Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu tinh dầu tràm trà và ứng dụng trong dược phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 115 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------

NGUYỄN THỊ LỆ UYÊN

NGHIÊN CỨU TINH DẦU TRÀM TRÀ VÀ ỨNG DỤNG
TRONG DƢỢC PHẨM
Chun ngành: CƠNG NGHỆ HĨA HỌC
Mã số ngành : 605275

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2012

-1-


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THỊ LAN PHI
PGS. TS. PHAN ĐÌNH TUẤN

Cán bộ phản biện 1 : PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HẠNH
Cán bộ phản biện 2 : TS. TỐNG THANH DANH

Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày . .07 . . . tháng . . .09 . năm . . 2012. . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

1. TS. LÊ THỊ HỒNG NHAN


2. PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HẠNH
3. TS. TỐNG THANH DANH
4. PGS. TS. TỐNG THANH DANH
5. TS NGUYỄN THỊ LAN PHI

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA

-2-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ LỆ UYÊN

MSHV: 10050143

Ngày, tháng, năm sinh: 05-01-1986

Nơi sinh: Đồng Nai

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Hóa Học


Mã số : 605275

I. TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU TINH DẦU TRÀM TRÀ VÀ ỨNG DỤNG TRONG DƢỢC
PHẨM.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
 Phân tích, so sánh thành phần tinh dầu tràm trà ở Tiền Giang, Long An và
tràm trà ở Úc.
 Nghiên cứu hoạt tính sinh học của các mẫu tinh dầu tràm trà bao gồm hoạt
tính chống oxy hóa in vitro (theo phƣơng pháp quét gốc tự do DPPH) và hoạt
tính kháng vi sinh vật (Bacillus anthracis, Streptococcus spp, Salmonelle,
Shigella spp và Candida albicans).
 Phối chế tinh dầu tràm trà vào nƣớc súc miệng diệt khuẩn hằng ngày.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 01/08/2011
IV.NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/06/2012
V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : TS NGUYỄN THỊ LAN PHI
PGS. TS. PHAN ĐÌNH TUẤN

-3-


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

BỘ MÔN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

TS NGUYỄN THỊ LAN PHI

PGS. TS PHAN ĐÌNH TUẤN
Ngày 12 tháng 09 năm 2012

PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

KHOA QUẢN LÝ NGÀNH

-4-


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành biết ơn cô TS. Nguyễn Thị Lan Phi và thầy PGS.TS Phan
Đình Tuấn đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian và cơng sức để hƣớng dẫn,
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý giá và tạo mọi điều kiện tốt nhất để
em hồn thành luận văn này.
Em cám ơn các thầy cơ bộ mơn Hóa Phân Tích và thầy cơ bộ mơn Vi sinh
trƣờng Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em làm
thí nghiệm. Đồng thời, em xin gửi lời cám ơn đến trƣởng phịng vi sinh Viện y tế
cơng cộng Tp. Hồ Chí Minh và các anh chị ở Viện đã nhiệt tình hƣớng dẫn em làm
thí nghiệm vi sinh.
Con cảm ơn ơng Nguyễn Văn Bé - Giám đốc công ty Dƣợc liệu Đồng Tháp
Mƣời đã cung cấp nguyên liệu để con làm thí nghiệm.
Chân thành cảm ơn các bạn lớp Cơng Nghệ Sinh Học 07 đã giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian làm đề tài.
Xin chân thành cám ơn.

-5-


TÓM TẮT
Tinh dầu tràm trà (TTO) đƣợc chƣng cất từ lá tràm trà (Melaleuca alternifolia)
là một hỗn hợp gồm hơn 50 hợp chất, chủ yếu là monoterpenes, sesquiterpenes và

