Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 303 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Hướng dẫn các phần hành kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC
Hướng dẫn lập Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Cập nhật các quy định: 202/2014/TT-BTC; 53/2016/TT-BTC; 19/VBHN-BTC
Trình bày đơn giản, dễ hiểu thơng qua các ví dụ thực tế
<b>MỤC LỤC </b>
MỤC LỤC ...i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...vi
LỜI MỞ ĐẦU ... 1
<b>Chƣơng 1.</b> <b>KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TỀN VAY VÀ CÁC NGHIỆP VỤ</b>
1.1. Kế toán vốn bằng tiền ... 3
<i>1.1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền ... 3 </i>
<i>1.1.2. Kế toán tiền mặt ... 3 </i>
<i>1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ... 6 </i>
<i>1.1.4. Kế toán tiền đang chuyển ... 8 </i>
1.2. Kế toán tiền vay ... 10
<i>1.2.1. Chứng từ sử dụng ... 10 </i>
<i>1.2.2. Nguyên tắc kế toán ... 10 </i>
<i>1.2.3. Tài khoản sử dụng ... 10 </i>
<i>1.2.4. Trình tự kế tốn ... 10 </i>
1.3. Kế tốn các nghiệp vụ thanh toán ... 11
<i>1.3.1. Kế toán thanh toán với khách hàng ... 12 </i>
<i>1.3.2. Kế toán thanh toán với người bán ... 13 </i>
<i>1.3.3. Kế toán thanh toán với Nhà nước ... 14 </i>
<i>1.3.4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ ... 17 </i>
<i>1.3.5. Kế tốn thanh tốn tạm ứng... 19 </i>
CÂU HỎI ƠN TẬP ... 21
<b>Chƣơng 2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ ... 22 </b>
2.1. Những vấn đề chung về kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ... 22
<i>2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu ... 22 </i>
<i>2.1.2. Khái niệm và đặc điểm của CCDC ... 22 </i>
<i>2.1.3. Phân loại vật liệu và cơng cụ dụng cụ ... 22 </i>
<i>2.1.4. Tính giá vật liệu và công cụ dụng cụ ... 24 </i>
2.2. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ... 26
<i>2.2.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ... 26 </i>
<i>2.2.2. Các phương pháp kế toán chi tiết ... 26 </i>
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai
thường xuyên ... 29
<i>2.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên ... 29 </i>
<i>2.3.2. Chứng từ sử dụng ... 29 </i>
<i>2.3.4. Tài khoản sử dụng ... 30 </i>
<i>2.3.5. Trình tự kế tốn ... 30 </i>
2.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê
định kỳ ... 35
<i>2.4.1. Phương pháp kiểm kê định kỳ ... 35 </i>
<i>2.4.2. Chứng từ sử dụng ... 35 </i>
<i>2.4.3. Nguyên tắc kế toán... 35 </i>
<i>2.4.4. Tài khoản sử dụng ... 35 </i>
<i>2.4.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ... 36 </i>
2.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ... 38
<i>2.5.1. Nội dung dự phòng giảm giá hàng tồn kho ... 38 </i>
<i>2.5.2. Nguyên tắc kế toán... 38 </i>
<i>2.5.3. Tài khoản sử dụng ... 39 </i>
<i>2.5.4. Phương pháp kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ... 39 </i>
CÂU HỎI ÔN TẬP ... 40
<b>Chƣơng 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ ... 41 </b>
3.1. Những vấn đề chung về kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư ... 41
<i>3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán TSCĐ ... 41 </i>
<i>3.1.2. Những vấn đề chung về kế toán bất động sản đầu tư ... 46 </i>
3 2 ế toán t i sản ố định ... 46
<i>3.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán ... 46 </i>
<i>3.2.2. Tài khoản sử dụng ... 47 </i>
<i>3.2.3. Phương pháp kế toán ... 47 </i>
3.3. Kế toán khấu hao TSCĐ ... 55
<i>3.3.1. Phân biệt hao mòn và khấu hao ... 55 </i>
<i>3.3.2. Phương pháp tính khấu hao ... 56 </i>
<i>3.3.3. Chứng từ sử dụng ... 59 </i>
<i>3.3.4. Nguyên tắc hạch toán ... 59 </i>
<i>3.3.5. Tài khoản sử dụng ... 60 </i>
<i>3.3.6. Trình tự hạch toán ... 60 </i>
3.4. Kế toán TSCĐ thuê ngo i v ho thuê... 60
<i>3.4.1. Kế toán TSCĐ th tài chính ... 60 </i>
<i>3.4.2. Kế tốn TSCĐ th hoạt động ... 64 </i>
3 5 ế toán s a hữa TSCĐ ... 66
<i>3.5.1. Những vấn đề chung ... 66 </i>
<i>3.5.2. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ ... 67 </i>
<i>3.5.3. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ... 67 </i>
<i>3.6.1. Tài khoản sử dụng ... 69 </i>
<i>3.6.2. Phương pháp kế toán ... 69 </i>
CÂU HỎI ƠN TẬP ... 73
<b>Chƣơng 4. KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG . 74 </b>
4 1 Những vấn đề hung về kế toán tiền lương v á khoản trí h theo lương ... 74
<i>4.1.1. Khái niệm, bản chất của tiền lương, ý nghĩa của quản lý lao động và tiền </i>
<i>lương trong doanh nghiệp... 74 </i>
<i>4.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ... 75 </i>
<i>4.1.3. Các hình thức trả lương ... 75 </i>
<i>4.1.4. Quỹ tiền lương ... 77 </i>
<i>4.1.5. Các khoản trích theo lương ... 78 </i>
4 2 ế toán tiền lương v á khoản trí h theo lương ... 79
<i>4.2.1. Kế toán tiền lương... 79 </i>
<i>4.2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương ... 82 </i>
CÂU HỎI ƠN TẬP ... 85
<b>Chƣơng 5. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .... 86 </b>
5.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm... 86
<i>5.1.1. Chi phí sản xuất ... 86 </i>
<i>5.1.2. Giá thành sản phẩm ... 88 </i>
<i>5.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ... 92 </i>
5.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai
thường xun ... 93
<i>5.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ... 93 </i>
<i>5.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ... 95 </i>
<i>5.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ... 96 </i>
<i>5.2.4. Kế tốn các khoản thiệt hại trong sản xuất ... 100 </i>
<i>5.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ... 102 </i>
<i>5.2.6. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ... 104 </i>
5.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê
định kỳ ... 105
<i>5.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ... 106 </i>
<i>5.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ... 107 </i>
<i>5.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ... 107 </i>
<i>5.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 108 </i>
CÂU HỎI ƠN TẬP ... 109
<b>Chƣơng 6.KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH ... 110 </b>
6 1 Những vấn đề hung về kế toán hoạt động đầu tư t i hính ... 110
<i>6.1.1. Đầu tư tài chính ... 110 </i>
6.2. ế toán hoạt động đầu tư t i hính ... 112
<i>6.2.1. Kế tốn đầu tư chứng khốn kinh doanh ... 112 </i>
<i>6.2.2. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ... 117 </i>
<i>6.2.3. Kế toán hoạt động đầu tư vốn vào đơn vị khác ... 120 </i>
6 3 ế tốn dự phịng á khoản đầu tư t i hính ... 137
<i>6.3.1. Nội dung kế tốn dự phịng các khoản đầu tư tài chính ... 137 </i>
<i>6.3.2. TK sử dụng ... 138 </i>
<i>6.3.3. Kế tốn dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh ... 139 </i>
<i>6.3.4. Kế tốn dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác ... 140 </i>
CÂU HỎI ÔN TẬP ... 142
<b>Chƣơng 7.</b> <b>KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ </b>
<b>KINH DOANH ... 143 </b>
7 1 ế toán th nh phẩm ... 143
<i>7.1.1. Khái niệm thành phẩm và nhiệm vụ kế toán thành phẩm ... 143 </i>
<i>7.1.2. Tính giá thành phẩm ... 143 </i>
<i>7.1.3. Kế tốn chi tiết thành phẩm ... 144 </i>
<i>7.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm ... 144 </i>
7 2 ế toán tiêu thụ th nh phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên ... 148
<i>7.2.1. Một số khái niệm ... 148 </i>
<i>7.2.2. Một số nguyên tắc chung ... 149 </i>
<i>7.2.3. TK sử dụng ... 153 </i>
<i>7.2.4. Phương pháp kế toán tiêu thụ sản phẩm ... 155 </i>
7 3 ế toán tiêu thụ th nh phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ ... 164
<i>7.3.1. TK sử dụng ... 164 </i>
<i>7.3.2. Phương pháp kế toán ... 164 </i>
7 4 ế tốn hi phí án h ng, hi phí quản lý doanh nghiệp ... 165
<i>7.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng ... 165 </i>
<i>7.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ... 168 </i>
7 5 ế tốn hi phí v doanh thu hoạt động t i hính ... 171
<i>7.5.1. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ... 171 </i>
<i>7.5.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 175 </i>
7 6 ế tốn hi phí v thu nhập khá ... 178
<i>7.6.1. Kế tốn chi phí khác ... 178 </i>
<i>7.6.2. Kế toán thu nhập khác ... 180 </i>
7 7 ế tốn hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ... 184
<i>7.7.1. Một số khái niệm ... 184 </i>
<i>7.7.2. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ... 184 </i>
7 8 ế toán xá định kết quả hoạt động kinh doanh ... 188
CÂU HỎI ÔN TẬP ... 191
<b>Chƣơng 8. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU... 192 </b>
8.1. Những vấn đề chung về kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ... 192
<i>8.1.1. Khái niệm ... 192 </i>
<i>8.1.2. Nguồn hình thành vốn chủ sở hữu ... 192 </i>
<i>8.1.3. Chứng từ sử dụng ... 193 </i>
<i>8.1.4. Nguyên tắc kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ... 193 </i>
8.2. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ... 193
<i>8.2.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu ... 193 </i>
<i>8.2.2. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ... 197 </i>
<i>8.2.3. Kế toán các quỹ của doanh nghiệp ... 199 </i>
<i>8.2.4. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ... 207 </i>
CÂU HỎI ÔN TẬP ... 210
<b>Chƣơng 9. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ... 211 </b>
9.1. Những vấn đề chung về Báo cáo tài chính ... 211
<i>9.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của Báo cáo tài chính ... 211 </i>
<i>9.1.2. Mục đích của báo cáo tài chính ... 212 </i>
<i>9.1.3. Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính ... 212 </i>
<i>9.1.4. Phân loại Báo cáo tài chính của doanh nghiệp ... 213 </i>
<i>9.1.5. u cầu về thơng tin trình bày Báo cáo tài chính ... 214 </i>
<i>9.1.6. Ngun tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính ... 214 </i>
<i>9.1.7. Kỳ lập báo cáo tài chính ... 215 </i>
<i>9.1.8. Thời hạn nộp báo cáo tài chính ... 216 </i>
<i>9.1.9. Nơi nhận báo cáo tài chính ... 216 </i>
9.2. Hệ thống áo áo t i hính năm ... 217
<i>9.2.1. Bảng cân đối kế toán năm ... 218 </i>
<i>9.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm ... 231 </i>
<i>9.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm ... 235 </i>
<i>9.2.4. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp ... 245 </i>
9.3. Hệ thống Báo cáo tài chính giữa niên độ ... 246
CÂU HỎI ƠN TẬP ... 247
<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>
Mơn Kế tốn tài chính 1 là mơn học chuyên ngành bắt buộ đối với sinh viên
ngành kế tốn nói riêng và các ngành kinh tế nói chung.
Kế tốn tài chính 1 là mơn học cung cấp những kiến thức cốt lõi và kỹ năng ơ
bản để sinh viên năng lực thực hiện công tác kế tốn cho doanh nghiệp. Mơn học này
nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp như: ế toán tiền lương v á khoản trí h theo lương, kế tốn ngun vật liệu
và cơng cụ dụng cụ, kế toán TSCĐ, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, kế toán thành phẩm, tiêu thụ v xá định kết quả, kế toán vốn bằng tiền, tiền
vay và các nghiệp vụ thanh toán vay, nợ trong DN, kế tốn nguồn vốn chủ sở hữu, báo
cáo tài chính…
Mặt khá , để phù hợp với thực tiễn và thơng lệ kế tốn quốc tế, Bộ T i hính đã an
h nh thơng tư 200/2014/TT-BTC quy định về chế độ kế tốn doanh nghiệp Thơng tư n y
đã thay đổi toàn diện ăn ản những quy định về chế độ kế toán trướ đây Do vậy, nội
dung giảng dạy và tài liệu học tập mơn học kế tốn t i hính 1 ũng ần thay đổi.
Nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, hương trình giảng dạy, phương
pháp nghiên cứu của giảng viên v sinh viên trong điều kiện chế độ kế tốn thay đổi,
nhóm giảng viên bộ môn Tài chính kế tốn tổ chức biên soạn bài giảng Kế tốn tài
chính 1. Bài giảng Kế tốn tài chính 1 là tài liệu học tập và giảng dạy cho sinh viên
ngành Kế toán, Kinh tế, Quản trị kinh doanh với những kiến thức chuyên ngành, tạo
điều kiện cho các em có các kỹ năng tốt về chuyên ngành kế toán của sinh viên kế toán
và các ngành kinh tế khác của trường Đại học Lâm Nghiệp. Ngồi ra bài giảng kế tốn
Bài giảng Kế tốn tài chính 1 do tập thể tác giả Bộ mơn Tài chính kế tốn, biên
soạn bao gồm:
- ThS Ho ng Vũ Hải biên soạn hương 4, 7;
- ThS. Bùi Thị Sen biên soạn hương 5;
- ThS. Nguyễn Thị Bích Diệp biên soạn hương 3, 8;
<b>- TS Đo n Thị Hân biên soạn chương 1, 2, 9; </b>
<b>- ThS. Nguyễn Thị Thùy Dung biên soạn hương 6 </b>
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã ố gắng kết hợp ơ sở lý luận gắn
liền với thực tiễn để đảm bảo tính thời sự và khoa học. Tuy nhiên, không tránh khỏi
những hạn chế còn gặp phải. Do vậy, tập thể tác giả kính mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của bạn đọ để lần xuất bản tới Bài giảng được hoàn thiện hơn
<b>Chƣơng 1 </b>
<b>KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TỀN VAY VÀ CÁC NGHIỆP VỤ </b>
<b>THANH TỐN </b>
<b>1.1. Kế tốn vốn bằng tiền </b>
<i><b>1.1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền </b></i>
<i>1.1.1.1. Khái niệm </i>
Tiền là một bộ phận của tài sản có tính thanh khoản cao nhất và tồn tại trực
tiếp dưới hình thức giá trị, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền g i ngân hàng và tiền
đang huyển.
<i>1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền </i>
Kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hàng ngày, phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt;
- Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và x lý
kịp thời các sai sót trong việc quản lý và s dụng tiền mặt;
- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền g i ngân hàng hàng ngày, giám sát
việc chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt;
- Phản ánh các khoản tiền đang huyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho
tiền đang huyển bị ách tắ để doanh nghiệp có biện pháp x lý thích hợp.
<i><b>1.1.2. Kế tốn tiền mặt </b></i>
<i>1.1.2.1. Chứng từ kế toán </i>
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Bản kiểm kê quỹ.
- …
<i>1.1.2.2. Nguyên tắc kế toán </i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.
- Chỉ phản ánh v o T 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế
nhập, xuất, tồn quỹ.
- Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ
tiền mặt của doanh nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ T 111 “Tiền mặt” m ghi v o
bên Nợ T 113 “Tiền đang huyển”
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xá định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp x lý chênh lệch.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc.
<i>1.1.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng </i>
Để hạ h toán tăng, giảm và tồn quỹ tiền mặt, kế toán s dụng tài khoản:
<b>Tài khoản 111 - Tiền mặt </b>
<i>* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt </i>
<b>Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam;
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ;
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ.
<i>1.1.2.4. Trình tự kế toán </i>
<i>a. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng tiền mặt như sau: </i>
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh tốn);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá hưa ó thuế);
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nh nước (nếu có).
<i><b>Ví dụ 1.1. Bán thành phẩm A cho công ty M với giá án hưa ó thuế GTGT là </b></i>
10 000 000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thu ằng tiền mặt.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 111: 11.000.000;
Có TK 511: 10.000.000;
Có TK 333: 1.000.000.
Tiền mặt tồn quỹ đầu kỳ
Tiền mặt tăng trong kỳ <sub>Tiền mặt giảm trong kỳ </sub>
(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (tổng giá thanh tốn);
Có T 515 (giá hưa ó thuế GTGT);
Có TK 711 (giá hưa ó thuế GTGT);
Có TK 333 (3331).
<i><b>Ví dụ 1.2. Bán phế liệu thu hồi bằng tiền mặt, trị giá 1 000 000 đồng. </b></i>
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 111: 1.000.000;
Có TK 711: 1.000.000.
(3) Rút tiền g i Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay bằng tiền mặt (tiền Việt
Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 (1111, 1112);
Có TK 112 - Tiền g i Ngân hàng (1121, 1122);
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
(4) Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê hưa xá định rõ
nguyên nhân:
Nợ TK 111 (1111, 1112);
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
<i><b>Ví dụ 1.3. Kiểm kê quỹ phát hiện tiền thừa hưa rõ nguyên nhân, trị giá </b></i>
5 000 000 đồng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 111: 5.000.000;
Có TK 338(3381): 5.000.000.
<i>b. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giảm tiền mặt như sau: </i>
(1) Xuất quỹ tiền mặt g i vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112;
Có TK 111.
(2) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường
xuyên), chi cho các hoạt động:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 621, 623, 627, 641, 642...;
Nợ TK 133 (1331);
Có TK 111.
<i><b>Ví dụ 1.4. Xuất quỹ tiền mặt chi tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng, số tiền </b></i>
2.000.000 đồng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
(3) Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 334, 338, 341...;
Có TK 111.
(4) Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê hưa xá định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381);
Có TK 111 - Tiền mặt.
<i><b>Ví dụ 1.5. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 10 000 000 đồng hưa rõ nguyên nhân </b></i>
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 138: 10.000.000;
Có TK 111: 10.000.000.
<i><b>1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng </b></i>
<i>1.1.3.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Giấy báo Nợ.
- Giấy báo Có.
- Ủy nhiệm chi, Séc.
- Bảng đối chiếu số dư T TGNH.
- Sao kê của Ngân hàng.
- …
<i>1.1.3.2. Nguyên tắc kế toán </i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền g i không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền g i (Đồng Việt Nam, ngoại tệ
các loại).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền g i theo từng tài khoản ở Ngân h ng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ g i vào Ngân hàng thì phải đượ quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế tốn của tài khoản 1112;
+ Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản n y l v ng được s dụng với các
chứ năng ất trữ giá trị.
<i>1.1.3.3. Tài khoản sử dụng </i>
<i>* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 </i>
<b>Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: </b>
- TK 1121 - Tiền Việt Nam;
- TK 1122 - Ngoại tệ;
- TK 1123 - Vàng tiền tệ.
<i>1.1.3.4. Trình tự kế tốn </i>
<i>a. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng tiền gửi ngân hàng như sau: </i>
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng TGNH, ghi:
Nợ TK 112 - (tổng giá thanh tốn);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá hưa ó thuế);
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nh nước (nếu có).
<i><b>Ví dụ 1.6. Bán thành phẩm A cho công ty M với giá án hưa ó thuế GTGT là </b></i>
10 000 000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thu ằng tiền g i ngân hàng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 112: 11.000.000;
Có TK 511: 10.000.000;
Có TK 333: 1.000.000.
(2) Khi phát sinh các khoản thu nhập khác bằng tiền g i ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 (tổng giá thanh tốn);
Có T 711 (giá hưa ó thuế GTGT);
Có TK 333 (3331).
<i><b>Ví dụ 1.7. Thu từ thanh lý tài sản cố định bằng tiền g i ngân hàng, trị giá </b></i>
1 000 000 đồng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 112: 1.000.000;
Có TK 711: 1.000.000.
(3) Xuất quỹ tiền mặt g i vào ngân hàng; vay bằng tiền g i ngân hàng (tiền Việt
Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 112;
Có TK 111;
Có TK 341 (3411).
(4) Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê hưa xá định rõ
nguyên nhân:
Nợ TK 111 (1111, 1112);
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
<i><b>Ví dụ 1.8. Kiểm kê quỹ phát hiện tiền thừa hưa rõ nguyên nhân, trị giá </b></i>
5 000 000 đồng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 111: 5.000.000;
Có TK 338(3381): 5.000.000.
<i>b. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giảm tiền gửi ngân hàng như sau: </i>
(1) Rút tiền g i Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111;
Có TK 112.
(2) Rút TGNH mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), chi
cho các hoạt động:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 621, 623, 627, 641, 642...;
Nợ TK 133 (1331);
Có TK 112.
<i><b>Ví dụ 1.9. Rút tiền g i ngân hàng thanh toán tiền tiếp khách ở bộ phận quản lý </b></i>
doanh nghiệp, số tiền 2 000 000 đồng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 642: 2.000.000;
Có TK 112: 2.000.000.
(3) Chuyển tiền g i ngân hàng thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 334, 338, 341...;
Có TK 112.
(4) Thanh tốn các khoản nợ phải trả bằng tiền g i ngân hàng, ghi:
Nợ TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341;
Có TK 112 - Tiền g i Ngân hàng.
(5) Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại bằng tiền g i ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu;
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311);
Có TK 112 - Tiền g i Ngân hàng.
<i><b>1.1.4. Kế toán tiền đang chuyển </b></i>
<i>1.1.4.1. Chứng từ sử dụng </i>
<i>- Phiếu chi </i>
<i>1.1.4.2. Nguyên tắc kế toán </i>
Tài khoản n y dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào
<i>1.1.4.3. Tài khoản sử dụng </i>
<i><b>Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển </b></i>
<i>* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 - Tiền đang chuyển </i>
<b>Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam;
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ.
<i>1.1.4.4. Trình tự kế tốn </i>
(1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác
bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng hưa nhận
được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang huyển (1131, 1132);
Có TK 131, 511, 515, 711 ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
(2) Xuất quỹ tiền mặt g i v o Ngân h ng nhưng hưa nhận được giấy báo Có của
Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang huyển (1131, 1132);
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112).
(3) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân h ng để trả cho chủ nợ nhưng
hưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang huyển (1131, 1132);
Có TK 112 - Tiền g i Ngân hàng (1121, 1122).
(4) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang huyển đã v o t i khoản tiền g i của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền g i Ngân hàng (1121, 1122);
Có TK 113 - Tiền đang huyển (1131, 1132).
Tiền đang huyển tồn uối kỳ
(5) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang huyển đã huyển ho người bán,
người cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ho người bán;
Có TK 113 - Tiền đang huyển (1131, 1132).
<b>1.2. Kế toán tiền vay </b>
<i><b>1.2.1. Chứng từ sử dụng </b></i>
Một số chứng từ s dụng trong kế toán các khoản vay như:
- Hợp đồng vay vốn;
- Phiếu thu hoặc Giấy báo Có;
- Phiếu chi hoặc GBN;
- Biên bản xác nhận tiền vay;
- …
<i><b>1.2.2. Nguyên tắc kế toán </b></i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ th tài chính và tình
hình thanh tốn các khoản tiền vay, nợ th tài chính của doanh nghiệp. Không phản
ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê
tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài
chính, kế tốn trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả
trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính là vay và nợ thuê
tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.
- Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho
nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ Trường hợp vay, nợ bằng ngoại
tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ.
<i><b>1.2.3. Tài khoản sử dụng </b></i>
<b>Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính </b>
<i>* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính </i>
<b>Tài khoản 341 - Vay và nợ th tài chính có 2 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay;
- Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính.
<i><b>1.2.4. Trình tự kế tốn </b></i>
(1) Vay bằng tiền, ghi:
Số dư vay, nợ thuê tài
chính giảm trong kỳ
<b>TK 341 -Vay và nợ thuê tài chính</b>
<b>Số dư vay, nợ thuê tài chính đầu kỳ </b>
Số dư vay, nợ thuê t i hính tăng trong kỳ
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112);
Nợ TK 112 - Tiền g i Ngân hàng (1121, 1122);
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
(2) Vay chyển thẳng ho người án để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh
toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu v o được khấu trừ, ghi:
Nợ T 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua hưa ó thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
<i><b>Ví dụ 1.10. Dùng tiền vay ngắn hạn Ngân h ng ông thương - chi nhánh Láng </b></i>
Hòa Lạc (6 tháng, lãi suất 9%/năm, trả lãi h ng tháng) để thanh toán tiền mua vật liệu
nhập kho, giá mua hưa gồm thuế GTGT là 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Định khoản:
Nợ TK 152: 100.000.000;
Nợ TK 133: 10.000.000;
Có TK 341: 110.000.000.
(3) Vay ngân h ng để thanh tốn tiền nợ:
Nợ TK 331;
Có TK 341.
<i><b>Ví dụ 1.11. Vay dài hạn Ngân h ng quân đội - hi nhánh Xuân Mai (3 năm, lãi </b></i>
suất 9%/năm) để thanh tốn tiền mua ơ tô tháng trước, số tiền 500.000.000 đồng.
Nợ TK 331: 500.000.000;
Có TK 341: 500.000.000.
(4) Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách
hàng, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411);
Có TK 111, 112, 131.
<i><b>Ví dụ 1.12. Chuyển tiền g i ngân hàng thanh toán tiền vay ngắn hạn (3 tháng, lãi </b></i>
trả trước), số tiền 100.000.000 đồng
Nợ TK 341: 100.000.000;
Có TK 112: 100.000.000.
<b>1.3. Kế tốn các nghiệp vụ thanh toán </b>
Các nghiệp vụ thanh toán bao gồm:
- Kế toán thanh toán với người mua, người bán;
- Kế toán thanh toán với ngân sách: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế bảo vệ
mơi trường…;
<i><b>1.3.1. Kế tốn thanh tốn với khách hàng </b></i>
<i>1.3.1.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Hóa đơn án h ng.
- Phiếu thu, giấy áo ó…
<i>1.3.1.2. Nguyên tắc kế toán </i>
Các khoản thanh toán với khá h h ng được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn, đối
tượng và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn ăn ứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
thanh toán với khá h h ng để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
<i>1.3.1.3. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng </b>
<b>Kết cấu tài khoản: </b>
<i>1.3.1.4. Phương pháp kế toán </i>
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ hưa thu được ngay bằng tiền,
kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá hưa ó thuế);
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nh nước.
<i><b>Ví dụ 1.13. Bán thành phẩm cho khách hàng H với giá án hưa gồm thuế GTGT </b></i>
là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, hưa thu tiền. Giá xuất kho là 8.700.000 đồng.
Nợ TK 131H: 11.000.000;
Có TK 511: 10.000.000;
Có TK 3331: 1.000.000.
(2) Nhận được tiền do khách hàng trả, nhận tiền ứng trước của khách hàng theo
hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112...;
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
<i><b>Ví dụ 1.14. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc công ty M chuyển </b></i>
trước tiền hàng, số tiền 50 000 000 đồng.
<b>TK 131 -Phải thu của khách hàng</b>
hoản òn phải thu tồn đầu kỳ
hoản phải thu tăng trong kỳ hoản phải thu giảm trong kỳ
hoản òn phải thu tồn uối kỳ
hoản nhận trướ ủa H tồn đầu kỳ
Nợ TK 112: 50.000.000;
Có TK 131M: 50.000.000.
(3) Trường hợp khách hàng khơng thanh tốn bằng tiền mà thanh toán bằng
h ng (theo phương thứ h ng đổi hàng), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 611;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
<i><b>1.3.2. Kế toán thanh toán với người bán </b></i>
<i>1.3.2.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn án h ng.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao.
- Phiếu thu, GBC.
- Phiếu chi, GBN.
- …
<i>1.3.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán với người bán </i>
<i>- Các khoản thanh toán với người bán được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn, đối </i>
tượng, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
<i>- Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn ăn ứ kỳ hạn cịn lại của các khoản thanh </i>
<i>tốn với người bán để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. </i>
<i>1.3.2.3. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 331 - Phải trả cho ngƣời bán </b>
<i>1.3.2.4. Trình tự kế tốn </i>
(1) Mua vật tư, h ng hóa hưa trả tiền người bán về nhập kho hoặ khi mua TSCĐ:
Nợ T 152, 153, 156, 157, 611, 211, 213 (giá hưa ó thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331);
Có TK 331 - Phải trả ho người bán (tổng giá thanh toán).
<i><b>Ví dụ 1.15. Mua nguyên vật liệu của công ty X về nhập kho với giá hưa gồm </b></i>
thuế GTGT là 20.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, hưa thanh toán
Nợ TK 152: 20.000.000;
Nợ TK 133: 2.000.000;
Có TK 331: 22.000.000.
<b>TK 331 - </b>Phải trả cho người bán
Ứng trướ tiền h ng tồn đầu kỳ
hoản phải trả tăng trong kỳ hoản phải trả giảm trong kỳ
Ứng trướ tiền h ng tồn uối kỳ
Phải trả ho người án tồn đầu kỳ
(2) Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, h ng
hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ho người bán;
<i><b>Ví dụ 1.16. Xuất quỹ tiền mặt ứng trướ ho người bán A tiền hàng, số tiền </b></i>
8.000.000 đồng.
Nợ TK 331: 8.000.000;
Có TK 111: 8.000.000.
<i><b>Ví dụ 1.17. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc chuyển tiền hàng </b></i>
thanh tốn cho cơng ty X.
Nợ TK 331: 22.000.000;
Có TK 112: 22.000.000.
(3) Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì khơng cung
cấp được hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112...;
Có TK 331 - Phải trả ho người bán.
(4) Trường hợp các khoản nợ phải trả ho người bán khơng tìm ra chủ nợ hoặc
chủ nợ khơng địi v được x lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán;
Có TK 711 - Thu nhập khác.
<i><b>1.3.3. Kế toán thanh toán với Nhà nước </b></i>
<i>1.3.3.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Giấy nộp tiền vào NSNN.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ…
<i>1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán </i>
- Dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nh nước về các khoản thuế,
phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp v o Ngân sá h Nh nước
trong kỳ kế toán năm
- Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay
phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường
và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy, các
khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài
chính hoặc các báo cáo khác.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
<i>1.3.3.3 Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách </b>
<b>Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp. TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra;
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu;
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân;
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên;
- Tài khoản 3337 - Thuế nh đất, tiền thuê đất;
- Tài khoản 3338 - Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác:
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường;
+ TK 33382: Các loại thuế khác.
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
<i>1.3.3.4. Trình tự kế toán </i>
<i><b>a. Thuế GTGT phải nộp (3331) </b></i>
- Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311):
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn);
Có T 511, 515, 711 (giá hưa ó thuế GTGT);
Có TK 111, 112.
- Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
Định kỳ, kế tốn tính, xá định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT
đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:
<b>TK 333 - </b>Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Ứng trướ tiền h ng tồn đầu kỳ
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã
nộp v o Ngân sá h Nh nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá.
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng
nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp
v o Ngân sá h Nh nước.
Phải trả ho người án tồn đầu kỳ
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311);
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Kế toán thuế GTGT phải nộp được giảm:
Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận
số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp);
Nợ TK 111, 112 - Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền;
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Kế tốn thuế GTGT đầu v o được hoàn:
Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào
lớn hơn thuế đầu ra, ghi:
Nợ TK 111, 112;
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
<i><b>b. Kế toán các loại thuế khác </b></i>
<i>* Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332): </i>
- Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khi nhập khẩu hàng hoá thuộ đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán ăn
cứ v o hoá đơn mua h ng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của ơ quan ó thẩm
quyền, xá định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611...;
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt v o Ngân sá h Nh nước, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt;
Có các TK 111, 112.
<i>* Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp: </i>
Nợ TK 511 - Giảm doanh thu hàng xuất khẩu;
Có TK 333 (3333).
<i>* Thuế thu nhập DN phải nộp: </i>
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành;
Có TK 333 (3334).
<i>* Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: </i>
Nợ TK 334;
Có TK 333 (3335).
<i>* Thuế tài nguyên phải nộp: </i>
Nợ TK 627;
<i>* Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp: </i>
Nợ TK 642;
Có TK 333 (3337).
<i>* Các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: </i>
- Thuế mơn bài, thuế trước bạ phải nộp:
Nợ TK 642 (6425) - Thuế môn bài phải nộp;
Nợ TK 211 - Lệ phí trước bạ phải nộp;
Có TK 333 (3338).
- Số phí, lệ phí phải nộp:
Nợ TK 642 (6425);
<i><b>Có TK 333 (3339). </b></i>
<i>* Khi nộp thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước: </i>
Nợ TK 333 (chi tiết từng loại);
Có TK 111, 112.
<i><b>1.3.4. Kế tốn các nghiệp vụ thanh toán nội bộ </b></i>
<i>1.3.4.1. Chứng từ sử dụng </i>
<i>1.3.4.2. Nguyên tắc kế toán </i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa á đơn vị cấp
dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập Cá đơn vị cấp dưới trực thuộ trong trường
hợp n y l á đơn vị không ó tư á h pháp nhân, hạch tốn phụ thuộ nhưng ó tổ
chức cơng tác kế toán, như á hi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch tốn
phụ thuộc doanh nghiệp.
- Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ
thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ.
- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư t i
khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với á đơn vị cấp dưới
có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng
khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch tốn bù trừ trên 2 tài khoản
136 “Phải thu nội bộ" và tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" hi đối chiếu, nếu có chênh
lệch, phải tìm ngun nhân v điều chỉnh kịp thời.
<i>1.3.4.3. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ </b>
<i><b>Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: </b></i>
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc;
- Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá;
- Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về hi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá;
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác.
<i>1.3.4.4. Phương pháp kế toán </i>
<i>a. Tại đơn vị cấp dưới </i>
- Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên v á đơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368);
<i>Có K 111, 112. </i>
- Căn ứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc
lợi được cấp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368);
<i>Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi. </i>
- Khi nhận được tiền hoặc vật tư, t i sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ
khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153...;
<i>Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). </i>
<i>b. Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên </i>
- Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh ho đơn vị cấp dưới:
Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh được ghi nhận ở á đơn vị trực thuộc;
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mịn của TSCĐ);
<i>Có TK 111, 112; </i>
<i>Có TK 211 (nguyên giá). </i>
- Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án ho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368);
<i>Có TK 111, 112, 461... </i>
- Trường hợp đơn vị khơng ó tư á h pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn
lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị hạch toán
phụ thuộc nộp lên, ghi:
Nợ TK 111, 112...;
<i>Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). </i>
Phải thu nội ộ đầu kỳ
<b>TK 136 - </b>Phải thu nội bộ
hoản phải thu nội ộ tăng trong kỳ hoản phải thu nội ộ giảm trong
kỳ
Số nợ còn phải thu ở á đơn vị nội
- Căn ứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị
hạch toán phụ thuộ đã nộp Ngân sá h Nh nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư ủa chủ sở hữu;
<i>Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). </i>
- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một
đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368);
<i>Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). </i>
<i><b>1.3.5. Kế toán thanh toán tạm ứng </b></i>
<i>1.3.5.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
- Phiếu chi...
<i>1.3.5.2. Nguyên tắc kế toán </i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho
người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh tốn các khoản tạm ứng đó
- Người nhận tạm ứng phải l người lao động làm việc tại doanh nghiệp Đối với
người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành
chính) phải đượ Giám đốc chỉ định bằng văn ản.
- Khi hồn thành, kết thúc cơng việ đượ giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gố ) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng
- Phải thanh tốn dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
<i>1.3.5.3. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 141 - Tạm ứng </b>
<i>Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 - Tạm ứng </i>
Số tạm ứng hưa thanh toán đầu kỳ
<b>Tài khoản 141 - Tạm ứng </b>
Các khoản tạm ứng tăng trong kỳ Cá khoản tạm ứng đã đượ thanh
toán trong kỳ
<i>1.3.5.4. Phương pháp kế toán </i>
(1) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư ho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng;
Có TK 111, 112, 152...
(2) Khi thực hiện xong công việ đượ giao, người nhận tạm ứng lập Bảng
thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gố đã được ký duyệt để quyết toán
khoản tạm ứng, ghi:
Nợ TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, 133...;
Có TK 141 - Tạm ứng.
(3) Các khoản tạm ứng chi (hoặc s dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại
kho hoặc trừ v o lương ủa người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt;
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động;
Có TK 141 - Tạm ứng.
(4) Trường hợp số thự hi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán
lập phiếu hi để thanh toán thêm ho người nhận tạm ứng, ghi:
<b>CÂU HỎI ƠN TẬP </b>
1. Kế tốn tiền mặt s dụng các chứng từ gố n o l m ăn ứ ghi sổ kế toán?
2. S dụng tài khoản n o để hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm tiền mặt?
3 Trình y phương pháp kế tốn tiền mặt?
4. Kế toán tiền g i ngân hàng s dụng các chứng từ gố n o l m ăn ứ ghi sổ
kế toán?
5 Trình y phương pháp kế tốn tiền g i ngân hàng?
6. Kế toán tiền đang huyển s dụng các chứng từ gố n o l m ăn ứ ghi sổ
kế tốn?
7. Trình bày ngun tắc hạch tốn các khoản phải thu của khách hàng? Tài khoản
s dụng để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng là gì?
8 Trình y phương pháp kế toán các khoản phải thu của khách hàng?
9. Trình bày ngun tắc hạch tốn các khoản phải trả ho người bán? Tài khoản
s dụng để hạch toán các khoản phải trả ho người bán là gì?
10 Trình y phương pháp kế toán các khoản phải trả ho người bán?
<b>Chƣơng 2 </b>
<b>KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ </b>
<b>2.1. Những vấn đề chung về kế tốn ngun liệu vật liệu, cơng cụ dụng cụ </b>
<i><b>2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu </b></i>
- Nguyên liệu vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hoá và
là một trong ba yếu tố ơ ản cấu thành của quá trình SX.
- Đặ điểm của nguyên liệu vật liệu:
+ Tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh;
+ Hình thái vật chất bị biến đổi hoặc tiêu hao hoàn toàn;
+ Giá trị vật liệu đã dùng được chuyển 1 lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ
<i>s dụng. </i>
<i><b>2.1.2. Khái niệm và đặc điểm của CCDC </b></i>
- Công cụ dụng cụ l á tư liệu lao động nhỏ, khơng ó đủ các tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian s dụng quy định đối với TSCĐ Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý
và hạ h toán như nguyên liệu, vật liệu.
- Đặ điểm:
+ Tham gia vào 1 hoặc nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh;
+ Hình thái vật chất khơng bị biến đổi cho tới lú hư hỏng;
+ Giá trị vật liệu đã dùng được chuyển 1 lần hoặc dần dần vào chi phí kinh doanh
trong kỳ s dụng.
Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
- Cá đ giáo, ván khuôn, ông ụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong q trình
bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mịn
để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
- Quần áo, gi y dép huyên dùng để làm việc...
<i><b>2.1.3. Phân loại vật liệu và công cụ dụng cụ </b></i>
<i>2.1.3.1. Theo công dụng kinh tế </i>
Nguyên liệu, vật liệu được chia thành:
<i>- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, </i>
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng ó thể kết hợp với vật liệu
hính l m thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngo i, tăng thêm hất lượng của
sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình
thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ
ho quá trình lao động;
<i>- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản </i>
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra ình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí;
<i>- Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, s a chữa máy móc thiết bị, </i>
phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...;
<i>- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được s </i>
dụng cho công việc xây dựng ơ ản Đối với thiết bị xây dựng ơ ản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, không cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng
trình xây dựng cơ ản.
Công cụ dụng cụ chia thành:
<i>- Công cụ, dụng cụ: Phản ánh các loại công cụ, dụng cụ s dụng trong đơn vị; </i>
<i>- Bao bì luân chuyển: Các loại bao bì luân chuyển s dụng cho sản xuất, kinh </i>
doanh của doanh nghiệp. Bao bì luân chuyển là các loại bao bì s dụng nhiều lần, cho
nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất dùng được
phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán;
<i>- Đồ dùng cho thuê: Những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với mục </i>
đí h ho thuê;
<i>- Thiết bị, phụ tùng thay thế: Là các loại thiết bị, phụ tùng thay thế không đủ </i>
tiêu chuẩn của TSCĐ s dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trị giá
của thiết bị, phụ tùng thay thế khi xuất dùng được ngay một lần vào chi phí sản xuất
kinh doanh hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh nếu được s dụng như
công cụ, dụng cụ.
<i>2.1.3.2. Theo nguồn hình thành </i>
Ngun liệu, vật liệu và Cơng cụ dụng cụ chia thành:
+ Mua ngoài;
+ Thuê gia cơng;
+ Tự sản xuất;
+ Nhận cấp, góp vốn;
+ Nguồn khác.
<i><b>2.1.4. Tính giá vật liệu và cơng cụ dụng cụ </b></i>
Tính giá vật tư l việ xá định giá trị của vật tư ở những thời điểm nhất định và
Đối tượng đánh giá: Từng loại vật tư ụ thể. Nếu doanh nghiệp có nhiều loại vật
tư thì ó thể đánh giá theo nhóm
<i>2.1.4.1. Tính giá NVL, CCDC nhập kho </i>
Giá trị nhập kho của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ (vật tư) hủ yếu
vẫn thực hiện ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu đượ xá định
tuỳ theo từng nguồn nhập.
<i>- Giá gốc của vật tư mua ngồi, bao gồm: giá mua ghi trên hóa đơn, thuế nhập </i>
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải
nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm... vật tư từ
nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, cơng tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua vật tư
và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của vật tư
mua v o được phản ánh theo giá mua hưa ó thuế GTGT. Nếu thuế GTGT hàng
nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao
gồm cả thuế GTGT.
<i>- Giá gốc của vật tư tự chế biến, bao gồm: giá thực tế của nguyên liệu xuất chế </i>
biến và chi phí chế biến.
<i>- Giá gốc của vật tư thuê ngồi gia cơng chế biến, bao gồm: giá thực tế của </i>
ngun liệu, vật liệu xuất th ngồi gia cơng chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến
nơi hế biến và từ nơi hế biến về doanh nghiệp, tiền th ngồi gia cơng chế biến.
<i>- Giá gốc của vật tư nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được các bên </i>
tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá hấp thuận.
<i>2.1.4.2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho </i>
Việc tính trị giá của vật tư tồn kho, được thực hiện theo một trong á phương
pháp sau: Phương pháp giá đí h danh; Phương pháp ình qn gia quyền sau mỗi lần
nhập hoặc cuối kỳ; Phương pháp nhập trước, xuất trước.
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá n o thì phải đảm bảo tính nhất
quán trong cả niên độ kế tốn.
<i><b>- Phương pháp giá đích danh: </b></i>
+ Ưu điểm: Theo dõi cụ thể từng lô hàng về thời gian nhập, bảo quản vật tư
Đảm bảo tính chính xác khi tính trị giá xuất của vật tư;
+ Nhượ điểm: Chỉ áp dụng được với DN có chủng loại vật tư ít, nhận diện được
từng lơ hàng.
<i><b>- Phương pháp bình qn gia quyền: </b></i>
+ Phương pháp ình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
<i>Giá đơn vị bình quân </i>
<i>cả kỳ dự trữ </i> <i>= </i>
<i>Trị giá vật tư + Trị giá vật tư </i>
<i> tồn đầu kỳ nhập trong kỳ </i>
<i>Số lượng vật tư + Số lượng vật tư </i>
<i> tồn đầu kỳ nhập trong kỳ </i>
<i>Giá thực tế vật tư </i>
<i>xuất kho </i> <i>= </i>
<i>Số lượng vật tư </i>
<i>xuất kho </i> <i>x </i> <i>Giá đơn vị bình quân </i>
Ưu điểm: Cá h n y đơn giản, dễ thực hiện.
Nhượ điểm: Độ chính xác khơng cao, cơng việ tính toán thường dồn vào
cuối tháng.
+ Phương pháp ình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền
<i>di động): </i>
<i>Đơn giá bình </i>
<i>quân lần </i>
<i>nhập thứ i </i>
<i>= </i>
<i>Trị giá thức tế của hàng hóa </i>
<i>tồn trước lần nhập thứ i + </i>
<i>Trị giá thực tế của hàng </i>
<i>hóa nhập ở lần nhập </i>
<i>thứ i </i>
<i>Số lương tồn trước </i>
<i>lần nhập thứ i </i> <i>+ </i>
<i>Số lượng ở lần nhập </i>
<i>thứ i </i>
<i>Giá thực tế vật tư </i>
<i>xuất kho </i> <i>= </i>
<i>Số lượng vật </i>
<i>tư xuất kho </i> <i>x </i>
<i>Giá đơn vị </i>
<i>bình quân lần nhập thứ i </i>
Ưu điểm: Độ chính xác cao, cơng việc tính tốn khơng gây áp lực vào cuối tháng.
<i><b>Nhượ điểm: Cách này phức tạp, tính tốn nhiều. </b></i>
<i><b>- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): </b></i>
+ Giả thiết số hàng nào nhập trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới xuất
đến số nhập tiếp theo theo giá thực tế của từng số hàng xuất.
+ Ưu điểm: Cho phép kế tốn có thể tính trị giá hàng xuất kho một cách kịp thời.
+ Nhượ điểm:
+ Điều kiện áp dụng: Đối với những doanh nghiệp ó ít danh điểm vật liệu và s
dụng vật tư ó giá ả ổn định.
<b>2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ </b>
<i><b>2.2.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng </b></i>
<i>2.2.1.1. Chứng từ </i>
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm kê vật tư
- Thẻ kho.
<i>2.2.1.2. Sổ kế toán sử dụng </i>
- Sổ chi tiết vật tư, ông ụ dụng cụ.
- Bảng ân đối nhập xuất, tồn kho.
<i><b>2.2.2. Các phương pháp kế toán chi tiết </b></i>
<i>2.2.2.1. Phương pháp thẻ song song </i>
<i>* Trình tự ghi chép: </i>
- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi hép, h ng ng y ăn ứ chứng từ nhập và
- Ở phòng kế toán: Phải mở sổ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật liệu, công
cụ dụng cụ tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ kế toán chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng
cụ có nội dung giống thẻ kho nhưng hỉ khác là theo dõi cả giá trị và số lượng vật liệu,
công cụ dụng cụ. Hàng ngày (hoặ định kỳ) khi nhận được các chứng từ nhập, xuất
kho đưa lên, kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ phải kiểm tra chứng từ, đối chiếu các
chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ ó liên quan như: hóa đơn mua h ng, hợp
đồng vận chuyển… Ghi đơn giá v o phiếu và tính thành tiền trên từng chứng từ. Đến
cuối kỳ kế toán cộng sổ hoặc thẻ chi tiết kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tính ra tổng
số nhập, xuất, tồn kho của từng loại. Số liệu n y đượ đối chiếu với số liệu tồn kho
trên thẻ kho do thủ kho giữ Sau đó kế tốn ăn ứ sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
để nhập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Số liệu trên bảng nhập - xuất - tồn n y được
đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
<b>Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu - CCDC </b>
<b>theo phƣơng pháp thẻ song song </b>
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo độ tin cậy
cao của thông tin và có khả năng ung ấp thơng tin nhanh cho quản trị hàng tồn kho.
+ Nhượ điểm: Khối lượng ghi chép lớn (đặc biệt trường hợp doanh nghiệp có nhiều
chủng loại vật tư, h ng hố), ghi hép trùng lắp chỉ tiêu số lượng giữa kế toán và thủ kho.
+ Điều kiện áp dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư,
hàng hoá, khối lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, phát sinh khơng thường xun, trình
<i>độ của nhân viên kế toán hưa ao </i>
<i>2.2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. </i>
<i>* Trình tự ghi chép: </i>
- Ở kho: Hàng ngày thủ kho ăn ứ vào phiếu nhập, xuất kho để ghi số lượng
nhập, xuất vào thẻ kho;
- Ở phòng kế toán: Kế toán nhận phiếu nhập, xuất kho từ thủ kho và ghi vào bảng
tổng hợp chứng từ cuôi tháng. Kế toán ăn ứ vào bảng tổng hợp để lên sổ đối chiếu
luân chuyển cả về số lượng và giá trị, đồng thời đối chiếu số lượng vật liệu trên sổ đối
chiếu luân chuyển với thẻ kho của thủ kho Sau đó lấy số tiền của từng loại vật liệu
trên sổ n y để đối chiếu với kế tốn tổng hợp.
Quy trình ghi sổ chi tiết thể hiện qua sơ đồ 2.2.
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, hoặ định kỳ
<b>Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu - CCDC </b>
<b>theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển </b>
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ hi tiết Bảng tổng
hợp NXT
Sổ kế toán
tổng hợp
Bảng kê xuất
Phiếu nhập kho
Thẻ kho Sổ đối hiếu luân huyển
Bảng kê nhập
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chép.
+ Nhượ điểm: Việc ghi chép dồn vào cuối tháng nên cơng việc kế tốn và báo
cáo bị chậm trễ.
<i>2.2.2.3. Phương pháp sổ số dư </i>
- Ở kho: Hàng ngày hoặ định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho phải tập hợp
toàn bộ chứng từ nhập kho. Trong kỳ phân loại từng nhóm vật liệu, công cụ dụng cụ
quy định ăn ứ vào kết quả phân loại chứng từ lập phiếu giao nhận chứng từ. Lập
riêng các chứng từ nhập một bảng, chứng từ xuất một bảng, sau khi lập xong, kèm các
phiếu nhập, phiếu xuất giao cho phịng kế tốn Đến cuối tháng ăn ứ vào thẻ kho đã
được kế toán kiểm tra. Ghi số lượng vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối tháng của
từng loại vật liệu vào sổ số dư Sổ số dư do phịng kế tốn mở cho từng kho và dùng
cho cả năm, ghi sổ số dư xong, huyển cho phịng kế tốn kiểm tra và tính thành tiền;
- Ở phịng kế tốn: Khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho vật liệu, công cụ dụng
cụ ở kho do thủ kho đưa lên, kế toán kiểm tra chứng từ v đối chiếu với các chứng từ có
liên quan như: hóa đơn, phiếu vận chuyển. Kiểm tra việc phân loại của thủ kho, ghi giá
hạch tốn và tính tiền cho từng chứng từ, tổng hợp số tiền của các chứng từ ghi vào cột số
tiền trên phiếu giao nhận chứng từ để ghi số tiền vào bảng lũy kế nhập, xuất tồn kho.
