Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. </b> <b>ĐẶT VÃN ĐẼ</b>
Trong xu hướng tồn cầu hóa và hội n hập kinh tế quốc tế hiện nay,
giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp ngày càng phát triển, việc
lựa chọn phư ơng tiện giao dịch sao cho hiệu quả thực sự đã và đang trở
th àn h m ột n h u cầu bức thiết. Là m ột <i>"phương tiện thông tin liên lạc mà một </i>
<i>tổ chức kinh tế sứ dụng đê gử i cho đối tác và khách hàng của m ình" [7,</i> tr.263],
các văn bản th ư tín thư ơ ng mại đã và đ an g k h ẳn g định tầm quan trọng
và tính hiệu quả của m ình tro n g quá trình giao dịch thư ơ ng mại giữa
các d o a n h nghiệp. Nội d u n g các văn bản th ư tín thư ơ ng m ại thường
đề cập là n h ữ n g yêu cầu, đề nghị đối tác thực hiện m ột hoạt động nào
đ ó (theo tác giả N guyễn Văn H iệp [1]). Song song vời việc tru y ền đạt
nội d u n g trên, các văn bản th ư tín thư ơ ng mại cịn q uan tâm đến mối
q u an hệ giữa người tạo lập và người tiếp n h ậ n thông qua n h ữ n g đ ánh
giá dự a trên các chuẩn mực xã hội nói ch u n g và các quy định, điều lệ
tro n g kinh d o an h nói riêng.
Bắt buộc <i>"th ể hiện yêu cầu đề nghị của người nói đối với người nghe </i>
<i>trong việc thực hiện hành động nào hoặc n h ữ n g điều kiện xã hội bên ngoài </i>
<i>buộc người nói thực hiện hành động được nêu trong cầu"</i> [5, tr.117]. Để biểu
đ ạ t sự "bắt buộc", tro n g th ư tín th ư ơ n g m ại, người viết sử d ụ n g m ột
hệ th ố n g các p h ư ơ n g tiện biểu đ ạt khác n h au . Các p h ư ơ n g tiện biểu
đ ạ t n à y tạo ra hiệu lực tại lời cho các h à n h đ ộ n g ngôn từ được đề cập.
Nguyễn Thị Thanh
H àn h động ngôn từ là <i>"loại hành động được thực hiện nhờ phương tiện </i>
<i>ngôn ngữ"</i> [4, tr.227]. Dựa trên bộ 12 tiêu chí trong đó có đề cập đ ến đích ở
Các h à n h đ ộ n g n g ô n từ có mối q u a n hệ chặt chẽ với tìn h th ái
đạo nghĩa "bắt buộc". N g u y ễ n Văn H iệp cho rằn g "ở tìn h thái đạo
n g h ĩa, tín h chủ q u a n th ể hiện ở thái độ và m ong m u ố n của ngư ời
nói đối với h à n h động. N gười nói cho rằ n g h à n h đ ộ n g là b ắ t buộc, là
bị cấm đ o án , là được p h é p hay được m iễn trừ, qua đó, <i>"ngư ờ i nói th ể </i>
<i>hiện ý chí, m ong ước ngư ời nghe thực hiện hành động (th ể hiện ở nhóm các </i>
<i>hành động "khuyến lệnh") hay tự m ình cam kết hành động (th ể h iệ n ở nhóm </i>
<i>"kết ư ớ c ) " [2,</i> tr.110].
Do vậy, tro n g n g h iê n cứu này, c h ú n g tôi đi sâu p h â n tích các
h à n h đ ộ n g n g ô n từ th u ộ c n h ó m k h u y ế n lện h và kết ước đ ư ợ c d ù n g
đ ể biểu đ ạ t tìn h thái đ ạo nghĩa "bắt buộc" tro n g 180 văn b ả n th ư tín
th ư ơ n g m ại tiến g A nh và 180 văn b ản th ư tín th ư ơ n g m ại tiến g Việt
n h ằ m chỉ ra sự tư ơ n g đ ồ n g và khác biệt giữa chúng.
