mẩu chuyện vui <b>Kỉ lục thế giới.</b>
- 2 tờ giấy phô tô bài <b>Thiên đường của phụ nữ.</b>
- 3 tờ phô tô mẩu chuyện vui


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các bước Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>


4’ - GV nhận xét về kết quả của bài kiểm trađịnh kì giữa học kì II


- HS lắng nghe
<b>Bài mới</b>


<b>1</b>
<b>Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

đó, các em sẽ nâng cao kĩ năng sử dụng ba
loại dấu câu này.


<b>2</b>


<b>Làm BT</b> HD1: Hướng dẫn HS làm BT1- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc truyện


vui <b>Kỉ lục thế giới.</b>


- GV giao việc:


• Mỗi em đọc thầm lại truyện vui.


• Tìm dấu chấm, chấm hỏi và chấm than
trong truyện vui.


• Mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì?
- Cho HS làm bài.


- GV dán lên bảng tờ giấy phô tô truyện
vui<b>Kỉ lục thế giới.</b>


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
• <b>Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9:</b>
dùng để kết thúc các câu kể ( câu 3, 6, 8,
10 cũng là câu kể nhưng cuối đặt dấu hai
chấm để dẫn lời nhân vật).


• <b>Dấu chấm hỏi đặt cuối câu 7, 11: dùng</b>
để kết thúc các câu hỏi.


• <b>Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5:</b>
dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu
khiến ( câu 5).


<b>HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2</b>



- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc bài
văn <b>Thiên đường của phụ nữ.</b>


- GV giao việc:


• Mỗi em đọc lại bài văn.


• Điền dấu chấm vào những chỗ cần
thiết trong bài văn.


• Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy
định.


- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ
phiếu đã ghi sẵn bài văn (hoặc phát phiếu
cho 2 HS làm bài).


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân, dùng
bút chì khoanh trịn các dấu
chấm, dấu hỏi, chấm than.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.



- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.


- 2 HS làm bài vào phiếu.
Lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS làm bài vào giấy dán
lên trên bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


<i>Đoạn văn có 8 câu như sau:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

phụ nữ./


2/ Ở đây, đàn ơng có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ.


3/ Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì các thành
viên trong gia đình nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao.
4/ Nhưng điều đáng nói là những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ.


5/ Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là
những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là ...đàn ông.


6/ Điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội.


7/ Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ
mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc
những chàng trai giả gái, cịn đàn ông: 70 pê-xô.


8/ Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của


phụ nữ đến nỗi có lắm anh tìm cách trở thành ...con gái.


<b>HĐ3: Hướng dẫn làm BT3</b>


<i>(cách tiến hành tương tự các bài tập trên)</i>


- GV chốt lại kết quả đúng:


• Câu 1 là câu hỏi ( phải sửa dấu chấm
thành dấu chấm hỏi).


• Câu 2 là câu kể ( dấu chấm dùng
đúng).


• Câu 3 là câu hỏi ( phải sửa dấu chấm
than thành dấu chấm hỏi).


• Câu 4 là câu kể ( phải sửa dấu chấm hỏi
thành dấu chấm).


<i>H: Em hiểu câu trả lời của Hùng trong</i>


<i><b>mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như</b></i>
<i>thế nào?</i>


- Câu trả lời của Hùng cho
biết: Hùng đựoc khơng điểm
cả 2 bài kiểm tra Tiếng Việt
và Tốn.



<b>3</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể mẩu
chuyện vui cho người thân
nghe.


- HS lắng nghe.


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


<i><b>1- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.</b></i>
2- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu trên.


<b>II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC</b>


- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẫu chuyện vui ở BT1 + BT2.
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Kiểm</b>


<b>tra bài</b>
<b>cũ</b>


4’


- Kiểm tra 2 HS (GV tự tìm 2 BT để ra
cho HS)


- GV nhận xét + cho điểm.


- 2 HS lần lượt làm BT có sử
<i>dụng các dấu: Dấu chấm, dấu</i>


<i>hỏi, chấm than</i>


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giới</b>
<b>thiệu</b>


<b>bài</b>
1’


<i>Tiết Luyện từ và câu trước các em đã</i>
được ôn tập về dấu chấm, dấu hỏi, chấm
<i>than. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay,</i>
các em sẽ tiếp tục ôn tập về loại dấu này
để củng cố và khắc sâu kiến thức.



- HS lắng nghe.