Quy trình ghi sổ chi tiết thể hiện qua sơ đồ 2.3.
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, hoặ định kỳ
<b>Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ hạch tốn chi tiết ngun vật liệu - CCDC </b>
<b>theo phƣơng pháp sổ số dƣ </b>
+ Ưu điểm: Khắc phụ đuợc ghi chép trùng lặp.
+ Nhượ điểm: Khi phát hiện sai sót thì khó kiểm tra.
Phiếu nhập kho
Sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu giao nhận
hứng từ nhập
Bảng lũy kế NXT vật tư
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận
<b>2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phƣơng pháp kê khai </b>
<b>thƣờng xuyên </b>
<i><b>2.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên </b></i>
- L phương pháp theo dõi v phản ánh một á h thường xuyên liên tục, có hệ
thống tình hình N - X - T kho vật tư trên ơ sở các chứng từ kế toán.
- Mọi tình hình biến động tăng, giảm và số tồn kho của vật tư đều được phản ánh
thường xuyên, liên tục trên các TK vật tư (T 151, 152, 153).
- Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu thực tế vật tư tồn kho khi kiểm kê với số liệu
vật tư tồn kho trên sổ kế toán.
<i><b>2.3.2. Chứng từ sử dụng </b></i>
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn giá trị gia tang.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
…
<i><b>2.3.3. Nguyên tắc kế toán </b></i>
<i>2.3.3.1. Nguyên liệu vật liệu </i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải được
thực hiện theo nguyên tắc giá gố quy định trong chuẩn mự “H ng tồn kho” Nội
dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu đượ xá định tuỳ theo từng nguồn nhập.
- Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại,
từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu.
<i>2.3.3.2. Công cụ dụng cụ </i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện
- Kế tốn chi tiết cơng cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm, từng thứ cơng cụ, dụng cụ.
- Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh
doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
<i><b>2.3.4. Tài khoản sử dụng </b></i>
Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
<b>Tài khoản 153 - Cơng cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ;
- Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển;
- Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê;
- Tài khoản 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế.
Những vật tư mua đang đi đường cuối tháng hưa về đến doanh nghiệp thì hạch
tốn vào tài khoản 151 - H ng mua đang đi đường.
<i><b>2.3.5. Trình tự kế tốn </b></i>
<i>2.3.5.1. Kế tốn biến động tăng vật tư </i>
(1) Khi mua vật tư về nhập kho, ăn ứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ
có liên quan phản ánh giá trị vật tư nhập kho:
Nếu thuế GTGT đầu v o được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua hưa ó thuế GTGT);
Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ (giá mua hưa ó thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331);
Có TK 111, 112, 141, 331... (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế GTGT đầu v o không được khấu trừ thì giá trị vật tư ao gồm cả
thuế GTGT.
<i><b>Ví dụ 2.1. Mua NVL chính của cơng ty B về nhập kho, giá mua hưa thuế GTGT </b></i>
là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, hưa thanh toán
Nợ TK 152: 30.000.000;
Nợ TK 133 (1331): 3.000.000;
Có TK 331: 33.000.000.
(2) Kế toán vật tư trả lại ho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm
giá hàng bán nhận được khi mua vật tư:
Trường hợp trả lại n vật tư ho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ho người bán;
Có TK 152, 153;
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
kỳ
(3) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được
sau khi mua vật tư (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất
làm giảm giá trị bên mua phải thanh tốn) thì kế tốn phải ăn ứ vào tình hình biến
động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
đượ hưởng dựa trên số vật tư òn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặ đã xá định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 111, 112, 331...;
Có TK 152, 153 (nếu vật tư òn tồn kho);
Có TK 621, 623, 627, 154 (nếu vật tư đã xuất dùng cho sản xuất);
Có TK 241 - Vật tư (nếu vật tư đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng);
Có TK 632 (nếu SP do vật tư đó ấu th nh đã được tiêu thụ trong kỳ);
Có TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý);
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
<i><b>Ví dụ 2.2. Số NVL trên sau khi kiểm tra phát hiện có một số bị lỗi, thơng báo lại </b></i>
với ông ty B, v ông ty đã huyển trả lại hàng cho công ty B, giá trị số hàng bị lỗi là
5.000.000 đồng (thuế GTGT 10%), tiền hàng trừ vào nợ.
Nợ TK 331: 5.500.000;
(4) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận đượ hóa đơn mua h ng nhưng vật tư hưa
về nhập kho doanh nghiệp thì kế tốn lưu hóa đơn v o một tập hồ sơ riêng “H ng mua
đang đi đường”
Nếu trong tháng hàng về thì ăn ứ v o hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào tài
khoản 152, 153.
Nếu đến cuối tháng vật tư vẫn hưa về thì ăn ứ v o hóa đơn, kế tốn ghi nhận
theo giá trên hóa đơn:
Nợ TK 151 - H ng mua đang đi đường;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331);
Có TK 331, 111, 112, 141...
Sang tháng sau, khi vật tư về nhập kho, ăn ứ v o hóa đơn v phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152, 153;
Có TK 151 - H ng mua đang đi đường.
(5) Khi trả tiền ho người bán, nếu đượ hưởng chiết khấu thanh tốn, thì khoản
chiết khấu thanh tốn thực tế đượ hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ho người bán;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh tốn).
Nợ TK 152, 153;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331);
Có TK 111, 112, 141, 331...
<i><b>Ví dụ 2.3. Chi phí vận chuyển NVL trên về kho là 550.000 đồng, gồm cả thuế </b></i>
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152: 500.000;
Nợ TK 133 (1331): 50.000;
Có TK 111: 550.000.
(7) Đối với vật tư nhập kho do th ngồi gia cơng, chế biến
Khi xuất vật tư đưa đi gia ông, hế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
Có TK 152, 153.
Khi phát sinh chi phí th ngồi gia cơng, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có);
Có TK 111, 112, 131, 141...
Khi nhập lại kho số vật tư thuê ngo i gia ông, hế biến xong, ghi:
Nợ TK 152, 153;
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
<i><b>Ví dụ 2.4. Có 1 lơ 1.000 m vải nhập khẩu 1 màu, trị giá thực tế nhập kho là </b></i>
100.000 đ/m Để phù hợp với việc sản xuất áo thời trang, DN xuất kho mang đi in
thêm các họa tiết trên vải, hi phí để thực hiện là 20.000 đ/m, thuế GTGT 10%, hưa
thanh tốn. Lơ vải trên đã hịan thành và nhập kho.
<i><b>Định khoản: </b></i>
- Khi xuất vải đưa đi gia ơng:
Nợ TK 154: 100.000.000;
Có TK 152: 100.000.000.
- Chi phí th ngồi gia cơng:
Nợ TK 154: 20.000.000;
Nợ TK 133: 2.000.000;
Có TK 331: 22.000.000.
- Khi nhập lại kho số vải trên:
Nợ TK 152: 120.000.000;
Có TK 154: 120.000.000.
(8) Đối với vật tư nhập kho do tự chế
Khi xuất kho vật tư để tự chế biến, ghi:
Khi nhập kho vật tư đã tự chế, ghi:
Nợ TK 152, 153;
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
(9) Đối với vật tư thừa phát hiện khi kiểm kê đã xá định được nguyên nhân thì
ăn ứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu hưa xá định đượ nguyên nhân thì ăn ứ
vào giá trị vật tư thừa, ghi:
Nợ TK 152, 153;
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
(10) Khi có quyết định x lý vật tư thừa phát hiện trong kiểm kê, ăn ứ vào
quyết định x lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381);
Có tài khoản có liên quan.
Nếu xá định ngay khi kiểm kê số vật tư thừa là của các doanh nghiệp khác khi
nhập kho hưa ghi tăng T 152, 153 thì khơng ghi v o ên Có t i khoản 338 (3381)
mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày
trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
<i>2.3.5.2. Kế tốn biến động giảm vật tư </i>
<i>a. Đối với nguyên liệu, vật liệu </i>
(1) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu s dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642...;
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
<i><b>Ví dụ 2.5. Mua NVL chính của công ty B về xuất ngay cho bộ phận sản xuất, giá </b></i>
mua hưa thuế GTGT là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, hưa thanh toán
Nợ TK 133: 3.000.000;
Có TK 331: 33.000.000.
<i><b>Ví dụ 2.6. Xuất vật liệu phụ trong kho chuyển đến bộ phận sản xuất để sản xuất </b></i>
sản phẩm, trị giá 2.000.000 đồng.
Nợ TK 621: 2.000.000;
Có TK 152: 2.000.000.
(2) Xuất nguyên liệu, vật liệu s dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng ơ ản
hoặc s a chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng ơ ản dở dang;
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
(3) Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
- Nếu do nhầm lẫn hoặ hưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặ điều chỉnh
lại số liệu trên sổ kế toán;
- Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
(hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Nếu số hao hụt, mất mát hưa xá định rõ nguyên nhân phải chờ x lý, ăn ứ
vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 (1381 - Tài sản thiếu chờ x lý);
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Khi có quyết định x lý, ăn ứ vào quyết định, ghi:
Nợ T 111 (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường);
Nợ TK 138 (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi);
Nợ TK 334 (trừ tiền lương ủa người phạm lỗi);
Nợ TK 632 (phần giá trị hao hụt, mất mát cịn lại phải tính vào giá vốn hàng bán);
Có TK 138 (1381 - Tài sản thiếu chờ x lý).
<i>b. Đối với công cụ dụng cụ </i>
(1) Nếu giá trị cơng cụ, dụng cụ, bao bì ln chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan
đến một kỳ kế tốn được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642;
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ (1531, 1532).
<i><b>Ví dụ 2.7. Xuất cơng cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá </b></i>
1.500.000 đồng.
Nợ TK 642 1.500.000;
(2) Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan
đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
+ Khi xuất cơng cụ, dụng cụ, bao bì ln chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước;
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642...;
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
<i><b>Ví dụ 2.8. Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 12 tháng cho bộ phận sản </b></i>
xuất, trị giá xuất kho 12.000.000 đồng.
a. Nợ TK 242: 12.000.000;
Có TK 153: 12.000.000.
b. Nợ TK 627: 1.000.000;
<b>2.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phƣơng pháp kiểm </b>
<b>kê định kỳ </b>
<i><b>2.4.1. Phương pháp kiểm kê định kỳ </b></i>
- Không s dụng chứng từ kế toán để phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình
tăng, giảm vật tư, h ng hóa trên T h ng tồn kho (vật tư, h ng hoá)
- Việc nhập, xuất vật tư h ng ng y được phản ánh trên TK 611, cuối kỳ kiểm kê
vật tư s dụng phương pháp ân đối để tính trị giá vật tư xuất kho theo công thức sau:
<i>Giá trị </i>
<i>NVL. </i>
<i>CCDC xuất </i>
<i>trong kỳ </i>
<i>= </i>
<i>Giá trị </i>
<i>NVL, </i>
<i>CCDC tồn </i>
<i>kho đầu kỳ </i>
<i>+ </i>
<i>Tổng giá trị </i>
<i>NVL, </i>
<i>CCDC tăng </i>
<i>trong kỳ </i>
<i>- </i>
<i>Giá trị NVL, </i>
<i>CCDC mất </i>
<i>mát thiếu hụt </i>
<i>- </i>
<i>Giá trị NVL, </i>
<i>kỳ </i>
<i><b>2.4.2. Chứng từ sử dụng </b></i>
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn giá trị gia tang.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
…
<i><b>2.4.3. Nguyên tắc kế toán </b></i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ,
hàng hố mua vào, nhập kho hoặ đưa v o s dụng trong kỳ.
- Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào phản ánh trên
tài khoản 611 "Mua hàng" phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng tồn kho mua vào theo
từng thứ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hố.
<i><b>2.4.4. Tài khoản sử dụng </b></i>
<b>Tài khoản 611 - Mua hàng </b>
<i>* Kết cấu và nội dụng phản ánh của tài khoản 611 - Mua hàng </i>
<b>Tài khoản 611 - Mua hàng </b>
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kỳ;
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.
- Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, CCDC tồn kho cuối kỳ;
- Giá gốc hàng hoá, NVL, CCDC xuất s dụng
trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất án ( hưa
đượ xá định l đã án trong kỳ);
<b>Tài khoản 611 khơng có số dƣ cuối kỳ. </b>
<b>Tài khoản 611 - Mua hàng, có 2 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu;
<i>- Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá. </i>
<i><b>2.4.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </b></i>
(1) Đầu kỳ kế tốn, kết chuyển trị giá ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn
kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu);
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.
<i><b>Ví dụ 2.9. Theo biên bản kiểm kê, giá trị vật liệu tồn kho ngày 31/8 là 8.000.000 đồng. </b></i>
Nợ TK 611: 8.000.000;
Có TK 152: 8.000.000.
(2) Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nếu thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ thì giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua v o được phản
ánh vào TK 611 khơng có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 611 - Mua h ng (giá mua hưa ó thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 331 - Phải trả ho người bán (3311).
<i><b>Ví dụ 2.10. Trong tháng DN nhập kho 1 số VL trị giá 15 000 000đ, đã thanh toán </b></i>
bằng tiền mặt ho người án 5 000 000đ, thuế suất GTGT 10%.
Nợ TK 611: 15.000.000;
Nợ TK 133: 1.500.000;
Có Tk 111: 5.000.000;
(3) Khi thanh tốn tiền mua hàng, nếu đượ hưởng chiết khấu thanh toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ho người bán;
Có TK 111, 112...;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh tốn).
(4) Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không
đúng quy á h, hủng loại, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc cam kết phải
trả lại ho người bán, hoặ được giảm giá:
+ Căn ứ vào trị giá h ng mua đã trả lại ho người bán, ghi:
Nợ TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền);
Nợ TK 331 (trừ vào số nợ còn phải trả người bán);
+ Nếu doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá hàng của lô h ng đã mua, số tiền
được giảm giá, ghi:
Nợ TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền);
Nợ TK 331 (trừ vào số nợ còn phải trả người bán);
Có TK 611 (6111) (khoản giảm giá được chấp thuận);
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
(5) Cuối kỳ kế tốn, ăn ứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải xá định trị
giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu,
+ Kết chuyển trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho cuối kỳ (theo
kết quả kiểm kê), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
Nợ TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ;
Có TK 611 - Mua hàng (6111).
+ Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất s dụng cho sản
xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241...;
Có TK 611 - Mua hàng (6111).
+ Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát, ăn
cứ vào biên bản xá định thiếu hụt, mất mát chờ x lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381);
Có TK 611 - Mua hàng (6111).
<b>Ví dụ tổng hợp. Tại doanh nghiệp A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp </b>
kiểm kê định kỳ tháng 9/N có tình hình sau:
1. Theo biên bản kiểm kê, giá trị vật liệu tồn kho ngày 31/8 là 8.000.000 đồng.
2. Trong tháng DN nhập kho 1 số VL trị giá 15.000.000 đồng, đã thanh toán
bằng tiền mặt ho người bán 5.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10%.
3 Trong tháng DN được cấp vốn KD bằng vật liệu trị giá 50.000.000 đồng.
4. Cuối tháng tiến hành kiểm kê tồn kho vật liệu: 13.500.000 đồng.
5. Qua kiểm kê phát hiện mất mát, thiếu một số vật liệu, kết luận như sau:
- Giá trị vật liệu bắt người chịu trách nhiệm bồi thường vật chất là: 1.000.000 đồng.
- VL mất vì nguyên nhân khách quan là 500.000 đồng.
Yêu cầu: Cuối tháng xá định giá trị vật liệu đã xuất dùng trong kỳ v Định khoản.
<i><b>Định khoản </b></i>
NV1:
Nợ TK 611: 8.000.000;
Có TK 152: 8.000.000.
NV4:
NV2:
Nợ TK 611: 15.000.000;
Nợ TK 133: 1.500.000;
Có Tk 111: 5.000.000;
Có TK 331: 11.500.000.
NV5:
Nợ TK 1388: 1.000.000;
Nợ TK 811: 500.000;
Có TK 611: 1.500.000.
NV3:
Nợ TK 611: 50.000.000;
Có TK 411: 50.000.000.
NV6:
Nợ TK 621: 58.000.000;
Có TK 611: 58.000.000.
<b>2.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho </b>
<i><b>2.5.1. Nội dung dự phòng giảm giá hàng tồn kho </b></i>
- Dự phịng là khoản dự tính trướ để đưa v o hi phí SX D phần giá trị bị giảm
xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế tốn của hàng tồn kho.
- Việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho nhằm ù đắp các khoản thiệt hại thực
tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh trên TK 229 (2294) s dụng
để điều chỉnh giá gốc hàng tồn kho của các TK hàng tồn kho.
<i><b>2.5.2. Nguyên tắc kế toán </b></i>
- Nguyên tắc kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
+ Doanh nghiệp trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những
bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập Báo cáo tài chính;
+ Việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật tư, h ng
hóa, sản phẩm tồn kho Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt;
+ Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho l giá án ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh ình thường trừ (-) hi phí ướ tính để
hồn thành sản phẩm v hi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng;
<i><b>2.5.3. Tài khoản sử dụng </b></i>
<b>Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản </b>
<i>* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản </i>
<b>Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản có 4 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 2291 - Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh;
- Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư v o đơn vị khác;
- Tài khoản 2293 - Dự phịng phải thu khó địi;
- Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
<i><b>2.5.4. Phương pháp kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho </b></i>
(1) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
kỳ này lớn hơn số đã trí h lập từ các kỳ trước, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2294).
(2) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ
này nhỏ hơn số đã trí h lập từ các kỳ trước, kế tốn hồn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294);
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
(3) Kế tốn x lý khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, h ng hóa
bị hủy bỏ do hết hạn s dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, khơng cịn giá trị s dụng, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số đượ ù đắp bằng dự phòng);
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất ao hơn số đã lập dự phịng);
Có TK 152, 153, 155, 156.
(4) Kế tốn x lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp
100% vốn nh nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho sau khi ù đắp tổn thất, nếu được hạ h toán tăng vốn nh nước, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2294);
Có TK 411 - Vốn đầu tư ủa chủ sở hữu.
<b>Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản</b>
Số dự phịng tổn thất TS hiện ó đầu kỳ
- Hồn nhập chênh lệch giữa số dự phịng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập kỳ trước hưa s dụng hết;
- Bù đắp giá trị khoản đầu tư v o đơn vị
khác khi có quyết định dùng số dự phòng
đã lập để ù đắp số tổn thất xảy ra.
Trích lập các khoản dự phòng tổn
thất tài sản tại thời điểm lập Báo
cáo tài chính.
<b>CÂU HỎI ƠN TẬP </b>
1. Trình bày khái niệm, đặ điểm và phân loại nguyên liệu vật liệu?
2. Trình bày khái niệm, đặ điểm và phân loại công cụ dụng cụ?
3. Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa cơng cụ dụng cụ với nguyên
liệu vật liệu?
4 Trình y phương pháp tính giá nhập kho nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ?
5 Trình y á phương pháp tính giá ngun liệu vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất
kho? Nêu ưu, nhượ điểm v điều kiện vận dụng của từng phương pháp?
6 Trình y á phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ?
7 Phương pháp kê khai thường xuyên là gì?
8 Phương pháp kiểm kê định kỳ là gì?
9 Trình y phương pháp kế tốn biến động tăng ngun liệu vật liệu và cơng cụ
dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên?
10 Trình y phương pháp kế tốn biến động giảm nguyên liệu vật liệu và công
cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên?
11 Trình y phương pháp kế tốn ngun liệu vật liệu và công cụ dụng cụ theo
phương pháp kiểm kê định kỳ?
<b>Chƣơng 3 </b>
<b>KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ </b>
<b>3.1. Những vấn đề chung về kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tƣ </b>
<i><b>3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán TSCĐ </b></i>
<i>3.1.1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và nhận biết, đặc điểm TSCĐ </i>
<i>* Khái niệm </i>
<i>Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất </i>
thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất an đầu.
<i>Tài sản cố định vơ hình: Là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện </i>
một lượng giá trị đã đượ đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vơ hình,
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
<i>Tài sản cố định thuê tài chính: Là những TSCĐ m DN thuê ủa công ty cho </i>
thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, ên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tụ thuê theo á điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài
chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất
phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
<i>* Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ </i>
<i>** Đối với TSCĐ hữu hình </i>
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay
một số chứ năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống
không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì
được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc s dụng tài sản đó;
b) Có thời gian s dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải đượ xá định một cách tin cậy và có giá trị từ
30 000 000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thỏa mãn
đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.
Đối với vườn ây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thỏa mãn đồng thời
ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.
<i>** Đối với TSCĐ vơ hình </i>
Mọi khoản chi phí thực tế mà DN đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều n y, m khơng hình th nh TSCĐ hữu hình được coi là
TSCĐ vơ hình
Những khoản hi phí khơng đồng thời thỏa mãn cả ba tiêu chuẩn nêu trên thì
được hạch tốn trực tiếp hoặ được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của DN.
Riêng á hi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận l TSCĐ vơ
hình tạo ra từ nội bộ DN nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:
a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việ ho n th nh v đưa t i sản vơ
hình vào s dụng theo dự tính hoặ để bán;
b) DN dự định hồn thành tài sản vơ hình để s dụng hoặ để bán;
c) DN có khả năng s dụng hoặc bán tài sản vơ hình đó;
d) Tài sản vơ hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
đ) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lự khá để hoàn
tất á giai đoạn triển khai, bán hoặc s dụng tài sản vơ hình đó;
e) Có khả năng xá định một cách chắc chắn toàn bộ hi phí trong giai đoạn triển
khai để tạo ra tài sản vơ hình đó;
g) Ước tính ó đủ tiêu chuẩn về thời gian s dụng và giá trị theo quy định cho
TSCĐ vơ hình.
<i>* Đặc điểm </i>
- Đặ điểm ơ ản nhất của TSCĐ l tham gia v o nhiều chu kỳ kinh doanh.
- Do tham gia vào nhiều chu kỳ SX D nên TSCĐ ị hao mòn dần, giá trị hao
mòn chuyển dịch vào giá trị sản phẩm.
- Giữ nguyên hình thái vật chất an đầu ho đến lú hư hỏng.
<i>3.1.1.2. Phân loại TSCĐ </i>
<i>* Phân loại theo hình thái biểu hiện </i>
<i>- TSCĐ hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả </i>
mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất an đầu như nh a, vật kiến trúc, máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, dụng cụ quản lý, vườn ây lâu năm, sú vật
làm việ v ho sản phẩm, TSCĐ khá
<i>- TSCĐ vô hình: Là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện một </i>
lượng giá trị đã đượ đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vơ hình, tham gia v o
nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất s dụng; chi
phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
<i>* Phân loại theo quyền sở hữu </i>
<i>- TSCĐ tự có: Đây l những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN, DN có quyền </i>
chiếm hữu, s dụng v định đoạt.
<i>- TSCĐ đi thuê: Là những TSCĐ m DN được quyền s dụng trong một khoảng </i>
thời gian nhất định, nhưng khơng ó quyền định đoạt. Gồm: TSCĐ thuê hoạt động và
TSCĐ thuê t i hính
<i>* Phân loại theo nguồn hình thành </i>
- TSCĐ hình th nh ằng nguồn vốn hủ sở hữu.
- TSCĐ hình th nh ằng nguồn vốn vay.
- TSCĐ hình th nh ằng nguồn vốn liên doanh, liên kết.
- TSCĐ do NSNN ấp.
<i>* Phân loại theo tính chất của TSCĐ </i>
- TSCĐ dùng ho mụ đí h kinh doanh
- TSCĐ dùng ho mụ đí h phú lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng.
- TSCĐ hờ x lý: Là những t i sản không ần dùng, hưa ần dùng vì thừa so
với nhu cầu hoặ vì t i sản đó hư hỏng chờ thanh lý.
- TSCĐ ảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nh nước.
<i>3.1.1.3. Đánh giá TSCĐ </i>
Là việ vận dụng phương pháp tính giá để xá định giá trị ghi sổ của TSCĐ ở
những thời điểm nhất định theo những nguyên tắ hung TSCĐ đượ xá định theo 2
loại giá là nguyên giá v giá trị òn lại
<i>* Xác định nguyên giá TSCĐ </i>
<i>- Nguyên giá TSCĐ hữu hình: Bao gồm tồn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có </i>
TSCĐ đến thời điểm đưa t i sản đó v o trạng thái sẵn sàng s dụng.
Nguyên giá TSCĐ được hình thành tùy thuộc vào nguồn hình thành gồm: TSCĐ
mua sắm, TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế, TSCĐ thuê t i hính, TSCĐ trao đổi,
+ TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:
<i>Nguyên </i>
<i>giá </i> <i>= </i>
<i>Giá thành thực tế </i>
<i>của TSCĐ xây </i>
<i>dựng, tự chế </i>
<i>+ </i> <i>Chi phí </i>
<i>khác </i> <i>+ </i>
<i>Thuế </i>
<i>trước bạ </i>
<i>(nếu có) </i>
+ Nguyên giá TSCĐ mua sắm:
<i>Nguyên </i>
<i>Giá </i>
<i>mua </i>
<i>thực tế </i>
<i>+ </i>
<i>Các CP </i>
<i>có liên </i>
<i>quan </i>
<i>+ </i>
<i>Các </i>
<i>khoản </i>
<i>thuế </i>
<i>- </i>
<i>Các khoản </i>
<i>giảm giá </i>
<i>mua hàng </i>
<i>(nếu có) </i>
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm:
++ Giá mua thự tế;
++ Cá hi phí liên quan trực tiếp đến việ đưa TSCĐ v o trạng thái sẵn sàng s
dụng như lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm TSCĐ; hi phí vận
chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy th (-) các khoản thu hồi về sản
phẩm, phế liệu do chạy th ; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác;
++ Các khoản thuế: Không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại như thuế nhập
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trự tiếp;
++ Các khoản giảm giá mua hàng (nếu ó) như hiết khấu thương mại, giảm giá
h ng mua ;
+ Nguyên giá TSCĐ mua trả chậm, trả góp:
<i>Nguyên </i>
<i>giá </i> <i>= </i>
<i>Giá mua trả tiền </i>
<i>ngay tại thời điểm </i>
<i>mua </i>
<i>+ </i> <i>Các CP có </i>
<i>liên quan </i> <i>+ </i>
<i>Các </i>
<i>khoản </i>
<i>thuế </i>
Nguyên giá TSCĐ mua trả chậm, trả góp ao gồm:
++ Giá mua trả tiền ngay: l giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua;
++ Cá hi phí liên quan trực tiếp đến việ đưa TSCĐ v o trạng thái sẵn sàng s
dụng như lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm TSCĐ; hi phí vận
chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy th (-) các khoản thu hồi về sản
phẩm, phế liệu do chạy th ; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác;
++ Các khoản thuế: khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại như thuế nhập
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trự tiếp;
++ Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch
toán vào CP tài chính theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệ h đó được tính vào
ngun giá của TSCĐ hữu hình theo quy định.
<i><b>Ví dụ 3.1. DN mua trả chậm một dây chuyền sản xuất, giá mua trả góp hưa ó </b></i>
Nguyên giá TSCĐ đượ xá định bằng giá mua trả ngay tại thời điểm mua
TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ = 2,4 tỷ.
+ Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thứ trao đổi với một TSCĐ không tương tự
hoặc tài sản khác:
<i>Nguyên </i>
<i>giá </i> <i>= </i>
<i>Giá trị hợp lý </i>
<i>TSCĐ đem đi trao </i>
<i>đổi </i>
<i>+ </i>
<i>Giá trị </i>
<i>chênh </i>
<i>lệch </i>
<i>+ </i>
<i>Chi phí </i>
<i>có liên </i>
<i>quan </i>
Ngun giá TSCĐ mua dưới hình thứ trao đổi bao gồm:
+ Đượ xá định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài
sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặ tương đương tiền trả thêm
hoặc nhận về.
Giá trị hợp lý của tài sản cố định: Là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có
đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
+ Các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại);
+ Các chi phí liên quan trực tiếp phải hi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ v o
trạng thái sẵn sàng s dụng;
+ TSCĐ XDCB ho n th nh n giao:
Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết tốn của cơng trình
+ TSCĐ nhận vốn góp liên doanh, nhận tặng thưởng, viện trợ…:
<i>Nguyên </i>
<i>giá </i> <i>= </i>
<i>Giá trị đánh giá </i>
<i>thực tế của hội đồng </i>
<i>giao nhận </i>
<i>+ </i>
<i>Các khoản phí </i>
<i>tổn trước khi </i>
<i>sử dụng </i>
<i>- Ngun giá TSCĐ vơ hình: Là tồn bộ các chi phí thực tế phải bỏ ra để ó được </i>
TSCĐ vơ hình đến thời điểm đưa TS đó v o s dụng theo dự tính.
<i>- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: </i>
Căn ứ vào các chứng từ liên quan do bên cho thuê chuyển đến để xá định
nguyên giá TSCĐ đi thuê.
<i>- Thay đổi nguyên giá TSCĐ: </i>
+ Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nh nước;
+ S a chữa nâng cấp TSCĐ;
+ Tháo dỡ một số bộ phận của TSCĐ.
<i>* Xác định giá trị còn lại </i>
Giá trị còn lại của TSCĐ: Là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ v số khấu hao
lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ: Là tổng cộng số khấu hao đã trí h v o hi phí
SXKD qua các kỳ kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ: Là tổng cộng giá trị hao mịn của TSCĐ tính
đến thời điểm báo cáo.
<i><b>3.1.2. Những vấn đề chung về kế toán bất động sản đầu tư </b></i>
<i>3.1.2.1. Khái niệm bất động sản đầu tư </i>
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 5 về ất động sản đầu tư:
- Bất động sản đầu tư (BĐSĐT) trong á DN ao gồm quyền s dụng đất (do
DN bỏ tiền ra mua lại), nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nh v đất, ơ sở hạ tầng
do người chủ sở hữu hoặ người đi thuê t i sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ.
Các tài sản n y được ghi nhận l BĐSĐT khi DN nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng
giá mà không phải để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường hay s dụng
cho hoạt động SXKD của DN. Một tài sản được ghi nhận l BĐSĐT phải thỏa mãn
đồng thời 2 điều kiện:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai;
+ Nguyên giá BĐSĐT phải đượ xá định một á h đáng tin ậy.
- Theo chế độ hiện h nh, BĐSĐT được ghi sổ theo nguyên giá và giá trị còn lại.
Nguyên giá BĐSĐT ao gồm các chi phí bằng tiền hoặ tương đương tiền mà
DN phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản phải đưa ra trao đổi nhằm ó được
BĐSĐT tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng ho n th nh BĐSĐT đó
<i>3.1.2.2. Một số quy định khi hạch toán BĐSĐT </i>
- Hàng tồn kho trở th nh BĐS đầu tư khi hủ sở hữu bắt đầu cho bên khác thuê
hoạt động. Ghi giảm BĐS đầu tư trong một số trường hợp:
+ Chuyển đổi mụ đí h s dụng từ BĐSĐT sang h ng tồn kho hoặ BĐS hủ sở
hữu s dụng;
+ BĐSĐT trở th nh BĐS sở hữu s dụng khi CSH bắt đầu s dụng t i sản n y;
+ BĐSĐT huyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu chuyển sang s a chữa, cải
tạo, nâng cấp;
+ BĐSĐT trở th nh h ng hoá BĐS khi DN đem án BĐSĐT
<b>3.2. Kế toán tài sản cố định </b>
<i><b>3.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán </b></i>
<i>3.2.1.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- …
<i>3.2.1.2. Sổ kế toán </i>
- Sổ theo dõi TSCĐ (kho).
- Thẻ TSCĐ (phịng kế tốn).
<i><b>3.2.2. Tài khoản sử dụng </b></i>
Để phản ánh biến động của TSCĐ, DN s dụng các TK sau:
- TK 211 - TSCĐ hữu hình;
- TK 212 - TSCĐ thuê t i hính;
- TK 213 - TSCĐ vơ hình.
Cá T n y dùng để phản ánh giá trị hiện ó v tình hình tăng giảm của tồn bộ
TSCĐ theo nguyên giá.
Kết cấu:
Ngoài ra, để hạ h toán TSCĐ òn s dụng một số T khá như TK 111, 112,
133, 214, 411, 441...
<i><b>3.2.3. Phương pháp kế toán </b></i>
<i>3.2.3.1. Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình </i>
<i>* Tăng do mua sắm bằng vốn chủ sở hữu </i>
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211 - Nguyên giá TSCĐ hữu hình;
Nợ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 331 - Tổng số tiền thanh toán.
Nợ TK 441, 353…;
Có TK 411 - Theo Ngun giá TSCĐ.
<i><b>Ví dụ 3.2. Mua một ô tô con bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, giá mua hưa thuế </b></i>
850.000.000 đồng; thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển 5.000.000 đồng; lệ phí trước
bạ 1%. Tồn bộ tiền mua v hi phí liên quan đã thanh tốn ằng tiền g i ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Bút toán ghi tăng nguyên giá:
a. Nợ TK 211 : 850.000.000 đ;
Nợ TK 1332 : 85.000.000 đ;
Có TK 112 : 935.000.000 đ.
b. Nợ TK 211 : 5.000.000 đ;
Có TK 112 : 5.000.000 đ.
Bút toán chuyển nguồn hình thành
TSCĐ:
Nợ TK 441 : 948.500.000 đ;
Có TK 411 : 948.500.000 đ.
<b> TK 211, 212, 213</b>
- Các nghiệp vụ phát sinh làm
tăng nguyên giá TSCĐ
- Số dư Nợ: Nguyên giá
TSCĐ ở thời điểm cuối kỳ.
c. Nợ TK 211: 8.500.000 đ;
Có TK 3339 : 8.500.000 đ.
d. Nợ TK 3339 : 1.500.000 đ;
Có TK 112 : 1.500.000 đ.
<i>* Tăng do mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn vay dài hạn </i>
Nợ TK 21 - Nguyên giá TSCĐ hữu hình;
Nợ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 341 - Tổng số tiền vay dài hạn mua sắm TSCĐ.
<i><b>Ví dụ 3.3. Vay dài hạn ngân hàng mua 1 thiết bị sản xuất, giá mua đã ao gồm </b></i>
thuế GTGT 10% 187.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 211: 170.000.000 đ;
Nợ TK 1332: 17.000.000 đ;
Có TK 341: 187.000.000 đ.
<i>* Tăng TSCĐ do đầu tư mua sắm bằng quỹ ph c lợi </i>
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211 - Tổng giá thanh tốn;
Có TK 111, 112, 331...
- Đồng thời ghi bút toán chuyển nguồn:
Nợ TK 3532 - Quỹ phú lợi;
Có TK 3533 - Quỹ phú lợi đã hình th nh TSCĐ.
<i>* Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao cơng trình </i>
- Ghi tăng ngun giá TSCĐ:
Nợ TK 211 - Giá quyết tốn cơng trình;
Có TK 241.
- Đồng thời ghi bút toán chuyển nguồn:
Nợ TK 441;
Có TK 411.
<i><b>Ví dụ 3.4. Bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao một nh xưởng, giá quyết tốn cơng </b></i>
trình 540.000.000 đồng. Tài sản trên được xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư XDCB
<i><b>Định khoản: </b></i>
- Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá.
Nợ TK 211: 540.000.000 đ;
Có TK 241: 540.000.000 đ.
- Bút toán 2:
<i>* Tăng do mua theo phương thức trả chậm, trả góp </i>
- hi mua TSCĐ về bàn giao cho bộ phận s dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 211 - Nguyên giá;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;
Nợ TK 242 - Tổng số lãi trả chậm;
Có TK 111, 112 - Số tiền thanh tốn tại thời điểm mua;
Có TK 331 - Tổng số tiền thanh toán các lần tiếp theo.
(Gốc mua TS + Lãi trả chậm)
- Định kỳ thanh toán ho người bán theo thoả thuận:
Nợ TK 331;
Có TK 111, 112.
- Đồng thời phân bổ số lãi trả chậm vào chi phí tài chính trong kỳ:
Nợ TK 635;
Có TK 242.
<i><b>Ví dụ 3.5. DN mua một dây chuyền sản xuất, giá mua ghi trên hoá đơn: </b></i>
500.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10%, DN đã thanh toán ngay ằng tiền mặt
150.000.000 đồng, lãi suất trả chậm 1%, biết rằng DN sẽ trả hết trong 4 năm.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 211: 500.000.000 đ;
Nợ TK 133: 50.000.000 đ;
Nợ TK 242: 4.000.000 đ;
Có TK 111: 150.000.000 đ;
Có TK 331: 404.000.000 đ.
- Thanh toán ho người bán:
Nợ TK 331: 101.000.000 đ;
Có TK 111, 112: 101.000.000 đ.
- Phân bổ lãi trả chậm:
Nợ TK 635: 1.000.000 đ;
Có TK 242: 1.000.000 đ.
<i>* Tăng do trao đổi TSCĐ </i>
- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thứ trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự: Khi
nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi v đưa v o s dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại
của TSCĐ đưa đi trao đổi;
Nợ TK 214 - Số đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi;
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi.
+ hi giao TSCĐ hữu hình ho ên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị cịn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi);
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn);
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+ Khi nhận đượ TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có);
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
+ Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá
trị của TSCĐ nhận đượ do trao đổi, khi nhận được tiền của ên ó TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm);
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đượ do trao đổi, khi trả tiền ho ên ó TSCĐ trao đổi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng;
Có các TK 111, 112...
<i>* Tăng do đánh giá lại TSCĐ </i>
Đánh giá lại TSCĐ được thực hiện theo quyết định của Nh nước. Ngoài ra cịn
xảy ra khi DN đem t i sản góp vốn liên doanh kế tốn phải tính lại giá trị hao mịn của
TSCĐ đó theo ngun giá mới.
<i>Giá trị hao mòn theo </i>
<i>nguyên giá mới </i> <i>= </i>
<i>Nguyên giá mới </i>
<i>Nguyên giá cũ </i>
<i>* </i> <i>Giá trị hao mòn cũ </i>
Nợ TK 211 - Chênh lệch nguyên giá;
Có TK 214 - Chênh lệch giá trị hao mịn;
Có TK 412 - Chênh lệch giá trị cịn lại.
<i><b>Ví dụ 3.6. DN tiến h nh đánh giá lại một dây chuyền sản xuất ván sợi, nguyên </b></i>
giá ghi sổ 400.000.000 đồng, hao mòn đã trí h 150 000 000 đồng, nguyên giá đánh giá
lại 480.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Giá trị hao mòn theo nguyên giá mới:
Chênh lệch giá trị hao mòn: 180.000.000 đ – 150.000.000 đ = 30 000 000 đ.
Chênh lệch giá trị còn lại: 300.000.000 đ – 250.000.000 đ = 50 000 000 đ.
Nợ TK 211: 80.000.000;
Có TK 214: 30.000.000;
Có TK 412: 50.000.000.
<i>* Một số trường hợp khác </i>
<i>1, Mua TSCĐ được nhận k m thiết bị phụ t ng thay thế </i>
Nợ T 211 - Chi tiết TSCĐ đượ mua, hi tiết thiết ị phụ tùng thay thế đủ tiêu
huẩn TSCĐ;
Nợ T 153 (1534) - Thiết ị phụ tùng thay thế;
Nợ T 133 (1332);
Có T 111, 112, 331...
<i><b> í dụ 3.7. DN mua một TSCĐ ằng nguồn vốn đầu tư XDCB giá hưa thuế l </b></i>
500.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, hưa thanh toán Đượ k m theo một phụ tùng,
giá thị trường 30 000 000 đồng, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
a Nợ T 211: 470 000 000 đ;
Nợ T 1332: 47 000 000 đ;
Có T 331: 517.000.000 đ.
a Nợ T 1534: 30 000 000 đ;
Nợ T 1332: 3 000 000 đ;
Có T 331: 33 000 000 đ.
Nợ T 441: 470 000 000 đ;
Có T 411: 470 000 000 đ.
Nợ T 441: 30 000 000 đ;
Có T 411: 30 000 000 đ.
<i>* Tăng do phát hiện thừa qua kiểm kê </i>
- Trường hợp TSCĐ đó đang s dụng ở các bộ phận thì cần trích khấu hao bổ sung.
Nợ TK 627, 641, 642;
Có TK 214.
- Trường hợp không xá định được chủ tài sản, áo ho ơ quan hủ quản cấp
trên v ơ quan t i hính ùng ấp để x lý.
<i>2, Tăng do nhận vốn góp liên doanh </i>
Nợ TK 211 - NG TSCĐ (do hai ên thoả thuận);
Có TK 411.
<i>3, Tăng do nhận lại vốn góp liên doanh </i>
Nợ TK 211 - NG TSCĐ thu hồi theo thoả thuận;
Có TK 222.
<i>4, Tăng do được biếu, tặng, tài trợ, viện trợ khơng hồn lại </i>
Nợ TK 211;
Có TK 711.
<i>5, Tăng do chuyển CCDC thành TSCĐ </i>
Nợ TK 211 - Nguyên giá (giá thực tế);
Có TK 153.
- Trường hợp CCDC ũ đang s dụng:
Nợ TK 211 - Nguyên giá;
Có TK 214 - Giá trị đã phân ổ;
Có TK 242 - Giá trị cịn lại hưa trừ vào CP.
<i>3.2.3.2. Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình </i>
<i>* Thanh lý, nhượng bán TSCĐ </i>
<i>- Nội dung: </i>
+ Nhượng án TSCĐ l đem án những TSCĐ vẫn s dụng đượ nhưng do nhu
cầu của DN không cần s dụng hoặc xét thấy việc s dụng khơng có hiệu quả nên làm
thủ tụ nhượng bán. Với mụ đí h thu hồi vốn để tái đầu tư v o t i sản khác;
+ Thanh lý TSCĐ: Những TSCĐ hư hỏng, không s dụng được, lạc hậu về mặt
kỹ thuật mà không thể nhượng án được DN tiến hành làm thủ tục thanh lý tài sản.
<i><b>- Trình tự hạch tốn: </b></i>
<b>Nội dung </b> <b>Thanh l </b> <b>Nhƣợng án </b>
1. Xoá sổ
TSCĐ thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ dùng ho hoạt động SX D
- Nếu TSCĐ hưa khấu hao hết:
Nợ TK 2141 - Giá trị hao mòn;
Nợ TK 811 - Giá trị còn lại;
Có TK 211 - Nguyên giá.
- Nếu TSCĐ đã khấu hao hết:
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn;
Có TK 211 - Nguyên giá.
TSCĐ dùng ho hoạt động SX D
Nợ TK 2141 - Giá trị hao mòn;
Nợ TK 353 - Giá trị cịn lại;
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ.
2. Chi phí
thanh lý,
nhượng án
Nợ TK 811;
Nợ TK 1331: (nếu có);
Có TK 111, 112, 331.
Nợ TK 811;
Nợ TK 1331;
Có TK 111, 112, 331.
3. Thu về
thanh lý,
nhượng án
Nợ TK 111, 112, 152, 131;
Có TK 711;
Có TK 3331: (nếu có).
Nợ TK 111, 112, 131;
Có TK 711;
Có TK 3331.
<i><b> í dụ 3.8. </b></i>
1, DN tiến hành thanh lý một nhà kho, nguyên giá 470.000.000 đồng, giá trị hao
mòn luỹ kế 459.000.000 đồng Chi phí thanh lý đã hi ằng tiền mặt 2.500.000 đồng.
Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 8.000.000 đồng.
2, DN nhượng bán một máy sấy hoa quả ho Công ty X hưa thu được tiền,
nguyên giá 510.000.000 đồng, giá trị hao mòn luỹ kế 240.000.000 đồng, chi phí tân
trang 4.000.000 đồng, chi phí mơi giới 2.000.000 đồng Giá án hưa thuế GTGT 10%
350.000.000 đồng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
1a. Nợ TK 811: 11.000.000 đ;
Nợ TK 214: 459.000.000 đ;
Có TK 211: 470.000.000 đ.
1b. Nợ TK 811: 2.500.000 đ;
Có TK 111: 2.500.000 đ.
1c. Nợ TK 152: 8.000.000 đ;
Có TK 711: 8.000.000 đ.
2a. Nợ TK 811: 270.000.000 đ;
Nợ TK 214: 240.000.000 đ;
Có TK 211: 510.000.000 đ.
2b. Nợ TK 811: 6.000.000 đ;
Có TK 331: 6.000.000 đ.
2c. Nợ TK 131X:385.000.000 đ;
Có TK 711: 350.000.000 đ;
Có TK 3331: 35.000.000 đ.
<i>* Giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh </i>
- Trường hợp trị giá vốn góp đượ hội đồng liên doanh (HĐLD) đánh giá > giá
trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 222 - Giá của HĐLD đánh giá;
Nợ TK 214 - Hao mòn lũy kế của TSCĐ;
Có TK 711 - Phần chênh lệ h tăng;
Có TK 211 - Nguyên giá của TSCĐ góp vốn.
- Trường hợp trị giá vốn góp đượ HĐLD đánh giá < giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 222 - Giá của HĐLD đánh giá;
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ;
Có TK 211 - Ngun giá của TSCĐ góp vốn.
<i><b> í dụ 3.9. DN đem một dây huyền sản xuất tham gia góp vốn liên doanh với </b></i>
cơng ty X, nguyên giá 700.000.000 đồng, giá trị hao mòn luỹ kế 250.000.000 đồng,
hội đồng liên doanh đánh giá TSCĐ trên:
a. Trị giá 490.000.000 đ;
b. Trị giá 450.000.000 đ;
c. Trị giá 430.000.000 đ.
Yêu ầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
a. Nợ TK 222: 490.000.000 đ;
Nợ TK 214: 250.000.000 đ;
Có TK 711: 40.000.000 đ;
Có TK 211: 700.000.000 đ.
b. Nợ TK 222: 450.000.000 đ;
Nợ TK 214: 250.000.000 đ;
c. Nợ TK 222: 430.000.000 đ;
Nợ TK 214: 250.000.000 đ;
Nợ TK 811: 20.000.000 đ;
Có TK 211: 700.000.000 đ.
<i>* Giảm TSCĐ do chuyển thành CCDC </i>
- Nếu giá trị còn lại nhỏ, phân bổ v o hi phí SX D (như trường hợp xuất CCDC
s dụng phân bổ 100%):
Nợ TK 627, 641, 642 - Giá trị còn lại;
Nợ TK 214 - Giá trị hao mịn luỹ kế;
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ.
- Nếu giá trị còn lại lớn cần phải phân bổ dần vào chi phí nhiều kỳ (như trường
hợp xuất CCDC phải phân bổ nhiều lần):
Nợ TK 242 - Giá trị còn lại của TSCĐ;
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn luỹ kế;
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ.
Đồng thời, tiến hành phân bổ dần giá trị còn lại vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 - Giá trị phân bổ kỳ này vào chi phí SXKD;
Có TK 242.
<i><b>Ví dụ 3.10. Theo quyết định số 05 của Giám đốc: </b></i>
a. Chuyển một thiết bị chuyên dùng ở bộ quản lý doanh nghiệp thành CCDC,
nguyên giá 100.000.000 đồng, đã khấu hao 80.000.000 đồng, giá trị còn lại được phân
bổ trong 4 tháng;
b. Một TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận sản xuất không đủ tiêu chuẩn chuyển
thành CCDC, nguyên giá 10.000.000 đồng, giá trị khấu hao 8.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
a. - Nợ TK 242: 20.000.000 đ;
Nợ TK 214: 80.000.000 đ;
Có TK 211: 100.000.000 đ.
- Nợ TK 642: 5.000.000 đ;
Có TK 242: 5.000.000 đ.
b. Nợ TK 627: 2.000.000 đ;
Nợ TK 214: 8.000.000 đ;
Có TK 211: 10.000.000 đ.
<i>* Giảm do trả lại vốn góp cho các thành viên </i>
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn của TSCĐ giao trả;
Nợ TK 411 - Giảm số vốn góp của các thành viên;
<i>* Giảm do thiếu hụt phát hiện qua kiểm kê </i>
- Nếu thiếu TSCĐ dùng ho hoạt động SX D, xá định được nguyên nhân:
Nợ TK 214 - Giá trị đã hao mòn TSCĐ thiếu;
Nợ TK 111, 1388, 334 - Giá trị phải bồi thường;
Nợ TK 411 - Nếu được phép ghi giảm vốn đầu tư ủa chủ sở hữu;
Nợ TK 811 - Số tổn thất do DN chịu;
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ thiếu.
- Nếu thiếu TSCĐ dùng ho hoạt động SX D, hưa xá định được nguyên nhân:
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn của TSCĐ thiếu;
Nợ TK 1381 - Giá trị tổn thất chờ x lý;
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ thiếu.
<i>* Giảm do điều chuyển TSCĐ theo quyết định của cấp trên </i>
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn ủa TSCĐ;
Nợ TK 411 - Giá trị còn lại ủa TSCĐ;
Có TK 211 - Nguyên giá ủa TSCĐ.
