Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

đồ thị của hàm truyền đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KHOA CÔNG NGHỆ</b>


<b>BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN</b>


<b>BÀI BÁO CÁO</b>


<b>BIỂU DIỄN </b>



<b>ĐỒ THỊ CỦA HÀM TRUYỀN ĐẠT</b>



<b>1. Bùi</b> <b>Văn Cường</b> <b>2. Đỗ Phúc Tân</b> <b>3. Trần Quang Hùng</b>
<b>4. Nguyễn Quang Lãm 5. Lương Đức Thăng</b>


<i><b>Thành viên:</b></i>


<i>Cần Thơ, ngày 28 tháng 4 năm 2017</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Nội dung báo cáo</b>



<b>1.</b> <b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và đặc tuyến pha</b>
<b>2.</b> <b>Đặc tuyến logarit – Tần số logarit</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và </b>


<b>đặc tuyến pha</b>



Hàm truyền đạt đặc trưng cho hệ thống là một
hàm phức biến thực 𝜔.


⇒ Đặc tuyến biên độ và đặc tuyến pha là hàm
thực 𝜔


Đồ thị các đặc tuyến của hệ thống biểu diễn đáp

ứng của ngõ ra với tác động của ngõ vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Ví dụ 7.6 (Giáo trình – tr111):</b>


Xác định và vẽ hàm truyền đạt K(𝜔), tìm tần số tại
đó đặc tuyến biên độ giảm 2 lần so với giá trị cực
đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ví dụ 7.6 (Giáo trình – tr111):</b>


<b>Giải. Theo định nghĩa hàm truyền đạt điện áp thì: </b>


Với α = 1


RC từ đó ta có đặc tuyến biên độ và đặc
tuyến pha tương ứng:


K ω = α


α2+ω2 ; φ ω = −arctg
ω


α

<b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và </b>



<b>đặc tuyến pha</b>



K<sub>u</sub> ω = U2(ω)
U<sub>1</sub>(ω) =



α
α + jω


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ví dụ 7.6 (Giáo trình – tr111):</b>


<b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và </b>


<b>đặc tuyến pha</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ví dụ 7.6 (Giáo trình – tr111):</b>


 Tần số nguồn tác động tăng điện áp ra càng nhỏ.
 Giá trị cực đại K(ω) <sub>max</sub> = 1 tại ω = 0.


 Tại tần số cắt ω<sub>g</sub> = α = 1


RC thì K(ω) giảm 2 lần.
⇒ Đây là mạch lọc thông thấp với độ rộng dải


thông được xác định:


B = ωg
2π =


1
2πRC


<b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và </b>


<b>đặc tuyến pha</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ví dụ 7.7 (Giáo trình – tr112):</b>


Xác định và vẽ hàm truyền đạt K(𝜔), tìm tần số tại
đó đặc tuyến biên độ giảm 2 lần so với giá trị cực
đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ví dụ 7.7 (Giáo trình – tr112):</b>


<b>Giải. Theo định nghĩa hàm truyền đạt điện áp thì: </b>


Với α = 1


RC từ đó ta có đặc tuyến biên độ và đặc
tuyến pha tương ứng:


K ω = ω


α2+ω2 ; φ ω =
π


2 − arctg
ω


α

<b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và </b>



<b>đặc tuyến pha</b>



K<sub>u</sub> ω = U2(ω)
U<sub>1</sub>(ω) =




α + jω


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ví dụ 7.7 (Giáo trình – tr112):</b>


<b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và </b>


<b>đặc tuyến pha</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ví dụ 7.7 (Giáo trình – tr112):</b>


 Tại ω = 0 ⇒ K(ω) = 0 ; φ ω = π<sub>2</sub>
 Khi ω → ∞ ⇒ K(ω) → 1 ; φ ω → 0
 Tại tần số cắt ω<sub>g</sub> = α = 1


RC thì K(ω) giảm 2 lần.
⇒ Đây là mạch lọc thơng cao, mọi tín hiệu ngõ vào
có ω ≥ ω<sub>g</sub> đều được truyền qua mạch.


