Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 274 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MỤC LỤC </b>
MỤC LỤC ... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ... xi
LỜI NĨI ĐẦU... 1
<b>Bài 1.CÁC MẠCH TẠO DẠNG XUNG ... 3</b>
<b>1.1. Mục tiêu ... 3 </b>
<b>1.2. Tóm tắt lý thuyết ... 3 </b>
<i>1.2.1.</i> <i>Mạch xén ... 3</i>
<i>1.2.2.</i> <i>Mạch ghim ... 9</i>
<i>1.2.3.</i> <i>Hằng số thời gian RC ... 12</i>
<i>1.2.4.</i> <i>Mạch vi phân ... 12</i>
<i>1.2.5.</i> <i>Mạch tích phân ... 13</i>
<i>1.2.6.</i> <i>Mạch RC ... 13</i>
<i>1.2.7.</i> <i>Mạch RL ... 16</i>
<i>1.2.8.</i> <i>Mạch dùng khuếch đại thuật toán... 17</i>
<b>1.3. Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 18 </b>
<b>1.4. Nội dung thí nghiệm ... 18 </b>
<i>1.4.1.</i> <i>Mạch xén ... 18</i>
<i>1.4.2.</i> <i>Mạch ghim ... 28</i>
<i>1.4.3.</i> <i>Mạch nạp và phóng điện DC ... 32</i>
<i>1.4.4.</i> <i>Mạch RC ... 33</i>
<i>1.4.5.</i> <i>Mạch RL ... 37</i>
<i>1.4.6.</i> <i>Mạch vi phân - tích phân dùng khuếch đại thuật tốn (OA) ... 39</i>
<b>1.5. Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 42 </b>
<i>1.5.1.</i> <i>Mạch xén - mạch ghim ... 42</i>
<i>1.5.2.</i> <i>Mạch vi phân - tích phân ... 44</i>
<b>1.6. Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 44 </b>
<i>1.6.1.</i> <i>Câu hỏi ... 45</i>
<i>1.6.2.</i> <i>Bài tập ... 46</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 1 ... 48 </b>
<b>Bài 2.KHÓA ĐIỆN TỬ - MẠCH SO SÁNH ... 49</b>
<b>2.1. Mục tiêu ... 49 </b>
<b>2.2. Tóm tắt lý thuyết ... 49 </b>
<i>2.2.1.</i> <i>Một số thuật ngữ ... 49</i>
<i>2.2.3.</i> <i>Mạch so sánh zero ... 50</i>
<i>2.2.4.</i> <i>Mạch khởi động Schmitt ... 52</i>
<i>2.2.5.</i> <i>Mạch so sánh cửa sổ ... 54</i>
<b>2.3. Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 54 </b>
<b>2.4. Nội dung thí nghiệm ... 55 </b>
<i>2.4.1.</i> <i>Khóa điện tử dùng transistor ... 55</i>
<i>2.4.2.</i> <i>Mạch so sánh ... 55</i>
<b>2.5. Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 60 </b>
<i>2.5.1.</i> <i>Khóa điện tử dùng transistor ... 60</i>
<i>2.5.2.</i> <i>Mạch so sánh ... 60</i>
<i>2.5.3.</i> <i>Mạch khởi động Schmitt ... 62</i>
<b>2.6. Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 63 </b>
<i>2.6.1.</i> <i>Câu hỏi ... 63</i>
<i>2.6.2.</i> <i>Bài tập ... 63</i>
<b>TAI LIỆU THAM KHẢO BAI 2 ... 64 </b>
<b>Bài 3.MẠCH DAO ĐỘNG XUNG ... 65</b>
<b>3.1. Mục tiêu ... 65 </b>
<b>3.2. Tóm tắt lý thuyết ... 65 </b>
<i>3.2.1.</i> <i>Mạch dao động đa hài dùng transistor ... 65</i>
<i>3.2.2.</i> <i>Dao động nghẹt ... 73</i>
<i>3.2.3.</i> <i>Schmitt trigger ... 75</i>
<i>3.2.4.</i> <i>Dao động răng cưa ... 77</i>
<b>3.3. Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 78 </b>
<b>3.4. Nội dung thí nghiệm ... 78 </b>
<i>3.4.1.</i> <i>Mạch đa hài tự dao động ... 78</i>
<i>3.4.2.</i> <i>Mạch đa hài đợi ... 81</i>
<i>3.4.3.</i> <i>Mạch đa hài hai trạng thái ổn định ... 82</i>
<i>3.4.4.</i> <i>Mạch dao động nghẹt ... 85</i>
<i>3.4.5.</i> <i>Smith trigger dùng transistor ... 86</i>
<i>3.4.6.</i> <i>Thí nghiệm về mạch tạo xung răng cưa ... 90</i>
<b>3.5. Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 92 </b>
<b>3.6. Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 92 </b>
<i>3.6.1.</i> <i>Câu hỏi ... 92</i>
<i>3.6.2.</i> <i>Bài tập ... 93</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 3 ... 95 </b>
<b>Bài 4.ĐẶC TÍNH VÀ MẠCH ĐIỆN CỦA CÁC CỔNG LOGIC CƠ BẢN ... 96</b>
<i>4.1.1.</i> <i>Mục tiêu ... 96</i>
<i>4.1.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 96</i>
<i>4.1.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 98</i>
<i>4.1.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 98</i>
<i>4.1.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 100</i>
<i>4.1.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 100</i>
<b>4.2. Mạch điện các cổng logic ... 101 </b>
<i>4.2.1.</i> <i>Mục tiêu ... 101</i>
<i>4.2.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 101</i>
<i>4.2.3.</i> <i>Thiết bị vật tư ... 106</i>
<i>4.2.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 106</i>
<i>4.2.5.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 113</i>
<b>4.3. Đo đặc tính cổng logic cơ bản... 115 </b>
<i>4.3.1.</i> <i>Mục tiêu ... 115</i>
<i>4.3.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 115</i>
<i>4.3.3.</i> <i>Thiết bị vật tư thí nghiệm ... 119</i>
<i>4.3.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 119</i>
<i>4.3.5.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 125</i>
<b>4.4. Giao diện giữa cổng logic ... 127 </b>
<i>4.4.1.</i> <i>Mục tiêu ... 127</i>
<i>4.4.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 127</i>
<i>4.4.3.</i> <i>Thiết bị vật tư thí nghiệm ... 128</i>
<i>4.4.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 129</i>
<i>4.4.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 131</i>
<i>4.4.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 131</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 4 ... 132 </b>
<b>Bài 5.CÁC CỔNG LOGIC CƠ BẢN... 133</b>
<b>5.1. Mạch cổng NOR ... 133 </b>
<i>5.1.1.</i> <i>Mục tiêu ... 133</i>
<i>5.1.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 133</i>
<i>5.1.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 134</i>
<i>5.1.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 134</i>
<i>5.1.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 135</i>
<i>5.1.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 135</i>
<b>5.2. Mạch cổng NAND ... 136 </b>
<i>5.2.1.</i> <i>Mục tiêu ... 136</i>
<i>5.2.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 137</i>
<i>5.2.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 137</i>
<i>5.2.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 139</i>
<i>5.2.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 139</i>
<b>5.3. Mạch cổng XOR ... 140 </b>
<i>5.3.1.</i> <i>Mục tiêu ... 140</i>
<i>5.3.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 140</i>
<i>5.3.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 141</i>
<i>5.3.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 141</i>
<i>5.3.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 143</i>
<i>5.3.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 143</i>
<b>5.4. Mạch cổng AND-OR-INVERTER (A-O-I) ... 144 </b>
<i>5.4.1.</i> <i>Mục tiêu ... 144</i>
<i>5.4.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 144</i>
<i>5.4.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 145</i>
<i>5.4.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 145</i>
<i>5.4.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 146</i>
<i>5.4.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 147</i>
<b>5.5. Mạch cổng thu - mở “Open-Collector” ... 147 </b>
<i>5.5.1.</i> <i>Mục tiêu ... 147</i>
<i>5.5.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 148</i>
<i>5.5.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 150</i>
<i>5.5.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 150</i>
<i>5.5.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 152</i>
<i>5.5.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 152</i>
<b>5.6. Mạch cổng 3 trạng thái ... 153 </b>
<i>5.6.1.</i> <i>Mục tiêu ... 153</i>
<i>5.6.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 153</i>
<i>5.6.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 155</i>
<i>5.6.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 155</i>
<i>5.6.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 158</i>
<i>5.6.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 158</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 5 ... 159 </b>
<b>Bài 6.MẠCH LOGIC TỔ HỢP ỨNG DỤNG ... 160</b>
<b>6.1. Mạch so sánh ... 160 </b>
<i>6.1.1.</i> <i>Mục tiêu ... 160</i>
<i>6.1.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 161</i>
<i>6.1.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 161</i>
<i>6.1.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 163</i>
<i>6.1.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 164</i>
<b>6.2. Mạch cộng ... 164 </b>
<i>6.2.1.</i> <i>Mục tiêu ... 164</i>
<i>6.2.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 165</i>
<i>6.2.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 167</i>
<i>6.2.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 167</i>
<i>6.2.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 174</i>
<i>6.2.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 175</i>
<b>6.3. Mạch trừ ... 175 </b>
<i>6.3.1.</i> <i>Mục tiêu ... 175</i>
<i>6.3.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 175</i>
<i>6.3.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 177</i>
<i>6.3.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 177</i>
<i>6.3.5.</i> <i>Thảo luận về kết quả thí nghiệm ... 180</i>
<i>6.3.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 180</i>
<b>6.4. Khối logic và số học (ALU: Arthmetic Logic Unit) ... 180 </b>
<i>6.4.1.</i> <i>Mục tiêu ... 180</i>
<i>6.4.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 180</i>
<i>6.4.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 183</i>
<i>6.4.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 183</i>
<i>6.4.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 185</i>
<i>6.4.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 185</i>
<b>6.5. Mạch máy phát tạo bit chẵn lẻ ... 186 </b>
<i>6.5.1.</i> <i>Mục tiêu ... 186</i>
<i>6.5.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 186</i>
<i>6.5.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 187</i>
<i>6.5.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 187</i>
<i>6.5.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 189</i>
<i>6.5.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 189</i>
<b>6.6. Mạch mã hóa ... 190 </b>
<i>6.6.1.</i> <i>Mục tiêu ... 190</i>
<i>6.6.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 190</i>
<i>6.6.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 193</i>
<i>6.6.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 196</i>
<i>6.6.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 196</i>
<b>6.7. Mạch giải mã ... 196 </b>
<i>6.7.1.</i> <i>Mục tiêu ... 196</i>
<i>6.7.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 196</i>
<i>6.7.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 197</i>
<i>6.7.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 197</i>
<i>6.7.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 200</i>
<i>6.7.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 200</i>
<b>6.8. Mạch ghép kênh ... 201 </b>
<i>6.8.1.</i> <i>Mục tiêu ... 201</i>
<i>6.8.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 201</i>
<i>6.8.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 202</i>
<i>6.8.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 202</i>
<i>6.8.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 206</i>
<i>6.8.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 206</i>
<b>6.9. Mạch phân kênh ... 207 </b>
<i>6.9.1.</i> <i>Mục tiêu ... 207</i>
<i>6.9.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 207</i>
<i>6.9.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 208</i>
<i>6.9.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm... 208</i>
<i>6.9.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 211</i>
<i>6.9.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 211</i>
<b>6.10. Điều khiển số mạch MUX/DEMUX anlog ... 211 </b>
<i>6.10.1.</i> <i>Mục tiêu ... 211</i>
<i>6.10.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 211</i>
<i>6.10.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 212</i>
<i>6.10.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 213</i>
<i>6.10.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 216</i>
<i>6.10.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 216</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 6 ... 217 </b>
<b>Bài 7.MẠCH TẠO XUNG ... 218</b>
<b>7.1. Xây dựng mạch tạo dao động với cổng logic cơ bản ... 218 </b>
<i>7.1.1.</i> <i>Mục tiêu ... 218</i>
<i>7.1.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 218</i>
<i>7.1.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 224</i>
<i>7.1.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 226</i>
<i>7.1.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 227</i>
<b>7.2. Xây dựng mạch tạo dao động với cổng Schmitt ... 228 </b>
<i>7.2.1.</i> <i>Mục đích... 228</i>
<i>7.2.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 228</i>
<i>7.2.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 229</i>
<i>7.2.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 229</i>
<i>7.2.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 231</i>
<b>7.3. Mạch dao động điều khiển bằng điện áp (Voltage Controlled </b>
<b>Oscillator VCO) ... 231 </b>
<i>7.3.1.</i> <i>Mục tiêu ... 231</i>
<i>7.3.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 231</i>
<i>7.3.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 232</i>
<i>7.3.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 232</i>
<i>7.3.5.</i> <i>Thảo luận về kết quả thí nghiệm ... 233</i>
<i>7.3.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 233</i>
<b>7.4. Mạch dao động IC 555 ... 234 </b>
<i>7.4.1.</i> <i>Mục tiêu ... 234</i>
<i>7.4.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 234</i>
<i>7.4.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 236</i>
<i>7.4.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 237</i>
<i>7.4.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 240</i>
<i>7.4.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 240</i>
<b>7.5. Mạch đa hài đơn ổn ... 240 </b>
<i>7.5.1.</i> <i>Mục tiêu ... 240</i>
<i>7.5.2.</i> <i>Tóm tắt lý thuyết ... 240</i>
<i>7.5.3.</i> <i>Thiết bị, vật tư thí nghiệm ... 243</i>
<i>7.5.4.</i> <i>Nội dung thí nghiệm ... 243</i>
<i>7.5.5.</i> <i>Thảo luận kết quả thí nghiệm ... 248</i>
<i>7.5.6.</i> <i>Câu hỏi và bài tập vận dụng ... 248</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 7 ... 251 </b>
<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>
Bảng 1.1. Dạng sóng đầu vào/ra của mạch ở Hình 1.36 ... 28
Bảng 1.2. Kết quả thí nghiệm mạch nạp/phóng điện DC ... 33
Bảng 1.3. Dạng sóng ra mạch vi phân với sóng vng đầu vào 1KHz/10Vpp ... 35
Bảng 1.4. Dạng sóng ra mạch vi phân với sóng sin đầu vào 1KHz/10Vpp ... 35
Bảng 1.5. Dạng sóng ra mạch tích phân với sóng vng đầu vào 1KHz/10Vpp ... 37
Bảng 1.6. Dạng sóng ra mạch tích phân với sóng sin đầu vào 1KHz/10Vpp ... 37
Bảng 1.7. Dạng sóng ra mạch RL với sóng vng đầu vào 1KHz/10Vpp ... 39
Bảng 1.8. Dạng sóng ra mạch RL với sóng sin đầu vào 1KHz/10Vpp ... 39
Bảng 1.9. Kết quả thí nghiệm mạch vi phân dùng OA ... 41
Bảng 1.10. Kết quả thí nghiệm mạch tích phân dùng OA ... 42
<i>Bảng 1.11. Quan hệ dạng sóng Vi/Vo</i> của mạch vi phân và tích phân ... 44
Bảng 2.1. Kết quả thí nghiệm khóa điện tử dùng transistor ... 55
Bảng 2.2. Giá trị đầu ra mạch so sánh mức 0 dùng OA ... 56
<i>Bảng 2.3. Giá trị đầu ra mạch so sánh ngưỡng VB</i> dùng OA ... 57
Bảng 2.4. Giá trị điện áp các đầu ra mạch so sánh 2 mức và trạng thái LED ... 58
Bảng 2.5. Trạng thái đầu ra mạch zero nguồn đôi, đầu vào đảo ... 61
Bảng 2.6. Trạng thái đầu ra mạch zero nguồn đôi, đầu vào không đảo ... 61
Bảng 3.1. Kết quả thí nghiệm mạch phát sóng vng dùng BJT ... 79
Bảng 3.2. Kết quả thí nghiệm mạch phát chng điện tử ... 81
Bảng 3.3. Kết quả thí nghiệm mạch đa hài đợi xung kích hoạt dương ... 82
Bảng 3.4. Kết quả thí nghiệm RS flip-flop ... 83
Bảng 3.5. Kết quả thí nghiệm T flip-flop ... 84
Bảng 3.6. Kết quả thí nghiệm mạch dao động nghẹt cơ bản ... 85
Bảng 3.7. Kết quả đo điện áp Vu, VL ... 87
Bảng 3.8. Dạng sóng vào/ra mạch phát sóng vng tần số 60Hz ... 89
Bảng 4.1. Ký hiệu CMOS có/khơng có bộ đệm ... 106
Bảng 4.2. Kết quả thí nghiệm mạch cổng logic họ DL ... 107
Bảng 4.3. Kết quả thí nghiệm mạch RTL với R5 = 1 KΩ ... 109
Bảng 4.4. Kết quả thí nghiệm mạch RTL với R6 = 10 KΩ ... 109
Bảng 4.5. Kết quả thí nghiệm mạch DTL ... 110
Bảng 4.6. Kết quả thí nghiệm mạch DTL - đầu vào A1 ... 111
Bảng 4.7. Kết quả thí nghiệm mạch DTL - đầu vào A3 ... 112
Bảng 4.8. Kết quả thí nghiệm mạch CMOS - đầu vào A5 ... 113
Bảng 4.9. Kết quả thí nghiệm mạch CMOS - đầu vào A7 ... 113
Bảng 4.11. Bảng chân lý cổng AND ... 117
Bảng 4.12. Bảng chân lý cổng NOT ... 117
Bảng 4.13. Bảng chân lý cổng XOR ... 117
Bảng 4.14. Bảng chân lý cổng NAND ... 118
Bảng 4.15. Bảng chân lý cổng NOR ... 118
Bảng 4.16. So sánh mức logic dương và âm của cổng OR ... 119
Bảng 4.17. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng AND ... 120
Bảng 4.18. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng OR ... 121
Bảng 4.19. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng NOT ... 122
Bảng 4.20. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng NAND ... 123
Bảng 4.21. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng NOR ... 124
Bảng 4.22. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng XOR ... 125
Bảng 4.23. Thông số vào/ra của họ logic TTL và CMOS ... 127
Bảng 4.24. Kết quả thí nghiệm ghép nối TTL với giao diện CMOS ... 130
Bảng 4.25. Kết quả thí nghiệm ghép nối CMOS với giao diện TTL ... 130
Bảng 5.1. Kết quả xây dựng cổng OR và cổng AND sử dụng cổng NOR ... 135
Bảng 5.2. Kết quả xây dựng cổng AND và cổng OR sử dụng cổng NAND ... 139
Bảng 5.3. Kết quả thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng NAND ... 142
Bảng 5.4. Kết quả thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng logic cơ bản ... 143
Bảng 5.5. Kết quả thí nghiệm mạch A-O-I ... 146
Bảng 5.6. Kết quả thí nghiệm mạch điện áp/dịng điện cao ... 151
Bảng 5.7. Kết quả thí nghiệm xây dựng một cổng AND từ cổng thu - mở ... 152
Bảng 5.8. Kết quả thí nghiệm đo bảng chân lý tristate ... 156
Bảng 5.9. Kết quả thí nghiệm xây dựng cổng AND từ tristate ... 157
Bảng 6.1. Kết quả thí nghiệm mạch so sánh 1 bit ... 162
Bảng 6.2. Kết quả thí nghiệm mạch so sánh 4 bit dùng IC 7485 ... 163
Bảng 6.3. Mạch HA ... 169
Bảng 6.4. Mạch FA ... 169
Bảng 6.5. Kết quả thí nghiệm mạch cộng 4 bit ... 170
Bảng 6.6. Kết quả thí nghiệm mạch phát và nhớ tốc độ cao ... 172
Bảng 6.7. Kết quả thí nghiệm mạch cộng mã BCD ... 173
Bảng 6.8. Kết quả thí nghiệm mạch HS/FS ... 178
Bảng 6.9. Kết quả thí nghiệm mạch cộng/trừ dùng IC ... 179
Bảng 6.10. Bảng chân lý của IC ALU 74181 ... 181
Bảng 6.11. Kết quả thí nghiệm hoạt động của ALU ... 185
Bảng 6.12. Kết quả thí nghiệm mạch tạo bit chẵn lẻ “chẵn” ... 188
Bảng 6.14. Bảng chân lý của IC mã hóa 74147 ... 192
Bảng 6.15. Kết quả thí nghiệm mạch mã hóa 4 sang 2 ... 194
Bảng 6.16. Trạng thái đầu ra mạch mã hóa 10 sang 4 ... 195
Bảng 6.17. Trạng thái đầu ra mạch giải mã 2 sang 4 ... 198
Bảng 6.18. Trạng thái đầu ra mạch giải mã BCD sang 7 đoạn ... 199
Bảng 6.19. Trạng thái đầu ra MUX 2 to 1 ... 203
Bảng 6.20. Sử dụng MUX tạo chức năng hàm logic khác ... 204
Bảng 6.21. Kết quả thí nghiệm MUX 8 to 1 ... 206
Bảng 6.22. Kết quả thí nghiệm mạch tách kênh 1 sang 2 ... 208
Bảng 6.23. Trạng thái đầu ra mạch ghép kênh 8 sang 1 với E = 1-0-1-0 ... 210
<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>
Hình 1.1. So sánh trạng thái dẫn điện của Diode với trạng thái đóng/ngắt của cơng tắc ... 3
Hình 1.2. Mạch xén trên mức 0 dùng Diode nối tiếp ... 4
Hình 1.3. Mạch xén dưới mức 0 dùng Diode nối tiếp ... 4
Hình 1.4. Mạch xén trên mức E (nguồn E > 0, mắc nối tiếp điện trở tải) ... 4
Hình 1.5. Mạch xén trên mức E (nguồn E < 0, mắc nối tiếp Diode) ... 5
Hình 1.6. Mạch xén trên mức E (nguồn E < 0, mắc nối tiếp điện trở tải) ... 5
Hình 1.7. Mạch xén trên mức E (nguồn E > 0, mắc nối tiếp Diode) ... 5
Hình 1.8. Mạch xén dưới mức 0, Diode mắc song song điện trở tải ... 6
Hình 1.9. Mạch xén trên mức 0, Diode mắc song song điện trở tải ... 6
Hình 1.10. Mạch xén trên - dưới mức 0 dùng Diode Zener ... 7
Hình 1.11. Mạch xén trên mức E, Diode mắc song song điện trở tải ... 7
Hình 1.12. Mạch xén dưới mức E, Diode mắc song song điện trở tải ... 8
Hình 1.13. Mạch xén dùng OA ... 8
Hình 1.14. Mạch ghim dưới mức 0 ... 9
Hình 1.15. Mạch ghim trên mức 0 ... 10
Hình 1.16. Mạch ghim dưới mức +E ... 10
Hình 1.17. Mạch ghim trên mức -E ... 11
Hình 1.18. Mạch ghim trên mức +E ... 11
Hình 1.19. Mạch ghim dưới mức -E ... 11
Hình 1.20. Mạch RC nạp điện... 12
Hình 1.21. Mạch RC phóng điện ... 12
Hình 1.22. Mạch vi phân ... 13
Hình 1.23. Mạch tích phân ... 13
Hình 1.24. Mạch nạp RL ... 16
Hình 1.25. Mạch vi phân RL... 17
Hình 1.26. Mạch vi phân dùng OP AMP ... 17
Hình 1.27. Mạch tích phân dùng OP AMP ... 18
Hình 1.28. Thí nghiệm mạch xén mức 0 ... 19
Hình 1.29. Kết quả thí nghiệm mạch xén mức 0 ... 20
Hình 1.30. Thí nghiệm mạch xén mức E ... 21
Hình 1.31. Kết quả thí nghiệm mạch xén nối tiếp mức E ... 22
Hình 1.32. Thí nghiệm mạch xén song song mức 0 ... 23
Hình 1.33. Kết quả thí nghiệm mạch xén nối tiếp mức E ... 24
Hình 1.34. Thí nghiệm mạch xén song song mức E ... 25
Hình 1.35. Kết quả thí nghiệm mạch xén song song mức E ... 26
Hình 1.36. Thí nghiệm mạch xén dùng OA ... 27
Hình 1.38. Thí nghiệm mạch ghim mức 0 ... 28
Hình 1.39. Kết quả thí nghiệm mạch ghim mức 0 ... 29
Hình 1.40. Thí nghiệm mạch ghim mức E ... 30
Hình 1.41. Kết quả thí nghiệm mạch ghim mức E ... 31
Hình 1.42. Mạch phóng nạp điện DC ... 32
Hình 1.43. Block d2 ... 32
Hình 1.44. Block d3 ... 33
Hình 1.45. Sơ đồ thí nghiệm mạch vi phân ... 34
Hình 1.46. Sơ đồ thí nghiệm mạch tích phân ... 36
Hình 1.47. Sơ đồ thí nghiệm mạch RL với sóng vng ... 37
Hình 1.48. Sơ đồ thí nghiệm mạch RL với sóng sin ... 38
Hình 1.49. Sơ đồ thí nghiệm mạch vi phân dùng OA ... 40
Hình 1.50. Sơ đồ thí nghiệm mạch tích phân dùng OA ... 41
Hình 1.51. Mạch xén mắc trước tầng khuếch đại ... 43
Hình 1.52. Mạch xén biến đổi dạng xung ... 43
Hình 1.53. Mạch xén CH1.2 ... 45
Hình 1.54. Mạch xén CH1.3 ... 45
Hình 1.55. Một số mạch xén ứng dụng ... 47
Hình 1.56. Xây dựng mạch tích phân, vi phân ... 47
Hình 2.1. Chu kỳ xung vng ... 49
Hình 2.2. Đường cong đặc tính của khóa điện tử dùng transistor ... 50
Hình 2.3. Mạch so sánh dùng OA nguồn cấp đối xứng ... 51
Hình 2.4. Mạch so sánh dùng OA nguồn cấp đơn ... 51
Hình 2.5. Mạch so sánh zero ... 51
Hình 2.6. Mạch so sánh với hiệu dịch thế ... 52
<i>Hình 2.7. Các dạng sóng của Vo tương ứng với Vi trong mạch Schmitt ... 53</i>
Hình 2.8. Mạch Schmitt đảo ... 53
Hình 2.9. Dạng sóng vào/ra mạch Schmitt đảo ... 53
Hình 2.10. Mạch so sánh cửa sổ ... 54
Hình 2.11. Khóa điện tử dùng transistor ... 55
Hình 2.12. Mạch thí nghiệm so sánh mức 0 dùng OpAmp ... 56
<i>Hình 2.13. Mạch thí nghiệm so sánh mức ngưỡng VB</i> dùng OA ... 57
Hình 2.14. Mạch thí nghiệm so sánh 2 ngưỡng dùng OpAmp ... 58
<i>Hình 2.15. Mạch thí nghiệm so sánh 2 ngưỡng dùng OpAmp ... 59</i>
Hình 2.16. Dạng sóng đầu ra trigger Smith ... 60
Hình 2.17. Mạch so sánh zero nguồn đơi, đầu vào đảo ... 60
Hình 2.18. Mạch so sánh zero nguồn đôi, đầu vào không đảo ... 61
Hình 2.19. Trạng thái đầu ra mạch so sánh cửa sổ ... 62
Hình 3.1. Mạch nạp RC ... 65
Hình 3.2. Mạch đa hài tự dao động điển hình ... 66
Hình 3.3. Chiều dịng điện khi Q1 dẫn ... 66
Hình 3.4. Chiều dịng điện khi Q2 dẫn ... 67
Hình 3.5. Dạng sóng ở các đầu ra mạch đa hài tự dao động ... 67
Hình 3.6. Sơ đồ khối và dạng sóng đầu vào/ra mạch đa hài đợi ... 68
Hình 3.7. Mạch đa hài đợi ... 68
Hình 3.8. Mạch nạp cho CB khi Q1 dẫn ... 69
Hình 3.9. Mạch nạp cho CB khi Q2 dẫn ... 69
Hình 3.10. Tạo xung vng bằng nút nhấn ... 70
Hình 3.11. Dạng sóng đầu vào/đầu ra mạch đa hài đợi ... 70
Hình 3.12. Sơ đồ khối và dạng sóng vào/ra mạch lưỡng ổn ... 71
Hình 3.13. RS flip - flop ... 71
Hình 3.14. T flip - flop ... 72
Hình 3.15. Dạng sóng vào/ra T flip-flop ... 73
Hình 3.16. Bộ dao động nghẹt ... 74
Hình 3.17. Dạng sóng vào/ra và ký hiệu của Schmitt trigger ... 75
Hình 3.18. Mạch Schmitt trigger cơ bản ... 76
Hình 3.19. Schmitt trigger có phân cực DC ... 77
Hình 3.20. Nguyên lý tạo dao động răng cưa ... 77
Hình 3.21. Mạch dao động răng cưa ... 77
Hình 3.22. Thí nghiệm mạch phát sóng vng dùng transistor ... 78
Hình 3.23. Thí nghiệm mạch phát sóng vng có điều chỉnh tần số ... 80
Hình 3.24. Thí nghiệm mạch phát chng điện tử ... 80
Hình 3.25. Thí nghiệm mạch đa hài đợi xung kích hoạt dương ... 82
Hình 3.26. Thí nghiệm RS-FF ... 83
Hình 3.27. Thí nghiệm T flip-flop ... 84
Hình 3.28. Thí nghiệm mạch dao động nghẹt cơ bản ... 85
Hình 3.29. Thí nghiệm mạch tạo tiếng chim điện tử ... 86
Hình 3.30. Kết quả thí nghiệm mạch tạo tiếng chim điện tử ... 86
Hình 3.31. Thí nghiệm mạch Smith trigger cơ bản... 87
Hình 3.32. Thí nghiệm mạch phát sóng vng tần số 60Hz ... 88
Hình 3.33. Thí nghiệm mạch tạo xung răng cưa cơ bản ... 90
Hình 3.34. Dạng sóng IN/OUT mạch tạo xung răng cưa cơ bản ... 91
Hình 3.35. Thí nghiệm mạch tạo xung răng cưa tuyến tính ... 91
Hình 3.36. Dạng sóng IN/OUT mạch tạo xung răng cưa tuyến tính ... 92
Hình 3.37. Mạch điện bài tập 3.1 ... 93
Hình 3.38. Mạch điện bài tập 3.2 ... 94
Hình 4.1. Mạch thí nghiệm logic và chuyển mạch_1 ... 98
Hình 4.2. Mạch thí nghiệm logic và chuyển mạch_2 ... 99
Hình 4.3. Mạch thí nghiệm logic và chuyển mạch_3 ... 99
Hình 4.4. Hình BT 4.1 ... 101
Hình 4.5. Cổng logic Diode ... 101
Hình 4.6. Hoạt động của cổng OR ... 102
Hình 4.7. Cổng logic DL n đầu vào ... 102
Hình 4.8. Hoạt động của cổng AND ... 102
Hình 4.9. Cổng logic Diode ... 103
Hình 4.10. Cổng logic Diode ... 103
Hình 4.11. Mạch AND họ DTL ... 104
Hình 4.12. Mạch NAND họ TTL ... 104
Hình 4.13. Transistor Schottky ... 105
Hình 4.14. Bộ biến đổi NMOS ... 106
Hình 4.15. Bộ biến đổi CMOS ... 106
Hình 4.16. Thí nghiệm mạch logic DL ... 107
Hình 4.17. Thí nghiệm mạch RTL ... 108
Hình 4.18. Thí nghiệm mạch DTL ... 110
Hình 4.19. Thí nghiệm mạch TTL ... 111
Hình 4.20. Thí nghiệm mạch CMOS ... 112
Hình 4.21. Đặc tính đầu vào cổng OR ... 115
Hình 4.22. Đặc tính đầu vào cổng AND ... 116
Hình 4.23. Thí nghiệm đo đặc tính cổng AND ... 119
Hình 4.24. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng AND ... 120
Hình 4.25. Thí nghiệm đo đặc tính cổng OR ... 121
Hình 4.26. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng OR ... 121
Hình 4.27. Thí nghiệm đo đặc tính cổng NOT ... 122
Hình 4.28. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng NAND ... 123
Hình 4.29. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng NOR ... 124
Hình 4.30. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng XOR ... 125
Hình 4.31. Mức điện áp/mức logic của họ TTL và CMOS ... 128
Hình 4.32. Ghép nối cổng logic họ TTL với họ logic CMOS ... 128
Hình 4.33. Ghép nối TTL với giao diện CMOS ... 129
Hình 5.1. Ký hiệu cổng NOR ... 133
Hình 5.2. Thí nghiệm xây dựng các cổng logic cơ bản sử dụng cổng NOR ... 134
Hình 5.3. Ký hiệu cổng NAND ... 137
Hình 5.4. Xây dựng cổng NOT từ cổng NAND ... 138
Hình 5.5. Xây dựng cổng AND từ cổng NAND ... 138
Hình 5.7. Cổng XOR... 141
Hình 5.8. Thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng NAND ... 142
Hình 5.9. Thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng logic cơ bản ... 142
Hình 5.10. Cổng logic A-O-I ... 144
Hình 5.11. Mạch A-O-I ... 145
Hình 5.12. Cổng thu-mở (Open-Collector) ... 148
Hình 5.13. Dây cổng AND ... 148
Hình 5.14. Nối song song IC TTL ... 149
Hình 5.15. Cổng thu mở có đầu ra kết nối ... 149
Hình 5.16. Cấu trúc IC 7406 ... 150
Hình 5.17. Mạch điện áp/dịng điện cao ... 150
Hình 5.18. Xây dựng cổng AND từ cổng thu-mở ... 151
Hình 5.19. Cổng 3 trạng thái (Tristate gate) ... 153
Hình 5.20. Sơ đồ truyền dữ liệu hai chiều ... 154
Hình 5.21. Xây dựng bộ ghép kênh từ tristate ... 154
Hình 5.22. CMOS tristate ... 154
Hình 5.23. Đo bảng chân lý tristate ... 155
Hình 5.24. Xây dựng cổng AND từ tristate ... 156
Hình 5.25. Mạch truyền số liệu hai chiều ... 158
Hình 6.1. Mạch so sánh số nhị phân 1 bit ... 160
Hình 6.2. Mạch so sánh số nhị phân 4 bit ... 160
Hình 6.3. Mạch so sánh 1 bit ... 161
Hình 6.4. Mạch so sánh 4 bit dùng IC 7485 ... 162
Hình 6.5. Sơ đồ chân và bảng chức năng IC 7485 ... 162
Hình 6.6. Bộ cộng nhị phân ... 165
Hình 6.7. Bộ cộng 4 bit song song ... 165
Hình 6.8. Cấu trúc bộ cộng trước (Look-Ahead) ... 166
Hình 6.9. Cấu trúc bộ cộng trước (Look-Ahead) ... 167
Hình 6.10. Mạch cộng nửa tổng HA ... 168
Hình 6.11. Mạch nguyên lý HA ... 168
Hình 6.12. Mạch cộng đầy đủ FA (Full Adder) ... 168
Hình 6.13. Mạch cộng đầy đủ dùng IC ... 169
Hình 6.14. IC 74LS182 ... 171
Hình 6.15. Bộ cộng mã BCD ... 173
Hình 6.16. Bộ trừ nửa (HS) ... 176
Hình 6.17. Bộ trừ đầy đủ (FS) ... 177
Hình 6.18. Mạch cộng/trừ ... 177
Hình 6.19. Bộ trừ nửa/trừ đầy đủ ... 178
Hình 6.21. Sơ đồ khối ALU ... 180
Hình 6.22. Sơ đồ chân IC ALU 74181 ... 181
Hình 6.23. Thí nghiệm ALU ... 183
Hình 6.24. Mạch tạo bit kiểm tra chẵn lẻ “chẵn” ... 186
Hình 6.25. Thí nghiệm mạch tạo bit chẵn lẻ “chẵn” ... 187
Hình 6.26. Thí nghiệm mạch tạo bit chẵn lẻ “chẵn” ... 188
Hình 6.27. Sơ đồ khối mạch mã hóa nhị phân N bit ... 190
Hình 6.28. Bộ mã hóa hệ tám - nhị phân ... 191
Hình 6.29. Bộ mã hóa ma trận ... 191
Hình 6.30. Mạch mã hóa 4 sang 2 ... 193
Hình 6.31. Sơ đồ gắn ghim mạch ở bước 5 ... 193
Hình 6.32. Mạch mã hóa 10 sang 4 ... 195
Hình 6.33. Bộ giải mã nhị phân 3 bit ... 197
Hình 6.34. Mạch giải mã 2 sang 4 ... 197
Hình 6.35. IC giải mã BCD sang 7 đoạn ... 198
Hình 6.36. Sơ đồ mạch BT6.5 ... 201
Hình 6.37. Sơ đồ mạch BT6.7 ... 201
Hình 6.38. MUX 4 to 1 ... 202
Hình 6.39. MUX 2 to 1 ... 203
Hình 6.40. Tạo chức năng khác dùng mạch ghép kênh ... 204
Hình 6.41. MUX 8 to 1 ... 205
Hình 6.42. Bộ phân kênh (Demultiplexer) ... 207
Hình 6.43. Mạch tách kênh 2 đầu ra ... 208
Hình 6.44. IC ghép kênh 8 sang 1 ... 209
Hình 6.45. Mạch điện BT6.7 ... 211
Hình 6.46. Mạch điện chuyển mạch dùng CMOS ... 212
Hình 6.47. IC CMOS analog/digital ... 212
Hình 6.48. Chuyển mạch analog ... 213
Hình 6.49. Sơ đồ nối chân IC 4066 ... 213
Hình 6.50. Kết nối SWB với SWC ... 214
Hình 6.51. Kết quả thí nghiệm với các trường hợp G1G2... 215
Hình 6.52. Sơ đồ mạch thí nghiệm truyền dữ liệu hai chiều dùng CMOS ... 215
Hình 6.53. Dạng sóng đầu ra mạch truyền dữ liệu hai chiều dùng CMOS ... 216
Hình 7.1. Mạch đa hài tự dao động dùng transistor ... 219
Hình 7.2. Mạch đa hài tự dao động dùng phần tử logic ... 219
Hình 7.3. Dạng sóng đầu vào/ra mạch đa hài tự dao động ... 219
Hình 7.4. Mạch dao động cơ bản ... 220
Hình 7.5. Dạng sóng vào/ra mạch dao động CMOS ... 220
Hình 7.7. Đường cong tần số đặc trưng ... 221
Hình 7.8. Mạch trở kháng ... 222
Hình 7.9. Đường cong đặc trưng của giá trị trở kháng tuyệt dối của tinh thể ... 222
Hình 7.10. Pha chuyển đổi (Φ) vs. tần số góc (ω) ... 222
Hình 7.11. Mạch dao động cộng hưởng bán dẫn ... 223
Hình 7.12. Mạch dao động bán dẫn tần số 1MHz ... 223
Hình 7.13. Mạng dao động ... 223
Hình 7.14. Thí nghiệm mạch tạo dao động xung dùng phần tử logic_1 ... 224
Hình 7.15. Thí nghiệm mạch tạo dao động xung dùng phần tử logic_2 ... 225
Hình 7.16. Kết quả thí nghiệm mạch tạo dao động xung dùng phần tử logic_1... 225
Hình 7.17. Thí nghiệm mạch tạo dao động xung dùng phần tử logic_3 ... 226
Hình 7.18. Thí nghiệm mạch tạo dao động xung kết hợp thạch anh ... 226
Hình 7.19. Kết quả thí nghiệm mạch tạo dao động xung kết hợp thạch anh ... 226
Hình 7.20. Bài tập 7.1 ... 228
Hình 7.21. Bài tập 7.2 ... 228
Hình 7.22. Bài tập 7.3 ... 228
Hình 7.23. Trigger Schmitt ... 228
Hình 7.24. Thay đổi chu kỳ làm việc của Schmitt ... 229
Hình 7.25. Dạng sóng ở đầu ra tương ứng với các giá trị của R1 ... 229
Hình 7.26. Thí nghiệm mạch tạo dao động Schmitt_1 ... 230
Hình 7.27. Thí nghiệm mạch tạo dao động Schmitt_2 ... 230
Hình 7.28. Dạng sóng đầu vào/đầu ra (bước 2) ... 231
Hình 7.29. Dạng sóng đầu vào/đầu ra (bước 5) ... 231
Hình 7.30. Mạch VCO điển hình ... 232
Hình 7.31. Thí nghiệm mạch VCO ... 232
Hình 7.32. Dạng sóng tại đầu ra F1, F2 ... 233
Hình 7.33. Dạng sóng tại đầu ra A5, F1, F2 ... 233
Hình 7.34. Sơ đồ mạch BT7.1... 234
Hình 7.35. IC 555 ... 234
Hình 7.36. Mạch dao động đơn ổn dùng IC 555 ... 236
Hình 7.37. Mạch nạp/xả điện của IC 555 ... 236
Hình 7.38. Thí nghiệm mạch dao động dùng IC 555_lần 1 ... 237
Hình 7.39. Thí nghiệm mạch dao động dùng IC 555_lần 2 ... 237
Hình 7.40. Kết quả đo tại F1/TP3 - lần 1 ... 238
Hình 7.41. Kết quả đo tại F1/TP3 - lần 2 ... 238
Hình 7.42. Thí nghiệm mạch dao động điều khiển điện áp (VCO) ... 239
Hình 7.43. Dạng sóng đầu ra mạch VCO ... 239
Hình 7.44. Sơ đồ mạch BT7.3... 240
Hình 7.46. Mạch đơn ổn dùng cổng NOR ... 241
Hình 7.47. Đặc trưng của mạch đơn ổn ... 242
Hình 7.48. Mạch đa hài một xung ... 243
Hình 7.49. Thí nghiệm mạch đơn ổn tốc độ thấp ... 243
Hình 7.50. Thí nghiệm mạch đơn ổn tốc độ thấp bổ sung ... 244
Hình 7.51. Thí nghiệm mạch đơn ổn tốc độ cao ... 244
Hình 7.52. Dạng sóng vào/ra mạch đơn ổn tốc độ cao ... 245
Hình 7.53. Thí nghiệm mạch dao động đa hài đơn ổn dùng 555 ... 245
Hình 7.54. Thí nghiệm mạch dao động không thể phục hồi dùng IC TTL ... 246
Hình 7.55. Thí nghiệm mạch dao động ổn định dùng IC TTL ... 246
Hình 7.56. Thí nghiệm mạch dao động biến tần ... 247
Hình 7.57. Dạng sóng tại TP1, TP2, F1 và F2 ... 248
<b>LỜI NĨI ĐẦU </b>
<i>Kỹ thuật xung số là mơn học chun ngành của ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ </i>
điện tử và có vị trí quan trọng trong tồn bộ chương trình học của sinh viên, nhằm
cung cấp các kiến thức liên quan đến các phương pháp cơ bản để tạo tín hiệu xung
và biến đổi dạng tín hiệu xung; các phương pháp phân tích, thiết kế, đo lường các
thông số của vi mạch số.