<i><b>Ví dụ 3.11. Bàn giao 1 thiết bị đo lường của bộ phận quản lý ho đơn vị K do </b></i>
quyết định điều chuyển của cấp trên, nguyên giá 960.000.000 đồng, đã khấu hao
240.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 214: 240.000.000 đ;
Nợ TK 411: 720.000.000 đ;
Có TK 211: 960.000.000 đ.
<b>3.3. Kế tốn khấu hao TSCĐ </b>
Trong quá trình s dụng vào hoạt động SX D, TSCĐ ị hao mòn dần do tác
động bào mòn của thiên nhiên như độ ẩm, hơi nước gọi là hao mịn hữu hình (làm
giảm sút về giá trị và giá trị s dụng). Hoặc do tiến bộ của khoa họ kỹ thuật sản
xuất ra á sản phẩm ó tính năng tốt hơn (giảm sút thuần túy về giá trị) gọi là hao
mòn vơ hình.
<i><b>3.3.1. Phân biệt hao mịn và khấu hao </b></i>
<b>Hao mòn </b> <b>Khấu hao </b>
Khái niệm
Là sự giảm dần giá trị s dụng và
giá trị của TSCĐ do tham gia v o
hoạt động SXKD, do bào mòn của
tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong
<b>Hao mịn </b> <b>Khấu hao </b>
q trình hoạt động của TSCĐ. TSCĐ.
Bản chất
Là một hiện tượng khách quan mà
trong quá trình s dụng, TSCĐ ị
Là một biện pháp chủ quan của con
người nhằm thu hồi số vốn đã đầu
tư v o TSCĐ Vì TSCĐ đượ đầu
tư mua sắm để s dụng nên được
hiểu như một lượng giá trị hữu
dụng được phân phối cho SXKD
trong suốt thời gian s dụng hữu
í h Do đó việc trích khấu hao là
việc phân phối giá trị TSCĐ đồng
thời là biện pháp thu hồi vốn đầu tư
v o TSCĐ.
Phạm vi
Tính hao mòn cho tất cả các
TSCĐ thuộc sở hữu của DN kể cả
TSCĐ tham gia hay không tham
gia vào SXKD.
Tính và trích khấu hao đối với
những TSCĐ tham gia v o hoạt
Mối quan hệ
Hao mòn TSCĐ l ơ sở để tính
khấu hao TSCĐ.
Trích khấu hao phải phù hợp với
mứ độ hao mòn của TSCĐ v
phải phù hợp với quy định hiện
hành về chế độ trích khấu hao
TSCĐ do Nh nướ quy định.
<i><b>3.3.2. Phương pháp tính khấu hao </b></i>
DN tự quyết định phương pháp trí h khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ v
thông báo với ơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện.
Phương pháp trí h khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ m DN đã lựa chọn và
thông áo ho ơ quan thuế trực tiếp quản lý phải được thực hiện nhất quán trong suốt
quá trình s dụng TSCĐ Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trí h khấu
hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức s dụng TSCĐ để đem
lại lợi ích kinh tế cho DN. Mỗi tài sản cố định chỉ đượ phép thay đổi một lần phương
pháp trích khấu hao trong q trình s dụng và phải thông báo bằng văn ản ho ơ
quan thuế quản lý trực tiếp.
<i>* Phương pháp khấu hao đường thẳng (Khấu hao đều theo thời gian </i>
<i>Mức khấu hao bình </i>
<i>quân năm </i> <i>= </i>
<i>Nguyên giá TSCĐ </i>
<i>Số năm dự kiến sử dụng </i>
<i>Mức khấu hao bình </i>
<i>quân năm </i> <i>= </i>
<i>Nguyên giá </i>
<i>TSCĐ </i> <i>x </i>
<i>Tỷ lệ khấu hao bình </i>
<i>quân năm </i>
<i>Mức khấu hao </i>
<i>TSCĐ phải trích </i>
<i>tháng này </i>
<i>= </i>
<i>Mức khấu hao </i>
<i>TSCĐ đã trích </i>
<i>tháng trước </i>
<i>+ </i>
<i>Mức khấu hao </i>
<i>tăng thêm trong </i>
<i>tháng </i>
<i>- </i>
<i>Mức khấu hao </i>
<i>giảm đi trong </i>
<i>tháng </i>
<i> </i>
<i>Mức khấu hao tăng, </i>
<i>giảm trong tháng </i> <i>= </i>
<i>Mức khấu hao tháng </i>
<i>x </i> <i>Số ngày còn lại </i>
<i>của tháng </i>
<i>Số ngày thực tế của tháng </i>
<i> </i>
<i>* Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: </i>
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các DN thuộ á lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
TSCĐ tham gia v o hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần ó điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời á điều kiện sau:
- L TSCĐ đầu tư mới ( hưa qua s dụng);
- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việ đo lường, thí nghiệm.
DN hoạt động có hiệu quả kinh tế ao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không
quá 2 lần mức khấu hao xá định theo phương pháp đường thẳng để nhanh hóng đổi
mới cơng nghệ TSCĐ tham gia v o hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh
là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việ đo lường, thí nghiệm; thiết bị v phương tiện
vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn ây lâu năm hi thực hiện trích khấu hao
nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh ó lãi Trường hợp DN trích khấu hao nhanh
vượt 2 lần mứ quy định tại khung thời gian s dụng TSCĐ quy định tại Thơng tư n y,
thì phần trí h vượt mức khấu hao nhanh (q 2 lần) khơng được tính vào chi phí hợp
lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ.
Mức trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư giảm dần ó điều chỉnh được
xá định như:
- Xá định thời gian khấu hao của TSCĐ: DN xá định thời gian khấu hao của TSCĐ
theo quy định tại Thông tư số 147/2016/TT-BTC và Thông tư số 28/2017/TT-BTC;
- Xá định mức trích khấu hao năm ủa TSCĐ trong á năm đầu theo công thức
dưới đây:
<i>Mức trích khấu hao hàng </i>
<i>năm của TSCĐ </i> <i>= </i>
<i>Giá trị còn lại của </i>
<i>TSCĐ </i> <i>x </i>
<i>Tỷ lệ khấu hao </i>
Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh xá định theo công thức sau:
<i>Tỷ lệ khấu khao </i>
<i>nhanh (%) </i> <i>= </i>
<i>Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương </i>
<i>pháp đường thẳng </i> <i>x </i>
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng xá định như sau:
<i>Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo </i>
<i>phương pháp đường thẳng </i>
<i>(%) </i>
<i>= </i>
<i>1 </i>
<i>x </i> <i>100 </i>
<i>Thời gian trích khấu </i>
<i>hao của TSCĐ </i>
Hệ số điều chỉnh xá định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ quy định tại
bảng dưới đây:
<b>Thời gian trích khấu hao của TSCĐ </b> <b>Hệ số điều chỉnh (lần) </b>
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
Những năm uối, khi mức khấu hao năm xá định theo phương pháp số dư giảm
dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình qn giữa giá trị cịn lại và
số năm s dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá
trị còn lại của TSCĐ hia ho số năm s dụng còn lại của TSCĐ
- Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm hia ho
12 tháng.
<i>* Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm </i>
TSCĐ tham gia v o hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời á điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xá định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của TSCĐ;
- Công suất s dụng thực tế ình quân tháng trong năm t i hính khơng thấp hơn
100% cơng suất thiết kế.
TSCĐ trong DN được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng,
khối lượng sản phẩm như sau:
- Căn ứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, DN xá định tổng số lượng,
khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ, gọi tắt là sản lượng
theo cơng suất thiết kế;
- Căn ứ tình hình thực tế sản xuất, DN xá định số lượng, khối lượng sản phẩm
thực tế sản xuất h ng tháng, h ng năm ủa TSCĐ;
- Xá định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo ơng thứ dưới đây:
<i>Mức trích khấu hao </i>
<i>trong tháng của TSCĐ </i> <i>= </i>
<i>Số lượng sản </i>
<i>phẩm sản xuất </i>
<i>trong tháng </i>
<i>x </i>
Trong đó:
<i>Mức trích khấu hao bình qn tính cho </i>
<i>một đơn vị sản phẩm </i> <i>= </i>
<i>Nguyên giá của TSCĐ </i>
<i>Sản lượng theo cơng suất thiết kế </i>
- Mức trích khấu hao năm ủa TSCĐ ằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng
trong năm, hoặc tính theo cơng thức sau:
<i>Mức trích khấu </i>
<i>hao năm của </i>
<i>TSCĐ </i>
<i>= </i>
<i>Số lượng sản </i>
<i>phẩm sản xuất </i>
<i>trong năm </i>
<i>x </i>
<i>Mức trích khấu hao </i>
<i>bình qn tính cho </i>
<i>một đơn vị sản phẩm </i>
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, DN phải xác
định lại mức trích khấu hao của TSCĐ
<i><b>3.3.3. Chứng từ sử dụng </b></i>
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
<i><b>3.3.4. Ngun tắc hạch tốn </b></i>
Thơng tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của BTC và Thông tư số
28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của BTC tất cả á TSCĐ hiện có của DN đều phải
trích khấu hao trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang s dụng vào hoạt động SXKD;
- TSCĐ khấu hao hưa hết nhưng ị mất;
- TSCĐ khá do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ
th tài chính);
- TSCĐ khơng được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN;
- TSCĐ s dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN
(trừ nhà nghỉ, nh ăn giữa ca; nhà vệ sinh, nh để xe, xe đưa đón người lao động; nh
ở ho người lao động do DN đầu tư xây dựng…);
- TSCĐ từ nguồn viện trợ khơng hồn lại sau khi đượ ơ quan có thẩm quyền
n giao ho DN để phục vụ nghiên cứu khoa học;
- Quyền s dụng đất lâu dài có thu tiền s dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng
quyền s dụng đất lâu dài hợp pháp;
- Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo
số ngày của tháng) m TSCĐ tăng hoặc giảm. DN thực hiện hạ h toán tăng, giảm
TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán DN;
- DN thuê TSCĐ theo hình thức th tài chính (gọi tắt l TSCĐ thuê t i hính)
phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của DN theo quy định hiện
h nh Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, DN th TSCĐ th t i
chính cam kết khơng mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê t i hính, thì DN đi th
được trích khấu hao TSCĐ thuê t i hính theo thời hạn thuê trong hợp đồng;
số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá TSCĐ thì giá trị còn lại
của các tài sản n y được phân bổ vào chi phí SXKD của DN, thời gian phân bổ khơng
<i><b>3.3.5. Tài khoản sử dụng </b></i>
TK 214 - Hao mòn TSCĐ, l T điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ, phản ánh
giá trị hao mòn của TSCĐ, kết cấu như T nguồn vốn.
<i><b>3.3.6. Trình tự hạch tốn </b></i>
Định kỳ trích khấu hao TSCĐ v phân ổ vào chi phí SXKD:
Nợ TK 6274 - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất, phân xưởng sản xuất;
Nợ TK 632 - Khấu hao BĐS đầu tư;
Nợ TK 6414 - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng;
Nợ TK 6424 - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN;
Có TK 214 - Tổng số khấu hao phải trích.
<b>3.4. Kế tốn TSCĐ th ngồi và cho th </b>
<i><b>3.4.1. Kế tốn TSCĐ th tài chính </b></i>
<i>3.4.1.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Hợp đồng thuê TSCĐ.
- Biên bản n giao TSCĐ.
- Phiếu chi.
- Giấy báo Nợ.
<i>3.4.1.2. Nguyên tắc kế tốn </i>
- Th tài chính: Là th tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có
thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
- Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê tài chính: Một hợp đồng thuê tài chính
phải thoả mãn một trong năm điều kiện sau: (1) bên cho thuê chuyển giao quyền sở
hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; (2) tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản,
bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mứ giá ước tính thấp hơn giá trị
hợp lý vào cuối thời hạn thuê; (3) thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn
thời gian s dụng kinh tế của tài sản cho dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu;
(4) tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
<b>TK 214</b>
Các nghiệp vụ phát sinh làm
giảm giá trị hao mòn của
TSCĐ
Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng
giá trị hao mịn của TSCĐ (trí h
khấu hao TSCĐ ..)
tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê; (5) tài sản thuê
thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng s dụng khơng cần có sự
thay đổi, s a chữa lớn nào.
- Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu thoả mãn ít nhất
+ Nếu bên thuê huỷ hợp đồng v đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ
hợp đồng cho bên cho thuê;
+ Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài
sản thuê gắn với bên thuê;
+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với
tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
- Nguyên giá của TSCĐ thuê t i hính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài
sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá
trị hợp lý ao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các
chi phí trực tiếp phát sinh an đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nếu thuế
GTGT đầu v o được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền th tối thiểu
khơng bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài
sản, doanh nghiệp có thể s dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong
hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất iên đi vay ủa bên thuê.
- Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê t i hính không được khấu trừ ên đi
thuê phải trả ho ên ho thuê được hạ h toán như sau:
+ Nếu thuế GTGT đầu v o khơng được khấu trừ được thanh tốn một lần ngay
tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;
+ Nếu thuế GTGT đầu v o không được khấu trừ được thanh toán từng kỳ thì
được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài
- Bên th có trách nhiệm tính, trích khấu hao TSCĐ v o hi phí sản xuất, kinh
doanh theo định kỳ trên ơ sở áp dụng chính sách khấu hao nhất quán với chính sách
khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của mình. Nếu khơng chắc chắn là bên
thuê sẽ có quyền sở hữu tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ
được khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian s dụng hữu
ích của tài sản thuê.
<i>3.4.1.3. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 212 - TSCĐ th tài chính có 2 tài khoản cấp 2: </b>
- TK 2121 - TSCĐ hữu hình th tài chính;
- TK 2122 - TSCĐ vơ hình th t i hính.
<i>3.4.1.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu </i>
1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp an đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính
trước khi nhận tài sản thuê như: hi phí đ m phán, ký kết hợp đồng..., ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước;
Có các TK 111, 112...
2. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc
thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (số tiền thuê trả trước);
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký ược;
Có các TK 111, 112...
3. Khi nhận TSCĐ thuê t i hính, kế tốn ăn ứ vào hợp đồng thuê tài sản và
các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê t i hính theo giá hưa ó thuế
GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê t i hính (giá hưa ó thuế GTGT);
Có TK 341 (3412).
4. Chi phí trực tiếp an đầu liên quan đến hoạt động thuê t i hính được ghi nhận
v o nguyên giá TSCĐ thuê t i hính, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê t i hính;
Có TK 242 - Chi phí trả trước, hoặc;
Có các TK 111, 112... số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát
sinh khi nhận tài sản thuê tài chính.
5 Định kỳ, nhận đượ hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này);
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nợ gốc trả kỳ này);
Có các TK 111, 112...
6. Khi nhận đượ hóa đơn ủa bên cho thuê yêu cầu thanh toán thuế GTGT đầu vào:
a) Nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nguyên giá của TSCĐ thuê t i
chính giảm do chuyển trả lại cho
bên cho thuê khi hết hạn hợp
đồng hoặc mua lại th nh TSCĐ
của DN.
<b>TK 212</b>
Nguyên giá của TSCĐ thuê t i
hính tăng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);
Có TK 112 - Tiền g i ngân hàng (nếu trả tiền ngay);
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
b) Nếu thuế GTGT đầu v o không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 212 - (nếu thuế GTGT đầu v o khơng được khấu trừ và việc thanh tốn
thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê t i hính);
Nợ các TK 627, 641, 642 - (nếu thuế GTGT đầu v o khơng được khấu trừ thanh
tốn theo định kỳ nhận hóa đơn);
Có TK 112 - Tiền g i ngân hàng (nếu trả tiền ngay);
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
7. Khi hết hợp đồng thuê:
7a. Nếu ên đi thuê trả lại TSCĐ thuê t i hính theo quy định của hợp đồng thuê
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ (2142);
Có TK 212 - TSCĐ thuê t i hính
7b. Nếu ên đi thuê mua lại TSCĐ thuê:
- Kết chuyển nguyên giá TSCĐ đi thuê th nh TSCĐ ủa DN:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;
Có TK 212 - G l TSCĐ thuê t i hính;
Có các TK 111, 112... số tiền phải trả thêm.
- Đồng thời kết chuyển khấu hao TSCĐ đi thuê th nh khấu hao TSCĐ ủa DN:
Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê t i hính;
Có TK 2141 - Hao mịn TSCĐ hữu hình.
7c. Nếu ên đi thuê được quyền sở hữu hoàn toàn về tài sản thuê:
- Kết chuyển nguyên giá TSCĐ đi thuê th nh TSCĐ ủa DN:
Nợ TK 211;
Có TK 212 - Nguyên giá.
- Kết chuyển khấu hao TSCĐ đi thuê th nh khấu hao TSCĐ ủa DN:
Nợ TK 2142;
Có TK 2141 - Giá trị hao mịn.
<i><b>Ví dụ 3.12. </b></i>
1. DN trả lại 1 ô tô tải ho ên ho thuê t i hính nay đã hết hợp đồng thuê
nguyên giá 240.000.000 đồng, giá trị hao mịn đã trí h 240 000 000 đồng.
2. Theo GBN số 3 ngày 10/3/N, DN chi thêm tiền mua lại một dây chuyền sản
xuất thuê t i hính nay đã hết thời hạn thuê, số tiền 80.000.000 đồng. Nguyên giá của
TSCĐ thuê l 220 000 000 đồng, giá trị hao mịn đã trí h l 145 000 000 đồng.
<i><b>Định khoản: </b></i>
1. Nợ TK 2142: 240.000.000 đ;
Có TK 212: 240.000.000 đ.
2a. Nợ TK 211: 300.000.000 đ;
Có TK 212: 220.000.000 đ;
Có TK 112: 80.000.000 đ.
2b. Nợ TK 2142: 145.000.000 đ;
Có TK 2141: 145.000.000 đ.
<i><b>3.4.2. Kế tốn TSCĐ thuê hoạt động </b></i>
<i>3.4.2.1. Kế toán TSCĐ tại đơn vị đi thuê </i>
<i>* Chứng từ </i>
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Hợp đồng thuê tài sản.
<i>* Nguyên tắc hạch toán </i>
- DN đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, s dụng TSCĐ theo á quy định trong
hợp đồng thuê.
- DN không phản ánh giá trị của TSCĐ thuê hoạt động trên Bảng ân đối kế toán.
- Tiền thuê TSCĐ hoạt động được tính vào chi phí kinh doanh trong suốt thời
gian thuê tài sản mà không phụ thuộ v o phương thức thanh toán tiền thuê (trả từng
kỳ, trả trước, trả sau).
<i>* Phương pháp kế toán </i>
1, Khi nhận TSCĐ thuê hoạt động.
Kế tốn khơng Định khoản, hỉ ghi hép v theo dõi giá trị TSCĐ đi thuê
2, Xá định tiền thuê phải trả kỳ này hoặc trả trước cho nhiều kỳ.
Nợ TK 627,641,642 - Số trả kỳ này;
Nợ TK 242 - Số trả trước cho nhiều kỳ;
Nợ TK 133: (nếu có);
Có TK 111, 112.
3, Định kỳ phân bổ chi phí trả trước:
Nợ TK 627, 641, 642;
Có TK 242.
4, Trường hợp s a chữa TSCĐ đi thuê:
- Nếu hợp đồng quy định do ên đi thuê hịu thì DN hạ h tốn như s a hữa
5, Khi trả TSCĐ thuê:
Kế tốn khơng Định khoản, hỉ ghi hép v phản ánh TSCĐ thuê đã trả đơn vị
cho thuê.
<i><b> í dụ: DN thuê ngắn hạn một thiết bị s dụng trực tiếp cho bộ phận sản xuất, chi </b></i>
phí thuê tài sản đã trả bằng tiền mặt 33.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT 10%). Giá
trị thiết bị đi thuê 210 000 000 đồng. Việc nhận bàn giao tài sản thuê và trả lại tài sản
thuê hoàn tất trong tháng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 627: 30.000.000;
Nợ TK 133: 3.000.000;
Có TK 111: 33.000.000.
<i>3.4.2.1. Kế toán TSCĐ tại đơn vị cho thuê </i>
<i>* Chứng từ </i>
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Hợp đồng thuê tai sản.
<i>* Nguyên tắc hạch toán </i>
DN cho thuê với tư á h l hủ sở hữu phải theo dõi, quản lý TSCĐ ho thuê
TSCĐ ho thuê hoạt động vẫn thuộc quyền sở hữu của DN nên vẫn được ghi nhận
trên bảng ân đối kế toán v phải trích khấu hao.
<i>* Phương pháp kế tốn </i>
1, Phản ánh hi phí phát sinh an đầu:
Nợ TK 627 - Tập hợp chi phí cho thuê;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT (nếu có);
Có TK 111, 112 - Cá hi phí phát sinh.
2, Khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627;
Có TK 214.
3, Phản ánh số thu về ho thuê TSCĐ:
Nợ TK 111,112, 138 - Số thu bằng tiền;
Có TK 5113 - Doanh thu về cho thuê;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
4, Trường hợp nhận tiền trả trướ nhiều kỳ của người thuê:
Nợ TK 111,112 - Số tiền khá h h ng trả trước;
Đồng thời kết chuyển doanh thu tương ứng của kỳ kế toán:
Nợ TK 3387 - Giảm doanh thu hưa thực hiện;
Có TK 5113 - Tăng doanh thu ho thuê t i sản.
<i><b> í dụ 3.13. DN tiến hành cho thuê một thiết bị sản xuất trong 3 tháng, nguyên </b></i>
giá 280.000.000 đồng, đã hao mòn 90 000 000 đồng, mức khấu hao bình quân tháng
2.800.000 đồng Đã thu tiền cho thuê cả 3 tháng bằng tiền mặt là 49.500.000 đồng
trong đó thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
Nợ TK 111: 49.500.000 đ;
Có TK 3387: 45.000.000 đ;
Có TK 3331: 4.500.000 đ.
Mỗi tháng ghi 2 bút tốn:
- Nợ TK 3387: 15.000.000 đ;
Có TK 5113: 15.000.000 đ.
- Nợ TK 627: 2.800.000 đ;
Có TK 214: 2.800.000 đ.
<b>3.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ </b>
<i><b>3.5.1. Những vấn đề chung </b></i>
<i>* Khái niệm </i>
S a chữa TSCĐ là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế s a chữa những hư hỏng
phát sinh trong q trình hoạt động nhằm khơi phục lại năng lực hoạt động theo trạng
thái hoạt động tiêu chuẩn an đầu của TSCĐ S a chữa TSCĐ được chia làm 2 loại:
- S a chữa nhỏ TSCĐ: Là việc s a chữa mang tính chất duy tu bảo dưỡng, thường
xuyên v đều đặn nên không l m gián đoạn hoạt động của máy móc thiết bị. Do chi phí
phát sinh khơng nhiều, thời gian ngắn nên chi phí s a chữa phát sinh kế toán hạch toán
thẳng v o á đối tượng liên quan và không phải lập dự tốn. Cơng tác s a chữa TSCĐ
của DN ũng ó thể tiến h nh theo phương thức tự làm hoặc giao thầu;
- S a chữa lớn TSCĐ: Nhằm phục hồi năng lực hoạt động của máy móc thiết bị,
khi tài sản đem đi s a chữa phải ngừng hoạt động. Chi phí cho việc s a chữa lớn
TSCĐ thường lớn và kéo dài do đó DN phải lập kế hoạch, dự tốn cho từng cơng trình
s a chữa. Khi chi phí s a chữa TSCĐ phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241
"XDCB dở dang" (2413) v được chi tiết cho từng công trình, cơng việc s a chữa
TSCĐ S a chữa lớn TSCĐ được chia làm 2 trường hợp: s a chữa theo kế hoạch, s a
chữa ngoài kế hoạch hoặc nâng cấp TSCĐ
<i>* Phân biệt chi phí phải trả và dự phịng phải trả </i>
<b>TK 335 - Chi phí phải trả </b> <b>TK 352 - Dự phòng phải trả </b>
Chắ hắn sẽ phát sinh, sẽ xảy ra
<i><b>Ví dụ: Dự kiến uối năm SCL một TSCĐ, </b></i>
hắ hắn đến uối năm sẽ s a hữa.
hông hắ hắn ( ó thể sẽ phát sinh
hoặ không phát sinh)
<i><b>Ví dụ: Dự kiến uối năm SCL một </b></i>
TSCĐ nhưng hưa hắ hắn đến uối
năm đã phải s a hữa.
Chi phí SCL TSCĐ phát sinh trong kỳ
nhà thầu đã thực hiện nhưng hưa
nghiệm thu, hưa xuất hóa đơn.
Chi phí SCL TSCĐ đặc thù do việc s a
chữa lớn có tính chu kỳ, DN được phép
trí h trước chi phí s a chữa ho năm áo
cáo hoặc một số năm tiếp theo.
<i><b>3.5.2. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ </b></i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng thanh toán lương.
- ...
<i>* Phương pháp kế toán </i>
1, Nếu DN tự làm:
Có T 111, 112, 152, 334, 338…
2, Nếu DN thuê ngoài:
Nợ TK 627, 641, 642 - Chi phí s a chữa phát sinh;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 331 - Tổng thanh toán.
<i><b>3.5.3. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ </b></i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng thanh toán lương.
- ...
<i>* Phương pháp kế tốn </i>
Cơng việc s a chữa lớn có thể tiến hành theo kế hoạch hoặc ngồi kế hoạch.
<i>- Trường hợp 1: Sửa chữa theo kế hoạch. </i>
1, Căn ứ vào kế hoạch s a chữa, kế tốn trí h trước chi phí s a chữa vào CPSXKD
Nợ TK 641, 642, 627;
2, Khi tiến hành công việc s a chữa, tập hợp chi phí phát sinh:
Nợ TK 241 (2413) - Giá mua chưa ó thuế GTGT;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);
Có TK 111, 112,152, 331, 334... - Tổng hi phí phát sinh.
3, Khi cơng việc s a chữa hồn thành:
Nợ T 352;
Có TK 241 - Giá th nh thự tế ông tá s a hữa.
4, Nếu số trí h trướ (số kế hoạ h) < số thực tế phát sinh, kế toán ghi bổ sung
bằng 1 út toán thường phản ánh số chênh lệch thiếu.
Nợ TK 627, 641, 642;
Có TK 352.
- Nếu số trí h trước > số thực tế phát sinh, kế toán ghi út toán đỏ hoặc bút toán
đảo ngược phản ánh chênh lệch thừa.
Nợ TK 352;
Có TK 627, 641, 642.
<i>- Trường hợp 2: Sửa chữa ngoài kế hoạch. </i>
- Khi tiến hành s a chữa, tập hợp chi phí phát sinh:
Nợ TK 241 (2413);
Nợ TK 133;
Có TK 111, 112,152, 331, 334.
- Khi cơng việc hồn thành, kế tốn ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 - Nếu hi phí phát sinh nhỏ;
Nợ TK 242 - Nếu hi phí phát sinh lớn đượ phân ổ dần;
Có TK 241 (2413).
- Căn ứ vào kế hoạch phân bổ theo từng kỳ, tiến hành phân bổ chi phí s a chữa
lớn TSCĐ v o CPSX D
Nợ TK 627, 641, 642;
Có TK 242 - Số phân bổ ho từng kỳ.
<i><b>- Trường hợp nếu sửa chữa nâng cấp TSCĐ: </b></i>
+ Khi tiến hành s a chữa, tập hợp chi phí phát sinh:
Nợ TK 241 (2413);
Nợ TK 133;
Có TK 111, 112,152, 331, 334.
<i>+ Khi cơng việc hồn thành, kế tốn ghi: </i>
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;
<b>3.6. Kế toán ất động sản đầu tƣ </b>
<i><b>3.6.1. Tài khoản sử dụng </b></i>
<i><b>3.6.2. Phương pháp kế toán </b></i>
1 hi mua BĐSĐ
a) Trường hợp mua trả tiền ngay
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);
Có các TK 111, 112.
) Mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm
- Ghi nhận BĐSĐT được mua:
Nợ TK 217 - BĐS đầu tư (theo giá mua trả tiền ngay hưa ó thuế GTGT);
Nợ TK 242 - Phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải
thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);
Có TK 331 - Phải trả ho người bán.
- Hàng kỳ, tính và phân bổ số lãi phải trả về việ mua BĐSĐT theo phương thức
trả chậm, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
- Khi thanh tốn tiền ho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ho người bán;
Có TK 515 - Chiết khấu thanh toán đượ hưởng do thanh tốn trước thời hạn -
Nếu có);
Có á T 111, 112…
2 Trường hợp BĐS đầu tư hình th nh do xây dựng ơ ản hoàn thành bàn giao
- Khi phát sinh chi phí xây dựng BĐSĐT, kế tốn tập hợp chi phí vào bên Nợ TK
241 “XDCB dở dang”
Nợ TK 241 - XDCB dở dang;
Có TK 111, 112, 152, 153...
- hi giai đoạn đầu tư XDCB ho n th nh n giao huyển tài sản đầu tư th nh
BĐS đầu tư, kế toán ăn ứ vào hồ sơ n giao, ghi:
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Có TK 241 - XDCB dở dang.
<b>TK 217 </b>
Phản ánh các nghiệp vụ làm
tăng nguyên giá BĐSĐT
trong kỳ
<b>Số dƣ Nợ:</b>
3. Khi chuyển từ bất động sản chủ sở hữu s dụng hoặc hàng tồn kho thành
BĐSĐT, ăn ứ vào hồ sơ huyển đổi mụ đí h s dụng, ghi:
a) Trường hợp chuyển đổi TSCĐ th nh BĐSĐT
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Có TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình, vơ hình.
Đồng thời kết chuyển số hao mịn luỹ kế, ghi:
Nợ các TK 2141, 2143;
Có TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT (nếu BĐSĐT để cho thuê);
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nếu BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá)
b) Khi chuyển từ hàng tồn kho th nh BĐSĐT, ăn ứ vào hồ sơ huyển đổi mục
đí h s dụng, ghi:
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Có các TK 1557, 1567.
Nếu BĐSĐT dùng để cho thuê, kế toán tiến hành trích khấu hao theo quy định.
Nếu nắm giữ chờ tăng giá, kế tốn khơng trích khấu hao m xá định số giảm giá trị
của BĐSĐT Nếu số tổn thất do giảm giá trị đượ xá định tin cậy, kế toán ghi nhận
khoản tổn thất vào giá vốn hàng bán và ghi giảm nguyên giá BĐSĐT
4 hi đi thuê t i hính với mụ đí h để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng
thuê hoạt động, nếu tài sản thuê đó thoả mãn tiêu chuẩn l BĐSĐT
a) Căn ứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Có các TK 111, 112, 3412.
b) Khi hết hạn thuê tài sản tài chính
- Nếu trả lại BĐSĐT thuê t i hính đang phân loại l BĐSĐT, ghi:
Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT;
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (số chênh lệch giữa nguyên giá BĐSĐT thuê v
giá trị hao mịn luỹ kế);
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá)
- Nếu mua lại BĐSĐT thuê t i hính đang phân loại l BĐSĐT để tiếp tụ đầu
tư, ghi tăng nguyên giá BĐSĐT số tiền phải trả thêm, ghi:
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Có các TK 111, 112…
- Nếu mua lại BĐS thuê t i hính đang phân loại l BĐSĐT để s dụng cho
hoạt động SXKD hoặc quản lý của DN thì phải phân loại lại th nh BĐS hủ sở hữu
s dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình, vơ hình;
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi:
Nợ TK 2147 - Hao mịn BĐSĐT;
Có các TK 2141, 2143.
5. Khi phát sinh chi phí sau ghi nhận an đầu của BĐSĐT, nếu thoả mãn á điều
- Tập hợp chi phí phát sinh sau ghi nhận an đầu (nâng cấp, cải tạo BĐSĐT) thực
tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);
Có các TK 111, 112, 152, 331...
- Khi kết thúc hoạt động nâng cấp, cải tạo BĐSĐT, n giao ghi tăng nguyên
giá BĐSĐT, ghi:
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Có TK 241 - XDCB dở dang.
6. Kế toán án, thanh lý BĐSĐT
a) Ghi nhận doanh thu án, thanh lý BĐSĐT
- Trường hợp tá h ngay được thuế GTGT đầu ra phải nộp tại thời điểm bán,
thanh lý BĐSĐT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh tốn;
Có TK 511 (5117) - Giá án thanh lý hưa ó thuế GTGT;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Trường hợp không tá h ngay được thuế GTGT đầu ra phải nộp tại thời điểm
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
b) Kế toán ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của BĐSĐT đã được bán, thanh lý:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 - Hao mịn BĐS đầu tư - nếu có);
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tư);
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá ủa BĐS đầu tư)
7. Kế toán cho thuê Bất động sản đầu tư
a) Ghi nhận doanh thu từ việc ho thuê BĐSĐT
Nợ các TK 111, 112, 131;
b) Ghi nhận giá vốn BĐSĐT ho thuê
- Trường hợp đã tập hợp đủ giá vốn Bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 214 - Giá trị hao mịn lũy kế (2147);
Có các TK 111, 112, 331...
- Trường hợp hưa tập hợp đủ giá vốn của BĐSĐT do một phần dự án hưa ho n
thành (cho thuê cuốn chiếu), kế toán phải ước tính giá vốn ho thuê tương tự như
phương pháp ước tính giá vốn khi bán thành phẩm BĐS
7. Kế toán chuyển BĐSĐT th nh h ng tồn kho hoặ th nh BĐS hủ sở hữu
a) Trường hợp BĐSĐT huyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định
s a chữa, cải tạo nâng cấp để bán
- Khi có quyết định s a chữa, cải tạo, nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán tiến hành
kết chuyển giá trị còn lại của BĐSĐT v o T 156 “H ng hoá”, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Giá trị còn lại của BĐSĐT);
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (số hao mòn luỹ kế - nếu có);
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá)
- Khi phát sinh các chi phí s a chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mụ đí h án:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có á T 111, 112, 152, 334, 331…
- Khi kết thú giai đoạn s a chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mụ đí h án,
kết chuyển tồn bộ hi phí ghi tăng giá gốc hàng hố bất động sản chờ bán, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hố (1567);
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
) Trường hợp chuyển BĐSĐT th nh ất động sản chủ sở hữu s dụng, ghi:
Nợ các TK 211, 213;
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư
Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT (nếu có);
Có các TK 2141, 2143.
8 Đối với BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, kế tốn khơng trích khấu hao mà thực
hiện xá định tổn thất do giảm giá trị (tương tự như việ xá định dự phịng giảm giá
của hàng hóa bất động sản). Nếu khoản tổn thất đượ xá định đáng tin ậy, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
<b>CÂU HỎI ÔN TẬP </b>
1. Khái niệm TSCĐ? Tiêu huẩn ghi nhận TSCĐ? Trình y đặ điểm, vai trò
của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Trình bày nội dung v ý nghĩa á á h phân loại TSCĐ
3. Tính giá TSCĐ trong á trường hợp tăng TSCĐ khá nhau
4. Phân biệt hao mòn và khấu hao.
5. Nêu các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
6. Vì sao phải tiến hành khấu hao TSCĐ trong DN? Nêu điều kiện áp dụng, nội
dung của á phương pháp tính khấu hao theo chế độ hiện h nh, ưu nhượ điểm của
từng phương pháp
7. Nêu ơ sở xá định các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn
lại của TSCĐ
8. Trình bày kết cấu tài khoản s dụng, phương pháp kế toán các nghiệp vụ ơ
<b>Chƣơng 4 </b>
<b>KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG </b>
<b>4.1. Những vấn đề chung về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng </b>
<i><b>4.1.1. Khái niệm, bản chất của tiền lương, ý nghĩa của quản lý lao động và tiền </b></i>
<i><b>lương trong doanh nghiệp </b></i>
<i>4.1.1.1. Khái niệm về lao động và tiền lương </i>
Lao động l sự hoạt động ủa hân tay v trí ó ủa on người s dụng á tư
liệu lao động tá động v o đối tượng lao động tạo th nh á vật phẩm thoả mãn nhu
ầu sinh hoạt ủa on người
Tiền lương l iểu hiện ằng tiền ủa hao phí về lao động sống ần thiết m
doanh nghiệp trả ho người lao động ăn ứ v o thời gian, khối lượng ông việ m
người lao động đã ống hiến ho doanh nghiệp
Một á h định nghĩa khá , Tiền lương (hay tiền ông) l số tiền thù lao m doanh
nghiệp trả ho người lao động theo số lượng v hất lượng lao động m họ đóng góp
ho doanh nghiệp nhằm đảm ảo ho người lao động đủ để tái sản xuất sứ lao động
v nâng ao, ồi dưỡng sứ lao động
<i>4.1.1.2. Bản chất của tiền lương </i>
Tiền lương hính l iểu hiện ằng tiền ủa giá ả h ng hoá sứ lao động hay iểu
hiện ằng tiền ủa giá trị sứ lao động m người lao động đã ỏ ra trong quá trình SX D
Mặt khá tiền lương l địn ẩy kinh tế để khuyến khí h tinh thần hăng hái lao
động, kí h thí h v tạo mối quan tâm ủa người lao động đến kết quả ông việ ủa
họ Hay nói á h khá tiền lương hính l một nhân tố thú đẩy năng suất lao động
<i>4.1.1.3. Ý nghĩa của việc quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương </i>
<i>* Ý nghĩa của việc quản lý lao động </i>
- Để quá trình sx đạt hiệu quả ao, việ phân ông lao động hợp lý, phát huy sở
trường ủa từng (nhóm) người lao động l điều ần thiết v vô ùng quan trọng Thể hiện:
+ Quản lý số lượng lao động: Quản lý người lao động trên á mặt giới tính, độ
tuổi, huyên môn…;
+ Quản lý hất lượng lao động: Quản lý năng lự mọi mặt ủa từng (nhóm)
người lao động như sứ khoẻ, trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, ý thứ kỷ luật…
- Trên ơ sở nắm hắ số lượng, hất lượng lao động trên thì việ tổ hứ sắp xếp
ố trí á lao động mới hợp lý, l m ho quá trình sản xuất ủa DN hoạt động nhịp
nh ng, ó hiệu quả ao
<i>* Ý nghĩa của quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương </i>
- Tiền lương l đòn ẩy để tăng năng suất lao động, hạ giá th nh sản phẩm Đây
l nguồn thu nhập hính ủa người lao động
- Việ trả tiền lương ho người lao động hợp lý, đúng hế độ tiền lương ủa Nh
nướ sẽ khuyến khí h người lao động nâng ao tay nghề, nâng ao ý thứ kỷ luật, thi
đua lao động sản xuất thú đẩy sản xuất phát triển, tạo ra ủa ải ho xã hội
- Ngo i tiền lương người lao động òn đượ hưởng á khoản phụ ấp, trợ ấp
<i><b>4.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương </b></i>
- Tổ hứ ghi hép phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao
động, kết quả lao động ủa từng người, từng ộ phận một á h hính xá kịp thời
- Tính, phân ổ hính xá tiền lương v á khoản trí h theo lương ho á đối
tượng s dụng
- Phân tí h tình hình quản lý, s dụng lao động ả về số lượng, thời gian, năng
suất lao động để đề xuất á giải pháp thí h hợp nâng ao hiệu quả s dụng lao động
- Phân tích tình hình quản lý, s dụng quỹ tiền lương, xây dựng phương án trả
lương hợp lý nhằm kí h thí h người lao động nâng ao năng suất lao động, tiết kiệm
hi phí, nâng ao hất lượng sản phẩm
<i><b>4.1.3. Các hình thức trả lương </b></i>
Doanh nghiệp ó thể lựa họn hình thứ trả lương phù hợp với từng đối tượng
người lao động ủa doanh nghiệp theo hình thứ trả lương thời gian, trả lương theo sản
phẩm hoặ khốn Có thể trả ằng tiền mặt hoặ trả qua T ngân h ng ủa người lao
động sao ho phù hợp v thuận lợi với quy trình quản lý ủa doanh nghiệp
<i><b>a. Trả lương theo thời gian </b></i>
Hình thứ trả lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ng y giờ) thường
áp dụng với những người l m ông tá quản lý h nh hính, quản lý kinh tế v những
<b> Căn ứ để trả lương theo thời gian l thang lương, ậ lương ủa Nh nướ , thời </b>
gian l m việ thự tế, ng nh nghề, mứ lương tối thiểu theo quy định
Trả lương theo thời gian ao gồm trả lương theo thời gian giản đơn v trả lương
theo thời gian ó thưởng
<i>* Phương pháp tính lương </i>
Tiền lương tháng l tiền lương đượ trả ho một tháng l m việ v xá định trên
ơ sở hợp đồng lao động Hiện nay, á doanh nghiệp thường áp dụng phương pháp
tính lương phổ iến sau:
Lương tháng = Mứ lương ơ ản × (Hệ số lương + Hệ số phụ ấp)
<i>Tiền lương tháng </i>
<i>thực tế </i> <i>= </i>
<i>Lương tháng + Các khoản phụ cấp </i>
<i>x </i> <i>Số ngày làm việc </i>
<i>thực tế trong tháng </i>
<i>Số ngày công chuẩn của tháng </i>
Trong đó, số ng y ơng huẩn ủa tháng ó thể l ng y ơng h nh hính trong
tháng hoặ l ng y ông ố định doanh nghiệp tự quy định (26 ng y hoặ 24 ng y)
Việ quy định số ng y ông huẩn trong tháng sẽ ảnh hưởng tới số tiền lương
L hình thứ kết hợp giữa hình thứ trả lương theo giản đơn v á hế độ thưởng,
mụ đí h l để tăng năng suất lao động, hạ giá th nh, phát huy những sáng kiến ải tiến
kỹ thuật, thứ đẩy ông nhân viên hứ ho n th nh tốt nhiệm vụ đượ giao
<i><b> í dụ 4.1. Tháng 8/2018 ó 31 ng y, trong đó 04 ng y hủ nhật, 27 ng y thường </b></i>
Giả s ông ty trả lương theo hợp đồng l 8 triệu đồng/tháng, người lao động đi l m
27 ng y, ó 2 á h tính lương:
<i>Cách 1: Nếu quy định ng y ông huẩn l ng y ông h nh hính trong tháng: </i>
Tiền lương
tháng 8 =
8.000.000
x 27 = 8.000.000 đ/tháng
27
<i>Cách 2: Nếu quy định ng y ông huẩn ố định l 26 ng y hoặ 24 ng y: </i>
Tiền lương
tháng 8 =
8.000.000
x 27 = 8.307.692 đ/tháng
26
+ Tiền lương tuần l tiền lương đượ trả ho một tuần l m việ , đượ xá định:
Tiền lương tuần = Tiền lương tháng x 12
52
+ Tiền lương ng y đượ trả ho một ng y l m việ , đượ xá định:
Tiền lương ng y =
Tiền lương tháng
Số ng y l m việ ình
thường trong tháng
+ Tiền lương giờ đượ trả ho một giờ l m việ , đượ xá định:
Tiền lương giờ =
Tiền lương ng y
Số giờ l m việ ình
thường trong ng y
<i><b>b. Trả lương theo sản phẩm </b></i>
L hình thứ trả lương ho người lao động ăn ứ v o số lượng, hất lượng sản
phẩm hoặ ông việ đã ho n th nh Đây l hình thứ trả lương kết hợp giữa năng suất
l m việ ủa người lao động với tiền ông đượ nhân, thường ó tá dụng khuyến
khí h người lao động tăng năng suất lao động
Phương pháp trả lương n y thường áp dụng ho ộ phận ông nhân trự tiếp sản
Phương pháp tính:
Trả lương theo sản phẩm ao gồm:
<i>* Trả lương theo sp trực tiếp không hạn chế: </i>
Căn ứ v o số lượng sp ho n th nh đúng quy á h v đơn giá tiền lương quy
định ho 1 sp ngo i ra không hịu 1 sự hạn hế n o
<i>* Trả lương theo sp gián tiếp: Áp dụng để trả lương ho ông nhân phụ vụ sản xuất </i>
<i>* Trả lương theo sp có thưởng: </i>
L việ kết hợp trả lương theo sp (trự tiếp hoặ gián tiếp) với hế độ tiền thưởng
trong sản xuất
<i>* Trả lương theo sp luỹ tiến: </i>
L việ trả lương trên ơ sở sp trự tiếp đồng thời ăn ứ v o mứ độ ho n th nh
định mứ sx để tính thêm lương theo tỷ lệ vượt lũy tiến
<i><b>c. Trả lương theo doanh thu </b></i>
L hình thứ trả lương phụ thuộ v o doanh số đạt đượ theo á mứ doanh số
v hính sá h tiền lương, thưởng doanh số theo quy định, kế hoạ h ủa doanh nghiệp
Phương pháp n y thường áp dụng ho ộ phận nhân viên kinh doanh, kinh doanh
tiếp thị, nhân viên án h ng, phát triển thị trường...
Trả lương theo doanh thu ó thể áp dụng á hình thứ :
+ Trả lương theo doanh số á nhân;
+ Trả lương theo doanh số nhóm...
<i><b>d. Trả lương khốn </b></i>
L hình thứ trả lương dựa trên khối lượng, số lượng v hất lượng ông việ
phải ho n th nh Hình thứ n y ó thể trả theo thời gian hoặ theo đơn vị sản phẩm
đượ quy định trong hợp đồng giao khoán việ
Phương pháp trả lương n y thường áp dụng đối với những doanh nghiệp ần thuê
lao động thời vụ
Phương pháp tính: hi áp dụng hình thứ trả lương khoán, doanh nghiệp phải
xá định một tỷ lệ hay đơn giá khoán phù hợp, đồng thời đặt ra á mứ ho n th nh
ông việ khá nhau v ở mỗi mứ ao hơn sẽ ó tỷ lệ khốn ao hơn
Lương = Mứ lương khốn × Tỷ lệ % Ho n th nh ông việ
<i><b>4.1.4. Quỹ tiền lương </b></i>
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp l to n ộ tiền lương v á khoản phụ ấp,
tiền thưởng m doanh nghiệp trả ho người lao động trong một khoảng thời gian
nhất định Quỹ tiền lương ao gồm:
- Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, tiền lương khoán;
- Tiền lương trả ho người lao động trong thời gian ngừng việ đi họ tập, hội
nghị, nghỉ phép năm hoặ nghỉ do nguyên nhân khá h quan như mất điện, thiếu
- Cá khoản tiền thưởng ó tính hất thường xuyên...
Trong ông tá hạ h toán kế toán, Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp ao gồm
hai phần tiền lương hính v tiền lương phụ:
- Tiền lương hính: L tiền lương trả ho người lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ hính ủa mình;
- Tiền lương phụ: L tiền lương trả ho NLĐ trong thời gian thự hiện nhiệm vụ
do DN điều động; trả trong thời gian nghỉ phép theo hế độ
<i><b>4.1.5. Các khoản trích theo lương </b></i>
Tỷ lệ á khoản trí h theo lương hiện tại đượ áp dụng theo Quyết định
595/QĐ-BHXH an h nh ng y 14/4/2017 ủa Bảo hiểm xã hội Việt Nam v Nghị định
191/2013/NĐ-CP về mứ đóng kinh phí ơng đo n Cụ thể:
<i><b>a. Bảo hiểm xã hội </b></i>
Quỹ BHXH l quỹ dùng để trợ ấp ho người lao động ó tham gia đóng góp quỹ
trong á trường hợp họ ị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, hưu trí, mất sứ
Quỹ Bảo hiểm xã hội đượ hình th nh ằng á h trí h theo tỷ lệ quy định trên
tổng số quỹ tiền lương ấp ậ v á khoản phụ ấp ủa ông nhân viên thự tế phát
sinh trong tháng Tỷ lệ trí h BHXH hiện nay l 25,5% trên tổng quỹ lương ấp ậ ủa
người lao động trong đó người s dụng lao động nộp 17,5% trên tổng quỹ lương v
tính v o hi phí sản xuất kinh doanh, người lao động nộp 8% trên tổng quỹ lương
<i><b>b. Bảo hiểm y tế </b></i>
Quỹ BHYT đượ s dụng để trợ ấp ho những người tham gia đóng góp BHYT
trong trường hợp khám hữa ệnh Quỹ Bảo hiểm y tế đượ hình th nh ằng á h trí h
theo theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương ấp ậ v á khoản phụ ấp ủa
ông nhân viên thự tế phát sinh trong tháng Tỷ lệ trí h BHXH hiện nay l 4,5% trên
tổng quỹ lương ấp ậ ủa người lao động trong đó người s dụng lao động nộp 3%
trên tổng quỹ lương v tính v o hi phí sản xuất kinh doanh, người lao động nộp 1,5%
trên tổng quỹ lương
<i><b>c. Bảo hiểm thất nghiệp </b></i>
Quỹ BHTN đượ hình th nh ằng á h trí h theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ
tiền lương á khoản phụ ấp ủa người lao động thự tế phát sinh trong tháng Quỹ
ảo hiểm thất nghiệp dùng để hi trả ho người lao động ị mất việ theo quy định ủa
Luật ảo hiểm thất nghiệp
Tỷ lệ trí h BHTN hiện nay l 2% trên tổng quỹ lương ấp ậ ủa người lao
động trong đó người s dụng lao động nộp 1% trên tổng quỹ lương v tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh, người lao động nộp 1% trên tổng quỹ lương
<i><b>d. Kinh phí cơng đồn </b></i>
inh phí ơng đo n đượ dùng để hi tiêu ho á hoạt động ông đo n ủa
doanh nghiệp như: thăm hỏi người lao động ốm đau, hiếu, hỷ v một phần nộp lên
ấp trên Tổng tỷ lệ trí h PCĐ hiện nay l 2% trên tổng quỹ lương ủa đơn vị s
dụng lao động.