các dẫn xuất của rƣợu, trong đó thành phần chính bao gồm terpinen-4-ol, γterpinene, α-terpinene, α-terpineol, α-terpinolene, 1,8-cineole,… Đặc biệt, terpinen4-ol có hàm lƣợng (30,79% – 43,85%) và có hoạt tính kháng khuẩn rất tốt. Trong
luận văn này, thực hiện chƣng cất thu tinh dầu và phân tích thành phần tinh dầu
tràm trà ở Tiền Giang, Long An và tràm trà ở Úc. Sau đó, nghiên cứu hoạt tính
chống oxy hóa, kháng vi sinh vật và phối chế vào sản phẩm nƣớc súc miệng diệt
khuẩn. Tinh dầu tràm trà thể hiện hoạt tính chống oxy hóa (theo phƣơng pháp qt
gốc tự do DPPH), khả năng ức chế đƣợc 50,00% gốc tự do của DPPH ứng với các
mẫu Tiền Giang, Long An và Úc lần lƣợt là 10,441µl TTO/ml methanol; 28,933µl
TTO/ml methanol và 9,250µl TTO/ml methanol. Mặt khác, tinh dầu tràm trà có khả
năng ức chế các vi sinh vật: Bacillus anthracis, Streptococcus spp, Salmonella,
Shigella spp và vi nấm Candida albicans ở nồng độ tinh dầu thấp 0,10%.
Dựa vào đặc tính kháng vi sinh vật mạnh của tinh dầu tràm trà (đặc biệt là
những chủng có hại trong miệng và vịm họng: Bacillus anthracis, Streptococcus
spp và Candida albicans), trong luận văn này triển khai nghiên cứu ứng dụng tinh
dầu tràm trà vào sản phẩm nƣớc súc miệng diệt khuẩn hằng ngày.

-6-


ABSTRACT

Tea tree oil (TTO) was distilled from tea tree leaves (Melaleuca alternifolia).
It is a mixture of more than 50 compounds, mostly monoterpenes, sesquiterpenes
and alcohol derivatives, in which the main components include terpinen-4 -ol, γterpinene, α-terpinene, α-terpineol, α-terpinolene, 1,8-cineole, terpinen-4-ol has
high content (30,79% - 43,85%) and antibacterial activities very good. In this thesis,
implementation distillate oil collection and analysis components of tea tree oil are in
Tien Giang, Long An and Australia.
Then study the activity of antioxidant, antibacterial, antifungal and blending in
mouthwash products kill bacteria. Tea tree oil shows antioxidant activity (by
radicals scan method DPPH), the ability to inhibit 50.00% of DPPH free radicals
with the form of Tien Giang, Long An and Australia respectively 10.441µl TTO/ml

methanol; 28.933 µlTTO/ml methanol and 9.250 µl TTO/ml methanol. On the other
hand, tea tree oil has strong ability to inhibit microorganisms: Bacillus anthracis,
Streptococcus spp, Salmonella, Shigella spp and Candida albicans fungi at low oil
concentrations of 0,10%.
Based on the properties of the strong antimicrobial activity of tea tree oil
(especially harmful strains in the mouth and throat: Bacillus anthracis,
Streptococcus spp and Candida albicans), in this thesis to study the application of
TTO product tea antibacterial mouthwash daily.

-7-


MỤC LỤC
TÓM TẮT .............................................................................................................. i
ABSTRACT .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU ..................................................... vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. xi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................ 1
1.1.

Giới thiệu cây tràm trà ............................................................................. 1

1.1.1. Tên gọi ...................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm ..................................................................................................... 1
1.1.3. Cây tràm trà ................................................................................................. 2
1.1.3.1.


Sự phân bố ............................................................................................. 3

1.1.3.2.

Sự tăng trƣởng ....................................................................................... 3

1.1.3.3.

Thu hái ................................................................................................... 4

1.2.

Giới thiệu tinh dầu tràm trà..................................................................... 4

1.2.1. Khái niệm tinh dầu ...................................................................................... 4
1.2.2. Tính chất vật lý ........................................................................................... 4
1.2.3. Thành phần hóa học .................................................................................... 5
1.2.4. Hoạt tính sinh học ....................................................................................... 9
1.2.4.1.

Hoạt tính chống oxy hóa...................................................................... 10

1.2.4.2.

Hoạt tính kháng vi sinh vật .................................................................. 10

1.2.5. Độc tính của tinh dầu tràm trà ................................................................... 14
1.3.

Các nghiên cứu về tràm trà .................................................................... 15


1.3.1. Trong nƣớc ................................................................................................ 15
1.3.2. Trên thế giới .............................................................................................. 16

-8-


1.4.

Ứng dụng tinh dầu tràm trà ................................................................... 17

1.4.1. Trong mỹ phẩm ......................................................................................... 18
1.4.2. Trong dƣợc phẩm ...................................................................................... 18
1.5.

Đối tƣợng răng và miệng ........................................................................ 22

1.5.1. Cấu tạo răng .............................................................................................. 23
1.5.2. Nƣớc bọt .................................................................................................... 23
1.5.3. Bệnh gây ra do vi sinh vật có hại trong miệng ......................................... 23
1.5.4. Các sản phẩm chăm sóc răng miệng ......................................................... 24
1.6.

Vi sinh vật gây bệnh ................................................................................ 25

1.6.1. Vi khuẩn Gram dƣơng .............................................................................. 25
1.6.2. Vi khuẩn Gram âm .................................................................................... 26
1.6.3. Vi nấm ....................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 28
2.1.