Cuốn bài giảng này cung cấp cho sinh viên cơ sở lý thuyết liên quan đến nội
dung bài thí nghiệm, kỹ năng thực hành thí nghiệm và kiến thức để có thể xử lý và
trình bày được kết quả sau thí nghiệm. Bài giảng được biên soạn phù hợp với
<i>chương trình mơn học Kỹ thuật xung - số. Nội dung bài giảng Hướng dẫn thí </i>
<i>nghiệm Kỹ thuật xung - số bao gồm có 8 bài thí nghiệm. Bài giảng Hướng dẫn thí </i>
<i>nghiệm Kỹ thuật xung - số là tài liệu học tập chính thức cho sinh viên ngành Công </i>
nghệ kỹ thuật Cơ điện tử và là tài liệu tham khảo cho các đối tượng khác quan tâm
tới kỹ thuật xung - số.
Cấu trúc bài giảng bao gồm:
- Phần I: Thí nghiệm Kỹ thuật xung, được trình bày ở các bài 1, 2 và 3;
- Phần II: Thí nghiệm Kỹ thuật số, được trình bày ở các bài 4, 5, 6 và 7.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn và chỉnh sửa nội dung, song
đây là lần biên soạn đầu tiên nên chắc chắn không thể tránh được sai sót, rất mong
nhận được sự góp ý của các đồng nghiệp và sinh viên để bài giảng được hoàn thiện
hơn trong những lần tái bản sau. Các ý kiến góp ý xin gửi về: Bộ mơn Kỹ thuật điện
& Tự động hóa, Khoa Cơ điện & Cơng trình, Trường Đại học Lâm nghiệp.
<b> </b>
<b>Bài 1 </b>
<b>CÁC MẠCH TẠO DẠNG XUNG </b>
<b>1.1. Mục tiêu </b>
<b>- Thực hiện đúng trình tự lắp ráp trong phịng thí nghiệm các mạch tạo dạng </b>
xung: mạch xén, mạch ghim tín hiệu, mạch vi phân và mạch tích phân.
<b>- Phân tích chức năng, hoạt động của mạch tạo dạng xung thông qua việc đo </b>
lường, tính tốn các đại lượng vào/ra của mạch.
<b>1.2. Tóm tắt lý thuyết </b>
<b>1.2.1.</b> <i><b>Mạch xén </b></i>
Mạch xén cịn được gọi là mạch hạn chế biên độ (clipper), có chức năng xén
một phần của tín hiệu đầu vào và sử dụng tín hiệu xén này ở đầu ra.
<i>1.2.1.1. Mạch xén dùng Diode </i>
Như ở Hình 1.1, khi Diode dẫn điện (giả thiết Diode được chế tạo từ bán dẫn
<i>Si), điện áp giữa hai cực Anode và Kathode thỏa mãn điều kiện U</i>AK > 0,6V, nó
tương ứng với trạng thái cơng tắc đóng (On). Ngược lại, khi Diode đảo chiều ngưng
<i>dẫn điện (U</i>AK < 0,6V) nó tương ứng với trạng thái cơng tắc ngắt (Off).
<b>Hình 1.1. So sánh trạng thái dẫn điện của Diode với trạng thái </b>
<b>đóng/ngắt của cơng tắc </b>
<i>a) Mạch xén mức 0 dùng Diode mắc nối tiếp </i>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.2a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.2b là E</i>i<i>. Trong nửa chu kỳ dương (E</i>i > 0), Diode dẫn, có mạch tương đương
<i>như thể hiện trong Hình 1.2c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i. Trong nửa chu kỳ âm
<i>(E</i>i < 0), Diode tắt, có mạch tương đương như thể hiện trong Hình 1.2d, cung cấp
<i>điện áp đầu ra E</i>o<i> = 0. Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.2b.
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.3a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>như thể hiện trong Hình 1.3c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o = 0. Trong nửa chu kỳ âm
<i>(E</i>i < 0), Diode dẫn, có mạch tương đương như thể hiện trong Hình 1.3d, cung cấp
<i>điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i>. Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.3b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.2. Mạch xén trên mức 0 dùng Diode nối tiếp </b>
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.3. Mạch xén dƣới mức 0 dùng Diode nối tiếp </b>
Các Diode sử dụng trong mạch ở Hình 1.2 và Hình 1.3 được coi là lý tưởng.
<i>b) Mạch xén mức E dùng Diode mắc nối tiếp </i>
Nếu cần thiết để cắt giảm điện áp đầu vào với một mức độ cụ thể thì một mức
điện áp một chiều có thể được thêm vào. Mức độ phân cực và vị trí kết nối sẽ xác
định phạm vị cắt bớt của dạng sóng đầu vào.
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.4a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.4b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> > E, Diode dẫn, có mạch tương đương như thể hiện trong </i>
<i>Hình 1.4c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> < E, Diode tắt, có mạch tương </i>
<i>đương như thể hiện trong Hình 1.4d, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E. Dạng sóng </i>
<i>của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.4b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.5a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.5b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> > E (E là điện áp âm), Diode dẫn, có mạch tương đương như </i>
<i>thể hiện trong Hình 1.5c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i> - E. Khi E</i>i<i> < E, Diode tắt, </i>
<i>có mạch tương đương như thể hiện trong Hình 1.5d, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = 0. </i>
<i>Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.5b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.5. Mạch xén trên mức E (nguồn E < 0, mắc nối tiếp Diode) </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.6a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.6b là E</i>i<i>. Khi (E</i>i<i> + E) > 0 (E là điện áp âm), Diode dẫn, có mạch tương </i>
<i>đương như thể hiện trong Hình 1.6c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i>. Khi (E</i>i<i> + E) < </i>
0, Diode tắt, có mạch tương đương như thể hiện trong Hình 1.6d, cung cấp điện áp
<i>đầu ra E</i>o<i> = 0. Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.6b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.6. Mạch xén trên mức E (nguồn E < 0, mắc nối tiếp điện trở tải) </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.7a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.7b là E</i>i<i>. Khi (E</i>i<i> + E) > 0 (E là điện áp dương), Diode dẫn, có mạch tương </i>
<i>đương như thể hiện trong Hình 1.7c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i>. Khi (E</i>i<i> + E) < </i>
0, Diode tắt, có mạch tương đương như thể hiện trong Hình 1.7d, cung cấp điện áp
<i>đầu ra E</i>o<i> = 0. Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.7b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<i>c) Mạch xén mức 0 dùng Diode mắc song song </i>
Mạch này có chức năng tương tự như mạch xén dùng Diode mắc nối tiếp, có
thể được sử dụng như mạch tách sóng cho nửa chu kỳ dương hoặc nửa chu kỳ âm.
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.8a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.8b là E</i>i<i>. Khi E</i>i > 0, Diode dẫn, có mạch tương đương như thể hiện trong
<i>Hình 1.8c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = 0. Khi E</i>i < 0, Diode tắt, có mạch tương
<i>đương như thể hiện trong Hình 1.8d, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i> (R</i>L<i> >> R</i>s).
<i>Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.8b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.8. Mạch xén dƣới mức 0, Diode mắc song song điện trở tải </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.9a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.9b là E</i>i<i>. Khi E</i>i > 0, Diode tắt, có mạch tương đương như thể hiện trong
<i>Hình 1.9c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = 0. Khi E</i>i < 0, Diode dẫn, có mạch tương
<i>đương như thể hiện trong Hình 1.9d, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i> (R</i>L<i> >> R</i>s).
<i>Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.9b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.9. Mạch xén trên mức 0, Diode mắc song song điện trở tải </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.10a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.10b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> > (V</i>z + 0,6V), có mạch tương đương như thể hiện trong
0,6V), có mạch tương đương như thể hiện trong Hình 1.10d, cung cấp điện áp đầu
<i>ra E</i>o<i> = -(V</i>z<i> + 0,6V). Khi E</i>i<i> > (V</i>z + 0,6V), có mạch tương đương như thể hiện trong
<i>Hình 1.10e, cung cấp điện áp đầu ra Eo = -(V</i>z<i> + 0,6V). Dạng sóng của E</i>o được thể
hiện ở Hình 1.10b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i>
<i>d) </i> <i>e) </i>
<b>Hình 1.10. Mạch xén trên - dƣới mức 0 dùng Diode Zener </b>
<i>d) Mạch xén mức E dùng Diode mắc song song </i>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.11a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.11b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> > E, Diode dẫn, có mạch tương đương như thể hiện trong </i>
<i>Hình 1.11c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E. Khi E</i>i<i> < E, Diode tắt, có mạch tương </i>
<i>đương như thể hiện trong Hình 1.11d, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i> (R</i>L<i> >> R</i>s).
<i>Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.11b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.12. Mạch xén dƣới mức E, Diode mắc song song điện trở tải </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.12a, điện áp đầu vào được thể hiện trong
<i>Hình 1.12b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> > E (E là điện áp âm), Diode tắt, có mạch tương đương như </i>
<i>thể hiện trong Hình 1.12c, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> < E, Diode dẫn, </i>
<i>có mạch tương đương như thể hiện trong Hình 1.12d, cung cấp điện áp đầu ra E</i>o =
<i>E. Dạng sóng của E</i>o được thể hiện ở Hình 1.12b.
<i>1.2.1.2. Mạch xén dùng khuếch đại thuật toán </i>
Hai mạch xén khác nhau được mơ tả tương ứng ở Hình 1.13a và Hình 1.13b.
Mơ tả ngắn gọn ngun lý hoạt động của mạch như sau:
Ở mạch xén trong Hình 1.13a, nếu:
<i>V</i>o’<i> > (V</i>F1<i> + V</i>ZD2) <i> V</i>o <i>= V</i>F1<i> + V</i>ZD2
<i>(V</i>F1<i> + V</i>ZD2<i>) > V</i>o’<i> > -(V</i>F2 + 6,2V) <i> V</i>o<i> = V</i>o’
<i>V</i>o’<i> < - (V</i>F1 + 6,2V) <i> V</i>o<i> = -(V</i>F1<i> + V</i>ZD1)
<i>a) </i> <i>b) </i>
Sóng sin được đưa tới đầu vào, dạng sóng ra sẽ gần như sóng vng. Vai trị
<i>của điện trở R</i>2 trong hình này dùng để hạn chế dịng điện.
Ở mạch xén trong Hình 1.13b, nếu:
<i>V</i>o<i> > V</i>ZD<i> Z</i>D<i> sẽ dẫn để V</i>o<i> được duy trì ở V</i>ZD.
<i>-V</i>F<i> < V</i>o<i> < V</i>ZD<i> V</i>o sẽ không đổi.
<i>V</i>o<i> < -V</i>F<i> V</i>o = -0,6V.
<b>1.2.2.</b> <b>Mạch ghim </b>
Mạch ghim còn được gọi là mạch khống chế (clamper), có chức năng giữ cho
biên độ tín hiệu đầu ra giống như tín hiệu đầu vào, trừ trường hợp mức một chiều
(DC) đã được thay đổi. Các mạch ghim có sự dịch chuyển dạng sóng đầu ra ở
hướng dương gọi là mạch ghim trên, ngược lại gọi là mạch ghim dưới.
<i>a) Mạch ghim mức 0 dùng Diode </i>
Mạch ghim còn được gọi là mạch khống chế. Đối với mạch ghim dạng sóng
và biên độ của tín hiệu đầu vào giống như tín hiệu đầu ra, ngoại trừ nếu mức một
chiều (DC) được thêm vào tín hiệu đầu ra. Mạch ghim có đặc tính như vậy gọi là
DC phục hồi. Mạch khống chế làm thay đổi dạng sóng đầu vào hướng dương gọi là
mạch khống chế cực dương (positive clamper). Mạch khống chế làm thay đổi dạng
sóng đầu vào hạ xuống gọi là mạch khống chế cực âm (negative clamper).
<i><b>E</b></i><b>m</b>
<i><b>E</b></i><b>i</b>
<i><b>E</b></i><b>o</b>
<i><b>-(E</b></i><b>m</b><i><b> + E</b></i><b>i)</b>
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.14. Mạch ghim dƣới mức 0 </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.14a, điện áp đầu vào được mơ tả ở Hình
<i>1.14b là E</i>i. Trong nửa chu kỳ dương, Diode D dẫn và điện áp trên tụ C sẽ được nạp
<i>tới giá trị tối đa E</i>m, phân cực của tụ C được thể hiện như trong mạch tương đương ở
<i>Hình 1.14c, cho điện áp đầu ra E</i>o = 0. Trong nửa chu kỳ âm, Diode D tắt, có mạch
<i>tương đương như trong Hình 1.14d, cho điện áp đầu ra E</i>o<i> = -(E</i>m<i> + E</i>i). Các dạng
<i><b>E</b></i><b>m</b>
<i><b>E</b></i><b>i</b>
<i><b>E</b></i><b>o</b>
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.15. Mạch ghim trên mức 0 </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.15a, điện áp đầu vào được mơ tả ở Hình
<i>1.15b là E</i>i. Trong nửa chu kỳ dương, Diode D dẫn và điện áp trên tụ C sẽ được nạp
<i>tới giá trị tối đa E</i>m, phân cực của tụ C được thể hiện như trong mạch tương đương ở
<i>Hình 1.15c, cho điện áp đầu ra E</i>o = 0. Trong nửa chu kỳ âm, Diode D tắt, có mạch
<i>tương đương như trong Hình 1.15d, cho điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>m<i> + E</i>i. Các dạng sóng
<i>của E</i>i<i>, E</i>o được mơ tả ở Hình 1.15b.
<i>b) Mạch ghim mức E dùng Diode </i>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.16a, điện áp đầu vào được mơ tả ở Hình
<i>1.16b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> + E</i>c<i> > E (giá trị ban đầu của E</i>c là 0), Diode D dẫn và điện áp
<i>trên tụ C sẽ được nạp tới giá trị tối đa E</i>m<i> - E, phân cực của tụ C được thể hiện như </i>
<i>trong mạch tương đương ở Hình 1.16c, cho điện áp đầu ra E</i>o<i> = E. Khi E</i>i<i> + E</i>c<i> < E </i>
<i>(E</i>c<i> = E</i>m<i> – E), Diode D tắt, có mạch tương đương như trong Hình 1.16d, cho điện </i>
<i>áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>c<i> + E</i>i<i>. Các dạng sóng của E</i>i<i>, E</i>o được mơ tả ở Hình 1.16b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.16. Mạch ghim dƣới mức +E </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.17a, điện áp đầu vào được mơ tả ở Hình
<i>1.17b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> + E</i>c<i> > E (giá trị ban đầu của E</i>c là 0), Diode D dẫn và điện áp
<i>trên tụ C sẽ được nạp tới giá trị tối đa E</i>m<i> + E, phân cực của tụ C được thể hiện như </i>
<i>trong mạch tương đương ở Hình 1.17c, cho điện áp đầu ra E</i>o<i> = E (E là điện áp âm). </i>
<i>Khi E</i>i<i> + E</i>c<i> < E (tất cả E</i>i<i>, E</i>c<i> và E đều âm), Diode D tắt, có mạch tương đương như </i>
<i>trong Hình 1.17d, cho điện áp đầu ra E</i>o<i> = E</i>c<i> + E</i>i<i>. Các dạng sóng của E</i>i<i>, E</i>o được
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.17. Mạch ghim trên mức -E </b>
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.18. Mạch ghim trên mức +E </b>
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.18a, điện áp đầu vào được mơ tả ở Hình
<i>1.18b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> + E</i>c<i> < E (giá trị ban đầu của E</i>c là 0), Diode D dẫn và điện áp
<i>trên tụ C sẽ được nạp tới giá trị tối đa E</i>m<i> + E, phân cực của tụ C được thể hiện như </i>
<i>trong mạch tương đương ở Hình 1.18c, cho điện áp đầu ra E</i>o<i> = E. Khi E</i>i<i> + E</i>c<i> > E, </i>
<i>Diode D tắt, có mạch tương đương như trong Hình 1.18d, cho điện áp đầu ra E</i>o =
<i>E</i>c<i> + E</i>i<i>. Các dạng sóng của E</i>i<i>, E</i>o được mơ tả ở Hình 1.18b.
Đối với mạch minh họa trong Hình 1.19a, điện áp đầu vào được mơ tả ở Hình
<i>1.19b là E</i>i<i>. Khi E</i>i<i> + E</i>c<i> < E (giá trị ban đầu của E</i>c là 0), Diode D dẫn và điện áp trên
<i>tụ C sẽ được nạp tới giá trị tối đa -E</i>m<i> + E, phân cực của tụ C được thể hiện như trong </i>
<i>mạch tương đương ở Hình 1.19c, cho điện áp đầu ra E</i>o<i> = E (E là điện áp âm). Khi E</i>i
<i>+ E</i>c<i> > E, Diode D tắt, có mạch tương đương như trong Hình 1.19d, cho điện áp đầu </i>
<i>ra E</i>o<i> = E</i>c<i> + E</i>i<i>. Các dạng sóng của E</i>i<i>, E</i>o được mơ tả ở Hình 1.19b.
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i> <i>d) </i>
<b>1.2.3.</b> <b>Hằng số thời gian RC </b>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.20. Mạch RC nạp điện </b>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.21. Mạch RC phóng điện </b>
Như hiển thị trong Hình 1.20a, Hình 1.21a, tụ C sẽ được nạp điện khi công
tắc chuyển mạch được đặt ở vị trí “b” và tụ C sẽ phóng điện khi công tắc chuyển
mạch được đặt ở vị trí “a”. Điện áp nạp (rơi trên tụ C), dịng điện nạp (chạy qua
tụ C) có dạng như trong Hình 1.20b.
Điện áp phóng (tụ C đóng vai trị là nguồn năng lượng thứ cấp), dịng điện
phóng từ tụ C có dạng như trong Hình 1.21b.
Như hiển thị trong Hình 1.21, T(s) = R() x C(F) gọi là hằng số thời gian.
<b>1.2.4.</b> <i><b>Mạch vi phân </b></i>
Mạch vi phân được hiển thị trong Hình 1.22a, trong đó điện áp đầu ra được
lấy từ hai đầu của điện trở R. Mạch này biểu thị mối quan hệ vi phân giữa đầu ra
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.22. Mạch vi phân </b>
Ví dụ, nếu sóng vng được đưa tới đầu vào của mạch ở Hình 1.22a, dạng
sóng đầu ra được hiển thị như trong Hình 1.22b. Sự biến đổi của dạng sóng đầu ra
<i>sẽ phụ thuộc vào giá trị của hằng số thời gian T = RC. </i>
<b>1.2.5.</b> <i><b>Mạch tích phân </b></i>
Mạch tích phân được hiển thị trong Hình 1.23a, trong đó điện áp đầu ra
được lấy từ hai cực của tụ điện C. Mạch này biểu thị mối quan hệ tích phân giữa
đầu ra và đầu vào ( ).
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.23. Mạch tích phân </b>
Ví dụ, nếu sóng vng được đưa tới đầu vào của mạch ở Hình 1.23a, dạng
sóng đầu ra được hiển thị như trong Hình 1.23b. Sự biến đổi của dạng sóng đầu ra
<i>sẽ phụ thuộc vào giá trị của hằng số thời gian T = RC. </i>
<b>1.2.6.</b> <b>Mạch RC </b>
Hoạt động của mạch vi phân và tích phân RC được mơ tả trong hai phần
<i>1.2.6.1. Mạch DC </i>
Như hiển thị trong Hình 1.20a, khi cơng tắc chuyển mạch được đặt vào vị trí
<i>“b”, tụ C sẽ nạp điện và VC sẽ tăng dần đều. Do E = VR + VC nên VR</i> sẽ giảm dần đều
<i>và theo đó IC = IR sẽ giảm đều. VC, VR và IC</i> có thể được mơ tả trên đường cong biến
đổi như hiển thị trong Hình 1.20b và được tính theo cơng thức:
(1-1)
<b>(1-2) </b>
(1-3)
<i>Từ Hình 1.20b, ta có thể thấy: Sau một hằng số thời gian (1T), VC</i> sẽ được nạp
<i>đến giá trị 63,2% của E, VR sẽ giảm đến 36,8% của E và IC</i> cũng sẽ giảm đến 36,8%
<i>của E/R. Sau khoảng thời gian t = 5T, VC = 99,3%E </i><i> E (thông thường, t = 5T = </i>
<i>5RC là khoảng thời gian tụ C được nạp đầy) và VR = E – VC = 0,7%E </i> 0.
<i>b) Khi tụ C phóng điện </i>
Như hiển thị trong Hình 1.21a, khi cơng tắc chuyển mạch được đặt vào vị trí
<i>“a”, tụ C sẽ phóng điện và VC sẽ giảm dần đều. Do VR = VC (độ phân cực của VR</i> sẽ
<i>đảo chiều phóng điện) nên VR sẽ giảm dần đều và theo đó IC</i> đến khi tụ C nạp điện
<i>(VC sẽ giảm). VC, VR và IC</i> có thể được mơ tả trên đường cong biến đổi như hiển thị
trong Hình 1.21b và được tính theo cơng thức:
(1-4)
(1-5)
(1-6)
<i>Từ Hình 1.21b, ta có thể thấy: sau khoảng thời gian t = 5T = 5RC, cả V</i>C<i>, V</i>R và
IC đều đạt tới giá trị xấp xỉ 0, phù hợp với trạng thái phóng điện của mạch.
<i>1.2.6.2. Mạch AC </i>
<i>a) Mạch vi phân </i>
<i>* Trường hợp tín hiệu đầu vào hình sin </i>
dẫn đến nhanh pha hơn dạng sóng đầu vào là o<sub>. Dạng sóng đầu ra được hiển thị ở </sub>
Hình 1.22b. Theo qui tắc chia điện áp, ta có:
<i>Vì tần số f tỷ lệ nghịch với XC nên khi f tăng XC giảm, VR</i> sẽ lớn hơn và ngược
lại. Do vậy, mạch vi phân được gọi là mạch thơng cao (tín hiệu tần số thấp sẽ bị
triệt tiêu).
<i>* Trường hợp tín hiệu đầu vào khơng hình sin </i>
Nếu sóng vng được đưa tới đầu vào của mạch ở Hình 1.22a, dạng sóng đầu
ra được hiển thị ở Hình 1.22b. Với hằng số thời gian RC khác nhau, dạng sóng sau
<i>vi phân cũng sẽ khác nhau và tương tự như trong hình vẽ. Nếu T = RC > 1/10tH (tH</i>
là nửa chu kỳ của sóng vng hoặc chu kỳ nhỏ hơn nhịp xung) thì chức năng vi
phân sẽ khơng thực hiện đúng và dạng sóng đầu ra sẽ bị biến dạng khác so với dạng
sóng đầu vào.
<i>b) Mạch tích phân </i>
<i>* Trường hợp tín hiệu đầu vào hình sin </i>
Nếu sóng sin được đưa tới đầu vào của mạch ở Hình 1.23a, dạng sóng đầu ra
sẽ không thay đổi nhưng biên độ sẽ nhỏ hơn biên độ tín hiệu đầu vào và chậm pha
hơn dạng sóng đầu vào có pha là o<sub>. Dạng sóng đầu ra được hiển thị ở Hình 1.23b. </sub>
Theo qui tắc chia điện áp, ta có:
<i>Vì tần số f tỷ lệ nghịch với XC nên khi f giảm XC tăng, VR</i> sẽ nhỏ hơn và ngược
<i>* Trường hợp tín hiệu đầu vào khơng hình sin </i>
Nếu sóng vng được đưa tới đầu vào của mạch ở Hình 1.23a, dạng sóng
đầu ra được hiển thị ở Hình 1.23b. Với hằng số thời gian RC khác nhau, dạng
<i>sóng sau tích phân cũng sẽ khác nhau và tương tự như trong hình vẽ. Nếu T = RC </i>
<i>> 1/10tH (tH</i> là nửa chu kỳ của sóng vng hoặc chu kỳ nhỏ hơn nhịp xung) thì
chức năng tích phân sẽ khơng thực hiện đúng và dạng sóng đầu ra sẽ tương tự
dạng sóng đầu vào.
<b>1.2.7.</b> <i><b>Mạch RL </b></i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.24. Mạch nạp RL </b>
Nếu cơng tắc chuyển mạch được đặt ở vị trí “b” như hiển thị trong Hình 1.24a,
phản điện động sẽ được cảm ứng trong L. Lực điện động này sẽ là:
(1-7)
Giải phương trình, ta có kết quả:
(1-8)
<i>Trong đó T = L/R được gọi là hằng số thời gian của mạch RL, đơn vị [s]. </i>
<i>Đồ thị biểu thị sự biến thiên của iL(t) được mơ tả ở Hình 1.24b. </i>
Điện áp ở hai đầu cuộn cảm được tính theo công thức:
(1-9)
Điện áp ở hai đầu điện trở được tính theo cơng thức:
<i>Từ (1-7), (1-8), (1-9) và Hình 1.24b, ta có thể thấy: iL</i> đạt giá trị tối đa trong
<i>suốt khoảng thời gian t = 5T = 5(L/R). Ngược lại, VL</i> đạt giá trị 0 trong suốt khoảng
thời gian này. Hiện tượng này tương tự với chức năng mạch vi phân RC.
Giống như trên, nếu đưa tới đầu vào mạch ở a sóng vng hoặc sóng sin, sự
biến đổi dạng sóng đầu ra của nó sẽ tương tự như mạch vi phân RC.
Sự khác biệt đó là ở mạch vi phân RC, đầu ra được lấy ra từ hai đầu điện trở R
<i>(VR) còn ở mạch vi phân RL, đầu ra được lấy ra từ hai đầu cuộn cảm L (VL</i>). Mặt
<i>khác, trong mạch RL, tần số tỷ thuận với cảm kháng XL</i> = 2<i>fL. </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.25. Mạch vi phân RL </b>
<b>1.2.8.</b> <i><b>Mạch dùng khuếch đại thuật toán </b></i>
<i>1.2.8.1. Mạch vi phân </i>
Mạch vi phân trong Hình 1.26a về cơ bản là ứng dụng của mạch vi phân RC.
