Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.87 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nêu được tính chất chung của thuốc tả hạ
Phân loại dược thuốc tả hạ
<b>1. Đại cương</b>
<b>Định nghĩa</b>
<b>Phân loại</b>
<b>Công năng</b>
<b>Chủ trị</b>
<b>Lưu ý</b>
<b>Định nghĩa</b>
Thuốc xổ
Thuốc có tác dụng thơng lợi đại tiện
<b>Tác dụng dược lý</b>
<b>Công năng</b>
Thơng đại tiện, dẫn tích trệ
Tả hỏa giải độc
Trục thủy
<b>Chủ trị</b>
Chữa táo bón
Thơng qua việc tả hạ để giải trừ hỏa độc, nhiệt độc cịn lưu
tích trong vị tràng các tạng phủ được hoãn giải
Chữa phù thũng, tiểu tiện bí
<b>Đặc tính</b>
<b>Tính vị</b>
Đắng/ ngọt, hàn/ bình
<b>Quy kinh</b>
Tỳ, Vị, Đại tràng
<b>Thành phần hóa học</b>
<b>Phân loại</b>
Dựa vào cường độ tác dụng để phân loại:
Thuốc cơng hạ
Hàn hạ: Đại hồng, Muồng trâu, Lơ hội
Nhiệt hạ: Ba đậu, Lưu hồng, Khiên ngưu
<b>Lưu ý</b>
Tác dụng thay đổi theo liều lượng
Liều cao gây đau bụng, nôn, dùng dài ngày ảnh hưởng đến
tiêu hóa của vị tràng
<b>Đại hoàng</b>
Rheum sp. Polygonaceae
Các loài được sử dụng làm thuốc:
R. palmatum L.
R. tanguticum Maxim et Regel.
Phân bố ở các nước ôn đới và cận ôn
đới: Châu Âu, Trung Quốc, …
<b>Muồng trâu</b>
Cassia alata L. Fabaceae
<b>Đặc điểm thực vật</b>
Cây nhỏ, ít phân cành
Lá kép lơng chim chẵn, 8 – 14 đôi lá chét
Cụm hoa dạng bơng, gồm nhiều hoa có
màu vàng
Quả dẹt có cánh ở 2 bên rìa, trong chứa
nhiều hạt hình quả trám
<b>Đại hoàng</b> <b>Muồng trâu</b>
<b>BPD</b> Thân rễ Lá, hạt
<b>TPHH</b> Anthranoid (rhein, senosid)
Tanin
<b>Tính vị</b> Đắng, tính hàn
<b>Quy kinh</b> Tỳ, vị, đại trường, tâm, can Tỳ, vị, đại trường
<b>Công </b>
<b>năng </b>
<b>chủ trị</b>
Nhuận tẩy, thông tiện Nhuận tràng<sub>kháng nấm</sub>; thông tiện,
Thanh trường, thông tiểu
Tả hỏa giải độc Chữa táo bón
<b>Đại hoàng</b>
<b>Liều dùng</b>
0,1 – 0,5 g/ ngày dạng thuốc sắc, kích thích tiêu hóa
1 – 10 g/ ngày, nhuận tẩy
<b>Muống trâu</b>
<b>Lơ hội</b>
<i>Aloe sp. Asphodelaceae</i>
Hai lồi thường được sử dụng:
<i>Aloe vera L</i>
<i>Aloe ferox Mill.</i>
<b>Đặc điểm thực vật</b>
Thân ngắn, hóa gỗ mang một bó lá dày,
mọng nước
Lá khơng cuống, mọc thành vịng rất sát
nhau. Mép lá có răng cưa nhọn
<b>Mang tiêu</b>
<b>Lô hội</b> <b>Mang tiêu</b>
<b>BPD</b> Nhựa Tinh thể
<b>TPHH</b> Anthranoid, nhựa Natri sulfat
<b>Tính vị</b> Đắng, hàn Mặn đắng, tính hàn
<b>Quy kinh</b> Vị, đại tràng, can Vị, đại tràng
<b>Công </b>
<b>năng </b>
<b>chủ trị</b>
Nhuận tràng
Thanh can nhiệt, thông tiện
Chữa bí đại tiện, tâm phiền
Chữa can nhiệt mắt đỏ
Sát trùng
Thanh trường, thơng tiện
Chữa tràng thực nhiệt,
đại tràng bí kết
<b>Lô hội</b>
<b>Liều dùng</b>
1 – 2 g/ ngày
Liều 8-10 g/ ngày gây ngộ độc
<b>Mang tiêu</b>
<b>Liều dùng</b>
10 – 20 g/ ngày
<b>Mật ong</b>
<b>Ma nhân</b>
<b>Mật ong</b> <b>Ma nhân</b>
<b>BPD</b> Mật Hạt
<b>TPHH</b> Đường, vit., hormon Chất béo
<b>Tính vị</b> Ngọt, bình
<b>Quy kinh</b> Tỳ, đại tràng, phế Tỳ, phế, can, thận
<b>Công </b>
<b>năng </b>
Nhuận trường thơng tiện
Nhuận phế chỉ khái
Hỗn cấp giảm đau
Trị tưa lưỡi trẻ nhỏ
Trị bỏng
Nhuận trường thông tiện
Bổ can thận, dưỡng
huyết; Chỉ huyết
<b>Mật ong</b>
<b>Liều dùng</b>
10 – 40 g/ ngày
<b>Ma nhân</b>
<b>Liều dùng</b>