<b>2</b>
<b>Làm BT</b>


30’-31’


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT


- GVgiao việc:


<b>• Các em đọc lại mẫu chuyện vui, chú ý</b>
các câu có ơ trống ở cuối.


<b>• Nếu là câu kể thì điền dấu chấm; câu</b>
hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc
câu khiến thì điền dấu chấm than.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ
cho 3 HS.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Các dấu câu lần lượt cần điền vào ô trống
từ trên xuống dưới như sau:


Tùng bảo Vinh:



- 1HS đọc, lớp lắng nghe.


- 3 HS làm bài vào phiếu. HS
còn lại có thể dùng bút chì
đánh dấu vào SGK hoặc vở bài
tập.


- 3HS dán phiếu bài làm của
mình lên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Chơi cờ ca rô đi


- Để tớ thua à Cậu cao thủ lắm
- A Tớ cho cậu xem cái này Hay lắm
Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh
lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem


- Ảnh chụp lúc cậu lên mấy mà nom ngộ
thế


- Cậu nhầm to rồi T ớ đâu mà tớ
Ông tớ đấy


- Ơng cậu


- Ừ Ơng tớ ngày cịn bé mà


Ai cũng bảo tớ giống ông nội nhất nhà
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (10’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc mẩu
chuyện vui<b>Lười</b>


- GV giao việc:


<b>• Mỗi em đọc thầm lại mẩu chuyện vui</b>
<b>Lười.</b>


<b>• Chữa lại những dấu câu bị dùng sai</b>
trong mẫu chuyện vui.


<b>• Giải thích vì sao em lại chữa như vậy.</b>
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
em.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
<i><b>Trong truyện vui Lười một số câu dùng</b></i>
sai và chữa lại như sau:


<b>Câu có dấu sai</b>
Chà.


Cậu tự giặt lấy cơ à!
Giỏi thật đấy?


Khơng?


Tờ khơng có chị, đành nhờ anh tớ giặt



- 1HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân.
- 3HS làm bài vào phiếu.


- 3HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.


- Lớp nhận xét.
<b>Sửa cho đúng</b>
Chà!


Cậu tự giặt lấy cơ à?
Giỏi thật đấy!


Khơng!


Tớ khơng có chị, đành
nhờ...anh tớ giặt giúp.


- Thấy Hùng nói Hùng chẳng


? !


! !


.


?



! !


!
?


! <sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

giúp!


<i>H:Vì sao Nam bất ngời trước câu trả lời</i>


<i>của Hùng?</i>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT


- GVgiao việc:


<b>• Các em đọc lại 4 dịng a, b, c, d.</b>
<b>• Đặt câu với nội dung ở mỗi dịng.</b>


<b>• Dùng dấu câu ở câu vừa đặt sao cho</b>
đúng.


- GV đặt câu hỏi gợi ý:


<i>H: Theo nội dung ở ý a, em cần đặt kiểu</i>


<i>câu gì? Dấu câu nào?</i>



<i>H: Theo nội dung ở ý b, em cần đặt kiểu</i>


<i>câu gì? Dấu câu nào?</i>


<i>H: Theo nội dung ở ý c, em cần đặt kiểu</i>


<i>câu gì? Dấu câu nào?</i>


<i>H: Theo nội dung ở ý d, em cần sử dụng</i>


<i>kiểu câu gì? Dấu câu nào?</i>


- Cho HS làm bài. GV phát giấy + bút dạ
cho 3 HS


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại những câu đặt
đúng


<i>VD:</i>


a/ Chị mở cửa sổ giúp em với!


b/ Bố ơi, mấy giời thì hai bố con mình đi
thăm ơng bà?


c/ Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt
vời!.



d/ Ôi, búp bê đẹp quá!


bao giờ nhờ chị giặt quần áo,
Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự
giặt quần áo. Không ngờ Hùng
cũng lười: Hùng không nhờ chị
mà nhờ anh giặt quần áo.


- 1 HS đọc yêu cầu + đọc 4
dòng a, b, c, d lớp đọc thầm.


- Cần đặt kiểu câu khiến, sử
dụng dấu chấm than.


- Cần đặt kiểu câu hỏi, sử dụng
dấu chấm chấm hỏi.


- Cần đặt kiểu câu cảm, sử
dụng dấu chấm than.


- Cần đặt kiểu câu cảm, sử
dụng dấu chấm than.


- 3 HS làm bài vào giấy, lớp
làm vở hoặc vở bài tập.


- 3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.