<i>Dòng Ic</i> trong mạch này có thể được tính như sau:
<i>a) Mạch cơ bản </i> <i>b) Mạch thực tế </i>
<b>Hình 1.26. Mạch vi phân dùng OP AMP </b>
<i>Nếu Vi là sóng tam giác, Vo</i> sẽ là sóng vng.
<i>Ở Hình 1.26b, điện trở Rs</i> được kết nối trong thực tế để tránh nhiễu cao tần.
<i>Điện trở Ri</i> được sử dụng như điện trở cân bằng ở đầu vào.
<i>1.2.8.2. Mạch tích phân </i>
Mạch tích phân trong Hình 1.27a về cơ bản là ứng dụng của mạch tích phân
<i>RC. Dịng Ic</i> trong mạch này có thể được tính như sau:
<i>a) Mạch cơ bản </i> <i>b) Mạch thực tế </i>
<b>Hình 1.27. Mạch tích phân dùng OP AMP </b>
<i>Hình 1.27b mơ tả mạch tích phân thực tế. R</i>2 trong mạch này được sử dụng để
<i>tránh cho OP AMP bão hòa đầu ra và làm giảm trở kháng đầu vào do Xc</i> quá lớn ở
tần số thấp
<b>1.3. Thiết bị, vật tƣ thí nghiệm </b>
<b>1.4. Nội dung thí nghiệm </b>
<b>1.4.1.</b> <i><b>Mạch xén </b></i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23001 lên bảng mạch KL-200. </b></i>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.28a và gắn các ghim mạch theo như </i>
sơ đồ Hình 1.28b;
<i>2b: Kết nối 10Vpp - 1KHz sóng hình sin đến đầu vào TP2; </i>
<i>2c: Đo dạng sóng ở đầu ra của mạch (OUT) bằng cách sử dụng máy hiện </i>
sóng, sau đó ghi kết quả đo được vào đồ thị ở Hình 1.29a.
<i>- Bước 3: </i>
<i>3a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.28c và gắn các ghim mạch theo như </i>
sơ đồ Hình 1.28d;
<i>3b: Kết nối 10Vpp - 1KHz sóng hình sin đến đầu vào TP1; </i>
<i>3c: Đo dạng sóng ở đầu ra của mạch (OUT) bằng cách sử dụng máy hiện </i>
sóng, sau đó ghi kết quả đo được vào đồ thị ở Hình 1.29b.
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Mơ tả ở đồ thị Hình 1.29. </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.29. Kết quả thí nghiệm mạch xén mức 0 </b>
<i>1.4.1.2. Mạch xén nối tiếp mức E </i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23001 lên bảng mạch KL-200. </b></i>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.30a và gắn các ghim mạch theo như </i>
sơ đồ Hình 1.30b;
<i>2b: Kết nối 10Vpp - 1KHz sóng hình sin đến đầu vào TP2; </i>
<i>2c: Đo dạng sóng ở đầu ra của mạch (OUT) bằng cách sử dụng máy hiện </i>
sóng, sau đó ghi kết quả đo được vào đồ thị ở Hình 1.31a.
<i>- Bước 3: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.30c và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.30d. Kết quả đo được ghi vào
đồ thị Hình 1.31b.
<i>- Bước 4: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.30e và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.30f. Kết quả đo được ghi vào
đồ thị Hình 1.31c.
<i>- Bước 5: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<i>e) </i> <i>f) </i>
<i>g) </i> <i>h) </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Mơ tả ở đồ thị Hình 1.31. </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.31. Kết quả thí nghiệm mạch xén nối tiếp mức E </b>
<i>1.4.1.3. Mạch xén song song mức 0 </i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23001 lên bảng mạch KL-200. </b></i>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.32a và gắn các ghim mạch theo như </i>
<i>2b: Kết nối 10Vpp - 1KHz sóng hình sin đến đầu vào TP2; </i>
<i>2c: Đo dạng sóng ở đầu ra của mạch (OUT) bằng cách sử dụng máy hiện </i>
sóng, sau đó ghi kết quả đo được vào đồ thị ở Hình 1.33a.
<i>- Bước 3: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.32c và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.32d. Kết quả đo được ghi vào
đồ thị Hình 1.33b.
<i>- Bước 4: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.32e và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.32f. Kết quả đo được ghi vào
đồ thị Hình 1.33c.
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<i>e) </i> <i>f) </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Mơ tả ở đồ thị Hình 1.33. </i>
a) b) c)
<b>Hình 1.33. Kết quả thí nghiệm mạch xén nối tiếp mức E </b>
<i>1.4.1.4. Mạch xén song song mức E </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23001 lên bảng mạch KL-200. </b></i>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.34a và gắn các ghim mạch theo như </i>
sơ đồ Hình 1.34b;
<i>2b: Kết nối 10Vpp - 1KHz sóng hình sin đến đầu vào TP2; </i>
<i>2c: Đo dạng sóng ở đầu ra của mạch (OUT) bằng cách sử dụng máy hiện </i>
sóng, sau đó ghi kết quả đo được vào đồ thị ở Hình 1.35a.
<i>- Bước 3: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.34c và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.34d. Kết quả đo được ghi vào
đồ thị Hình 1.35b.
<i>- Bước 4: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.34e và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.34f. Kết quả đo được ghi vào
đồ thị Hình 1.35c.
<i>- Bước 5: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<i>e) </i> <i>f) </i>
<i>g) </i> <i>h) </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Mơ tả ở đồ thị Hình 1.35. </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i><b>V</b></i><b>i</b>
<b>0</b> <b>t</b>
<i><b>V</b></i><b>o</b>
<b>0</b> <b>t</b>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.35. Kết quả thí nghiệm mạch xén song song mức E </b>
<i>1.4.1.5. Mạch xén dùng khuếch đại thuật toán </i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23013 lên bảng mạch KL-200. </b></i>
<i>- Bước 2: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.36a và gắn các ghim mạch theo như </i>
sơ đồ Hình 1.36b. Kết nối nguồn với điện áp 12V, sau đó ngắt kết nối CR3 và CR4.
<i>- Bước 3: Kết nối bộ phát tín hiệu và máy hiện sóng tới đầu vào (IN3), sau đó </i>
điều chỉnh tần số đầu ra của bộ phát tín hiệu tới 1KHz sóng sin và từ từ tăng biên độ
<i>của nó để điện áp ra V</i>out<i> của mạch lớn hơn 14V</i>pp.
<i>- Bước 4: Kết nối CR3 và CR4 (Z</i>d: 6,2V x 2), sau đó quan sát sự biến đổi điện
<i>- Bước 5: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.37a và gắn các ghim mạch theo </i>
như sơ đồ Hình 1.37b.
<i>- Bước 6: Điều chỉnh tần số của tín hiệu vào tới 1KHz sóng sin và từ từ tăng </i>
<i>biên độ của tín hiệu vào và quan sát sự biến đổi của V</i>out. Khi điện áp ra lớn nhất là
+6,2V thì xảy ra hiện tượng gì?
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.36. Thí nghiệm mạch xén dùng OA </b>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 1.1. Dạng sóng đầu vào/ra của mạch ở Hình 1.36 </b>
<b>Khơng kết nối CR3 và CR4 </b> <b>Kết nối CR3 và CR4 </b>
<i><b>V</b></i><b>in</b>
<i><b>V</b></i><b>out</b>
<b>1.4.2.</b> <i><b>Mạch ghim </b></i>
<i>1.4.2.1. Mạch ghim mức 0 </i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23001 lên bảng mạch KL-200. </b></i>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.38a và gắn các ghim mạch theo như </i>
sơ đồ Hình 1.38b;
<i>2b: Kết nối 10V</i>pp - 1KHz sóng hình sin đến đầu vào TP2;
<i>2c: Đo dạng sóng ở đầu ra của mạch (OUT) bằng cách sử dụng máy hiện </i>
sóng, sau đó ghi kết quả đo được vào đồ thị ở Hình 1.39a.
<i>- Bước 3: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.38c và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.38d. Kết quả đo được ghi
vào đồ thị Hình 1.39b.
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Mơ tả ở đồ thị Hình 1.39. </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.39. Kết quả thí nghiệm mạch ghim mức 0 </b>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<i>e) </i> <i>f) </i>
<i>g) </i> <i>h) </i>
<b>Hình 1.40. Thí nghiệm mạch ghim mức E </b>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23001 lên bảng mạch KL-200. </b></i>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.40a và gắn các ghim mạch theo như </i>
sơ đồ Hình 1.40b;
<i>2b: Kết nối 10V</i>pp - 1KHz sóng hình sin đến đầu vào TP2;
<i>2c: Đo dạng sóng ở đầu ra của mạch (OUT) bằng cách sử dụng máy hiện </i>
<i>- Bước 3: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.40c và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.40d. Kết quả đo được ghi
<i>- Bước 4: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.40e và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.40f. Kết quả đo được ghi
vào đồ thị Hình 1.41c.
<i>- Bước 5: Tương tự như bước 2, thực hiện thí nghiệm bằng cách tham khảo </i>
Hình 1.40g và gắn ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.40h. Kết quả đo được ghi
vào đồ thị Hình 1.41d.
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Mơ tả ở đồ thị Hình 1.41. </i>
<i><b>Vi</b></i>
<b>0</b> <b>t</b>
<i><b>Vo</b></i>
<b>0</b> <b>t</b>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i><b>V</b></i><b>i</b>
<b>0</b> <b>t</b>
<i><b>V</b></i><b>o</b>
<b>0</b> <b>t</b>
<i><b>V</b></i><b>i</b>
<b>0</b> <b>t</b>
<i><b>V</b></i><b>o</b>
<b>0</b> <b>t</b>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<b>1.4.3.</b> <i><b> Mạch nạp và phóng điện DC </b></i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23002 lên bảng mạch KL-200. Đánh dấu </b></i>
chọn 23002 - khối d.
<i>- Bước 2: </i>
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i>
<i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch thí nghiệm phóng </i>
<i> nạp điện DC </i>
<b>Hình 1.42. Mạch phóng nạp điện DC </b>
<b>Hình 1.43. Block d2 </b>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.42a và gắn các ghim mạch theo như </i>
<i>sơ đồ block d ở Hình 1.42b. Điều chỉnh Vr</i> (biến trở VR3) tới giá trị tối đa.
<i>2b: Nối dải đo DC của máy hiện sóng hoặc dải đo DCV của đồng hồ vạn </i>
năng với đầu ra của mạch (TP2). Sau đó cấp nguồn 12VDC. Quan sát trạng thái
<i>2c: Quan sát và gắn ghim mạch theo như sơ đồ cho ở Hình 1.43. Xem trạng </i>
thái giảm điện áp VC (phóng điện về tới 0V), sau đó ghi lại vào trong Bảng 1.2b.
<i>2d: Quan sát và gắn ghim mạch theo như sơ đồ block d3 cho ở Hình 1.44 </i>
(thay đổi kết nối từ C11 đến C12), sau đó lặp lại bước 2b và 2c. Ghi kết quả vào
trong Bảng 1.2c, Bảng 1.2d.
<b>Hình 1.44. Block d3 </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Mơ tả trong Bảng 1.2. </i>
<b>Bảng 1.2. Kết quả thí nghiệm mạch nạp/phóng điện DC </b>
<b>1.4.4.</b> <i><b>Mạch RC </b></i>
<i>- Bước 1: </i>
<i>1a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.45a và gắn các ghim mạch theo như </i>
<i>sơ đồ ở Hình 1.45b; </i>
<i>1b: Đưa sóng vng 1KHz/10Vpp tới đầu vào IN: </i>
<i>1c: Điều chỉnh VR3 sao cho RC = tH/5 = 0,5/5 = 0,1ms (vì C = 0,1</i>F
<i>do đó R = 1K</i>);
<i>1d: Quan sát dạng sóng Vr</i> ở đầu ra OUT của mạch vi phân bằng cách sử
dụng máy hiện sóng, sau đó vẽ đồ thị dạng sóng vào Bảng 1.3;
<i>1e: Điều chỉnh VR3 (VR100K) sao cho RC = tH/10 và RC = 10tH</i>, quan sát
dạng sóng đầu ra, sau đó vẽ đồ thị dạng sóng vào Bảng 1.3;
<i>1f: Điều chỉnh ngẫu nhiên VR3 (VR100K), sau đó xem ảnh hưởng của giá </i>
trị R tới dạng sóng ở đầu ra.
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Đưa sóng sin 1KHz/10Vpp tới đầu vào IN; </i>
<i>2b: Lặp lại các bước 1c, 1d, 1e và 1f, sau đó ghi kết quả vào trong Bảng 1.4. </i>
<i>So sánh biên độ và pha của dạng sóng đầu vào và đầu ra; </i>
<i>2c: Điều chỉnh ngẫu nhiên tần số của tín hiệu vào (giữ nguyên biên độ), sau </i>
đó quan sát sự thay đổi biên độ của tín hiệu ra có tương ứng với sự thay đổi tần số
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 1.3. Dạng sóng ra mạch vi phân với sóng vng đầu vào 1KHz/10Vpp </b>
<b>Độ lớn của T </b> <b>Dạng sóng ra </b>
<i>t</i>H = 0,1 ms
<i>T = t</i>H/5
<i>T = t</i>H/10
<i>T = 10t</i>H
<b>Bảng 1.4. Dạng sóng ra mạch vi phân với sóng sin đầu vào 1KHz/10Vpp </b>
<b>Độ lớn của T </b> <b>Dạng sóng ra </b>
<i>t</i>H = 0,1 ms
<i>T = t</i>H/5
<i>T = t</i>H/10
<i>T = 10t</i>H
<i>1.4.4.2. Mạch tích phân (mạch thơng thấp) </i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: </i>
<i>1a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.46a và gắn các ghim mạch theo như </i>
<i>1b: Đưa sóng vng 1KHz/10Vpp tới đầu vào IN: </i>
<i>1c: Điều chỉnh VR3 sao cho RC = tH/5 = 0,5/5 = 0,1ms (vì C = 0,1</i>F
<i>do đó R = 1K</i>);
<i>1d: Quan sát dạng sóng Vr</i> ở đầu ra OUT của mạch tích phân bằng cách sử
dụng máy hiện sóng, sau đó vẽ đồ thị dạng sóng vào Bảng 1.5;
<i>1e: Điều chỉnh VR3 (VR100K) sao cho RC = tH/10 và RC = 10tH</i>, quan sát
dạng sóng đầu ra, sau đó vẽ đồ thị dạng sóng vào Bảng 1.5;
<i>1f: Điều chỉnh ngẫu nhiên VR3 (VR100K), sau đó xem ảnh hưởng của giá </i>
trị R tới dạng sóng ở đầu ra.
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 1.46. Sơ đồ thí nghiệm mạch tích phân </b>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Đưa sóng sin 1KHz/10Vpp tới đầu vào IN; </i>
<i>2b: Lặp lại các bước 1c, 1d, 1e và 1f, sau đó ghi kết quả vào trong Bảng 1.6. </i>
<i>So sánh biên độ và pha của dạng sóng đầu vào và đầu ra; </i>
<i>2c: Điều chỉnh ngẫu nhiên tần số của tín hiệu vào (giữ nguyên biên độ), sau </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 1.5. Dạng sóng ra mạch tích phân với sóng vng đầu vào 1KHz/10Vpp </b>
<b>Độ lớn của T </b> <b>Dạng sóng ra </b>
<i>t</i>H = 0,1ms
<i>T = t</i>H/5
<i>T = t</i>H/10
<i>T = 10t</i>H
<b>Bảng 1.6. Dạng sóng ra mạch tích phân với sóng sin đầu vào 1KHz/10Vpp </b>
<b>Độ lớn của T </b> <b>Dạng sóng ra </b>
<i>t</i>H = 0,1ms
<i>T = t</i>H/5
<i>T = t</i>H/10
<i>T = 10t</i>H
<b>1.4.5.</b> <i><b>Mạch RL </b></i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
a) b)
<i>- Bước 1: </i>
<i>1a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.47a và gắn các ghim mạch theo như </i>
<i>sơ đồ ở Hình 1.47b; </i>
<i>1b: Đưa sóng vng 1KHz/10Vpp tới đầu vào IN; </i>
<i>1c: Điều chỉnh VR1 (VR1K) tới giá trị nhỏ nhất; </i>
<i>1d: Quan sát dạng sóng VL</i> ở đầu ra OUT của mạch RL bằng cách sử dụng
máy hiện sóng, sau đó vẽ đồ thị dạng sóng vào Bảng 1.7a;
<i>1e: Điều chỉnh VR1 (VR1K) tới giá trị lớn nhất; </i>
<i>1f: Lặp lại bước 1d, sau đó vẽ đồ thị dạng sóng vào Bảng 1.7b. </i>
<i>- Bước 2: </i>
<i>2a: Quan sát sơ đồ nguyên lý ở Hình 1.48a và gắn các ghim mạch theo như </i>
<i>sơ đồ ở Hình 1.48b; </i>
<i>2b: Đưa sóng sin 1KHz/10Vpp tới đầu vào IN; </i>
<i>2c: Lặp lại các bước 1c, 1d, 1e và 1f, sau đó ghi kết quả vào trong Bảng </i>
1.8a, Bảng 1.8b. So sánh biên độ và pha của dạng sóng đầu vào và đầu ra;
<i>2d: Điều chỉnh ngẫu nhiên tần số của tín hiệu vào (giữ nguyên biên độ), sau </i>
đó quan sát sự thay đổi biên độ của tín hiệu ra có tương ứng với sự thay đổi tần số
của tín hiệu đầu vào hay không.
a) b)
<i><b>b) Kết quả thí nghiệm </b></i>
<b>Bảng 1.7. Dạng sóng ra mạch RL với sóng vng đầu vào 1KHz/10Vpp </b>
<b>VR1 </b> <b>Dạng sóng ra </b>
(a)
VR1 MAX
(b)
VR1 MIN
<i>T = 10t</i>H
<b>Bảng 1.8. Dạng sóng ra mạch RL với sóng sin đầu vào 1KHz/10Vpp </b>
<b>VR1 </b> <b>Dạng sóng ra </b>
(a)
VR1 MAX
(b)
VR1 MIN
<i>T = 10t</i>H
<b>1.4.6.</b> <i><b>Mạch vi phân - tích phân dùng khuếch đại thuật tốn (OA) </b></i>
<i>1.4.6.1. Mạch vi phân dùng OA </i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23013 lên bảng mạch KL-200. Quan sát sơ </b></i>
đồ nguyên lý ở Hình 1.49a và gắn các ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.49b.
<i>- Bước 2: Kết nối bộ phát tín hiệu với đầu vào của mạch (IN2), sau đó điều </i>
<i>Băng thông BW tra cứu ở chỉ dẫn kỹ thuật và giá trị R</i>1<i> = R</i>20<i> + R</i>21 = 20K + 1K
= 21K, C1 = 0,1F.
<i>- Bước 3: Sử dụng máy hiện sóng đo điện áp Vout</i>.
<i>- Bước 4: Điều chỉnh R</i>20 (50K<i>) tới vị trí mà ở đó Vout</i> lớn nhất và khơng bị
<i>biến dạng, sau đó kiểm tra giá trị của R</i>1<i> tại vị trí này. </i>
<i>- Bước 5: Ghi lại dạng sóng của Vin2 và Vout vào trong Bảng 1.9. </i>
<i>- Bước 6: Thay đổi tần số của Vin2</i>, sau đó lặp lại bước 4 và 5.
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i>
<i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 1.9. Kết quả thí nghiệm mạch vi phân dùng OA </b>
<b>Dạng sóng </b>
<i><b>V</b><b>IN2</b></i>
<i><b>V</b><b>OUT</b></i>
<i>1.4.6.2. Mạch tích phân dùng OA </i>
<i>a) Quy trình thí nghiệm </i>
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i>
<i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i>
<i><b>- Bước 1: Gắn và cố định khối KL-23013 lên bảng mạch KL-200. Quan sát sơ </b></i>
đồ nguyên lý ở Hình 1.50a và gắn các ghim mạch theo như sơ đồ Hình 1.50b.
<i>- Bước 2: Kết nối bộ phát tín hiệu với đầu vào của mạch (IN1), sau đó điều </i>
<i>chỉnh đầu ra của bộ phát tín hiệu tới giá trị 0,1Vpp</i> sóng vuông với tần số .
<i>Với giá trị R</i>2<i> = R</i>19 = 1M<i>, C</i>2 = 0,1F.
<i>- Bước 3: Kết nối máy hiện sóng với đầu ra của mạch, sau đó điều chỉnh độ </i>
<i>lớn của VR</i>2<i> để Vout</i> có dạng sóng tam giác tuyến tính.
<i>- Bước 4: Quan sát dạng sóng của Vin1 và Vout</i>, sau đó ghi lại giá trị vào
<i>trong Bảng 1.10. </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 1.10. Kết quả thí nghiệm mạch tích phân dùng OA </b>
<b>Dạng sóng </b>
<i><b>V</b><b>IN1</b></i>
<i><b>V</b><b>OUT</b></i>
<b>1.5. Thảo luận kết quả thí nghiệm </b>
<b>1.5.1.</b> <i><b>Mạch xén - mạch ghim </b></i>
Mặc dù các mạch ghim có thể được thực hiện bởi chuỗi các Diode mắc nối
tiếp hoặc song song nhưng cả hai loại mạch đều dựa trên cùng một nguyên lý.
Nói cách khác, thiết kế của hai loại mạch trên sử dụng đặc tính dẫn/tắt của
Diode. Đối với mạch xén có các đặc điểm sau:
<i>- Mạch xén nối tiếp mức 0, nếu: </i>
<i>- Mạch xén song song mức 0, nếu: </i>
<i> Diode dẫn, V</i>o = 0;
<i> Diode tắt, V</i>o<i> = V</i>i<i> (R</i>L<i> >> R</i>s).
<i>- Mạch xén nối tiếp mức E, nếu: </i>
<i> Diode dẫn, V</i>o<i> = V</i>i;
<i> Diode tắt, V</i>o<i> = E. </i>
<i>- Mạch xén song song mức E, nếu: </i>
<i> Diode dẫn, V</i>o<i> = E; </i>
<i> Diode tắt, V</i>o<i> = V</i>i<i> (R</i>L<i> >> R</i>s).
Các mạch xén có thể được lắp trước tầng khuếch đại, ứng dụng xén bớt một
phần tín hiệu xoay chiều trước khi khuếch đại. Ví dụ như chỉ ra trong Hình 1.51a,
Hình 1.51b.
<i>a) Mạch xén nối tiếp tầng khuếch đại </i> <i>b) Mạch xén song song tầng khuếch đại </i>
<b>Hình 1.51. Mạch xén mắc trƣớc tầng khuếch đại </b>
Các mạch xén cũng có thể được sử dụng trong việc khôi phục hoặc biến đổi
dạng của tín hiệu xung. Ví dụ như trong Hình 1.52.
<b>1.5.2.</b> <i><b>Mạch vi phân - tích phân </b></i>
Mạch RC, RL nối tiếp được thảo luận trong bài này là cơ bản, các mạch đó là
<i>các mạch vi phân hoặc tích phân có thể ứng dụng trong bất kỳ mạch nào. Vo và Vi</i>
<i>của mạch vi phân có quan hệ vi phân. Giá trị của Vo tỷ lệ trực tiếp với dVi/dt. Vo</i> và
<i>Vi của mạch tích phân có quan hệ tích phân. Giá trị của Vo</i> tỷ lệ trực tiếp với .
Ta tổng kết dạng sóng đầu ra và dạng sóng đầu vào của mạch vi phân và
tích phân như sau:
<i><b>Bảng 1.11. Quan hệ dạng sóng V</b><b>i</b><b>/V</b><b>o</b></i><b> của mạch vi phân và tích phân </b>
<b>Tên mạch </b> <b>Vi</b>
<b>Vo</b>
<b>Biến dạng </b> <b>Biên độ </b> <b>Dạng sóng </b>
Vi phân
Sóng sin Khơng Nhỏ hơn Sóng sin
Sóng vng Có Khơng xác định Nhịp xung
Sóng tam giác Có Khơng xác định Sóng vng
Tích phân Sóng sin Khơng Nhỏ hơn Sóng sin
Sóng vng Có Khơng xác định Sóng tam giác
Đầu ra của mạch vi phân hoặc mạch tích phân cơ bản sẽ được ghép nối tới
mạch có trở kháng đầu vào cao để hoạt động vi phân hoặc tích phân sẽ khơng ảnh
hưởng bởi tải trọng. Mạch vi phân hoặc mạch tích phân được sử dụng thường xuyên
như mạch reset hoặc mạch xóa trong kỹ thuật số. Chức năng của mạch vi phân
giống như mạch thơng cao. Khi đưa vào mạch vi phân sóng sin có tần số cao sẽ đưa
ra kết quả có biên độ lớn hơn và ngược lại. Chức năng của mạch tích phân giống
như mạch thơng thấp. Khi đưa vào mạch vi phân sóng sin có tần số thấp sẽ đưa ra
kết quả có biên độ lớn hơn và ngược lại.
<b>1.6. Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>
<b>1.6.1.</b> <i><b>Câu hỏi </b></i>
<b>CH1.1. Chọn phát biểu đúng dưới đây đối với mạch xén: </b>
A. Dạng sóng ở đầu vào và đầu ra khơng thay đổi.
B. Một vài phần của dạng sóng đầu vào sẽ bị cắt bớt đi.
C. Mức độ DC sẽ được thay đổi.
<b>CH1.2. Cho mạch xén như ở Hình 1.53. Đâu là dạng sóng đầu ra của mạch đã cho? </b>
A.
<b>Hình 1.53. Mạch xén CH1.2 </b>
B.
C.
<b>CH1.3. Cho mạch xén như ở Hình 1.54. Đâu là dạng sóng đầu ra của mạch đã cho? </b>
A.
<b>Hình 1.54. Mạch xén CH1.3 </b>
B.
C.
<b>CH1.4. Chức năng của mạch ghim là gì? </b>
<b>CH1.5. Với mạch ghim, tìm phát biểu đúng: </b>
A. Các dạng sóng đầu ra của bộ khống chế là khác nhau từ dạng sóng đầu vào của nó.
B. Tụ điện khơng được sử dụng trong các mạch ghim.
C. Mạch ghim có chức năng xén.
<i><b>CH1.6. Đối với mạch vi phân, nếu V</b>i là sóng vng thì Vo</i> là:
A. Sóng vng B. Nhịp xung C. Sóng tam giác
<i><b>CH1.7. Đối với mạch tích phân, nếu Vi là sóng vng thì V</b>o</i> là:
A. Sóng vng B. Sóng tam giác C. Sóng sin
<b>CH1.8. Đối với mạch tích phân, phát biểu nào sau đây là đúng? </b>
A. trong suốt q trình nạp điện.
<i>B. Vo</i> của mạch tích phân được lấy ra từ hai đầu của R.
<i>C. Vo của mạch tích phân điều khiển Vi </i>của nó.
<b>CH1.9. Đối với mạch vi phân, phát biểu nào sau đây là đúng? </b>
A. Mạch vi phân chỉ có thể được cấu tạo từ R và C.
B. Mạch vi phân cịn được gọi là mạch thơng cao.
<i>C. Vo</i> của mạch vi phân được lấy từ hai cực của tụ C.
<i><b>CH1.10. Đối với mạch được hiển thị như trong cấu hình bên phải, giá trị V</b>o</i> sẽ đạt
<i>được khi công tắc chuyển mạch hở sau khoảng thời gian 5RC là? </i>
<i>A. Vo = E </i>
<i>B. Vo = 1/2E </i>
<i>C. Vo</i> = 0V
<b>1.6.2.</b> <i><b>Bài tập </b></i>
<b>BT1.1. Tất cả các mạch hiển thị ở Hình 1.55a, Hình 1.55b, Hình 1.55c và Hình </b>
1.55d là những ứng dụng của bộ xén tín hiệu. Đối với Hình 1.55a, Hình 1.55b đưa
<i>vào sóng hình sin 10Vpp</i>/1KHz; đối với Hình 1.55c, Hình 1.55d đưa vào sóng vng
<i>10Vpp</i>/1KHz. Đo dạng sóng đầu ra của các mạch này (sử dụng chức năng DC của
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 1.55. Một số mạch xén ứng dụng </b>
<b>BT1.2. Xây dựng mạch tích phân và mạch vi phân. </b>
<i>Trình tự thực hiện: </i>
<i>(1) Lắp đặt mạch như hiển thị trong Hình 1.56, trong đó R</i>1 = 500K (có thể
<i>được điều chỉnh từ VR 1M</i><i>) và R</i>2 = 5K<i> (có thể được điều chỉnh từ VR 10K</i>).
<b>Hình 1.56. Xây dựng mạch tích phân, vi phân </b>
<i>(2) Đưa sóng vng Vi 1KHz/10Vpp</i> tới đầu vào của mạch.
<i>(3) Kiểm tra dạng sóng của V</i>1 bằng cách sử dụng máy hiện sóng.
<i>(4) Kiểm tra dạng sóng của V</i>2 bằng cách sử dụng máy hiện sóng.
(5) Từ kết quả thí nghiệm trên hãy mơ tả:
<i>+ Cầu R</i>1<i> và C</i>1 tạo nên mạch gì?
<i>+ Cầu R</i>2<i> và C</i>2 tạo nên mạch gì?
<i>(6) Đưa sóng sin Vi 1KHz/10Vpp</i> tới đầu vào của mạch. Sau đó lặp lại các
<i>bước (3), (4). Kiểm tra dạng sóng và đo giá trị biên độ của Vi, V</i>1<i> và V</i>2.
<i>(7) Thay đổi giá trị C</i>1<i>, C</i>2 đến 47F, sau đó lặp lại từ bước (2) đến bước (6).
Kiểm tra xem hoạt động của mạch tích phân hoặc mạch vi phân có bị ảnh hưởng
hay khơng?
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 1 </b>
<i>[1] K&H MFG Co LTD (2015). Linear Circuit Lab KL-200 Teacher Handbook. </i>
<i>[2] K&H MFG Co LTD (2015). Linear Circuit Lab KL-200 Module Experiment </i>
<b>Bài 2 </b>
<b>KHÓA ĐIỆN TỬ - MẠCH SO SÁNH </b>
<b>2.1. Mục tiêu </b>
<b>- Thực hiện trình tự lắp ráp trong phịng thí nghiệm các mạch khóa điện tử </b>
dùng transistor, mạch so sánh và mạch khởi động Schmitt.
<b>- Nhận biết tác dụng của transistor khi sử dụng như một chuyển mạch. </b>
<b>- Phân biệt các loại mạch so sánh: zero, dịch hiệu thế và so sánh cửa sổ. </b>
<b>2.2. Tóm tắt lý thuyết </b>
<b>2.2.1.</b> <i><b>Một số thuật ngữ </b></i>
<i>a) Độ bão hòa </i>
<i>Khi dòng đầu vào (IB</i>) của transistor tăng lên nhưng dòng điện trong mạch ra
<i>khơng tăng lên (nói cách khác, IC</i> <i>IB</i>), tiếp giáp CE của transistor bị ngắn mạch
<i>tại thời điểm này. Độ lớn của IC sẽ được xác định bởi VCC</i> và trở kháng của mạch
đầu ra.
<i>b) Cắt dòng </i>
Dòng đầu vào của transistor bằng khơng, và dịng điện đầu ra của nó cũng
bằng khơng. Nói cách khác, khơng có dịng điện chảy giữa hai cực của tiếp giáp CE,
và nó tương tự như hở mạch.
<i>c) Hiệu suất xung (Duty) </i>
<b>Hình 2.1. Chu kỳ xung vng </b>
<i>Nếu một xung vng có chu kỳ được mơ tả như ở Hình 2.1 với T</i>1 là thời gian
<i>tồn tại của phần xung dương và T</i>2 là thời gian tồn tại của phần xung âm. Khi đó,
(2-1)
<b>2.2.2.</b> <i><b>Khóa điện tử dùng transistor </b></i>
Khi transitor được sử dụng như một cơng tắc (chuyển mạch), nó thường hoạt
động ở hai chế độ sau:
<i>1. Chế độ bão hòa: VCE (sat) = 0,2V; IC = VCC/RC</i> (tiếp giáp CE của
transistor là ngắn mạch);
<i>2. Chế độ cắt dòng: VCE (Cutoff) = VCC.IC</i> = 0 (tiếp giáp CE của transistor là
hở mạch).
Đường cong đặc tính đầu ra của nó được chỉ ra trong Hình 2.2.
<b>Hình 2.2. Đƣờng cong đặc tính của khóa điện tử dùng transistor </b>
<b>2.2.3.</b> <i><b>Mạch so sánh zero </b></i>
Một bộ khuếch đại thuật tốn (OA) lý tưởng có hệ số khuếch đại Av = , trong
khi một bộ OA không lý tưởng có Av khoảng vài trăm ngàn. Chúng ta xem xét
<i>mạch khuếch đại với Av = 10000. Nếu Vi = 10mV, Vo</i> sẽ bằng 10mV x 10000 =
<i>100V, sẽ khơng xảy ra vì điện áp ra lớn nhất của OA xấp xỉ VCC</i> (nguồn cung cấp
cho OA thông thường khoảng 24V). Trong trường hợp này mạch khuếch đại sẽ
<i>cung cấp điện áp ra lớn nhất bằng VCC</i> và phần lớn hơn sẽ bị cắt, điều này gây ra sự
biến dạng tín hiệu.
<b>Hình 2.3. Mạch so sánh dùng OA nguồn cấp đối xứng </b>
Nếu:
(2-2)
(2-3)
(2-4)
<i>Trong 3 mục trên, rất khó để thỏa mãn công thức (2-3). Với Av</i> rất lớn của OA,
<i>nếu độ lớn của V(+) không bằng V(-), V</i>o sẽ không bằng 0V. Hơn nữa, mạch bên
trong của OA có thể khơng cân bằng, giống như sự khơng cân bằng của bộ khuếch
đại dùng transistor sẽ dẫn tới giá trị khác 0 của điện áp điểm giữa.
Mạch so sánh với một nguồn cung cấp được chỉ ra trong Hình 2.4.
<b>Hình 2.4. Mạch so sánh dùng OA nguồn cấp đơn </b>
Nếu:
(2-5)
(2-6)
(2-7)
Mạch so sánh zero được chỉ ra ở Hình 2.5.