Bảng tổng hợp tỷ lệ trí h á khoản theo lương theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
<b>Nội dung </b> <b>Tính vào chi phí </b>
<b>của doanh nghiệp </b>
<b>Khấu trừ vào lƣơng </b>
<b>của ngƣời lao động </b> <b>Tổng </b>
Bảo hiểm xã hội 17,5% 8% 25,5%
Bảo hiểm y tế 3% 1,5% 4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% 2%
inh phí ơng đo n 2% 2%
<b>Tổng </b> <b>23,5% </b> <b>10,5% </b> <b>34% </b>
<b>4.2. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng </b>
<i><b>4.2.1. Kế tốn tiền lương </b></i>
<i><b>a. Chứng từ sử dụng </b></i>
- Bảng hấm ông.
- Hợp đồng lao động
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Hợp đồng khoán, phiếu l m thêm giờ.
- Phiếu hi, hứng từ về á khoản khấu trừ
- Bảng tính thuế thu nhập á nhân (nếu ó).
<i><b>b. Tài khoản sử dụng </b></i>
<i>Để hạ h toán tiền lương, kế toán s dụng T 334 - Phải trả người lao động. TK </i>
<i>334 - Phải trả người lao động dùng để phản ánh á khoản phải trả ho người lao </i>
động ủa doanh nghiệp về tiền lương, tiền ông, tiền thưởng, ảo hiểm xã hội v á
khoản phải trả khá thuộ về thu nhập ủa người lao động
ết ấu t i khoản:
<b>TK 334 - Phải trả ngƣời lao động </b>
- Cá khoản tiền lương, tiền ông, tiền
thưởng ó tính hất lương, ảo hiểm xã
hội v á khoản khá đã trả, đã hi, đã
ứng trướ ho người lao động
- Cá khoản khấu trừ v o tiền lương, tiền
ông ủa người lao động
<b>Số dƣ nợ (nếu ó): Số tiền đã trả lớn </b>
hơn số phải trả về tiền lương, tiền
ông, tiền thưởng v á khoản khá
<b>Số dƣ có: Cá khoản tiền lương, tiền </b>
ơng, tiền thưởng ó tính hất lương v
á khoản khá òn phải trả ho người
lao động
<b>TK 334 - Phải trả ngƣời lao động có 2 TK cấp 2: </b>
- TK 3341 - Phải trả ông nhân viên;
- TK 3348 - Phải trả người lao động khá
<i><b>c. Phương pháp hạch toán </b></i>
(1) hi tính tiền lương phải trả ho á ộ phận:
Nợ T 241 - Xây dựng ơ ản dở dang;
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 - Tiền lương trả ho á ộ phận;
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
<b>(2) Tính tiền thưởng trả ho ơng nhân viên: </b>
- hi xá định số tiền thưởng ho người lao động:
Nợ T 353 - Quỹ khen thưởng, phú lợi (3531);
Nợ T 622, 627, 641, 642 - Tính v o hi phí á ộ phận trong doanh nghiệp;
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
- Khi xuất quỹ hi trả tiền thưởng:
Nợ T 334 - Phải trả người lao động (3341);
Có các TK 111, 112...
(3) Tính tiền ảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản ) phải trả ho ông nhân viên:
Nợ T 338 - Phải trả, phải nộp khá (3383);
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
<b>(4) Trí h trướ tiền lương nghỉ phép ủa ông nhân trự tiếp sản xuất: </b>
- hi trí h trướ tiền lương nghỉ phép:
Nợ á T 622 - Số trí h trướ tiền lương nghỉ phép;
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- hi ó hồ sơ về số tiền lương nghỉ phép thự tế phát sinh phải trả:
Nợ á T 335 - Chi phí phải trả;
Có TK 334 - Tổng số phải trả người lao động
- hi trả lương nghỉ phép:
Nợ á T 334 - Tiền lương phải trả;
Có TK 111 - Trả ằng tiền mặt.
(5) Trường hợp khơng trí h trướ tiền lương nghỉ phép hi thanh toán tiền
lương nghỉ phép:
Nợ á T 623, 627, 641, 642;
(5) Cá khoản phải khấu trừ v o lương ủa người lao động như tiền tạm ứng
hưa hi hết, ảo hiểm y tế, ảo hiểm xã hội, ảo hiểm thất nghiệp, tiền thu ồi thường
Nợ T 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348);
Có TK 141 - Tạm ứng;
Có TK 338 - Cá khoản trí h theo lương (10,5%);
Có TK 138 - Phải thu khá
(6) Tính tiền thuế thu nhập á nhân ủa người lao động:
Nợ T 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348);
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ (3335).
hi nộp thuế:
Nợ T 3335 - Số thuế phải nộp;
Có TK 111, 112.
<b>(7) hi người lao động ứng trướ tiền lương: </b>
Nợ T 334 - Phải trả người lao động;
Có các TK 111, 112...
(8) hi thanh toán lương ho người lao động ằng tiền:
Nợ T 334 - Phải trả người lao động;
Có các TK 111, 112...
(9) Tính số ảo hiểm xã hội trả thay lương:
Nợ T 338 (3383) - Số ảo hiểm xã hội trả thay lương;
<b>(10) Nếu doanh nghiệp trả lương, thưởng ho người lao động ằng sản phẩm, </b>
h ng hố, kế tốn phải xuất hóa đơn như trường hợp án h ng hóa:
- Doanh thu:
Nợ T 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348);
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Giá vốn:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 155, 156 - Trị giá th nh phẩm, h ng hóa.
(11) Cá khoản khá phải trả ho người lao động như: tiền ăn a, tiền nh , tiền
điện thoại, họ phí, thẻ hội viên :
- hi xá định đượ số phải trả ho người lao động:
Nợ á T 622, 623, 627, 641, 642;
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
- hi hi trả ho người lao động:
<i><b>đ. Sơ đồ kế toán tiền lương trong doanh nghiệp </b></i>
<b>Sơ đồ 4.1. Sơ đồ kế toán tiền lƣơng </b>
<i><b>4.2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương </b></i>
<i><b>a. TK sử dụng </b></i>
<i>Để hạ h toán á khoản trí h theo lương, kế tốn s dụng T 338 - Phải trả phải </i>
<i>nộp khác. </i>
<b>Kết cấu TK 338 - Phải trả phải nộp khác: </b>
<b>Bên Nợ: </b>
- ết huyển giá trị t i sản thừa v o á T liên quan theo quyết định ghi trong
iên ản x lý;
- Kinh phí ông đo n hi tại đơn vị;
- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ đã nộp ho ơ quan quản lý quỹ BHXH,
BHYT, BHTN, PCĐ;
- Doanh thu hưa thự hiện tính ho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trướ ho
khá h h ng khi không tiếp tụ thự hiện việ ho thuê t i sản;
TK 353
Thanh toán lương ho người lao động
TK 334
Thưởng thi đua
Tính số BHXH trả cho
NLĐ ốm đau, thai sản
Tính các khoản t lương,
thưởng phải trả NLĐ
TK 3383, 3384, 3386,
3335, 1388, 141
Các khoản khấu trừ
lương ủa NLĐ
TK 511
Trả lương ho người lao
động bằng SP
TK 3331
TK 335 TK 622
Trí h trước
lương nghỉ phép
cho CNSX
Tính lương phải trả
CN nghỉ phép
T 622, 627,641, 642, 241…
- Số phân ổ khoản hênh lệ h giữa giá án trả hậm, trả góp theo am kết với
giá án trả tiền ngay (lãi trả hậm) v o hi phí t i hính;
- ết huyển hênh lệ h giá án lớn hơn giá trị òn lại ủa TSCĐ án v thuê lại
là thuê t i hính ghi giảm hi phí sản xuất, kinh doanh;
- ết huyển hênh lệ h giá án lớn hơn giá trị hợp lý ủa TSCĐ án v thuê lại
l thuê hoạt động ghi giảm hi phí sản xuất, kinh doanh;
- Nộp v o Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ ổ phần hoá doanh
nghiệp 100% vốn Nh nướ ;
- ết huyển hi phí ổ phần hoá trừ (-) v o số tiền Nh nướ thu đượ từ ổ
phần hố ơng ty Nh nướ ;
- Cá khoản đã trả v đã nộp khá
<b>Bên Có: </b>
- Giá trị t i sản thừa hờ x lý ( hưa xá định rõ nguyên nhân); Giá trị t i sản
thừa phải trả ho á nhân, tập thể (trong v ngo i đơn vị) theo quyết định ghi trong
iên ản x lý do xá định ngay đượ nguyên nhân;
- Trí h BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ v o hi phí sản xuất, kinh doanh hoặ
khấu trừ v o lương ủa ơng nhân viên;
- Cá khoản thanh tốn với ông nhân viên về tiền nh , điện, nướ ở tập thể;
- inh phí ông đo n vượt hi đượ ấp ù;
- Số BHXH đã hi trả ông nhân viên khi đượ ơ quan BHXH thanh toán;
- Doanh thu hưa thự hiện phát sinh trong kỳ;
- Số hênh lệ h giữa giá án trả hậm, trả góp theo am kết với giá án trả ngay;
- Số hênh lệ h giữa giá án ao hơn giá trị òn lại ủa TSCĐ án v thuê lại ủa
giao dị h án v thuê lại TSCĐ l thuê t i hính;
- Số hênh lệ h giữa giá án ao hơn giá trị hợp lý ủa TSCĐ án v thuê lại ủa
giao dị h án v thuê lại TSCĐ l thuê hoạt động;
- Phản ánh tổng số tiền thu từ án ổ phần thuộ vốn Nh nướ ; hoản hênh
lệ h giữa giá trị thự tế phần vốn Nh nướ tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nh
nướ huyển th nh ông ty ổ phần lớn hơn giá trị thự tế phần vốn Nh nướ tại thời
điểm xá định giá trị doanh nghiệp;
- Vật tư, h ng hóa vay, mượn tạm thời, á khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp
tá kinh doanh không th nh lập pháp nhân;
- Cá khoản thu hộ đơn vị khá phải trả lại;
- Cá khoản phải trả khá
<b>Số dƣ Nợ (nếu có): Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặ số ảo </b>
hiểm xã hội đã hi trả ông nhân viên hưa đượ thanh tốn v kinh phí ơng đo n
vượt hi hưa đượ ấp ù.
<b>Số dƣ Có: </b>
- BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ đã trí h hưa nộp ho ơ quan quản lý hoặ
- Doanh thu hưa thự hiện ở thời điểm uối kỳ kế toán;
- Số hênh lệ h giá án ao hơn giá trị hợp lý hoặ giá trị òn lại ủa TSCĐ án
v thuê lại hưa kết huyển;
- Phản ánh số tiền thu về án ổ phần thuộ vốn Nh nướ hoặ khoản hênh
lệ h giữa giá trị thự tế phần vốn Nh nướ tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nh
nướ huyển th nh ông ty ổ phần lớn hơn giá trị thự tế phần vốn Nh nướ tại thời
điểm xá định giá trị doanh nghiệp òn phải trả đến uối kỳ kế toán;
- Cá khoản òn phải trả, òn phải nộp khá
<b>TK 338 - Phải trả phải nộp khác có 8 TK cấp 2: </b>
- TK 3381 - T i sản thừa hờ giải quyết;
- TK 3382 - Kinh phí ơng đo n;
- TK 3383 - Bảo hiểm xã hội;
- TK 3384 - Bảo hiểm y tế;
- TK 3385 - Phải trả về ổ phần hoá;
- TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp;
- TK 3387 - Doanh thu hưa thự hiện
<i><b>b. Phương pháp hạch toán </b></i>
(1) H ng tháng, kế tốn trí h BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ T 622, 627, 641, 642, 241 - Tiền lương tham gia BHXH ủa á ộ phận x 23,5%;
Có TK 3383 - Khoản trí h BHXH (17,5%);
Có TK 3384 - Khoản trí h BHYT (3%);
Có TK 3386 - Khoản trí h BHTN (2%);
Có TK 3382 - Khoản trí h PCĐ (2%).
(2) Phản ánh khoản trí h theo lương trừ v o lương người lao động:
Nợ T 334 - Tiền lương tham gia BHXH ủa á ộ phận x 10,5%;
Có TK 3383 - Khoản trí h BHXH (8%);
Có TK 3384 - Khoản trí h BHYT (1,5%);
Có TK 3386 - Khoản trí h BHYT (1%).
(3) Chi tiêu kinh phí cơng đo n tại doanh nghiệp:
Nợ T 3382 - inh phí ơng đo n;
Có TK 111,112 - Số tiền đã hi.
(4) Nộp BHXH, BHYT, PCĐ, BHTN ho ấp trên:
Nợ T 3382, 3383, 3384, 3386 - Cá khoản ảo hiểm đã nộp;
Có TK 111, 112 - Nộp ằng tiền mặt, tiền g i.
(5) Cá khoản ảo hiểm xã hội trả thay lương:
Nợ T 338 - Phải trả phải nộp khá ;
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
(6) inh phí ông đo n hi vượt đượ ấp ù, khi nhận đượ tiền, ghi:
Nợ á T 111, 112;
<b>CÂU HỎI ÔN TẬP </b>
1 Nêu khái niệm, ản hất kinh tế v ý nghĩa ủa lao động, tiền lương trong
doanh nghiệp?
2 Phân loại á hình thứ trả lương trong doanh nghiệp?
3 Thế n o l tiền lương hính v tiền lương phụ? Hai loại tiền lương n y ó mối
quan hệ thế n o đến hạ h toán tiền lương trong doanh nghiệp?
4 Trình y kết ấu T 334, 338 trong doanh nghiệp?
5 Nêu trình tự hạ h tốn tiền lương trong doanh nghiệp?
<b>Chƣơng 5 </b>
<b>KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM </b>
<b>5.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm </b>
<i><b>5.1.1. Chi phí sản xuất </b></i>
<i>5.1.1.1. Khái niệm </i>
Chi phí trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, phát sinh ở mọi bộ phận trong
doanh nghiệp. Mỗi bộ phận, mỗi giai đoạn phát sinh các chi phí khác nhau.
Chi phí l iểu hiện ằng tiền ủa to n ộ á hao phí về lao động sống v lao
động vật hoá m DN đã ỏ ra ó liên quan đến hoạt động SX D trong một thời kỳ
nhất định (tháng, quý, năm)
Chi phí sản xuất gồm rất nhiều khoản khá nhau như hi phí về nguyên vật liệu,
<i>chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và </i>
<i>lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất sản </i>
<i>phẩm trong một kỳ kinh doanh.</i>
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa cần thiết cho q trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải
chi ra trong một kỳ kinh doanh Như vậy, chỉ được tính là chi phí của kỳ kế tốn
những hao phí về tài sản v lao động ó liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra
trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ kế toán Ngược lại, chi tiêu là sự
giảm đi đơn thuần các loại vật tư, t i sản, tiền vốn của doanh nghiệp, bất kể nó được
dùng vào mụ đí h gì
- Chi tiêu l ơ sở phát sinh của chi phí, khơng có chi tiêu thì khơng có chi phí.
Tổng số chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm tồn bộ giá trị tài sản hao
phí hoặc tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh tính vào kỳ này.
Chi phí và chi tiêu khơng những khác nhau về lượng mà cịn khác nhau về thời
gian, có những khoản hi tiêu n y nhưng hưa được tính vào chi phí (chi mua nguyên,
vật liệu về nhập kho nhưng hưa được s dụng) và có những khoản tính vào chi phí kỳ
n y nhưng thực tế hưa hi tiêu ( hi phí trí h trước).
<i>5.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất </i>
Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để
phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính được giá thành sản
phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh.
<i>* Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí) </i>
<i>- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, </i>
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế… s dụng để sản xuất sản phẩm.
<i>- Chi phí nhân cơng: Gồm tổng số tiền lương, phụ cấp lương phải trả ho người </i>
lao động cùng với các khoản trí h theo lương BHXH, BHYT, PCĐ ủa công nhân
trực tiếp sản xuất hoặc gián tiếp sản xuất sản phẩm ở bộ phận sản xuất.
<i>- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ </i>
của tất cả TSCĐ s dụng cho SXKD.
<i>- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dùng </i>
vào quá trình sản xuất như: tiền điện, tiền nước...
<i>- Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền hưa được </i>
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất.
<i>* Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành (cơng dụng kinh tế và địa </i>
<i>điểm phát sinh) </i>
Theo cách phân loại n y người ta sắp xếp các chi phí có cơng dụng giống nhau
vào cùng một khoản mục giá thành, bao gồm:
<i> - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu liên </i>
quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm;
<i>- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm tồn bộ tiền lương, tiền công, các khoản phụ </i>
cấp lương v á khoản trí h theo lương ủa công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm;
<i>- Chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí cịn lại phát sinh trong phạm vi </i>
phân xưởng sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí
nhân cơng trực tiếp.
Tuy nhiên, nếu tính theo chi phí tồn bộ của giá thành, thì phân loại theo khoản
mục chi phí này cịn gồm:
<i>- Chi phí bán hàng: hoản mụ hi phí n y ao gồm á hi phí phát sinh phụ vụ </i>
ho khâu tiêu thụ sản phẩm Có thể kể đến á hi phí như hi phí vận huyển, ố dỡ
th nh phẩm giao ho khá h h ng, hi phí ao ì, khấu hao á phương tiện vận huyển,
tiền lương nhân viên án h ng, hoa hồng án h ng, hi phí tiếp thị quảng áo ;
<i>- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp ao gồm tất ả á </i>
hi phí phụ vụ ho ông tá tổ hứ v quản lý quá trình sản xuất kinh doanh nói hung
trên giá độ to n doanh nghiệp hoản mụ n y ao gồm á hi phí như: hi phí văn
phịng, tiền lương v á khoản trí h theo lương ủa nhân viên quản lý doanh nghiệp,
khấu hao t i sản ố định ủa doanh nghiệp, á hi phí dị h vụ mua ngo i khác...
<i>* Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí </i>
<i>- Chi phí thời kỳ: Chi phí thời kỳ gồm á khoản mụ hi phí ịn lại ngo i á </i>
khoản mụ hi phí thuộ hi phí sản phẩm Đó l hi phí án h ng v hi phí quản lý
doanh nghiệp
<i>* Phân loại theo quan hệ của chi phí với khối lượng sản phẩm, cơng việc hồn </i>
<i>thành </i>
<i>- Biến phí: Là những hi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lượng công </i>
việc hồn thành. Ví dụ: Chi phí ngun vật liệu, nhân cơng trực tiếp…
<i>- Định phí: Là những hi phí khơng đổi về tổng số so với khối lượng cơng việc </i>
hồn thành. Ví dụ: Chi phí khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng…
<i>5.1.1.3. Đối tượng và trình tự hạch tốn chi phí sản xuất </i>
<i>* Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất </i>
Xá định đối tượng kế toán chi phí sản xuất l xá định giới hạn về mặt phạm vi
mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm sốt chi phí và tính giá thành
sản phẩm.
Tùy theo đặ điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất ũng như đặ điểm
sản xuất sản phẩm m đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể là:
- Loại sản phẩm;
- Nhóm sản phẩm;
- Đơn đặt hàng;
- Giai đoạn sản xuất;
- Phân xưởng sản xuất…
<i>* Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất </i>
<i>Bước 1: Tập hợp á hi phí ơ ản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng s dụng. </i>
<i>Bước 2: Tính tốn và phân bổ giá trị dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh </i>
phụ cho từng đối tượng s dụng trên ơ sở khối lượng dịch vụ v giá th nh đơn vị dịch
vụ.
<i>Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất hung ho á đối tượng có liên quan. </i>
<i>Bước 4: Xá định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. </i>
<i><b>5.1.2. Giá thành sản phẩm </b></i>
<i>5.1.2.1. Khái niệm </i>
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao
động sống v lao động vật hố ó liên quan đến khối lượng sản phẩm đã ho n th nh
<i>5.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm </i>
<i>* Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành </i>
<i>- Giá thành kế hoạch: Là loại giá th nh đượ xá định trước khi bắt đầu sản xuất </i>
hoạ h được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện để hoàn thành
mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
<i>- Giá thành định mức: L giá th nh đượ xá định trên ơ sở á định mức chi </i>
phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạ h Giá th nh định mức
được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
<i>- Giá thành thực tế: L giá th nh đượ xá định trên ơ sở các khoản hao phí </i>
thực tế trong kỳ để thực hiện để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực
tế đượ xá định sau khi đã xá định được kết quả sản xuất trong kỳ.
<i>* Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí </i>
<i>- Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên </i>
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất, bao
gồm: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
<i>- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản </i>
hi phí phát sinh liên quan đến khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
<i>Giá thành toàn </i>
<i>bộ của sản </i>
<i>phẩm </i>
<i>= </i>
<i>Giá thành </i>
<i>sản xuất của </i>
<i>sản phẩm </i>
<i>+ </i>
<i>Chi phí Quản </i>
<i>lý doanh </i>
<i>nghiệp </i>
<i>+ </i> <i>Chi phí </i>
<i>Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh </i>
<i>nghiệp đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. </i>
Xá định đối tượng tính giá th nh l xá định đối tượng mà hao phí vật chất
được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng hao
phí cần đượ ù đắp ũng như tính tốn được kết quả kinh doanh.
• Việ xá định đối tượng tính giá th nh phải ăn ứ v o đặ điểm tổ hứ sản
xuất, quản lý sản xuất, quy trình ơng nghệ sản xuất, khả năng, yêu ầu quản lý ũng
như tính hất sản phẩm
• Nếu doanh nghiệp sản xuất đơn hiế thì từng sản phẩm đượ xá định l đối
tượng tính giá th nh
• Nếu doanh nghiệp sản xuất h ng loạt thì từng khối lượng sản phẩm, từng lơ sản
phẩm l một đối tượng tính giá th nh
Đối với quy trình ơng nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá th nh sẽ l
sản phẩm ho n th nh uối ùng ủa quy trình ơng nghệ
Đối với á doanh nghiệp ó quy trình ơng nghệ sản xuất v hế iến phứ tạp
thì đối tượng tính giá th nh ó thể l n a th nh phẩm ở từng giai đoạn v th nh phẩm
ho n th nh ở giai đoạn ông nghệ uối ùng hoặ , từng hi tiết sản phẩm v sản phẩm
đã lắp ráp ho n th nh
thì đối tượng tính giá th nh ó thể l n a th nh phẩm ở từng giai đoạn v th nh phẩm
ho n th nh ở giai đoạn ông nghệ uối ùng v ũng ó thể l từng ộ phận, từng hi
Trong thự tế ó trường hợp một đối tượng kế tốn hi phí sản xuất ao gồm
nhiều đối tượng tính giá th nh v ngượ lại.
<i>5.1.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm </i>
<i>- Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn . </i>
Phương pháp n y áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất giản đơn, ít mặt hàng
nhưng sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
<i>Giá thành đơn </i>
<i>vị sản phẩm </i> <i>= </i>
<i>Tổng CPSXSP + Giá trị SPDD đầu kỳ - Giá trị SPDD cuối kỳ </i>
<i>Số lượng sản phẩm hoàn thành </i>
<i>Lưu ý: Tập hợp CFSX và tính giá thành riêng cho từng sản phẩm. </i>
<i><b>Ví dụ 5.1. Công ty A tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, cuối tháng hạch </b></i>
<i>toán, chi phí được tập hợp như sau: (Đơn vị tính: đồng) </i>
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 5.000.000;
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp: 1.500.000;
3. Chi phí SX chung: 1.200.000;
4. Số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng: SP A 900 sản phẩm, SP B: 400
sản phẩm.
Yêu cầu: Tính giá thành từng loại SP biết:
- Chi phí NVL trực tiếp: SP A: 3.200.000; SP B: 1.800.000;
- Chi phí SX chung phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp;
- Chi phí nhân công trực tiếp: SP A: 900.000; SP B: 600.000;
- Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ: SP A: 400.000; SP B: 600.000;
- Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ: SP A: 768.000; SP B: 232.000.
<i><b>Bài giải: </b></i>
- Phân bổ chi phí sản xuất chung:
Cho SP A: (1.200.000 / 5.000.000) x 3.200.000 = 768.000 đ
Cho SP B: 1.200.000 – 768.000 = 432.000 đ
- Tính giá thành:
+ Sản phẩm A:
Tổng giá thành:
400.000 + ( 3.200.000 + 900.000 + 768.000 ) – 768.000 = 4.500.000 đ
4.500.000
+ Sản phẩm B:
Tổng giá thành:
200.000 + ( 1.800.000 + 600.000 + 432.000 ) – 232.000 = 2.800.000 đ
2.800.000
- Giá th nh đơn vị: --- = 7.000 đ
<i>- Phương pháp hệ số. </i>
Phương pháp n y được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một
quá trình sản xuất, s dụng cùng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng
thu đượ đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau. Các chi phí khơng tập hợp riêng cho
từng loại sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
Theo phương pháp n y, trước hết kế toán ăn ứ vào hệ số quy đổi để quy đổi
các loại sản phẩm về sản phẩm gốc, rồi từ đó dựa vào tổng chi phí phát sinh liên quan
đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá
thành từng loại sản phẩm.
Số sản phẩm gốc quy đổi = Số lượng từng sản phẩm i x Hệ số sản phẩm i
<i>Giá thành đơn vị </i>
<i>sản phẩm gốc </i> <i>= </i>
<i>Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm </i>
<i>Tổng số sản phẩm gốc đã quy đổi </i>
<i>Giá thành đơn vị sản </i>
<i>phẩm từng loại </i> <i>= </i>
<i>Giá thành đơn vị </i>
<i>sản phẩm gốc </i> <i>x </i>
<i>Hệ số quy đổi sản phẩm </i>
<i>từng loại </i>
<i>Tổng giá thành </i>
<i>sản xuất của các </i>
<i>loại sản phẩm </i>
<i>= </i>
<i>Giá trị sản </i>
<i>phẩm dở </i>
<i>dang đầu kỳ </i>
<i>+ </i>
<i>Tổng chi phí sản </i>
<i>xuất phát sinh </i>
<i>trong kỳ </i>
<i>- </i>
<i>Giá trị sản </i>
<i>phẩm dở </i>
<i>dang cuối kỳ </i>
<i><b>Ví dụ 5.2. Một phân xưởng sản xuất của DN tiến hành sản xuất hai sản phẩm A </b></i>
và B, ó tình hình như sau:
* Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng: 12.465.000 đ.
* CPSX phát sinh trong tháng tập hợp được:
- CP Nguyên vật liệu trực tiếp: 62.450.000 đ;
- CP Nhân công trực tiếp: 21.465.000 đ;
- CP sản xuất chung: 12.098.000 đ.
* Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng: 11.879.000 đ.
<i><b>Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị sản phẩm A và B. </b></i>
Biết rằng: Trong kỳ DN sx hoàn thành 500 sp A và 400 sp B, hệ số quy đổi HA =
1,2; HB = 1,5; Quy trình tập hợp chi phí là tính chung cho 2 sản phẩm.
<i><b>Bài giải: </b></i>
Số lượng sp quy đổi = (500 x 1,2) + (400 x 1,5) = 1.200 sp.
Tổng CPSX = 96 013 000 (đồng).
Z đơn vị sp gốc = 96.599.000 / 1.200 = 80.499,2.
Z đơn vị của sp A = 80.499,2 * 1,2 = 96.599 đ/spA.
Z đơn vị của sp B = 80.499,2 * 1,5 = 120.748,8 đ/spB.
<i>- Phương pháp cộng chi phí. </i>
Phương pháp n y áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất được thực hiện ở nhiều
bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau.
<i>Giá thành sản phẩm </i> <i>= Z1 + Z2 +…. + Zn </i>
<i>- Phương pháp tỷ lệ chi phí. </i>
Phương pháp này áp dụng trong các DN sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy
<i>Giá thành thực tế đơn </i>
<i>vị sản phẩm từng loại </i> <i>= </i>
<i>Giá thành kế hoạch (hoặc định </i>
<i>mức đơn vị sản phẩm từng loại </i> <i>x Tỷ lệ chi phí </i>
<i>Tỷ lệ chi phí = </i>
<i>Tổng giá thành thực tế của tất cả sản phẩm </i>
<i>x 100 </i>
<i>Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của </i>
<i>tất cả sản phẩm </i>
<i>- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ. </i>
<i>Tổng giá </i>
<i>thành SP </i>
<i>chính </i>
<i>= </i>
<i>Giá trị sản </i>
<i>phẩm chính </i>
<i>DD Đầu kỳ </i>
<i>+ </i>
<i>Tổng chi phí </i>
<i>sản xuất phát </i>
<i>sinh trong kỳ </i>
<i>- </i>
<i>Giá trị sản </i>
<i>phẩm phụ thu </i>
<i>hồi ước tính </i>
<i>- </i>
<i>Giá trị sản </i>
<i>phẩm chính </i>
<i>DD cuối kỳ </i>
<i><b>5.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm </b></i>
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất
nhất định Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xá định, biểu hiện mối liên
hệ biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng là chi phí sản xuất đã ỏ ra và
kết quả sản xuất đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý khơng phải có chi phí sản xuất phát
sinh l đã xá định ngay được giá thành, mà cần xá định rằng, giá th nh l hi phí đã
kết tinh trong một kết quả sản xuất đượ xá định theo những tiêu chuẩn nhất định.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của q trình sản xuất:
- Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí;
- Giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.
<i>CPSXDD đầu kỳ </i> <i>Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ </i>
<i>Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành </i> <i>CPSXDD cuối kỳ </i>
<i>Tổng giá thành </i>
<i>SP hoàn thành </i> <i>= </i>
<i>CPSXDD </i>
<i>đầu kỳ </i> <i>+ </i>
<i>CPSX phát sinh trong kỳ (trừ </i>
<i>các khoản thu hồi ghi giảm cp) </i> <i>- </i>
<i>CPSXDD </i>
<i>cuối kỳ </i>
<b>5.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê </b>
<b>khai thƣờng xuyên </b>
<i><b>5.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp </b></i>
<i>5.2.1.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT, hố đơn án h ng thơng thường.
- Chứng từ khá …
<i>5.2.1.2. Nguyên tắc kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp </i>
- Chỉ hạch tốn những chi phí ngun liệu, vật liệu (gồm cả nguyên liệu, vật liệu
chính và vật liệu phụ) được s dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế
khi xuất s dụng.
- Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp" theo từng
đối tượng s dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu; hoặc tập hợp chung cho quá trình
sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (nếu nguyên liệu, vật liệu đã được tập hợp
riêng biệt cho đối tượng s dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển chi phí
nguyên liệu, vật liệu (Nếu không tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng s dụng) vào tài
khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế
toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản phẩm, doanh
nghiệp phải s dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ theo định mức s dụng...
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, nếu thuế GTGT đầu v o được khấu trừ thì trị giá
nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu thuế GTGT đầu vào khơng
được khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.
<i>5.2.1.3. Tài khoản sử dụng </i>
<i>* Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. </i>
<i>5.2.1.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
Phương pháp kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thể hiện qua sơ đồ 5.1.
(1) Xuất NVL trong kho để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
(2) Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm.
(3) a, Chi phí vượt định mức tính vào giá vốn hàng bán.
b, NVL dùng thừa không hết nhập lại kho.
c, Kết chuyển chi phí NVL phát sinh trong kỳ sang tk 154 để tính giá thành SP.
<i><b>Ví dụ 5.3. Một phân xưởng sx 2 loại sp M & N (Quy trình tập hợp chi phí riêng </b></i>
<i>cho từng loại sản phẩm). </i>
1. Giá trị NVL hính đã xuất dùng cho 2 sp trên là 100.000.000 đồng trong đó
phân bổ cho sp M: 60%, N: 40%.
2. Giá trị vật liệu phụ mua về dùng ngay cho sx không qua kho trị giá 10.000.000
đồng, thuế suất GTGT 5%, đã thanh toán ằng chuyển khoản.
3. Xuất VLP để sx 2 loại sp trên là 8.000.000 đồng.
4. Cuối kỳ nhập lại kho số NVL hính dùng để sản xuất sản phẩm M thừa là
500.000 đồng, sản phẩm N thừa là 1.500.000 đồng.
5. Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT cho từng loại sp sang TK 154 (Phân bổ CF vật
liệu phụ và nhiên liệu theo tỷ lệ CFNVL chính thực tế s dụng).
<i>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. </i>
<b>TK 621</b>
<b>TK 152 </b>
<b>TK 133 </b>
<b>TK 111, 112,</b> 331...
<b>TK 632 </b>
<b>TK 154 </b>
<b>(3b) </b>
<b>(1) </b>
<b>(2) </b>
<b>(3a) CP vƣợt</b>
mức
<b>(3c) </b>
<b>TK 621</b>
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu
xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch
vụ trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển CP NVLTT vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
- Trị giá NVLTT s dụng không hết được
nhập lại kho.
<i><b>Định khoản: </b></i>
1. Nợ TK 621M: 60.000.000;
Nợ TK 621N: 40.000.000;
<i><b> Có TK 152: 100.000.000. </b></i>
4. Nợ TK 152: 2.000.000;
Có TK 621M: 500.000;
<i><b> Có TK 621N: 1.500.000. </b></i>
2. Nợ TK 621M: 6.071.429;
Nợ TK 621N: 3.928.571;
Nợ TK 133: 500.000;
<i><b> Có TK 112: 10.500.000. </b></i>
5a. Nợ TK 154M: 70.428.572;
<i><b> Có TK 621M: 70.428.572. </b></i>
3. Nợ TK 621M: 4.857.143;
Nợ TK 621N: 3.142.857;
<i><b> Có TK 152: 8.000.000. </b></i>
5b: Nợ TK154N 45.571.428;
<i><b> Có TK 621N: 45.571.428. </b></i>
<i><b>5.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp </b></i>
<i>5.2.2.1. Chứng từ sử dụng. </i>
- Bảng thanh toán tiền lương, ảng phân ổ tiền lương v ảo hiểm xã hội
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành.
- Chứng từ khá …
<i>5.2.2.2. Ngun tắc kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp </i>
- Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản phải trả ho người lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp
v ho lao động thuê ngoài theo từng loại công việ , như: tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản trí h theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
ông đo n, ảo hiểm thất nghiệp).
- Khơng hạch tốn vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền
công và các khoản phụ cấp ho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên
của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.
- Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh.
Phần chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mứ ình thường khơng được tính vào
giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay v o T 632 “Giá vốn h ng án”
<i>5.2.2.3. Tài khoản sử dụng </i>
<i>* Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp. </i>
Kết cấu chi phí nhân cơng trực tiếp:
<b>TK 622</b>
Chi phí NCTT tham gia quá trình sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao
gồm: tiền lương, tiền ông lao động và
các khoản trích trên tiền lương, tiền
ơng theo quy định phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển CP NCTT vượt trên mức
ình thường vào TK 632.
<i>5.2.2.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
Một số nghiệp vụ liên quan đến chi phí nhân cơng trực tiếp thể hiện qua sơ đồ sau:
<b>Sơ đồ 5.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp </b>
(1) Căn ứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các
khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
(2) Tính, trích các khoản theo lương ủa công nhân trực tiếp sản xuất (phần tính
vào chi phí doanh nghiệp) theo chế độ quy định.
(3) hi trí h trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
(4) Cuối kỳ kế tốn, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào
bên Nợ T 154 theo đối tượng tập hợp chi phí, phần vượt định mức kết chuyển sang
tài khoản 632.
<i><b>Ví dụ 5.4. Một phân xưởng sx 2 loại sp M & N (Quy trình tập hợp chi phí riêng </b></i>
<i>cho từng loại sản phẩm). </i>
1 Lương tháng 2 phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M là
100.000.000 đồng, sản phẩm N l 200 000 000 đồng.
2. Tính các khoản theo lương v o hi phí theo quy định.
3. Khấu trừ lương ủa công nhân.
4. Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT cho từng loại sp sang TK 154.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
<i><b>Định khoản: </b></i>
1, Nợ TK 622M: 100.000.000;
Nợ TK 622N: 200.000.000;
Có TK 334: 300.000.000.
3, Nợ TK 334: 31.500.000;
Có TK 338: 31.500.000.
2, Nợ TK 622M: 23.500.000;
Nợ TK 622N: 47.000.000;
Có TK 338: 70.500.000.
4a, Nợ TK 154M: 123.500.000;
Có TK 622M: 123.500.000.
4b, Nợ TK154N: 247.000.000;
Có TK 622N: 247.000.000.
<i><b>5.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung </b></i>
<i>5.2.3.1. Chứng từ sử dụng </i>
- Phiếu xuất kho, Bảng phân ổ vật liệu, ông ụ dụng ụ, Hoá đơn GTGT…
<b>TK 334</b>
<b>TK 338</b>
<b>TK 154</b>
<b>(4b)</b>
TK 622 <b>TK 632</b>
<b>(1)</b>
(4a) CP vượt mức
<b>(2)</b>
<b>TK 335</b>
- Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân ổ tiền lương v ảo hiểm xã hội
- Chứng từ phản ánh khấu hao TSCĐ: bảng tính v phân ổ khấu hao
- Giấy nộp tiền vào NSNN...
- Chứng từ khác: phiếu chi, giấy báo nợ…
<i>5.2.3.2. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí </i>
- Phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ
phận, đội, ông trường... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Chi phí
lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; khấu hao TSCĐ s dụng trực tiếp để
sản xuất, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí ơng đo n, ảo hiểm thất
nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng,
bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan trực tiếp khá đên phân xưởng.
- Tài khoản 627 được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội
sản xuất.
- Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một
khoảng thời gian mà chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm không được phản
ánh một cách tách biệt, thì chi phí sản xuất hung được phân bổ cho các loại sản phẩm
theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
Chi phí sản xuất chung phản ánh trên TK 627 phải được hạch tốn chi tiết theo 2
loại: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi trong đó:
- Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không
thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như hi phí ảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà
xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở á phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất...;
+ Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm được dựa trên công suất ình thường của máy móc sản xuất. Cơng suất bình
thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mứ trung ình trong á điều kiện sản xuất
ình thường;
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra ao hơn ơng suất ình thường
thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn ơng suất ình thường
thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo mức công suất ình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không
phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
thực tế phát sinh.
- Cuối kỳ, kế tốn tiến hành tính tốn, phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất chung
vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ tài
khoản 631 "Giá thành sản xuất".
<i>5.2.3.3. Tài khoản sử dụng </i>
<i>* Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung. </i>
Kết cấu tài khoản chi phí sản xuất chung.
<b>Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2: </b>
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng;
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu;
- Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất;
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi;
- Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngồi các
hi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
<i>5.2.3.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân
xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271);
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Khi trích các khoản theo lương được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền
lương phải trả ho nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271);
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
- Kế tốn chi phí ngun liệu, vật liệu xuất dùng ho phân xưởng (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên).
- Khi xuất vật liệu dùng hung ho phân xưởng, như s a chữa, bảo dưỡng TSCĐ
dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6272);
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ s dụng ho phân xưởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất, ăn ứ vào phiếu xuất kho.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung.
- Phân bổ, k/ch chi phí sản xuất chung.
<b>TK 627</b>
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273);
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.
- Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn s dụng ho phân xưởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất, phải phân bổ dần.
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước;
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Khi phân bổ giá trị cơng cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273);
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
- Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nh xưởng sản xuất... thuộ phân xưởng, bộ
phận, tổ, đội sản xuất.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274);
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ
- Chi phí điện, nướ , điện thoại... thuộ phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT);
Có TK 111, 112, 331...
- Trường hợp s dụng phương pháp trí h trước hoặc phân bổ dần số đã hi về chi
phí s a chữa lớn TSCĐ thuộ phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất chung:
+ Khi chi phí s a chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh:
Nợ TK 2413 - S a chữa lớn TSCĐ;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 331, 111, 112...
+ Khi chi phí s a chữa lớn TSCĐ ho n th nh:
Nợ TK 242, 352;
Có TK 2413 - S a chữa lớn TSCĐ
- hi trí h trước hoặc phân bổ dần số đã hi về chi phí s a chữa lớn TSCĐ:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273);
Có TK 352, 242.
- Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ v o hi phí SX D:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung;
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ (hao mịn TSCĐ ho thuê hoạt động).
- Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 111, 112, 138...;
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
<i><b>Ví dụ 5.5. Một phân xưởng sx 2 loại sp M & N (Quy trình tập hợp chi phí riêng </b></i>
cho từng loại sản phẩm). Cá nghiệp vụ phát sinh trong kỳ phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu cho quản lý phân xưởng sản xuất sản phẩm, trị giá
5 000 000 đồng;
2. Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng 10 000 000 đồng;
3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng
đo n theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí;
4. Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm l 7 200 000 đồng, các
phương tiện quản lý tại phân xưởng l 2 200 000 đồng;
5 Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt
theo hoá đơn l 8 000 000 đồng, thuế GTGT 10%;
6. Kết chuyển chi phí sản xuất chung cho 2 sản phẩm M và N theo tỷ lệ 60:40.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
<i><b>Định khoản: </b></i>
1. Nợ TK 627: 5.000.000;
Có TK 152: 5.000.000.
2. Nợ TK 627: 10.000.000;
Có TK 334: 10.000.000.
Có TK 338: 2.350.000.
4. Nợ TK 627: 9.400.000;
Có TK 214: 9.400.000.
5. Nợ TK 627: 8.000.000;
Nợ TK 133: 800.000;
Có TK 331: 8.800.000.
TỔNG 627: 34.750.000.
6. Nợ TK 154 M: 20.850.000;
Có TK 627: 34.750.000 X 60%.
Nợ TK 154 N: 13.900.000;
Có TK 627: 34.750.000 X 40%.
<i><b>5.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất </b></i>
<i>5.2.4.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng </i>
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các tiêu chuẩn chất lượng v đặc
điểm kỹ thuật của sản phẩm về màu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp... Tuỳ
theo mứ độ hư hỏng mà sản phẩm hỏng được chia làm hai loại:
<i>- Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ </i>
thuật có thể s a chữa được và việc s a chữa đó ó lợi về mặt kinh tế;
<i>- Sản phẩm hỏng không sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ </i>
Trong quan hệ với công tác kế hoạch, cả hai loại sản phẩm hỏng nói trên lại được
chi tiết thành:
<i>- Sản phẩm hỏng trong định mức: Là những sản phẩm hỏng mà doanh nghiệp dự </i>
kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất Đây l những sản phẩm hỏng được xem là
không tránh khỏi trong quá trình sản xuất nên phần chi phí cho những sản phẩm này
được coi là chi phí sản xuất chính phẩm;
<i>- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Là những sản phẩm nằm ngoài dự kiến của </i>
nhà sản xuất do các nguyên nhân chủ quan (do lơ l , thiếu trách nhiệm của công nhân)
hoặc do khách quan (máy hỏng, hoả hoạn bất chợt...). Thiệt hại của những sản phẩm
n y không được chấp nhận nên chi phí của húng khơng được cộng vào chi phí sản
xuất chính phẩm m thường xem là khoản phí tổn thời kỳ, phải trừ vào thu nhập (sau
khi trừ các khoản thu hồi, bồi thường của người phạm lỗi - nếu có).
Trình tự kế tốn thiệt hại về sản phẩm hỏng ngo i định mức:
- Chi phí s a chữa sản phẩm hỏng có thể s a chữa được:
Nợ TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng ngo i định mức;
Có T liên quan: 152, 153, 334, 338, 241…
- Giá trị sản phẩm hỏng không thể s a chữa được:
Nợ TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng ngo i định mức;
Có á T liên quan: 154, 155, 157, 632…
- Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường:
Nợ T liên quan: 1388, 152…;
Có TK 1381 - Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường.
- Giá trị thiệt hại thực tế sản phẩm hỏng ngo i định mức:
Nợ TK liên quan: 632, 415…;
Có TK 1381 - Giá trị thiệt hại thực tế.
<i>5.2.4.2. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất </i>
Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan
(thiên tai, địch hoạ, thiếu nguyên vật liệu...) các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số
khoản hi phí để duy trì hoạt động như tiền ông lao động, khấu hao TSCĐ, hi phí
bảo dưỡng… Những khoản chi phí chi ra trong thời gian n y được coi là thiệt hại về
ngừng sản xuất.
Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán đã
theo dõi ở tài khoản 335 - Chi phí phải trả Trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các
chi phí bỏ ra trong thời gian n y do không được chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên
tài khoản 1381 (chi tiết thiệt hại về ngừng sản xuất). Cuối kỳ, sau khi trừ đi số phế liệu
thu hồi và bồi thường (nếu có), giá trị thiệt hại thực tế sẽ được tính vào giá vốn hàng
bán hay chi phí khác hoặc trừ vào quỹ dự phịng tài chính.
Trình tự kế tốn thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch:
Nợ TK 1381 - Thiệt hại ngừng sản xuất;
Có T liên quan: 334, 338…
- Giá trị bồi thường của tập thể, cá nhân gây ra ngừng sản xuất:
Nợ T liên quan: 1388, 111…;
Có TK 1381 - Giá trị bồi thường.
- Giá trị thiệt hại thực tế sản phẩm hỏng ngo i định mức:
Nợ T liên quan: 632, 415…;
Có TK 1381 - Giá trị thiệt hại thực tế.
<i><b>5.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất </b></i>
<i>5.2.5.1. Ngun tắc kế toán </i>
- Tài khoản n y dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ
cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản
ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài khoản 154 phải được chi tiết
theo địa điểm phát sinh hi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, cơng
trường...); theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại
dịch vụ hoặc theo từng ông đoạn dịch vụ.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154 gồm những chi phí
sau: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp; chi phí s dụng
máy thi ông (đối với hoạt động xây lắp); chi phí sản xuất chung.
<i>5.2.5.2. Tài khoản sử dụng </i>
<i>* Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. </i>
<b>Kết cấu tài khoản 154: </b>
<i>5.2.5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
a. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun.
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
<b>TK 154 - CPSXKD dở dang</b>
Kết chuyển các chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ (621,622,627)
Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
Tổng Zsx thực tế của sp, dịch vụ đã
<b>hoàn thành </b>
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí trên mứ ình thường);
Có TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp;
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp;
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm;
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được s dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp
tục xuất dùng cho hoạt động XDCB, hoặc xuất bán thẳng không qua nhập kho, ghi:
Nợ TK 641, 642, 241, 632;
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
<i><b>Ví dụ 5.6. Một phân xưởng sx 2 loại sp M & N (Quy trình tập hợp chi phí riêng </b></i>
<i>cho từng loại sản phẩm). Cá nghiệp vụ phát sinh trong kỳ phát sinh như sau: </i>
S dụng á út toán kết huyển ở ví dụ 5 3, 5 4, 5 5 sau đó tính giá th nh sản
phẩm ( hẳng hạn khơng ó sản phẩm dở dang đầu kỳ v uối kỳ, á sản phẩm sản
xuất ho n th nh nhập kho to n ộ)
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Nợ TK 154 M: 70.428.572;
Có TK 621 M: 70.428.572.
b. Nợ TK154 N: 45.571.428;
Có TK 621 N: 45.571.428.
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp:
a. Nợ TK 154 M: 123.500.000;
Có TK 622 M: 123.500.000.
b. Nợ TK154 N: 247.000.000;
Có TK 622 N: 247.000.000.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung trực tiếp:
a. Nợ TK 154 M: 20.850.000;
Có TK 627: 20.850.000.
b. Nợ TK 154 N: 13.900.000;
Có TK 627: 13.900.000.
- Tính giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành:
a. Nợ TK 155 M: 214.778.572;
Có TK 154 M: 214.778.572.
b. Nợ TK 155 N: 306.471.428;
<i><b>5.2.6. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang </b></i>
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, cơng việ ịn đang trong quá trình
sản xuất, chế biến, đang nằm trong dây truyền công nghệ hoặ đã ho n th nh một vài
qui trình chế biến nhưng òn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm
(gọi là bán thành phẩm). Khi có sản phẩm dở dang, chi phí sản xuất đã tập hợp trong
kỳ không chỉ liên quan đến sản phẩm công việ đã ho n th nh m òn liên quan đến
những sản phẩm, cơng việ ịn đang dở dang.
Kiểm kê sản phẩm dở dang bao gồm việc kiểm kê bán thành phẩm tự chế trong
kỳ đã nhập kho v đang nằm trên dây truyền sản xuất. Việc kiểm kê bán thành phẩm
đã nhập kho được tiến hành giống như kiểm kê nguyên vật liệu hoặc thành phẩm.
Muốn làm tốt việc kiểm kê phải thực hiện tốt các công việc chuẩn bị Trước khi kiểm
kê phải sắp xếp gọn g ng, ngăn nắp các hiện vật cần kiểm kê á phương tiện ân đo, iểu
mẫu ghi chép phục vụ cho kiểm kê cần được chuẩn bị đầy đủ hu đáo Thời điểm, trình tự
v phương pháp kiểm kê cần thống nhất trong toàn doanh nghiệp để tránh trùng lặp hoặc
bỏ sót hiện vật cần kiểm kê. Số liệu kiểm kê l ăn ứ để đánh giá sản phẩm dở dang.
Đánh giá sản phẩm dở dang l tính tốn, xá định phần chi phí sản xuất mà sản
phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việ đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong
những yếu tố quyết định đến tính trung thực, hợp lý đối với chi tiêu giá thành sản xuất
của sản phẩm hồn thành trong kỳ. Tuy nhiên, việc tính giá sản phẩm dở dang là một
công việc phức tạp, khó có thể chính xác tuyệt đối. Tuỳ thuộ v o đặ điểm tình hình
cụ thể về tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ, tính chất cấu thành của chi phí, yêu
cầu v trình độ quản lý của doanh nghiệp để vận dụng phương pháp tính giá sản phẩm
dở dang cuối kỳ thích hợp nhất.