<b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và </b>


<b>đặc tuyến pha</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Đặc tuyến biên độ logarit</b>


 Đơn vị Neper [Np]: A′ ω = ln K(ω)
 Đơn vị Decibel [dB]: A ω = 20lg K(ω)
 Mối liên hệ giữa A′ ω và A ω như sau:


K(ω) = 10A ω /20 = eA′ ω
⇒ A′ ω = A(ω)



20 ln10 = 0.1151A(ω)


Hay A ω = 20


ln10 A


′ <sub>ω =</sub> <sub>8.686A′(ω)</sub>


 Từ đó suy ra: 1dB = 8.686Np


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tần số logarit:</b>


 <i>Tần số logarit thập phân [decad]:</i>


 V<sub>2</sub> − V<sub>1</sub> là một khoảng đơn vị trên thang tần số V
V<sub>2</sub> − V<sub>1</sub> = lgω<sub>2</sub> − lgω<sub>1</sub> = lg ω2


ω<sub>1</sub>


thì trên thang tần số logarit có: ω<sub>2</sub> = 10ω<sub>1</sub>


<b>Đặc tuyến logarit – Tần số logarit</b>



V = lgω (dec)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tần số logarit:</b>


 <i>Tần số logarit cơ số hai [octave]:</i>


 V′<sub>2</sub> − V′<sub>1</sub> là một khoảng đơn vị trên thang tần số 𝑉′


V′<sub>2</sub> − V′<sub>1</sub> = log<sub>2</sub> ω<sub>2</sub> − log<sub>2</sub> ω<sub>1</sub> = log<sub>2</sub> ω<sub>ω</sub>2


1


thì trên thang tần số logarit cơ số 2 có: ω<sub>2</sub> = 2ω<sub>1</sub>


<b>Đặc tuyến logarit – Tần số logarit</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thay s = jω trong hàm truyền ta có:
K ω = K jω−s01 jω−s02 …(jω−s0m)


jω−s<sub>c1</sub> jω−s<sub>c2</sub> …(jω−s<sub>cn</sub>)


Xét m < n, ta chứng minh được
𝐀 𝛚 = 20lgK +


i=1
m


20lg jω − s<sub>0i</sub> −


i=1
n


20lg jω − s<sub>ci</sub>


Đặc tuyến pha với K > 0


𝛗 𝛚 =



i=1
m


arg jω − s<sub>0i</sub> −


i=1
n


arg jω − s<sub>ci</sub>

<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Điểm cực và điểm không là số thực</b>


 Khi đó: A<sub>i</sub> = 20lg jω − a<sub>i</sub> (1)
 Tần số nhỏ 𝜔 → 0: A<sub>i</sub> ≈ 20lga<sub>i</sub> = const (2)
 Tần số lớn 𝜔 → ∞: A<sub>i</sub> ≈ 20lgω = 20V (3)


⇒ Tần số lớn đặc tuyến tần số logarit có độ dốc
20dB/dec.


 Đồ thị đặc tuyến làm tròn theo (2) và (3) gọi là đặc

<b>Giản đồ Bode </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Điểm cực và điểm không là số thực</b>


<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>




 Tại điểm gãy: 20lga<sub>i</sub> = 20V<sub>z</sub> ⇒ V<sub>z</sub> = lga<sub>i</sub>
 Phương trình đặc tuyến tiệm cận:


A<sub>i</sub> = 20lgai nếu V < Vz
20V nếu V > V<sub>z</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Điểm cực và điểm không là số thực</b>


 Thay đặc tuyến logarit bằng đặc tuyến tiệm cận
→ Sai số


 Ta có: A<sub>i</sub> = 20lg jω − a<sub>i</sub> = 20lg ω2 <sub>+ a</sub>
i
2


 Sai số lớn nhất tại: ω<sub>z</sub> = a<sub>i</sub>
 Giá trị đúng của A<sub>i</sub> tại ω<sub>z</sub> = a<sub>i</sub> là:


A<sub>i</sub>|<sub>V</sub><sub>z</sub> = 20lga<sub>i</sub> 2 = 20lga<sub>i</sub> + 3.01

<b>Giản đồ Bode </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Điểm cực và điểm không là số phức</b>


 Điểm cực và điểm không là các cặp liên hợp phức
σ<sub>i</sub> ± jω<sub>i</sub> do đó:


A<sub>i</sub> = 20lg jω − σ<sub>i</sub> − jω<sub>i</sub> + 20lg jω − σ<sub>i</sub> + jω<sub>i</sub>
= 20lg b<sub>i</sub> − ω2 + jωa<sub>i</sub>



Với: b<sub>i</sub> = ω<sub>i</sub>2 + σ<sub>i</sub>2, a<sub>i</sub> = −2σ<sub>i</sub>


 Tần số nhỏ 𝜔 → 0: A<sub>i</sub> ≈ 20lgb<sub>i</sub> = const
 Tần số lớn 𝜔 → ∞: A<sub>i</sub> ≈ 20lgω2 = 40V
⇒ Tần số lớn đặc tuyến tần số logarit có độ dốc
40dB/dec.


<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Điểm cực và điểm không là số phức</b>


<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>



 Tại điểm gãy: 20𝑙𝑔𝑏<sub>𝑖</sub> = 40𝑉<sub>𝑧</sub> ⇒ V<sub>z</sub> = lg b<sub>i</sub>
 Phương trình đặc tuyến tiệm cận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Điểm cực và điểm không là số phức</b>


 Thay đặc tuyến logarit bằng đặc tuyến tiệm cận
→ Sai số


 Ta có: A<sub>i</sub> = 20lg b<sub>i</sub> − ω2 2 <sub>+ ω</sub>2<sub>a</sub>
i
2


 Tần số logarit tại điểm gãy: V<sub>z</sub> = lg b<sub>i</sub> = lgω<sub>z</sub>


 Suy ra: ω<sub>z</sub>2 = b<sub>i</sub>


 Như vậy: A<sub>i</sub>|<sub>ω</sub><sub>z</sub> = 20lga<sub>i</sub> b<sub>i</sub>
 Nếu a<sub>i</sub> b<sub>i</sub> = −2σ<sub>i</sub>ω<sub>i</sub> nhỏ → sai số lớn


 Tại σ<sub>i</sub> = 0 khơng thể hiện tính chất hàm truyền tại 𝑉<sub>𝑧</sub>

<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Các đặc tuyến tiệm cận của hàm truyền được gọi là
giản đồ <b>Bode </b>của hệ thống.


Bảng tóm tắt:


<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>



<b>Tính chất</b>


<b>nghiệm</b> <b>Tần số</b>


<b>Độ dốc</b>


<b>Điểm cực</b> <b>Điểm khơng</b>


<b>Thực</b> 𝛚 → 𝟎 <b>0dB/dec</b> <b>0dB/dec</b>


𝛚 → ∞ <b>-20dB/dec</b> <b>20dB/dec</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ví dụ 7.8 (Giáo trình – tr117)</b>


Vẽ giản đồ <b>Bode</b> của hệ thống có hàm truyền sau:


K ω =

20(jω+4)


(1−ω2+jω)(jω+8)
<b>Giải:</b>


Đặc tuyến logarit


A ω = 20lg20 + 20 lg jω + 4 − 20 lg 1 − ω2 + jω −
−20lg jω + 8

<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ví dụ 7.8 (Giáo trình – tr117)</b>


Các đặc tuyến thành phần:
 A<sub>0</sub> = 20lg20 (dB)


 A<sub>1</sub> = 20 lg jω + 4 = 20lg4 khi ω → 0


20V khi ω → ∞ , Vz1 = 0.6
 A<sub>2</sub> = −20 lg 1 − ω2 + jω = 0 khi ω → 0


−40V khi ω → ∞,Vz2 = 0
−20lg8 khi ω → 0



<b>Giản đồ Bode </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Ví dụ 7.8 (Giáo trình – tr117)</b>


<b>Giản đồ Bode </b>



<b>và đặc tuyến tiệm cận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



<b>Các khâu động học cơ bản của hệ thống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