<i>Mạch so sánh zero được sử dụng trong việc kết nối V(+) hoặc V(-) với đất làm </i>
<i>điện thế bằng khơng, sau đó so sánh Vi với điện thế bằng không. </i>
Nếu:
(2-8)
(2-9)
(2-10)
Điện trở 10K thể hiện ở được tích hợp để ngăn điện áp cao (+12V) trực
tiếp cung cấp vào đầu vào của OA để bảo vệ OA. Mạch so sánh với hiệu dịch thế
thể hiện ở Hình 2.6.
<b>Hình 2.6. Mạch so sánh với hiệu dịch thế </b>
<i>Điện áp đưa vào V(+) là một giá trị không đổi lấy từ bộ chia điện áp của R</i>1 và
<i>R</i>2<i>. Phương trình sau sẽ thể hiện đối với điện áp Vr</i> (điện áp tham chiếu).
Nếu:
(2-11)
(2-12)
(2-13)
<b>2.2.4.</b> <i><b>Mạch khởi động Schmitt </b></i>
<i><b>Hình 2.7. Các dạng sóng của V</b></i><b>o</b><i><b> tƣơng ứng với V</b></i><b>i trong mạch Schmitt </b>
Hình 2.8 thể hiện một mạch Schmitt đảo còn được gọi là mạch so sánh hồi
<i>phục. Nếu Vi > Va (VU), Vo = -VEE; nếu Vi < Va (VL), Vo = +VCC</i>. Với thuộc tính trên,
điện áp vào với sự biến đổi chậm có thể được biến đổi thành đầu ra với dạng sóng
<i>thay đổi đột ngột. Sự thay đổi đột ngột sẽ sinh ra 2 giá trị ngưỡng VU và VL</i>.
<b>Hình 2.8. Mạch Schmitt đảo </b>
(2-14)
Nếu sóng sin được đưa tới cửa (+) của mạch trong Hình 2.8a, một sóng vng
đầu ra sẽ được dịch chuyển như trong Hình 2.9.
<b>2.2.5.</b> <i><b>Mạch so sánh cửa sổ </b></i>
<b>Hình 2.10. Mạch so sánh cửa sổ </b>
Như trong Hình 2.10, mạch so sánh cửa sổ bao gồm hai mạch so sánh zero với
các nguyên tắc sau:
<i>+ Nếu Vi > VU</i>, đầu ra A1 có điện áp -12V, đầu ra A2 có điện áp +12V;
<i>+ Nếu VL < Vi < VU</i>, đầu ra A1 có điện áp +12V, đầu ra A2 có điện áp +12V;
<i>+ Nếu Vi < VL</i>, đầu ra A1 có điện áp +12V, đầu ra A2 có điện áp -12V.
<i>Nếu R</i>4 được nối đất, khi đó:
<i>Nếu R</i>4 được nối nguồn âm, khi đó:
<b>2.3. Thiết bị, vật tƣ thí nghiệm </b>
<b>1) Bộ thí nghiệm KL-200. </b>
<b>2) Module thí nghiệm KL-23003, KL-23016. </b>
3) Máy hiện sóng.
4) Đồng hồ vạn năng.
5) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>2.4. Nội dung thí nghiệm </b>
<b>2.4.1.</b> <i><b>Khóa điện tử dùng transistor </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i> <i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i>
<i><b>Hình 2.11. Khóa điện tử dùng transistor </b></i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 2.11a và gắn ghim mạch theo sơ đồ ở Hình 2.11b </i>
(module KL-23003, khối c).
<i>- Bước 2: Kết nối ampe kế để đo dòng IB và IC</i>.
<i>- Bước 3: Đưa điện áp 5V tới đầu vào của mạch, sau đó quan sát giá trị của IB</i>,
<i>IC và VCE</i>. Ghi giá trị quan sát được vào trong Bảng 2.1.
<i>- Bước 4: Ngắt kết nối điện áp 5V khỏi đầu vào của mạch, sau đó quan sát giá </i>
<i>trị của IB</i>, <i>IC và VCE. Ghi giá trị quan sát được vào trong Bảng 2.1. </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 2.1. Kết quả thí nghiệm khóa điện tử dùng transistor </b>
<b>Chế độ </b> <i><b>V</b><b>BE</b></i> <i><b>I</b><b>B</b></i> <i><b>I</b><b>C</b></i> <i><b>V</b><b>CE</b></i>
Q bão hòa 5V
Q cắt dòng 0V
<b>2.4.2.</b> <i><b>Mạch so sánh </b></i>
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i> <i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i>
<b>Hình 2.12. Mạch thí nghiệm so sánh mức 0 dùng OpAmp </b>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 2.12a và gắn các ghim mạch như Hình 2.12b, khối c. </i>
<i>- Bước 2: Điều chỉnh VR3 (VR 100k</i>) để:
<i>+ Vi = +1,5V, sau đó đo giá trị Vo</i> (TP7);
<i>+ Vi = 0V, sau đó đo giá trị Vo</i>;
<i>+ Vi<b> = -1,5V, sau đó đo giá trị V</b>o</i>.
Điền kết quả đo vào trong Bảng 2.2.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 2.2. Giá trị đầu ra mạch so sánh mức 0 dùng OA </b>
<i><b>V</b><b>i</b></i> <i><b>V</b><b>o</b></i>
+1,5V
0V
<b>-1,5V </b>
<i>2.4.2.2. Mạch so sánh mức ngưỡng VB</i>
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i> <i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i>
<i><b>Hình 2.13. Mạch thí nghiệm so sánh mức ngƣỡng V</b><b>B</b></i><b> dùng OA </b>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 2.13a và gắn các ghim mạch như Hình 2.13b, khối c. </i>
<i>- Bước 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng (DCV) đo điện thế tại TP4. </i>
<i>- Bước 3: Điều chỉnh VR2 (VR 10k</i>) sao cho điện thế tại điểm A:
<i>+ Cao hơn VB; </i>
<i>+ Bằng VB; </i>
<i>+ Thấp hơn VB. </i>
<i>Sau đó, đo điện áp đầu ra Vo (TP7) tương ứng với từng trường hợp. Ghi kết </i>
quả vào trong Bảng 2.3.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<i><b>Bảng 2.3. Giá trị đầu ra mạch so sánh ngƣỡng V</b><b>B</b></i><b> dùng OA </b>
<i>VA > VB</i> <i>VA =_________(V) VB =_________(V) Vo</i> =_________(V)
<i>VA = VB</i> <i>VA =_________(V) VB =_________(V) Vo</i> =_________(V)
<i>2.4.2.3. Mạch so sánh hai ngưỡng (so sánh cửa sổ) </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 2.14a và gắn các ghim mạch như Hình 2.14b, khối d. </i>
<i>- Bước 2: Điều chỉnh VR2 (VR 10k</i><i>) để Va</i> (tại TP1) sẽ tương ứng là:
<i>Đo giá trị Vb, Vc</i>, sau đó xem độ sáng của LED và điền các giá trị đo được vào
trong Bảng 2.4. Giá trị điện áp các đầu ra mạch so sánh 2 mức và trạng thái LED.
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i> <i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i>
<b>Hình 2.14. Mạch thí nghiệm so sánh 2 ngƣỡng dùng OpAmp </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 2.4. Giá trị điện áp các đầu ra mạch so sánh 2 mức và trạng thái LED </b>
<b>Trạng thái đầu vào </b> <i><b>V</b><b>b</b></i> <i><b>V</b><b>c</b></i> <b>LED </b>
<i>Va > VU</i>
<i>VL < Va < VU</i>
<i>2.4.2.4. Mạch khởi động Smith </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) Sơ đồ ngun lý </i> <i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i>
<i><b>Hình 2.15. Mạch thí nghiệm so sánh 2 ngƣỡng dùng OpAmp </b></i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 2.15. Mạch thí nghiệm so sánh 2 ngưỡng dùng </i>
<i>OpAmpa và gắn các ghim mạch như Hình 2.15. Mạch thí nghiệm so sánh 2 ngưỡng </i>
<i>dùng OpAmpb, khối c. Sau đó kết nối VR3 (VR 100k</i>) với đầu vào IN.
<i>- Bước 2: Điều chỉnh VR 100k</i><i> để điện áp tại Vin</i><b> (TP2) thay đổi từ -12V </b>
<i>thành +12V, sau đó quan sát giá trị điện áp tại Vo</i> (OUT) và vẽ lại dạng điện áp này
vào trong Hình 2.16.
<i>- Bước 3: Thay đổi điện áp tại Vin</i><b> từ +12V thành -12V, sau đó quan sát giá trị </b>
<i>điện áp tại Vo</i> (OUT) và vẽ lại trong Hình 2.16.
<i>- Bước 4: Quan sát mối quan hệ giữa Vin và Vo</i> trong bước 2 và 3. Xác định
<i>điểm VU, VL (VU: điểm ngưỡng trên, VL</i>: điểm ngưỡng dưới).
<i>- Bước 5: Thay đổi các ghim mạch. Đưa sóng sin 1KHz/6Vpp</i> tới đầu vào
<i>(TP1), sau đó quan sát giá trị điện áp tại Vo</i> (OUT) và vẽ lại dạng điện áp này trong
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<i><b>Hình 2.16. Dạng sóng đầu ra trigger Smith </b></i>
<b>2.5. Thảo luận kết quả thí nghiệm </b>
<b>2.5.1.</b> <i><b>Khóa điện tử dùng transistor </b></i>
Khi transistor được sử dụng như cơng tắc, nó sẽ hoạt động trong vùng cắt và
vùng bão hoà. Transistor sẽ được tắt trong vùng cắt, và sẽ được bật trong vùng bão
<i>hòa. VCE (sat)</i> cho transistor điển hình dưới độ bão hịa khoảng 0,2V. Tuy nhiên, trong
mạch thực tế, tải có thể được vận hành trước khi transistor nằm trong vùng bão hòa
hoặc cắt. Khi hoạt động của tải thường được điều khiển bởi điện áp hoặc dòng điện,
<i>tải sẽ được điều khiển nếu giá trị của IC</i> = <i>IB đủ lớn. Lưu ý đến đặc điểm này cho </i>
<i>việc lựa chọn giá trị IB</i> của transistor, nếu không mạch có thể hoạt động sai.
<b>2.5.2.</b> <i><b>Mạch so sánh </b></i>
Các mạch so sánh trình bày ở bài này hoạt động trong trạng thái đầu ra bão
hòa. Đối với mạch so sánh dùng OA, hồi tiếp dương phải được kết nối.
Mạch so sánh được phân loại thành mạch zero, so sánh với hiệu thế dịch và
mạch so sánh cửa sổ. Trạng thái đầu ra khác nhau sẽ được nhận diện trong điện áp
ra của mạch zero lý thuyết dựa vào nguồn cung cấp đôi hay nguồn đơn. Những
trạng thái đầu ra được liệt kê dưới đây dựa trên các mạch thực tế:
<i>a) Mạch so sánh zero </i>
<i>* Nguồn đôi, đầu vào cực đảo </i>
<b>Hình 2.17. Mạch so sánh zero nguồn đôi, đầu vào đảo </b>
<b>Bảng 2.5. Trạng thái đầu ra mạch zero nguồn đôi, đầu vào đảo </b>
<b>Nguồn cấp </b> <i><b>V</b><b>i</b></i> <i><b>V</b><b>o</b></i>
Nguồn đôi
<i>> 0V </i> <i>-VEE</i>
<i>= 0V </i> <i>0V </i>
<i>< 0V </i> <i>+VCC</i>
Nguồn đơn
<i>> 0V </i> <i>+VCC</i>
<i>= 0V </i>
<i>< 0V </i> <i>0V </i>
<i>* Nguồn đôi, đầu vào cực khơng đảo </i>
<b>Hình 2.18. Mạch so sánh zero nguồn đơi, đầu vào khơng đảo </b>
<i>(Nguồn -VEE có thể được nối đất trong trường hợp nguồn cung cấp đơn) </i>
<b>Bảng 2.6. Trạng thái đầu ra mạch zero nguồn đôi, đầu vào không đảo </b>
<b>Nguồn cấp </b> <i><b>V</b><b>i</b></i> <i><b>V</b><b>o</b></i>
Nguồn đôi
<i>> 0V </i> <i>+VCC</i>
<i>= 0V </i> <i>0V </i>
<i>< 0V </i> <i>-VEE</i>
Nguồn đơn
<i>> 0V </i> <i>+VCC</i>
<i>= 0V </i>
<i>Mặc dù điện áp ra theo lý thuyết là +VCC hoặc -VCC</i>, giá trị đo được thực tế sẽ
<i>luôn nhỏ hơn một chút so với +VCC hoặc -VCC do hiệu ứng tải. Mặt khác, trạng thái Vo</i>
<i>= 0V hầu như không được nhận thấy trong khi giá trị đo được thực tế sẽ bằng +VCC</i>
<i>hoặc -VCC đối với nguồn cung cấp đơi. Đầu ra có giá trị 1/2VCC</i> cũng hầu như không
được nhận thấy trong trường hợp nguồn đơn, trong khi giá trị đo được thực tế sẽ xấp
<i>xỉ +VCC hoặc xấp xỉ 0V. </i>
<i>b) Mạch so sánh với hiệu thế dịch </i>
Nguyên lý của mạch so sánh với thế hiệu dịch cũng giống như của mạch so
sánh zero, nhưng đối với mạch so sánh zero điện áp vào được so sánh với điện thế
<i>0V, trong khi điện áp vào được so sánh với một điện áp tham chiếu trong mạch so </i>
sánh với thế hiệu dịch.
<i>c) Mạch so sánh cửa sổ </i>
Mạch so sánh cửa sổ trong Hình 2.14a, bao gồm hai mạch so sánh. Trạng thái
đầu ra được chỉ ra trong Hình 2.19a, b.
Mạch so sánh cửa sổ được sử dụng rộng rãi trong mạch kiếm sốt nhiệt độ để
<i>biểu hiện q trình tải giữa VU và VL</i>. Trong thực tế, mức điện áp của H và L sẽ
<i>được chú ý để tránh điện áp ra khác không khi Vi < VL hoặc Vi > VU</i>. Một nguồn
điện âm thường được kết nối với mạng điện áp ngoài của mạch so sánh để đảm bảo
<i>điện áp âm ở đầu ra khi Vi < VL hoặc Vi > VU</i> và để đảm bảo điện áp dương tại đầu
<i>ra khi VL < Vi < VU</i>.
<b>Hình 2.19. Trạng thái đầu ra mạch so sánh cửa sổ </b>
<b>2.5.3.</b> <i><b>Mạch khởi động Schmitt </b></i>
Do trong mạch khởi động Schmitt có hồi tiếp dương nên điện áp ra sẽ ổn định
hơn sau trạng thái thay đổi. Nhược điểm của mạch so sánh thông thường nằm ở sự
không ổn định tương đối của mạch khi điện áp vào gần bằng điện áp so sánh (điện
áp tham chiếu). Bởi sự hồi tiếp dương, điểm thay đổi trạng thái điện áp ra của mạch
<i>khởi động Schmitt được chia thành hai điểm VU và VL, sinh ra một vùng trễ Vh = VU</i>
Mạch khởi động Schmitt được sử dụng rộng rãi trong kiểm soát thời gian,
kiểm soát nhiệt độ, đo lường, phát hiện và chỉnh sửa tín hiệu không đều trong các
mạch số.
<b>2.6. Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>
<b>2.6.1.</b> <i><b>Câu hỏi </b></i>
<b>CH2.1. Khi transistor hoạt động như một khóa điện tử, nó sẽ làm việc ở: </b>
A. Vùng cắt và vùng bão hòa B. Vùng khuếch đại
C. Vùng khuếch đại và vùng bão hòa
<b>CH2.2. Trong một mạch so sánh zero, với nguồn cung cấp đôi và đầu vào đảo. Nếu </b>
<i>Vi > 0, Vo</i> sẽ bằng:
<i>A. +VCC</i> <i>B. 0V </i> <i>C. -VCC</i>
<b>CH2.3. Đầu ra của mạch so sánh cửa sổ là tổng hợp của tín hiệu ra của hai mạch so </b>
<i>sánh zero. Nếu cả hai đầu ra này đều ở mức cao, Vi</i> sẽ bằng:
<i>A. Vi > VU</i> <i>B. Vi < VL</i> <i>C. VL < Vi < VU</i>
<b>CH2.4. Thuộc tính nào dưới đây là của mạch khởi động Schmitt? </b>
A. Điện áp ra ổn định B. Có thể được dùng làm mạch khuếch đại
C. Trong mạch có khối hồi tiếp dương
<b>2.6.2.</b> <i><b>Bài tập </b></i>
<b>Hình 2.20. Mạch kiểm sốt ánh sáng </b>
Tham khảo Hình 2.20, hãy thiết kế một mạch kiểm sốt ánh sáng trong đó rơ
le sẽ TẮT nếu có ánh sáng và BẬT nếu khơng có ánh sáng (sử dụng nguồn đơn).
LM301 x 1
CS9013 (2N3569) x 1
R: 1K, 10K, 47K x 1 mỗi loại
VR10K x 1
CDS x 1
Diode x 2
<b>TAI LIỆU THAM KHẢO BAI 2 </b>
<i>[1] K&H MFG Co LTD (2015). Linear Circuit Lab KL-200 Teacher Handbook. </i>
<i>[2] K&H MFG Co LTD (2015). Linear Circuit Lab KL-200 Module Experiment </i>
<b>Bài 3 </b>
<b>MẠCH DAO ĐỘNG XUNG </b>
<b>3.1. Mục tiêu </b>
<b>- Thực hiện trình tự lắp ráp trong phịng thí nghiệm các mạch đa hài tự dao </b>
động, đa hài đợi, flip-flop và dao động cách quãng.
<b>- Nhận biết dạng xung ở đầu ra của các mạch dao động. </b>
<b>- Phân tích sự liên hệ giữa hồi tiếp dương và dao động. </b>
<b>- Phân tích nguyên lý hoạt động của một số mạch ứng dụng dao động xung. </b>
<b>3.2. Tóm tắt lý thuyết </b>
<b>3.2.1.</b> <i><b>Mạch dao động đa hài dùng transistor </b></i>
Các bộ dao động đa hài được phân chia thành:
+ Đa hài tự dao động (phi ổn);
+ Đa hài một trạng thái ổn định (đa hài đợi);
+ Đa hài hai trạng thái ổn định (lưỡng ổn).
Trong số các bộ dao động đa hài bên trên, đa hài đợi và đa hài hai trạng thái
ổn định có thể lật trạng thái chỉ khi nó được kích hoạt bởi tín hiệu điều khiển bên
ngồi, trong khi đa hài tự dao động có thể dao động mà khơng cần tín hiệu điều
khiển bên ngoài bằng cách kết nối nguồn cung cấp. Các bộ dao động đa hài hoạt
động khác so với các bộ dao động sin từ nguyên lý sau đây:
Transistor của các bộ dao động đa hài hoạt động trong vùng bão hịa và vùng
cắt, có tác dụng như một chuyển mạch, trong khi các transistor của các bộ tạo dao
động sin hoạt động trong vùng tuyến tính như bộ khuếch đại.
Chúng ta sẽ mơ tả ngắn gọn ba bộ dao động đa hài này như sau:
<i>3.2.1.1. Đa hài tự dao động </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
Trước khi chúng ta giải thích nguyên lý hoạt động của mạch đa hài tự dao
động, chúng ta tìm hiểu khái niệm mạch nạp RC. Khi SW được đặt ở vị trí “1” như
<i>thể hiện trong Hình 3.1a, VC sẽ được nạp tới giá trị -E</i>1. Sau đó, chúng ta sẽ đặt SW
<i>ở vị trí “2” sau một khoảng thời gian, và VC sẽ tăng từ -E</i>1<i> đến E</i>2 (vì có sự khác biệt
<i>giữa E</i>2<i> và VC trong khoảng thời gian này, tụ C sẽ được nạp liên tục bởi IC</i> cho đến
<i>khi VC = E</i>2).
Mạch đa hài tự dao động điển hình được hiển thị trong Hình 3.2. Mơ tả
nguyên tắc hoạt động của mạch như sau:
<b>Hình 3.2. Mạch đa hài tự dao động điển hình </b>
<i>a) Khi cung cấp nguồn điện: Q</i>1 và Q2 sẽ dẫn nhờ các phân cực áp dụng cho
<i>các transistor thông qua RB1 và RB2</i> tương ứng. Bởi vì các đặc tính của Q1 và Q2
khơng phải là hồn tồn giống nhau, một trong những transistor, giả sử Q1 sẽ dẫn
đầu tiên.
<i>b) Khi Q1 dẫn: Dịng điện có chiều được thể hiện trong Hình 3.3. Khi Q</i>1 dẫn,
<i>VC2</i> (B2<i> là cực âm) trực tiếp hoạt động như VBE</i> của Q2 để Q2 sẽ bị tắt. Điện áp ở các
cực của C1 và C2 được biểu hiện ở các vị trí trên của các tụ điện này. Bởi vì giá trị của
<i>RC2 nhỏ hơn trong mạch tích điện RC2</i> C1 Q1 cho C1<i>, VC1 sẽ được nạp tới giá trị -VCC</i>
trong khoảng thời gian tương đối ngắn, với dạng sóng thể hiện trong Hình 3.5. C2 sẽ
<i>nạp từ -VCC tới + 0,6V sau khoảng T</i>2<i> = 0,7RB2C</i>2 (s) làm cho Q2 sẽ dẫn.
<b>Hình 3.4. Chiều dịng điện khi Q2 dẫn </b>
<i>c) Khi Q2 dẫn: Dịng điện có chiều được thể hiện trong Hình 3.4. Khi Q</i>2 dẫn,
tụ C1<i> nạp điện áp đảo ngược -VCC</i> (với cực được thể hiện trong Hình 3.3) sẽ được áp
dụng cho BE của Q1 để Q1 sẽ bị tắt. Như ở Hình 3.4, C1 và C2 được nạp với cực
được biểu thị ở các vị trí thấp hơn của các tụ điện này, trong đó mạch tích điện cho
C1<i> là RB1C</i>1, mạch nạp cho C2<i> là RC2C</i>2Q2BE, và dạng sóng điện tích được thể hiện
<i>trong Hình 3.5. C</i>1<i> sẽ được nạp tới + 0,6V sau khoảng T = 0,7 RB1C</i>1 để Q1 sẽ dẫn
lại. Hai transistor này sẽ lặp lại các hoạt động được mô tả trong mục (b) và (c) để
<i>hình thành dao động. Sóng vng sẽ được tương ứng tạo ra từ Vo1 và Vo2</i> như thể
hiện trong Hình 3.5.
Khi mạch là đối xứng, chu kỳ và tần số của sóng vng được xác định bởi:
<i>(3-1) </i>
<i>(3-2) </i>
<i>3.2.1.2. Đa hài một trạng thái ổn định (đa hài đợi) </i>
<i>a) Sơ đồ khối </i> <i>b) Kích hoạt bằng xung dương </i> <i>c) Kích hoạt bằng xung âm </i>
<b>Hình 3.6. Sơ đồ khối và dạng sóng đầu vào/ra mạch đa hài đợi </b>
Bộ dao động đa hài một trạng thái ổn định còn được gọi là đa hài đợi. Chúng
ta sẽ mô tả tóm tắt một số khái niệm cơ bản như sau:
Trạng thái đầu ra của đa hài đợi sẽ khơng bị thay đổi cho đến khi được kích
hoạt. Mối quan hệ giữa tín hiệu kích hoạt và trạng thái đầu ra được thể hiện trong
Hình 3.6b, c.
Có hai loại trạng thái đầu ra:
1) Tức thời ON, trễ OFF (mức cao đại diện cho ON);
2) Tức thời OFF, trễ ON (mức thấp thể hiện OFF).
Có hai loại trigger:
1) Kích hoạt bởi xung dương;
2) Kích hoạt bởi xung âm.
Nguyên lý hoạt động của các bộ đa hài đợi đơn giản được mô tả như sau:
Hình 3.7 cho thấy bộ đa hài đợi được kích hoạt bởi xung tích cực.
<i>a) Trước khi tín hiệu kích hoạt được áp dụng, Q</i>2 được duy trì như là dẫn. Nếu
Q1<i> dẫn trước, CB sẽ được nạp sau một khoảng thời gian ngắn bằng RB2CB</i> (CE của
Q1 coi như ngắn mạch) với cực phân cực tại vị trí trên của CB<i>, như Hình 3.8. Khi CB</i>
được tới giá trị 0,6V, Q2<i> sẽ dẫn tiếp theo, do đó VBE1</i> sẽ bị giảm và Q1 sẽ bị tắt.
<b>Hình 3.8. Mạch nạp cho CB khi Q1 dẫn </b>
CB nạp qua Q1, VCC và RB1
<i>b) Khi tín hiệu kích hoạt được áp dụng cho tín hiệu đầu vào, điều này sẽ được </i>
biến đổi bởi mạch C1R2 để xung vuông trở thành xung nhọn, sau đó xung nhọn này
được biến đổi thành xung tam giác thông qua mạch xén dùng Diode D. Xung dương
sẽ được đưa tới cực B của Q1 để Q1 dẫn bão hòa. Khi Q1 dẫn (tiếp giáp CE coi như
ngắn mạch), điện áp của CB (có cực nằm tại vị trí thấp của CB như thể hiện trong
Hình 3.9), được nạp qua RC1 CB QBE2 khi Q2 dẫn, sẽ tắt Q2. Kể từ khi Q1 dẫn vào
thời điểm này, CB có chiều dịng điện mới, từ RB2 CB Q1CE với phân cực được
biểu thị ở vị trí trên của CB như thể hiện trong Hình 3.8.
<b>Hình 3.9. Mạch nạp cho CB khi Q2 dẫn </b>
Điện áp của CB được nạp từ về phía tới 0,6V, Q2 sẽ dẫn. Thời
<i>c) Sự khác biệt duy nhất giữa mạch thể hiện trong Hình 3.10b và mạch thể </i>
<i>hiện trong Hình 3.7 là sóng vng ban đầu được áp dụng cho Vin được thay đổi </i>
thành xung được tạo ra bởi nút bấm bằng tay.
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.10. Tạo xung vng bằng nút nhấn </b>
<i>d) Các dạng sóng được tạo ra ở đầu ra của bộ dao động đa hài đợi kích hoạt </i>
bởi xung dương được hiển thị trong Hình 3.11.
<i>3.2.1.3. Bộ dao động hai trạng thái ổn định (mạch lưỡng ổn) </i>
<b>Hình 3.12. Sơ đồ khối và dạng sóng vào/ra mạch lƣỡng ổn </b>
Bộ dao động hai trạng thái ổn định hoạt động theo cách sau: Khi tín hiệu kích
hoạt được áp dụng cho đầu vào, trạng thái hoạt động sẽ được thay đổi và trạng thái
thay đổi này (trạng thái thứ hai) sẽ được duy trì. Nếu tín hiệu kích hoạt kế tiếp được
áp dụng, trạng thái thứ hai sẽ được thay đổi (được khôi phục lại trạng thái ban đầu),
như Hình 3.12.
Từ Hình 3.12, chúng ta khảo sát hai chức năng của bộ dao động hai trạng thái
ổn định:
<i>a) RS flip-flop </i>
<i>R: Thiết lập lại - Đầu ra thường được đặt ở mức thấp (= 0V). </i>
<i>S: Set - Đầu ra Q thường được thiết lập ở mức cao (= V</i>CC).
<b>Hình 3.13. RS flip - flop </b>
Như Hình 3.13, nếu S1<i> (Set) được nhấn, V</i>BE1<i> = 0V nên Q</i>1 tắt và đầu ra Q ở
mức cao. Do đó, Q2<i> dẫn vì sự phân cực đầy đủ áp dụng cho V</i>BE2, và đầu ra ở mức
thấp. Nếu S2<i> (Reset) được nhấn, V</i>BE2 = 0 nên Q2 tắt và đầu ra ở mức cao. Do đó,
<i>b) T flip - flop </i>
T flip-flop là mạch lưỡng ổn chỉ kết hợp một đầu vào T (kích hoạt). Khi tín
hiệu kích hoạt được áp dụng, mức của đầu ra Q và đầu ra có thể đồng thời thay
<b>Hình 3.14. T flip - flop </b>
(1) Trước khi tín hiệu kích hoạt được áp dụng, giả sử rằng Q1 dẫn và Q2 tắt.
CB1<i> sẽ được nạp tới giá trị V</i>CC qua hai đầu của nó, với mạch tích điện được biểu
<i>diễn trong Hình 3.14. Bởi vì V</i>CE1 rất nhỏ do sự dẫn bão hòa của Q1, CB2 khơng
được nạp.
(2) Tín hiệu đầu vào đầu tiên sẽ được đưa tới mạch vi phân gồm CtRt để biến
đổi thành , nó sẽ được cắt bớt (xung âm) bởi mạch xén gồm D1 và D2.
Xung âm này sau đó sẽ được đưa tới cực base của các transistor.
(3) Khi xung âm này được đưa tới cực base của Q1 và Q2, Q1 và Q2 sẽ tắt cùng
một lúc. Khi Q1<i> thay đổi trạng thái từ ON sang OFF, V</i>CE1<i> sẽ tăng lên đến giá trị V</i>CC
và nạp cho CB2. Dịng điện nạp sẽ làm Q2<i> dẫn, và V</i>CE2 có giá trị rất nhỏ khi Q2 dẫn.
Q1 do đó được duy trì trạng thái OFF, và CB1 sẽ khơng được nạp kể từ khi tụ điện
này đã được bão hòa. Khi Q1 tắt và Q2 dẫn, CB2<i> sẽ nạp tới giá trị V</i>CC và sẽ không
(4) Khi xung âm thứ hai được đưa tới cực base của Q1 và Q2, Q1 và Q2 sẽ tắt
cùng một lúc. Khi Q2<i> thay đổi trạng thái từ ON sang OFF, V</i>CE2 sẽ tăng lên đến giá
<i>trị V</i>CC và nạp cho CB1. Dòng điện nạp sẽ bật Q1<i>, và V</i>CE1 rất nhỏ khi Q1 dẫn. Q2 do
đó được duy trì trạng thái OFF, và CB2 sẽ không được nạp kể từ khi tụ điện này đã
được bão hòa. Khi Q1 dẫn và Q2 tắt, CB1<i> sẽ được nạp tới giá trị V</i>CC, và CB2 sẽ xả
qua RB1.
(5) Khi tín hiệu đầu vào được áp dụng liên tục, mạch sẽ lặp lại bước (3) và (4)
và sẽ duy trì hoạt động của nó, với dạng sóng đầu ra thể hiện trong Hình 3.15.
<b>Hình 3.15. Dạng sóng vào/ra T flip-flop </b>
<b>3.2.2.</b> <i><b>Dao động nghẹt </b></i>
Dao động nghẹt được đặt tên cho bộ dao động này, trong đó các transistor có
khoảng thời gian dẫn rất ngắn và thời gian tắt rất dài.
Nguyên lý cơ bản của bộ dao động nghẹt sử dụng hiện tượng tự cảm,
, và sự nạp/phóng của tụ C. Mạch cơ bản được biểu diễn trong
Hình 3.16a, được phân tích như sau:
<i>+ Khi nguồn cung cấp điện được kết nối, transistor sẽ được phân cực bởi I</i>B =
<i>(V</i>CC<i> – 0,6V)/R. Vì vậy, I</i>C = <i>I</i>B, và <i>I</i>C 0 IC (sat). Điện áp cảm ứng của Lp
cũng tạo ra một từ trường sao cho một điện áp cảm ứng sẽ được tạo ra trong Ls với
(e)
<b>Hình 3.16. Bộ dao động nghẹt </b>
+ Điện áp gây ra của Ls<i>, kết hợp với V</i>CC, sẽ nạp cho tụ C qua đường dẫn thể
<i>hiện trong Hình 3.16b. Dịng nạp này sẽ tăng I</i>B của transistor cho đến khi
<i>transistor dẫn bão hòa. Sau khi transistorđã được bão hòa, I</i>C sẽ không tăng lên
nữa, mà sẽ làm cho <i>I</i>C 0 và . Điện áp gây ra của Ls do đó sẽ biến
<i>mất, làm cho V</i>B<i> = -V</i>C<i> + V</i>CC<i> < 0 (V</i>C<i> = V</i>Ls<i> + V</i>CC). Do đó transistor sẽ bị tắt do
+ Sau khi transistor đã được tắt, tụ điện C sẽ phóng điện theo đường dẫn trong
Hình 3.16c, làm giảm dần sự phân cực ngược của transistor. Sau khi thiên áp ngược
bị triệt tiêu, transistor sẽ dẫn một lần nữa.
<i>+ Khi transistor trở về trạng thái của bước (b), V</i>Ls<i> + V</i>CC sẽ nạp cho tụ C để
<i>tạo ra I</i>B, nó sẽ nhanh chóng làm bão hịa transistor và làm cho <i>I</i>C 0 do đó
transistor nhanh chóng bị tắt. Thời gian dẫn của transistor rất ngắn.
+ Thời gian cắt của transistor phụ thuộc vào hằng số thời gian phóng RC. Sau
khi tụ C hồn thành việc phóng hết điện, transistor sẽ tiếp tục dẫn.
+ Trong quá trình ON/OFF của transistor, điện áp cảm ứng của Ls khơng phải
là dạng sóng của sóng vng tiêu chuẩn, trong khi các thành phần tần số cao của
dao động có thể gây ra biến dạng sóng.
+ Nếu cần phải loại bỏ sự biến dạng sóng do dao động ở tần số cao gây nên,
một Diode có thể được kết nối song song với hai đầu của L để cải thiện hiện tượng
này, như trong Hình 3.16d.
+ Các dạng sóng của các điểm liên quan của mạch này được thể hiện trong
Hình 3.16e.
<b>3.2.3.</b> <i><b>Schmitt trigger </b></i>
<b>Hình 3.17. Dạng sóng vào/ra và ký hiệu của Schmitt trigger </b>
Schmitt trigger cịn được gọi là mạch tạo hình dạng sóng, với mối quan hệ đầu
vào và đầu ra thể hiện trong Hình 3.17a và biểu tượng thể hiện trong Hình 3.17b.