Vật liệu ..................................................................................................... 28

2.1.1. Tinh dầu tràm trà ....................................................................................... 28
2.1.2. Chủng vi sinh vật....................................................................................... 28
2.1.3. Hóa chất – Dụng cụ - Máy và thiết bị ....................................................... 28
2.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 30

2.2.1. Phƣơng pháp lấy mẫu ................................................................................ 30
2.2.2. Phƣơng pháp chƣng cất ............................................................................. 30
2.2.3. Phƣơng pháp xác định hoạt tính sinh học ................................................. 34
2.2.4. Phƣơng pháp đánh giá cảm quan tinh dầu ................................................ 38
2.2.5. Phối chế sản phẩm nƣớc súc miệng .......................................................... 38
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM ........................................................................ 39
3.1.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 39

3.2.

Tiến trình thí nghiệm .............................................................................. 39

3.3.

Tách chiết tinh dầu .................................................................................. 40

3.3.1. Chƣng cất lôi cuốn hơi nƣớc ..................................................................... 40
3.3.2. Chƣng tách tinh dầu có sự hỗ trợ của vi sóng ........................................... 42


-9-


3.4.

Xác định độ ẩm và hàm lƣợng tinh dầu trong lá tràm trà .................. 43

3.4.1. Xác định độ ẩm ......................................................................................... 43
3.4.2. Xác định hàm lƣợng tinh dầu trong lá tràm trà ......................................... 43
3.4.3. Đánh giá cảm quan tinh dầu sau khi chƣng cất ......................................... 43
3.5.

Phân tích thành phần hóa học của tinh dầu tràm trà bằng phƣơng pháp

sắc ký khí ............................................................................................................. 44
3.6.

Khảo sát hoạt tính sinh học của tinh dầu tràm trà .............................. 44

3.6.1. Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro – phƣơng pháp DPPH ........... 45
3.6.2. Đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật ......................................................... 45
3.6.2.1.

Phƣơng pháp khuếch tán..................................................................... 45

3.6.2.2.

Phƣơng pháp đếm khuẩn lạc ............................................................... 49


3.7.

Phối chế sản phẩm nƣớc súc miệng ....................................................... 50

3.7.1. Ƣu điểm của nƣớc súc miệng TTO ........................................................... 50
3.7.2. Công thức phối chế ................................................................................... 50
3.7.3. Sơ đồ phối chế sản phẩm........................................................................... 52
3.7.4. Tiến hành phối chế sản phẩm .................................................................... 54
3.8.

Đánh giá sản phẩm .................................................................................. 55

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ - BÀN LUẬN............................................................ 57
4.1.

Tách chiết tinh dầu tràm trà Long An .................................................. 57

4.2.

Thành phần hóa học của tinh dầu tràm trà .......................................... 59

4.3.

Kết quả khảo sát hoạt tính sinh học của tinh dầu tràm trà ................ 62

4.3.1. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro – phƣơng pháp DPPH .......................... 62
4.3.2. Hoạt tính kháng vi sinh vật ....................................................................... 77
4.3.

Sản phẩm nƣớc súc miệng ...................................................................... 86


CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 94

-10-


DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG
BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cây tràm trà ở Mộc Hóa - Long An (Melaleuca alternifolia) .............. 1
Hình 1.2: Lá tràm trà ở Mộc Hóa - Long An (Melaleuca alternifolia ) ............... 2
Hình 1.3: Tuyến dầu trên lá tràm trà ...................................................................... 2
Hình 1.4: Quá trình thu hoạch tràm trà .................................................................. 3
Hình 1.5: Cấu tạo răng ......................................................................................... 22
Hình 1.6: Vi khuẩn trong răng miệng của mỗi ngƣời .......................................... 24
Hình 1.7: Bacillus anthracis ................................................................................ 25
..................................................................................................................................
Hình 1.8: Streptococcus spp ................................................................................. 26
Hình 1.9: Shigella spp .......................................................................................... 27
Hình 1.10: Salmonella .......................................................................................... 27
Hình 1.11: Nấm C. albicans ................................................................................. 28
Hình 2.1: Phƣơng pháp pha lỗng nồng độ dịch vi sinh ...................................... 37
Hình 3.1: Hệ thống chƣng cất lôi cuốn hơi nƣớc trực tiếp .................................. 41
Hình 3.2: Hệ thống chƣng cất lơi cuốn hơi nƣớc gián tiếp .................................. 41
Hình 3.3: Hệ thống chƣng cất có sự hỗ trợ của vi sóng ....................................... 42
Hình 3.4: Quy trình hoạt động của thiết bị GC .................................................... 44
Hình 3.5: Nƣớc súc miệng Listerine .................................................................... 56
Hình 4.1: Sắc ký đồ phân tích TTO Tiền Giang .................................................. 61
Hình 4.2: Sắc ký đồ phân tích TTO Long An ...................................................... 61