<b>2. HÀNH ĐỘNG NGỔN TỪ BIẾU ĐẠT TỈNH THÁI ĐẠO NGHĨA ''BẮT BUỘC" TRONG THƯ TÍN </b>
<b>THƯƠNG MẠI TIẾNG ANH</b>
H à n h động ngô n từ biểu đạt tìn h thái đạo nghĩa "bắt buộc" được
sử d ụ n g trong th ư tín th ư ơ n g mại tiếng A nh khá p h o n g p h ú , có thể
tổ n g h ợ p bằng Bảng 1 sau:
<b>Bảng 1. Hành động ngôn từ biểu đạt tình thái đạo nghĩa “bắt buộc” </b>
<b>trong thư tín thương mại tiếng Anh</b>
<b>Hành động </b>
<b>ngôn từ</b>
<b>Phương thức </b>
<b>biểu đạt</b> <b>Hình thức diễn đạt</b> <b>Tẳn suẵt</b>
<b>TI lệ</b>
<b>(% )</b>
<b>Trực tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 1 + must /requỉre/request/ask</b> <b>89/688</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 2 + must</b> <b>4/688</b>
<b>Yêu cẩu</b>
<b>Gián tiếp</b>
<b>Chù ngữ ngôi 3 + must/have to/require/ </b>
<b>request/ask/need</b>
<b>145/688</b>
<b>43%</b>
<b>Câu hỏi</b> <b>35/688</b>
<b>Trực tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 1 + suggest</b> <b>3/688</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 1 + would like</b> <b>50/688</b>
<b>Đề n gh ị</b>
<b>Gián tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 3 + should/suggest</b> <b>53/688</b> <b>27%</b>
<b>Chủ ngữngôi 2 + should</b> <b>4/688</b>
<b>Câu điểu kiện</b> <b>72/688</b>
<b>Cam kết</b> <b>Trực tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 2 + will/would</b> <b>53/688</b> <b>22%</b>
<b>Gián tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 3 + will/would</b> <b>100/688</b>
<b>Hứa</b> <b>Trực tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 1 + will/would</b> <b>57/688</b> <b>8%</b>
D ựa vào kết quả được tổ n g hợp tro n g Bảng 1, các h àn h đ ộ n g
được sử d ụ n g trong th ư tín th ư ơ n g m ại tiếng A nh bao gồm h àn h
đ ộ n g "yêu cầu", "đề n g h ị", "cam kết", "hứa". Khi p h â n tích về tỉ lệ sử
d ụ n g từ n g h à n h độn g , c h ú n g tôi n h ậ n th ấy h à n h đ ộ n g yêu cầu có tỉ
lệ sử d ụ n g cao n h ấ t chiếm 43%, tiếp đ ến là h à n h đ ộ n g đ ề nghị chiếm
27%, h à n h đ ộ n g cam kết chiếm 22% và h à n h đ ộ n g hứ a chiếm 8%. Sự
khác biệt này đã m ột lần n ữ a n h ấ n m ạn h nội d u n g "yêu cầu" của các
văn b ản th ư tín th ư ơ n g m ại, đ ồ n g thời k h ẳn g đ ịn h tầm qu an trọng
của các h à n h đ ộ n g th u ộ c n h ó m k h u y ến lệnh so với các h à n h đ ộ n g
n h ó m kết ước trong việc biểu đ ạ t nội d u n g văn bản th ư tín th ư ơ n g
mại. H ơ n nữ a, khi p h â n tích về h ìn h thứ c diễn đạt, ch ú n g tôi n h ận
thấy, các h à n h đ ộ n g y êu cầu, đ ề nghị, cam kết đều có tần su ất biểu
đ ạ t gián tiếp cao hơn trực tiếp với tần suất lần lượt là 208/688 lần so
với 93/688 lần, 183/688 lần so với 3/688 lần, 100/688 lần so với 53/688
lần. Việc sử d ụ n g h ìn h th ứ c biểu đ ạt gián tiếp được xem n h ư m ột
<b>3. </b> <b>HÀNH ĐỘNG NGÔN TỪ BIỂU ĐẠT TÌNH THÁI ĐẠO NGHĨA "BÁT BU ỘCTRO NG THƯTÍN</b>