<i>a) Các mạch cơ bản của Schmitt trigger (</i>
<i>(1) Khi V</i>i = 0, Q1 tắt và Q2 dẫn. Tại thời điểm này điện áp trên RE là:
<i>(2) Khi V</i>i<i> - V</i>E2 > 0,6V, cả Q1 và Q2<i> cùng dẫn. Tại thời điểm này V</i>C1 giảm, và
<i>V</i>B2 sẽ giảm tương ứng ( <i>) dẫn tới V</i>B2<i> < V</i>E và Q2 sẽ bị tắt do phân cực
<i>ngược. Vì vậy, V</i>o<i> = V</i>CC.
(3) Vì Q1 dẫn, sẽ thay đổi tới giá trị (RC1 lớn hơn RC2 trong thiết
<i>kế điển hình), và < V</i>E2.
<i>(4) Khi V</i>i<i> liên tục gia tăng, V</i>i - sẽ vẫn lớn hơn 0,6V, điều đó sẽ khiến Q1
vẫn tiếp tục dẫn. Q1 <i>sẽ tắt nếu V</i>i - nhỏ hơn 0,6V.
(5) Chúng ta có thể đánh giá các mục sau từ các mô tả ở trên:
+ Nếu phải bật Q1, tắt Q2<i>, và tạo V</i>o<i> = V</i>CC<i>, V</i>i<i> phải lớn hơn V</i>E2<i> + 0,6V. V</i>i này
<i>được gọi là ngưỡng trên là V</i>u;
+ Nếu cần phải tắt Q1, bật Q2<i>, và tạo V</i>o = 0V, Vi phải nhỏ hơn <i> + 0.6V. V</i>i
<i>này được gọi là ngưỡng thấp hơn biểu thị là V</i>L.
<i>V</i>h<i> = V</i>u<i> - V</i>L được gọi là điện áp trễ.
<i>b) Schmitt trigger áp dụng với sự phân cực </i>
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i>
<i>b) Quan hệ giữa dạng sóng vào và ra </i>
<b>Như ở Error! Reference source not found., khi tín hiệu xoay chiều hình sin </b>
được đưa tới đầu vào, Schmitt trigger sẽ cung cấp sóng vng khơng đối xứng. Nếu
cần phải có sóng vng cân đối, cần phải có sự phân cực một chiều (DC) thích hợp
<b>ở đầu vào như Error! Reference source not found.a. Các dạng sóng tương ứng </b>
<b>được thể hiện trong Error! Reference source not found.b. </b>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.19. Schmitt trigger có phân cực DC </b>
<b>3.2.4.</b> <i><b>Dao động răng cưa </b></i>
Nguyên lý cơ bản tạo dao động hình răng cưa được thể hiện trong Hình 3.20.
<b>Hình 3.20. Nguyên lý tạo dao động răng cƣa </b>
Khi SW mở, tụ C sẽ được nạp; khi SW đóng, tụ C sẽ phóng điện. Các dạng
sóng thể hiện trong Hình 3.20b do đó sẽ được tạo ra. Để định dạng dạng sóng với
độ tuyến tính tốt nhất, tụ điện sẽ được nạp bằng dòng điện liên tục. Mạch cơ bản
được biểu diễn trong Hình 3.21a. Máy phát răng cưa với độ tuyến tính tốt hơn được
thể hiện trong Hình 3.21
Hình 3.20a được thay thế bằng transistor của mạch thể hiện trong Hình 3.21a,
trong đó trạng thái ON và OFF của transistor được điều khiển bởi sóng vng. Như
Hình 3.21b, mạch dịng khơng đổi cho máy phát răng cưa với độ tuyến tính tốt hơn
bao gồm Q1, R1, R2 và Zd, và sóng vng có thể được cung cấp bởi máy phát sóng
vuông (chẳng hạn như bộ dao động đa hài tự dao động).
<b>3.3. Thiết bị, vật tƣ thí nghiệm </b>
<b>1) Bộ thí nghiệm KL-200. </b>
<b>2) Module thí nghiệm KL-23008, KL-23016. </b>
3) Máy hiện sóng.
4) Đồng hồ vạn năng.
5) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>3.4. Nội dung thí nghiệm </b>
<b>3.4.1.</b> <i><b>Mạch đa hài tự dao động </b></i>
<i>3.4.1.1. Bộ phát sóng vng </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.22. Thí nghiệm mạch phát sóng vng dùng transistor </b>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.22a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.22b. </i>
<i>- Bước 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng thang đo một chiều (DCV) đo điện áp </i>
<i>- Bước 3: Sử dụng máy hiện sóng (chế độ hai kênh) đo điện áp V</i>CE5<i>, V</i>BE5,
<i>V</i>CE6<i> và V</i>BE6 tương ứng. Ghi kết quả đo được vào trong Bảng 3.1.
<i>- Bước 4: Nếu khơng có sóng vng xuất hiện ở V</i>CE5<i> và V</i>CE6, hãy tháo C11 và
C13 (0,1<i>F) khỏi mạch và lặp lại bước 2, sau đó quan sát giá trị của V</i>CE5<i> và V</i>CE6 sẽ
có giá trị trong khoảng xấp xỉ 0,2V đến 0,6V. Nếu khơng, hãy kiểm tra xem có lỗi
kết nối trong mạch điện hay không
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Được mơ tả trong Bảng 3.1. </i>
<b>Bảng 3.1. Kết quả thí nghiệm mạch phát sóng vng dùng BJT </b>
<b>Điện </b>
<b>áp </b> <b>Dạng sóng </b> <i><b>f </b></i> <i><b>V</b></i><b>pp</b>
<b>Giá trị đồng </b>
<b>hồ đo điện áp </b>
<b>hiển thị </b>
<i>V</i>CE5
<i>V</i>BE5
<i>V</i>CE6
<i>V</i>BE6
So sánh mối quan hệ giữa dạng sóng và giá trị DCV của mỗi trường hợp:
<i> ... </i>
<i> ... </i>
<i> ... </i>
<i>3.4.1.2. Máy phát sóng vng có điều chỉnh tần số </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.23. Thí nghiệm mạch phát sóng vng có điều chỉnh tần số </b>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.23a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.23b. </i>
<i>- Bước 2: Sử dụng máy hiện sóng đo điện áp V</i>CE5<i>, V</i>BE5<i>, V</i>CE6<i> và V</i>BE6 tương ứng.
<i>- Bước 3: Điều chỉnh ngẫu nhiên VR3 (VR100K</i>), sau đó quan sát sự thay
đổi của tần số hoặc dạng sóng.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
Nếu VR3 = 0, f = ………..
Nếu VR3 = 100K, f = ………...
<i>3.4.1.3. Chuông điện tử </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.24a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.24b. Kết </i>
nối với loa 0,5W/8.
<i>- Bước 2: Điều chỉnh VR3 (VR 100K</i>), sau đó kiểm tra âm phát ra từ loa sẽ
<i>được thay đổi. Sử dụng máy hiện sóng đo điện áp tại OUT2 (V</i>CE6) để kiểm tra sự
thay đổi của chu kỳ tín hiệu khi điều chỉnh VR3 và ghi lại kết quả.
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Được mơ tả trong Bảng 3.2. </i>
<b>Bảng 3.2. Kết quả thí nghiệm mạch phát chuông điện tử </b>
<b>VCE6</b> <b>Tone (high, low) </b>
<b>VR min </b>
<b>VR max </b>
<b>3.4.2.</b> <i><b> Mạch đa hài đợi </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.25a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.25b. </i>
<i>- Bước 2: Sử dụng vôn kế đo điện áp V</i>be2<i>, V</i>be3<i> và Vc</i>e3, sau đó ghi lại kết quả
đo được vào trong Bảng 3.3.
<i>- Bước 3: Kết nối máy phát tín hiệu và máy hiện sóng tới đầu vào IN và kết </i>
nối máy hiện sóng với đầu ra. Điều chỉnh tần số tín hiệu của máy phát sóng tới
500Hz và tăng từ từ biên độ của tín hiệu này, sau đó quan sát dạng sóng trên máy
hiện sóng. Tiếp theo, sử dụng máy hiện sóng đo tín hiệu tại điểm A, điểm B và TP4
(OUT) và ghi lại kết quả đo được vào trong Bảng 3.3.
<i>- Bước 4: Điều chỉnh tăng tần số của tín hiệu của máy phát sóng, sau đó quan </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.25. Thí nghiệm mạch đa hài đợi xung kích hoạt dƣơng </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Được mơ tả trong Bảng 3.3. </i>
<b>Bảng 3.3. Kết quả thí nghiệm mạch đa hài đợi xung kích hoạt dƣơng </b>
<b>Thơng số </b> <b>Dạng sóng </b>
<i><b>V</b></i><b>IN</b>
<i><b>V</b></i><b>A</b>
<i><b>V</b></i><b>B</b>
<i><b>V</b></i><b>OUT</b>
<b>3.4.3.</b> <i><b>Mạch đa hài hai trạng thái ổn định </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.26a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.26b. </i>
<i>- Bước 2: Nhấn S2, sau đó sử dụng vơn kế (DCV) đo điện áp V</i>BE4<i>, V</i>CE4<i>, V</i>BE5
<i>và V</i>CE5 của Q4 và Q5, sau đó ghi lại kết quả đo được vào trong Bảng 3.4.
<i>- Bước 3: Nhấn S3, sau đó sử dụng vơn kế (DCV) đo điện áp V</i>BE4<i>, V</i>CE4<i>, V</i>BE5
<i>và V</i>CE5, sau đó ghi lại kết quả đo được vào trong Bảng 3.4.
a) b)
<b>Hình 3.26. Thí nghiệm RS-FF </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Được mơ tả trong Bảng 3.4. </i>
<b>Bảng 3.4. Kết quả thí nghiệm RS flip-flop </b>
<b>Nhấn S2 </b> <b>Nhấn S3 </b>
<i>V</i>BE4 <i>V</i>BE4
<i>V</i>CE4 <i>V</i>CE4
<i>V</i>BE5 <i>V</i>BE5
<i>V</i>CE5 <i>V</i>CE5
<i>3.4.3.2. T flip-flop </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.27a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.27b. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối tín hiệu từ bộ phát sóng và máy hiện sóng với đầu vào </i>
phát sóng tới 1KHz và tăng dần dần biên độ cho tới khi tín hiệu ở đầu ra OUT1 có
<i>- Bước 3: Sử dụng máy hiện sóng đo dạng sóng ở đầu ra OUT2, tính tần số </i>
của tín hiệu, sau đó ghi lại kết quả đo được vào trong Bảng 3.5.
<i>- Bước 4: Điều chỉnh tần số của bộ phát sóng tới 3KHz, sử dụng máy hiện </i>
sóng đo dạng sóng ở đầu ra OUT1, OUT2 một lần nữa. Quan sát, nhận xét mối liên
hệ về mặt tần số giữa IN, OUT1 và OUT2.
………...
………...
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.27. Thí nghiệm T flip-flop </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm: Được mô tả trong bước 4. </i>
<b>Bảng 3.5. Kết quả thí nghiệm T flip-flop </b>
<b>IN </b> <b>f = 1KHz </b> <b>IN </b> <b>f = 3KHz </b>
<b>OUT1 </b> f = _______________ (Hz) <b>OUT1 </b> f = _______________ (Hz)
<b>OUT2 </b> f = _______________ (Hz) <b>OUT2 </b> f = _______________ (Hz)
<b>3.4.4.</b> <i><b>Mạch dao động nghẹt </b></i>
<i>3.4.4.1. Mạch dao động nghẹt cơ bản </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i><b>Hình 3.28. Thí nghiệm mạch dao động nghẹt cơ bản </b></i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.28a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.28b. </i>
<i>- Bước 2: Sử dụng máy hiện sóng đo dạng sóng của V</i>CE<i>, V</i>BE<i> và V</i>LS (cuộn
cảm) tương ứng, sau đó ghi lại kết quả đo được vào trong Bảng 3.6.
<i>- Bước 3: Sử dụng vôn kế (DCV) đo V</i>BE<i> và V</i>CE tương ứng, sau đó ghi lại kết
quả đo được vào trong Bảng 3.6.
<i>- Bước 4: Tháo C</i>13 (0,1F) khỏi mạch điện và lặp lại bước 3, sau đó sử dụng
<i>máy hiện sóng đo dạng sóng của V</i>CE.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
Kết quả thí nghiệm được trình bày trong Bảng 3.6a, Bảng 3.6b, sau đó so sánh
sự khác nhau giữa bước 3 và bước 4.
<b>Bảng 3.6. Kết quả thí nghiệm mạch dao động nghẹt cơ bản </b>
<b>a) </b> <b>b) </b>
<b>Không kết nối C13 </b> <b>Kết nối C13 </b>
<i><b>V</b></i><b>CE</b> <i><b>V</b></i><b>CE</b>
<i><b>V</b></i><b>LS</b> <i><b>V</b></i><b>LS</b>
<i>3.4.4.2. Mạch tạo tiếng chim điện tử </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
a) b)
<b>Hình 3.29. Thí nghiệm mạch tạo tiếng chim điện tử </b>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.29a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.29b. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối đầu ra của mạch với loa (0,5W/8</i>) và kiểm tra tiếng phát
ra (tiếng chim).
<i>- Bước 3: Sử dụng máy hiện sóng đo điện áp và dạng sóng ở đầu ra cuộn thứ </i>
cấp máy biến áp. Vẽ dạng sóng quan sát được vào Hình 3.30.
<i>- Bước 4: Lắp tụ C</i>10 (100F) và tụ C11 (220F) song song, sau đó kiểm tra lại
âm thanh phát ra loa có thay đổi hay khơng?
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Hình 3.30. Kết quả thí nghiệm mạch tạo tiếng chim điện tử </b>
<i>3.4.5.1. Mạch Smith trigger cơ bản </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.31a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.31b. </i>
<i>- Bước 2: Điều chỉnh VR2 (VR10K) về 0</i>, sau đó sử dụng vôn kế (DCV) đo
các đại lượng được thể hiện ở Hình 3.31a. Ghi lại các giá trị đo được vào trong
Bảng 3.7.
Q1<i>: V</i>BE1<i>, V</i>CE1<i>, V</i>C1; Q2<i>: V</i>BE2<i>, V</i>CE2<i>, V</i>C2
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.31. Thí nghiệm mạch Smith trigger cơ bản </b>
<i>- Bước 3: Sử dụng vôn kế đo điện áp đầu ra V</i>out<i> (V</i>C2) và từ từ điều chỉnh VR2
<i>(VR10K) để tăng dần V</i>i<i> cho tới khi V</i>out<i> tăng đột ngột. Sau đó sử dụng vơn kế đo V</i>i
<i>(đây là giá trị V</i>u).
<i>- Bước 4: Đo lại các giá trị và ghi lại các giá trị đo được vào trong Bảng 3.7. </i>
Q1<i>: V</i>BE1<i>, VC</i>E1<i>, V</i>C1; Q2<i>: V</i>BE2<i>, V</i>CE2<i>, V</i>C2
<i>- Bước 5: Sử dụng vôn kế đo điện áp đầu ra V</i>out<i> (V</i>C2) và tiếp tục điều chỉnh
<i>VR2 (VR10K) sao cho V</i>i<i> tiếp tục tăng, sau đó quan sát V</i>out thay đổi tương ứng.
<i>- Bước 6: Điều chỉnh VR2 để giảm V</i>i <i>cho tới khi V</i>out giảm đột ngột, sau đó sử
<i>dụng vôn kế (DCV) đo V</i>i<i> (đây là giá trị V</i>L<i>). Đồng thời đo giá trị V</i>BE1 của Q1.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 3.7. Kết quả đo điện áp Vu, VL </b>
<i><b>V</b></i><b>i</b><i><b> (V</b></i><b>u</b><i><b>) V</b></i><b>OUT </b> <i><b>V</b></i><b>BE1</b> <i><b>V</b></i><b>CE1</b> <i><b>V</b></i><b>C1</b> <i><b>V</b></i><b>BE2</b> <i><b>V</b></i><b>CE2</b> <i><b>V</b></i><b>C2</b>
<i><b>V</b></i><b>i</b><i><b> (V</b></i><b>u</b><i><b>) V</b></i><b>OUT</b><i><b> V</b></i><b>i</b><i><b> =V</b></i><b>u</b>
<i><b> V</b></i><b>i</b><i><b> <V</b></i><b>L</b>
<i>3.4.5.2. Mạch phát sóng vng tần số 60Hz </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.32. Thí nghiệm mạch phát sóng vng tần số 60Hz </b>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.32a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.32b. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối máy phát tín hiệu và máy hiện sóng tới đầu vào (IN), và đầu </i>
đo DC của máy hiện sóng tới đầu ra của mạch. Điều chỉnh đầu ra của máy phát tín
<i>hiệu tới 60Hz/5Vpp</i> sóng sin, sau đó quan sát dạng sóng của đầu ra của mạch (OUT)
hiển thị trên máy hiện sóng là sóng vng đối xứng. Nếu khơng, điều chỉnh VR2
(VR10K) cho tới khi dạng sóng trở thành đối xứng, vẽ dạng sóng của đầu vào và
đầu ra của mạch vào trong Bảng 3.8.
<i>- Bước 3: Tắt máy phát tín hiệu, sau đó sử dụng vôn kế (DCV) đo điện áp V</i>B
của Q1 và ghi lại kết quả đo được vào trong Bảng 3.8.
<i>- Bước 4: Bật máy phát tín hiệu, sau đó điều chỉnh VR2 để tăng V</i>B của Q1 sao
<i>cho sóng vuông trở nên mất đối xứng. Đo V</i>IN<i> và V</i>OUT, sau đó ghi kết quả đo được
<i>- Bước 5: Điều chỉnh VR2 (vặn theo chiều ngược lại chiều vặn ở bước 4) để </i>
<i>giảm V</i>B của Q1<i>, và kiểm tra sự thay đổi của dạng sóng vng. Đo V</i>IN<i> và V</i>OUT, sau
đó ghi kết quả đo được vào trong Bảng 3.8.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 3.8. Dạng sóng vào/ra mạch phát sóng vng tần số 60Hz </b>
<b>Sóng vng (</b> <b>) </b> <i><b><sub>V</sub></b></i><b><sub>B</sub></b>
<b>Sóng vng không đối xứng (</b> <b>) </b> <i><b><sub>V</sub></b></i><b><sub>B</sub></b>
<b>3.4.6.</b> <i><b>Thí nghiệm về mạch tạo xung răng cưa </b></i>
<i>3.4.6.1. Mạch tạo xung răng cưa cơ bản </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 3.33. Thí nghiệm mạch tạo xung răng cƣa cơ bản </b>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.33a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.33b. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối máy phát tín hiệu và máy hiện sóng tới đầu vào (IN), và kết </i>
nối máy hiện sóng (kênh 2) tới đầu ra của mạch (OUT). Điều chỉnh đầu ra của máy
<i>phát tín hiệu tới 1KHz/5V</i>pp sóng vng, sau đó quan sát dạng sóng của đầu vào
(IN) và ra (OUT) của mạch. Vẽ dạng sóng quan sát được vào trong Hình 3.34.
<b>Hình 3.34. Dạng sóng IN/OUT mạch tạo xung răng cƣa cơ bản </b>
<i>3.4.6.2. Mạch tạo xung răng cưa tuyến tính </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 3.35a và gắn ghim mạch theo như Hình 3.35b. </i>
a) b)
<b>Hình 3.35. Thí nghiệm mạch tạo xung răng cƣa tuyến tính </b>
<i>- Bước 2: Kết nối máy phát tín hiệu và máy hiện sóng tới đầu vào (IN), và kết </i>
nối máy hiện sóng (kênh 2) tới đầu ra của mạch (OUT). Điều chỉnh đầu ra của máy
<i>phát tín hiệu tới 1KHz/5V</i>pp sóng vng, sau đó quan sát dạng sóng của đầu vào
<i>(IN) và ra (OUT) của mạch (tín hiệu 1KHz/5V</i>pp được lấy từ mạch đa hài tự dao
động). Vẽ dạng sóng quan sát được vào trong Hình 3.36.
<b>Hình 3.36. Dạng sóng IN/OUT mạch tạo xung răng cƣa tuyến tính </b>
<b>3.5. Thảo luận kết quả thí nghiệm </b>
Các bộ dao động xung được sử dụng rộng rãi nhất là dao động đa hài, dao
động nghẹt (không liên tục), Schmitt trigger... Ngoại trừ bộ dao động nghẹt, các bộ
dao động đa hài được xây dựng bằng transistor có thể được thay thế bằng vi mạch
tuyến tính hoặc vi mạch số.
1. Bộ dao động đa hài có thể được phân thành ba loại
Đa hài tự dao động, được sử dụng rộng rãi trong máy phát sóng vng; đa
hài đợi, còn được gọi là mạch đơn ổn, được sử dụng rộng rãi trong hàn thời gian
(tự động) của thợ hàn, hoặc có thể được sử dụng trong nhiếp ảnh; và trigger, có
thể hoạt động như T flip-flop chia hai.
2. Dao động không liên tục (dao động nghẹt) có thể được sử dụng tạo tiếng
chim hót điện tử được mơ tả trong thí nghiệm này, và cũng có thể được sử dụng
trong mạch quét dọc của truyền hình ở tầng tiền khuếch đại.
3. Mạch định hình dạng sóng Schmitt có nhiều ứng dụng như tắt tiếng ồn từ
nút nhấn, điều khiển thời gian và điều khiển nhiệt độ...
4. Dao động răng cưa: Có thể được sử dụng. Ví dụ: Trong tín hiệu cơ sở thời
<b>3.6. Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>
<b>3.6.1.</b> <i><b> Câu hỏi </b></i>
<b>CH3.1. Bộ dao động nào được sử dụng để tạo ra sóng vng? </b>
A. Colpits B. Đa hài đợi C. Đa hài tự dao động
<b>CH3.2. Bộ dao động nào có chức năng như một mạch điều khiển thời gian? </b>
<b>CH3.3. Bộ dao động nào cịn được gọi là mạch định hình dạng sóng? </b>
A. Schmitt trigger B. Đa hài tự dao động C. Dao động nghẹt
<b>CH3.4. Bộ dao động nào được sử dụng để chặn tiếng ồn của SW? </b>
A. Đa hài tự dao động B. Schmitt trigger C. Đa hài hai trạng thái ổn định
<b>CH3.5. Bộ dao động nào được sử dụng như mạch chia hai? </b>
A. Đa hài hai trạng thái ổn định B. Đa hài tự dao động C. Đa hài đợi
<b>3.6.2.</b> <i><b> Bài tập </b></i>
<b>Bài tập 3.1. </b>
<b>Hình 3.37. Mạch điện bài tập 3.1 </b>
<b>Chú ý: </b>
- Biến áp sử dụng trong mạch này là biến áp có điểm giữa chia áp, biến đổi
điện áp từ 110V xuống giá trị 12V/18V;
- Khi kiểm tra mạch sau khi lắp ráp, lưu ý khơng được chạm vào vỏ ngồi máy
biến áp vì giá trị điện áp cao từ 800V (dịng thấp) sẽ xuất hiện ở vỏ ngoài này;
- Nhiệt độ tỏa ra nhiều ở transistor 2SD313 nếu mạch này được sử dụng trong
khoảng thời gian dài.
<b>Thủ tục thí nghiệm: </b>
- Kết nối mạch bằng cách tham khảo Hình 3.37. Máy hiện sóng được kết nối
tới điện áp cao của máy biến áp (điều chỉnh nút V/DIV tới mức lớn nhất), gạt cơng
tắc sang vị trí thang “X10” của que đo. Điều chỉnh VR2K để quan sát dạng sóng
của điện áp cao của máy biến áp;
<b>Bài tập 3.2. </b>
<b>Hình 3.38. Mạch điện bài tập 3.2 </b>
<b>Thủ tục thí nghiệm: </b>
- Kết nối mạch bằng cách tham khảo
- , sau đó kết nối với nguồn cung cấp (+12V);
- Ngăn kết nối ánh sáng tới CDs, sau đó điều chỉnh VR100K để khởi
động relay;
- Trong khi relay chưa được kích hoạt, đo Vbe và Vce của từng transistor
<b>Bài tập 3.3. Mạch tự duy trì </b>
<b>Hình 3.39. Mạch điện bài tập 4.3 </b>
<b>Thủ tục thí nghiệm: </b>
- Kết nối mạch bằng cách tham khảo Hình 3.39;
- Nhấn SW2 một lần, sau đó kiểm tra nếu trạng thái của relay được chuyển
sang OFF;
- Khi tụ điện 22 được kết nối, mạch điện có trạng thái nào?
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 3 </b>
<i>[1] K&H MFG Co LTD (2015). Linear Circuit Lab KL-200 Teacher Handbook. </i>
<i>[2] K&H MFG Co LTD (2015). Linear Circuit Lab KL-200 Module Experiment </i>
<i><b>Bài 4 </b></i>
<b>ĐẶC TÍNH VÀ MẠCH ĐIỆN CỦA CÁC CỔNG LOGIC CƠ BẢN </b>
<b>4.1. Logic và chuyển mạch </b>
<b>4.1.1.</b> <i><b> Mục tiêu </b></i>
<b>- Hiểu được cách thức chức năng kỹ thuật số và tín hiệu tương tự. </b>
<b>- Tìm hiểu về các mối quan hệ giữa chuyển mạch và mức logic. </b>
<b>4.1.2.</b> <i><b> Tóm tắt lý thuyết </b></i>
<i>4.1.2.1. Hệ thống tương tự </i>
Trong hệ thống tương tự, một số lượng toán học được thể hiện bởi một con số
nhất định hoặc giá trị tỷ lệ thuận với nó. Ví dụ, đồng hồ đo cây số trong một chiếc
xe liên tục sẽ cho biết tốc độ bằng cách quay tay cho một mức độ nhất định. Khi tốc
độ hoặc thay đổi “đầu vào”, vị trí của tay hoặc “đầu ra” sẽ thay đổi theo, phù hợp
với tốc độ hiện tại của xe. Cả hai đầu vào và đầu ra là liên tục thay đổi.
<i>4.1.2.2. Hệ thống kỹ thuật số </i>
Trong hệ thống kỹ thuật số, số lượng được thể hiện bởi số phân đoạn hoặc
biểu tượng hơn là các giá trị tỷ lệ liên tục. Ví dụ, một chiếc đồng hồ kỹ thuật số hiển
thị, giây, phút, giờ và ngày tháng trong các phân đoạn của một giây. Chúng không
thay đổi liên tục từ một đến giây thứ hai trong khi thực tế, sự phân chia không xác
định thời gian từ một đến hai. Trên chiếc đồng hồ kỹ thuật số, nó là “1” hoặc “2”
khơng có gì ở giữa. Có thể nói rằng đồng hồ kỹ thuật số có thể đếm đến phần một
trăm của một giây nhưng thực tế vẫn là sự phân chia không xác định thời hạn giữa
các phần 0,001 và 0,002 của một giây
Vì nó khơng thể sử dụng các chữ số không xác định thời hạn để thể hiện một
giá trị chính xác, nên một số gần đúng được sử dụng. Ví dụ, các yếu tố vi sai “π”
nằm ở một giá trị nào đó giữa 3,14159 và 3,1416. Chúng ta thường giả định nó có
giá trị 3,1416, với bốn chữ số thập phân. Trong các hệ thống kỹ thuật số thay đổi và
kết quả đầu ra xuất hiện trong các phân đoạn được xác định trước và khơng có gì ở
giữa. Điều này đôi khi được gọi là “thay đổi không liên tục”.
Để kết hợp những lợi thế mà mỗi hệ thống cung cấp, chúng ta có thể sử dụng
“chuyển đổi tương tự - số” hoặc “chuyển đổi số - tương tự”. Nhưng trước khi làm
như vậy nó là điều cần thiết là chúng ta hiểu các hệ thống số đếm khác nhau.
Thông thường hệ thống thập phân, trong đó sử dụng các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9 để đại diện cho tất cả các giá trị số lượng với số lớn nhất là 9.
Trong hệ thống nhị phân chỉ có hai trạng thái 0 và tồn tại 1. Sau đây là một ví
dụ về làm thế nào để chuyển đổi nhị phân thành một số thập phân.
1 0 1 0 1 1 = 1x25<sub> + 1x2</sub>3<sub> + 1x2</sub>1<sub> + 1x2</sub>0
= 32 + 8 + 2 + 1
25<sub> 2</sub>4<sub> 2</sub>3<sub> 2</sub>2<sub> 2</sub>1<sub> 2</sub>0 <sub>= </sub> <sub>43 </sub>
Để thực hiện việc chuyển đổi giữa hệ thống số thập phân và hệ thống số nhị
phân được dễ dàng hơn, hệ đếm tám (octodecimal) được phát minh. Số lượng lớn
nhất trong hệ đếm 8 là 7, tương đương nhị phân 111.
Để chuyển đổi từ nhị phân sang hệ đếm 8, gom nhóm 3 số nhị phân từ phải
sang trái, có thể bổ sung thêm “0” cho đủ số bit của mỗi nhóm. Ví dụ, số nhị phân
1010101 bằng 125 ở hệ đếm 8.
Trong máy tính hệ thống số thập lục phân được sử dụng. Số thập lục phân lớn
nhất là 15 và trong thập phân là số 9, vì vậy những số được sử dụng trong hệ thống
thập lục phân là 0, 1, 2, ...9, A, B, C, D, E, F.
Vì rằng 16 = 24, nên để chuyển đổi số nhị phân thành số thập lục phân đơn giản
phân chia các số nhị phân trong nhóm 4 số bắt đầu từ phía bên tay phải. Ví dụ:
Trong số các hệ thống số vừa khảo sát thì hệ đếm 8 là ít được sử dụng nhất. Số
Sử dụng dấu thập phân như là trung tâm, chia số nhị phân sang bên trái trong
nhóm trong nhóm 4 số. Sử dụng các thủ tục tương tự cho các số nhị phân ở bên phải
của điểm thập phân, thêm một số “0” ở cuối cùng và chúng ta có:
Các thiết bị chuyển mạch có hai trạng thái “1” và “0”. Mỗi đại diện cho một trạng
thái logic đầu ra. Từ mạch của Hình 4.2 chúng ta có thể xác định nguyên tắc này.
Trong Hình 4.2:
<b>- Khi chuyển mạch ở một vị trí a, CR2 sẽ được bật (ON); </b>
<b>- Khi chuyển mạch ở một vị trí b, CR3 sẽ được bật (ON); </b>
<b>- Khi chuyển mạch ở một vị trí c, cả hai CR2 và CR3 sẽ được bật (ON); </b>
<b>- Các logic chuyển mạch có thể có hai trạng hoặc ba trạng thái: “1”; “0”; và </b>
“X” hoặc mở “open”;
<b>- Các chuyển mạch được kích hoạt khi điện áp đầu vào đạt đến giá trị điện áp </b>
hoạt động, khi điện áp đầu vào giảm xuống dưới mức điện áp hoạt động, chuyển tiếp
sẽ tắt (OFF).
<b>4.1.3.</b> <i><b> Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33001.
3) Đồng hồ vạn năng.
4) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>4.1.4.</b> <i><b> Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
a) b)
<b>Hình 4.2. Mạch thí nghiệm logic và chuyển mạch_2 </b>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 4.1a và gắn các ghim mạch theo như Hình 4.1b. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối Z1 để điều chỉnh nguồn cung cấp trên bộ KL-31001. Điều </i>
chỉnh điện áp đầu ra, đo điện áp tối thiểu và tối đa tại Z2.
<i>- Bước 3: Điều chỉnh điện áp đầu ra và quan sát trạng thái đèn LED (CR2). </i>
<i>- Bước 4: Lắp lại mạch theo Hình 4.2. Điều chỉnh điện áp đầu ra đến 15V ghi </i>
lại các trạng thái của đèn LED khi chuyển mạch ở vị trí a, b, c.
<i>- Bước 5: Lắp lại mạch theo </i>
Hình 4.3 và sử dụng rơ le với vai trò như một tải. Tăng điện áp đầu vào
chuyển mạch và quan sát các điểm mà tại đó chuyển lật trạng thái. Giảm điện áp
đầu vào và quan sát điện áp ngắt mạch.
<b>Hình 4.3. Mạch thí nghiệm logic và chuyển mạch_3 </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Điện áp tối thiểu tại Z2: VZ2(min) = ………... </b>
<b>Điện áp tối đa tại Z2: VZ2(max) = ………... </b>
<b>4.1.5.</b> <i><b> Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
<b>- Hai điểm (hoặc điện áp) mà tại đó đèn LED được bật và tắt không thể </b>
được đo chính xác.
<b>- Hai điểm (hoặc điện áp) mà tại đó relay khởi động và có thể được đo chính </b>
xác giá trị điện áp.
<b>- Hoạt động của relay biểu thị trạng thái số. </b>
<b>- Khi chuyển mạch bị tắt (OFF), hoặc được kết nối với +V, hoặc nối đất, lúc </b>
này relay trong trạng thái “treo” và cả hai CR1, CR2 là bật (ON).
<b>4.1.6.</b> <i><b> Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>4.1.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH4.1. Linh kiện nào nên được sử dụng để giảm điện áp từ 3V xuống 1V? </b>
A. 2V Zener Diode B. 3V Zener Diode C. 4V Zener Diode
<b>CH4.2. LED là viết tắt của: </b>
A. Light Diode B. Light Emitting Diode C. Laser Diode
<b>CH4.3. Một tải với cực âm/cực dương là một: </b>
A. Điện trở B. LED C. Cuộn cảm
<b>CH4.4. Hoạt động của relay thuộc loại: </b>
A. Tương tự B. Kỹ thuật số C. Khác
<b>CH4.5. Dạng sóng nào dưới đây thuộc dạng số? </b>
A. Sóng sin B. Sóng vng C. Sóng tam giác
<b>CH4.6. Các tín hiệu số chủ yếu là: </b>
A. Thập phân B. Nhị phân C. Bát phân
<b>CH4.7. Một chuyển mạch có ít nhất: </b>
A. 1 trạng thái B. 2 trạng thái C. 3 trạng thái
<b>CH4.8. Phát biểu nào đúng đối với logic dương? </b>
A. “0” đại diện mức cao B. “1” đại diện mức thấp C. “1” đại diện mức cao
<b>CH4.9. Loại logic nào thường được sử dụng trong các mạch logic? </b>
<b>CH4.10. Các LED thường được mắc nối tiếp với một: </b>
A. Điện trở B. Tụ điện C. Cuộn cảm
<i>4.1.6.2. Bài tập </i>
<b>BT4.1. Xây dựng các mạch ở Hình 4.4 và xác định bảng sự thật cho A, B, L. </b>
<b>Hình 4.4. Hình BT 4.1 </b>
<b>BT4.2. Xây dựng bộ đệm và bộ đảo sử dụng chuyển mạch A và relay X. Hoạt </b>
động của hai mạch cho tương ứng dưới đây:
- Bộ đệm: Trạng thái tín hiệu đầu ra giống trạng thái tín hiệu đầu vào;
- Bộ đảo: Trạng thái tín hiệu đầu ra là đảo so với trạng thái tín hiệu đầu vào.