Hình 4.3: Sắc ký đồ phân tích TTO ở Úc ............................................................ 62

-11-


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các thông số vật lý và hóa học của TTO .............................................. 5
Bảng 1.2: Thành phần hóa học tinh dầu tràm trà theo tiêu chuẩn ISO 4730 ......... 6
Bảng 1.3: MIC & MBC của các loại vi khuẩn với TTO ...................................... 11
Bảng 1.4: MIC & MFC của các loại nấm với TTO ............................................. 13
Bảng 1.5: Một số sản phẩm hóa dƣợc chứa TTO trên thị trƣờng hiện nay ......... 19
Bảng 2.1: Hóa chất thí nghiệm............................................................................. 29
Bảng 2.2: Dụng cụ, máy và thiết bị thí nghiệm ................................................... 29
Bảng 3.1: Công thức phối chế 1 ........................................................................... 51
Bảng 3.2: Công thức phối chế 2 ........................................................................... 51
Bảng 4.1: Độ ẩm nguyên liệu ............................................................................... 57
Bảng 4.2: Hàm lƣợng tinh dầu trong lá tràm trà ................................................. .58
Bảng 4.3: Thành phần chính của TTO ................................................................. 59
Bảng 4.4: Khả năng ức chế của TTO - Tiền Giang (0,1-1µl TTO/ml methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 63
Bảng 4.5: Khả năng ức chế của TTO – Tiền Giang (1-10 µl TTO/ml methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 64
Bảng 4.6: Khả năng ức chế của TTO - Tiền Giang (10-50µl TTO/ml methanol)
bằng phƣơng pháp DPPH ..................................................................................... 65
Bảng 4.7: Khả năng ức chế của TTO - Tiền Giang (50-100µl TTO/ml methanol)
bằng phƣơng pháp DPPH ..................................................................................... 66
Bảng 4.8: Khả năng ức chế của TTO – Long An (0,1-1µl TTO/ml methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 68
Bảng 4.9: Khả năng ức chế của TTO – Long An (1-10µl TTO/ml methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 69

Bảng 4.10: Khả năng ức chế của TTO – Long An (10-50µl TTO/ml methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 70
Bảng 4.11: Khả năng ức chế của TTO – Long An (50-100µl TTO/ml methanol)
bằng phƣơng pháp DPPH ..................................................................................... 71

-12-


Bảng 4.12: Khả năng ức chế của TTO – Úc (0,1-1µl TTO/ml methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 73
Bảng 4.13: Khả năng ức chế của TTO – Úc (1-10µl TTO/ml methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 74
Bảng 4.14: Khả năng ức chế của Vitamin C (0,3125 – 5 ppm) ........................... 75
Bảng 4.15: Khả năng ức chế của Vitamin C (5 – 80 ppm) .................................. 76
Bảng 4.16: Đƣờng kính vịng vơ khuẩn của TTO – Tiền Giang.......................... 77
Bảng 4.17: Đƣờng kính vịng vơ khuẩn của TTO – Long An ............................. 79
Bảng 4.18: Đƣờng kính vịng vô khuẩn của TTO – Úc ....................................... 80
Bảng 4.19: Kết quả khả năng diệt khuẩn và nấm của TTO – Tiền Giang ........... 82
Bảng 4.20: Kết quả khả năng diệt khuẩn và nấm của TTO – Long An ............... 84
Bảng 4.21: Kết quả khả năng diệt khuẩn và nấm của TTO – Úc ........................ 85
Bảng 4.22: Kết quả khảo sát hàm lƣợng ethanol ................................................. 87
Bảng 4.23: Kết quả khảo sát chất hoạt động bề mặt ............................................ 89
Bảng 4.24: Kết quả khả năng diệt khuẩn và nấm của NaCl 0,9% ....................... 89
Bảng 4.25: Kết quả đánh giá sản phẩm nƣớc súc miệng TTO ............................ 90