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm định kỳ càn phải tiến hành kiểm kê
sản lượng sản phẩm đã ho n th nh v dở dang ở á phân xưởng sản xuất Trên ơ sở
kết quả kiểm kê, kế toán sẽ xá định được giá trị của các bộ phận sản phẩm dở dang
<i>theo một trong á phương pháp sau trong á phương pháp sau. </i>
<i>- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: </i>
Theo phương pháp n y, to n ộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm.
Do vậy trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính.
<i>Giá trị vật liệu </i>
<i>chính nằm trong </i>
<i>sản phẩm dở </i>
<i>dang </i>
<i>= </i>
<i>Chi phí NVL </i>
<i>chính tồn đầu </i>
<i>kỳ </i>
<i>+ </i>
<i>Chi phí NVL </i>
<i>chính PS </i>
<i>trong kỳ </i>
<i>x </i>
<i>Số lượng sản </i>
<i>phẩm dở dang </i>
<i>cuối kỳ </i>
<i>Số lượng thành </i>
<i>phẩm </i> <i>+ </i>
<i>- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương: </i>
Dựa theo mứ độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở
dang thành sản phẩm ho n th nh Theo phương pháp n y, sản phẩm dở dang cuối kỳ
phải chịu toàn bộ các khoản mục chi phí, theo mứ độ hồn thành của chúng. Do vậy,
khi kiểm kê sản phẩm dở dang cần phải xá định được mứ độ hoàn thành của chúng,
Để đơn giản thì khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí n a thành
phẩm của giai đoạn trước) tính cho sản phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang như
nhau, còn các khoản mục chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính
cho sản phẩm dở dang theo mứ độ hoàn thành.
Việc tính tốn chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo từng khoản mụ như sau:
<i>Giá trị vật liệu </i>
<i>chính nằm </i>
<i>trong sản phẩm </i>
<i>dở dang </i>
<i>= </i>
<i>Chi phí NVL </i>
<i>chính tồn </i>
<i>đầu kỳ </i>
<i>+ </i>
<i>Chi phí NVL </i>
<i>chính PS </i>
<i>trong kỳ </i>
<i>x </i>
<i>Số lượng sản phẩm dở </i>
<i>dang cuối kỳ không quy </i>
<i>đổi </i>
<i>Số lượng thành </i>
<i>phẩm </i> <i>+ </i>
<i>Số lượng sản phẩm dở </i>
<i>dang cuối kỳ không quy đổi </i>
<i>Chi phí chế biến </i>
<i>nằm trong sản phẩm </i>
<i>dở dang (theo từng </i>
<i>loại) </i>
<i>= </i>
<i>Chi phí chế biến tồn </i>
<i>đầu kỳ </i> <i>+ </i>
<i>Chi phí chế biến PS </i>
<i>trong kỳ </i> <i>x </i>
<i>Số lượng sản phẩm </i>
<i>dở dang cuối kỳ quy </i>
<i>đổi ra thành phẩm </i>
<i>Số lượng thành </i>
<i>phẩm </i> <i>+ </i>
<i>Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi ra </i>
<i>thành phẩm </i>
<i>- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến: </i>
Để đơn giản cho việ tính tốn, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế tốn thường s dụng phương pháp n y Đây
là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó giả định
sản phẩm dở dang đã ho n th nh ở mứ độ 50% so với thành phẩm.
<i>Giá trị sản phẩm dở dang </i>
<i>chưa hoàn thành </i> <i>= </i>
<i>Giá trị NVL chính nằm </i>
<i>trong sản phẩm dở dang </i> <i>+ </i>
<i>50% chi phí </i>
<i>chế biến </i>
<i>- Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí định mức hoặc kế hoạch: </i>
Căn ứ v o định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạ h) ho á khâu, á ước,
các cơng việc trong q trình chế tạo sản phẩm để xá định giá trị sản phẩm dở dang.
Ngồi ra, trên thực tế, người ta cịn áp dụng á phương pháp khá để xá định
giá trị sản phẩm dở dang như xá định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp, phương pháp thống kê kinh nghiệm…
<b>5.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kiểm </b>
<b>kê định kỳ </b>
tụ Do đó, uối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên, vật
liệu, thành phẩm trong kho và tại á phân xưởng cùng với bộ phận sản xuất dở dang
để xá định chi phí của sản phẩm hồn thành và của h ng đã án
<i><b>5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp </b></i>
<i>5.3.1.1. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. </b>
<i>Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động </i>
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
<i>Bên Có: </i>
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế s dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ v o T 631 “Giá thành sản xuất” v hi tiết ho á đối tượng để tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mứ ình thường vào TK
632 - Giá vốn hàng bán;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp s dụng không hết được nhập lại kho.
<b>Tài khoản 621 khơng có số dƣ cuối kỳ. </b>
<i>5.3.1.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
Phương pháp kế toán cụ thể các nghiệp vụ liên quan đến việ xá định trị giá vật
liệu xuất dùng đã được trình bày ở phần trước, cụ thể:
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vật liệu hưa s dụng:
Nợ TK 611 (6111) - Giá trị nguyên, vật liệu hưa dùng;
Có TK 152 - Trị giá vật liệu tồn kho;
Có TK 151 - Trị giá vật liệu đang đi đường.
- Trong kỳ, phản ánh các nghiệp vụ l m tăng vật liệu (mua ngồi, nhận vốn góp,
nhận cấp phát…).
Nợ TK 611 (6111) - Giá trị nguyên, vật liệu hưa dùng;
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT (nếu có);
Có T liên quan: 111, 112, 331…
- Cuối kỳ, ăn ứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho, phản ánh trị giá vật liệu
hưa s dụng:
Nợ TK 152 - Trị giá vật liệu tồn kho;
Nợ TK 151 - Trị giá vật liệu mua đang đi đường;
Có TK 611 (6111) - Kết chuyển giá trị NVL hưa dùng uối kỳ.
- Cuối kỳ kế toán, ăn ứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng s
dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, cơng trình,
hạng mục cơng trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ ) theo phương pháp trực tiếp
hoặc phân bổ.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ);
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức ình thường);
<i><b>5.3.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp </b></i>
<i>5.3.2.1. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp </b>
<i>Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm, thực </i>
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền ông lao động và các khoản trích trên tiền
lương, tiền ông theo quy định phát sinh trong kỳ.
<i>Bên Có: </i>
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ T 631 “Giá th nh sản xuất”;
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mứ ình thường vào TK 632.
<b>Tài khoản 622 khơng có số dƣ cuối kỳ. </b>
<i>5.3.2.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
- Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp trong:
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp;
Có T 334, 338, 335…
- Cuối kỳ kế tốn, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp bên Nợ
T 631 theo đối tượng tập hợp chi phí.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ);
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mứ ình thường);
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
<i><b>5.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung </b></i>
<i>5.3.3.1. Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung </b>
<i>Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. </i>
<i>Bên Có: </i>
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn ông suất ình thường;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ T 631 “Giá th nh sản xuất”
<b>Tài khoản 627 khơng có số dƣ cuối kỳ. </b>
<b>Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2. </b>
<i>5.3.3.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
- Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ tương tự như phương pháp kê khai
thường xuyên.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung;
Có T liên quan: 111, 112, 334, 338, 214, 611…
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất;
<i><b>5.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm </b></i>
<i>5.3.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất </i>
<i>a) Tài khoản sử dụng </i>
<b>Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất </b>
<i>Bên Nợ: </i>
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
<i>Bên Có: </i>
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào tài khoản 632
“Giá vốn h ng án”;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản
154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
<i>b Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </i>
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào
bên Nợ tài khoản 631 “Giá th nh sản xuất”
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất;
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản
giá thành sản xuất.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất;
Có TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản giá thành
sản xuất.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất;
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Cuối kỳ, tính tốn phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất;
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định khơng được phân bổ);
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê v xá định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở
dang cuối kỳ, ghi;
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
<i>5.3.4.2. Tính giá thành sản phẩm </i>
<b>CÂU HỎI ÔN TẬP </b>
1. Trình bày khái niệm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất?
2. Trình bày khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm?
3. Phân biệt chi phí và chi tiêu?
4. Trình bày mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?
5 Trình y phương pháp hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp?
6 Trình y phương pháp hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp?
<b>Chƣơng 6 </b>
<b>KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH </b>
<b>6.1. Những vấn đề chung về kế tốn hoạt động đầu tƣ tài chính </b>
<i><b>6.1.1. Đầu tư tài chính </b></i>
Trong doanh nghiệp ngo i hoạt động sản xuất kinh doanh thì ịn thự hiện á
hoạt động khá với mụ tiêu tối đa hóa lợi nhuận v giảm rủi ro ho doanh nghiệp
<b>Một trong những hoạt động khá đó l hoạt động đầu tư t i hính Đây l hoạt động </b>
khai thá , s dụng nguồn lự tiền nh n rỗi ủa doanh nghiệp để đầu tư ra ngo i doanh
nghiệp nhằm tăng thu nhập v nâng ao hiệu quả hoạt động kinh doanh ủa doanh
nghiệp Nói á h khá , tiền vốn đượ huy động từ mọi nguồn lự ủa doanh nghiệp,
ngo i việ s dụng để thự hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hính theo hứ năng
đã đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp ịn ó thể tận dụng đầu tư v o á lĩnh vự
khá để nâng ao hiệu quả s dụng động vốn, l m sinh lợi vốn như: Đầu tư v o ông
ty on, ông ty liên doanh, liên kết, ho vay vôn
Như vậy, Đầu tư t i hính l á hoạt động đầu tư về vốn v o doanh nghiệp, tổ
hứ khá nhằm mụ đí h sinh lợi ho doanh nghiệp
Hoạt động đầu tư t i hính trong doanh nghiệp ao gồm:
- Đầu tư hứng khốn vì mụ đí h kinh doanh;
- Đầu tư hứng khoán hờ đến ng y đáo hạn;
- Cá khoản đầu tư v o đơn vị khá , ao gồm: đầu tư v o ông ty on, ông ty
liên doanh liên kết v á khoản đầu tư góp vốn khá với mụ đí h nắm giữ lâu d i
<i><b>6.1.2. Phân loại đầu tư tài chính </b></i>
Cá nghiệp vụ đầu tư t i hính ó thể đượ phân loại theo thời hạn đầu tư hay
theo mứ độ đầu tư
<i>6.1.2.1. Phân loại theo thời hạn đầu tư </i>
* Đầu tư t i hính ngắn hạn l những khoản đầu tư ó thời hạn thu hồi trong một
năm hoặ một hu kỳ kinh doanh.
* Đầu tư t i hính d i hạn l những khoản đầu tư t i hính ó thời hạn thu hồi
trên 1 năm hay ngo i một hu kỳ kinh doanh
<i>6.1.2.2. Phân loại theo hình thức đầu tư </i>
Đầu tư hứng khoán kinh doanh: L khoản mua, án v thanh toán á loại
hứng khoán theo quy định ủa pháp luật nắm giữ vì mụ đí h kinh doanh (kể ả
hứng khốn ó thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua v o, án ra để kiếm lời)
- Đầu tư vốn v o đơn vị khá : Cá khoản đầu tư v o đơn vị khá gồm á khoản
đầu tư v o ông ty on, ông ty liên doanh, ông ty liên kết v á khoản đầu tư góp vốn
khá với mụ đí h nắm giữ lâu d i vì mụ tiêu hưởng lợi tứ từ á khoản đầu tư đó
<i>6.1.2.2. Phân loại theo quyền biểu quyết của nhà đầu tư trong vốn chủ sở hữu của bên </i>
<i>nhận đầu tư. </i>
Quyền kiểm soát: L quyền hi phối á hính sá h t i hính v hoạt động đối
với một hoạt động kinh tế liên quan đến góp vốn nhằm thu đượ lợi í h từ hoạt động
kinh tế đó (VAS 25, 7, 8). Các phân loại n y ăn ứ v o quyền kiểm soát hay tỷ lệ
Việ phân loại n y đượ thự hiện ho á khoản đầu tư v o doanh nghiệp khá
ao gồm ả khoản đầu tư ủa nh đầu tư góp vốn v o liên doanh nhưng nh đầu tư
khơng ó quyền đồng kiểm sốt trong liên doanh đó
<i>- Đầu tư vào cơng ty con: L khoản đầu tư ủa nh đầu tư giữ trên 50% quyền </i>
iểu quyết ủa ên nhận đầu tư hi đó nh đầu tư đượ gọi l ông ty mẹ v ên nhận
đầu tư hịu sự kiểm sốt ủa ơng ty mẹ đượ gọi l ông ty on (Cơng ty mẹ ó thể sở
hữu trự tiếp ông ty on hoặ sở hữu gián tiếp ông ty on qua một ông ty on khá )
trừ trường hợp đặ iệt khi xá định rõ l quyền sở hữu không gắn liền vối quyền kiểm
sốt. Trong các trưịng hợp sau đây, quyền kiểm sốt òn đượ thự hiện ngay ả khi
ơng ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền iểu quyết tại ông ty on:
+ Cá nh đầu tư khá thoả thuận d nh ho ông ty mẹ hơn 50% quyền iểu quyết;
+ Công ty mẹ ó quyền hi phơi á hính sá h t i hính v hoạt động theo quy
hế thoả thuận;
+ Công ty mẹ ó quyền ổ nhiệm hoặ ãi miễn đa số á th nh viên Hội đồng
quản trị hoặ ấp quản lý tương đương;
+ Cơng ty mẹ ó quyền ỏ đa số phiếu tại á uộ họp ủa Hội đồng quản trị
hoặ ấp quản lý tương đương
<i>- Đầu tư vào công ty liên kết: L khoản đầu tư ủa nh đầu tư giữ từ 20% đến </i>
dưới 50% quyền iểu quyết ủa ên nhận đầu tư m khơng ó thoả thuận khá hi đó
nh đầu tư đượ oi l nh đầu tư ó ảnh hưỏng đáng kể v ên nhận đầu tư đượ gọi
là ông ty liên kết (Bao gồm ả trường hợp nh đầu tư nắm giữ dưới 20% quyền iểu
quyết nhưng ó thoả thuận giữa ên nhận đầu tư v nh đầu tư v việ nh đầu tư ó
ảnh hưỏng đáng kể)
<i>- Đầu tư khác: L khoản đầu tư ủa nh đầu tư giữ dưới 20% quyền iểu quyết </i>
ủa ên nhận đầu tư m khơng ó thoả thuận khá
<i>- Đầu tư góp vốn liên doanh: Cơng ty liên doanh đượ th nh lập ởi á ên góp </i>
<b>6.2. Kế tốn hoạt động đầu tƣ tài chính </b>
<i><b>6.2.1. Kế tốn đầu tư chứng khoán kinh doanh </b></i>
<i>6.2.1.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán </i>
<b>Khái niệm: Chứng khoán kinh doanh l á loại hứng khoán theo quy định ủa </b>
pháp luật nắm giữ vì mụ đí h kinh doanh (kể ả hứng khốn ó thời gian đáo hạn
trên 12 tháng mua v o, án ra để kiếm lời) Chứng khoán kinh doanh ao gồm:
- Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường hứng khoán;
- Cá loại hứng khoán v ơng ụ t i hính khá
Chứng khốn kinh doanh khơng ao gồm á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y
đáo hạn, như: Cá khoản ho vay theo khế ướ giữa 2 ên, tiền g i ngân h ng, trái
phiếu, thương phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ng y đáo hạn.
Đầu tư hứng khoán l khoản đầu tư ủa doanh nghiệp để mua á ổ phiếu, trái
phiếu, tín phiếu… ó thời hạn thu hồi không quá một năm hoặ mua đi án lại để kiếm lời
<b>Nguyên tắc hạch toán chứng khoán kinh doanh: </b>
- Chứng khoán kinh doanh phải đượ ghi sổ kế toán theo giá gố , ao gồm: Giá
- ế toán phải mở sổ hi tiết để theo dõi hi tiết từng loại hứng khoán kinh
doanh m doanh nghiệp đang nắm giữ (theo từng loại hứng khoán; theo từng đối
tượng, mệnh giá, giá mua thự tế, từng loại nguyên tệ s dụng để đầu tư…);
- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường ủa hứng khoán kinh doanh ị
giảm xuống thấp hơn giá gố , kế toán đượ lập dự phịng giảm giá;
- Doanh nghiệp phải hạ h tốn đầy đủ, kịp thời á khoản thu nhập từ hoạt động
đầu tư hứng khoán kinh doanh hoản ổ tứ đượ hia ho giai đoạn trướ ng y đầu
tư đượ ghi giảm giá trị khoản đầu tư
Trường hợp đượ hia ổ tứ ằng ổ phiếu, hỉ theo dõi số lượng ổ phiếu tăng
thêm trên thuyết minh Báo áo t i hính m khơng hạ h tốn trên sổ, khơng ghi nhận
giá trị ổ phiếu đượ nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động t i hính v không ghi
nhận tăng giá trị khoản đầu tư v o ông ty ổ phần
- hi thanh lý, nhượng án hứng khoán kinh doanh (tính theo từng loại hứng
khốn), giá vốn đượ xá định theo phương pháp ình quân gia quyền di động hoặ
phương pháp nhập trướ xuất trướ
- Đối với ổ phiếu ủa ông ty niêm yết, giá trị hợp lý ủa ổ phiếu l giá đóng
a niêm yết trên thị trường hứng khoán tại ng y trao đổi Trường hợp tại ng y trao
đổi thị trường hứng khốn khơng giao dị h thì giá trị hợp lý ủa ổ phiếu l giá đóng
a phiên giao dị h trướ liền kề với ng y trao đổi;
- Đối với ổ phiếu hưa niêm yết đượ giao dị h trên s n UPCOM, giá trị hợp lý
ủa ổ phiếu l giá giao dị h đóng a trên s n UPCOM tại ng y trao đổi Trường hợp
ng y trao đổi s n UPCOM khơng giao dị h thì giá trị hợp lý ủa ổ phiếu l giá đóng
a phiên giao dị h trướ liền kề với ng y trao đổi;
- Đối với ổ phiếu hưa niêm yết khá , giá trị hợp lý ủa ổ phiếu l giá do á
ên thỏa thuận theo hợp đồng hoặ giá trị sổ sá h tại thời điểm trao đổi
<i>6.2.1.2. TK sử dụng </i>
<i>Để theo dõi á khoản đầu tư hứng khoán kinh doanh, kế toán s dụng TK 121 - </i>
<i>Chứng khoán kinh doanh T n y dùng để phản ánh tình hình mua, án v thanh tốn </i>
á loại hứng khoán theo quy định ủa pháp luật nắm giữ vì mụ đí h kinh doanh (kể
ả hứng khoán ó thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua v o, án ra để kiếm lời)
Chứng khoán kinh doanh ao gồm:
- Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường hứng khoán;
- Cá loại hứng khoán v ơng ụ t i hính khá
<b>Kết cấu TK 121 - Chứng khoán kinh doanh </b>
<b>TK 121 - Chứng khốn kinh doanh, có 3 TK cấp 2: </b>
- TK 1211 - Cổ phiếu;
- TK 1212 - Trái phiếu;
- TK 1218 - Chứng khốn v ơng ụ t i hính khá .
<i>6.2.1.3. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế </i>
(1) hi mua hứng khoán kinh doanh, ăn ứ v o giá gố :
Nợ T 121 - Giá trị hứng khốn (giá gố );
Có các TK 111, 112, 331...;
Có TK 141 - Tạm ứng;
Chi phí mua hứng khoán như hi phí giao dị h, hi phí lưu ký hứng khốn
đượ tính v o giá gố khoản hứng khoán kinh doanh
Nợ T 121;
Có TK 111, 112...
<i><b> í dụ 6.1. Ng y 1/10/2018 Công ty A mua 25 000 ổ phiếu MWG ủa ông ty </b></i>
Thế giới di động với giá mua l 110 000 đ/ ổ phiếu; mệnh giá 10 000 đ/ ổ phiếu, hi
phí giao dị h 0,3% trên giá mua Tất ả đã thanh toán ằng tiền g i ngân h ng
Giá mua số ổ phiếu trên l : 110 000 * 25 000 = 2 750 000 000 đ.
Căn ứ v o thông áo kết quả giao dị h th nh ông, kế toán Định khoản:
Nợ T 1211MWG: 2 750 000 000;
Có TK 112: 2.750.000.000.
Phí giao dị h ủa số ổ phiếu trên l : 0,3% * 2 750 000 000 = 8 250 000 đ
Nợ T 1211MWG: 8 250 000;
Có TK 112: 8.250.000.
(2) Định kỳ thu lãi trái phiếu v á hứng khoán khá :
- Trường hợp nhận tiền lãi v s dụng tiền lãi tiếp tụ mua ổ sung trái
phiếu, tín phiếu (không mang tiền về doanh nghiệp m s dụng tiền lãi mua ngay
trái phiếu), ghi:
Nợ T 121 - Chứng khốn kinh doanh;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
- Trường hợp nhận lãi ằng tiền, ghi:
Nợ á T 111, 112, 138 ;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
- Trường hợp nhận lãi đầu tư ao gồm ả khoản lãi đầu tư dồn tí h trướ khi mua
lại khoản đầu tư đó thì phải phân ổ số tiền lãi n y Chỉ ghi nhận l doanh thu hoạt
động t i hính phần tiền lãi ủa á kỳ m doanh nghiệp mua khoản đầu tư n y; khoản
tiền lãi dồn tí h trướ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đượ ghi giảm giá trị ủa
hính khoản đầu tư đó, ghi:
Nợ á T 111, 112, 138 (tổng tiền lãi thu đượ );
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (phần tiền lãi đầu tư dồn tí h trướ
khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư);
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính (phần tiền lãi ủa á kỳ sau
(3) ế toán ổ tứ , lợi nhuận đượ hia ằng tiền:
- Trường hợp nhận ổ tứ ho giai đoạn sau ng y đầu tư, ghi:
Nợ á T 111, 112 - Nếu thu đượ ằng tiền;
Nợ T 138 - Nếu hưa thu đượ tiền ngay;
- Trường hợp nhận ổ tứ ủa giai đoạn trướ ng y đầu tư, ghi:
Nợ á T 111, 112, 138 - Tổng số tiền lãi thu đượ ;
Có TK 121 - Phần tiền lãi đầu tư dồn tí h trướ khi DN mua lại khoản đầu tư
<i><b> í dụ 6.2. Ng y 1/10/2017 Cơng ty A mua 10 000 ổ phiếu VNM ủa ông ty </b></i>
Vinamilk với giá 90 000 đ/ ổ phiếu, mênh giá 10 000 đ/ ổ phiếu Ng y 1/2/2018 nhận
đượ thông áo ủa ông ty vinamilk về việ hia ổ tứ năm 2017 với tỷ lệ l 60%
ằng tiền mặt
Như vậy, số ổ tứ đượ hia năm 2017 l :
10.000 x 10.000 x 60% = 60 000 000 đ
Số ổ tứ n y tương ứng với 2 giai đoạn:
- Cổ tứ ủa giai đoạn trướ ng y đầu tư (9 tháng từ 1/1 đến ng y 30/9):
- Cổ tứ ủa giai đoạn sau ng y đầu tư (3 tháng từ 1/10 đến ng y 31/12):
hi đó kế tốn ăn ứ v o thơng áo hia ổ tứ ủa ông ty Vinamilk để Định
khoản như sau:
Nợ T 1388: 60 000 000;
Có TK 1211VNM: 45.000.000;
Có TK 515: 15.000.000.
- Trường hợp nhận đượ phần ổ tứ , lợi nhuận đã đượ dùng để đánh giá tăng
vốn Nh nướ , doanh nghiệp ổ phần hố khơng ghi nhận doanh thu hoạt động t i
hính m ghi giảm giá trị khoản đầu tư t i hính, ghi:
Nợ á T 112, 138;
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh.
(4) hi huyển nhượng hứng khốn kinh doanh:
- Trường hợp ó lãi:
Nợ á T 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán;
Có TK 121 - Giá vốn hứng khốn kinh doanh;
Có TK 515 - Phần lãi án hứng khoán.
- Trường hợp ị lỗ, ghi:
Nợ á TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán;
Có TK 121 - Giá vốn hứng khoán kinh doanh.
- Cá hi phí về án hứng khốn, ghi:
<i><b> í dụ 6.3. Ng y 15/12/2018 án 10 000 ổ phiếu MWG mua ng y 1/10/2018 (ở </b></i>
VD 6 1) giá án 120 000 đồng ổ phiếu, hi phí giao dị h 0,3% trên giá án Đã thanh
toán ằng tiền g i ngân h ng
Giá án ủa số ổ phiếu MWG: 10 000 x 120 000 = 12 000 000 000 đ.
Giá gố ủa số ổ phiếu MWG: 10 000 x 110 000 = 11 000 000 000 đ.
Chi phí giao dịch: 10.000 x 120.000 x 0,03% = 36 000 000 đ.
ế toán Định khoản:
Nợ T 112: 12 000 000 000 đ;
Có TK 1211MWG: 11 000 000 000 đ;
Có T 515: 1 000 000 000 đ.
Chi phí giao dị h:
Nợ T 635: 36 000 000 đ;
Có T 112: 36 000 000 đ.
(5) Thu hồi hoặ thanh toán hứng khoán kinh doanh đã đáo hạn, ghi:
Nợ á T 111, 112, 131;
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh;
(6) Trường hợp doanh nghiệp nhượng án hứng khoán kinh doanh dưới hình
thứ hốn đổi ổ phiếu, doanh nghiệp phải xá định giá trị hợp lý ủa ổ phiếu nhận về
tại thời điểm trao đổi Phần hênh lệ h (nếu ó) giữa giá trị hợp lý ủa ổ phiếu nhận
về v giá trị ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi đượ kế toán l doanh thu hoạt động
t i hính (nếu lãi) hoặ hi phí t i hính (nếu lỗ):
- Trường hợp hốn đổi ổ phiếu ó lãi:
Nợ T 121 - Giá trị hợp lý ủa ổ phiếu nhận về;
Có TK 121 - Giá trị ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi;
Có TK 515 - Phần hênh lệ h lãi.
- Trường hợp hoán đổi ổ phiếu ị lỗ:
Nợ T 121 - Giá trị hợp lý ủa ổ phiếu nhận về;
Nợ T 635 - Phần hênh lệ h lỗ;
Có TK 121 - Giá trị ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi.
(7) Đánh giá lại số dư á loại hứng khoán thỏa mãn định nghĩa á khoản mụ
tiền tệ ó gố ngoại tệ (như trái phiếu, thương phiếu ằng ngoại tệ…)
- Trường hợp lãi:
Nợ T 121 - Chứng khoán kinh doanh (1212, 1218);
Có TK 413 - Chênh lệ h tỷ giá hối đoái.
- Trường hợp lỗ:
Nợ T 413 - Chênh lệ h tỷ giá hối đoái;
<i><b>6.2.2. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn </b></i>
<i>6.2.2.1. Khái niệm </i>
Cá khoản đầu tư nắm giữ hờ đến ng y đáo hạn ao gồm: Cá khoản TGNH ó
kỳ hạn ( ao gồm ả á loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, ổ phiếu ưu đãi ên phát
h nh ắt uộ phải mua lại tại 1 thời điểm nhất định trong tương lai v á khoản ho
vay nắm giữ đến ng y đáo hạn với mụ đí h thu lãi h ng kỳ v á khoản đầu tư nắm
giữ đến ng y đáo hạn khá
<i>6.2.2.2. Nguyên tắc kế toán </i>
- ế toán phải mở sổ hi tiết theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo
hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng
- hi lập Báo áo t i hính, kế tốn ăn ứ v o kỳ hạn òn lại (dưới 12 tháng hay từ
<b>12 tháng trở lên kể từ thời điểm áo áo) để trình y l t i sản ngắn hạn hoặ d i hạn </b>
- Doanh nghiệp phải hạ h toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động t i hính
phát sinh từ á khoản đầu tư như lãi tiền g i, lãi ho vay, lãi, lỗ khi thanh lý, nhượng
<b> án á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn </b>
- Đối với á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn, nếu hưa đượ lập dự
phòng phải thu khó địi theo quy định ủa pháp luật, kế toán phải đánh giá khả năng
thu hồi Trường hợp ó ằng hứng hắ hắn ho thấy một phần hoặ to n ộ khoản
đầu tư ó thể khơng thu hồi đượ , kế tốn phải ghi nhận số tổn thất v o hi phí t i
- Tại thời điểm lập Báo áo t i hính, kế tốn phải đánh giá lại tất ả á khoản
đầu tư đượ phân loại l á khoản mụ tiền tệ ó gố ngoại tệ theo tỷ giá giao dị h
thự tế uối kỳ:
+ Tỷ giá áp dụng đối với á khoản tiền g i ằng ngoại tệ l tỷ giá mua ủa ngân
h ng nơi doanh nghiệp mở T tiền g i;
+ Tỷ giá áp dụng đối với á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn khá l tỷ
giá mua ủa ngân h ng nơi doanh nghiệp thường xuyên ó giao dị h
<i>6.2.2.3. TK sử dụng </i>
<i>Để theo dõi á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn, kế toán s dụng TK 128 </i>
<i>- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. </i>
TK n y dùng để phản ánh số hiện ó v tình hình iến động tăng, giảm ủa á
khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn ao gồm:
+ Cá khoản tiền g i ngân h ng ó kỳ hạn ( ao gồm ả á loại tín phiếu, kỳ phiếu);
+ Trái phiếu, ổ phiếu ưu đãi ên phát h nh ắt uộ phải mua lại tại một thời
điểm nhất định trong tương lai;
+ Cá khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn khá
T n y không phản ánh á loại trái phiếu v ông ụ nợ nắm giữ vì mụ đí h
<b>Kết cấu TK 128 - Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn </b>
<b>TK 128 - Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn có 3 TK cấp 2: </b>
- TK 1281 - Tiền g i ó kỳ hạn;
- TK 1282 - Trái phiếu;
- TK 1283 - Cho vay;
- TK 1288 - Cá khoản đầu tư khá nắm giữ đến ng y đáo hạn
<i>6.2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </i>
(1) hi g i tiền ó kỳ hạn, ho vay, mua á khoản đầu tư để nắm giữ đến ng y
đáo hạn ằng tiền, ghi:
Nợ T 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn;
Có các TK 111, 112.
(2) Định kỳ kế toán ghi nhận lãi tiền g i, lãi trái phiếu, lãi ho vay:
Nợ T 138 - Phải thu khá (1388);
Nợ T 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (lãi nhập gố );
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính.
(3) hi thu hồi á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn, ghi:
Nợ á T 111, 112, 131, 152, 156, 211 - Phản ánh giá trị hợp lý;
Nợ T 635 - Nếu lỗ;
Có TK 128 - Phản ánh giá trị ghi sổ;
Có TK 515 - Nếu lãi.
(4) hi huyển á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn th nh đầu tư v o
công ty on, ông ty liên doanh, liên kết:
Nợ á T 221, 222 - Theo giá trị hợp lý;
Nợ T 635 - Chi phí t i hính (nếu lỗ);
Có TK 128 - Phản ánh giá trị ghi sổ;
Có các TK liên quan (nếu phải đầu tư thêm);
(5) ế toán á giao dị h liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ng y đáo hạn:
<i>- Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước: </i>
+ hi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trướ , ghi:
Nợ T 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1282);
Có á T 111, 112… (số tiền thự hi);
Có TK 3387 - Doanh thu hưa thự hiện (phần lãi nhận trướ )
+ Định kỳ, tính v kết huyển lãi ủa kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ:
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính.
+ Thu hồi giá gố trái phiếu khi đến hạn thanh toán:
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1282)
<i>- Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ: </i>
+ hi trả tiền mua trái phiếu:
Nợ T 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1282);
Có các TK 111, 112...
+ Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
Nợ á T 111, 112, 138;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính.
+ Thu hồi giá gố trái phiếu khi đến hạn thanh toán:
Nợ á T 111, 112 ;
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1282).
<i>- Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau: </i>
+ hi trả tiền mua trái phiếu:
Nợ T 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1282);
Có các TK 111, 112...
+ Định kỳ tính lãi trái phiếu v ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ:
Nợ T 138 - Phải thu khá (1388);
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
+ hi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gố v lãi trái phiếu:
Nợ á T 111, 112 ;
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1282);
Có TK 138 - Phải thu khá (1388) (số lãi ủa á kỳ trướ );
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính (lãi kỳ đáo hạn).
(6) ế toán khoản tổn thất do không thu hồi đượ á khoản đầu tư nắm giữ đến
ng y đáo hạn hưa đượ lập dự phịng phải thu khó địi:
kế toán phải đánh giá khả năng, xá định giá trị khoản đầu tư ó thể thu hồi đượ
Nếu khoản tổn thất đượ xá định một á h đáng tin ậy, kế toán phải ghi nhận
phần hênh lệ h giữa giá trị ó thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư v o
chi phí tài chính, ghi:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1281, 1282, 1288).
- Trường hợp sau khi ghi nhận khoản tổn thất, nếu ó ằng hứng hắ hắn ho
thấy khoản tổn thất ó thể thu hồi lại đượ , kế toán ghi nhận phần hênh lệ h giữa giá
trị ó thể thu hồi ao hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư, ghi:
Nợ T 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn (1281, 1282, 1288);
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
(7) Đánh giá lại số dư á khoản đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn đượ phân
loại l á khoản mụ tiền tệ ó gố ngoại tệ:
- Trường hợp ó lãi:
Nợ T 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn;
Có TK 413 - Chênh lệ h tỷ giá hối đoái.
- Trường hợp ị lỗ:
Nợ T 413 - Chênh lệ h tỷ giá hối đối;
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ng y đáo hạn.
<i><b> í dụ 6.4. Mua 1000 trái phiếu T giữ đến ng y đáo hạn, giá mua ằng mệnh giá: </b></i>
1 000/tp, thời hạn 1 năm, lãi trả trướ theo tỷ lệ 30%, Cơng ty X đã thanh tốn huyển
khoản ế toán Định khoản:
- Phản ánh giá mua:
Nợ T 1282T: 1 000 000;
Có TK112: 7.000.000;
Có TK3387T: 3.000.000.
- Phản ánh lãi:
Nợ T 3387T: 250 000;
Có TK515: 250.000.
<i><b>6.2.3. Kế tốn hoạt động đầu tư vốn vào đơn vị khác </b></i>
<i>6.2.3.1. Nội dung kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác </i>
(1) Phân loại á khoản đầu tư v o đơn vị khá gồm:
- Đầu tư v o ông ty con;
- Đầu tư v o ông ty liên doanh, ông ty liên kết;
- Cá khoản đầu tư góp vốn khá với mụ đí h nắm giữ lâu d i
(2) Hình thứ đầu tư v o đơn vị khá :
<b>- Đầu tư dưới hình thứ góp vốn v o đơn vị khá (do ên đượ đầu tư huy động </b>
<b>- Đầu tư dưới hình thứ mua lại phần vốn góp tại đơn vị khá (mua lại phần vốn </b>
ủa hủ sở hữu): Theo hình thứ n y, t i sản ủa ên mua ( ên đầu tư, nhận huyển
nhượng vốn góp) đượ huyển ho ên án ( ên huyển nhượng vốn góp) m không
đượ ghi nhận v o Bảng ân đối kế toán ủa đơn vị phát h nh ông ụ vốn ( ên đượ
đầu tư)
<b>Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác: </b>
(1) hi thự hiện đầu tư ằng t i sản phi tiền tệ, nh đầu tư phải ăn ứ v o hình
thứ đầu tư để áp dụng phương pháp kế toán một á h phù hợp, ụ thể:
- Nếu đầu tư dưới hình thứ góp vốn ằng t i sản phi tiền tệ, nh đầu tư phải
đánh giá lại t i sản mang đi góp vốn trên ơ sở thỏa thuận Phần hênh lệ h giữa giá trị
ghi sổ hoặ giá trị òn lại v giá trị đánh giá lại ủa t i sản mang đi góp vốn đượ kế
toán l thu nhập khá hoặ hi phí khá ;
- Nếu đầu tư dưới hình thứ mua lại phần vốn góp ủa đơn vị khá v thanh toán
ho ên huyển nhượng vốn ằng t i sản phi tiền tệ:
+ Nếu t i sản phi tiền tệ dùng để thanh toán l h ng tồn kho, nh đầu tư phải kế
toán như giao dị h án h ng tồn kho dưới hình thứ h ng đổi h ng (ghi nhận doanh
thu, giá vốn ủa h ng tồn kho mang đi trao đổi lấy phần vốn đượ mua);
+ Nếu t i sản phi tiền tệ dùng để thanh toán l TSCĐ, ất động sản đầu tư nh
đầu tư phải kế toán như giao dị h nhượng án TSCĐ, ất động sản đầu tư (ghi nhận
doanh thu, thu nhập khá , hi phí khá .);
+ Nếu t i sản phi tiền tệ dùng để thanh toán l á ông ụ vốn ( ổ phiếu) hoặ
ông ụ nợ (trái phiếu, á khoản phải thu ), nh đầu tư phải kế toán như giao dị h
thanh lý nhượng án á khoản đầu tư (ghi nhận lãi, lỗ v o doanh thu hoạt động t i
hính hoặ hi phí t i hính)
(2) Giá phí các khoản đầu tư đượ phản ánh theo giá gố , ao gồm giá mua ộng
(+) á hi phí liên quan trự tiếp đến việ đầu tư (nếu ó), như: hi phí giao dị h, mơi
giới, tư vấn, kiểm tốn, lệ phí, thuế v phí ngân h ng Trường hợp đầu tư ằng t i sản
phi tiền tệ, giá phí khoản đầu tư đượ ghi nhận theo giá trị hợp lý ủa t i sản phi tiền tệ
tại thời điểm phát sinh
(3) ế toán phải mở sổ hi tiết theo dõi khoản đầu tư v o từng ông ty on, ông ty
liên doanh, liên kết v từng khoản đầu tư v o đơn vị khá Thời điểm ghi nhận á
khoản đầu tư t i hính d i hạn l thời điểm hính thứ ó quyền sở hữu, ụ thể như sau:
- Chứng khoán niêm yết đượ ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T + 0);
- Chứng khoán hưa niêm yết, á khoản đầu tư dưới hình thứ khá đượ ghi
nhận tại thời điểm hính thứ ó quyền sở hữu theo quy định ủa pháp luật
- Cổ tứ , lợi nhuận đượ hia ằng tiền hoặ t i sản phi tiền tệ ho giai đoạn sau
ng y đầu tư đượ hạ h toán v o doanh thu hoạt động t i hính theo giá trị hợp lý tại
- Cổ tứ , lợi nhuận đượ hia ằng tiền hoặ t i sản phi tiền tệ ho giai đoạn
trướ ng y đầu tư khơng hạ h tốn v o doanh thu hoạt động t i hính m hạ h tốn
giảm giá trị khoản đầu tư;
- hi xá định giá trị doanh nghiệp để ổ phần hoá, nếu á khoản đầu tư v o
đơn vị khá đã đượ đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu ủa doanh nghiệp ổ
phần hoá trong lợi nhuận sau thuế hưa phân phối ủa ông ty on, ông ty liên doanh,
liên kết, doanh nghiệp ổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nh nướ theo quy định ủa
pháp luật Sau đó, khi nhận đượ phần ổ tứ , lợi nhuận đã dùng để đánh giá tăng vốn
Nh nướ , doanh nghiệp ổ phần hố khơng ghi nhận doanh thu hoạt động t i hính
m ghi giảm giá trị khoản đầu tư
- Trường hợp nhận ổ tứ ằng ổ phiếu thì thự hiện theo nguyên tắ :
+ Cá đơn vị không do Nh nướ nắm giữ 100% vốn điều lệ hỉ theo dõi số
lượng ổ phiếu đượ nhận trên thuyết minh Báo áo t i hính, không ghi nhận tăng giá
trị khoản đầu tư v doanh thu hoạt động t i hính;
+ Doanh nghiệp do Nh nướ sở hữu 100% vốn điều lệ thự hiện theo quy định ủa
pháp luật áp dụng ho loại hình doanh nghiệp do Nh nướ sở hữu 100% vốn điều lệ
(5) Giá vốn á khoản đầu tư t i hính khi thanh lý, nhượng án đượ xá định theo
phương pháp ình quân gia quyền di động ( ình quân gia quyền theo từng lần mua)
(6) Doanh nghiệp không đượ phân loại lại khoản đầu tư v o ông ty on, ông
ty liên doanh, liên kết th nh hứng khoán kinh doanh trừ khi đã thự sự thanh lý,
nhượng án khoản đầu tư, dẫn đến mất quyền kiểm soát đối với ông ty on, mất
quyền đồng kiểm sốt đối với ơng ty liên doanh v khơng ịn ảnh hưởng đáng kể đối
(7) Việ xá định quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể l tạm
thời đượ thự hiện tại thời điểm ghi nhận an đầu khoản đầu tư Trong trường hợp
n y, kế toán ghi nhận khoản đầu tư l đầu tư góp vốn v o đơn vị khá hoặ hứng
khốn kinh doanh, khơng ghi nhận khoản đầu tư v o ông ty on, ông ty liên doanh,
liên kết
(8) hi lập Báo áo t i hính, doanh nghiệp phải xá định giá trị khoản đầu tư ị
tổn thất để trí h lập dự phịng tổn thất đầu tư
<i>6.2.3.2. Kế toán hoạt động đầu tư vào công ty con </i>
<i><b>a. Một số khái niệm </b></i>
hay tên gọi ủa ông ty đó
- Cơng ty on l đơn vị ó tư á h pháp nhân, hạ h toán độ lập, hịu sự kiểm
sốt ủa ơng ty mẹ dưới hình thứ trự tiếp hoặ gián tiếp
- Cổ phiếu doanh nghiệp l hứng hỉ xá nhận khoản vốn góp ủa ông ty mẹ
v o ông ty on hoạt động theo loại hình ông ty ổ phần
- Quyền kiểm soát đượ thiết lập khi ông ty mẹ nắm giữ trự tiếp hoặ gián tiếp
thông qua các công ty con khác trên 50% quyền iểu quyết ở ông ty on
- Cá trường hợp quyền kiểm soát đượ thự hiện khi ơng ty mẹ nắm giữ ít hơn
50% quyền iểu quyết tại ông ty on khi ó thêm thỏa thuận sau:
+ Cá nh đầu tư khá thoả thuận d nh ho ông ty mẹ hơn 50% quyền iểu quyết;
+ Công ty mẹ ó quyền ổ nhiệm hoặ ãi miễn đa số á th nh viên Hội đồng
quản trị hoặ ấp quản lý tương đương;
+ Cơng ty mẹ ó quyền ỏ đa số phiếu tại á uộ họp ủa Hội đồng quản trị
hoặ ấp quản lý tương đương
<i><b>b. Xác định quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ đối với cơng ty con trong trường </b></i>
<i><b>hợp công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con </b></i>
<b>* Trƣờng hợp 1: Công ty mẹ đầu tƣ trực tiếp vào công ty con </b>
<i>Quyền kiểm sốt của cơng </i>
<i>ty mẹ </i> <i>= </i>
<i>Quyền biểu quyết của công ty mẹ ở </i>
<i>công ty con </i>
<i>Quyền biểu quyết của công </i>
<i>ty mẹ vào công ty con </i> <i>= </i>
<i>Số cổ phiếu phổ thông công ty mẹ nắm giữ </i>
<i>Tổng số cổ phiếu công ty con phát hành đang </i>
<i>lưu hành trên thị trường </i>
<i><b>Ví dụ 6.5. Cơng ty A sở hữu 3 000 ổ phiếu phổ thơng ó quyền iểu quyết trong </b></i>
tổng số 5 000 ổ phiếu phổ thơng ó quyền iểu quyết đang lưu h nh ủa ông ty ổ
phần B
Như vậy, ông ty A nắm giữ quyền iểu quyết tại ông ty B: 60% (3 000/5 000).
Quyền kiểm soát ủa ông ty A với ông ty B l 60% Theo đó, ông ty A l
ông ty mẹ ủa ông ty ổ phần B
<b>* Trƣờng hợp 2: Công ty mẹ đầu tƣ gián tiếp vào công ty con </b>
Đây l trường hợp ơng ty mẹ ó thể nắm giữ gián tiếp quyền iểu quyết tại một
công ty thông qua 1 ông ty on khá trong tập đo n
<i>Quyền kiểm soát </i>
<i>của công ty mẹ </i> <i>= </i>
<i>Quyền biểu quyết của </i>
<i>công ty mẹ ở công ty </i>
<i>con đầu tư trực tiếp </i>
<i>+ </i>
<i>Quyền biểu quyết ở công ty </i>
<i>con đầu tư gián tiếp qua </i>
<i><b> í dụ 6.6. Công ty ổ phần X sở hữu 8 000 ổ phiếu ó quyền iểu quyết trong </b></i>
<i><b>tổng số 10 000 ổ phiếu ó quyền iểu quyết đang lưu h nh ủa ông ty ổ phần Y </b></i>
Công ty Y đầu tư v o Công ty Z với tổng số vốn l 3 000 ổ phiếu trong tổng số
5 000 ổ phiếu ủa ông ty Z.
Công ty ổ phần X đầu tư tiếp v o ông ty Z l 2 000 ổ phiếu trong 10 000 ổ
phiếu ủa ông ty Z
Như vậy:
- Quyền iểu quyết trự tiếp ủa Công ty X tại Công ty Y l :
(8 000 Cổ phiếu/10 000 ổ phiếu) x 100% = 80%
- Quyền iểu quyết trự tiếp ủa Công ty Y tại Công ty Z l :
(3 000 ổ phiếu/5 000 ổ phiếu) x 100% = 60%
- Quyền iểu quyết trự tiếp ủa ông ty X với ông ty Z l :
(2000 ổ phiếu/10 000 ổ phiếu) x 100% = 20%
Tổng tỷ lệ quyền iểu quyết ủa ông ty X tại Công ty Z gồm 2 phần: tỷ lệ quyền
iểu quyết trự tiếp 20% v tỷ lệ quyền iểu quyết gián tiếp thông qua ông ty Y ở
công ty Z = 20% + 60% = 80%.
Theo đó ơng ty Z l ông ty on ủa ông ty X
<i><b>c. Xác định tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con </b></i>
<b>* Xác định tỷ lệ lợi ích trực tiếp </b>
<i>Tỷ lệ lợi ích trực tiếp của cơng ty mẹ ở </i>
<i>cơng ty con đầu tư trực tiếp </i> <i>= </i>
<i>Tỷ lệ quyền kiểm sốt tại cơng ty </i>
<i>con đầu tư trực tiếp </i>
<i><b> í dụ 6.7. Cơng ty A đầu tư trự tiếp v o ông ty on B với tỷ lệ quyền kiểm soát </b></i>
<b>l 70% Như vậy, lợi í h trự tiếp ủa ông ty A trong công ty B là 70%. </b>
<b>* Xác định tỷ lệ lợi ích gián tiếp </b>
<i>Tỷ lệ lợi ích của cơng ty </i>
<i>mẹ ở cơng ty con đầu tư </i>
<i>gián tiếp </i>
<i>= </i>
<i>Tỷ lệ lợi ích ở </i>
<i>cơng ty con đầu </i>
<i>tư trực tiếp </i>
<i>× </i>
<i>Tỷ lệ lợi ích của cơng ty con </i>
<i>đầu tư trực tiếp tại công ty </i>
<i>con đầu tư gián tiếp </i>
<i><b> í dụ 6.8. </b></i>
Quyền kiểm sốt trự tiếp ủa Công ty A tại Công ty B l : 80%.
Quyền kiểm soát trự tiếp ủa Công ty B tại Công ty C l : 60%.
Vậy: Tỷ lệ lợi í h ủa ông ty A tại ông ty C l 80% x 60% = 48%.
<i><b> í dụ 6.9. </b></i>
Quyền kiểm sốt trự tiếp ủa Cơng ty A tại Công ty B là: 80%.
Quyền kiểm sốt trự tiếp ủa Cơng ty B tại Cơng ty C l : 60%.
Quyền kiểm sốt trự tiếp ủa ông ty A với ông ty C l : 15%.
Vậy: Tỷ lệ lợi í h ủa ơng ty A tại ông ty C l : 15% + 80% x 60% = 63%.
<i><b>d. Nguyên tắc kế toán </b></i>
quy định khá ) v ó quyền hi phối á hính sá h t i hính v hoạt động ủa đơn vị
khá nhằm thu đượ lợi í h kinh tế từ á hoạt động ủa doanh nghiệp đó
- Cá trường hợp doanh nghiệp đầu tư nắm giữ ít hơn 50% quyền iểu quyết tại
<i> ông ty on, nhưng vẫn hạ h toán v o TK 221- Đầu tư vào cơng ty con khi có thêm </i>
thỏa thuận khá :
+ Cá nh đầu tư khá thoả thuận d nh ho ông ty mẹ hơn 50% quyền iểu quyết;
+ Cơng ty mẹ ó quyền hi phối á hính sá h t i hính v hoạt động theo quy
hế thoả thuận;
+ Cơng ty mẹ ó quyền ổ nhiệm hoặ ãi miễn đa số á th nh viên Hội đồng
quản trị hoặ ấp quản lý tương đương;
+ Công ty mẹ ó quyền ỏ đa số phiếu tại á uộ họp ủa Hội đồng quản trị
hoặ ấp quản lý tương đương
- hi ơng ty mẹ khơng ịn quyền kiểm sốt ơng ty on thì ghi giảm khoản đầu
- Trường hợp nh đầu tư tạm thời nắm giữ trên 50% quyền iểu quyết tại đơn vị
nhưng không dự định thự thi quyền iểu quyết do mụ đí h đầu tư l mua - bán công
ụ vốn để kiếm lời (nắm giữ khoản đầu tư vì mụ đí h thương mại v quyền kiểm sốt
hỉ l tạm thời) thì khơng hạ h tốn khoản đầu tư v o T n y m hạ h toán l đầu tư
ngắn hạn
(2) Trường hợp mua khoản đầu tư v o ông ty on trong giao dị h hợp nhất kinh
doanh, ên mua phải xá định ng y mua, giá phí khoản đầu tư v thự hiện á thủ tụ
kế toán theo đúng quy định ủa Chuẩn mự kế toán “Hợp nhất kinh doanh”
(3) Trường hợp ông ty mẹ giải thể ông ty on v sáp nhập to n ộ t i sản v nợ
phải trả ủa ông ty on v o ông ty mẹ ( ông ty mẹ kế thừa to n ộ quyền lợi v
nghĩa vụ ủa ông ty on), kế toán thự hiện theo nguyên tắ :
- Công ty mẹ ghi giảm giá trị ghi sổ khoản đầu tư v o ông ty on;
- Ghi nhận to n ộ t i sản, nợ phải trả ủa ông ty on ị giải thể v o Bảng ân
đối kế tốn ủa ơng ty mẹ theo giá trị hợp lý tại ng y sáp nhập;
- Phần hênh lệ h giữa giá phí khoản đầu tư v o ông ty on v giá trị hợp lý
ủa t i sản v nợ phải trả đượ ghi nhận v o doanh thu hoạt động t i hính hoặ hi
phí tài chính.