<b>4.2. Mạch điện các cổng logic </b>
<b>4.2.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
Phân tích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các cổng logic sử dụng các linh
kiện khác nhau.
<b>4.2.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Các cổng logic được xây dựng từ các linh kiện bán dẫn lưỡng cực (Bipolar)
hoặc linh kiện bán dẫn trường (MOS).
<i>4.2.2.1. Họ logic Diode DL (Diode Logic) </i>
<i>a) Cổng OR </i> <i>b) Cổng AND </i>
Ở Hình 4.5a, khi điện áp đầu vào ở một trong hai vị trí A hoặc B cao hơn điện
áp phân cực thuận (0,7V) của Diode, có được điện áp tại đầu ra F. Đây là một cổng
logic “OR”. Giá trị của A và B phụ thuộc vào các đặc tính kỹ thuật của D1 và D2
cũng như tải các đầu ra..
<b>Hình 4.6. Hoạt động của cổng OR </b> <b>Hình 4.7. Cổng logic DL n đầu vào </b>
Nếu có điện áp ở cả hai đầu A và B, điện áp đầu ra của F sẽ được quyết
<i>định bởi hai điện áp đầu vào cao hơn. Ví dụ, nếu VA = 5V và VB</i> = 6V ở mạch của
Hình 4.6, đầu ra F sẽ có giá trị là 5,3V như vậy D1 là đảo khơng dẫn điện. Ta có
thể tăng thêm các đầu vào cho cổng logic bằng cách thêm các Diode vào trong
mạch (Hình 4.7).
Trong Hình 4.5b, giá trị điện áp phải thấp hơn giá trị điện áp tại hai đầu vào C
và D để D3 và D4<i> dẫn, hoặc +Vcc – Vc = 0,7V hoặc + Vcc – Vd = 0,7V (trong đó Vc và </i>
<i>Vd </i>là điện áp đầu vào tại C và D tương ứng).
<b>Hình 4.8. Hoạt động của cổng AND </b>
Nếu cả hai giá trị điện áp tại C và D thấp, sẽ xác định được đầu ra ở trạng thái
<i>cao. Trong Hình 4.8, Vcc = 10V, Vc = 6V và Vd</i> = 8V. Đầu ra F là 6,7V, D3 sẽ dẫn và
D4 sẽ tắt. Các mạch như vậy được gọi là một cổng “AND”.
<i>Ví dụ 5.1. </i>
<i>a) OR-OR </i> <i>b) OR-AND </i>
<b>Hình 4.9. Cổng logic Diode </b>
<i><b>Trả lời: Trong Hình 4.9a, F</b></i>1 đi qua D4 trước khi đến F2. Các điện trở tải cho F1
và F2 là R1 và R2 tương ứng. Nếu D4 dẫn, R1 và R2 có thể được coi là kết nối song
song và dòng điện đầu vào tại A sẽ tăng, nhưng điện áp tại F2 sẽ nhỏ hơn so với điện
áp 0,7V tại F1. Trong Hình 4.9b, nếu cả hai A0 và A1 có điện áp thấp, F1 sẽ là 0V
nhưng với việc bổ sung của một cổng AND cần có một điện áp thả tại F1.
Để cho F1 đóng 0V, R1 phải nhỏ hơn R3 để khi F1 là điện áp cao (gần như đạt
+V) D8 sẽ được cắt bỏ. Rõ ràng là mạch trong Hình 4.9b khơng phải là một kết nối
lý tưởng như R1 có lượng công suất tiêu thụ cao.
<i>4.2.2.2. Họ logic Điện trở - Transistor RTL (Resistor Transistor Logic) </i>
<i>a) Cổng NOT </i> <i>b) Cổng NOR </i>
<b>Hình 4.10. Cổng logic Diode </b>
<i>4.2.2.3. Họ logic Diode - Transistor DTL (Diode Transistor Logic) </i>
Một mạch DTL điển hình được thể hiện trong Hình 4.11.
<b>Hình 4.11. Mạch AND họ DTL </b>
Tham khảo Hình 4.11, khi một trong hai đầu vào A hoặc B là thấp, P cũng sẽ
ở mức thấp, cả hai Q1 và Q2 là tắt, và đầu ra F cũng sẽ ở mức thấp. Giả sử đầu vào
thấp là 0,5V, điện áp tại P sẽ là 1,2V (0,5V+0,7V). Dịng điện tại D1 và D2, IIL =
<i>(5V-1,2V)× (1,6Ω + 2,15Ω) hoặc 0.8mA. I</i>IL là dòng điện thấp rằng DTL trước đó
phải điều khiển, hạn chế đầu ra DTL trước hoặc “Fanout”.
Nếu cả hai A và B là cao, cả hai Q1, Q2 sẽ bật và đầu ra F sẽ thấp (Q2 bão hòa).
Mặc dù DTL có chứa transistor có khả năng khuếch đại nhưng cấu trúc của nó
giống hệt với RTL, vì vậy điện áp của nó và đặc điểm cường độ dòng cũng tương tự
như RTL.
<i>4.2.2.4. Họ logic Transistor – Transistor TTL (Transistor Transistor Logic) </i>
TTL thay thế DTL với một đặc tính độc đáo: Trong hai trạng thái khác nhau 1
và 0, thời gian chuyển đổi trạng thái ở đầu ra là khá thấp. Sơ đồ mạch của một cổng
NAND TTL 7400 được thể hiện trong Hình 4.12.
Điện áp đầu vào thấp và cao cho một tiêu chuẩn giới hạn TTL 0,8V và
tương ứng 2V. Khi một đầu vào là 0,8V, một điện áp 0,1V tồn tại tại ở cực B của
Q2, như vậy Q4 tắt và Q3 dẫn, và đầu ra cao. Nếu điện áp đầu vào là 2V, cực B của
Q2 có một điện áp 1,4V để Q2 dẫn, Q3 tắt và đầu ra cao.
Do ảnh hưởng của điện dung ghép nối, tốc độ tiêu chuẩn TTL là khơng thay
đổi nhanh chóng. Bằng cách thêm vào một Diode Schottky giữa B và cực C của
transistor, tốc tộ của TTLs có thể tăng lên đáng kể. Diode Schottky có một sự phân
cực thuận khoảng 0,2V làm tăng điện áp bão hịa của transistor cũng như thời gian
cắt của nó. TTLs với thêm Diode Schottky được gọi “High Speed TTL” và đánh dấu
bằng chữ “H” về loại số lượng của nó, chẳng hạn như 74HXX. TTLs nguồn điện
thấp với Diode Schottky được đánh dấu với LS, chẳng hạn như 74LSXX.
<b>Hình 4.13. Transistor Schottky </b>
Mộttransistor Schottky được thể hiện trong Hình 4.13. Khi nó bão hịa điện áp
tại C và E là khoảng 0,5V, bão hịa khơng phải là q sâu và tốc độ hoạt động được
tăng lên.
<i>4.2.2.5. Cổng logic sử dụng transistor trường (MOS) </i>
Bao gồm yếu tố đơn cực MOS:
+ PMOS;
+ NMOS;
+ CMOS.
Một bộ biến đổi làm từ NMOS được thể hiện trong Hình 4.14.
Trong Hình 4.14, Q2 được sử dụng như một điện trở tải và Q1 là bộ khuếch
đại. Kể từ khi trở kháng đầu vào của MOSFET là rất cao (gần đến vơ cùng), dịng
điện đầu ra gần như là không tồn tại hoặc chỉ một vài +A. Vì vậy MOS là khả
<b>Hình 4.14. Bộ biến đổi NMOS </b> <b>Hình 4.15. Bộ biến đổi CMOS </b>
Trong Hình 4.15, khi đầu vào A = 1, Q2 dẫn và Q1 tắt để đầu ra F = 0. Khi A =
0, kết quả là ngược lại Q2 tắt, Q1 là dẫn và F = 1. Rõ ràng đây là một chuyển đổi với
Q1, Q2 đại diện cho mức logic “1” và “0”. CMOS với bộ đệm được đánh dấu bằng
chữ “B” ở cuối của số loại của chúng “UB” có nghĩa là CMOS mà không cần đệm.
Bảng 4.1 cho thấy biểu tượng cho CMOS có và khơng có bộ đệm.
<b>Bảng 4.1. Ký hiệu CMOS có/khơng có bộ đệm </b>
<b>MB84000B SERIES </b>
<b>WITH I/O BUFFER </b>
<b>OTHERS </b>
<b>NO BUFFER </b> <b>WITH OUTPUT BUFFER </b>
<b>4.2.3.</b> <i><b> Thiết bị vật tư </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33001.
3) Đồng hồ vạn năng.
4) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>4.2.4.</b> <i><b> Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>4.2.4.1. Mạch DL </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 4.16a và gắn ghim mạch theo như Hình 4.16b. </i>
<i>- Bước 2: Đấu nối đầu vào D</i>1, D2 đến 1,5V~15V đầu ra của nguồn cung cấp
<i>- Bước 3: Đấu nối D</i>1, D2 đến chuyển mạch dữ liệu SW0 và SW1 tương ứng.
Thực hiện theo các trình tự đầu vào ở Bảng 4.2 dưới dây, đo và ghi lại các điện áp
đầu ra tại F10.
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>c) </i> <i>d) </i>
<b>Hình 4.16. Thí nghiệm mạch logic DL </b>
<i>- Bước 4: Quan sát Hình 4.16c và gắn ghim mạch theo như Hình 4.16d. </i>
<i>- Bước 6: Đấu nối E</i>1<i>, E</i>2 đến chuyển mạch dữ liệu SW2 và SW3 tương ứng.
Theo trình tự đầu vào 2 dưới đây, đo và ghi lại các điện áp đầu ra tại F10.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.2. Kết quả thí nghiệm mạch cổng logic họ DL </b>
<b>D2</b> <b>D1</b> <b>F10</b> <b>D2</b> <b>D1</b> <b>F10</b>
0V 0V
0.2V 0.2V
<b>D2</b> <b>D1</b> <b>F10</b> <b>D2</b> <b>D1</b> <b>F10</b>
0.6V 0.6V
0.8V 0.8V
1V 1V
2V 2V
3V 3V
4V 4V
5V 5V
<i>4.2.4.2. Mạch RTL </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 4.17. Thí nghiệm mạch RTL </b>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 4.17a và gắn các ghim mạch theo như ở Hình 4.17b. </i>
<i>- Bước 2: Giới hạn điện áp đầu vào cho H</i>1 giữa 0V và 5V. Bắt đầu từ 0V đo
và ghi đầu ra tại F11. Tăng điện áp đầu vào với bước tăng 0,1V và ghi mỗi đầu ra
tương ứng vào trong Bảng 4.3.
<i>- Bước 3: Thay thế R</i>5 (1KΩ) với R6 (10KΩ) bằng cách di chuyển mạch ghim
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.3. Kết quả thí nghiệm mạch RTL với R5 = 1 KΩ </b>
<b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b>
0V 1,1V 2,1V 3,1V 4,1V
0,2V 1,2V 2,2V 3,2V 4,2V
0,3V 1,3V 2,3V 3,3V 4,3V
0,4V 1,4V 2,4V 3,4V 4,4V
0,5V 1,5V 2,5V 3,5V 4,5V
0,6V 1,6V 2,6V 3,6V 4,6V
0,7V 1,7V 2,7V 3,7V 4,7V
0,8V 1,8V 2,8V 3,8V 4,8V
0,9V 1,9V 2,9V 3,9V 4,9V
1V 2V 3V 4V 5V
<b>Bảng 4.4. Kết quả thí nghiệm mạch RTL với R6 = 10 KΩ </b>
<b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b> <b>H1</b> <b>F11</b>
0V 1,1V 2,1V 3,1V 4,1V
0,2V 1,2V 2,2V 3,2V 4,2V
0,3V 1,3V 2,3V 3,3V 4,3V
0,4V 1,4V 2,4V 3,4V 4,4V
0,5V 1,5V 2,5V 3,5V 4,5V
0,6V 1,6V 2,6V 3,6V 4,6V
0,7V 1,7V 2,7V 3,7V 4,7V
0,8V 1,8V 2,8V 3,8V 4,8V
0,9V 1,9V 2,9V 3,9V 4,9V
<i>4.2.4.3. Mạch Diode Transistor Logic (DTL) </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát Hình 4.18a và chèn ghim mạch đấu nối như được đánh dấu </i>
<i>theo như ở Hình 4.18b. Kết nối +V của khối b đến đầu ra +5V của nguồn cung cấp </i>
cố định (Fixed Power Supply).
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 4.18. Thí nghiệm mạch DTL </b>
<i>- Bước 2: Hạn chế điện áp đầu vào của D</i>1, D2 đến 0V~5V. Thực hiện theo
trình tự tuần tự đầu vào cho ở Bảng 4.5 dưới đây, đo và ghi lại kết quả đầu ra ở
F10 và F11.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.5. Kết quả thí nghiệm mạch DTL </b>
<b>D2</b> <b>D1</b> <b>F10</b> <b>F11</b> <b>D2</b> <b>D1</b> <b>F10</b> <b>F11</b> <b>D2</b> <b>D1</b> <b>F10</b> <b>F11</b>
0V 2,4V 4,4V
0,6V 2,6V 4,6V
0,8V 2,8V 4,8V
1V 3V 5V
1,2V 3,2V
1,4V 3,4V
1,6V 3,6V
1,8V 3,8V
2V 4V
<i>4.2.4.4. Mạch TTL </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<b>Hình 4.19. Thí nghiệm mạch TTL </b>
<i>- Bước 1: Chèn mạch ghim đấu nối theo như Hình 4.19. I C U1 là một chuỗi </i>
các cổng NAND 7400 trong khi IC U2 là một cổng nối tiếp NOR LS 74L02.
<i>- Bước 2: Kết nối +5V đầu ra của nguồn cung cấp cố định +5V trên khối d. </i>
<i>- Bước 3: Điều chỉnh điện áp tại A</i>1 trong khoảng 0V~5V. Thực hiện theo các
trình tự đầu vào cho ở Bảng 4.6, đo và ghi lại kết quả đầu ra tại F1.
<i>- Bước 4: Điều chỉnh điện áp tại A</i>3 trong khoảng 0V~5V. Thực hiện theo các
trình tự đầu vào cho ở Bảng 4.7, đo và ghi lại kết quả đầu ra tại F2.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.6. Kết quả thí nghiệm mạch DTL - đầu vào A1 </b>
<b>A1</b> <b>F1</b> <b>A1</b> <b>F1</b> <b>A1</b> <b>F1</b> <b>A1</b> <b>F1</b> <b>A1</b> <b>F1</b>
0V 1,5V 2,5V 3,5V 4,5V
0,6V 1,6V 2,6V 3,6V 4,6V
0,7V 1,7V 2,7V 3,7V 4,7V
0,8V 1,8V 2,8V 3,8V 4,8V
0,9V 1,9V 2,9V 3,9V 4,9V
1V 2V 3V 4V 5V
1,1V 2,1V 3,1V 4,1V
1,2V 2,2V 3,2V 4,2V
1,3V 2,3V 3,3V 4,3V
<b>Bảng 4.7. Kết quả thí nghiệm mạch DTL - đầu vào A3 </b>
<b>A3</b> <b>F2</b> <b>A3</b> <b>F2</b> <b>A3</b> <b>F2</b> <b>A3</b> <b>F2</b>
1V 2V 3V 4V
1,1V 2,1V 3,1V 4,1V
1,2V 2,2V 3,2V 4,2V
1,3V 2,3V 3,3V 4,3V
1,4V 2,4V 3,4V 4,4V
1,5V 2,5V 3,5V 4.5V
1,6V 2,6V 3,6V 4,5V
1,7V 2,7V 3,7V 4,6V
1,8V 2,8V 3,8V 4,7V
1,9V 2,9V 3,9V 4,8V
5V
<i>4.2.4.5. Mạch CMOS </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<b>Hình 4.20. Thí nghiệm mạch CMOS </b>
<i>- Bước 1: Chèn mạch ghim đấu nối theo như Hình 4.20. Kết nối V</i>DD tới +12V
đầu ra của nguồn cung cấp cố định.
<i>- Bước 2: Tăng điện áp đầu vào cho A</i>5 với gia số tăng 0,5V, bắt đầu từ 0V. Đo
<i>- Bước 3: Tăng điện áp đầu vào cho A</i>7 với gia số tăng 0,5V, bắt đầu từ 0V. Đo
và ghi điện áp đầu ra tương ứng Y2 vào trong Bảng 4.9.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.8. Kết quả thí nghiệm mạch CMOS - đầu vào A5 </b>
<b>A5</b> <b>Y1</b> <b>A5</b> <b>Y1</b> <b>A5</b> <b>Y1</b> <b>A5</b> <b>Y1</b>
0V 3,5V 7V 10,5V
0,5V 4V 7,5V 11V
1V 4,5V 8V 11,5V
1,5V 5V 8,5V 12V
2V 5,5V 9V
2,5V 6V 9,5V
3V 6,5V 10V
<b>Bảng 4.9. Kết quả thí nghiệm mạch CMOS - đầu vào A7 </b>
<b>A7</b> <b>Y2</b> <b>A7</b> <b>Y2</b> <b>A7</b> <b>Y2</b> <b>A7</b> <b>Y2</b>
0V 3,5V 7V 10,5V
0,5V 4V 7,5V 11V
1V 4,5V 8V 11,5V
1,5V 5V 8,5V 12V
2V 5,5V 9V
2,5V 6V 9,5V
3V 6,5V 10V
<b>4.2.5.</b> <i><b> Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>4.2.5.1. Câu hỏi </i>
<b>CH4.11. Khi đầu vào của DL là mở, nó là tương đương với: </b>
<b>CH4.12. Kết quả là gì khi một cổng AND DL và một RTL được kết nối nối tiếp? </b>
A. Bộ đệm B. Cổng NOR C. Cổng NAND
<b>CH4.13. Đặc trưng của transistor được sử dụng trong TTL? </b>
A. Chế độ cắt và bão hòa B. Chế độ A C. Chế độ B
<b>CH4.14. Điều gì phải được thêm vào để tăng số lượng đầu vào cho cổng DL? </b>
A. Điện trở B. Transistor C. Diode
<b>CH4.15. Điện áp đầu vào chính xác cho một DL là gì? </b>
A. Cố định 5V B. Bằng điện áp mở cửa của Diode C. Cố định 12V
<b>CH4.16. Điện áp đầu vào chính xác cho một TTL là gì? </b>
A. 3V B. Được điều chỉnh 5V C. 12V
<b>CH4.17. Điện áp đầu vào chính xác cho một CMOS là gì? </b>
A. Cố định 5V B. Cố định C. 12V3V ~ 18V
<i>4.2.5.2. Bài tập </i>
<b>BT4.3. Xây dựng mạch nối tiếp DL đưa ra dưới đây với TTL. Đo và xác định bảng </b>
sự thật cho A, B, F.
<b>BT4.4. Chọn mạch (a) hay (b) là phù hợp hơn cho việc mở rộng số lượng đầu vào </b>
<b>4.3. Đo đặc tính cổng logic cơ bản </b>
<b>4.3.1.</b> <i><b> Mục tiêu </b></i>
Khảo sát đặc tính của các cổng logic cơ bản: AND, OR, NOT…
<b>4.3.2.</b> <i><b> Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Các đặc điểm đầu vào và đầu ra của các cổng logic cơ bản được định nghĩa
dưới đây:
VOH: Điện áp đầu ra cao IOH: Dòng điện đầu ra cao
VOL: Điện áp đầu ra thấp IOL: Dòng điện đầu ra thấp
V<sub>IH</sub>: Điện áp đầu vào cao I<sub>IH</sub>: Dòng điện đầu vào cao
VIL: Điện áp đầu vào thấp IIL: Dòng điện đầu vào thấp
Đặc điểm của các cổng TTL và những cổng CMOS là khác nhau về tải và giới
hạn dịng điện. Ví dụ, trong trường hợp của một cổng OR và một cổng AND.
<i>4.3.2.1. Đặc tính đầu vào cổng OR </i>
Đầu vào của TTL được kết nối với một điện trở 1KΩ trong khi đầu vào của
cổng CMOS được kết nối với một điện trở 10KΩ.
<i>a) TTL </i> <i>b) CMOS </i>
<b>Hình 4.21. Đặc tính đầu vào cổng OR </b>
Điện trở cho mắc nối tiếp LS TTL là xấp xỉ 5KΩ. Nếu đầu vào X của một
cổngTTL OR được tiếp đất sau đó đầu ra F là bằng đầu vào A (F = A), không thể tạo
điều khiển mở rộng.
<i>4.3.2.2. Cổng AND </i>
<i>a) Trạng thái “HIGH” của cổng AND họ TTL </i>
<i>b) Trạng thái “HIGH” của cổng AND họ CMOS </i>
<b>Hình 4.22. Đặc tính đầu vào cổng AND </b>
Cổng TTL AND nằm trong trạng thái cao khi nó được mở hoặc khi một điện
trở được kết nối để cung cấp điện áp. Cổng CMOS AND nằm trong trạng thái cao
khi một điện trở ít nhất là 10KΩ được kết nối để cung cấp điện áp.
<i>4.3.2.3. Bảng chân lý của các cổng logic cơ bản </i>
Bảng chân lý (Truth Table) là một bảng mà cho thấy một đầu vào tương ứng
của cổng logic và đầu ra dưới điều kiện lý tưởng.
<i>a) Cổng OR </i>
<b>Bảng 4.10. Bảng chân lý cổng OR </b>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A </b> <b>B </b> <b>FOR</b>
0 0 0 0
1 0 1 1
2 1 0 1
3 1 1 1
Khi A = 0, B = 0 đầu ra FOR = 0
Khi A = 0, B = 1 đầu ra FOR = 1
Khi A = 1, B = 0 đầu ra FOR = 1
Khi A = 1, B = 1 đầu ra FOR = 1
<i>b) Cổng AND </i>
<b>Bảng 4.11. Bảng chân lý cổng AND </b>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A </b> <b>B </b> <b>FAND</b>
0 0 0 0
1 0 1 0
2 1 0 0
3 1 1 1
Khi A = 0, B = 0 đầu ra FAND = 0
Khi A = 0, B = 1 đầu ra FAND = 0
Khi A = 1, B = 0 đầu ra FAND = 0
Khi A = 1, B = 1 đầu ra FAND = 1
Phương trình:
<i>c) Cổng đảo INVERTER (NOT) </i>
<b>Bảng 4.12. Bảng chân lý cổng NOT </b>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào Đầu ra </b>
<b>A </b> <b>FNOT</b>
0 0 1
1 1 0
Khi A = 0, đầu ra FNOT = 1
Khi A = 1, đầu ra FNOT = 0
Phương trình:
<i>d) Cổng XOR </i>
<b>Bảng 4.13. Bảng chân lý cổng XOR </b>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A </b> <b>B </b> <b>FXOR</b>
0 0 0 0
1 0 1 1
2 1 0 1
3 1 1 0
Khi A = B, đầu ra FXOR = 0
Khi A B, đầu ra FXOR = 1
<i>e) Cổng NAND </i>
Đầu ra của một cổng NAND ngược với một cổng AND.
<b>Bảng 4.14. Bảng chân lý cổng NAND </b>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A </b> <b>B </b> <b>FNAND</b>
0 0 0 1
1 0 1 1
2 1 0 1
3 1 1 0
Khi A = 0, B = 0 đầu ra FNAND = 1
Khi A = 0, B = 1 đầu ra FNAND = 1
Khi A = 1, B = 0 đầu ra FNAND = 1
Khi A = 1, B = 1 đầu ra FNAND = 0
Phương trình:
<i>f) Cổng NOR </i>
Đầu ra của một cổng NOR là ngược với một cổng OR.
<b>Bảng 4.15. Bảng chân lý cổng NOR </b>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A </b> <b>B </b> <b>FNOR</b>
0 0 0 1
1 0 1 0
2 1 0 0
3 1 1 0
Khi A = 0, B = 0 đầu ra FNOR = 1
Khi A = 0, B = 1 đầu ra FNOR = 0
Khi A = 1, B = 0 đầu ra FNOR = 0
Khi A = 1, B = 1 đầu ra FNOR = 0
Phương trình:
Các bảng sự thật phụ thuộc vào mức logic tích cực. Mức logic là dương khi
đại diện một điện áp dương là “1” và đại diện một điện áp âm là “0”. Trong trường
hợp cổng logic âm được sử dụng đầu ra sẽ được đảo ngược.
<b>Bảng 4.16. So sánh mức logic dƣơng và âm của cổng OR </b>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A </b> <b>B </b> <b>FOR</b>
0 0 0 0
1 0 1 1
2 1 0 1
3 1 1 1
<i>a) Cổng OR logic dương </i>
<b>Trạng </b>
<b>thái </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
0 0 0 0
1 0 1 1
2 1 0 1
3 1 1 1
<i>b) Cổng OR logic âm </i>
Quan sát bảng sự thật cho một cổng OR logic âm ta thấy nó là tương đương
cho một cổng AND logic dương.
<b>4.3.3.</b> <i><b> Thiết bị vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33001.
3) Máy hiện sóng.
4) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>4.3.4.</b> <i><b> Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>4.3.4.1. Đo đặc tính cổng AND </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Chèn mạch ghim đấu nối theo Hình 4.23, sử dụng IC U1a và U1b. </i>
<i>- Bước 2: Nối các đầu vào A</i>1, A2 đến chuyển mạch dữ liệu SW0, SW1 (TTL)
và đầu ra F3 đến LED hiển thị L3. Ghi lại trạng thái của đầu ra theo tuần tự các đầu
vào cho ở Bảng 4.17.
<i>- Bước 3: Đấu nối A</i>2 đến tần số 10Hz (TTL) của bộ định thời. Đo và ghi lại
dạng sóng đầu ra và đầu vào vào trong Hình 4.24.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.17. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng AND </b>
<b>Trạng thái </b> <b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A2</b> <b>A1</b> <b>F3</b>
0 0 0
1 0 1
2 1 0
3 1 1
<i><b>Hình 4.24. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng AND </b></i>
<i><b>Hình 4.25. Thí nghiệm đo đặc tính cổng OR </b></i>
<i>- Bước 1: Chèn mạch ghim đấu nối theo Hình 4.25, sử dụng IC U2a và U2b. </i>
<i>- Bước 2: Nối các đầu vào A</i>3, A4 đến chuyển mạch SW0, SW1 (TTL) và
đầu ra F4 đến LED hiển thị L4. Ghi lại trạng thái của đầu ra theo tuần tự các đầu
vào cho ở Bảng 4.18.
<i>- Bước 3: Đấu nối A</i>4 đến tần số 10Hz (TTL) của bộ định thời. Đo và ghi lại
dạng sóng đầu ra và đầu vào vào trong Hình 4.26.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.18. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng OR </b>
<b>Trạng thái </b> <b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A4</b> <b>A3</b> <b>F4</b>
0 0 0
1 0 1
2 1 0
3 1 1
<i>4.3.4.3. Đo đặc tính cổng NOT </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i><b>Hình 4.27. Thí nghiệm đo đặc tính cổng NOT </b></i>
<i>- Bước 1: Chèn mạch ghim đấu nối theo Hình 4.27, sử dụng IC U3c. </i>
<i>- Bước 2: Nối các đầu vào C</i>1 đến chuyển mạch SW0 (TTL) và đầu ra F6
đến LED hiển thị L6. Ghi lại trạng thái của đầu ra theo tuần tự các đầu vào cho ở
Bảng 4.19a.
<i>- Bước 3: Nối F</i>6 với C2 và đầu ra F7 đến LED hiển thị L7. Ghi lại trạng thái
của đầu ra theo tuần tự các đầu vào cho ở Bảng 4.19b.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.19. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng NOT </b>
<i>a) Trạng thái đầu ra F6 </i>
<b>Trạng thái </b> <b>C1</b> <b>F6</b>
0 0
1 1
<i>b) Trạng thái đầu ra F7 </i>
<b>Trạng thái </b> <b>C2</b> <b>F7</b>
0 0
1 1
<i>4.3.4.4. Đo đặc tính cổng NAND </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Sử dụng IC U1a trong khối d, module KL-33001. Nối các đầu vào </i>
A1, A2 đến chuyển mạch dữ liệu SW0, SW1 (TTL) và đầu ra F1 đến LED hiển thị
L1. Ghi lại trạng thái của đầu ra theo tuần tự các đầu vào cho ở Bảng 4.20.
<i>- Bước 2: Đấu nối A</i>2 đến tần số 10Hz (TTL), sóng vng của bộ định thời.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.20. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng NAND </b>
<b>Trạng thái </b> <b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A2</b> <b>A1</b> <b>F1</b>
0 0 0
1 0 1
2 1 0
3 1 1
<i><b>Hình 4.28. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng NAND </b></i>
<i>4.3.4.5. Đo đặc tính cổng NOR </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Sử dụng IC U2a trong khối d, module KL-33001. Nối các đầu vào </i>
A3, A4 đến chuyển mạch dữ liệu SW0, SW1 (TTL) và đầu ra F2 đến LED hiển thị
L2. Ghi lại trạng thái của đầu ra theo tuần tự các đầu vào cho ở Bảng 4.21.
<i>- Bước 2: Đấu nối A</i>4 đến tần số 10Hz (TTL), sóng vng của bộ định thời.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.21. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng NOR </b>
<b>Trạng thái </b> <b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>A4</b> <b>A3</b> <b>F2</b>
0 0 0
1 0 1
2 1 0
3 1 1
<b>Hình 4.29. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng NOR </b>
<i>4.3.4.6. Đo đặc tính cổng XOR </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Sử dụng IC U4a trong khối d, module KL-33001. Nối các đầu vào C</i>4, C5
đến chuyển mạch dữ liệu SW0, SW1 (TTL) và đầu ra F9 đến LED hiển thị L9. Ghi lại
trạng thái của đầu ra theo tuần tự các đầu vào cho ở Bảng 4.22.
<i>- Bước 2: Đấu nối C</i>4 đến tần số10Hz (TTL), sóng vng của bộ định thời.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.22. Kết quả thí nghiệm đo đặc tính cổng XOR </b>
<b>Trạng thái </b> <b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>C5</b> <b>C4</b> <b>F9</b>
0 0 0
1 0 1
2 1 0
3 1 1
<b>Hình 4.30. Dạng sóng đầu vào/đầu ra cổng XOR </b>
<b>4.3.5.</b> <i><b> Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>4.3.5.1. Câu hỏi </i>
<b>CH4.18. Hình (a) là một: </b>
<b>CH4.19. Chức năng của ký hiệu hình trịn tại đầu ra ở mạch (c) đại diện cho: </b>
A. Cổng NOT B. Cổng AND C. Cổng OR
<b>CH4.20. Bảng biểu diễn mối quan hệ giữa giá trị tương ứng đầu vào/đầu ra của một </b>
cổng logic được gọi là:
A. Bảng khởi động B. Bảng sự thật C. Bảng đặc tính kỹ thuật
<b>CH4.21. Hình (c) là một: </b>
A. Cổng AND B. Cổng NAND C. Cổng NOR
<b>CH4.22. Hình (d) là một : </b>
A. Cổng NOT B. BUFFER C. Cổng NAND
<b>CH4.23. Trong hình (f), F được xác định bởi phương trình: </b>
A. A + B B. A.B C. A B
<b>CH4.24. Trong hình (b), nếu B là đại diện “0” khi mạch là mở, một điện trở sẽ </b>
được kết nối từ B đến:
A. Tiếp đất (GND) B. Nguồn cung cấp C. A
<b>CH4.25. Hình (e) là một: </b>
A. Cổng NOR B. Cổng NAND C. Cổng AND
<b>CH4.26. Nếu A = 0 cho mạch của hình (a) sau đó đầu ra F sẽ có giá trị là: </b>
A. 0 B. 1 C. B
<i>4.3.5.2. Bài tập </i>
<b>BT5.5. Xây dựng mạch thể hiện như hình bên và đo dạng sóng tại A, B, C. Thử </b>
<b>BT5.6. Tham khảo hình (1) và (2) dưới đây. Có phải chúng có giống nhau không? </b>
Xác định bảng sự thật cho cả hai mạch.
<b>4.4. Giao diện giữa cổng logic </b>
<b>4.4.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
Khảo sát kỹ thuật kết nối giao diện giữa các cổng logic họ TTL với cổng logic
CMOS.
<b>4.4.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
TTL và CMOS là hầu hết cổng logic được sử dụng thường xuyên. Sự đặc biệt
chúng được thể hiện dưới đây trong Hình 4.31 và Bảng 4.23.
<b>Bảng 4.23. Thông số vào/ra của họ logic TTL và CMOS </b>
<b>Thông số </b> <b>TTL </b> <b>CMOS </b>
Nguồn cung cấp VCC 5V 0.25V 3 ~ 18V
Điện áp vào mức thấp Vil 0,8V 1,5V
Điện áp vào mức cao Vih 2,0V 3,5V
Điện áp ra mức thấpVol 0,4V 0V
Điện áp ra mức cao Voh 2,4V 5V
Dòng điện vào mức thấp Iil 1,6mA 0,1A
Dòng điện vào mức cao Iih 40A 0,1mA
Dòng điện ra mức thấp Iol 16mA 1mA
<b>Hình 4.31. Mức điện áp/mức logic của họ TTL và CMOS </b>
Từ Bảng 4.23 chúng ta có thể thấy rằng điều kiện điện áp đầu vào của cổng
CMOS là cao hơn khả năng điện áp đầu ra cổng TTL.
Nếu một cổng TTL được sử dụng để điều khiển một cổng CMOS, điện áp
đầu ra của TTL phải được tăng để đáp ứng yêu cầu điện áp đầu vào của CMOS.