<b>THƯƠNG MẠI TIẾNG VIỆT</b>
Nguyễn Thị Thanh
<b>Bảng 2. Các phương tiện biểu đạt tình thái đạo nghĩa “bắt buộc” trong thư </b>
<b>tín thương mại tiếng Việt xét trên bình diện dụng học</b>
<b>Hành động ngơn từ Phương thức biểu đạt</b> <b>Hình thức diễn đạt</b> <b>Tấn suất</b> <b>Tỉ lệ (%)</b>
<b>Yêu cấu</b> <b>Trực tiếp</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 1 + yêu cáu</b> <b>11/645</b>
<b>14%</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 3 + phải</b> <b>36/645</b>
<b>Gián tiếp</b> <b>Câu mệnh lệnh</b> <b>45/645</b>
<b>Đề nghị</b>
<b>Trực tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 1 + để nghị</b> <b>20/645</b>
<b>58%</b>
<b>Chù ngữ ngôi 2 +</b> <b>cán</b> <b>31/645</b>
<b>Gián tiếp</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 1 </b> <b>+ mong/muốn/ </b>
<b>mong muốn</b>
<b>106/645</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 1 + x in</b> <b>168/645</b>
<b>Câu điéu kiện</b> <b>50/645</b>
<b>Cam két</b> <b>Trực tiếp</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 1 + cam kết</b> <b>14/645</b>
<b>25%</b>
<b>Chủ ngữ ngôi 2 + sẽ</b> <b>10/645</b>
<b>Gián tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 3 + sẽ</b> <b>134/645</b>
<b>Hứa</b> <b>Trực tiếp</b> <b>Chủ ngữ ngôi 1 + s ẽ</b> <b>20/645</b> <b>3%</b>
<b>4. </b> <b>ĐỖI CHIẾU HÀNH ĐỘNG NGÔN TỪ BIẾU ĐẠT TÌNH THÁI ĐẠO NGHĨA "BẮT BUỘC" </b>
<b>TRONG THƯ TIN THƯƠNG MẠI TIẾNG TIÊNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT</b>
H àn h đ ộ n g ngôn từ là m ột trong n h ữ n g nội d u n g cơ bản của bình
<b>Bảng 3. Đối chiếu các phương tiện biểu đạt tình thái đạo nghĩa “bắt buộc” </b>
<b>trong thư tín thương mại tiếng Anh với tiếng Việt xét trên bình diện dụng học</b>
<b>Hành động </b>
<b>ngơn từ</b>
<b>Phương thức </b>
<b>biểu đạt</b>
<b>Thư tín thương mại tiếng Anh</b> <b>Thư tín thương mại </b>
<b>tiêng Việt</b>
<b>Tấn suất</b> <b>Tỉ lệ (%)</b> <b>Tắn suất</b> <b>Tỉ lệ (%)</b>
<b>Yêu cấu</b> <b>Trực tiếp</b> <b>93/688</b> <b>43%</b> <b>47/645</b> <b>14%</b>
<b>Gián tiếp</b> <b>204/688</b> <b>45/645</b>
<b>Đề nghị</b> <b>Trực tiếp</b> <b>3/688</b> <b>27%</b> <b>51/645</b> <b>58%</b>
<b>Gián tiếp</b> <b>179/688</b> <b>324/645</b>
<b>Cam kết</b> <b>Trực tiếp</b> <b>53/688</b> <b>22%</b> <b>24/645</b> <b>25%</b>
<b>Gián tiếp</b> <b>100/688</b> <b>134/645</b>
<b>Hứa</b> <b>Trực tiếp</b> <b>57/688</b> <b>8%</b> <b>20/645</b> <b>3%</b>
Các h à n h đ ộ n g ngôn từ trong th ư tín thư ơ ng mại tiếng A nh
và tiếng Việt có nhiều điểm tư ơ ng đồn g và khác biệt về tần su ất và
p h ư ơ n g thứ c biểu đạt.
Nguyễn Thị Thanh
vào h à n h đ ộ n g được đ ề cập tro n g khi đó n gư ờ i Việt lại th ư ờ n g tập
tru n g vào người n h ậ n , do vậy, tro n g các th ư tín th ư ơ n g m ại tiếng
Việt xuất hiện n h iề u h à n h đ ộ n g đề nghị th a y cho yêu cầu để b iể u đ ạt
sự tôn trọng của người viết đối với người nhận.