(4) Việ phân phối lợi nhuận ho hủ sở hữu tại ông ty mẹ đượ ăn ứ v o mứ
lợi nhuận sau thuế hưa phân phối thuộ sở hữu ủa ông ty mẹ trên Báo cáo tài chính
hợp nhất
(5) ế toán đầu tư v o ông ty on phải tuân thủ á nguyên tắ ủa kế toán hoạt
<i><b>e. TK sử dụng </b></i>
<i>Để hạ h toán khoản đầu tư v o ơng ty on, kế tốn s dụng T 221 - Đầu tư </i>
T n y dùng để phản ánh giá trị hiện ó v tình hình iến động tăng, giảm khoản
đầu tư vốn trự tiếp v o ông ty on
<i> ết ấu ủa TK 221 - Đầu tư vào công ty con: </i>
<i><b>f. Phương pháp kế tốn </b></i>
(1) Trường hợp ơng ty mẹ đầu tư v o ơng ty on dưới hình thứ góp vốn:
* Nếu ơng ty mẹ đầu tư v o ông ty on ằng tiền:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ơng ty on;
Có các TK 111, 112, 3411...
Đồng thời mở sổ hi tiết để theo dõi từng loại ổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tư
v o ông ty on dưới hình thứ mua ổ phiếu)
<i><b> í dụ 6.10. Ng y 3/5/2018 ông ty M mua 2 000 000 ổ phiếu trên tổng số </b></i>
3 000 000 ổ phiếu đã ủa ông ABC với mụ tiêu nắm giữ lâu d i Giá mua 30 000 đ/ ổ
phiếu; mệnh giá: 10 000 đ/ ổ phiếu Cơng ty M đã thanh tốn ằng tiền g i ngân h ng
Nợ T 221ABC: 60 000.000.000;
Có TK 112: 60.000.000.000.
* Nếu ơng ty mẹ góp vốn v o ơng ty on ằng t i sản phi tiền tệ:
hi ơng ty mẹ đầu tư góp vốn v o ông ty on ằng h ng tồn kho hoặ TSCĐ
(không phải l việ thanh toán khi mua doanh nghiệp trong giao dị h hợp nhất kinh
doanh), ông ty mẹ phải ghi nhận phần hênh lệ h giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư,
h ng hóa) hoặ giá trị òn lại (đối với TSCĐ) v giá trị đánh giá lại ủa t i sản đem đi
góp vốn do á ên đánh giá v o thu nhập khá hoặ hi phí khá ; Cơng ty on khi
nhận t i sản ủa ông ty mẹ góp phải ghi tăng vốn đầu tư ủa hủ sở hữu v t i sản
nhận đượ theo giá thoả thuận giữa á ên
- Trường hợp giá trị ghi sổ hoặ giá trị òn lại ủa t i sản đem đi góp vốn nhỏ
hơn giá trị do á ên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lãi v o thu nhập khá :
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on;
Nợ T 214 - Hao mòn TSCĐ;
Có TK 152, 153, 155, 156 - Nếu góp vốn ằng h ng tồn kho;
Có TK 711 - Phần hênh lệ h đánh giá tăng.
<i><b> í dụ 6.11. Ng y 5/6/2018 Cơng ty A đầu tư góp vốn v o ơng ty X ằng một dây </b></i>
huyền sản xuất ó nguyên giá 9 000 000 000 đồng; giá trị hao mòn: 3 500 000 000
đồng T i sản n y đượ ên nhận góp vốn đánh giá giá trị l 5 700 000 000 đồng, tương
ứng tỷ lệ góp vốn 55% trên tổng số vốn đầu tư ủa ông ty X
ế toán Định khoản:
Nợ T 221X: 5 700 000 000;
Nợ T 214: 3 500 000 000;
Có TK 211: 9.000.000.000;
Có TK 711: 200.000.000.
- Trường hợp giá trị ghi sổ hoặ giá trị òn lại ủa t i sản đem đi góp vốn lớn hơn
giá trị do á ên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lỗ v o hi phí khá :
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on;
Nợ T 214 - Hao mòn TSCĐ;
Nợ T 811 - Phần hênh lệ h đánh giá giảm;
Có các TK 211, 213, 217 - Nếu góp vốn ằng TSCĐ, BĐS đầu tư;
Có các TK 152, 153, 155, 156 - Nếu góp vốn ằng h ng tồn kho.
(2) Trường hợp ông ty mẹ đầu tư v o ông ty on dưới hình thứ mua lại phần
vốn góp:
Trường hợp n y, kế toán xá định giá phí khoản đầu tư phù hợp với quy định ủa
Chuẩn mự kế toán hợp nhất kinh doanh Tại ng y mua, ên mua sẽ xá định v phản
ánh giá phí hợp nhất kinh doanh ao gồm: Giá trị hợp lý tại ng y diễn ra trao đổi ủa
á t i sản đem trao đổi, á khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặ đã thừa nhận v á
ông ụ vốn do ên mua phát h nh để đổi lấy quyền kiểm soát ên ị mua, ộng (+)
Cá hi phí liên quan trự tiếp đến việ hợp nhất kinh doanh Đồng thời ên mua l
ông ty mẹ sẽ ghi nhận phần sở hữu ủa mình trong ơng ty on như một khoản đầu tư
vào công ty con.
* TH1: Nếu việ mua, án khi hợp nhất kinh doanh đượ ên mua thanh toán
ằng tiền, hoặ á khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ơng ty on;
* TH2: Nếu việ mua, án khi hợp nhất kinh doanh đượ thự hiện ằng việ ên
mua phát h nh ổ phiếu:
+ Nếu giá phát h nh (theo giá trị hợp lý) ủa ổ phiếu tại ng y diễn ra trao đổi
lớn hơn mệnh giá ổ phiếu, ghi:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on (theo giá trị hợp lý);
Có TK 4111 - Vốn góp ủa hủ sở hữu (theo mệnh giá);
+ Nếu giá phát h nh (theo giá trị hợp lý) ủa ổ phiếu tại ng y diễn ra trao đổi
nhỏ hơn mệnh giá ổ phiếu, ghi:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on (theo giá trị hợp lý);
Nợ T 4112 - Số hênh lệ h giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá ổ phiếu;
Có TK 4111 - Vốn góp ủa hủ sở hữu (theo mệnh giá)
+ Chi phí phát h nh ổ phiếu thự tế phát sinh:
Nợ T 4112 - Thặng dư vốn ổ phần;
Có các TK 111, 112...
* TH3: Nếu việ mua, án khi hợp nhất kinh doanh đượ ên mua thanh toán
ằng á h trao đổi á t i sản ủa mình với ên ị mua:
- Trường hợp trao đổi ằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi
giảm TSCĐ:
Nợ T 811 - Giá trị òn lại ủa TSCĐ đưa đi trao đổi;
Nợ T 214 - Giá trị hao mòn TSCĐ;
Có TK 211: ngun giá TSCĐ hữu hình
Đồng thời ghi tăng thu nhập khá v tăng khoản đầu tư v o ông ty on do trao
đổi TSCĐ:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on (tổng giá thanh tốn);
Có TK 711 - Thu nhập khá (giá trị hợp lý ủa TSCĐ đưa đi trao đổi);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (T 33311) (nếu ó)
<i><b> í dụ 6.12. Ngày 3/8 cơng ty A mang một dây huyền sản xuất ó nguyên giá </b></i>
9.000.000.000 đồng; giá trị hao mòn: 3 500 000 000 đồng để đổi lấy 3 000 000 ổ
phiếu ông ty ABC với ông ty B (Công ty ABC đã phát h nh 5 000 000 ổ phiếu v
không phát h nh thêm ổ phiếu trong năm) Giá trị hợp lý số ổ phiếu nhận về l
5.800.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu ra ủa ông ty A l 10%
a) Nợ T 811: 5.500.000.000;
` Nợ T 214: 3 500 000 000;
Có TK 211: 9.000.000.000.
) Nợ T 221ABC: 5.800.000.000;
Có TK 711: 5.272.727.273;
Có TK 3331: 527.272.727.
- Trường hợp trao đổi ằng sản phẩm, h ng hoá, khi xuất kho sản phẩm, h ng
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có các TK 155, 156...
Nợ T 221 - Đầu tư v o ơng ty on;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ (33311)
*TH4: Nếu việ mua, án khi hợp nhất kinh doanh đượ ên mua thanh toán
ằng việ phát h nh trái phiếu:
- Trường hợp thanh toán ằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on (theo giá trị hợp lý);
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
- Trường hợp thanh toán ằng trái phiếu ó hiết khấu, ghi:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on (theo giá trị hợp lý);
Nợ T 34312 - Chiết khấu trái phiếu (phần hiết khấu);
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu (theo mệnh giá trái phiếu)
- Trường hợp thanh tốn ằng trái phiếu ó phụ trội, ghi:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on (theo giá trị hợp lý);
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu;
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội)
* TH5: Cá hi phí liên quan trự tiếp đến việ hợp nhất kinh doanh như hi phí
tư vấn pháp lý, thẩm định giá , kế toán ên mua ghi:
Nợ T 221 - Đầu tư v o ơng ty on;
Có các TK 111, 112, 331...
(3) ế toán ổ tứ , lợi nhuận đượ hia ằng tiền hoặ t i sản phi tiền tệ (ngoại
trừ trường hợp nhận ổ tứ ằng ổ phiếu):
* hi nhận đượ thông áo về ổ tứ , lợi nhuận đượ hia:
Nợ T 138 - Phải thu khá (1388);
Có TK 515 - Phần lợi nhuận đượ hia sau ng y đầu tư;
Có TK 221 - Lợi nhuận đượ hia ho giai đoạn trướ ng y đầu tư.
Khi nhận đượ ổ tứ , lợi nhuận đượ hia:
Nợ á T 111, 112...;
Có TK 138 - Phải thu khá (1388)
* Trường hợp nhận đượ khoản ổ tứ , lợi nhuận m khoản ổ tứ , lợi nhuận đó
đã s dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư v o ông ty on khi xá định giá trị
doanh nghiệp ( ông ty mẹ) để ổ phần hoá v ghi tăng vốn Nh nướ :
Nợ T 138 - Phải thu khá (1388);
Có TK 221 - Đầu tư v o ông ty on
(4) hi đầu tư thêm để á khoản đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết, ông ụ
Nợ T 221 - Đầu tư v o ông ty on;
(5) hi thanh lý một phần hoặ to n ộ khoản đầu tư v o ông ty on:
Nợ á T liên quan (giá trị hợp lý ủa số thu đượ từ việ thanh lý);
Nợ T 222 - Nếu ông ty on trở th nh ông ty liên doanh, liên kết;
Nợ T 228 - Nếu ông ty on trở th nh đầu tư thường;
Nợ T 635 - Nếu lỗ;
Có TK 221 - Giá trị ghi sổ;
Có TK 515 - Nếu lãi.
(6) hi giải thể ông ty on để sáp nhập to n ộ t i sản v nợ phải trả v o ơng
ty mẹ, kế tốn ghi giảm giá trị khoản đầu tư v o ông ty on v ghi nhận t i sản, nợ
phải trả ủa ông ty on theo giá trị hợp lý tại ng y sáp nhập, ghi:
Nợ á T 111, 112, 152, 155, 156, 211... theo giá trị hợp lý tại ng y sáp nhập;
Nợ T 635 - Chênh lệ h giữa giá trị ghi sổ ủa khoản đầu tư lớn hơn giá trị hợp
lý ủa t i sản v nợ phải trả nhận sáp nhập;
Có á T phản ánh nợ phải trả (giá trị hợp lý tại ng y sáp nhập);
Có TK 221 - Giá trị ghi sổ khoản đầu tư v o ơng ty on;
Có TK 515 - Chênh lệ h giữa giá trị ghi sổ ủa khoản đầu tư nhỏ hơn giá trị
hợp lý ủa t i sản v nợ phải trả nhận sáp nhập)
<i>6.2.3.3. Kế toán hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh liên kết </i>
<i><b>a. Nguyên tắc kế tốn </b></i>
(1) Cơng ty liên doanh đượ th nh lập ởi á ên góp vốn liên doanh ó quyền
đồng kiểm sốt á hính sá h t i hính v hoạt động, l đơn vị ó tư á h pháp nhân
hạ h tốn độ lập Cơng ty liên doanh phải tổ hứ thự hiện ông tá kế toán riêng
theo quy định ủa pháp luật hiện h nh về kế toán, hịu trá h nhiệm kiểm soát t i sản,
á khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khá v hi phí phát sinh tại đơn vị mình
Mỗi ên góp vốn liên doanh đượ hưởng một phần kết quả hoạt động ủa ông ty liên
doanh theo thỏa thuận ủa hợp đồng liên doanh
hoản đầu tư đượ phân loại l đầu tư v o ông ty liên kết khi nh đầu tư nắm
giữ trự tiếp hoặ gián tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền iểu quyết ủa ên nhận đầu
tư m khơng ó thoả thuận khá
(2) hi nh đầu tư khơng ịn quyền đồng kiểm sốt thì phải ghi giảm khoản đầu
tư v o ông ty liên doanh; khi không ịn ảnh hưởng đáng kể thì phải ghi giảm khoản
đầu tư v o ông ty liên kết
(3) Cá khoản hi phí liên quan trự tiếp tới hoạt động đầu tư v o ông ty liên
doanh, liên kết đượ ghi nhận l hi phí t i hính trong kỳ phát sinh
doanh thu hoạt động t i hính (nếu lãi) hoặ hi phí t i hính (nếu lỗ)
(5) ế toán phải mở sổ kế toán hi tiết theo dõi á khoản vốn đầu tư v o từng
ông ty liên doanh, liên kết, từng lần đầu tư, từng lần thanh lý, nhượng án
<i><b>b. TK sử dụng </b></i>
Để phản ánh á khoản đầu tư v o ơng ty liên doanh, liên kết kế tốn s dụng
<i>TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. </i>
T n y dùng để phản ánh to n ộ vốn góp v o ông ty liên doanh v ông ty liên
kết; tình hình thu hồi vốn đầu tư liên doanh, liên kết; á khoản lãi, lỗ phát sinh từ hoạt
động đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết
T n y không phản ánh á giao dị h dưới hình thứ hợp đồng hợp tá kinh
doanh không th nh lập pháp nhân
<b>Kết cấu của TK 222 - Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết: </b>
<i><b>c. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu </b></i>
(1) hi góp vốn liên doanh ằng tiền v o ông ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ơng ty liên doanh, liên kết;
Có TK 111, 112.
(2) Cá hi phí liên quan trự tiếp tới việ đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết
( hi phí thơng tin, mơi giới, giao dị h trong quá trình thự hiện đầu tư), ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết;
Có các TK 111, 112.
(3) Trường hợp ên tham gia liên doanh góp vốn v o ơng ty liên doanh, liên kết
ằng t i sản phi tiền tệ:
hi đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết ằng h ng tồn kho hoặ TSCĐ, kế
toán phải ghi nhận phần hênh lệ h giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, h ng hóa) hoặ
giá trị òn lại (đối với TSCĐ) v giá trị đánh giá lại ủa t i sản đem đi góp vốn do á
hơn giá trị do á ên đánh giá lại:
Nợ TK 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết;
Nợ T 214 - Hao mịn TSCĐ;
Có các TK 211, 213, 217 - Nếu góp vốn ằng TSCĐ hoặ BĐS đầu tư;
Có các TK 152, 153, 155, 156 - Nếu góp vốn ằng h ng tồn kho;
Có TK 711 - Phần hênh lệ h đánh giá tăng.
- Trường hợp giá trị ghi sổ hoặ giá trị òn lại ủa t i sản đem đi góp vốn lớn
hơn giá trị do á ên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần hênh lệ h đánh giá giảm t i
sản v o hi phí khá , ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết;
Nợ T 214 - Hao mòn TSCĐ;
Nợ T 811 - Phần hênh lệ h đánh giá giảm;
Có các TK 211, 213, 217 - Góp vốn ằng TSCĐ hoặ BĐS đầu tư;
Có các TK 152, 153, 155, 156 - Nếu góp vốn ằng h ng tồn kho.
(4) Trường hợp nh đầu tư mua lại phần vốn góp tại ơng ty liên doanh, liên kết:
Tại ng y mua, nh đầu tư xá định v phản ánh giá phí khoản đầu tư v o ơng ty liên
doanh, liên kết ao gồm: Giá trị hợp lý tại ng y diễn ra trao đổi ủa á t i sản đem trao đổi,
á khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặ đã thừa nhận v á ông ụ vốn do ên mua phát
h nh để đổi lấy quyền đồng kiểm sốt tại ơng ty liên doanh, liên kết ộng (+) Cá hi phí
liên quan trự tiếp đến việ mua lại phần vốn góp tại ơng ty liên doanh, liên kết
* Nếu việ đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết đượ thanh toán ằng tiền,
hoặ á khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết;
Có các TK 111, 112, 121...
* Nếu việ đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết đượ thự hiện ằng á h phát
h nh ổ phiếu:
+ Nếu giá phát h nh ủa ổ phiếu tại ng y diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá ổ
phiếu, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý);
Có TK 4111 - Phản ánh theo mệnh giá;
Có TK 4112 - Chênh lệ h giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá ổ phiếu.
+ Nếu giá phát h nh ủa ổ phiếu tại ng y diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá ổ
phiếu, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý);
Nợ T 4112 - Chênh lệ h giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá ổ phiếu;
Có TK 4111 - Phản ánh theo mệnh giá.
+ Chi phí phát h nh ổ phiếu thự tế phát sinh, ghi:
Nợ T 4112 - Thặng dư vốn ổ phần;
* Nếu việ đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết đượ thanh toán ằng t i sản
phi tiền tệ:
+ Trường hợp trao đổi ằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi
giảm TSCĐ:
Nợ T 811 - Giá trị òn lại ủa TSCĐ đưa đi trao đổi;
Nợ T 214 - Giá trị hao mòn ủa TSCĐ;
Có TK 211 - Nguyên giá ủa TSCĐ hữu hình.
Đồng thời ghi tăng thu nhập khá v tăng khoản đầu tư v o ông ty liên doanh do
trao đổi TSCĐ:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết (tổng giá thanh tốn);
Có TK 711 - Thu nhập khá (giá trị hợp lý ủa TSCĐ đưa đi trao đổi);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu ó).
+ Trường hợp trao đổi ằng sản phẩm, h ng hoá, khi xuất kho sản phẩm, h ng
hoá đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có các TK 155, 156...
Đồng thời phản ánh doanh thu án h ng v ghi tăng khoản đầu tư v o ông ty
liên doanh, liên kết:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ (33311)
* Nếu việ đầu tư v o ông ty liên doanh đượ ên mua thanh toán ằng việ
+ Trường hợp thanh toán ằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý);
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
+ Trường hợp thanh toán ằng trái phiếu ó hiết khấu, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý);
Nợ T 34312 - Chiết khấu trái phiếu (phần hiết khấu);
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
+ Trường hợp thanh toán ằng trái phiếu ó phụ trội, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý);
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu;
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội)
+ Cá hi phí liên quan trự tiếp đến việ đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết
như hi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá , ghi:
(5) Cá khoản hi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết phát
sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, á hi phí khá , ghi:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
(6) ế toán ổ tứ , lợi nhuận đượ hia:
- hi nhận đượ thông áo về ổ tứ , lợi nhuận đượ hia ằng tiền từ ông ty
liên doanh, liên kết ho giai đoạn sau ng y đầu tư, ghi:
Nợ T 138 - Phải thu khá (1388);
Nợ T 112 - Nếu nhận ằng tiền g i;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính;
Có TK 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết
(7) ế toán thanh lý, nhượng án khoản đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết:
Nợ á T 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213 ;
Nợ T 228 - Nếu khơng ịn ảnh hưởng đáng kể;
Nợ T 635 - Chi phí t i hính (nếu lỗ);
Có TK 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính (nếu lãi)
(8) Chi phí thanh lý, nhượng án khoản đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ;
Có các TK 111, 112, 331...
(9) Trường hợp đầu tư thêm để ông ty liên doanh, liên kết trở th nh ông ty on
Nợ T 221 - Đầu tư vào cơng ty con;
Có á T 111, 112…;
Có TK 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết
(10) ế toán khoản vốn góp liên doanh ằng quyền s dụng đất do Nh
nướ giao:
- hi doanh nghiệp Việt Nam đượ Nh nướ giao đất để góp vốn liên doanh với
các công ty nướ ngo i ằng giá trị quyền s dụng đất, mặt nướ , mặt iển, thì sau khi
ó quyết định ủa Nh nướ giao đất v l m xong thủ tụ giao ho liên doanh, ghi:
Nợ T 222 - Đầu tư v o ơng ty liên doanh, liên kết;
Có TK 411 - Vốn đầu tư ủa hủ sở hữu ( hi tiết vốn Nh nướ )
- Trường hợp ên Việt Nam đượ Nh nướ giao đất để tham gia liên doanh, khi
huyển nhượng vốn góp thì thự hiện như sau:
Nợ T 411 - Vốn đầu tư ủa hủ sở hữu;
Có TK 222 - Đầu tư v o ông ty liên doanh
+ Nếu ên đối tá thanh toán ho ên Việt Nam t i sản ngo i quyền s dụng đất
(trong trường hợp n y ông ty liên doanh huyển sang thuê đất), ghi:
Nợ á T 111, 112...;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
- Trường hợp ên Việt Nam huyển nhượng phần vốn góp ho ên nướ ngo i
trong ông ty liên doanh v trả lại quyền s dụng đất v huyển sang hình thứ thuê
đất Công ty liên doanh phải ghi giảm quyền s dụng đất v ghi giảm nguồn vốn kinh
doanh tương ứng với quyền s dụng đất Việ giữ nguyên hoặ ghi tăng vốn phụ thuộ
v o việ đầu tư tiếp theo ủa hủ sở hữu Tiền thuê đất do ơ sở n y thanh tốn khơng
tính v o vốn hủ sở hữu m hạ h tốn v o hi phí sản xuất, kinh doanh theo á kỳ
tương ứng
<i>6.2.3.3. Kế toán hoạt động đầu tư khác </i>
<i><b>a. Nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư khác </b></i>
Cá khoản đầu tư khá (ngo i á khoản đầu tư v o ông ty on, vốn góp v o
ơng ty liên doanh, đầu tư v o ông ty liên kết), ao gồm:
- Cá khoản đầu tư v o ông ụ vốn ủa đơn vị khá nhưng khơng ó quyền kiểm
sốt hoặ đồng kiểm sốt, khơng ó ảnh hưởng đáng kể đối với ên đượ đầu tư;
- Cá khoản kim loại quý, đá quý không s dụng như nguyên vật liệu để sản xuất
sản phẩm hoặ mua v o - án ra như h ng hóa; tranh, ảnh, t i liệu, vật phẩm ó giá trị
khơng tham gia v o hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường;
- Cá khoản đầu tư khá
<i><b>Nguyên tắc kế toán: </b></i>
- ế toán phải theo dõi hi tiết từng khoản đầu tư khá theo số lượng, đối tượng
đượ đầu tư;
- ế toán tuân thủ á nguyên tắ hung với á khoản đầu tư v o đơn vị khá
<i><b>b. Tài khoản sử dụng </b></i>
Để hạ h toán á khoản đầu tư v o đơn vị khá , kế toán s dụng T 228 - Đầu tư khá
<b>TK 228 - Đầu tƣ khác có 2 TK cấp 2: </b>
- TK 2281 - Đầu tư góp vốn v o đơn vị khá ;
- TK 2288 - Đầu tư khá .
<i><b>c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b></i>
(1) hi mua ổ phiếu hoặ góp vốn d i hạn nhưng khơng ó quyền kiểm soát,
đồng kiểm soát hoặ ảnh hưởng đáng kể đối với ên đượ đầu tư:
* Nếu đầu tư ằng tiền:
Nợ T 228 - Đầu tư khá (2281) (theo giá gố khoản đầu tư + Chi phí trự tiếp
liên quan đến hoạt động đầu tư, như hi phí mơi giới...);
Có các TK 111, 112.
*Nếu đầu tư ằng t i sản phi tiền tệ:
- Trường hợp góp vốn ằng t i sản phi tiền tệ, ăn ứ v o giá đánh giá lại vật tư,
h ng hoá, TSCĐ, ghi:
Nợ T 228 - Đầu tư khá (2281);
Nợ T 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn);
Nợ T 811 - Chênh lệ h giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ;
Có các TK 152, 153, 156, 211, 213...;
Có TK 711 - Chênh lệ h giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ.
- Trường hợp mua lại phần vốn góp ằng t i sản phi tiền tệ:
+ Nếu trao đổi ằng TSCĐ:
Nợ T 811 - Giá trị òn lại ủa TSCĐ đưa đi trao đổi;
Nợ T 214 - Giá trị ao mịn TSCĐ;
Có các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ.
Đồng thời ghi nhận thu nhập khá v tăng khoản đầu tư d i hạn khá do trao đổi TSCĐ:
Nợ T 228 - Đầu tư khá (2281) (tổng giá thanh tốn);
Có TK 711 - Thu nhập khá (giá trị hợp lý khoản đầu tư nhận đượ );
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (T 33311) (nếu ó).
+ Nếu trao đổi ằng sản phẩm, h ng hoá
hi xuất kho sản phẩm, h ng hoá đưa đi trao đổi:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có các TK 155, 156...
Đồng thời phản ánh doanh thu án h ng v ghi tăng khoản đầu tư khá :
Có TK 511 - Phản ánh giá trị hợp lý ủa khoản đầu tư nhận đượ ;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ (33311)
(2) ế toán ổ tứ , lợi nhuận đượ hia ằng tiền hoặ t i sản phi tiền tệ (ngoại
trừ trường hợp nhận ổ tứ ằng ổ phiếu):
Nợ T 138 - Phải thu khá ;
Có TK 515 - Giai đoạn sau ng y đầu tư;
Có TK 228 - Giai đoạn trướ ng y đầu tư.
- Trường hợp nhận đượ khoản ổ tứ , lợi nhuận m khoản ổ tứ , lợi nhuận đó
đã s dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xá định giá trị doanh nghiệp để ổ
phần hoá v ghi tăng vốn Nh nướ , ghi:
Nợ T 138 - Phải thu khá ;
Có TK 228 - Đầu tư khá .
(3) hi nh đầu tư án một phần khoản đầu tư v o ông ty on, ông ty liên
doanh, ông ty liên kết dẫn đến không òn quyền kiểm soát hoặ khơng ịn quyền
đồng kiểm sốt hoặ khơng ịn ảnh hưởng đáng kể, ghi:
Nợ á T 111, 112, 131…;
Nợ T 228 - Đầu tư khá (2281);
Nợ T 635 - Chi phí t i hính (nếu lỗ);
Có TK 221, 222 - Ghi giảm giá trị khoản đầu tư;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính (nếu lãi)
- Nếu án, thanh lý ó lãi:
Nợ á T 111, 112, 131...;
Có TK 228 - Đầu tư khá (giá trị ghi sổ);
Có TK 515 - Nếu giá án lớn hơn giá trị ghi sổ.
- Nếu án, thanh lý ị lỗ:
Nợ á T 111, 112, 131...;
Nợ T 635 - Chi phí t i hính (giá án nhỏ hơn giá trị ghi sổ);
Có TK 228 - Đầu tư khá (giá trị ghi sổ)
(5) Khi nhà đầu tư góp thêm vốn v trở th nh ông ty mẹ, ên ó quyền đồng
kiểm sốt hoặ ó ảnh hưởng đáng kể, ghi:
Nợ á T 221, 222 - Phản ánh tổng giá trị khoản đầu tư;
Có các TK 111, 112... - Phản ánh số tiền đầu tư thêm;
Có TK 228 - Đầu tư khá .
<b>6.3. Kế tốn dự phịng các khoản đầu tƣ tài chính </b>
<i><b>6.3.1. Nội dung kế tốn dự phịng các khoản đầu tư tài chính </b></i>
Dự phịng á khoản đầu tư t i hính l việ tính trướ v o hi phí hoạt động t i
hính phần giá trị ó thể giảm xuống thấp hơn ủa á khoản đầu tư t i hính
<i><b>* Dự phịng các khoản đầu tư tài chính bao gồm: </b></i>
- Dự phịng giảm giá hứng khốn kinh doanh: L dự phòng phần giá trị ị tổn
thất ó thể xảy ra do giảm giá á loại hứng khốn doanh nghiệp đang nắm giữ vì
mụ đí h kinh doanh;
doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư ( ơng ty on, liên doanh, liên kết) ị lỗ dẫn đến nh
đầu tư ó khả năng mất vốn hoặ khoản dự phòng do suy giảm giá trị á khoản đầu tư
vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
- Đối với khoản đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết, nh đầu tư hỉ trí h
lập khoản dự phòng do ông ty liên doanh, liên kết ị lỗ nếu Báo áo t i hính
khơng áp dụng phương pháp vốn hủ sở hữu đối với khoản đầu tư v o ông ty liên
doanh, liên kết
- Riêng khoản đầu tư m nh đầu tư nắm giữ lâu d i (khơng phân loại l hứng
khốn kinh doanh) v khơng ó ảnh hưởng đáng kể đối với ên đượ đầu tư, việ lập
dự phòng đượ thự hiện như sau:
+ Đối với khoản đầu tư v o ổ phiếu niêm yết hoặ giá trị hợp lý khoản đầu tư
đượ xá định tin ậy, việ lập dự phòng dựa trên giá trị thị trường ủa ổ phiếu
(tương tự như dự phòng giảm giá hứng khoán kinh doanh);
+ Đối với khoản đầu tư không xá định đượ giá trị hợp lý tại thời điểm áo áo,
việ lập dự phòng đượ thự hiện ăn ứ v o khoản lỗ ủa ên đượ đầu tư (dự phòng
tổn thất đầu tư v o đơn vị khá ).
<i><b>6.3.2. TK sử dụng </b></i>
T s dụng: Để hạ h tốn dự phịng á khoản đầu tư t i hính, kế tốn s dụng
<i>TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản. </i>
<b> Kết cấu TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản: </b>
<b>TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản có 4 TK cấp 2: </b>
<i>- TK 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh; </i>
<i>- TK 2292 - Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; </i>
<i>- TK 2293 - Dự phịng phải thu khó địi; </i>
<i><b>6.3.3. Kế tốn dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh </b></i>
Dự phịng giảm giá hứng khốn kinh doanh l dự phòng phần giá trị ị tổn thất
ó thể xảy ra do giảm giá á loại hứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mụ
đí h kinh doanh
<i><b>a. Ngun tắc kế tốn dự phịng giảm giá chứng khoán kinh doanh </b></i>
- Doanh nghiệp đượ trí h lập dự phịng đối với phần giá trị ị tổn thất ó thể xảy
ra khi ó ằng hứng hắ hắn ho thấy giá trị thị trường ủa á loại hứng khoán
doanh nghiệp đang nắm giữ vì mụ đí h kinh doanh ị giảm so với giá trị ghi sổ
- Điều kiện, ăn ứ v mứ trí h lập hoặ ho n nhập dự phòng thự hiện theo á
quy định ủa pháp luật
- Việ trí h lập hoặ ho n nhập khoản dự phòng giảm giá hứng khoán kinh
doanh đượ thự hiện ở thời điểm lập Báo áo t i hính:
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay ao hơn số dư dự phịng đang ghi trên sổ thì
kế tốn trí h lập ổ sung số hênh lệ h đó v ghi nhận v o hi phí t i hính;
+ Nếu số dự phịng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trướ
hưa s dụng hết thì kế tốn ho n nhập số hênh lệ h đó v ghi giảm hi phí t i hính
<i><b>b. Phương pháp trích lập dự phịng </b></i>
- Mứ trí h lập dự phịng giảm giá hứng khốn kinh doanh đượ tính theo ơng thứ :
<i>Mức dự phịng </i>
<i>giảm giá đầu tư </i>
<i>chứng khoán </i>
<i>= </i>
<i>Số lượng chứng </i>
<i>khoán bị giảm </i>
<i>giá tại thời điểm </i>
<i>lập BCTC </i>
<i>x </i>
<i>Giá gốc chứng </i>
<i>khoán hạch toán </i>
<i>trên sổ kế toán </i>
<i>- </i>
<i>Giá chứng khoán </i>
<i>thực tế trên thị </i>
- Tại thời điểm lập áo áo t i hính, kế tốn tính tốn mứ trí h lập dự phịng
phải lập, so sánh với mứ đã trí h lập để xá định số dự phòng phải lập ổ sung hoặ
ho n nhập dự phòng:
<i>Mức dự phòng giảm giá </i>
<i>chứng khốn phải nhập </i>
<i>bổ sung hoặc hồn nhập </i>
<i>= </i>
<i>Mức dự phịng giảm </i>
<i>giá chứng khốn phải </i>
<i>lập cho năm sau </i>
<i>- </i>
<i>Mức dự phòng giảm giá </i>
<i>chứng khốn đã lập cịn </i>
<i>lại năm nay </i>
<i><b>c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b></i>
(1) hi lập Báo áo t i hính, ăn ứ v o iến động giá trị thị trường ủa á
khoản hứng khoán kinh doanh, nếu số phải lập kỳ n y lớn hơn số đã lập từ kỳ trướ ,
kế tốn trí h lập ổ sung phần hênh lệ h, ghi:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 229 - Dự phịng tổn thất t i sản (2291)
(2) hi lập Báo áo t i hính, ăn ứ v o iến động giá trị thị trường ủa á
khoản hứng khoán kinh doanh, nếu số phải lập kỳ n y nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trướ ,
kế toán ho n nhập phần hênh lệ h, ghi:
(3) ế tốn x lý khoản dự phịng giảm giá hứng khoán kinh doanh trướ khi
doanh nghiệp 100% vốn Nh nướ huyển th nh ông ty ổ phần: hoản dự phòng
giảm giá hứng khoán kinh doanh sau khi ù đắp tổn thất, nếu òn đượ hạ h toán
tăng vốn nh nướ , ghi:
Nợ T 229 - Dự phòng tổn thất t i sản (2291);
Nợ T 635 - Phản ánh số hưa đượ dự phịng;
Có TK 121 - Số đượ ghi giảm khi xá định giá trị doanh nghiệp;
Có TK 411 - Số dự phịng đã lập ao hơn số tổn thất.
<i><b>6.3.4. Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác </b></i>
Dự phòng tổn thất đầu tư v o đơn vị khá l khoản dự phòng tổn thất do doanh
nghiệp nhận vốn góp đầu tư ( ơng ty on, liên doanh, liên kết) ị lỗ dẫn đến nh đầu tư
ó khả năng mất vốn hoặ khoản dự phòng do suy giảm giá trị á khoản đầu tư v o
ông ty on, liên doanh, liên kết
<i><b>a. Ngun tắc kế tốn dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác </b></i>
- Đối với khoản đầu tư v o ông ty liên doanh, liên kết, nh đầu tư hỉ trí h lập
- Việ trí h lập v ho n nhập khoản dự phòng tổn thất đầu tư v o đơn vị khá đượ
thự hiện ở thời điểm lập Báo áo t i hính ho từng khoản đầu tư theo nguyên tắ :
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay ao hơn số dư dự phòng đang ghi trên sổ kế
tốn thì doanh nghiệp trí h lập ổ sung số hênh lệ h đó v ghi nhận vào chi phí tài
hính trong kỳ;
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm
trướ hưa s dụng hết thì doanh nghiệp ho n nhập số hênh lệ h đó v ghi giảm
chi phí tài chính.
<i><b>b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b></i>
(1) hi lập Báo áo t i hính, nếu số phải lập kỳ n y lớn hơn số đã lập từ kỳ
trướ , kế tốn trí h lập ổ sung phần hênh lệ h, ghi:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
(2) hi lập Báo áo t i hính, nếu số phải lập kỳ n y nhỏ hơn số đã lập từ kỳ
trướ , kế toán ho n nhập phần hênh lệ h, ghi:
Nợ T 229 - Dự phòng tổn thất t i sản (2292);
(3) hi tổn thất thự sự xảy ra, á khoản đầu tư thự sự khơng ó khả năng thu
hồi hoặ thu hồi thấp hơn giá gố an đầu, doanh nghiệp ó quyết định dùng khoản dự
phòng giảm giá đầu tư d i hạn đã lập để ù đắp tổn thất khoản đầu tư d i hạn, ghi:
Nợ á T 111, 112 (nếu ó);
Nợ T 229 - Dự phòng tổn thất t i sản (2292) (số đã lập dự phòng);
Nợ T 635 - Chi phí t i hính (số hưa lập dự phịng);
Có á T 221, 222, 228 (giá gố khoản đầu tư ị tổn thất)
(4) hoản dự phòng giảm giá đầu tư d i hạn sau khi ù đắp tổn thất, nếu òn
đượ hạ h toán tăng vốn Nh nướ , khi doanh nghiệp 100% vốn Nh nướ huyển
th nh ông ty ổ phần, ghi:
<b>CÂU HỎI ÔN TẬP </b>
1 Phân loại á khoản đầu tư t i hính theo hình thứ đầu tư v theo quyền iểu
quyết ủa nh đầu tư với doanh nghiệp?
2 Công ty A mua ổ phiếu ông ty X với tỷ lệ quyền iểu quyết ủa ông ty A đối
với Công ty X l 51% Vậy khoản đầu tư ủa ông ty A v o ơng ty X l hình thứ n o?
4 hoản ổ tứ lợi nhuận đượ hia ằng tiền ủa hứng khoán kinh doanh đượ
hạ h tốn v o đâu?
5 Có mấy hình thứ đầu tư góp vốn v o ơng ty on? trình y á hình thứ đầu
tư đó?
6 Hoạt động đầu tư khá ó đặ điểm gì khá với hoạt động đầu tư hứng khoán
kinh doanh v hoạt động đầu tư nắm giữ hờ đến ng y đáo hạn?
7 Chỉ lập dự phịng giảm giá đầu tư hứng khốn kinh doanh khi n o? Cơng thứ
tính dự phịng đầu tư hứng khoán kinh doanh?
<b>Chƣơng 7 </b>
<b>KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH </b>
<b>7.1. Kế toán thành phẩm </b>
<i><b>7.1.1. Khái niệm thành phẩm và nhiệm vụ kế toán thành phẩm </b></i>
<i>7.1.1.1. Khái niệm </i>
Th nh phẩm: L những sản phẩm đã kết thú quá trình hế iến do á ộ phận
sản xuất ủa doanh nghiệp sản xuất hoặ thuê ngo i gia ông xong đã đượ kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu huẩn kỹ thuật v nhập kho
Bán th nh phẩm l sản phẩm hưa ho n th nh đầy đủ á giai đoạn trong quy
trình ơng nghệ
<i>7.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm </i>
Hạ h toán đầy đủ, kịp thời số lượng th nh phẩm theo từng loại th nh phẩm, theo
từng kho, theo từng lần nhập xuất kho
Hạ h toán đầy đủ, kịp thời giá trị th nh phẩm nhập kho, xuất kho theo từng kho,
iểm kê th nh phẩm định kì để tìm ra sự thiếu hụt để ó iện pháp x lí kịp thời
Đánh giá giá trị th nh phẩm v o thời điểm lập áo áo t i hính để lập dự phịng
giảm giá th nh phẩm nếu ần thiết
<i><b>7.1.2. Tính giá thành phẩm </b></i>
<i>7.1.2.1. Tính giá thành phẩm nhập kho </i>
Về nguyên tắ th nh phẩm phải đượ đánh giá theo giá trị thự tế Giá thự tế
ủa th nh phẩm đượ hình th nh ăn ứ v o từng nguồn nhập, ụ thể:
- Th nh phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra đượ đánh giá theo giá thành công
xưởng (giá th nh thự tế) ao gồm: hi phí nguyên vật liệu trự tiếp, hi phí nhân ơng
trự tiếp, hi phí sản xuất hung;
- Th nh phảm h ng án ị trả lại ằng giá th nh thự tế ủa th nh phẩm đó khi
xuất kho;
- Th nh phẩm thuê ngo i gia ông hế iến đượ đánh giá theo giá th nh thự tế
gia ông hế iến ao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trự tiếp, hi phí th gia
ơng v á hi phí khá ó liên quan trự tiếp đến q trình gia ơng
<i>Thành phẩm </i>
<i>th ngồi gia </i>
<i>cơng </i>
<i>= </i>
<i>Giá xuất kho </i>
<i>thành phẩm mang </i>
<i>đi gia cơng </i>
<i>+ </i>
<i>Tồn bộ chi phí </i>
<i>liên quan đến gia </i>
<i>cơng </i>
<i>+ </i> <i>Chi phí </i>
<i>khác </i>
<i>7.1.2.2. Tính giá thành phẩm xuất kho </i>
- Phương pháp nhập trướ xuất trướ ;
- Phương pháp ình quân gia quyền;
- Phương pháp giá đí h danh
<i><b>7.1.3. Kế tốn chi tiết thành phẩm </b></i>
ế toán hi tiết th nh phẩm l việ quản lý, theo dõi một á h hi tiết á loại
th nh phẩm hiện ó trong doanh nghiệp trên á sổ kế toán v T kế toán theo từng
kho, từng loại, nhóm, thứ th nh phẩm ế toán hi tiết th nh phẩm đượ thự hiện
theo 1 trong 3 phương pháp kế toán hi tiết h ng tồn kho sau:
- Phương pháp thẻ song song;
- Phương pháp sổ đối hiếu luân huyển;
- Phương pháp sổ số dư
<i><b>7.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm </b></i>
<i>7.1.4.1. Nguyên tắc kế toán </i>
(1) Th nh phẩm do á ộ phận sản xuất hính v sản xuất phụ ủa doanh nghiệp
sản xuất ra phải đượ đánh giá theo giá th nh sản xuất (giá gố ), ao gồm: Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trự tiếp, hi phí nhân ông trự tiếp, hi phí sản xuất hung v
những hi phí ó liên quan trự tiếp khá đến việ sản xuất sản phẩm
+ Đối với hi phí sản xuất hung iến đổi đượ phân ổ hết v o hi phí hế iến
ho mỗi đơn vị sản phẩm theo hi phí thự tế phát sinh trong kỳ
+ Đối với hi phí sản xuất hung ố định đượ phân ổ v o hi phí hế iến ho
mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên ông suất ình thường ủa máy mó thiết ị sản xuất
Cơng suất ình thường l số lượng sản phẩm đạt đượ ở mứ trung ình trong á điều
kiện sản xuất ình thường
+ Trường hợp mứ sản phẩm thự tế sản xuất ra ao hơn ơng suất ình thường
thì hi phí sản xuất hung ố định đượ phân ổ ho mỗi đơn vị sản phẩm theo hi phí
thự tế phát sinh
+ Trường hợp mứ sản phẩm thự tế sản xuất ra thấp hơn mứ ông suất ình
thường thì hi phí sản xuất hung ố định hỉ đượ phân ổ v o hi phí hế iến ho
mỗi đơn vị sản phẩm theo mứ ơng suất ình thường hoản hi phí sản xuất hung
khơng phân ổ đượ ghi nhận l hi phí để xá định kết quả hoạt động kinh doanh (ghi
nhận v o giá vốn h ng án) trong kỳ
(2) hơng đượ tính v o giá gố th nh phẩm á hi phí sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, hi phí nhân ơng v á hi phí sản xuất, kinh
doanh khá phát sinh trên mứ ình thường;
+ Chi phí ảo quản h ng tồn kho trừ á khoản hi phí ảo quản h ng tồn kho
ần thiết ho quá trình sản xuất tiếp theo v hi phí ảo quản quy định ủa Chuẩn mự
kế tốn “H ng tồn kho”;
+ Chi phí bán hàng;
(5) Trường hợp doanh nghiệp kế toán h ng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nếu kế toán hi tiết nhập, xuất kho th nh phẩm h ng ng y đượ ghi sổ
theo giá hạ h tốn ( ó thể l giá th nh kế hoạ h hoặ giá nhập kho thống nhất quy
định) Cuối tháng, kế tốn phải tính giá th nh thự tế ủa th nh phẩm nhập kho v xá
định hệ số hênh lệ h giữa giá th nh thự tế v giá hạ h tốn ủa th nh phẩm (tính ả
số hênh lệ h ủa th nh phẩm đầu kỳ) l m ơ sở xá định giá th nh thự tế ủa th nh
phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (s dụng ơng thứ tính đã nêu ở phần giải thí h T
152 “Nguyên liệu, vật liệu”)
(6) ế toán hi tiết th nh phẩm phải thự hiện theo từng kho, từng loại, nhóm,
thứ th nh phẩm
<i>7.1.4.2. TK sử dụng </i>
<i>Để hạ h toán th nh phẩm, kế toán s dụng TK 155 - Thành phẩm. </i>
T n y dùng để phản ánh giá trị hiện ó v tình hình iến động á loại th nh
phẩm ủa doanh nghiệp
Trong giao dị h xuất khẩu ủy thá , T n y hỉ s dụng tại ên giao ủy thá ,
không s dụng tại ên nhận ủy thá ( ên nhận giữ hộ)
<b>Kết cấu TK 155 - Thành phẩm: </b>
<b>Nợ TK 155 - Thành phẩm Có </b>
<b>Bên Nợ: </b>
- Trị giá ủa th nh phẩm nhập kho;
- Trị giá ủa th nh phẩm thừa khi
kiểm kê;
- ết huyển giá trị ủa th nh phẩm
tồn kho uối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạ h toán h ng tồn kho theo
<b>phương pháp kiểm kê định kỳ). </b>
<b>Bên Có: </b>
- Trị giá thự tế ủa th nh phẩm xuất
kho;
- Trị giá ủa th nh phẩm thiếu hụt khi
kiểm kê;
- ết huyển trị giá thự tế ủa th nh
phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạ h toán h ng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
<b>Số dƣ ên Nợ: Trị giá thự tế ủa </b>
th nh phẩm tồn kho uối kỳ
<b>TK 155 - Thành phẩm, có 2 TK cấp 2: </b>
- TK 1551 - Th nh phẩm nhập kho;
- TK 1557 - Th nh phẩm ất động sản.
<i>7.1.4.3. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên </i>
Phương pháp kế toán một số giao dị h kinh tế hủ yếu theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
<i>(1) Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc th ngồi gia cơng: </i>
Nợ T 155 - Th nh phẩm;
<i>(2 Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của </i>
<i>thành phẩm xuất bán: </i>
a Đối với th nh phẩm không phải l ất động sản:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 155 - Th nh phẩm.
<i>(3 Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại </i>
<i>lý, ký gửi, ghi: </i>
Nợ T 157 - Trị giá h ng g i đi án;
<i>(4 Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp th nh phẩm đã án </i>
ị trả lại thuộ đối tượng hịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản
ánh doanh thu h ng án ị trả lại theo giá án hưa ó thuế GTGT, ghi:
Nợ T 521 - Cá khoản giảm trừ doanh thu;
Nợ T 3331 - Thuế GTGT phải nộp;
Có á T 111, 112, 131 tổng giá trị ủa h ng án ị trả lại.
Đồng thời phản ánh giá vốn ủa th nh phẩm đã án nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155 - Th nh phẩm;
Có TK 632 - Giá vốn h ng án.
<i>(5 Khi xuất thành phẩm cho tiêu d ng nội bộ trong doanh nghiệp: </i>
Nợ T 641, 642, 241, 211 - Giá trị th nh phẩm xuất ho á ộ phận;
Có TK 155 - Giá trị th nh phẩm xuất kho.
<i>(6) Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong </i>
<i>doanh nghiệp: </i>
- Nếu đơn vị hạ h toán phụ thuộ đượ phân ấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế
toán Định khoản:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 155 - Th nh phẩm.