Mặt khác, khi CMOS được sử dụng để ghép nối với TTL, dòng điện đầu ra của
CMOS phải được tăng lên. Đây là lý do tại sao chúng ta phải xét cẩn thận những
thông số kỹ thuật trước khi xây dựng mạch giao diện bất kỳ.
<i>Một điện trở R</i>x được kết nối đến điện áp cung cấp có thể được thêm vào để
tăng điện áp đầu vào trong CMOS khi nó được ghép nối với TTL, như được thể
<i><b>hiện trong Error! Reference source not found.. Giá trị của R</b></i>x là 390Ω ~ 4,7KΩ
cho TTL nối tiếp chuẩn và 820Ω ~ 12KΩ cho LS nối tiếp TTL.
<b>Hình 4.32. Ghép nối cổng logic họ TTL với họ logic CMOS </b>
Khi TTL ghép nối sau một bộ đệm CMOS sẽ được thêm ở giữa để tăng
dòng đầu ra của CMOS. Chuẩn hai CMOS được kết nối song song có thể ghép
nối nối tiếp một TTL LS.
<b>4.4.3.</b> <i><b> Thiết bị vật tư thí nghiệm </b></i>
3) Đồng hồ vạn năng.
4) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>4.4.4.</b> <i><b> Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>4.4.4.1. Ghép nối TTL với giao diện CMOS </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i><b>Hình 4.33. Ghép nối TTL với giao diện CMOS </b></i>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch đấu nối theo Hình 4.33. Trong phần này sử </i>
dụng IC U1a, U5a trong khối d và khối e, module KL-33001.
<i>- Bước 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng, điều chỉnh R</i>14 và đo điện trở của
(R13+R14) đạt đến giá trị 220.
<i>- Bước 3: Cấp điện áp +5V</i>DC từ nguồn điện cố định “Fixed Power” trên thí
nghiệm KL-31001 đến cả hai cổng TTL và CMOS. Kết nối đầu vào A1 đến chuyển
mạch dữ liệu SW0. Với các giá trị của A1 cho ở Bảng 4.24a, đo và ghi điện áp tại
<i>- Bước 4: Đấu nối F</i>1 đến R13<i>, V</i>cc đến R14 với kết nối ghim. Đo và ghi lại giá
trị của A1, F1, A5, và Y1 vào trong Bảng 4.24b.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.24. Kết quả thí nghiệm ghép nối TTL với giao diện CMOS </b>
<b>A1</b> <b>F1</b> <b>A5</b> <b>Y1</b>
0
1
<i>a) </i>
<b>A1</b> <b>F1</b> <b>A5</b> <b>Y1</b>
0
1
<i>b) </i>
<i>4.4.4.2. Ghép nối CMOS với giao diện TTL </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch đấu nối theo Hình 4.33. Trong phần này sử </i>
dụng IC U7a ~ U7c trong khối e, module KL-33001.
<i>- Bước 2: Đấu nối đầu ra Y</i>8 của U7a đến đầu vào A1 của U1a và C8 đến
chuyển mạch dữ liệu SW1. Với các giá trị của C8 cho ở Bảng 4.25a. Đo và ghi lại
Y8, A1 và F1.
<i>- Bước 3: Chèn đấu nối ghim giữa C</i>6 ~ C7, C7 ~ C8 sẽ được kết nối C6 ~
C7 ~ C8 trong cổng song song. Lặp lại phương thức đo Y8, A1 và F1 và ghi lại
vào trong Bảng 4.25b.
<i>- Bước 4: Đấu nối Y</i>8 đến đầu vào C1, C2, C3 của U3a ~ U3c. C1 ~ C2 ~ C3
cũng như F6 ~ F7 ~ F8 được kết nối song song. Đo và ghi lại giá trị của Y8, C1 và
F6 vào trong Bảng 4.25c.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 4.25. Kết quả thí nghiệm ghép nối CMOS với giao diện TTL </b>
<b> </b>
<b>C8</b> <b>Y8</b> <b>A1</b> <b>F1</b>
0
1
a)
<b>C8</b> <b>Y8</b> <b>A1</b> <b>F1</b>
0
1
b)
<b>C8</b> <b>Y8</b> <b>C1</b> <b>F6</b>
0
1
<b>4.4.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
<i>- Các lý thuyết điện áp đầu ra cao (Voh</i>) tối thiểu cho phép của TTL là 2,4V.
Tuy nhiên, trong các ứng dụng thực tế của TTL của giao diện CMOS, điện áp đầu
ra của TTL là đúng +5V, đủ để ghép nối với CMOS.
- Việc bổ sung một điện trở đầu ra của một cổng TTL sẽ làm tăng điện áp đầu
ra của nó, cũng như độ dung sai can nhiễu.
- Khi trạng thái đầu ra của CMOS là “1”, điện áp đầu ra tối thiểu của nó là
khoảng 4,4V. Mặc khác, yêu cầu điện áp đầu vào tối thiểu của TTL là khoảng 2V
để có 2,4V độ dung sai hoặc khả năng chịu can nhiễu.
<b>4.4.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>4.4.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH4.27. Linh kiện tiêu thụ năng lượng lớn nhất là: </b>
A. BJT B. FET C. CMOS
<b>CH4.28. Nên làm gì khi một cổng CMOS khơng thể ghép nối với một cổng TTL? </b>
A. Không ghép nối B. Thêm một cổng đảo C. Tăng dịng điện
<b>CH4.29. Nên làm gì khi một cổng TTL không thể ghép nối với một cổng CMOS? </b>
A. Thêm một cổng đảo B. Thêm một điện trở C. Gỡ bỏ một điện trở
<i>4.4.6.2. Bài tập </i>
<i><b>BT4.7. Sử dụng CMOS cổng NAND để xây dựng các mạch hình (a) và đo V</b>o</i> khi
<i>đèn LED là tắt và bật. Vo</i> tăng khi đèn LED được bật? Xây dựng các mạch hình (b)
<i>và lặp lại các phép đo của Vo. Vo</i> có tăng khơng?
<i>(a) </i> <i>(b) </i>
<b>BT4.8. Bên cạnh mỗi việc ghép nối, làm thế nào TTL và CMOS được áp dụng cho </b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 4 </b>
<b>Bài 5 </b>
<b>CÁC CỔNG LOGIC CƠ BẢN </b>
Mạch logic tổ hợp được xây dựng với cổng logic cơ bản. Đầu ra của nó sẽ
tương ứng với đầu vào hiện tại, đầu vào và đầu ra trước đây khơng có thể ảnh
hưởng đến đầu ra hiện tại. Vì vậy đầu ra của các mạch logic tổ hợp có thể được thể
hiện bởi các chức năng Boolean.
Các thành phần chính của một mạch logic tổ hợp bao gồm các đầu vào, cổng
logic và đầu ra. Các đầu vào có thể được hoặc cao hơn hoặc thấp hơn so với đầu ra
nhưng cả hai đều là những tín hiệu nhị phân hoặc “0” và “1”.
Giả sử có n đầu vào, sẽ có hai kết hợp đầu vào có thể, với một sự kết hợp đầu
ra tương ứng. Trước khi thiết kế và xây dựng một một mạch logic tổng hợp các
thông tin sau đây cần được xem xét:
- Bảng sự thật của cổng logic;
- Chức năng logic;
- Bìa Karnaugh;
- Định lý của De Morgan.
Các cổng logic tổ hợp sau đây được sử dụng rất thường xuyên để xây dựng
nên các mạch logic tổ hợp và chúng được thực hiện thí nghiệm trong bài này.
- Mạch logic tổng hợp với cổng NAND và cổng NOR.
- Cổng AND-OR-INVERTER (A-O-I).
- Cổng XOR.
- Cổng mở - thu.
- Cổng thứ ba “Tristate”.
<b>5.1. Mạch cổng NOR </b>
<b>5.1.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
Xây dựng các cổng logic tổ hợp bằng cách sử dụng cổng NOR.
<b>5.1.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Ký hiệu của cổng NOR được thể hiện trong Hình 5.1. Biểu thức Boolean cho
cổng NOR là ; trong định lý Morgan, .
Khi A = B, . Khi B = 0, . Do
đó, cổng NOR có thể được sử dụng để xây dựng NOT; OR; AND; NAND; và cổng
XOR. Trong thí nghiệm này chúng ta sẽ xây dựng các cổng logic khác nhau bằng
cách kết nối cổng NOR theo những cách khác nhau.
<b>5.1.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33002.
3) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>5.1.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 5.2. Thí nghiệm xây dựng các cổng logic cơ bản sử dụng cổng NOR </b>
<i>- Bước 1: Sử dụng U1a của Hình 5.2a để xây dựng một cổng NOT. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối đầu vào A, B đến dữ liệu chuyển mạch SW0, SW1 và đầu ra </i>
F1 đến đèn LED L1. Gạt SW0 đến vị trí “0”, quan sát trạng thái của F1 tại vị trí của
SW1 = “0” và SW1= “1”. Liệu hoạt động mạch như một cổng NOT không?
<i>- Bước 3: Chèn một ghim đấu nối giữa A và B. Kết nối A đến SW0 và F</i>1 đến
L1. Trạng thái của F1 khi SW0 = “0” và SW0 = “1” là gì? Liệu hoạt động mạch như
một cổng NOT không?
<i>- Bước 4: Sử dụng U1a và U1c để xây dựng một bộ đệm: </i>
Chèn ghim đấu nối giữa A ~ B; F1 ~ A1; A1 ~ B1. Đấu nối đầu vào A đến
SW0 và đầu ra F3 đến L3. Trạng thái của F3 khi SW0 = “0” và SW0 = “1” là gì?
<i>- Bước 5: Sử dụng U1a và U1c để xây dựng một cổng OR: </i>
Chèn ghim đấu nối giữa F1 ~ A1; A1 ~ B1. Đấu nối đầu vào A đến SW0, B tới
SW1 và đầu ra F3 đến L3. Theo trình tự các tổ hợp của A, B cho trong Bảng 5.1a,
ghi lại trạng thái của đầu ra F3.
<i>- Bước 6: Xây dựng mạch như ở Hình 5.2b. Mạch được sử dụng để tạo ra </i>
một cổng AND:
Đấu nối đầu vào A đến SW0, D tới SW1, F1 tới A1, F2 tới B1 và đầu ra F3
đến L3. Theo trình tự các tổ hợp của A, B cho trong Bảng 5.1b, ghi lại trạng thái
của đầu ra F3.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.1. Kết quả xây dựng cổng OR và cổng AND sử dụng cổng NOR </b>
<b>SW1(B) </b> <b>SW0(A) </b> <b>F3</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>a) Xây dựng cổng OR </i>
<b>SW1(D) </b> <b>SW0(A) </b> <b>F3</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>b) Xây dựng cổng AND </i>
<b>5.1.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- Cổng NOR có thể được sử dụng để xây dựng bất kỳ cổng logic cơ bản nào.
- Có hai cách để sử dụng cổng NOR làm cổng đảo. Vì cổng TTL có dịng điện
cao hơn khi đầu vào được nối đất, nên nếu cổng TTL NOR được sử dụng làm cổng
đảo, hai đầu vào của nó phải được kết nối với nhau.
<b>5.1.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>5.1.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH5.1. Hình vẽ nào là ký hiệu của cổng NOR? </b>
<b>CH5.2. Hình vẽ nào là ký hiệu của cổng NOT? </b>
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
<b>CH5.3. Cổng NOR có thể được sử dụng như: </b>
A. Bộ khuếch đại thuật toán B. Bộ đệm C. Bộ phân chia
<b>CH5.4. Trạng thái đầu ra F của mạch này là: </b>
A. A B. C. 1
<b>CH5.5. Trạng thái đầu ra F của mạch này là: </b>
A. A B. C. 1
<b>CH5.6. Trạng thái đầu ra F của mạch này là: </b>
A. A B. C. 0
<b>CH5.7. Biểu thức của đầu ra F của mạch này là: </b>
A. A + B B. A.B C.
<b>CH5.8. Cổng nào dưới đây có thể sử dụng để xây dựng một cổng NAND? </b>
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
<i>5.1.6.2. Bài tập </i>
<b>BT5.1. Xây dựng các loại cổng cơ bản khác nhau với cổng CMOS NOR. </b>
<b>BT5.2. Một cổng NOR sẽ hoạt động như một cổng NOT nếu một trong hai đầu vào </b>
được kết nối với “0”. Điều gì sẽ xảy ra nếu một đầu vào được kết nối với “1”?
<b>5.2. Mạch cổng NAND </b>
<b>5.2.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
<b>5.2.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
<b>Hình 5.3. Ký hiệu cổng NAND </b>
Ký hiệu của cổng NOR được thể hiện trong Hình 5.3. Biểu thức Boolean cho
cổng NAND là ; trong định lý Morgan, .
Khi A = B, . Khi B = 1, . Giống như
cổng NOR, cổng NAND có thể được sử dụng để xây dựng cổng logic bất kỳ. Trong
thí nghiệm này chúng ta sẽ xây dựng các cổng logic khác nhau bằng cách kết nối
cổng NAND theo những cách khác nhau.
<b>5.2.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33002.
3) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>5.2.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Quan sát phần bên trái của Hình 5.4a và gắn các ghim mạch theo </i>
như Hình 5.4b để xây dựng một cổng NOT, sử dụng IC U2c và U2d.
<i>1.1. Kết nối đầu vào A với SW1, đầu ra F</i>2 tới A2 và tới đèn LED L2, kết nối
B1<i> với V</i>CC (“1”). Quan sát các trạng thái đầu ra.
Khi SW1 = “0”, F2 = _______
Khi SW1 = “1”, F2 = _______
Mạch có hoạt động như cổng NOT không?
<i>1.2. Kết nối đầu vào A1 đến V</i>CC (“1”) và loại bỏ ghim mạch kết nối giữa A và
A1 để tạo cổng NOT được hiển thị ở bên phải Hình 5.4a. Các kết nối khác vẫn giữ
nguyên. Quan sát các trạng thái đầu ra.
Khi SW1 = “0”, F2 = _______
Khi SW1 = “1”, F2 = _______
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 5.4. Xây dựng cổng NOT từ cổng NAND </b>
<i>- Bước 2: Loại bỏ các ghim mạch đã kết nối, quan sát Hình 5.5a và chèn </i>
chúng lại theo như Hình 5.5b để xây dựng một cổng AND. Kết nối A với SW1, A1
đến SW2 và F4 tới L4. Thực hiện theo các trình tự đầu vào được đưa ra dưới đây và
ghi lại các kết quả đầu ra trong Bảng 5.2.
Mạch có hoạt động như cổng AND (F = A.B) khơng?
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 5.5. Xây dựng cổng AND từ cổng NAND </b>
<i>- Bước 3: Chèn các ghim mạch theo Hình 5.6b để xây dựng mạch Hình 5.6a. </i>
Kết nối A đến A1 và SW1, F2 đến A2; D đến B1 và SW2; F3 đến B2; F4 đến L4. Thực
hiện theo các trình tự đầu vào trong Bảng 5.2 và ghi lại các kết quả đầu ra.
Mạch có hoạt động như cổng OR (F = A + B) không?
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.2. Kết quả xây dựng cổng AND và cổng OR sử dụng cổng NAND </b>
<b>SW2(A1) </b> <b>SW1(A) </b> <b>F4</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>a) Xây dựng cổng AND </i>
<b>SW2(D) </b> <b>SW1(A) </b> <b>F4</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>b) Xây dựng cổng OR </i>
<b>5.2.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- Cổng NAND có thể được sử dụng để xây dựng bất kỳ cổng logic cơ bản nào.
- Có hai cách để xây dựng cổng đảo với cổng NAND. Vì trạng thái TTL cao
tiêu thụ gần như khơng có dịng điện, nếu cổng NAND được sử dụng để xây dựng
bộ đảo thì đầu vào dự phịng phải được kết nối với điện thế cao.
<b>5.2.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>5.2.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH5.9. Đầu ra của một cổng NAND hai đầu vào được xác định bởi: </b>
A. A + B B. C. A.B
<b>CH5.10. Cổng nào dưới đây có thể sử dụng để xây dựng một cổng NAND? </b>
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
<b>CH5.11. Hình đã cho tương đương với hình nào dưới đây? </b>
<b>CH5.12. Hình đã cho tương đương với hình nào dưới đây? </b>
A. B. C.
<b>CH5.13. Cổng nào dưới đây có thể sử dụng để xây dựng một cổng NOR? </b>
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
<b>CH5.14. Cổng nào dưới đây có thể sử dụng để xây dựng một bộ đệm (BUFFER)? </b>
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
<b>CH5.15. Cổng nào dưới đây là một cổng NOT? </b>
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
<i>5.2.6.2. Bài tập </i>
<b>BT5.3. Xây dựng các cổng logic cơ bản với cổng CMOS NAND. </b>
<b>BT5.4. Nếu một trong hai đầu vào của cổng NAND được kết nối với “1”, nó sẽ hoạt </b>
động như một cổng NOT. Điều gì sẽ xảy ra nếu một đầu vào được kết nối với “0”?
<b>5.3. Mạch cổng XOR </b>
<b>5.3.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
Khảo sát các đặc tính của cổng XOR.
<b>5.3.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Ký hiệu của cổng XOR được thể hiện trong Hình 5.7a. Đầu ra F được xác định
bằng . Các cổng XOR có thể được xây dựng bằng cách sử
<i>a) Ký hiệu </i>
<i>b) Xây dựng XOR với </i>
<i>cổng logic cơ bản </i>
<i>c) Xây dựng XOR chỉ với </i>
<i>cổng NAND </i>
<b>Hình 5.7. Cổng XOR </b>
Vì , khi B = 0, và mạch hoạt động như một
bộ đệm. Khi B = 1, , mạch hoạt động như một bộ đảo. Trong thí
nghiệm này, chúng ta sẽ sử dụng các cổng logic cơ bản để xây dựng các cổng XOR
và nghiên cứu mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
<b>5.3.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33002.
3) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>5.3.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>5.3.4.1. Xây dựng cổng XOR với cổng NAND </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch kết nối theo Hình 5.8a để xây dựng mạch Hình </i>
5.8b. Kết nối đầu vào A đến SW1, D tới SW2; đầu ra F1 ~ F4 đến L1 ~ L4.
<i>- Bước 2: Thực hiện theo các trình tự đầu vào cho A và D trong Bảng 5.3 và </i>
ghi lại các kết quả đầu ra.
<i>- Bước 3: Xác định biểu thức Boolean cho F</i>1, F2, F3, F4.
F1 = ………..
F2 = ………..
F3 = ………..
<i>a) Sơ đồ gắn ghim mạch </i> <i>b) Sơ đồ ngun lý </i>
<b>Hình 5.8. Thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng NAND </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.3. Kết quả thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng NAND </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>D </b> <b>A </b> <b>F1</b> <b>F2</b> <b>F3</b> <b>F4</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>5.3.4.2. Xây dựng cổng XOR với cổng cơ bản </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) Sơ đồ gắn ghim mạch </i> <i>b) Sơ đồ ngun lý </i>
<b>Hình 5.9. Thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng logic cơ bản </b>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch kết nối theo Hình 5.9a để xây dựng mạch </i>
<i>- Bước 2: Kết nối các đầu vào A, B đến SW1, SW2; đầu ra F</i>1 ~ F3 đến
L1 ~ L3.
<i>- Bước 3: Thực hiện theo các trình tự đầu vào cho A và B trong Bảng 5.4 và </i>
ghi lại các kết quả đầu ra.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.4. Kết quả thí nghiệm xây dựng cổng XOR từ cổng logic cơ bản </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>SW2 (B) </b> <b>SW1 (A) </b> <b>F1</b> <b>F2</b> <b>F3</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<b>5.3.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- Cổng XOR có thể được xây dựng với các cổng cơ bản hoặc bốn cổng NAND
có cùng kết quả. Tuy nhiên, việc sử dụng bốn cổng NAND đơn giản hơn rất nhiều.
- Bằng cách thêm một cổng NOT vào đầu ra của một cổng XOR, nó có thể
được chuyển đổi thành một XNOR.
<b>5.3.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>5.3.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH5.16. Đâu là ký hiệu đúng của một cổng XOR? </b>
A. B. C.
<b>CH5.17. Cổng nào sau đây có thể được sử dụng để xây dựng cổng XOR khi có bốn </b>
cổng?
<b>CH5.18. Cổng nào sau đây có thể được sử dụng để xây dựng cổng XOR?? </b>
A. OR B. NOR C. AND
<b>CH5.19. Biểu thức đầu ra F của cổng XNOR được xác định bởi? </b>
A. F = A.B B. F = A + B C. F = A~B
<b>CH5.20. Biểu thức Boolean cho đầu ra của một cổng XOR là: </b>
A. B. C.
<b>CH5.21. Cần bao nhiêu cổng logic cơ bản để xây dựng một cổng XOR? </b>
A. 4 B. 5 C. 6
<b>CH5.22. Hình đã cho tương đương với hình nào dưới đây? </b>
A. <sub>B. </sub> <sub>C. </sub>
<b>CH5.23. Cổng logic nào nên được sử dụng nếu hai đầu vào của nó khơng bằng “1” </b>
cùng một lúc?
A. AND B. XOR C. OR
<i>5.3.6.2. Bài tập </i>
<b>BT5.5. Cổng XOR có thể được xây dựng chỉ bằng một cổng NOR không? Vẽ sơ đồ </b>
mạch và xây dựng mạch kiểm tra mạch.
<b>BT5.6. Đầu ra F là gì nếu một đầu vào là “1” cho một cổng XOR? </b>
<b>5.4. Mạch cổng AND-OR-INVERTER (A-O-I) </b>
<b>5.4.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
Sử dụng kết hợp các cổng logic cơ bản AND, OR và INVERTER tạo ra cổng
logic cụ thể theo yêu cầu cho trước.
<b>5.4.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Cổng AND-OR-INVERTER (A-O-I) bao gồm hai cổng AND, một cổng OR và
một cổng INVERTER (NOT). Ký hiệu của cổng A-O-I được thể hiện trong Hình 5.10.
Biểu thức Boolean cho đầu ra F là:
<i>(5-1) </i>
Áp dụng định lý De Morgan cho biểu thức (5-1):
<i>(5-2) </i>
Phương trình (5-1) được gọi là “Tổng của các tích”. Phương trình (5-2) được
gọi là “Tích của các tổng”. Về cơ bản, cổng A-O-I là sự kết hợp logic “Tổng của
các tích”.
<b>5.4.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33002.
3) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>5.4.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i>
<i>b) </i> <i>c) </i>
<b>Hình 5.11. Mạch A-O-I </b>
<i>- Bước 1: Sử dụng U3a, U3b, U3c và U4c trên khối c của moduel KL-33002, </i>
<i>- Bước 2: Kết nối đầu vào A, A</i>1, B, B1 với các chuyển mạch dữ liệu SW0,
SW1, SW2, SW3 tương ứng. Kết nối đầu ra F3, F4 với các đèn LED L3 và L4.
<i>- Bước 3: Đặt BxB</i>1 thành “0”, theo trình tự các đầu vào A, A1 trong Bảng
5.5a, ghi lại các kết quả đầu ra.
F3 có hoạt động như một cổng AND giữa A và A1 không?
<i>- Bước 4: Khi BxB</i>1 ≠ 0, F3 có hoạt động như một cổng AND giữa A và A1
không? (F3 = AxA1).
<i>- Bước 5: Khi A = A</i>1 = 0, theo trình tự các đầu vào B, B1 trong Bảng 5.5b, ghi
lại các kết quả đầu ra.
F3 có hoạt động như một cổng AND giữa B và B1 không?
<i>- Bước 6: Khi AxA</i>1 ≠ 0, F3 có hoạt động như một cổng AND giữa B và
B1 không?
<i>- Bước 7: F</i>3 = A × A1 + B × B1 khơng?
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.5. Kết quả thí nghiệm mạch A-O-I </b>
<b>A1</b> <b>A </b> <b>F3</b> <b>F4</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>a) B x B1 = 0 </i>
<b>A1</b> <b>A </b> <b>F3</b> <b>F4</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>b) A x A1 = 0 </i>
<b>5.4.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- Cổng A-O-I cũng có thể được xây dựng bằng hai cổng AND và một
cổng NOR.
<b>5.4.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>5.4.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH5.24. Logic A trong A-O-I đại diện cho cái gì? </b>
A. AND B. NAND C. AN
<b>CH5.25. Đầu ra của A-O-I được xác định bằng biểu thức nào? </b>
A. B. (A+B).(C+D) C. ABCD
<b>CH5.26. Thuật ngữ “Tổng của các tích” biểu diễn: </b>
A. AB + CD B. (A+B).(C+D) C. ABCD
<b>CH5.27. Viết tắt của “Tổng của các tích” là: </b>
A. POS B. SOP C. PSO
<b>CH5.28. Viết tắt của “Tích của các tổng” là: </b>
A. POS B. SOP C. PSO
<b>CH5.29. A-O-I thông thường là một: </b>
A. Cổng POS B. Cổng SOP C. Khác
<b>CH5.30. Nếu và thì đầu ra một A-O-I tương đương với một: </b>
A. Cổng OR B. Cổng XOR C. Cổng NAND
<b>CH5.31. Ký tự O trong A-O-I là viết tắt của: </b>
A. ON B. OR C. OF
<i>5.4.6.2. Bài tập </i>
<b>BT5.7. Xây dựng cổng A-O-I với các cổng logic cơ bản CMOS. </b>
<b>BT5.8. Xây dựng một mạch “Tích của các tổng” bằng việc sử dụng các cổng logic </b>
cơ bản A-O-I.
<b>BT5.9. Đầu ra của cổng A-O-I là , đầu ra là gì nếu và D = B? </b>
<b>5.5.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
<b>5.5.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
<i>a) </i> <i>b) </i> <i>c) </i>
<b>Hình 5.12. Cổng thu-mở (Open-Collector) </b>
Một cổng Open-Collector (O.C) được thể hiện trong Hình 5.12a. Cực thu của
Q3 phải được mở. Nếu Y có chức năng đầu ra, một tải hoặc điện trở phải được kết
nối. Ưu điểm của việc mở cực thu là:
+ Tải điện áp cao có thể được điều khiển trực tiếp;
+ Cổng AND có thể được xây dựng.
<i>(1) Tải trực tiếp điện áp cao </i>
<i>Tham khảo Hình 5.12b, điện áp cổng là +5V và tải R</i>L được kết nối với +30V.
Nếu tải lớn hơn, chẳng hạn như bóng đèn hoặc rơ le được điều khiển, chỉ cần kết
nối một bóng bán dẫn bổ sung như trong Hình 5.12c.
<i>(2) Dây cổng AND </i>
Khi đầu ra của cổng NAND của Hình 5.13a được kết nối song song và một
trong các đầu ra là “0”, đầu ra cuối cùng của cổng sẽ là “0”. Trong trường hợp này
cổng NAND hoạt động như một cổng AND. Các cổng logic như thế này được gọi là
“dây cổng AND” (mạch tương đương được thể hiện trong Hình 5.13b).
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 5.13. Dây cổng AND </b>
TTL IC thường có kết quả đầu ra song song (xem Hình 5.14).
<b>Hình 5.14. Nối song song IC TTL </b>
Nếu đầu ra Y1 ở trạng thái cao và đầu ra Y2 ở trạng thái thấp, về mặt lý thuyết, Y
(Y = Y1×Y2) ở trạng thái thấp. Tại thời điểm này Q1 và Q4<i> đang BẬT và Vcc</i> đi qua điện
trở 130 đến Q1. Diode D1 được nối đất qua Q4 và dòng điện cao được tạo ra và tiêu
thụ bởi trong nội bộ IC. Dịng điện cao khơng phải là kết quả của việc điều khiển tải
bên ngoài. Đây là lý do tại sao loại TTL “tandem” không phù hợp để xây dựng các dây
cổng AND.
Một cổng thu mở điển hình với đầu ra được kết nối được hiển thị ở Hình 5.15.
<b>Hình 5.15. Cổng thu mở có đầu ra kết nối </b>
<i>Điện trở R</i>L<i> là một thiết bị bên ngồi. Khi R</i>L khơng được kết nối, cả Q1 hoặc
Q2 sẽ không hoạt động. Nếu RL được kết nối và Q1 đang bật; Q2 đã tắt, điện áp bên
<i>ngoài +Vx</i> sẽ chảy đến Q1<i> qua R</i>L. Q2 khơng có dịng điện và đầu ra Y = 1. Ngược
lại, nếu Q1 bị tắt và Q2<i> đang bật, +Vx</i> sẽ chảy đến Q2 và Y = 0. Khơng có dịng điện
lớn nào được tạo ra bởi trong nội bộ IC, vì dòng điện sẽ đi qua tải.
IC TTL với chức năng thu mở bao gồm 7401, 7403, 7405 và 7409. IC 7406 và
7407 có bộ thu mở cũng như chức năng đệm/điều khiển và có thể chịu được điện áp
30V hoặc cao hơn. Tham khảo mạch ở Hình 5.16 cho IC 7406.
<b>Hình 5.16. Cấu trúc IC 7406 </b>
<b>5.5.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33002.
3) Đồng hồ vạn năng.
4) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>5.5.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>5.5.4.1. Mạch dịng điện/điện áp cao </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i><b>Hình 5.17. Mạch điện áp/dịng điện cao </b></i>
SW1 dữ liệu; đầu ra F1 tới đèn L1. Đo điện áp đầu ra và quan sát trạng thái của L1
tại A = “0” và A = “1”. Ghi lại các kết quả vào trong Bảng 5.6a.
<i>- Bước 2: Chèn một ghim mạch kết nối giữa F</i>1 và R1. Kết nối đầu vào C với
nguồn điện có thể điều chỉnh và đặt đầu ra về giá trị cực đại của nó. A và F1 vẫn
được kết nối với SW1 và L1 tương ứng. Đo điện áp tại F1 và quan sát trạng thái của
L1 tại A = 0 và A = 1. Ghi lại các kết quả vào trong Bảng 5.6b.
<i>- Bước 3: Tháo ghim mạch kết nối giữa F</i>1 và R1. Chèn nó giữa F1 và R2 để sử
dụng bóng đèn làm tải. Các kết nối khác vẫn giữ nguyên. Quan sát trạng thái của L1.
Ghi lại các kết quả vào trong Bảng 5.6c.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.6. Kết quả thí nghiệm mạch điện áp/dịng điện cao </b>
<b>A </b> <b>VF1(V) </b> <b>L1</b>
0
1
<i>a) </i>
<b>A </b> <b>VF1(V) </b> <b>L1</b>
0
1
<i>b) </i>
<b>A </b> <b>L1</b>
0
1
<i>c) </i>
<i>5.5.4.2. Xây dựng một cổng AND từ cổng thu - mở </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 5.18. Xây dựng cổng AND từ cổng thu-mở </b>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch kết nối theo Hình 5.18a. Mạch tương đương </i>
<i>- Bước 2: Kết nối đầu vào A, B tới SW0, SW1; đầu ra F</i>3 đến L1.
<i>- Bước 3: Đo điện áp tại F</i>3 và quan sát trạng thái của L1. Ghi lại các kết quả
vào trong Bảng 5.7.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.7. Kết quả thí nghiệm xây dựng một cổng AND từ cổng thu - mở </b>
<b>A(SW0) </b> <b>B(SW1) </b> <b>VF3 (V) </b> <b>L1</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
Mạch này hoạt động như một cổng………..
<b>5.5.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- Cổng thu mở sẽ ở trạng thái “mở” và khơng có chức năng logic nếu khơng có
bất kỳ điện trở hoặc tải bên ngồi nào.
- Các điện trở bên ngoài kết nối với một cổng thu mở có thể được kết nối với
điện áp bất kỳ miễn là nó nằm trong giới hạn của mạch.
- Nếu đầu ra của cổng thu mở được kết nối song song, nó sẽ đóng vai trị như
một cổng AND.
<b>5.5.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>5.5.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH5.32. IC được đánh dấu bằng O.C. là: </b>
A. Có thể chịu được điện áp
cao B. có thể chịu được dịng điện q tải C. Cổng thu-mở
<b>CH5.33. Những cổng nào có đầu vào của chúng có thể được kết nối nối tiếp? </b>
A. Cổng TTL B. Cổng CMOS C. Cổng 3 trạng thái D. Tất cả các cổng
trên
<b>CH5.34. Một cổng thu-mở khơng có tải bên ngồi ở trạng thái nào? </b>
<b>CH5.35. Đầu ra F của mạch điện đã cho là: </b>
A.
B. A + B
C. A.B
<b>CH5.36. Nếu điện áp định mức cho một IC và một cổng thu mở là 5V và 30V </b>
tương ứng, điện áp tải bên ngồi là gì?
A. Ít nhất 5V B. Ít nhất 10V C. Tối đa 30V
<i>5.5.6.2. Bài tập </i>
<b>BT5.10. Xây dựng một cổng đảo với bốn cổng thu-mở. Kết nối đầu ra song song. </b>
Đặc điểm của mạch này là gì?
<b>5.6. Mạch cổng 3 trạng thái </b>
<b>5.6.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
Khảo sát các đặc tính và ứng dụng của các cổng 3 trạng thái.
<b>5.6.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Sơ đồ và biểu tượng của một cổng 3 trạng thái (tristate) được thể hiện trong
Hình 5.19. Cấu trúc của cổng tristate về cơ bản giống như các cổng logic khác, với
việc bổ sung một transistor Q5 và Diode D1, D2 để điều khiển ba trạng thái. Cái gọi
là “ba trạng thái” là “0”; “1” và “X” để “mở”.
<i>a) Cấu trúc </i> <i>b) Ký hiệu </i>
<b>Hình 5.19. Cổng 3 trạng thái (Tristate gate) </b>
Khi đầu vào điều khiển C của Q5 là “1”, Q5 được bật, Q3 được nối đất qua
D1 và Q5 để Q3 tắt. Nếu Q3 tắt, Q2 và Q1 cũng sẽ tắt. Đầu ra F là “nổi” vì khơng
Cổng tristate sẽ hoạt động đúng khi Q5 tắt và C = “0” vì D1 và D2 khơng thể
nối đất qua Q5. Q1, Q2 và Q3 sẽ được bật và cổng sẽ hoạt động theo trạng thái của
đầu vào A và B. Đầu ra F sẽ là “0” hoặc “1”.