+ H à n h đ ộ n g y ê u cầu: H à n h đ ộ n g y ê u cầu đ ư ợ c sử d ụ n g để
b iể u đ ạ t rõ n h ấ t m ục đích của v ă n b ản th ư tín th ư ơ n g m ại. Khi
m u ố n biểu đ ạt h à n h đ ộ n g y ê u cầu, th ư tín th ư ơ n g m ại tiế n g A nh
c h ủ yếu sử d ụ n g các p h ư ơ n g tiệ n biểu đ ạ t g ián tiếp. N g ư ợ c lại,
tro n g th ư tín th ư ơ n g m ại tiế n g Việt, n g ư ờ i v iế t sử d ụ n g so n g so n g
cả hai h ìn h thứ c biểu đ ạ t g ián tiế p và trực tiếp. H ơ n n ữ a , khi p h â n
tích các h ìn h thứ c d iễ n đ ạt ở B ảng 1 và B ảng 2, có th ể th ấ y đ ư ợ c sự
k h ác biệt cơ b ả n của tiế n g A n h và tiến g Việt. Việc sử d ụ n g ch ủ n g ữ
n g ô i 3 đi kèm các đ ộ n g từ ở d ạ n g bị đ ộ n g c ù n g cấu trú c câu hỏi
đ ư ợ c xem n h ư h ìn h th ứ c b iểu đ ạ t q u a n trọ n g tro n g th ư tín th ư ơ n g
m ạ i tiến g A nh khi vừa biểu đ ạ t đ ư ợ c y êu cầu, vừ a n h ấ n m ạ n h đ ế n
h à n h đ ộ n g cần th ự c h iệ n và b iể u đ ạ t th á i độ lịch sự (th eo V ương
chủ ngữ ngôi 1 đi kèm các đ ộ n g từ m o n g /m u ố n /m o n g m uốn. Có thể
thấy, người A nh đ ư a ra lời đề nghị dự a trên điều kiện tro n g khi người
Việt đưa ra câu điều kiện dựa trê n m o n g m u ố n của người sử dụng.
+ H àn h đ ộ n g cam kết: H à n h đ ộ n g cam kết biểu đ ạt cam kết của
người viết đối với việc thực h iện h à n h độn g tro n g tư ơ ng lai. H àn h
động cam kết giúp xây d ự n g niềm tin cho người n h ận củng n h ư k h ẳn g
định về chất lượng, hiệu quả của các sản phẩm được đề cập. Để biểu
đạt h àn h đ ộ n g cam kết, cả thư tín th ư ơ n g m ại tiếng Anh và tiếng Việt
đều sử d ụ n g p h ư ơ n g tiện biểu đ ạ t gián tiếp n h iều h ơ n trực tiếp để
n hấn m ạn h đ ế n h à n h đ ộ n g sẽ được thự c hiện.
+ H àn h đ ộ n g hứa: h àn h đ ộ n g h ứ a được d ù n g để biểu đạt hứa
hẹn của người tạo lập văn bản đối với việc thực hiện h àn h độn g trong
tương lai.
N h ư vậy, các p h ư ơ n g tiện có sự khác n h a u về tần suất sử d ụ n g và
ph ư ơ n g thức biểu đ ạt các h àn h đ ộ n g ngô n từ.
<b>5. </b> <b>K ÍT LUẬN</b>
<b>320</b> Nguyễn Thị Thanh
A nh củ n g n h ư văn hóa n h ấn m ạnh đến chủ thể giao tiếp và m ang tính
cộng đ ồ n g của người Việt. Trên cơ sở n h ữ n g kết quả nghiên cứu này,
n gư ờ i đọc có thể n h ận diện và sử d ụ n g chính xác các h àn h đ ộ n g ngôn
từ tro n g qu á trình tạo lập và dịch th u ậ t các văn bản thư tín th ư ơ n g mại
tiến g A nh và tiếng Việt.
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1. Nguyễn Văn Hiệp (2008), <i>Cơ sở ngữ nghĩa phân tích cú pìíáp,</i> Nxb Giáo dục,
Ha Nội.
2. Đỗ Việt Hùng (2013), <i>Ngữ nghĩa học từ bình diện hệ thống đến hoạt động</i>, Nxb
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
3. Vương Thị Kim Thanh (2009), 'T hân tích diễn ngơn thư tín thương mại
tiếng Việt", <i>Ngữ học tồn quốc 2009,</i> tr.263-273.
4. Palmer F.R. (1986), <i>Mood and Modality,</i> Cambridge University Press.
5. Searle, J. R. (1969), <i>Speech Acts,</i> Cambridge University Press, England.
6. Ashley, A. (1996), <i>A handbook of Commercial Correspondence,</i> Oxford University
Press, England.