- Nếu đơn vị hạ h tốn phụ thuộ khơng đượ phân ấp ghi nhận doanh thu, giá
vốn, kế toán Định khoản:
Nợ T 136 - Phải thu nội ộ;
Có TK 155 - Th nh phẩm;
Có TK 333 - Chi tiết từng loại thuế phải nộp nh nướ
<i>(7) Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, </i>
<i>liên kết: </i>
Nợ T 221, 222 - Giá trị th nh phẩm do hội đồng liên doanh đánh giá;
Nợ T 811 - Chênh lệ h giữa giá đánh giá lại < giá trị ghi sổ ủa th nh phẩm;
Có TK 155 - Trị giá th nh phẩm xuất kho;
<i>(8 Khi kiểm kê thành phẩm phát hiện thừa hoặc thiếu: </i>
- Cá trường hợp phát hiện thừa, thiếu th nh phẩm khi kiểm kê đều phải lập iên
ản v truy tìm nguyên nhân xá định người phạm lỗi Căn ứ v o iên ản kiểm kê v
quyết định x lý ủa ấp ó thẩm quyền để ghi sổ kế toán Nếu thừa hoặ thiếu th nh
phẩm do nhầm lẫn hoặ hưa ghi sổ, kế toán phải tiến h nh ghi ổ sung hoặ điều
hỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
- Trường hợp hưa xá định đượ nguyên nhân thừa, thiếu phải hờ x lý:
+ Nếu thừa, kế toán Định khoản:
Nợ T 155 - Th nh phẩm (theo giá trị hợp lý);
Có TK 3381 - Phải trả, phải nộp khá
hi ó quyết định x lý ủa ấp ó thẩm quyền, kế toán Định khoản:
Nợ T 3381 - Phải trả, phải nộp khá ;
Có các TK liên quan.
+ Nếu thiếu, kế toán Định khoản:
Nợ T 1381 - Phải thu khá ;
Có TK 155 - Th nh phẩm.
- hi ó quyết định x lý ủa ấp ó thẩm quyền, kế tốn ghi:
Nợ á T 111, 112 Nếu á nhân phạm lỗi ồi thường ằng tiền;
Nợ T 334 - Nếu trừ v o lương ủa á nhân phạm lỗi;
Nợ T 1388 - Phải thu ồi thường ủa người phạm lỗi;
Nợ T 632 - Phần hao hụt, mất mát sau khi trừ số thu ồi thường;
Có TK 1381 - Phải thu khá .
<i>(9 Phản ánh giá vốn của thành phẩm ứ đọng, không cần d ng. Khi thanh lý, </i>
<i>nhượng bán, kế toán ghi: </i>
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 155 - Th nh phẩm.
<i>7.1.4.4. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ </i>
<b>a. Đầu kỳ, kế toán ăn ứ kết quả kiểm kê th nh phẩm đã kết huyển uối kỳ trướ </b>
<b>để kết huyển giá trị th nh phẩm tồn kho đầu kỳ v o T 632 - Giá vốn h ng án: </b>
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 155 - Th nh phẩm
ết huyển giá th nh sản xuất ủa sản phẩm ho n th nh nhập kho trong tháng:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 631 - Giá th nh sản xuất.
Cuối kỳ kế toán, ăn ứ v o kết quả kiểm kê th nh phẩm tồn kho, kết huyển
giá trị th nh phẩm tồn kho uối kỳ:
Nợ T 155 - Th nh phẩm;
d Cuối kỳ ăn ứ v o kết quả kiểm kê uối tháng, kế toán kết huyển giá trị
th nh phẩm đã tiêu thụ trong tháng:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 632 - Giá vốn h ng án.
<b>7.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên </b>
<i><b>7.2.1. Một số khái niệm </b></i>
<i>- Tiêu thụ thành phẩm: L giai đoạn tiếp theo ủa quá trình sản xuất, doanh </i>
nghiệp huyển giao sản phẩm h ng hóa hoặ ung ấp lao vụ, dị h vụ ho khá h
h ng, đượ khá h h ng trả tiền hoặ hấp nhận thanh tốn, q trình n y đượ oi
l quá trình tiêu thụ
<i>- Doanh thu: L tổng giá trị á lợi í h kinh tế doanh nghiệp thu đượ l m tăng </i>
vốn hủ sở hữu ủa doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm ủa á ổ đông
Doanh thu đượ ghi nhận tại thời điểm giao dị h phát sinh, khi hắ hắn thu đượ lợi
í h kinh tế, đượ xá định theo giá trị hợp lý ủa á khoản đượ quyền nhận, không
phân iệt đã thu đượ tiền hay sẽ thu đượ tiền
<i>- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: L doanh thu ủa hoạt động sản xuất, </i>
<b>kinh doanh từ á giao dị h v á nghiệp vụ sau: </b>
+ Bán h ng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, án h ng hoá mua v o
v án ất động sản đầu tư;
+ Cung ấp dị h vụ: Thự hiện ông việ đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặ nhiều kỳ kế toán, như ung ấp dị h vụ vận tải, du lị h, ho thuê TSCĐ theo
phương thứ ho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng
+ Doanh thu khác.
<i>- Doanh thu thuần: L số hênh lệ h giữa doanh thu với á khoản giảm trừ </i>
doanh thu.
- Cá khoản giảm trừ doanh thu gồm:
+ Chiết khấu thương mại: L khoản doanh nghiệp án giảm giá niêm yết ho
khách h ng mua h ng với khối lượng lớn;
+ Giảm giá h ng án: L khoản giảm trừ ho người mua do sản phẩm, h ng hoá
kém, mất phẩm hất hay không đúng quy á h theo quy định trong hợp đồng kinh tế;
+ H ng án ị trả lại: L số sản phẩm, h ng hóa đã đượ oi l tiêu thụ nhưng ị
người mua từ hối, trả lại do á nguyên nhân: vi phạm am kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, h ng kém hất lượng, mất phẩm hất, không đúng hủng loại, quy á h
- Chiết khấu thanh toán: L số tiền m doanh nghiệp thưởng ho khá h h ng do
khá h h ng thanh toán tiền h ng trướ thời hạn theo hợp đồng tính trên tổng số tiền
h ng m họ đã thanh toán
- Lợi nhuận gộp về án h ng v ung ấp dị h vụ: L hênh lệ h giữa doanh thu
thuần về án h ng v ung ấp dị h vụ với giá vốn h ng án
- ết quả hoạt động án h ng v ung ấp dị h vụ: L số hênh lệ h giữa doanh
thu thuần với trị giá vốn h ng án, hi phí án h ng v hi phí quản lý doanh nghiệp
<i><b>7.2.2. Một số nguyên tắc chung</b></i>
<i><b>a. Điều kiện ghi nhận doanh thu </b></i>
Một khoản lợi ị h kinh tế đượ ghi nhận l doanh thu phải thỏa mãi á điều kiện
về ghi nhận doanh thu Cụ thể như sau:
<i>* Với doanh thu bán hàng, phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: </i>
- Doanh nghiệp đã huyển giao phần lớn rủi ro v lợi í h gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, h ng hóa ho người mua;
- Doanh nghiệp khơng ịn nắm giữ quyền quản lý h ng hóa như người sở hữu
hoặ quyền kiểm soát h ng hóa;
- Doanh thu đượ xá định tương đối hắ hắn hi hợp đồng quy định
người mua đượ quyền trả lại sản phẩm, h ng hoá, đã mua theo những điều kiện
ụ thể, doanh nghiệp hỉ đượ ghi nhận doanh thu khi những điều kiện ụ thể đó
khơng òn tồn tại v người mua không đượ quyền trả lại sản phẩm, h ng hoá (trừ
trường hợp khá h h ng ó quyền trả lại h ng hóa dưới hình thứ đổi lại để lấy
h ng hóa, dị h vụ khá );
- Doanh nghiệp đã hoặ sẽ thu đượ lợi í h kinh tế từ giao dị h án h ng;
- Xá định đượ á hi phí liên quan đến giao dị h án h ng
<i>* Với doanh thu cung cấp dịch vụ, phải đồng thời thỏa mãn các điều kiện: </i>
- Doanh thu đượ xá định tương đối hắ hắn hi hợp đồng quy định người
mua đượ quyền trả lại dị h vụ đã mua theo những điều kiện ụ thể, doanh nghiệp hỉ
đượ ghi nhận doanh thu khi những điều kiện ụ thể đó khơng òn tồn tại v người
mua không đượ quyền trả lại dị h vụ đã ung ấp;
- Doanh nghiệp đã hoặ sẽ thu đượ lợi í h kinh tế từ giao dị h ung ấp dị h vụ đó;
- Xá định đượ phần ông việ đã ho n th nh v o thời điểm áo áo;
- Xá định đượ hi phí phát sinh ho giao dị h v hi phí để ho n th nh giao
dị h ung ấp dị h vụ đó
<i><b>b. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b></i>
(1) Trường hợp hợp đồng kinh tế ao gồm nhiều giao dị h, doanh nghiệp phải
nhận iết á giao dị h để ghi nhận doanh thu phù hợp với Chuẩn mự kế toán, ví dụ:
- Trường hợp hợp đồng kinh tế quy định việ án h ng v ung ấp dị h vụ sau
án h ng (ngo i điều khoản ảo h nh thông thường), doanh nghiệp phải ghi nhận riêng
- Trường hợp doanh nghiệp ó nghĩa vụ phải ung ấp ho người mua h ng hóa,
dị h vụ miễn phí hoặ hiết khấu, giảm giá trong giao dị h d nh ho khá h h ng
truyền thống, kế toán hỉ ghi nhận doanh thu đối với h ng hóa, dị h vụ phải ung ấp
miễn phí đó ho đến khi đã thự hiện nghĩa vụ với người mua
(2) Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ thuần m doanh nghiệp thự hiện
đượ trong kỳ kế tốn ó thể thấp hơn doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ ghi
nhận an đầu do á nguyên nhân: Doanh nghiệp hiết khấu thương mại, giảm giá
h ng đã án ho khá h h ng hoặ h ng đã án ị trả lại (do không đảm ảo điều kiện
về quy á h, phẩm hất ghi trong hợp đồng kinh tế)
Trường hợp sản phẩm, h ng hoá, dị h vụ đã tiêu thụ từ á kỳ trướ , đến kỳ sau
phải hiết khấu thương mại, giảm giá h ng án, hoặ h ng án ị trả lại thì doanh
nghiệp đượ ghi giảm doanh thu theo nguyên tắ :
- Nếu thời điểm phát sinh á khoản giảm trừ doanh thu l trướ thời điểm phát
h nh Báo áo t i hính, kế toán phải oi đây l một sự kiện ần điều hỉnh phát sinh
sau ng y lập Bảng ân đối kế toán v ghi giảm doanh thu trên Báo áo t i hính ủa kỳ
lập áo áo;
- Nếu thời điểm phát sinh á khoản giảm trừ doanh thu l sau thời điểm phát
h nh Báo áo t i hính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu ủa kỳ phát sinh
<i><b>c. Cách xác định doanh thu trong một số trường hợp </b></i>
(1) Doanh thu án h ng, ung ấp dị h vụ không ao gồm á khoản thuế gián
thu phải nộp, như thuế GTGT (kể ả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trự tiếp), thuế tiêu thụ đặ iệt, thuế xuất khẩu, thuế ảo vệ môi trường
Trường hợp không tá h ngay đượ số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán đượ ghi nhận doanh thu ao gồm ả số thuế phải nộp v định
kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp hi lập áo áo kết quả
kinh doanh, hỉ tiêu “Doanh thu án h ng, ung ấp dị h vụ” v hỉ tiêu “Cá khoản
giảm trừ doanh thu” đều không ao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về ản
hất á khoản thuế gián thu không đượ oi l một ộ phận ủa doanh thu
(2) Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn án h ng v đã thu tiền
án h ng nhưng đến uối kỳ vẫn hưa giao h ng ho người mua h ng, thì trị giá số
h ng n y không đượ oi l đã án trong kỳ v không đượ ghi v o T 511 - Doanh
thu án h ng v ung ấp dị h vụ m hỉ hạ h tốn v o ên Có T 131 - Phải thu ủa
khá h h ng về khoản tiền đã thu ủa khá h h ng hi thự giao h ng ho người mua
sẽ hạ h toán v o T 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ về trị giá h ng đã
giao, đã thu trướ tiền án h ng, phù hợp với á điều kiện ghi nhận doanh thu
phải phân ổ số tiền thu đượ để tính doanh thu ho ả h ng khuyến mại, giá trị h ng
khuyến mại đượ tính v o giá vốn h ng án (trường hợp n y ản hất giao dị h l
giảm giá h ng án)
<i><b> í dụ 7.1. Tháng 11/N, Công ty đăng ký với Sở Cơng Thương hương trình </b></i>
<i><b>khuyến mãi như sau: </b></i>
Mua 5 sản phẩm A đượ tặng 2 sản phẩm B Biết giá vốn sản phẩm A l :
2.000.000 đ/sp, giá án l 3 000 000 đ/sp Giá vốn sản phẩm B: 300 000 đ/sp
Ng y 8/11/N, ông ty án đượ 10 sản phẩm A ho khá h h ng, hưa thanh toán
tiền h ng hi đó, kế tốn tính giá vốn v giá án như sau:
Giá vốn = 10 x 2 000 000 + 4 x 300 000 = 21 200 000 đồng
Giá án = 10 x 3 000 000 = 30 000 000 đồng
(4) Trường hợp doanh nghiệp ó doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ ằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dị h thự tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế Trường hợp ó nhận tiền ứng trướ ủa
khá h h ng ằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trướ đượ quy đổi
ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dị h thự tế tại thời điểm nhận ứng trướ
(5) Đối với h ng hoá nhận án đại lý, ký g i theo phương thứ án đúng giá
hưởng hoa hồng, doanh thu l phần hoa hồng án h ng m doanh nghiệp đượ hưởng
(6) Đối với hoạt động dị h vụ ủy thá xuất nhập khẩu, doanh thu l phí ủy thá
đơn vị đượ hưởng
(7) Đối với đơn vị nhận gia ông vật tư, h ng hoá, doanh thu l số tiền gia ông
thự tế đượ hưởng, không ao gồm giá trị vật tư, h ng hoá nhận gia ông
(8) Trường hợp án h ng theo phương thứ trả hậm, trả góp, doanh thu đượ
xá định theo giá án trả tiền ngay
(9) Nguyên tắ ghi nhận doanh thu đối với giao dị h án h ng hóa, ung ấp dị h
vụ theo hương trình d nh ho khá h h ng truyền thống:
- Giao dị h theo hương trình d nh ho khá h h ng truyền thống phải thỏa mãn
đồng thời tất ả á điều kiện sau:
+ hi mua h ng hóa, dị h vụ, khá h h ng đượ tí h điểm thưởng để khi đạt đủ số
điểm theo quy định sẽ đượ nhận một lượng h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ đượ
giảm giá hiết khấu;
+ Người án phải xá định đượ giá trị hợp lý ủa h ng hóa, dị h vụ sẽ phải ung
ấp miễn phí hoặ số tiền sẽ hiết khấu, giảm giá ho người mua khi người mua đạt
đượ á điều kiện ủa hương trình (tí h đủ điểm thưởng);
+ Sau khi nhận h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ đượ hiết khấu giảm giá, người
mua ị trừ số điểm tí h lũy theo quy định ủa hương trình (đổi điểm tí h lũy để lấy
h ng hóa, dị h vụ hoặ số tiền hiết khấu, giảm giá khi mua h ng);
+ Việ ung ấp h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ hiết khấu, giảm giá ho người
mua khi đạt đủ số điểm thưởng ó thể đượ thự hiện ởi hính người án hoặ một
ên thứ a theo quy định ủa hương trình
- Nguyên tắ kế toán:
+ Tại thời điểm án h ng hóa, ung ấp dị h vụ, người án phải xá định riêng
giá trị hợp lý ủa h ng hóa, dị h vụ phải ung ấp miễn phí hoặ số tiền phải hiết
khấu, giảm giá ho người mua khi người mua đạt đượ á điều kiện theo quy định
ủa hương trình;
+ Doanh thu đượ ghi nhận l tổng số tiền phải thu hoặ đã thu trừ đi giá trị hợp
lý ủa h ng hóa, dị h vụ phải ung ấp miễn phí hoặ số phải hiết khấu, giảm giá ho
người mua Giá trị ủa h ng hóa, dị h vụ phải ung ấp miễn phí hoặ số phải hiết
khấu, giảm giá ho người mua đượ ghi nhận l doanh thu hưa thự hiện Nếu hết
thời hạn ủa hương trình m người mua không đạt đủ điều kiện theo quy định v
không đượ hưởng h ng hóa dị h vụ miễn phí hoặ hiết khấu giảm giá, khoản doanh
thu hưa thự hiện đượ kết huyển v o doanh thu án h ng, ung ấp dị h vụ
- hi người mua đạt đượ á điều kiện theo quy định ủa hương trình, việ x
lý khoản doanh thu hưa thự hiện đượ thự hiện như sau:
+ Trường hợp người án trự tiếp ung ấp h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ
hiết khấu, giảm giá ho người mua: hoản doanh thu hưa thự hiện tương ứng với
giá trị hợp lý ủa số h ng hóa, dị h vụ ung ấp miễn phí hoặ số phải giảm giá, hiết
khấu ho người mua đượ ghi nhận l doanh thu án h ng, ung ấp dị h vụ khi người
mua đã nhận đượ h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ đượ hiết khấu, giảm giá theo
quy định ủa hương trình;
+ Trường hợp ên thứ a ó nghĩa vụ ung ấp h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ
hiết khấu, giảm giá ho người mua: Nếu hợp đồng giữa người án v ên thứ a đó
khơng mang tính hất hợp đồng đại lý, khi ên thứ a thự hiện việ ung ấp h ng
hóa, dị h vụ, hiết khấu giảm giá, khoản doanh thu hưa thự hiện đượ kết huyển
sang doanh thu án h ng, ung ấp dị h vụ Nếu hợp đồng mang tính đại lý, hỉ phần
hênh lệ h giữa khoản doanh thu hưa thự hiện v số tiền phải trả ho ên thứ a
mới đượ ghi nhận l doanh thu Số tiền thanh toán ho ên thứ a đượ oi như việ
thanh tốn khoản nợ phải trả
<i><b> í dụ 7.2. Hệ thống siêu thi VinMark ó hương trình tí h điểm ho khá h h ng </b></i>
100 000 trở lên sẽ đượ tí h 1 điểm tướng ứng 100 000 đồng tiền h ng Trong 1 tháng
m tí h đượ tối thiểu 50 điểm sẽ đượ trả thưởng ằng á h quy ra thẻ mua h ng với
giá trị quy đổi 1 điểm đổi đượ 5000 đồng Trường hợp nếu khá h h ng khơng tí h đủ
50 điểm thì sẽ ị xóa điểm đã tí h trong tháng
(10) Đối với doanh nghiệp thự hiện nhiệm vụ ung ấp sản phẩm, h ng hoá,
dị h vụ theo yêu ầu ủa Nh nướ , đượ Nh nướ trợ ấp, trợ giá theo quy định thì
doanh thu trợ ấp, trợ giá l số tiền đượ Nh nướ hính thứ thông áo, hoặ thự tế
trợ ấp, trợ giá
(11) Trường hợp án sản phẩm, h ng hóa k m theo sản phẩm, h ng hóa, thiết ị
<i><b>7.2.3. TK sử dụng </b> </i>
<i><b>- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b></i>
T n y dùng để phản ánh doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ ủa doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, ao gồm ả doanh thu án h ng hoá, sản phẩm v ung
<i><b> ấp dị h vụ ho ông ty mẹ, ông ty on trong ùng tập đo n. </b></i>
ết ấu T 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ:
<b>Nợ TK 511 - Doanh thu án hàng và cung cấp dịch vụ Có </b>
<b>Bên Nợ: </b>
- Cá khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, X , BVMT);
- Doanh thu h ng án ị trả lại kết
huyển uối kỳ;
- hoản giảm giá h ng án kết
huyển uối kỳ;
- hoản hiết khấu thương mại kết
huyển uối kỳ;
<i>- ết huyển doanh thu thuần v o TK </i>
<i>911 - Xác định kết quả kinh doanh. </i>
<b>Bên Có: Doanh thu án sản phẩm, </b>
h ng hoá, ất động sản đầu tư v ung
ấp dị h vụ ủa doanh nghiệp thự hiện
trong kỳ kế toán
<i><b>TK 511 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
<i><b>TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 TK cấp 2: </b></i>
<i>- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá; </i>
<i>- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư; </i>
<i>- TK 5118 - Doanh thu khác; </i>
<i>- TK 632 - Giá vốn hàng bán. </i>
T n y dùng để phản ánh trị giá vốn ủa sản phẩm, h ng hóa, dị h vụ, ất động
sản đầu tư; giá th nh sản xuất ủa sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp)
án trong kỳ Ngo i ra, T n y òn dùng để phản ánh á hi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh ất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao; hi phí s a hữa; hi phí
nghiệp vụ ho thuê BĐS đầu tư theo phương thứ ho thuê hoạt động (trường hợp phát
sinh không lớn); hi phí nhượng án, thanh lý BĐS đầu tư…
<i><b>Kết cấu TK 632 - Giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: </b></i>
<b>Bên Nợ: </b>
<i><b>- Đối với hoạt động sản xuất, kinh </b></i>
<i><b>doanh, phản ánh: </b></i>
+ Trị giá vốn ủa sản phẩm, h ng hóa,
dị h vụ đã án trong kỳ;
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, hi phí
nhân ơng vượt trên mứ ình thường v
hi phí sản xuất hung ố định không
phân ổ đượ tính v o giá vốn h ng án
trong kỳ;
+ Cá khoản hao hụt, mất mát ủa
h ng tồn kho sau khi trừ phần ồi thường
do trá h nhiệm á nhân gây ra;
+ Số trí h lập dự phịng giảm giá h ng
tồn kho ( hênh lệ h giữa số dự phòng
giảm giá h ng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn số dự phòng đã lập năm trướ
hưa s dụng hết)
<b>Bên Có: </b>
- ết huyển giá vốn ủa sản phẩm,
h ng hóa, dị h vụ đã án trong kỳ sang
<i>TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh; </i>
- hoản ho n nhập dự phòng giảm giá
h ng tồn kho uối năm t i hính ( hênh
lệ h giữa số dự phịng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trướ );
- Trị giá h ng án ị trả lại nhập kho;
- hoản hiết khấu thương mại, giảm
giá h ng án nhận đượ sau khi h ng
mua đã tiêu thụ
- Cá khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặ iệt, thuế ảo vệ mơi trường đã
tính v o giá trị h ng mua, nếu khi xuất
bán hàng hóa m á khoản thuế đó đượ
ho n lại
<i><b>TK 632 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
<i><b>c. TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu </b></i>
T n y dùng để phản ánh á khoản đượ điều hỉnh giảm trừ v o doanh thu án
h ng, ung ấp dị h vụ phát sinh trong kỳ, gồm: hiết khấu thương mại, giảm giá h ng
<i><b> án v h ng án ị trả lại </b></i>
<b> Kết cấu TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: </b>
<b>TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dƣ cuối kỳ. </b>
- TK 5211 - Chiết khấu thương mại;
<b>- TK 5212 - H ng án ị trả lại; </b>
<b>- TK 5213 - Giảm giá h ng án. </b>
<i><b>7.2.4. Phương pháp kế toán tiêu thụ sản phẩm </b></i>
<i>7.2.4.1. Phương pháp kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp </i>
(1) hi xuất sản phẩm giao trự tiếp ho khá h h ng:
<i>- Phản ánh giá vốn hàng bán: </i>
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 155 - Giá trị TP xuất kho;
Có TK 154 - xuất án trự tiếp tại phân xưởng.
<i>- Phản ánh doanh thu: </i>
a) Đối với sản phẩm, h ng hoá, dị h vụ, ất động sản đầu tư thuộ đối tượng hịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặ iệt, thuế xuất khẩu, thuế ảo vệ mơi trường, kế tốn
phản ánh doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ theo giá án hưa ó thuế, á
khoản thuế gián thu phải nộp ( hi tiết từng loại thuế) đượ tá h riêng ngay khi ghi
nhận doanh thu (kể ả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trự tiếp), ghi:
Nợ á T 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung ấp dị h vụ (giá hưa ó thuế);
) Trường hợp không tá h ngay đượ á khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu ao gồm ả thuế phải nộp
Nợ á T 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn);
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ (giá hưa ó thuế).
Định kỳ kế toán xá định nghĩa vụ thuế phải nộp v ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ T 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
(2) Nếu doanh nghiệp ho khá h h ng hưởng hiết khấu thanh toán:
Nợ T 635 - Số tiền hiết khấu thanh toán;
Có TK 111, 112 - Nếu thanh tốn ằng tiền;
Có TK 131 - Nếu trừ v o nợ phải thu.
(3) Chiết khấu TM, GGHB, HB ị trả lại phát sinh:
<b>- hi phát sinh á khoản giảm trừ doanh thu: </b>
Nợ T 5211 - Trị giá khoản hiết khấu thương mại;
Nợ T 5212 - Trị giá h ng án ị trả lại;
Nợ T 5213 - Trị giá h ng giảm giá;
Nợ T 33311 - Ghi giảm số thuế GTGT phải nộp;
Có TK 111, 112, 131 - Tổng số tiền giảm trừ.
- Cuối kỳ kết huyển á khoản giảm trừ doanh thu để xá định DT thuần:
Có TK 521.
- Riêng trường hợp h ng án ị trả lại, phản ánh thêm út toán giảm giá vốn:
Nợ T 155 - Nhập kho th nh phẩm;
Nợ T 157 - G i tại kho người mua;
Nợ T 138 (1381) - Giá trị h ng hờ x lý;
Có TK 632 - Giá vốn h ng án ị trả lại.
(4) Cuối kỳ kết huyển doanh thu thuần để xá định kết quả:
Nợ T 511 - Doanh thu thuần về án h ng v CCDV;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh.
(5) Cuối kỳ kết huyển giá vốn để xá định kết quả:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 632 - Kết huyển giá vốn h ng án.
<i>7.2.4.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận </i>
(1) hi xuất sản phẩm huyển ho ên mua theo hợp đồng:
Nợ T 157 - Giá thự tế ủa h ng g i án;
Có TK 154, 155 - Trị giá h ng xuất kho.
(2) hi h ng huyển đi đượ ên mua kiểm nhận v thanh toán hoặ hấp nhận
thanh toán:
- Phản ánh giá vốn h ng án:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 157 - GV ủa h ng đượ tiêu thụ.
- Phản ánh doanh thu ủa h ng tiêu thụ:
Nợ T 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán;
(3) Số h ng g i án ị từ hối khi hưa đượ xá định tiêu thụ:
Nợ TK 155, 152 - Nhập kho th nh phẩm hoặ phế liệu;
Nợ T 1388, 334 - Giá trị á nhân phải ồi thường;
Nợ T 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng hờ x lý;
Có TK 157 - Giá vốn h ng án ị trả lại.
Cá út toán kết huyển doanh thu, hi phí để xá định kết quả kinh doanh tương
tự như phương pháp tiêu thụ trự tiếp
<i>7.2.4.3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi </i>
Với phương thứ án h ng đại lý án đúng giá hưởng hoa hồng, khi xuất h ng
<i>giao ho đại lý, ên g i án lập hóa đơn GTGT hoặc Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại </i>
<i>lý và Lệnh điều động nội bộ. </i>
<i>Bên đại lý, khi án đượ h ng hóa, phải lập hóa đơn giao ho người mua v Bảng </i>
<i>kê hàng hóa bán ra g i về ho ên giao h ng để ên giao h ng lập hóa đơn GTGT </i>
Đối với tiền hoa hồng nhận đượ , ên đại lý sẽ lập 1 hóa đơn giao ho doanh
nghiệp g i án với thuế suất 10%.
Cá ướ hạ h toán:
<b>Kế toán tại đơn vị giao đại l </b> <b>Kế toán ở đơn vị nhận đại l </b>
1 hi xuất h ng giao ho đại lý, kế toán lập phiếu xuất kho h ng g i án đại lý:
Nợ T 157 - Giá xuất kho h ng g i đại lý;
Có TK 154, 1544 - Trị giá xuất kho.
Theo dõi trên sổ kế toán quản trị Cuối
năm t i hính, trình y trong thuyết
minh Báo cáo tài chính.
2 hi h ng hoá giao ho đại lý đã án đượ , ăn ứ v o Bảng kê hoá đơn án ra ủa
h ng hoá đã án do đại lý g i về:
- Phản ánh doanh thu án h ng:
Nợ T 111, 112, 131 - Tổng giá thanh tốn;
Có TK 511 - Doanh thu BH&CCDV;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Phản ánh tổng số tiền phải trả:
Nợ á T 111, 112, 131...;
Có TK 331 - Tổng giá thanh tốn.
- Phản ánh giá vốn ủa h ng án ra:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 157 - H ng g i đi án.
- Phản ánh số tiền hoa hồng phải trả ho
đại lý:
Nợ T 641 - Hoa hồng trả ho đại lý;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ;
Có các TK 111, 112, 131…
- Phản ánh số hoa hồng đượ hưởng:
Nợ T 331 - Trừ v o số tiền phải trả;
Có TK 511 - Doanh thu BH&CCDV;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
3 hi thanh toán tiền h ng giữa 2 ên:
Nợ T 111, 112 - Số tiền òn phải thu;
Có TK 131 - Phải thu ủa đại lý.
Cá út tốn kết huyển doanh thu, hi phí để xá định kết quả kinh doanh uối
kỳ tương tự phương thứ tiêu thụ trự tiếp
<i>7.2.4.4. Kế tốn bán hàng trả góp, trả chậm </i>
- Khi bán h ng trả hậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu án h ng theo giá
<b> án trả tiền ngay hưa ó thuế: </b>
Nợ T 131 - Phải thu ủa khá h h ng;
Có TK 511 - Phản ánh giá án trả tiền ngay hưa ó thuế;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ ;
Có TK 3387 - Số hênh lệ h giữa tổng số tiền theo giá trả hậm, trả góp với
giá án trả tiền ngay.
- Phản ánh giá vốn ủa h ng tiêu thụ:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 154, 155, 156 - Trị giá h ng xuất kho.
- Phản ánh số tiền người mua thanh toán lần đầu v á lần tiếp theo:
Nợ T 111, 112 - Số tiền người mua thanh tốn;
Có TK 131 - Phải thu khá h h ng.
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi án h ng trả hậm, trả góp:
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 515 - Lãi trả hậm, trả góp.
Các bút tốn kết huyển để xá định kết quả kinh doanh uối kỳ tương tự phương
thứ tiêu thụ trự tiếp
<i><b> í dụ 7.3. Doanh nghiệp án sản phẩm A với giá án trả ngay hưa ó thuế </b></i>
GTGT 10% là 25.000.000 đồng; giá án trả góp l 29 000 000 đồng há h h ng đã
trả trướ 2 000.000 đồng ằng tiền mặt, số òn lại trả trong 10 tháng Giá vốn sản
phẩm A l 22 000 000 đồng.
ế toán Định khoản:
- Phản ánh doanh thu:
Nợ T 131: 27 000 000 đ;
Nợ T 111: 2 000 000 đ;
Có TK 511: 25.000.000 đ;
Có TK 3331: 2.500.000 đ;
Có TK 3387: 1.500.000 đ.
- Phản ánh giá vốn:
Nợ T 632: 20 000 000 đ;
Có TK 155: 20.000.000 đ.
- Định kỳ thu tiền khá h h ng trả góp:
Nợ T 111, 112: 2 700 000 đ;
- ết huyển lãi v o doanh thu hoạt động t i hính:
Nợ T 3387: 150 000 đ;
Có TK 515: 150.000 đ.
<i>7.2.4.5. Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng </i>
hi xuất sản phẩm, h ng hoá đổi lấy vật tư, h ng hoá, TSCĐ khơng tương tự, kế
tốn phản ánh doanh thu án h ng để đổi lấy vật tư, h ng hoá, TSCĐ khá theo giá trị
hợp lý t i sản nhận về sau khi điều hỉnh á khoản tiền thu thêm hoặ trả thêm
Trường hợp không xá định đượ giá trị hợp lý t i sản nhận về thì doanh thu xá
định theo giá trị hợp lý ủa t i sản mang đi trao đổi sau khi điều hỉnh á khoản tiền
thu thêm hoặ trả thêm.
<i>(1 Khi xuất sản phẩm, hàng hóa mang đi trao đổi: </i>
- Phản ánh giá vốn h ng đem đi trao đổi:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có các TK 155, 156 - Trị giá h ng xuất kho.
- Phản ánh doanh thu:
Nợ T 131 - Tổng giá thanh tốn;
Có TK 511 - Doanh thu ủa h ng đi trao đổi;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
<i>(2 Phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa nhận về: </i>
Nợ á T 152, 153, 156, 211 (giá mua hưa ó thuế GTGT);
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
Có TK 131 - Phải thu ủa khá h h ng (tổng giá thanh toán)
<i>(3 Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa </i>
<i>đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được: </i>
Nợ á T 111, 112 - Số tiền đã thu thêm;
Có TK 131 - Phải thu ủa khá h hàng.
<i>(4 Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa </i>
<i>đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được: </i>
Nợ T 131 - Phải thu ủa khá h h ng;
Có các TK 111, 112...
Cá út toán kết huyển doanh thu, hi phí để xá định kết quả kinh doanh uối
kỳ tương tự phương thứ tiêu thụ trự tiếp
<i>7.2.4.6. Kế toán tiêu thụ sản phẩm trường hợp chương trình bán hàng dành cho khách </i>
<i>hàng truyền thống </i>
Nợ á T 112, 131;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ
) hi hết thời hạn quy định ủa hương trình, nếu khá h h ng không đáp
ứng đượ á điều kiện để hưởng á ưu đãi như nhận h ng hóa, dị h vụ miễn
phí hoặ hiết khấu giảm giá, người án không phát sinh nghĩa vụ phải thanh
toán cho khách hàng:
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ
) hi khá h h ng đáp ứng đủ á điều kiện ủa hương trình để đượ hưởng ưu
- Trường hợp người án trự tiếp ung ấp h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ hiết
khấu, giảm giá ho người mua, khoản doanh thu hưa thự hiện đượ kết huyển sang
ghi nhận l doanh thu án h ng, ung ấp dị h vụ tại thời điểm thự hiện xong nghĩa
vụ với khá h h ng (đã huyển giao h ng hóa, dị h vụ miễn phí hoặ đã hiết khấu,
giảm giá ho khá h h ng):
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng v ung ấp dị h vụ
- Trường hợp ên thứ a l người ung ấp h ng hóa, dị h vụ hoặ hiết khấu
giảm giá ho khá h h ng thì thự hiện như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp đóng vai trị l đại lý ủa ên thứ a, phần hênh
lệ h giữa khoản doanh thu hưa thự hiện v số tiền phải thanh toán ho ên thứ a đó
đượ ghi nhận l doanh thu án h ng ung ấp dị h vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh
toán với ên thứ a, ghi:
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ (phần hênh lệ h
giữa doanh thu hưa thự hiện v số tiền trả ho ên thứ a đượ oi như doanh thu
hoa hồng đại lý);
Có á T 111, 112 (số tiền thanh toán ho ên thứ a)
+ Trường hợp doanh nghiệp khơng đóng vai trò đại lý ủa ên thứ a (giao dị h
mua đứt, án đoạn), to n ộ khoản doanh thu hưa thự hiện sẽ đượ ghi nhận l
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ
Đồng thời phản ánh số tiền phải thanh toán ho ên thứ a l giá vốn h ng hóa,
dị h vụ ung ấp ho khá h h ng, ghi:
<i><b> í dụ 7.4. Tiếp theo ví dụ 7 1 há h h ng A ng y 1/9/2018 mua h ng tại siêu thị </b></i>
Vin Mark với tổng tiền h ng ao gồm ả thuế GTGT 10% l 1 100 000 đồng đã thanh
toán ằng tiền mặt Số điểm tí h lũy đượ l 1 100 000/100 000 = 11 điểm
ế toán ghi:
Nợ T 111: 1 100 000;
Có TK 511: 945.000;
Có TK 3387: 55.000;
Có TK 3331: 100.000.
- TH 1: há h h ng A trong tháng 9 hỉ tí h đượ tối đa 40 điểm nên không nhận
đượ ưu đãi Số tiền tí h điểm đượ tính v o doanh thu trong tháng ủa doanh nghiệp:
Nợ T 3387: 40*5 000 = 200 000;
Có TK 511: 200.000.
- TH 2: há h h ng A trong tháng 9 tí h đượ 110 điểm. há h h ng A đượ tặng
thẻ mua h ng với giá trị 110*5 000 đ = 550 000 đ ó thể mua mọi mặt h ng tại hệ thống
Nợ T 3387: 550 000;
Có TK 511: 550.000.
Đồng thời siêu thị phản ánh giá vốn h ng án số h ng hóa khá h h ng A mua
ằng thẻ tí h điểm l 350 000.
Nợ T 632: 350 000;
Có TK 156: 350.000.
<i>7.2.4.7. Kế tốn tiêu thụ sản phẩm trong 1 số trường hợp khác </i>
<i><b>a. Trường hợp bán sản phẩm hàng hóa kèm thiết bị thay thế </b></i>
- Tại đơn vị án:
+ ế toán phản ánh giá vốn h ng án ao gồm giá trị sản phẩm, h ng hóa đượ
án v giá trị sản phẩm, h ng hóa, thiết ị phụ tùng thay thế:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
Có các TK 153, 155, 156.
+ Phản ánh doanh thu án h ng (vừa án sản phẩm, h ng hóa, vừa án sản phẩm,
h ng hóa, thiết ị phụ tùng thay thế):
Nợ á T 111, 112, 131;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ
Nợ T 211 - Nguyên giá t i sản ố định ;
Nợ T 153 - Giá trị thiết ị, phụ tùng thay thế;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
<i><b> í dụ 7.5. Cơng ty điện máy Xn Long án 1 ô tô tải ho ông ty X Giá bán ô </b></i>
tô tải l 560 000 000 đồng ao gồm ô tô tải v 2 ánh phụ thay thế Giá vốn ủa ô tô
l 350 000 000, giá vốn ủa 2 ánh phụ l 5 000 000/ ánh Giá trị hợp lý ủa ánh phụ
trên thị trường l 7 000 000 Thuế GTGT 10%.
- Tại đơn vị án:
<b>+ Phản ánh giá vốn: </b>
Nợ T 632: 360 000 000 (giá vốn ủa ơ tơ v 2 ánh phụ);
Có TK 155: 350.000.000;
Có TK 153: 10.000.000.
<b>+ Phản ánh doanh thu: </b>
Nợ T 131: 616 000 000;
Có TK 511: 560.000.000;
Có TK 333: 56.000.000.
<b>- Tại đơn vị mua: </b>
Nợ T 211: 546.000.000;
Có TK 331: 616.000.000.
<i><b>b. Trường hợp trả lương cho công nhân viên, người lao động bằng sản phẩm </b></i>
Nợ T 334 - Phải trả người lao động;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời phản ánh giá vốn sản phẩm, h ng hóa:
Nợ T 632 - Giá vốn sản phẩm, h ng hóa;
Có TK 155, 156 - Giá xuất kho sản phẩm, h ng hóa.
<i><b>c. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng cho cán bộ công </b></i>
<i><b>nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi </b></i>
Nợ T 353 - Tổng giá thanh tốn;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời phản ánh giá vốn sản phẩm, h ng hóa:
Nợ T 632 - Giá vốn sản phẩm, h ng hóa;
Có TK 155, 156 - Giá xuất kho sản phẩm, h ng hóa.
<i><b>d. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng, </b></i>
<i><b>khuyến mại, quảng cáo </b></i>
* Đối với sản phẩm dùng để khuyến mại, quảng áo:
- Doanh nghiệp phải xuất hóa đơn đối với số sản phẩm dùng để khuyến mại,
quảng áo đó Giá tính thuế ủa sản phẩm dùng để khuyến mại, quảng áo đượ xá
định ằng không
Nếu doanh nghiệp không đăng ký với Sở Công thương/ Bộ Công thương về số
h ng dùng để khuyến mại, quảng áo thì phải xuất hóa đơn v kê khai nộp thuế như
trường hợp án h ng ình thường
* Đối với sản phẩm dùng để iếu tặng:
- Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ đăng ký với Sở Công thương/Bộ Công
thương về sản phẩm dùng để iếu tặng;
- Doanh nghiệp phải xuất hóa đơn đối với số sản phẩm dùng để iếu tặng với giá
án v thuế giá trị gia tăng
* Phương pháp hạ h toán:
Hạ h toán h ng khuyến mại, quảng áo:
- TH1: Trường hợp xuất sản phẩm để iếu tặng, khuyến mại, quảng áo không
thu tiền, không k m theo á điều kiện khá như phải mua sản phẩm, h ng hóa:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Có TK 155 - Th nh phẩm ( hi phí sản xuất sản phẩm)
- TH2: Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng áo nhưng khá h h ng
hỉ đượ nhận h ng khuyến mại, quảng áo k m theo á điều kiện khá như phải mua
sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm đượ tặng 1 sản phẩm ) thì kế tốn phải phân
ổ số tiền thu đượ để tính doanh thu ho ả h ng khuyến mại, giá trị h ng khuyến mại
đượ tính v o giá vốn h ng án (trường hợp n y ản hất giao dị h l giảm giá h ng
án) Cụ thể:
+ hi xuất h ng, phản ánh giá vốn:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án: Ghi nhận giá vốn ao gồm ả giá vốn h ng khuyến
mại;
Có TK 155 - Th nh phẩm
+ Ghi nhận doanh thu ủa h ng khuyến mại trên ơ sở phân ổ số tiền thu đượ
ho ả sản phẩm đượ án v sản phẩm khuyến mại, quảng áo:
Nợ á T 111, 112, 131…;
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu ó)
Hạ h tốn h ng iếu tặng:
- Nếu iếu tặng ho án ộ ông nhân viên đượ trang trải ằng quỹ khen
thưởng, phú lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dị h án h ng
thông thường:
Nợ T 632 - Giá vốn h ng án;
+ Ghi nhận doanh thu ủa sản phẩm đượ trang trải ằng quỹ khen thưởng, phú
lợi, ghi:
Nợ T 353 - Quỹ khen thưởng, phú lợi (tổng giá thanh tốn);
Có TK 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu ó)
Theo số liệu ủa ví dụ 7 1:
ế tốn Định khoản: (đơn vị tính: đồng).
Nợ T 632: 21 200 000;
Có TK 1561A : 20.000.000;
Có TK 1561B: 1.200.000.
Nợ T 131: 33.000.000;
Có TK 511: 30.000.000;
Có TK 3331: 3.000.000.
<b>7.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ </b>
<i><b>7.3.1. TK sử dụng </b></i>
TK 632 - Giá vốn h ng án.
TK 155 - Th nh phẩm.
<i><b>7.3.2. Phương pháp kế toán </b></i>
(1) Đầu kỳ, kết huyển giá vốn h ng hưa tiêu thụ:
Có TK 155, 157 - Giá vốn th nh phẩm tồn kho hay g i án.
(2) Trong kỳ kinh doanh:
Phản ánh tổng giá th nh thự tế sản phẩm, dị h vụ đã ho n th nh trong kỳ nhập kho:
Nợ T 632 - Ghi tăng giá vốn h ng tiêu thụ;
Có TK 631 - Kết huyển tổng giá th nh thự tế.
Riêng giá vốn ủa sản phẩm đã tiêu thụ ị trả lại:
Nợ T 1388 - Quyết định á nhân ồi thường;
Nợ T 334 - Quyết định trừ v o lương;
Nợ T 111, 112 - Bán phế liệu thu ằng tiền;
Có TK 632 - Giá vốn h ng ị trả lại đã x lý.
(3) Cuối kỳ, kết huyển giá trị sản phẩm, dị h vụ hưa tiêu thụ uối kỳ:
Nợ T 155 - Th nh phẩm tồn kho;
Nợ T 157 - Giá trị th nh phẩm đang g i án;
Có TK 632 - Giá vốn ủa sản phẩm hưa tiêu thụ uối kỳ.
- ết huyển giá vốn sản phẩm, dị h vụ đã tiêu thụ trong kỳ:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Phần kế toán doanh thu trong trường hợp kế toán h ng tồn kho theo phương Đ
đượ hạ h toán giống trường hợp kế toán h ng tồn kho theo phương pháp TX.
<b>7.4. Kế tốn chi phí án hàng, chi phí quản l doanh nghiệp </b>
<i><b>7.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng </b></i>
hái niệm: Chi phí án h ng l hi phí thự tế phát sinh trong q trình tiêu thụ
sản phẩm, h ng hoá, ung ấp dị h vụ, ao gồm á hi phí h o h ng, giới thiệu sản
phẩm, quảng áo sản phẩm, hoa hồng án h ng, hi phí ảo h nh sản phẩm, hàng hoá
(trừ hoạt động xây lắp), hi phí ảo quản, đóng gói, vận huyển
<i><b>a. Nguyên tắc kế toán </b></i>
- Cá khoản hi phí án h ng khơng đượ oi l hi phí tính thuế TNDN theo quy
định ủa Luật thuế nhưng ó đầy đủ hóa đơn hứng từ v đã hạ h toán đúng theo Chế
độ kế tốn thì khơng đượ ghi giảm hi phí kế tốn m hỉ điều hỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để l m tăng số thuế TNDN phải nộp
- T 641 đượ mở hi tiết theo từng nội dung hi phí như: Chi phí nhân viên, vật
liệu, ao ì, dụng ụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dị h vụ mua ngo i, hi phí ằng tiền
khá Tuỳ theo đặ điểm kinh doanh, yêu ầu quản lý từng ng nh, từng doanh nghiệp,
T 641 ó thể đượ mở thêm một số nội dung hi phí Cuối kỳ, kế tốn kết huyển hi
phí án h ng v o ên Nợ T 911 "Xá định kết quả kinh doanh"
<i><b>b. TK sử dụng </b></i>
Để hạ h tốn hi phí án h ng, kế tốn s dụng T 642 - Chi phí bán hàng.
<i><b>Kết cấu TK 642 - Chi phí bán hàng: </b></i>
<b>Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có </b>
Bên Nợ: Cá hi phí phát sinh liên
quan đến quá trình án sản phẩm, h ng
Bên Có:
- hoản đượ ghi giảm hi phí án
h ng trong kỳ;
- ết huyển hi phí án h ng v o T
911 "Xá định kết quả kinh doanh" để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
<i><b>TK 641 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
<i><b>TK 641 - Chi phí bán hàng, có 7 TK cấp 2: </b></i>
- TK 6417 - Chi phí dị h vụ mua ngo i;
- TK 6418 - Chi phí ằng tiền khá .
<i><b>c. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu </b></i>
(1) Tính tiền lương, phụ ấp, tiền ăn giữa a v tính, trí h BHXH, BHYT, PCĐ,
BHTN, á khoản hỗ trợ khá (như ảo hiểm nhân thọ, ảo hiểm hưu trí tự nguyện )
ho nhân viên phụ vụ trự tiếp ho quá trình án á sản phẩm, h ng hoá, ung ấp
dị h vụ, ghi:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Có các TK 334, 338...
(2) Giá trị vật liệu, dụng ụ phụ vụ ho quá trình án h ng, ghi:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Có các TK 152, 153, 242.
(3) Trí h khấu hao TSCĐ ủa ộ phận án h ng, ghi:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ
(4) Chi phí điện, nướ mua ngo i, hi phí thơng tin (điện thoại, fax ), hi phí
thuê ngo i s a hữa TSCĐ ó giá trị nhỏ, đượ tính trự tiếp v o hi phí án h ng:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
Có các TK 111, 112, 141, 331...
(5) Đối với hi phí s a hữa TSCĐ phụ vụ ho án h ng:
- Trường hợp s dụng phương pháp trí h trướ hi phí s a hữa lớn TSCĐ:
+ hi trí h trướ hi phí s a hữa lớn TSCĐ v o hi phí án h ng:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Có TK 335 - Nếu việ s a hữa đã thự hiện trong kỳ nhưng hưa nghiệm
thu hoặ hưa ó hóa đơn;
Có TK 352 - Nếu đơn vị trí h trướ hi phí s a hữa ho TSCĐ theo yêu
ầu kỹ thuật phải ảo dưỡng, duy tu định kỳ.
+ hi hi phí s a hữa lớn TSCĐ thự tế phát sinh:
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ;
Có TK 331, 241, 111, 112, 152...
- Trường hợp hi phí s a hữa lớn TSCĐ phát sinh một lần ó giá trị lớn v liên
quan đến việ án sản phẩm, h ng hoá, dị h vụ trong nhiều kỳ, kế toán phản ánh v o
hi phí trả trướ , định kỳ tính v o hi phí án h ng từng phần:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Có TK 242 - Chi phí trả trướ .
- Trường hợp doanh nghiệp án h ng ho khá h h ng ó k m theo giấy ảo h nh
s a hữa ho á hỏng hó do lỗi sản xuất đượ phát hiện trong thời gian ảo h nh sản
phẩm, h ng hoá, doanh nghiệp phải xá định ho từng mứ hi phí s a hữa ho to n
ộ nghĩa vụ ảo h nh hi xá định số dự phòng phải trả về hi phí s a hữa, ảo h nh
sản phẩm, h ng hoá kế toán ghi:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Có TK 352 - Dự phịng phải trả.
- Cuối kỳ kế tốn sau, doanh nghiệp phải tính, xá định số dự phòng phải trả về
s a hữa ảo h nh sản phẩm, h ng hoá ần lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả ần lập ở kỳ kế toán n y lớn hơn số dự phòng
phải trả về ảo h nh sản phẩm, h ng hoá đã lập ở kỳ kế toán trướ nhưng hưa s
dụng hết thì số hênh lệ h đượ trí h thêm ghi nhận v o hi phí, ghi:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng (6415);
Có TK 352 - Dự phịng phải trả
+ Trường hợp số dự phòng phải trả ần lập ở kỳ kế toán n y nhỏ hơn số dự
phòng phải trả về ảo h nh sản phẩm, h ng hoá đã lập ở kỳ kế toán trướ nhưng hưa
s dụng hết thì số hênh lệ h đượ ho n nhập ghi giảm hi phí:
Nợ T 352 - Dự phịng phải trả;
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415).