-13-


DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 4.1: Khả năng ức chế của TTO – Tiền Giang (1-10µl TTO/ml methanol)
bằng phƣơng pháp DPPH ..................................................................................... 67
Đồ thị 4.2: Khả năng ức chế của TTO – Long An (10-50µl TTO/mL methanol)
bằng phƣơng pháp DPPH ..................................................................................... 72
Đồ thị 4.3: Khả năng ức chế của TTO – Úc (1-10µl TTO/mL methanol) bằng
phƣơng pháp DPPH.............................................................................................. 75
Đồ thị 4.4: Khả năng ức chế của Vitamin C (0,3125-5 ppm) bằng phƣơng pháp
DPPH .................................................................................................................... 76
Đồ thị 4.5: Đƣờng kính vịng vơ khuẩn TTO – Tiền Giang ................................ 78
Đồ thị 4.6: Đƣờng kính vịng vơ khuẩn TTO – Long An .................................... 79
Đồ thị 4.7: Đƣờng kính vịng vơ khuẩn TTO – Úc .............................................. 80
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tách chiết tinh dầu .................................................................... 40
Sơ đồ 3.2: Thí nghiệm chống oxy hóa bằng phƣơng pháp DPPH ....................... 45
Sơ đồ 3.3: Hoạt tính kháng vi sinh vật bằng phƣơng pháp khuếch tán ................ 46
Sơ đồ 3.4: Hoạt tính kháng vi sinh vật bằng phƣơng pháp đếm khuẩn lạc.......... 49
Sơ đồ 3.5: Phối chế nƣớc súc miệng dùng trực tiếp ............................................ 53
Sơ đồ 3.6: Phối chế sản phẩm dạng xịt làm mát khoang miệng .......................... 54

-14-


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TTO

: tinh dầu tràm trà

M. alternifolia : Melaleuca alternifolia
NSW


: New South Wales

ISO 4730

: International Organization standard no. 4730

DPPH

: 2,2 diphenyl-1-picrylhydrazyl

IC50

: phần trăm ức chế 50%

BHT

: butylated hydroxytoluene

MIC

: nồng độ ức chế tối thiểu.

MFC

: nồng độ diệt nấm tối thiểu.

MBC

: nồng độ diệt khuẩn tối thiểu.


GC

: sắc ký khí

C.albicans

: Candida albicans

IR

: hồng ngoại

NMR

: phổ cộng hƣởng từ hạt nhân

SDA

: Sabouraud's Dextrose Agar

TSA

: Tryptic Soy Agar

TSB

: Tryptic Soy Broth

MHA


: Mueller-Hinton Agar

WHO

: Tổ chức Y tế thế giới

DD

: dung dịch

SP 1

: nƣớc súc miệng dùng trực tiếp

SP 4

: sản phẩm dạng xịt làm mát khoang miệng

-15-


MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, thế giới rất ƣa chuộng các sản phẩm hóa dƣợc cũng nhƣ
mỹ phẩm đƣợc sản xuất từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ thiên nhiên vì chúng ít
độc hại và an tồn khi sử dụng. Ở nƣớc ta, với nguồn nguyên liệu thảo dƣợc phong
phú và đa dạng lại có sẵn nền y học cổ truyền lâu đời thì việc nghiên cứu sử dụng
các dƣợc liệu kết hợp với nền y học hiện đại rất thuận lợi.
Nƣớc ta là quốc gia nằm ở vùng nhiệt đới, gió mùa nên có nhiều điều kiện
thuận lợi (nhiệt độ, ánh sáng, đất đai,..) cho sự phát triển của nhiều lồi thực vật.
Trong đó, nhiều lồi thực vật có chứa tinh dầu. Tràm trà – một loại cây di thực từ

Úc (1986) – là một trong những dƣợc liệu quý. Tuy mới đƣợc trồng ở nƣớc ta
khoảng 25 năm nhƣng nó đóng vai trị rất quan trọng trong mỹ phẩm và dƣợc phẩm.
Vì tinh dầu tràm trà có hoạt tính sinh học khá rộng ngƣời ta dùng nó để chữa trị các
chứng ngoài da nhƣ ngứa ngáy, mề đay, gàu, lở loét, mụn trứng cá, rận rệp, đau
nhức, nức nẻ, viêm lợi… Bên cạnh đó, mối quan tâm về các chất chống oxy hóa thứ
cấp từ thực vật nhƣ là nguồn bổ sung cho các hệ thống bảo vệ chống lại sự oxy hóa
có hại tồn tại sẵn có trong cơ thể. Các chất chống oxy hóa từ thực vật đã góp phần
hỗ trợ cho hệ thống bảo vệ của cơ thể, ngăn chặn oxy hóa khơng mong muốn nhƣ
các carotenoid, flavonoid, vitamin C, E… đã và đang đƣợc quan tâm nghiên cứu.
Đó chính là những lý do mà có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
về tràm trà.
Tràm trà khi mới du nhập đƣợc trồng ở Hà Nội, Hà Tây, Quảng Bình, Phú
Yên… để phủ xanh đồi trọc, chống xói món, xâm thực,... nhƣng sau đó đƣợc trồng
rộng rãi tại các vùng ngập nƣớc nhƣ Đồng Tháp Mƣời, vùng khô hạn nhƣ Đông
Nam Bộ, vùng khơ hạn nhƣng có nƣớc tƣới nhƣ Tây Ninh, vì giá trị kinh tế của tinh
dầu tràm trà cho lợi nhuận cao.
Ở nƣớc ta, nghiên cứu về tinh dầu tràm trà bắt đầu từ những năm 90 và hiện
nay có nguồn nguyên liệu dồi dào ở một số tỉnh trong cả nƣớc. Hơn nữa, đề tài này