Trạng thái “mở” bổ sung của các cổng tristate làm cho nó lý tưởng cho việc
truyền dữ liệu. Hình 5.20 cho thấy một sơ đồ truyền hai chiều với các cổng tristate
U1 và U2. Kích hoạt U1 ở “1” và U2 kích hoạt ở “0”.
<b>Hình 5.20. Sơ đồ truyền dữ liệu hai chiều </b>
Khi C = “1”, U1 truyền dữ liệu từ A đến B và U2 đang mở.
Khi C = “0”, U2 truyền dữ liệu từ B đến A và U1 đang mở.
Cổng tristate cũng có thể được kết nối song song nhưng chỉ có thể kích hoạt
một cổng tại một thời điểm. Ngắn mạch sẽ xảy ra nếu có nhiều hơn một cổng được
kích hoạt tại một thời điểm. Hình 5.21 cho thấy các cổng tristate được kết nối song
song hoạt động như một bộ ghép kênh.
<b>Hình 5.21. Xây dựng bộ ghép kênh từ tristate </b>
Các cổng tristate đặc biệt hữu ích trong các mạch với đầu ra song song, chẳng
hạn như các mạch mở rộng bộ nhớ và các mạch điều khiển song song.
Cổng CMOS tristate được thể hiện trong Hình 5.22. Ngun tắc hoạt động của
nó được mơ tả dưới đây.
(1) Khi DISABLE = “0”, các cổng NOR và NAND đều được điều khiển bởi
đầu vào Din.
Khi Din = “0”, đầu ra của cổng NAND là “1”; Q1 = tắt.
Khi Din = “0”, đầu ra của cổng NOR là “1”; Q2 = trên; Dout = “0”.
Khi Din = “1”, đầu ra của cổng NAND là “0”; Q1 = vào.
Khi Din = “1”, đầu ra của cổng NOR là “0”; Q2 = tắt; Dout = “1”.
Đầu ra Dout chấp nhận dữ liệu từ đầu vào Din.
(2) Khi DISABLE = “1”, đầu ra của cổng NOR sẽ giữ nguyên “0”; dữ liệu tại
Din sẽ không được gửi đến đầu ra của NOR và Q2 vẫn tắt; đầu ra của NAND vẫn là
“0”. Dữ liệu tại Din sẽ khơng ảnh hưởng đến tích số nên Q1 sẽ tiếp tục giảm. Vì cả
Q1 và Q2 đều bị tắt, đầu ra Dout sẽ được thả trôi.
<b>5.6.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33003.
3) Đồng hồ vạn năng
4) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>5.6.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>5.6.4.1. Đo bảng chân lý </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>- Bước 1: Gắn các ghim mạch theo như Hình 5.23a. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối đầu vào A, E</i>1 tới chuyển mạch dữ liệu SW0, SW1. Theo
các chuỗi đầu vào trong Bảng 5.8a, đo và ghi lại đầu ra F1.
<i>- Bước 3: Sử dụng dây dẫn kết nối, kết nối F</i>1 với T1 để xây dựng mạch Hình
5.23b. Các đầu vào A, E1 vẫn được kết nối với SW0 và SW1. Thực hiện theo các
trình tự đầu vào trong Bảng 5.8b, ghi lại đầu ra F1 và các trạng thái của đèn LED
CR1, CR2. Ghi “1” nếu đèn LED sáng và “0” nếu đèn LED tắt. Nếu cả CR1 và CR2
đều bật, đầu ra F1 sẽ mở. (Điều gì sẽ xảy ra nếu U6a được sử dụng thay thế?).
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.8. Kết quả thí nghiệm đo bảng chân lý tristate </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>E1(SW1) </b> <b>A(SW0) </b> <b>F1</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>a) </i>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>E1(SW1) A(SW0) F1 CR1 CR2</b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<i>b) </i>
<i>5.6.4.2. Xây dựng một cổng AND với cổng 3 trạng thái </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>a) </i> <i>b) </i>
<i>- Bước 1: Xây dựng mạch theo Hình 5.24a. </i>
<i>- Bước 2: Kết nối đầu vào A đến SW0; E</i>1 đến SW1; B đến SW2; E2 đến SW3.
Đặt E1 = E2 = “1” (SW1 và SW3). Thực hiện theo các trình tự đầu vào trong Bảng
5.9a, đo và ghi lại điện áp giữa F1 và TP1.
<i>- Bước 3: Đo điện áp trên R</i>1 khi E1 ≠ E2 và A ≠ B. Có điện áp nào không hạ
qua R1?
<i>- Bước 4: Kết nối đầu vào E</i>1 ~ E4 với nhau và chèn các ghim mạch kết nối
theo Hình 5.24b. Thay đổi đầu vào ngẫu nhiên, quan sát đầu ra tại F. Đầu vào nào
xác định đầu ra? Ghi lại kết quả quan sát vào trong Bảng 5.9b.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 5.9. Kết quả thí nghiệm xây dựng cổng AND từ tristate </b>
<i>5.6.4.3. Mạch truyền dẫn hai chiều </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch theo Hình 5.25a để xây dựng mạch truyền hai </i>
chiều như trong Hình 5.25b.
<i>- Bước 2: Kết nối F</i>4 và F6 với các đèn LED L4 và L6. Kết nối E4 (E4 = E5) với
SW0. Sử dụng SW1 để điều khiển đầu vào.
Quan sát L4 (F4) khi SW0 = “1” và SW1 được kết nối với D. Đáp ứng của F4
nếu D thay đổi từ “1” đến “0” đến “1” là gì?
Quan sát L6 (F6) khi SW0 = “0” và SW1 được kết nối với B. Phản ứng của F6
<i>nếu B thay đổi từ “1” đến “0” đến “1” là gì? </i>
<b>INPUTE1=E2=“1”</b> <b>OUT </b> <b>E1 </b> <b>E2 </b> <b>E3 </b> <b>E4 </b> <b>F </b>
<b>B(SW2) </b> <b>A(SW1) </b> <b>VTP1-F1(V) </b> 1 0 0 0
0 0 0 1 0 0
0 1 0 0 1 0
1 0 0 0 0 1
1 1
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 5.25. Mạch truyền số liệu hai chiều </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
Trạng thái của F4 khi D thay đổi từ “1” đến “0” đến “1”:………
Trạng thái của F6 khi B thay đổi từ “1” đến “0” đến “1”:………
<b>5.6.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- Cổng tristate rất giống với cổng thu mở nhưng chỉ có một cổng có thể được
kích hoạt tại một thời điểm nếu cổng tristate được kết nối song song.
- Cổng tristate có thể được kích hoạt bằng “0” hoặc “1”.
- Khơng giống như cổng thu mở, cổng tristate không cần điện trở bên ngoài
hoặc tải để hoạt động.
- Cổng tristate được sử dụng trong các mạch phức tạp như mạch bộ nhớ;
chuyển mạch đăng ký; mạch ghép kênh và bộ tách kênh. Thông thường chúng được
kết nối song song và chỉ có một cổng được kích hoạt tại một thời điểm.
<b>5.6.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<b>CH5.37. Khi các cổng tristate được kết nối song song, câu nào sau đây là đúng? </b>
A. Một số cổng được kích hoạt cùng một lúc.
B. Chỉ có một cổng được kích hoạt tại một thời điểm.
C. Số lượng cổng được kích hoạt cùng một lúc không bị giới hạn.
<b>CH5.38. Cổng nào sau đây có thể được kết nối song song? </b>
<b>CH5.39. Cổng nào sau đây thường được sử dụng với các mạch bộ nhớ? </b>
A. Tristate B. Cổng thu-mở C. Cổng có đầu ra kiểu song song
<b>CH5.40. Ký hiệu của cổng tristate là: </b>
A. B. C.
<b>CH5.41. Trạng thái nào áp dụng cho mạch đã cho khi C = “0”? </b>
A. A truyền dữ liệu tới B.
B. B truyền dữ liệu tới A.
C. Đầu ra ở trạng thái trở kháng cao (“hở-treo”).
<b>CH5.42. Cổng tristate tắt khi đầu vào điều khiển có: </b>
A. Trạng thái trở kháng cao B. “1” C. “0”
<b>CH5.43. Cổng nào sau đây có trạng thái “trơi nổi” và khơng u cầu điện trở bên </b>
ngoài ở đầu ra?
A. Cổng tristate B. Cổng thu-mở C. Cổng Schmitt
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 5 </b>
<b>Bài 6 </b>
<b>MẠCH LOGIC TỔ HỢP ỨNG DỤNG </b>
<b>6.1. Mạch so sánh </b>
<b>6.1.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
Xây dựng mạch so sánh số nhị phân. Thơng qua đó phân tích nguyên lý làm
việc của mạch.
<b>6.1.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Để thực hiện bất kỳ một phép so sánh nào đó, u cầu phải có ít nhất hai số.
Dạng so sánh đơn giản nhất có hai đầu vào. Nếu hai đầu vào được gọi là A và B,
có ba đầu ra có thể có: A > B; A = B; A < B. Hình 6.1 cho thấy sơ đồ và biểu
tượng của một bộ so sánh 1 bit.
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i> <i>b) Sơ đồ khối </i>
<b>Hình 6.1. Mạch so sánh số nhị phân 1 bit </b>
Trong các ứng dụng thực tế, bộ so sánh 4 bit được sử dụng thường xuyên nhất.
IC so sánh 4 bit xác định đầu vào lớn hơn hoặc ít hơn bao gồm TTL 7485 và CMOS
4063. TTL 74689 là một IC chỉ so sánh xem đầu vào có bằng nhau hay khơng.
<i>a) Sơ đồ nguyên lý </i> <i>b) Sơ đồ khối </i>
Trong bộ so sánh 4 bit (Hình 6.2), mỗi bit đại diện cho 20<sub>, 2</sub>1<sub>, 2</sub>2<sub>, 2</sub>3<sub>. So sánh </sub>
sẽ bắt đầu từ bit cao nhất (23<sub>). nếu đầu vào A cao hơn đầu vào B ở bit 2</sub>3<sub> thì đầu ra </sub>
“A> B” sẽ ở trạng thái cao.
Nếu A và B bằng nhau ở bit 23<sub>, thì việc so sánh sẽ được thực hiện ở bit kế tiếp </sub>
(22<sub>). Nếu vẫn khơng có kết quả tại bit này, quá trình này được lặp lại một lần nữa ở </sub>
bit tiếp theo. Tại bit thấp nhất (20<sub>), nếu đầu vào vẫn bằng nhau thì đầu ra “A = B” sẽ </sub>
ở mức cao.
<b>6.1.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33002.
3) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>6.1.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>6.1.4.1. Xây dựng mạch so sánh từ cổng logic cơ bản </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>b) Sơ đồ gắn ghim mạch </i> <i>c) Sơ đồ ngun lí </i>
<b>Hình 6.3. Mạch so sánh 1 bit </b>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch theo như Hình 6.3a. Các IC U3a, U3b, U3c, </i>
U4a, U4b, U4c và U5 được sử dụng để xây dựng mạch so sánh hai số nhị phân 1
bit như ở Hình 6.3b.
<i>- Bước 2: Các đầu vào sẽ lật trạng thái khi điện áp ở mức cao. Kết nối A, B với </i>
các chuyển mạch SW1 và SW2. Các đầu ra sẽ lật trạng thái khi điện áp ở mức thấp.
Kết nối tương ứng các đầu ra F1, F2, F5 với các đèn LED hiển thị L1, L2, L5.
<i>- Bước 3: Theo trình tự các đầu vào trong Bảng 6.1. Ghi lại trạng thái các </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.1. Kết quả thí nghiệm mạch so sánh 1 bit </b>
<b>INPUT </b> <b>OUTPUT </b> <b>RESULT </b>
<b>SW2(B) </b> <b>SW1(A) </b> <b>F1 </b> <b>F2 </b> <b>F3 </b>
0 0 A = B
0 1 A > B
1 0 A < B
1 1 A = B
<i>6.1.4.2. Xây dựng mạch so sánh với TTL IC </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Trong phần thí nghiệm này sẽ sử dụng IC 7485 trên khối d của </i>
module KL-3302. Sơ đồ chân và bảng chân lý được cho ở Hình 6.5.
<b>Hình 6.4. Mạch so sánh 4 bit dùng IC 7485 </b>
<i>- Bước 2: Kết nối đầu vào (A > B) tới SW1 và F</i>1, (A=B) tới SW2 và F2, (A <
B) tới SW3 và F3. Kết nối các chân A1 ~ A4, B1 ~ B4 của IC 7458 tới các đầu ra của
chuyển mạch tròn trên bảng mạch KL-31001.
<i>- Bước 3: Giả sử đầu vào A</i>1 ~ A4 = As, B1 ~ B4 = Bs và As = Bs, theo các đầu
vào trong Bảng 6.2, ghi lại các kết quả đầu ra.
<i>- Bước 4: Đặt SW3 ở vị trí “0”; SW2 ở vị trí “1”; SW1 ở vị trí “0”. Quan sát </i>
và ghi lại kết quả đầu ra theo các điều kiện sau:
+ As > Bs;
+ As = Bs;
+ As < Bs.
<i>- Bước 5: Tháo A</i>1 ~ A4 và B1 ~ B4 khỏi các cơng tắc chuyển mạch trịn và kết
nối chúng với các công tắc DIP1.0 ~ DIP1.3 và DIP2.0 ~ DIP 2.3 tương ứng. Lặp
lại bước 4. Kết quả có khác với bước 4 khơng?
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.2. Kết quả thí nghiệm mạch so sánh 4 bit dùng IC 7485 </b>
<b>Đầu vào </b>
<b>Đầu ra </b>
<b>SW3 </b> <b>SW2 </b> <b>SW1 </b>
<b>A>B </b> <b>A=B </b> <b>A<B </b> <b>A<B </b> <b>A=B </b> <b>A>B </b>
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 1
<b>6.1.5.</b> <i><b>Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- 7485 là bộ so sánh 4 bit. Đầu vào nối tiếp A > B; A = B; A < B là kết quả
của các so sánh bit thấp. Đầu vào nối tiếp khơng có hiệu lực trừ khi các bit cao
bằng nhau.
<b>6.1.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<i>6.1.6.1. Câu hỏi </i>
<b>CH6.1. Bộ so sánh 1 bit có số đầu vào: </b>
A. 2 B. 3 C. 1
<b>CH6.2. Số trạng thái đầu ra lớn nhất của một bộ so sánh 1 bit có thể có: </b>
A. 1 B. 2 C. 3
<b>CH6.3. Số trạng thái đầu ra lớn nhất của một bộ so sánh 4 bit có thể có: </b>
A. 1 B. 2 C. 3
<b>CH6.4. 7485 là một: </b>
A. Bộ so sánh 2 bit B. Bộ so sánh 4 bit C. Bộ so sánh 8 bit
<b>CH6.5. Nếu kết quả so sánh ở bit cao nhất của bộ so sánh 4 bit có một đầu vào lớn </b>
hơn tất cả các đầu vào khác, đầu ra nào sẽ ở trạng thái cao?
A. “>” B. “<” C. Phụ thuộc vào so sánh ở bit thấp hơn
<b>CH6.6. Trong điều kiện nào một bộ so sánh sẽ có đầu ra “=”? </b>
A. Bit lớn nhất bằng nhau B. Bit nhỏ nhất bằng nhau C. Các bit đều bằng nhau
<i>6.1.6.2. Bài tập </i>
<b>BT6.1. Xây dựng một bộ so sánh 8 bit với hai 7485s. Sử dụng công tắc DIP để điều </b>
khiển bộ so sánh.
<b>BT6.2. Các đầu ra sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu nhiều hơn một đầu vào của </b>
7485 là “1” đồng thời?
<b>BT6.3. Cổng nào cung cấp giải pháp đơn giản nhất để so sánh các số 2 bit? </b>
<b>6.2. Mạch cộng </b>
<b>6.2.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
- Xây dựng các bộ HA, FA sử dụng các cổng logic cơ bản và IC.
<b>6.2.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Các bộ cộng có thể được chia thành “Bộ cộng nửa” (HA) và “Bộ cộng đầy đủ”
(FA). Bộ HA tuân theo các quy tắc cộng nhị phân và chỉ xem xét việc cộng số nhị
phân 1 bit. Kết quả của việc cộng là “số nhớ (carry)” và “tổng (sum)”. Trong phép
cộng số nhị phân, “số nhớ” được tạo ra khi tổng của hai số lớn hơn 1. Tham khảo
Khi “1” và “1” được cộng, tổng là 0 và số nhớ là 1. Bộ cộng nửa được giới
hạn ở việc cộng các số 1 bit.
<i>a) HA </i> <i>b) FA </i>
<b>Hình 6.6. Bộ cộng nhị phân </b>
<b>Hình 6.7. Bộ cộng 4 bit song song </b>
Bộ cộng đầy đủ có thể thực hiện các phép cộng đối với các số lớn hơn 1 bit.
Nó có thể được xây dựng bằng cách sử dụng hai bộ HA. Hình 6.6a và Hình 6.6b
cho thấy các mạch cộng nửa và mạch cộng đầy đủ và các ký hiệu tương ứng.
Để thực hiện việc cộng các số lớn hơn 2 bit, có thể sử dụng các HA kết nối
như trong Hình 6.7 để tạo ra các tổng đồng thời.
Tuy nhiên, tổng của bộ cộng tiếp theo sẽ được tính chỉ sau khi số nhớ của bộ
cộng trước đó đã được tính. Ví dụ, trong Hình 6.7, tổng của FA2 sẽ khơng tính, trừ
Khi FA1 thực hiện cộng A1 với B1, một tổng S1 và một số nhớ C1 được tạo ra.
C1 sẽ được cộng thêm vào A2 và B2 được cộng bởi FA2, tạo ra một tổng S2 và một
số nhớ C2. Trong trường hợp Hình 6.7, tổng của bốn bộ cộng khơng tính cùng một
lúc, làm trễ dần quá trình cộng. Sự chậm trễ này có thể được loại bỏ bằng cách sử
dụng bộ cộng trước (Look-Ahead).
Những bộ cộng sau không phải đợi bộ cộng trước đó tính, trước khi thực hiện
phần cộng tiếp theo. Trong biểu thức Boolean, chúng ta giả sử:
Pi = Ai Bi
Gi = Ai. Bi
Các đầu ra và thực hiện có thể được thể hiện như sau:
Si = Pi Ci
Ci+1 = Gi + PiCi
Gi được gọi là “số nhớ tổng cộng”. Khi Ai và Bi đều là “1”, Gi là “1” và không
liên quan đến số nhớ đầu vào.
Pi được gọi là “số nhớ truyền tải”, liên quan đến truyền tải giá trị nhớ giữa
Ci và Ci +1. Nếu chúng ta thay thế chức năng của mỗi tầng bằng số nhớ trước đó,
chúng ta sẽ nhận được:
C2 = G1 + P1.C1
C3 = G2 + P2.C2 = G2 + P2.G1 + P2.P1.C1
C4 = G3 + P3.C3 = G3 + P3.P2.G1 + P3.P2.P1.C1
<b>Hình 6.8. Cấu trúc bộ cộng trƣớc (Look-Ahead)</b>
Bộ cộng nhị phân có thể được chuyển đổi thành bộ cộng BCD. Vì BCD có 4
bit với số lớn nhất là 9 không nhớ; và số nhị phân 4 bit lớn nhất tương đương với
giá trị 15 ở hệ 10, có 6 tổ hợp nhị phân giữa bộ cộng nhị phân và bộ cộng BCD.
Trong các điều kiện sau, 6 tổ hợp này phải được thêm vào khi bộ cộng nhị phân
được sử dụng để thêm mã BCD:
1. Khi có số nhớ bất kỳ;
2. Khi tổng lớn hơn 9.
Nếu thứ tự ưu tiên là S8, S4, S2, S1 và tổng lớn hơn 9 thì S8.S4 + S8.S2. Nếu có
số nhớ nào có liên quan, giả định rằng số nhớ là CY thì 6 tổ hợp nhị phân này phải
được cộng thêm: CY + S8.S4 + S8.S2.
Hình 6.9 biểu diễn một bộ cộng BCD 4 bit.
<b>Hình 6.9. Cấu trúc bộ cộng trƣớc (Look-Ahead) </b>
<b>6.2.3.</b> <i><b>Thiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33003, KL-33004.
3) Đồng hồ vạn năng.
4) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<b>6.2.4.</b> <i><b>Nội dung thí nghiệm </b></i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<b>Hình 6.10. Mạch cộng nửa tổng HA </b> <b>Hình 6.11. Mạch nguyên lý HA </b>
<i>- Bước 1: Gắn ghim mạch như ở Hình 6.10, sử dụng U2a và U3a để lắp ráp </i>
<i>mạch nửa tổng như Hình 6.11. Kết nối với nguồn +5V</i>cc.
<i>- Bước 2: Kết nối các đầu vào A và B tới chuyển mạch dữ liệu SW0 và SW1. </i>
Kết nối các đầu ra F1 và F2 tới LED hiển thị L1 và L2. Với các trạng thái của A và B
trong Bảng 6.3, ghi lại trạng thái các đầu ra. Xác định đầu ra nào là tổng và đầu ra
nào là số nhớ?
<i>- Bước 3: Lắp ráp lại mạch theo như Hình 6.12a để xây dựng mạch cộng đầy </i>
đủ có sơ đồ nguyên lý như trong Hình 6.12b.
Kết nối A, B, C tới SW1, SW2 và SW3. A và B là các số hạng cịn C là số nhớ
trước đó. Kết nối F3 tới L3, F5 tới L5. Với các tổ hợp đầu vào trong Bảng 6.4, ghi lại
trạng thái các đầu ra. Xác định đầu ra nào là tổng và đầu ra nào là số nhớ?
<i>a) Sơ đồ gắn ghim mạch </i> <i>b) Sơ đồ nguyên lý </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.3. Mạch HA </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
0 0
0 1
1 0
1 1
<b>Bảng 6.4. Mạch FA </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>SW3(C) SW2(B) SW1(A) F3 F5</b>
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
<i>6.2.4.2. Xây dựng bộ cộng đầy đủ từ IC </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i><b>Hình 6.13. Mạch cộng đầy đủ dùng IC </b></i>
<i>- Bước 1: Sử dụng IC U5 trên khối b của module KL-33004 với chức năng </i>
như một mạch cộng 4 bit (Hình 6.13). Kết nối Y5 tới “0”, sao cho cổng XOR U6a ÷
<i>- Bước 2: Kết nối tương ứng các đầu vào X</i>0 ÷ X3 tới chuyển mạch DIP 2.0 ÷
2.3; Y0 ÷ Y3 tới DIP 1.0 ÷ 1.3. Kết nối F1, 0, 1, 2, 3 tới L1 ÷ L5. Với các tổ hợp
đầu vào trong Bảng 6.5, ghi lại giá trị của F1 và các ở hệ 16.
X = X3X2X1X0; Y = Y3Y2Y1Y0; = 3210
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.5. Kết quả thí nghiệm mạch cộng 4 bit </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>Y </b> <b>X </b> <b>F1 (Số nhớ) </b>
0 0
0 1
0 6
0 9
0 F
1 3
1 6
1 8
3 6
4 8
4 F
8 7
9 9
A B
C E
<i>6.2.4.3. Mạch bộ phát và cộng nhớ tốc độ cao </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: U3 (74LS182) trên khối a của module KL-33003 được sử dụng để </i>
xây dựng một mạch phát và cộng nhớ tốc độ cao. Sơ đồ khối của IC 74LS182 cho ở
Hình 6.14a và Hình 6.14b là sơ đồ logic.
<i>- Bước 2: Kết nối đầu vào A0 ~ A3 tới công tắc DIP 1.0 ~ 1.3; B0 ~ B3 tới </i>
DIP 2.0 ~ 2.3, G và P được kích hoạt bằng “0”.
Nếu Cn = 0:
<i>Theo trình tự các đầu vào ở trong Bảng 6.6, ghi lại trạng thái các đầu ra. </i>
<i>a) Sơ đồ khối </i> <i>b) Sơ đồ logic </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.6. Kết quả thí nghiệm mạch phát và nhớ tốc độ cao </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>B3</b> <b>B2</b> <b>B1</b> <b>B0</b> <b>A3 A2 A1 A0 Cn+x Cn+y Cn+z G </b> <b>P </b>
0 0 0 1 0 0 0 1
0 0 1 0 0 0 1 0
0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 1 1 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0 0 0
1 1 1 0 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 0 1
0 1 1 1 0 1 1 0
1 0 0 1 0 1 0 1
<i>6.2.4.4. Mạch cộng mã BCD </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Mạch được hiển thị trong Hình 6.15a sẽ hoạt động như một bộ cộng </i>
mã BCD (Hình 6.15b là mạch tương đương). Kết nối đầu vào X0~X3 tới DIP
1.0~1.3; Y0~Y3 đến DIP 2.0~2.3; Y5 đến “0”.
<i>- Bước 2: U5 và U9 là 7483 bộ cộng BCD 4 bit tính trước, kết nối đầu ra </i>
F8~F11 của U5 với từng đầu vào của thanh hiển thị 7 đoạn. F8~F11 cũng được kết nối
với L8~L11. Kết nối F1, F2 với L1, L2.
Kết nối đầu ra F4~F7 của U9 với thanh hiển thị 7 đoạn khác. Cũng kết nối
<i>a) </i> <i>b) </i>
<b>Hình 6.15. Bộ cộng mã BCD </b>
<i>- Bước 3: F</i>11~F8 là tổng của X0~X3 cộng với Y0~Y3, trong khi F1 là số nhớ.
Thực hiện theo các chuỗi đầu vào cho X0~X3 và Y0~Y3 trong Bảng 6.7 và ghi lại
các kết quả đầu ra.
<i>- Bước 4: Kết nối đầu vào X</i>0~X3, Y0~Y3 vào nút xoay công tắc và đầu ra F7~F4
đến thanh hiển thị 7 đoạn. Điều chỉnh đầu vào ngẫu nhiên và quan sát đầu ra.
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.7. Kết quả thí nghiệm mạch cộng mã BCD </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra (U5) </b> <b>Tổng cuối (U9) </b>
<b>X3 X2 X1 X0 Y3 Y2 Y1 Y0 F1 F11 F10 F9 F8 F2 F3 F7 F6 F5 F4</b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra (U5) </b> <b>Tổng cuối (U9) </b>
<b>X3 X2 X1 X0 Y3 Y2 Y1 Y0 F1 F11 F10 F9 F8 F2 F3 F7 F6 F5 F4</b>
0 0 1 0 1 0 0 0
0 0 1 1 0 1 1 0
0 1 0 0 0 0 1 0
0 1 0 0 0 1 0 1
0 1 0 0 0 1 1 0
0 1 0 1 0 1 1 0
0 1 1 0 0 1 1 1
0 1 1 1 1 0 0 0
0 1 1 1 1 0 0 1
1 0 0 0 1 0 0 1
Trạng thái các đầu ra F7~F4 khi điều chỉnh ngẫu nhiên các đầu vào X0~X3,
Y0~Y3:
...
...
<b>6.2.5.</b> <i><b> Thảo luận kết quả thí nghiệm </b></i>
- Bộ cộng có thể được phân loại thành “bộ cộng nửa” và “bộ cộng đầy đủ”.
- Bộ cộng nhị phân có thể được chuyển đổi thành bộ cộng mã BCD.
<b>6.2.6.</b> <i><b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b></i>
<b>CH6.7. Mạch nào có thể được xây dựng từ một cổng XOR và một cổng AND? </b>
A. Bộ trừ toàn phần B. Bộ cộng nửa C. Bộ cộng toàn phần
<b>CH6.8. FA là từ viết tắt của? </b>
A. Bộ trừ toàn phần B. Bộ cộng nửa C. Bộ cộng toàn phần
<b>CH6.9. Mạch nào có thể được xây dựng từ một cổng XOR và một cổng AND? </b>
A. Bộ trừ toàn phần B. Bộ cộng nửa C. Bộ cộng toàn phần
<b>CH6.10. Đối với bộ cộng nửa nếu S = AB, C = A.B, S có thể được biểu thị bằng: </b>
A. B. S = AB + AB C.
<b>CH6.11. Đối với bộ cộng đầy đủ, với S là tổng cuối, C là số nhớ. Nếu các đầu vào </b>
A, B và số nhớ trước đó đều bằng “1” thì:
A. C = 1, S = 1 B. C = 0, S = 1 C. C = 1, S = 0
<b>CH6.12. Các phương trình sau đây là đúng cho các đầu vào A, B, tổng S và C? </b>
A. B. S = A + B, C = A.B C. S = A B, C = A.B
<b>CH6.13. Câu nào sau đây đúng với BCD? </b>
A. Nó khơng thể được thực hiện bằng cách sử dụng cộng nhị phân.
B. Nó có thể được thực hiện bằng cách sử dụng cộng nhị phân nhưng phải được bù
thêm các tổ hợp nhị phân.
C. Một mạch cộng thập phân mới phải được thiết kế.
<b>6.3. Mạch trừ </b>
<b>6.3.1.</b> <i><b>Mục tiêu </b></i>
- Khảo sát nguyên lý hoạt động của các mạch cộng trừ nửa (Half Subtractor)
và mạch trừ đầy đủ (Full Subtractor).
- Xây dựng các bộ HS, FS sử dụng các cổng logic cơ bản và IC.
<b>6.3.2.</b> <i><b>Tóm tắt lý thuyết </b></i>
Phép trừ nhị phân thường được thực hiện bằng phần bù 2. Hai bước được yêu
cầu để có được bù 2 của một số nhị phân. Đầu tiên, bù 1 của số nhị phân nhận được
bằng cách đảo bit tương ứng, tức là “1” thành “0” và “0” thành “1”. Thứ hai, ta
cộng thêm “1” vào bit có trọng số nhỏ nhất của bù 1.
Nói chung phép trừ có thể thực hiện trực tiếp trừ hoặc cộng với số bù 2 của số
trừ. Do đó một bộ cộng cũng có thể được sử dụng như một bộ trừ.
Ví dụ: Bù 2 của phép trừ hai số (11)10 – (10)10?
Một số nhớ “1” được tạo ra trong phép trừ bổ sung của 2.
<i>a) Bảng chân lý </i> <i>b) Sơ đồ logic </i>
<b>Hình 6.16. Bộ trừ nửa (HS) </b>
Một nửa trừ đi thực hiện nhiệm vụ của nó trừ 1-bit tại một thời điểm bất kể
cho dù số bị trừ (minuend) là lớn hơn hoặc ít hơn so với số trừ (subtrahend). Sơ đồ
bảng và logic thực của bộ trừ nửa được thể hiện trong Hình 6.16. “Số mượn” từ
phép trừ trước đó khơng được tính đến.
Bộ trừ đầy đủ phải xem xét (các) số mượn từ các tầng trước. Bảng chân lý và
sơ đồ logic của nó được thể hiện trong Hình 6.17. Khi C = “0”, nó tương đương với
<i>a) Bảng chân lý </i> <i>b) Sơ đồ logic </i>
<b>Hình 6.17. Bộ trừ đầy đủ (FS) </b>
Từ một mạch cộng 4 bit, chúng ta có thể lắp ráp các mạch trừ đi từ 4 bit trở
lên. Hình 6.18 cho thấy mạch có chức năng kép cộng/trừ. Khi Bn-1 = “0”, phép cộng
được thực hiện và tất cả các cổng XOR hoạt động như bộ đệm. Khi Bn-1 = “1”, phép
trừ sẽ được thực hiện và tất cả các cổng XOR hoạt động như các cổng NOT. Đầu
vào Y sử dụng phần bù của 1 và thêm “1” từ Cin. Các đầu ra là Cn (số nhớ) và Bn (số
mượn), Cn và Bn phụ thuộc vào Bn-1.
<i><b>Hình 6.18. Mạch cộng/trừThiết bị, vật tư thí nghiệm </b></i>
1) Bộ thí nghiệm KL-31001 Digital Logic.
2) Module thí nghiệm KL-33004.
3) Các jack và dây nối đi kèm bộ thí nghiệm.
<i>6.3.4.1. Mạch bộ trừ được xây dựng từ các cổng logic cơ bản </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Chèn các ghim mạch theo như Hình 6.19. </i>
<b>Hình 6.19. Bộ trừ nửa/trừ đầy đủ </b>
<i>- Bước 2: Kết nối các đầu vào A~C tới các chuyển mạch dữ liệu SW0~SW2. </i>
Các đầu ra F1~F3 tới LED hiển thị L1~L3, F5 tới L5. Khi C = 0 mạch là một bộ trừ
nửa. F1 là số; F2 là hiệu số và F5 = F2; F4 = 0; F3 = F1. Khi C = 1, mạch là một bộ trừ
đầy đủ. F3 là đầu ra vay và F5 là đầu ra hiệu.
<i>- Bước 3: Theo trình tự các đầu vào ở Bảng 6.8, ghi lại trạng thái các đầu ra. </i>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.8. Kết quả thí nghiệm mạch HS/FS </b>
<i>6.3.4.2. Mạch đảo và trừ tồn phần </i>
<i>a) Trình tự thí nghiệm </i>
<i>- Bước 1: Mạch điện trên khối b của module KL-33004 tương đương với mạch </i>
cộng/trừ (Hình 6.20).
tới DIP 2.3 ÷ 2.0; Y5 tới SW0. Kết nối các đầu ra F1 tới L1; F11 ÷ F8 tới L11 ÷ L8. Để
thực hiện chức năng trừ, kết nối Y5 tới “1” (hoặc Cin của U5 = 1). Với các tổ hợp
đầu vào trong Bảng 6.9, ghi lại trạng thái các đầu ra.
<b>Hình 6.20. Mạch cộng/trừ tồn phần </b>
<i>b) Kết quả thí nghiệm </i>
<b>Bảng 6.9. Kết quả thí nghiệm mạch cộng/trừ dùng IC </b>
<b>Đầu vào </b> <b>Đầu ra </b>
<b>X3 X2 X1</b> <b>X0</b> <b>Y3</b> <b>Y2</b> <b>Y1</b> <b>Y0</b> <b>F1 F11 F10 F9</b> <b>F8</b>
0 1 0 0 0 1 0 0
0 1 0 0 0 0 1 1
1 0 0 0 0 0 1 1
1 0 0 0 0 0 0 1
1 0 0 1 1 0 0 0
1 0 0 1 0 1 1 1
1 0 1 0 0 1 1 0
1 0 1 0 0 1 0 1
1 0 1 1 1 0 1 0