(7) Đối với sản phẩm, h ng hóa dùng để khuyến mại, quảng áo:
- Đối với h ng hóa mua v o hoặ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra dùng để
khuyến mại, quảng áo:
+ Trường hợp xuất sản phẩm, h ng hóa để khuyến mại, quảng áo không thu
tiền, không k m theo á điều kiện khá như phải mua sản phẩm, h ng hóa, ghi:
Nợ T 641 - Phản ánh hi phí sản xuất sản phẩm, giá vốn h ng hố;
Có các TK 155, 156.
(8) Đối với sản phẩm, h ng hoá tiêu dùng nội ộ ho hoạt động án h ng, ăn ứ
v o hứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418);
Có các TK 155, 156 - Chi phí sản xuất sản phẩm hoặ giá vốn h ng hoá.
Nếu phải kê khai thuế GTGT ho sản phẩm, h ng hoá tiêu dùng nội ộ (giá trị kê
khai thự hiện theo quy định ủa pháp luật về thuế), ghi:
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ;
(9) Số tiền phải trả ho đơn vị nhận uỷ thá xuất khẩu về á khoản đã hi hộ liên
quan đến h ng uỷ thá xuất khẩu v phí uỷ thá xuất khẩu:
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khá (3388).
(10) Hoa hồng án h ng phải trả ho ên nhận đại lý:
Nợ T 641 - Chi phí bán hàng;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ;
Có TK 131 - Phải thu ủa khá h h ng
(11) Khi phát sinh á khoản ghi giảm hi phí án h ng, ghi:
Nợ á T 111, 112 ;
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
(12) Cuối kỳ kế tốn, kết huyển hi phí án h ng phát sinh trong kỳ để xá định
kết quả kinh doanh:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
<i><b>7.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp </b></i>
<i><b>a. Khái niệm </b></i>
Chi phí quản lý doanh nghiệp l hi phí quản lý hung ủa doanh nghiệp gồm á
chi phí:
+ Lương nhân viên ộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền ông, á
khoản phụ ấp ); ảo hiểm xã hội, ảo hiểm y tế, kinh phí ơng đo n, ảo hiểm thất
nghiệp ủa nhân viên quản lý doanh nghiệp;
+ Chi phí vật liệu văn phịng, ông ụ lao động;
+ hấu hao TSCĐ dùng ho quản lý doanh nghiệp;
+ Tiền thuê đất, thuế môn i;
+ hoản lập dự phòng phải thu khó địi; dị h vụ mua ngo i (điện, nướ , điện
thoại, fax, ảo hiểm t i sản, háy nổ );
+ Chi phí ằng tiền khá (tiếp khá h, hội nghị khá h h ng...).
<i><b>b. Nguyên tắc kế toán </b></i>
- Cá khoản hi phí quản lý doanh nghiệp không đượ oi l hi phí tính
thuế TNDN theo quy định ủa Luật thuế nhưng ó đầy đủ hóa đơn hứng từ v
đã hạ h tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng đượ ghi giảm hi phí kế tốn
mà hỉ điều hỉnh trong quyết toán thuế TNDN để l m tăng số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
<i><b>c. TK sử dụng </b></i>
Để hạ h tốn hi phí quản lý doanh nghiệp, kế tốn s dụng T 642 - chi phí
quản lý doanh nghiệp
<i><b>Kết cấu TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp: </b></i>
<b>Nợ TK 642 - Chi phí quản l doanh nghiệp Có </b>
Bên Nợ:
- Cá hi phí quản lý doanh nghiệp thự
tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả (Chênh lệ h giữa số dự
phòng phải lập kỳ n y lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trướ hưa s dụng hết).
Bên Có:
- Cá khoản đượ ghi giảm hi phí quản
lý doanh nghiệp;
- Ho n nhập dự phịng phải thu khó địi,
dự phòng phải trả ( hênh lệ h giữa số dự
phòng phải lập kỳ n y nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trướ hưa s dụng hết);
- ết huyển hi phí quản lý doanh
nghiệp v o T 911 - Xá định kết quả
kinh doanh.
<i><b>TK 642 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
T 642 đượ mở hi tiết theo từng nội dung hi phí theo quy định Tuỳ theo yêu
ầu quản lý ủa từng ng nh, từng doanh nghiệp, T 642 ó thể đượ mở thêm á T
ấp 2 để phản ánh á nội dung hi phí thuộ hi phí quản lý ở doanh nghiệp
<i><b>TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 TK cấp 2: </b></i>
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý;
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý;
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng;
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ;
- TK 6425 - Thuế, phí v lệ phí;
- TK 6426 - Chi phí dự phịng;
- TK 6427 - Chi phí dị h vụ mua ngo i;
- TK 6428 - Chi phí ằng tiền khá .
<i><b>d. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu </b></i>
(1) Tiền lương, tiền ông, phụ ấp v á khoản khá phải trả ho nhân viên ộ
phận quản lý doanh nghiệp, trí h BHXH, BHYT, PCĐ, BHTN, á khoản hỗ trợ
khá (như ảo hiểm nhân thọ, ảo hiểm hưu trí tự nguyện ) ủa nhân viên quản lý
doanh nghiệp:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có TK 334, 33.
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ nếu ó;
Có TK 152, 153 - Xuất kho nguyên vật liệu, ông ụ dụng ụ;
Có các TK 111, 112, 242, 331...
(3) Trí h khấu hao TSCĐ dùng ho quản lý hung ủa doanh nghiệp:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.
(4) Thuế môn i, tiền thuê đất phải nộp Nh nướ :
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ .
(5) Lệ phí giao thơng, lệ phí qua ầu, ph phải nộp, ghi:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425);
Có các TK 111, 112…
(6) ế tốn dự phịng á khoản phải thu khó địi khi lập Báo áo t i hính:
- Trường hợp số dự phịng phải thu khó địi phải trí h lập kỳ n y lớn hơn số đã
trí h lập từ kỳ trướ , kế tốn trí h lập ổ sung phần hênh lệ h, ghi:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426);
Có TK 229 - Dự phịng tổn thất t i sản (2293)
- Trường hợp số dự phòng phải thu khó địi phải trí h lập kỳ n y nhỏ hơn số đã
trí h lập từ kỳ trướ , kế toán ho n nhập phần hênh lệ h, ghi:
Nợ T 229 - Dự phịng tổn thất t i sản (2293);
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Việ xá định thời gian quá hạn ủa khoản nợ phải thu đượ xá định l khó địi
phải trí h lập dự phịng đượ ăn ứ v o thời gian trả nợ gố theo hợp đồng mua, án
an đầu, khơng tính đến việ gia hạn nợ giữa á ên
(7) Tiền điện thoại, điện, nướ mua ngo i phải trả, hi phí s a hữa TSCĐ một
lần với giá trị nhỏ:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
Có các TK 111, 112, 331, 335...
(8) Đối với hi phí s a hữa TSCĐ phụ vụ ho quản lý:
(8 1) Trường hợp s dụng phương pháp trí h trướ hi phí s a hữa lớn TSCĐ:
- hi trí h trướ hi phí s a hữa lớn TSCĐ:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có TK 335 - Nếu việ s a hữa đã thự hiện trong kỳ nhưng hưa nghiệm
thu hoặ hưa ó hóa đơn;
Có TK 352 - Nếu đơn vị trí h trướ hi phí s a hữa ho TSCĐ theo yêu
ầu kỹ thuật phải ảo dưỡng, duy tu định kỳ.
Nợ á T 335, 352;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ;
Có các TK 331, 241, 111, 112, 152...
(8 2) Trường hợp hi phí s a hữa lớn TSCĐ phát sinh một lần ó giá trị lớn v
liên quan đến ộ phận quản lý trong nhiều kỳ, kế toán ghi nhận l hi phí trả trướ v
định kỳ tính v o hi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có TK 242 - Chi phí trả trướ .
(9) Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khá h, hi ho lao động nữ, hi ho nghiên
ứu, đ o tạo, hi nộp phí tham gia hiệp hội v hi phí quản lý khá , ghi:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu đượ khấu trừ thuế);
Có TK 111, 112, 331...
(10) Thuế GTGT đầu v o không đượ khấu trừ phải tính v o hi phí quản lý DN:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có TK 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ.
(11) Xuất sản phẩm, h ng hoá tiêu dùng nội ộ s dụng ho mụ đí h quản lý:
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có á T 155, 156 ( hi phí sản xuất sản phẩm hoặ giá vốn h ng hoá)
Nếu phải kê khai thuế GTGT ho sản phẩm, h ng hoá tiêu dùng nội ộ (giá trị kê
khai thự hiện theo quy định ủa pháp luật về thuế), ghi:
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
(12) hi phát sinh á khoản ghi giảm hi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ T 111, 112...;
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(13) Cuối kỳ kế toán, kết huyển hi phí quản lý doanh nghiệp để xá định kết
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
<b>7.5. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính </b>
<i><b>7.5.1. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính </b></i>
<i><b>b. Ngun tắc kế tốn </b></i>
hơng hạ h tốn v o hi phí t i hính những nội dung hi phí sau đây:
+ Chi phí phụ vụ ho việ sản xuất sản phẩm, ung ấp dị h vụ;
+ Chi phí bán hàng;
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Chi phí kinh doanh ất động sản;
+ Chi phí đầu tư xây dựng ơ ản;
+ Cá khoản hi phí đượ trang trải ằng nguồn kinh phí khá ;
+ Chi phí khác.
- Chi phí phát h nh trái phiếu đượ phân ổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu v
đượ ghi nhận v o hi phí t i hính nếu việ phát h nh trái phiếu ho mụ đí h sản
xuất, kinh doanh thơng thường
- Lãi phải trả ủa trái phiếu huyển đổi đượ tính v o hi phí t i hính trong kỳ
đượ xá định ằng á h lấy giá trị phần nợ gố đầu kỳ ủa trái phiếu huyển đổi nhân
- Nếu ổ phiếu ưu đãi đượ phân loại l nợ phải trả, khoản ổ tứ ưu đãi đó về
ản hất l khoản lãi vay v phải đượ ghi nhận v o hi phí t i hính
<b>c. TK sử dụng </b>
Để hạ h tốn á khoản hi phí hoạt động t i hính phát sinh trong kỳ, kế tốn s
<i>dụng TK 635 - chi phí tài chính. </i>
T 635 phải đượ hạ h toán hi tiết ho từng nội dung hi phí
<i><b>TK 635 khơng có số dư cuối kỳ </b></i>
<i><b>d. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu </b></i>
(1) hi phát sinh hi phí liên quan đến hoạt động án hứng khoán, ho vay vốn,
mua án ngoại tệ :
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 111, 112, 141...
<b>(2) hi án hứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng án á khoản đầu tư v o </b>
ông ty on, ông ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ:
Nợ T 111, 112... - Phản ánh giá án;
Nợ TK 635 - Phản ánh số ị lỗ;
Có TK 121, 221, 222, 228 - Giá trị ghi sổ á khoản đầu tư.
(3) hi nhận lại vốn góp v o ông ty on, ông ty liên doanh, liên kết m giá trị
hợp lý t i sản đượ hia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi:
Nợ á T 111, 112, 152, 156, 211... (giá trị hợp lý t i sản đượ hia);
Nợ T 635 - Chi phí t i hính (số lỗ);
Có các TK 221, 222.
(4) Trường hợp doanh nghiệp án khoản đầu tư v o ổ phiếu ủa doanh nghiệp
khá dưới hình thứ hốn đổi ổ phiếu, doanh nghiệp phải xá định giá trị hợp lý ủa
ổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi Phần hênh lệ h (nếu ó) giữa giá trị hợp lý
ủa ổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi đượ kế toán
là chi phí tài chính, ghi:
Nợ á T 121, 221, 222, 228 - Giá trị ghi sổ ổ phiếu nhận về;
Nợ T 635 - Phần hênh lệ h giữa giá trị hợp lý ủa ổ phiếu nhận về thấp
hơn giá trị ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi;
Có các TK 121, 221, 222, 228 - Giá trị hợp lý ổ phiếu mang trao đổi.
(5) ế toán dự phịng giảm giá hứng khốn kinh doanh v dự phòng tổn thất đầu
tư v o đơn vị khá khi lập Báo áo t i hính:
- Trường hợp số dự phịng phải lập kỳ n y lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trướ ,
kế tốn trí h lập ổ sung phần hênh lệ h, ghi:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất t i sản (2291, 2292)
- Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ n y nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trướ
hưa s dụng hết, kế toán ho n nhập phần hênh lệ h, ghi:
Nợ T 229 - Dự phòng tổn thất t i sản (2291, 2292);
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
(6) hoản hiết khấu thanh toán ho người mua h ng hoá, dị h do thanh toán
trướ hạn phải thanh toán theo thỏa thuận:
(7) Chi phí liên quan trự tiếp đến khoản vay (ngo i lãi vay phải trả), như hi phí
kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn , nếu đượ tính v o hi phí t i hính:
- Đối với khoản vay dưới hình thứ phát h nh trái phiếu, ghi:
Nợ á T 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 343 - Trái phiếu phát h nh (3431, 3432).
- Đối với khoản vay dưới hình thứ vay theo hợp đồng, khế ướ thông thường, ghi:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có các TK 111, 112.
(8) Nếu đơn vị tính hoạ thanh tốn lãi tiền vay, lãi trái phiếu ho ên ho vay:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có các TK 111, 112... - Trường hợp thanh tốn định kỳ;
Có TK 242 - Chi phí trả trướ : Trường hợp th nh tốn trướ lãi;
Có TK 335 - Chi phí phải trả: Thanh toán lãi sau khi tất toán.
<b>(13) Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê ủa TSCĐ thuê </b>
t i hính, khi ên thuê nhận đượ hoá đơn thanh toán ủa ên ho thuê:
Nợ T 635 - Tiền lãi thuê trả từng kỳ;
Có các TK 111, 112 - Nếu trả tiền ngay;
Có TK 341 - Nếu nhận nợ (3412).
(14) hi mua vật tư, h ng hóa, TSCĐ theo phương thứ trả hậm, trả góp về s
dụng ngay ho hoạt động SX D, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 - Theo giá mua trả tiền ngay;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
Nợ T 242 -{Phần lãi trả hậm l số hênh lệ h giữa tổng số tiền phải thanh toán
trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ Thuế GTGT (nếu đượ khấu trừ)};
Có TK 331 - Tổng giá thanh tốn.
Định kỳ, tính v o hi phí t i hính số lãi mua h ng trả hậm, trả góp phải trả:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 242 - Chi phí trả trướ
(15) ế toán á khoản lỗ tỷ giá:
Nợ T 635 - Chi phí t i hính (lỗ tỷ giá hối đối);
Có các TK 1112, 1122 - Theo tỷ giá trên sổ kế toán.
(16) Trường hợp giá đánh giá lại v ng tiền tệ phát sinh lỗ (giá v ng thị trường
trong nướ nhỏ hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận hi phí t i hính, ghi:
Nợ T 635 - Chi phí tài chính;
Có các TK 1113, 1123.
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
<i><b>7.5.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính </b></i>
<i><b>a. Khái niệm </b></i>
<b>Doanh thu hoạt động t i hính trong doanh nghiệp ao gồm: </b>
- Tiền lãi: Lãi ho vay, lãi tiền g i Ngân h ng, lãi án h ng trả hậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, hiết khấu thanh toán đượ hưởng do mua h ng hoá, dị h vụ ;
- Cổ tứ , lợi nhuận đượ hia ho giai đoạn sau ng y đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, án hứng khoán ngắn hạn, d i hạn; lãi
huyển nhượng vốn khi thanh lý á khoản vốn góp liên doanh, đầu tư v o ông ty liên
kết, đầu tư v o ông ty on, đầu tư vốn khá ;
- Thu nhập về á hoạt động đầu tư khá ;
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm ả lãi do án ngoại tệ;
<i><b>b. Ngun tắc kế tốn </b></i>
Đối với việ nhượng án á khoản đầu tư v o ông ty on, ông ty liên doanh,
ông ty liên kết, hoạt động mua, án hứng khoán kinh doanh, doanh thu đượ ghi
nhận l số hênh lệ h giữa giá án lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn l giá trị ghi sổ
đượ xá định theo phương pháp ình quân gia quyền, giá án đượ tính theo giá trị
hợp lý ủa khoản nhận đượ
Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, án ngoại tệ, doanh thu đượ ghi
nhận l số hênh lệ h lãi giữa giá ngoại tệ án ra v giá ngoại tệ mua v o
Đối với lãi tiền g i: Doanh thu không ao gồm khoản lãi tiền g i phát sinh do
hoạt động đầu tư tạm thời ủa khoản vay s dụng ho mụ đí h xây dựng t i sản dở
dang theo quy định ủa Chuẩn mự kế tốn hi phí đi vay
Đối với tiền lãi phải thu từ á khoản ho vay, án h ng trả hậm, trả góp: Doanh
thu hỉ đượ ghi nhận khi hắ hắn thu đượ v khoản gố ho vay, nợ gố phải thu
không ị phân loại l quá hạn ần phải lập dự phòng
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận đượ từ khoản đầu tư ổ phiếu, trái phiếu thì
hỉ ó phần tiền lãi ủa á kỳ m doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư n y mới đượ
ghi nhận l doanh thu phát sinh trong kỳ, òn khoản lãi đầu tư nhận đượ từ á khoản
lãi đầu tư dồn tí h trướ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá
gố khoản đầu tư trái phiếu, ổ phiếu đó
nướ theo quy định ủa pháp luật Sau đó, khi nhận đượ phần ổ tứ , lợi nhuận đã
đượ dùng để đánh giá tăng vốn Nh nướ , doanh nghiệp ổ phần hố khơng ghi nhận
doanh thu hoạt động t i hính m ghi giảm giá trị khoản đầu tư t i hính
hi nh đầu tư nhận ổ tứ ằng ổ phiếu, nh đầu tư hỉ theo dõi số lượng ổ
phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị ổ phiếu đượ nhận,
không ghi nhận doanh thu hoạt động t i hính, khơng ghi nhận tăng giá trị khoản đầu
tư v o ông ty
Cá doanh nghiệp do nh nướ sở hữu 100% vốn điều lệ thì việ kế tốn khoản
ổ tứ nhận đượ ằng ổ phiếu thự hiện theo quy định ủa pháp luật d nh riêng ho
loại hình doanh nghiệp thuộ sở hữu Nh nướ (nếu ó)
<i><b>c. TK sử dụng </b></i>
<i>Để hạ h toán doanh thu hoạt động t i hính, kế tốn s dụng TK 515 - Doanh thu </i>
<i>hoạt động tài chính. </i>
T n y s dụng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền ản quyền, ổ tứ , lợi nhuận
đượ hia v doanh thu hoạt động t i hính khá ủa doanh nghiệp
<i><b>Kết cấu TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: </b></i>
<i><b>TK 515 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
<i><b>d. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b></i>
(1) Phản ánh doanh thu ổ tứ , lợi nhuận đượ hia ằng tiền phát sinh trong kỳ
từ hoạt động góp vốn đầu tư:
- Nhận đượ thông áo về quyền nhận ổ tứ , lợi nhuận từ hoạt động đầu tư:
Nợ T 138 - Phải thu khá ;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
Nợ T 138 - Tổng số ổ tứ , lợi nhuận thu đượ ;
Có TK 121, 221, 222, 228 - Phần ổ tứ , lợi nhuận dồn tí h trướ ng y đầu tư;
Có TK 515 - Phần ổ tứ , lợi nhuận ủa á kỳ sau khi DN mua khoản đầu tư n y.
- Đối với khoản ổ tứ , lợi nhuận đượ hia đã s dụng để đánh giá lại giá trị
khoản đầu tư khi xá định giá trị doanh nghiệp để ổ phần hoá: hi xá định giá trị
doanh nghiệp để ổ phần hoá, nếu á khoản đầu tư t i hính đượ đánh giá tăng
tương ứng với phần sở hữu ủa doanh nghiệp ổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế
hưa phân phối ủa ên đượ đầu tư, doanh nghiệp ổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nh
nướ theo quy định ủa pháp luật Sau đó, khi nhận đượ phần ổ tứ , lợi nhuận đã
đượ dùng để đánh giá tăng vốn Nh nướ , doanh nghiệp ổ phần hố khơng ghi nhận
doanh thu hoạt động t i hính m ghi giảm giá trị khoản đầu tư t i hính:
Nợ T 138 - Phải thu khá (tổng số ổ tứ , lợi nhuận thu đượ );
Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần tiền lãi đầu tư dồn tí h trướ khi doanh
nghiệp mua lại khoản đầu tư)
<b>(2) Định kỳ, khi ó ằng hứng hắ hắn thu đượ khoản lãi ho vay ( ao gồm </b>
ả lãi trái phiếu), lãi tiền g i, lãi trả hậm, trả góp, ghi:
Nợ T 138 - Phải thu khá ;
Nợ á T 121, 128 - Nếu lãi ho vay định kỳ đượ nhập gố ;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
<b>(3) hi nhượng án hoặ thu hồi á khoản đầu tư t i hính, ghi: </b>
Nợ á T 111, 112, 131…;
Nợ T 635 - Nếu án ị lỗ;
Có các TK 121, 221, 222, 228;
Có TK 515 - Nếu án ó lãi.
(4) Trường hợp hốn đổi ổ phiếu, kế toán ăn ứ giá trị hợp lý ủa ổ phiếu
nhận về v giá trị ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi, ghi:
Nợ á T 121, 228 - Chi tiết ổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý);
Nợ T 635 - Chênh lệ h giữa giá trị hợp lý ủa ổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị
ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi;
Có á T 121, 228 ( ổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ);
Có TK 515 - Chênh lệ h giữa giá trị hợp lý ủa ổ phiếu nhận về lớn hơn
giá trị ghi sổ ủa ổ phiếu mang đi trao đổi.
<b>(5) ế toán án ngoại tệ, ghi: </b>
Nợ á T 1111, 1121 - Tỷ giá thự tế án;
Nợ T 635 - Chênh lệ h giữa tỷ giá thự tế án nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế tốn;
Có các TK 1112, 1122 - Theo tỷ giá trên sổ kế toán;
(9) hi án sản phẩm, h ng hoá theo phương thứ trả hậm, trả góp:
- Phản ánh doanh thu:
Nợ á T 111, 112, 131 ;
Có TK 511 - Doanh thu theo giá án trả tiền ngay hưa ó thuế GTGT;
Có TK 3387 - Phần hênh lệ h giữa giá án trả hậm, trả góp v giá án trả
tiền ngay hưa ó thuế GTGT);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Định kỳ, kết huyển doanh thu tiền lãi án h ng trả hậm, trả góp trong kỳ:
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
<b>(10) H ng kỳ, xá định v kết huyển doanh thu tiền lãi đối với á khoản ho </b>
vay hoặ mua trái phiếu nhận lãi trướ , ghi:
Nợ T 3387 - Doanh thu hưa thự hiện;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
<b>(11) Số tiền hiết khấu thanh toán đượ hưởng do thanh toán tiền mua h ng trướ </b>
thời hạn:
Nợ T 331 - Phải trả ho người án;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
(12) Trường hợp giá đánh giá lại v ng tiền tệ phát sinh lãi (giá v ng thị trường
trong nướ lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận hi phí t i hính, ghi:
Nợ á T 1113, 1123;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
<b>(13) hi x lý hênh lệ h tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư á khoản mụ </b>
tiền tệ ó gố ngoại tệ, kế toán kết huyển to n ộ khoản lãi hênh lệ h tỷ giá hối đoái
đánh giá lại:
Nợ T 413 - Chênh lệ h tỷ giá hối đoái (4131);
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động t i hính
(14) Cuối kỳ kế tốn, kết huyển doanh thu hoạt động t i hính để xá định kết
quả kinh doanh:
Nợ T 515 - Doanh thu hoạt động tài chính;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh
<b>7.6. Kế tốn chi phí và thu nhập khác </b>
<i><b>7.6.1. Kế tốn chi phí khác </b></i>
<b>a. Ngun tắc kế tốn </b>
(1) Chi phí khá ủa doanh nghiệp ó thể gồm:
- Chênh lệ h giữa giá trị hợp lý t i sản đượ hia từ BCC nhỏ hơn hi phí đầu tư
xây dựng t i sản đồng kiểm sốt;
- Giá trị ịn lại ủa TSCĐ ị phá dỡ;
- Giá trị òn lại ủa TSCĐ thanh lý, nhượng án TSCĐ (nếu ó);
- Chênh lệ h lỗ do đánh giá lại vật tư, h ng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn v o ơng
ty on, ông ty liên doanh, đầu tư v o ông ty liên kết, đầu tư d i hạn khá ;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt h nh hính;
- Cá khoản hi phí khá
(2) Cá khoản hi phí khơng đượ oi l hi phí tính thuế TNDN theo quy định
ủa Luật thuế nhưng ó đầy đủ hóa đơn hứng từ v đã hạ h toán đúng theo Chế độ kế
tốn thì khơng đượ ghi giảm hi phí kế toán m hỉ điều hỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để l m tăng số thuế TNDN phải nộp
<b> . TK sử dụng </b>
Để hạ h toán á khoản hi phí khá , kế tốn s dụng T 811 - Chi phí khác.
T n y phản ánh những khoản hi phí phát sinh do á sự kiện hay á nghiệp
vụ riêng iệt với hoạt động thông thường ủa á doanh nghiệp
<b>Kết cấu TK 811 - Chi phí khác: </b>
<i><b>TK 811 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
<b>c. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu </b>
(1) Hạ h toán nghiệp vụ nhượng án, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khá do nhượng án, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ á T 111, 112, 131 ;
Có TK 711 - Thu nhập khá ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu ó)
- Ghi giảm TSCĐ dùng v o SX D đã nhượng án, thanh lý, ghi:
Nợ T 214 - Giá trị hao mòn;
Nợ T 811 - Phản ánh giá trị ịn lại;
Có TK 211 - Ngun giá TSCĐ hữu hình;
Có TK 213 - Ngun giá TSCĐ vơ hình.
- Ghi nhận á hi phí phát sinh ho hoạt động nhượng án, thanh lý TSCĐ:
Nợ T 811 - Chi phí khác;
- Ghi nhận khoản thu từ án hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng
án TSCĐ, ghi:
Nợ á T 111, 112, 138 ;
Có TK 811 - Chi phí khác.
(2) hi phá dỡ TSCĐ:
Nợ T 214 - Phản ánh giá trị hao mòn;
Nợ T 811 - Phản ánh giá trị ịn lại;
Có TK 211- Ngun giá TSCĐ hữu hình;
Có TK 21 - Ngun giá TSCĐ vơ hình.
(3) ế tốn hi phí khá phát sinh khi đánh giá lại vật tư, h ng hoá, TSCĐ đầu tư
v o ông ty on, ông ty liên doanh, liên kết: xem ở hương 6
(4) Hạ h toán á khoản tiền ị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm
hành chính, ghi:
Nợ T 811 - Chi phí khác;
Có các TK 111, 112;
Có TK 333 - Thuế v á khoản phải nộp Nh nướ (3339);
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khá
(5) Cuối kỳ, kết huyển to n ộ hi phí khá phát sinh trong kỳ để xá định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 811 - Chi phí khác.
<i><b>7.6.2. Kế tốn thu nhập khác </b></i>
<i><b>a. Khái niệm </b></i>
Cá khoản thu nhập khá ngo i hoạt động sản xuất, kinh doanh ủa doanh
nghiệp gồm:
+ Thu nhập từ nhượng án, thanh lý TSCĐ;
+ Chênh lệ h giữa giá trị hợp lý t i sản đượ hia từ BCC ao hơn hi phí đầu tư
xây dựng t i sản đồng kiểm soát;
+ Chênh lệ h lãi do đánh giá lại vật tư, h ng hoá, t i sản ố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư v o ông ty liên kết, đầu tư d i hạn khá ;
+ Thu nhập từ nghiệp vụ án v thuê lại t i sản;
+ Cá khoản thuế phải nộp khi án h ng hóa, ung ấp dị h vụ nhưng sau đó
đượ giảm, đượ ho n (thuế xuất khẩu đượ ho n, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó đượ giảm);
+ Thu tiền đượ phạt do khá h h ng vi phạm hợp đồng;
+ Thu á khoản nợ khó địi đã x lý xóa sổ;
+ Thu á khoản nợ phải trả không xá định đượ hủ;
+ Cá khoản tiền thưởng ủa khá h h ng liên quan đến tiêu thụ h ng hóa, sản
phẩm, dị h vụ khơng tính trong doanh thu (nếu ó);
+ Thu nhập qu iếu, qu tặng ằng tiền, hiện vật ủa á tổ hứ , á nhân tặng
ho doanh nghiệp;
+ Giá trị số h ng khuyến mại không phải trả lại;
+ Cá khoản thu nhập khá ngo i á khoản nêu trên
<i><b>b. Nguyên tắc kế toán </b></i>
hi ó khả năng hắ hắn thu đượ á khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế
toán phải xét ản hất ủa khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp ụ
<i><b>thể theo nguyên tắ : </b></i>
- Đối với ên án: Tất ả á khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu đượ từ ên
mua nằm ngo i giá trị hợp đồng đượ ghi nhận l thu nhập khá ;
- Đối với ên mua:
+ Cá khoản tiền phạt về ản hất l khoản giảm giá h ng mua, l m giảm khoản
thanh toán ho người án đượ hạ h toán giảm giá trị t i sản hoặ khoản thanh tốn
(khơng hạ h toán v o thu nhập khá ) trừ khi t i sản ó liên quan đã đượ thanh lý,
nhượng án;
+ Cá khoản tiền phạt khá đượ ghi nhận l thu nhập khá trong kỳ phát sinh, ví
dụ: Người mua đượ quyền từ hối nhận h ng v đượ phạt người án nếu giao h ng
không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu đượ ghi nhận
l thu nhập khá khi hắ hắn thu đượ Trường hợp người mua vẫn nhận h ng v số tiền
phạt đượ giảm trừ v o số tiền phải thanh tốn thì giá trị h ng mua đượ ghi nhận theo số
thự phải thanh tốn, kế tốn khơng ghi nhận khoản tiền phạt v o thu nhập khá
<i><b>c. TK sử dụng </b></i>
<i><b>Để hạ h toán á khoản thu nhập khá , kế toán s dụng T 711 - Thu nhập khá </b></i>
<i><b>d. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu </b></i>
<b>(1) Thu nhập khá phát sinh từ nghiệp vụ nhượng án, thanh lý TSCĐ: </b>
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng án TSCĐ:
Nợ á T 111, 112, 131 - Tổng giá thanh tốn;
Có TK 711 - Số thu nhập hưa ó thuế GTGT);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu ó).
- Các chi phí phát sinh ho hoạt động thanh lý, nhượng án TSCĐ, ghi:
Nợ T 811 - Chi phí khác;
Nợ T 133 - Thuế GTGT đượ khấu trừ (nếu ó);
Có á T 111, 112, 141, 331 (tổng giá thanh toán)
- Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng án, ghi:
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn;
Nợ T 811 - Giá trị ịn lại;
Có TK 211 - Ngun giá TSCĐ hữu hình;
Có TK 213 - Ngun giá TSCĐ vơ hình.
(2) Thu nhập khá phát sinh khi đánh giá lại vật tư, h ng hoá, TSCĐ đưa đi đầu
tư v o ông ty on, ông ty liên kết, góp vốn đầu tư d i hạn khá :
- hi đầu tư v o ông ty on, ông ty liên doanh, ông ty liên kết, đầu tư d i hạn
khá dưới hình thứ góp vốn ằng vật tư, h ng hóa, ăn ứ v o giá đánh giá lại vật tư,
h ng hoá, đượ thoả thuận giữa ông ty mẹ v ông ty on, giữa nh đầu tư v ông ty
liên doanh, liên kết, trường hợp giá đánh giá lại ủa vật tư, h ng hoá lớn hơn giá trị ghi
sổ ủa vật tư, h ng hoá:
Nợ á T 221, 222, 228 - Giá đánh giá lại;
Có các TK 152, 153, 155, 156 - Giá trị ghi sổ;
Có TK 711 - Nếu giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ ủa vật tư, h ng hoá.
- hi đầu tư v o ông ty on, ông ty liên doanh, liên kết đầu tư d i hạn khá
dưới hình thứ góp vốn ằng TSCĐ, ăn ứ v o giá trị đánh giá lại TSCĐ đượ thoả
thuận giữa ông ty mẹ v ông ty on, giữa nh đầu tư v ông ty liên kết, trường hợp
giá đánh giá lại ủa TSCĐ lớn hơn giá trị òn lại ủa TSCĐ, ghi:
Nợ á T 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại);
Nợ T 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mịn luỹ kế);
Có các TK 211, 213 (nguyên giá);
Có T 711: nếu giá trị đánh giá lại > giá trị òn lại ủa TSCĐ.
(4) Phản ánh á khoản thu tiền phạt:
- Trường hợp á khoản tiền phạt đượ ghi giảm giá trị t i sản, ghi:
Nợ á T liên quan;
- Trường hợp á khoản tiền phạt đượ ghi nhận v o thu nhập khá , ghi:
Nợ á T liên quan;
Có TK 711 - thu nhập khá
(5) Phản ánh á khoản đượ ên thứ a ồi thường (như tiền ảo hiểm đượ ồi
thường, tiền đền ù di dời ơ sở kinh doanh ), ghi:
Nợ á T 111, 112 ;
Có TK 711 - Thu nhập khá
(6) Hạ h tốn á khoản phải thu khó địi đã x lý xóa sổ, nay thu lại đượ tiền:
- Nếu ó khoản nợ phải thu khó địi thự sự khơng thể thu nợ đượ phải x lý xoá
sổ, ăn ứ v o iên ản x lý xoá nợ, ghi:
Nợ T 229 - Dự phòng tổn thất t i sản (2293) (nếu đã lập dự phịng);
Nợ T 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu hưa lập dự phòng);
Có TK 131 - Phải thu ủa khá h h ng
<b>- hi truy thu đượ khoản nợ khó địi đã x lý xố sổ, ghi: </b>
Nợ á T 111, 112...;
Có TK 711 - Thu nhập khá
(7) Các khoản nợ phải trả không xá định đượ hủ nợ, quyết định xố v tính
v o thu nhập khá , ghi:
Nợ T 331 - Phải trả ho người án;
Nợ T 338 - Phải trả, phải nộp khá ;
Có TK 711 - Thu nhập khá
(8) ế toán á khoản thuế phải nộp khi án h ng hóa, ung ấp dị h vụ nhưng
sau đó đượ ho n, đượ giảm:
- hi nhận đượ quyết định ủa ơ quan ó thẩm quyền về số thuế đượ ho n,
đượ giảm, ghi:
Nợ á T 3331, 3332, 3333, 33381;
Có TK 711 - Thu nhập khá
- hi NSNN trả lại ằng tiền, ghi:
Nợ á T 111, 112;
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
(9) Doanh nghiệp đượ t i trợ, iếu, tặng vật tư, h ng hoá, TSCĐ...:
Nợ T 152, 156, 211 ;
Có TK 711 - Thu nhập khá
Nợ T 711- Thu nhập khá ;
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
(11) Cuối kỳ, kết huyển á khoản thu nhập khá phát sinh trong kỳ để xá định
kết quả kinh doanh:
Nợ T 711 - Thu nhập khá ;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh
<b>7.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp </b>
<i><b>7.7.1. Một số khái niệm </b></i>
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp ao gồm hi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện h nh v hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh trong năm l m ăn ứ xá định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế ủa doanh
nghiệp trong năm t i hính hiện h nh
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh l số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập hịu thuế trong năm v thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện h nh
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại l số thuế thu nhập doanh nghiệp
<b>sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việ : </b>
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Ho n nhập t i sản thuế thu nhập hoãn lại đã đượ ghi nhận từ á năm trướ
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: l khoản ghi giảm hi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh từ việ :
+ Ghi nhận t i sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Ho n nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đượ ghi nhận từ á năm trướ
<i><b>7.7.2. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành </b></i>
<i><b>a. Nguyên tắc kế toán </b></i>
- H ng q, kế tốn tạm tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp để tính v o
hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh
Cuối năm t i hính, ăn ứ v o tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế
TNDN phải nộp thêm v o hi phí TNDN hiện h nh
Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp, kế toán phải
ghi giảm hi phí TNDN hiện h nh l số hênh lệ h giữa số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp
- hi lập Báo áo t i hính, kế tốn phải kết huyển hi phí thuế thu nhập doanh
<i>nghiệp hiện h nh phát sinh v o TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để xá định lợi </i>
nhuận sau thuế trong kỳ kế toán
<i><b>b. TK sử dụng </b></i>
Để hạ h tốn hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh, kế toán s dụng T
8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh
<b>Kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: </b>
<i><b>TK 8211 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
<i><b>c. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu </b></i>
(1) H ng quý, khi xá định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định ủa Luật
thuế, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện h nh tạm phải nộp v o NSNN:
Nợ T 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh;
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
hi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp v o NSNN, ghi:
Nợ T 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Có TK 111, 112.
(2) Cuối năm t i hính, ăn ứ v o số thuế TNDN thự tế phải nộp theo tờ khai
quyết toán thuế hoặ số thuế do ơ quan thuế thông áo phải nộp:
Nợ T 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh;
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Nếu số thuế TNDN thự tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm
nộp, ghi giảm hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh:
Nợ T 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh
- Trường hợp phát hiện sai sót khơng trọng yếu ủa á năm trướ liên quan đến
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ủa á năm trướ , doanh nghiệp đượ hạ h toán
tăng (hoặ giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ủa á năm trướ v o hi
phí thuế thu nhập hiện h nh ủa năm phát hiện sai sót
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh ủa á năm trướ phải nộp
ổ sung:
Nợ T 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh;
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp đượ ghi giảm:
Nợ T 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh
(3) Cuối kỳ kế tốn, kết huyển hi phí thuế thu nhập hiện h nh, ghi:
+ Nếu T 8211 ó số phát sinh Nợ > số phát sinh Có thì số hênh lệ h, ghi:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu T 8211 ó số phát sinh Nợ < số phát sinh Có thì số hênh lệ h, ghi:
Nợ T 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh
<i><b>7.7.3. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại </b></i>
<i><b>a. Ngun tắc kế tốn </b></i>
- hi lập Báo áo t i hính, kế tốn phải xá định hi phí thuế thu nhập hoãn lại
theo quy định ủa Chuẩn mự kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
- hông đượ phản ánh v o hi phí thuế TNDN hoãn lại phần t i sản thuế thu
nhập hoãn lại hoặ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ á giao dị h đượ ghi
nhận trự tiếp v o vốn hủ sở hữu.
- Cuối kỳ, phải kết huyển số hênh lệ h giữa số phát sinh ên Nợ v số phát
<i>sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại vào TK 911 - Xác </i>
<i>định kết quả kinh doanh. </i>
<i><b>b. TK sử dụng </b></i>
<i>Để hạ h tốn hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại, kế tốn s dụng TK </i>
<b>Kết cấu TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại: </b>
<i><b>TK 8212 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>
<i><b>c. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu </b></i>
(1) Chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong năm từ việ ghi nhận thuế thu
nhập hoãn lại phải trả (l số hênh lệ h giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả đượ ho n nhập trong năm):
Nợ T 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại;
(2) Chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong năm từ việ ho n nhập t i sản
thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ á năm trướ (l số hênh lệ h giữa t i sản thuế
thu nhập hoãn lại đượ ho n nhập trong năm lớn hơn t i sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm), ghi:
Nợ T 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại;
Có TK 243 - T i sản thuế thu nhập hoãn lại
(3) Ghi giảm hi phí thuế TNDN hỗn lại (số hênh lệ h giữa t i sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn t i sản thuế thu nhập hoãn lại đượ ho n
nhập trong năm), ghi:
Nợ T 243 - T i sản thuế thu nhập hoãn lại;
(4) Ghi giảm hi phí thuế TNDN hỗn lại (số hênh lệ h giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả đượ ho n nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm), ghi:
Nợ T 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phải trả;
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(5) Cuối kỳ kế toán, kết huyển số hênh lệ h giữa số phát sinh ên Nợ v số
phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại:
+ Nếu T 8212 ó số phát sinh Nợ > số phát sinh Có, thì số hênh lệ h ghi:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
+ Nếu T 8212 ó số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số hênh lệ h ghi:
Nợ T 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh
<b>7.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh </b>
<i><b>a. Nguyên tắc kế toán </b></i>
(1) ết quả hoạt động kinh doanh ủa doanh nghiệp ao gồm:
- ết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: l số hênh lệ h giữa doanh thu thuần
v trị giá vốn h ng án (gồm ả sản phẩm, h ng hóa, ất động sản đầu tư v dị h vụ,
giá th nh sản xuất ủa sản phẩm xây lắp, hi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
ất động sản đầu tư, như: hi phí khấu hao, hi phí s a hữa, nâng ấp, hi phí ho
thuê hoạt động, hi phí thanh lý, nhượng án ất động sản đầu tư), hi phí án h ng v
hi phí quản lý doanh nghiệp
<i>- ết quả hoạt động t i hính l số hênh lệ h giữa thu nhập ủa hoạt động t i </i>
hính v hi phí hoạt động t i hính
- ết quả hoạt động khá l số hênh lệ h giữa á khoản thu nhập khá v á
khoản hi phí khá v hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(2) Doanh nghiệp phải phản ánh đầy đủ, hính xá kết quả hoạt động kinh doanh
ủa kỳ kế toán
ết quả hoạt động kinh doanh phải đượ hạ h toán hi tiết theo từng loại hoạt
động (hoạt động sản xuất, hế iến, hoạt động kinh doanh thương mại, dị h vụ, hoạt
Trong từng loại hoạt động kinh doanh ó thể ần hạ h tốn hi tiết ho từng loại
sản phẩm, từng ng nh h ng, từng loại dị h vụ
(3) Cá khoản doanh thu v thu nhập đượ kết huyển v o T n y l số doanh
thu thuần v thu nhập thuần
<i><b>b. TK sử dụng </b></i>
<i>Để xá định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán s dụng TK 911 - Xác định </i>
T n y dùng để xá định v phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh v á hoạt
động khá ủa doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm
<b>Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: </b>
<i><b>TK 911 không có số dư cuối kỳ. </b></i>
<i><b>c. Phương pháp kế tốn một số giao dịch chủ yếu </b></i>
(1) Cuối kỳ kế toán, kết huyển số doanh thu án h ng thuần, doanh thu hoạt
động t i hính, thu nhập khá :
Nợ T 511 - Doanh thu án h ng v ung ấp dị h vụ;
Nợ T 515 - Doanh thu hoạt động t i hính;
Nợ T 711 - Thu nhập khá ;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh.
(2) ết huyển trị giá vốn ủa sản phẩm, h ng hóa, dị h vụ đã tiêu thụ trong kỳ,
chi phí tài chính, chi phí bán h ng, hi phí quản lý doanh nghiệp v hi phí khá :
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 632 - Giá vốn h ng án;
Có TK 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 641 - Chi phí bán hàng;
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có TK 811 - Chi phí khác.
(3) Cuối kỳ, kết huyển hi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh, ghi:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh
(4) Cuối kỳ, kết huyển hi phí thuế TNDN hoãn lại:
- Nếu T 8212 ó số phát sinh ên Nợ lớn hơn số phát sinh ên Có, thì số hênh
lệ h, ghi:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
- Nếu số phát sinh Nợ T 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có T 8212, kế tốn kết
huyển số hênh lệ h, ghi:
Nợ T 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh
(5) ết huyển kết quả HĐ D trong kỳ v o lợi nhuận sau thuế hưa phân phối:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế hưa phân phối
- Nếu ị lỗ:
Nợ T 421 - Lợi nhuận sau thuế hưa phân phối;
Có TK 911 - Xá định kết quả kinh doanh.
(6) Định kỳ, đơn vị hạ h toán phụ thuộ đượ phân ấp theo dõi kết quả kinh
doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế hưa phân phối thự hiện
kết huyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị ấp trên:
- ết huyển lãi, ghi:
Nợ T 911 - Xá định kết quả kinh doanh;
Có TK 336 - Phải trả nội ộ
- ết huyển lỗ, ghi:
Nợ T 336 - Phải trả nội ộ;
1 Th nh phẩm đượ tính giá xuất kho theo phương pháp n o?
2 Trường hợp xuất kho th nh phẩm để tiêu dùng nội ộ, giá trị xuất kho đượ
tính như thế n o? ế toán hạ h toán giá trị xuất kho v o giá vốn h ng án hay không?
3 Trong trường hợp khuyến mại tặng 1 sản phẩm A với điều kiện phải mua sản
phẩm B, giá vốn h ng án đượ tính theo giá xuất kho ủa sản phẩm A hay ả A v B?
Tại sao?
4 Trong trường hợp án h ng trả hậm trả góp, doanh thu đượ xá định như
thế n o?
5 Trong những trường hợp n o doanh thu kế toán v doanh thu tính thuế khơng
ằng nhau?
6 Trí h trướ hi phí ảo h nh sản phẩm (trừ doanh nghiệp xây lắp) đượ tính
vào chi phí nào?
7 hoản dự phịng nợ phải thu khó địi đượ tính vào chi phí nào?
8 hoản lỗ do án hứng khoán kinh doanh đượ hạ h toán như thế n o?
9 Lãi do án ngoại tệ đượ hạ h toán v o khoản n o?
<b>Chƣơng 8 </b>
<b>KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU </b>
<b>8.1. Những vấn đề chung về kế toán nguồn vốn chủ sở hữu </b>
<i><b>8.1.1. Khái niệm </b></i>
Một DN thành lập v đi v o hoạt động SX D đều phải có một số vốn nhất định
được hình thành từ nhiều nguồn khá nhau trong đó ó nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn hình thành tài sản của DN, thuộc quyền sở hữu
của DN, có thể do chủ DN đầu tư an đầu, các bên tham gia góp vốn hoặ được bổ
Nội dung vốn chủ sở hữu, gồm:
(1) Vốn đầu tư ủa vốn hủ sở hữu;
(2) Lợi nhuận sau thuế hưa phân phối;
(3) Các quỹ DN;
(4) Nguồn vốn đầu tư XDCB.
<i><b>8.1.2. Nguồn hình thành vốn chủ sở hữu </b></i>
Một doanh nghiệp nguồn vốn chủ sở hữu có thể được hình thành từ một hoặc
nhiều chủ sở hữu vốn và số vốn n y được s dụng trong suốt thời gian tồn tại của DN.
Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu ũng hình th nh từ nhiều nguồn
khác nhau. Tuy nhiên, nguồn vốn chủ sở hữu chủ yếu hình thành từ các nguồn sau:
<i>- Nguồn đóng góp ban đầu và bổ sung của các nhà đầu tư: Đây là nguồn vốn chủ </i>
sở hữu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn chủ sở hữu của DN. Thực chất
nguồn này là do các chủ đầu tư ( hủ sở hữu) đóng góp tại thời điểm thành lập DN và
đóng góp ổ sung trong quá trình kinh doanh. Cụ thể:
+ Đối với Doanh nghiệp Nh nước: Vốn hoạt động của DN do nh nước cấp
hoặ đầu tư do đó Nh nướ l hủ sở hữu vốn;
+ Đối với Cơng ty cổ phần: Vốn được hình thành từ các cổ động do đó á ổ
đông l hủ sở hữu vốn;
+ Đối với Cơng ty TNHH: Vốn hình thành do các thành viên tham gia thành lập
Cơng ty đóng góp do đó á thành viên này là chủ sở hữu vốn;
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân: Vốn của DN là do chủ DN đóng góp do đó sở
hữu vốn là chủ DN;
+ Đối với doanh nghiệp liên doanh: vốn được hình thành do các thành viên góp
vốn đó l á tổ chức, cá nhân... Do đó, chủ sở vốn là các thành viên tham gia góp vốn
liên doanh.
<i>- Nguồn vốn chủ sở hữu khác: Thuộc nguồn vốn này bao gồm các khoản thặng </i>
dư vốn cổ phần, khoản chênh lệ h do đánh giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ, nguồn vốn đầu tư XDCB hay nguồn vốn được ngân sách cấp kinh phí...
<i><b>8.1.3. Chứng từ sử dụng </b></i>
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
- Biên bản bàn giao tài sản.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo Có, giấy báo Nợ.
<i><b>8.1.4. Nguyên tắc kế toán nguồn vốn chủ sở hữu </b></i>
Nguồn vốn chủ sở hữu của DN thể hiện nguồn hình thành của số tài sản hiện có ở
DN, nhưng khơng phải cho một tài sản cụ thể nào mà là các tài sản nói hung, do đó
khi hạch tốn DN phải thực hiện các nguyên tắc sau:
- DN có quyền s dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện
h nh nhưng phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng nguồn vốn, quỹ, phải theo dõi chi
tiết theo từng nguồn hình thành, từng đối tượng góp vốn với tư á h l hủ sở hữu trực
- Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng hế độ
v á thủ tục cần thiết;
- Trường hợp DN bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn (đơn vị, tổ chức,
cá nhân góp vốn) chỉ được nhân phần giá trị cịn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thanh
tốn các khoản nợ phải trả.
<b>8.2. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu </b>
<i><b>8.2.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu </b></i>
Vốn đầu tư ủa chủ sở hữu của DN là nguồn vốn ơ ản hình thành nên các loại
tài sản hiện có của DN, là nguồn vốn chủ yếu đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN.
<i>8.2.1.1. Nguyên tắc kế toán </i>
a) Tài khoản n y dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình
tăng, giảm vốn đầu tư ủa chủ sở hữu.
b) Vốn đầu tư ủa chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn góp an đầu, góp bổ sung của các chủ sở hữu;
- Các khoản được bổ sung từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế
của HĐ D;
- Thặng dư vốn cổ phần;
- Vốn khác.
c) DN ghi giảm vốn đầu tư ủa chủ sở hữu khi:
- Trả lại vốn cho các chủ sở hữu, hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật;
- Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;