- Lớp nhận xét.


- Một số HS đọc câu mình đặt.


<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>cố, dặn</b>
<b>dò</b>


2’


làm bài


TUẦN 30


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>Mở rộng vốn từ: NAM VÀ NỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Mở rộng vốn từ: Biết được những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam,
của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng
của một người nam, một người nữ cần có.


2- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình đẳng nam, nữ. Xác
định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Từ điển học sinh.
- Bảng lớp viết:



<i>+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ,</i>


<i>thích ứng với mọi hồn cảnh.</i>


<i>+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn</i>
<i>và biết quan tâm đến mọi người.</i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Các</b>


<b>bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>
4’


<i>- Kiểm tra 2 HS: HS làm BT2,3 của tiết</i>
<i>Luyện từ và câu (</i><b>Ôn tập về dấu câu).</b>
- GV nhận xét và cho điểm.


- 2 HS lần lượt làm
miệng.


• HS1 làm BT2.
• HS2 làm BT3
<b>Bài mới</b>


<b>1</b>
<b>Giới</b>


<b>thiệu bài</b>


1’


Khi nhận xét một bạn nam, hay một
bạn nữ, người ta thường dùng các từ
ngữ khác nhau. Để giúp các em biết
thêm những từ ngữ chỉ phẩm chất quan
trọng nhất của nam, của nữ, trong tiết


<i>Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ</i>


được mở rộng vốn từ về nam và nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

3 <b>HĐ1: Cho HS làm BT1</b>
- GV nhắc lại yêu cầu:


<i>H: Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã</i>


<i>nêu khơng?</i>


<i>Lưu ý: Các em chọn ý kiến đồng ý hay</i>


không cũng phải giải thích rõ lí do, GV
khơng áp đặt các em


<i>H: Em thích phẩm chất nào nhất ở một</i>


<i>ban nam hoặc một bạn nữ?</i>



- GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển.
<b>HĐ2: HS làm BT2</b>


- GV giao việc:


• Các em đọc lại truyện <b>Một vụ đắm</b>
<b>tàu.</b>


• Nêu những phẩm chất chung mà 2
bạn nhỏ Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ơ đều có.


• Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì
tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a/ Phẩm chất chung của hai nhân vật cả
hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm
đến người khác.


• Ma-ri-ơ nhờ bạn xuống cứu nạn để
bạn được sống.


• Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô.
b/ Phẩm chất riêng của mỗi nhan vật:


• Ma-ri-ơ kín đáo, quyết đốn, mạnh
mẽ, cao thượng.


• Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ


tính.


<b>HĐ3: HS làm BT3</b>


- GV nhắc lại yêu cầu của BT.


- 1 HS đọc BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại
- HS có thể trả lời theo
hai cách:


+ Đồng ý


+ Không đồng ý


- HS phát biểu tự do. Các
em nêu rõ phẩm chất
mình thích ở bạn nam,
hoặc bạn nữ và giải thích
nghĩa của từ chỉ phẩm
chất mà mình vừa chọn.
- 1 HS đọc yêu cầu của
bài tập, lớp đọc thầm
theo.


- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý
kiến.


- Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại


<i>Câu a: Con trai hai con gái đều q,</i>


miễn là có tình nghĩa với cho mẹ.


<i>Câu b: Chỉ có một con trai cũng được</i>


xem là đã có con, nhưng có đến mười
con gái thì vẫn xem như chưa có con.


<i>Câu c: Trai gái đều giỏi giang ( trai tài</i>


giỏi, gái đảm đang).


<i>Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự</i>


GV:


- Câu a thể hiện một quan niệm đúng
đắn, không coi thường con gái.


- Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu
sai trái: trọng con trai, khinh con gái.
- Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ.


- Cho HS thi đọc.



- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý
kiến.


- Lớp nhận xét.


- HS nhẩm thuộc lòng
các thành ngữ, tục ngữ.
- Một số HS thi đọc
thuộc những câu tục ngữ,
thành ngữ.


<b>4</b>
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dò</b>
2’


- GV nhận xét tiết học.


- Nhăc HS có quan niệm đúng về quyền
bình đẳng nam, nữ có ý thức rèn luyện
những phẩm chất quan trọng của giới
tính.


Ngày soạn:…./…../07 Ngày giảng:…./…../07


<b>ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>
<b>( Dấu phẩy)</b>



<b>I MỤC TIÊU, YÊU CẦU</b>


1- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ
về tác dụng của dấu phẩy.


2- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã
cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.


- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ơ để trống trong <b>Truyện kể về</b>
<b>bình minh.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Các bước</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>
4’


- Kiểm tra 2HS.


<i>H: Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những</i>


<i>phẩm chất quan trọng nhất của nam giới?</i>


<i>H: Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất</i>



<i>quan trọng nhất của nữ giới?</i>


<i>- HS1 tìm từ ngữ: dũng cảm</i>


<i>năng nổ, cao thượng.</i>


<i>- HS2 tìm từ ngữ: dịu dàng,</i>


<i>khoan dung, cần mẫn</i>


<b>Bài mới</b>
<b>1</b>
<b>Giói thiệu</b>


<b>bài mới</b>


Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay,
các em ôn tập về dấu phẩy. Việc ôn tập sẽ
giúp các em nắm được tác dụng của dấu
phẩy, biết điền dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong đoạn văn, bài văn


- HS lắng nghe.


<b>HĐ1: HS làm BT1 (17’-18’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu
văn + đọc bảng tổng kết.


- GV dán lên bảng tổng kết và giao việc


cho HS:


• Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a,
b,c trong SGK.


• Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu.


• Chọn câu a, b, c viết vào chỗ trống
trong cột <b>Ví dụ sao cho đúng với yêu cầu.</b>
ở cột <b>Tác dụng của dấu phẩy (chỉ ghi</b>
chữ a, b, c, không cần ghi câu văn).


- Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã
ghi bảng tổng kết cho 3 HS.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.


- 2HS đọc: HS1 đọc 3 câu
văn, HS2 đọc bảng tổng kết.


- 3 HS làm vào phiếu, lớp làm
vào giấy nháp hoặc dùng bút
chì ghi chữ a, b, c vào cột <b>Ví</b>
<b>dụ trong SGK.</b>


- 3 HS làm BT vào giấy lên
bảng lớp.



- Lớp nhận xét


<b>Tác dụng của dấu phẩy</b> <b>Ví dụ</b>


Ngăn cách các bộ phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho
sự nghiệp chung.


Ngăn cách trạng ngữ với


chủ ngữ và vị ngữ Câu b: (Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ miấy lại hót vang lừng)
Ngăn cách các vế câu trong


câu ghép Câu c: ( Thế kỉ XX là thế kì giải phóng phụ nữ, cịn thếkỉ XXI phải là thế kỉ hồn thành sự nghiệp đó.)
<b>HĐ2: HS làm BT2 (12’-13’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc mẩu
chuyện.


- Gv giao việc:


• Các em đọc thầm lại mẩu chuyện.


• Chọn dấu chấm phẩy điền vào ô trống
trong mẩu chuyện sao cho đúng.


• Viết lại cho đúng chính tả những chữ
đầu câu chưa viết hoa.



- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS.


- HS trình bày kết quả bài làm.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.


- 3 HS làm bài vào phiếu.
- HS cịn lại dùng bút chì đánh
dấu vào SGK.


- 3 HS làm trên phiếu dán lên
bảng lớp.


- Lớp nhận xét
<b>Truyện kể về bình minh</b>


Câu chuyện này xảy ra ở một san trường dành cho trẻ khiếm thị. Sáng hơm ấy
có một cậu bé mù dậy sớm, đi ra vườn Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buối sớm
mùa xuân.


Có một thầy giáo cũng dậy sớm đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé
khẽ chạm vào vai cậu hỏi:


Em có thích bình minh khơng?
- Bình minh nó thế nào ạ?



- Bình minh giống như một cánh hoa mào gà. Bình minh giống như một câu đào trổ
hoa – Thầy giải thích.


Mơi cậu bé run run đau đớn. Cậu nói:


- Thưa thầy em chưa thấy cánh hoa mào gà cũng chưa thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng thầy bảo:


,
.


,


,
,


,


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Bình minh giống như một nụ hơn của người mẹ giống như làn da của mẹ chạm
vào ta.


- Bây giờ thì em biết bình minh là thế nào rồi – Cậu bé mù nói.
<b>Củng cố,</b>


<b>dặn dị</b> <i>H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấuphẩy.</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy .



• Dấu phẩy có 3 tác dụng:
- Dùng để ngăn cách bộ phận
cùng chức vụ trong câu.


- Ngăn cách trạng ngữ với chủ
ngữ và vị ngữ.


</div>

<!--links-->

×