-16-


cũng đƣợc sự hỗ trợ của JICA ( Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật bản) trong việc trồng
và xây dựng xƣởng thực nghiệm sản xuất tinh dầu tràm trà ở Tiền Giang. Để tiếp
tục chuỗi nghiên cứu này, đồng thời nghiên cứu sâu hơn những ƣu điểm của tinh
dầu tràm trà – góp phần nâng cao giá trị sử dụng và giá trị kinh tế của sản phẩm.
Nên trong luận văn này tập trung “Nghiên cứu tinh dầu tràm trà và ứng dụng trong
dƣợc phẩm” hƣớng vào các phần chính sau:
1. Phân tích, so sánh thành phần tinh dầu tràm trà ở Tiền Giang, Long An và
tràm trà ở Úc.

2. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của các loại tinh dầu tràm trà bao gồm hoạt
tính chống oxy hóa (theo phƣơng pháp quét gốc tự do DPPH) và hoạt tính
kháng vi sinh vật (Bacillus anthracis, Streptococcus spp, Salmonelle,
Shigella spp và Candida albicans).
3. Phối chế tinh dầu tràm trà vào nƣớc súc miệng diệt khuẩn hằng ngày.

-17-


CHƢƠNG 1:

TỔNG QUAN
1.1.

Giới thiệu cây tràm trà

1.1.1. Tên gọi


Tên khoa học: Melaleuca alternifolia (M. alternifolia)



Tên thông thƣờng: tràm trà, tràm Úc, tràm lá kim.



Họ: Sim (Myrtaceae)

1.1.2. Đặc điểm

Là cây thân gỗ đƣờng kính 10 - 15cm, khá to và cao khoảng 4-5m (với cây
trồng đựơc 5 tuổi) và to. Gốc phân nhánh, tán lá rộng hình tháp, mọc so le, phiến lá
hình mác nhỏ hẹp dài 1 - 2,5cm, rộng 0,1 - 0,2cm. Gân lá song song nhƣng không
nổi rõ. Mùi thơm đặc biệt. Cây cho hoa và quả khi hơn 5 tuổi. [ 8, 9, 10]

Hình 1.1: Cây tràm trà ở Mộc Hóa – Long An (Melaleuca alternifolia)

-18-


Hình 1.2: Lá tràm trà ở Mộc Hóa - Long An (Melaleuca alternifolia )

Hình 1.3: Tuyến dầu trên lá tràm trà (ảnh của A. Curtis) [18]

1.1.3. Cây tràm trà
Ở Úc, tràm trà phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển phía Bắc New South
Wales (NSW) và ở phía Nam Queensland [18]. Chúng có khả năng thích nghi rất
rộng nhƣ những vùng đất có độ pH = 4,5 - 5,5 (đo trong nƣớc) hay loại đất trong
các kênh rạch và các khu vực nằm thấp ở phía Bắc NSW thƣờng là những vùng

-19-


đầm lầy thì M. alternifolia thích nghi tốt (Colton và Murtagh, 1990) cũng nhƣ
những vùng đất mùn cát, đất sét nặng đến đất sét mùn (Small, 1981).

Hình 1.4: Thu hoạch tràm trà (ảnh của R.Colton)

Ở Việt Nam, M. alternifolia đƣợc du nhập vào nƣớc ta vào năm 1986 còn
đƣợc gọi là tràm trà, tràm lá kim, tràm dầu…

1.1.3.1.

Sự phân bố

Tràm trà lúc mới du nhập đƣợc trồng tại một số tỉnh nhƣ: Hà Nội, Hà Tây,
Quảng Bình, Phú Yên… nhƣng trồng với số lƣợng ít. Đến năm 1995, bác sĩ Nguyễn
Hoàng Tâm kết hợp với Úc đã trồng với quy mô lớn hơn tại xã Lộc Thành – Huyện
Lộc Ninh – Tỉnh Bình Phƣớc, bƣớc đầu khai thác tinh dầu với lƣợng lớn và xuất
khẩu. [10, 15, 17]
Hiện nay, tràm trà đƣợc trồng tại các vùng ngập nƣớc nhƣ Đồng Tháp Mƣời,
vùng khô hạn nhƣ Đông Nam Bộ, vùng khô hạn nhƣng có nƣớc tƣới nhƣ Tây Ninh.
Điều này chứng tỏ, tràm trà có khả năng thích nghi rất rộng. Và đặc biệt, hàm lƣợng
tinh dầu trong lá cao từ 1,72 – 2,00%, chất lƣợng tinh dầu chứa terpinen-4-ol cao
40,00% – 46,60 % và chứa ít cineol (5,05%). [10, 15, 17]

1.1.3.2.

Sự tăng trưởng

Sau khi trồng đƣợc một năm tuổi, tốc độ tăng trƣởng chiều cao của cây đƣợc
trồng từ cành chiết nhanh hơn cây đƣợc trồng từ hạt. Từ năm thứ hai trở đi thì cả hai

-20-


loại có sự tăng trƣởng tƣơng đƣơng nhau cả về chiều cao và đƣờng kính tán. Sau 3
năm, cả hai loại cây trồng giảm tốc độ tăng trƣởng về chiều cao.[15]
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng
Các tháng trong năm sẽ ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng của cây nhƣ
theo nghiên cứu về sự sinh trƣởng của cây đƣợc trồng từ phƣơng pháp

chiết năm 1996 thì vào những tháng trong mùa xuân và hè (tháng 1 - 6)
thì cây sinh trƣởng mạnh hơn vào những tháng mùa thu và đông. [10,
15]
Ảnh hƣởng thu hái trong năm tới năng suất cành mang lá: hàng năm
nên thu hái hai lần vào tháng 1 - 2 và tháng 7 - 8 là hợp lý nhất. [15]

1.1.3.3.

Thu hái

Cây tràm trà sau khi trồng đƣợc 6 tháng tuổi có thể thu hoạch lấy tinh dầu.
Nhƣng hàm lƣợng tinh dầu ổn định và nhiều khi cây đƣợc một năm tuổi. [10, 15]
Theo số liệu nghiên cứu về tràm trà [10], thu hoạch lá 2 lần/năm, năng suất lá
1 lần cắt 3 - 4 kg/cây, tƣơng đƣơng 6 - 10 tấn/ha. Từ năm thứ 4 trở đi, thu hoạch
tinh dầu đạt 150 - 200 kg/ha. Chất lƣợng tinh dầu tràm trà ở Việt Nam chứa 36,00 –
47,00% terpinen-4-ol. Nếu cây trồng từ hạt nên thu hoạch sau 3 năm trồng. Nếu
trồng bằng cành chiết thì có thể thu hoạch sau 2 năm trồng.

1.2.

Giới thiệu tinh dầu tràm trà

1.2.1. Khái niệm tinh dầu
Là một hỗn hợp nhiều hợp chất dễ bay hơi, có mùi đặc trƣng tùy thuộc vào
nguồn gốc nguyên liệu cung cấp tinh dầu.[1]
1.2.2. Tính chất vật lý tinh dầu tràm trà
Tinh dầu tràm trà là chất lỏng trong suốt không màu hoặc vàng nhạt, linh
động, mùi đặc biệt, vị đắng chát, ít kích ứng da, ít tan trong nƣớc nhƣng tan nhiều
trong dung môi không phân cực. [1, 2, 17]


-21-


Bảng 1.1: Các thơng số vật lý và hóa học của TTO
Các hằng số vật lý

Các chỉ số hóa học

- Tỷ trọng ở 20oC: 0,9074

- Chỉ số acid: 2,35

- Khối lƣợng riêng ở 20oC: 0,9059 g/ml

- Chỉ số xà phòng hóa: 24,27

- Chỉ số khúc xạ ở 20oC: 1,4810

- Chỉ số ester: 21,92

- Góc quay cực riêng ở 25oC: 8,93

- Chỉ số acetyl: 24,06

1.2.3. Thành phần hóa học
TTO chủ yếu đƣợc chiết xuất bằng chƣng cất hơi nƣớc từ lá M. alternifolia
bao gồm hơn 50 hợp chất, chủ yếu là monoterpenes, sesquiterpenes, và các dẫn xuất
của rƣợu, trong đó thành phần chính bao gồm terpinen-4-ol; 1,8-cineole; γterpinene; α-terpinene; α-terpineol; α-terpinolene,… [1, 2, 17, 20, 21, 22, 27].
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 4730 yêu cầu TTO thƣơng mại có hàm lƣợng
terpinen-4-ol tối thiểu là 30,00% và 1,8-cineole tối đa 15,00% .


-22-


Bảng 1.2: Thành phần hóa học tinh dầu tràm trà theo tiêu chuẩn ISO 4730
(2004)
Thành phần

% min

% max

α - pinene

1,00

6,00

sabinene

0,20

3,50

α - terpinene

5,00

13,00


limomene

0,90

4,00

p-cymene

0,50

12,00

1,8-cineole

0,50

15,00

γ -terpinene

10,00

28,00

terpinolene

1,50

28,00


α – terpineol

1,50

8,00

terpinen-4-ol

30,00

57,90

aromadendrene

1,10

7,00

δ-cadinene

0,80

8,00

globulol

0,20

0,40


viridifloral

0,20

0,30

Giới thiệu một số thành phần chính trong TTO
[α-pinene]
– Cơng thức phân tử: C10H16 (M = 136,23).
– IUPAC: 2,6,6-trimethylbicyclo-[3,1,1]-hept-2-ene
– Chất lỏng không màu, mùi dầu thông.
– Tỉ trọng: 0,858 g/ml ở 20oC.
– Nhiệt độ đông đặc: -64oC.
– Nhiệt độ sôi: T760 = 155oC.
-23-


– Chỉ số khúc xạ: n20D = 1,4664.
– Tan rất ít trong nƣớc.

[β-myrcene]
– IUPAC: 7-Methyl-3-methylene-1 ,6-octadiene
– Công thức phân tử: C10H16 (M = 136,23 g/mol)
– Chất lỏng khơng màu, có mùi dễ chịu
– Tỉ trọng: d204 = 0,768 g/ml.
– Nhiệt độ sôi: 166 - 168oC.
– Chỉ số khúc xạ: n20D = 1,466 – 1,471.

[α-terpinene]
– IUPAC: α: 4-methyl-1-(1-methylethyl)-1,3-cyclohexadiene.

– Công thức phân tử: C10H16 (M =136,23).
– Chất lỏng không màu, mùi chanh nhẹ.
– Tỉ trọng: d204 = 0,8375 g/ml.
– Nhiệt độ sôi: 173,5 - 174,8oC.
– Chỉ số khúc xạ: n20D = 1,4765.
[p-cymene]
– Công thức phân tử: C10H14 (M=134,21).
– IUPAC: 1-methyl-4-(1-methylethyl)benzene.
– Nhiệt độ đông đặc: -68oC.
– Nhiệt độ sôi: T760 = 176 - 178oC.
– Tỉ trọng: d204 = 0,8583 g/ml.
– Không tan trong nƣớc, tan trong ethanol và ether.
– Hoạt tính sinh học: kháng khuẩn, kháng virus.

-24-


[limonene]
– Công thức phân tử: C10H16 (M = 136,23).
– IUPAC: 1-Methyl-4-prop-1-en-2-yl-cyclohexene.
– Chất lỏng không màu, mùi cam.
– Tỉ trọng: d204= 0,8411 g/ml.
– Nhiệt độ đông đặc: -92,5oC.
– Nhiệt độ sôi: T760 = 176oC.

[1,8-cineol]
– Công thức phân tử: C10H18O ( M = 154,24 ).
– IUPAC: 1,3,3-trimethyl-2-oxabicyclo[2,2,2]octane
– Chất lỏng không màu.
– Nhiệt độ sôi: T760= 176 - 177oC.

– Tỷ trọng: d204= 0,8583 g/m3.
– Nhiệt độ đông đặc: 1,5oC.
– Chỉ số khúc xạ: 1,448.

[γ-terpinene]
– IUPAC: γ:4-methyl-1-(1-methylethyl)-1,4-cyclohexadiene.
– Công thức phân tử: C10H16 (M = 136,23 ).
– Chất lỏng không màu.
– Tỉ trọng: d204 = 0,853 g/ml.
– Nhiệt độ đông đặc: 1 - 1,5oC.
– Nhiệt độ sôi: 183oC.
– Chỉ số khúc xạ: n20D = 1,448.
– Hoạt tính sinh học: kháng khuẩn.

[terpinolene]
– Cơng thức phân tử: C10H16 (M = 136,23 ).

-25-


×