Khâu tích phân lý tưởng: K s = 1
s


Khâu vi phân lý tưởng: K s = s


Khâu quán tính bậc nhất: K s = 1
Ts+1


Khâu sớm pha bậc nhất: K s = Ts + 1


Khâu dao động bậc hai: K s = 1


T2s2+2ξTs+1


Khâu sớm pha bậc hai: K s = T2s2 + 2ξTs + 1

<i>Chú ý điều kiện </i>(0 < ξ < 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



Hàm truyền hệ thống được viết dưới dạng:
K s = Ksn (K<sub>i</sub>(s))θi


Trong đó n là số nguyên:


 n > 0: có khâu vi phân lý tưởng
 n < 0: có khâu tích phân lý tưởng


K<sub>i</sub>(s) là các khâu động học cơ bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



<b>Bước 1: xác định các tần số gãy </b>ω<sub>i</sub> = 1


T<sub>i</sub> và sắp xếp
tăng dần ω<sub>1</sub> < ω<sub>2</sub> < ω<sub>3</sub>…


<b>Bước 2: giản đồ Bode</b> đi qua điểm M có tọa độ
𝛚 = 𝛚<sub>𝟎</sub>


𝐀 𝛚 = 𝟐𝟎𝐥𝐠𝐊 + 𝐧 × 𝟐𝟎𝐥𝐠𝛚<sub>𝟎</sub>


<i>Chú ý: </i>ω<sub>0</sub> là tần số thỏa mãn ω<sub>0</sub> ≤ ω<sub>1</sub> nếu ω<sub>1</sub> ≥ 1 ta
có thể chọn ω<sub>0</sub>=1


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>




<b>Bước 3: qua điểm M vẽ đường thẳng có độ dốc</b>


20n dB/dec, kéo dài đến tần số gãy đầu tiên.


<b>Bước 4: tại tần số gãy </b>ω<sub>i</sub> = <sub>T</sub>1


i, độ dốc cộng thêm


Đường thẳng này kéo dài đến tần số gãy kế tiếp


 (−20dB/dec × θ<sub>i</sub>)


↔ K<sub>i</sub> s ↔


qn tính bậc nhất


 (+20dB/dec × θ<sub>i</sub>) sớm pha bậc nhất


 (−40dB/dec × θ<sub>i</sub>) dao động bậc hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Ví dụ: vẽ giản đồ Bode</b> của hệ thống có hàm truyền


K s =

<sub>(s</sub><sub>2</sub><sub>+s+1)(s+8)</sub>20(s+4)


Ta viết lại hàm truyền như sau:


K s =

20.4 (


s



4+1)


8(12.s2+2.1<sub>2</sub>.1.s+1)(<sub>8</sub>s+1)

=



10.(0,25s+1)


(12.s2+2.0,5.1.s+1)(0,125s+1)


<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Ví dụ: vẽ giản đồ Bode</b> của hệ thống có hàm truyền


K s =

<sub>(1</sub><sub>2</sub><sub>.s</sub><sub>2</sub><sub>+2.</sub>10.(0,25s+1)<sub>0,5</sub><sub>.1.s+1)(0,125s+1)</sub>


<i>Nhận xét: hệ thống có </i>3 khâu


 Khâu dao động bậc hai: 𝐾<sub>1</sub> = 1


12.s2+2.0,5.1.s+1


⇒ 𝑇<sub>1</sub> = 1 ⇒ 𝜔<sub>1</sub> = 1


 Khâu sớm pha bậc nhất: 𝐾<sub>2</sub> = 0,25s + 1
⇒ 𝑇<sub>2</sub> = 0,25 ⇒ 𝜔<sub>2</sub> = 4


 Khâu quán tính bậc nhất: 𝐾 = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>




<b>Bước 1: xác định các tần số gãy</b>


𝜔<sub>1</sub> = 1 = 10𝟎 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)
𝜔<sub>2</sub> = 4 = 10𝟎.𝟔 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)
𝜔<sub>3</sub> = 8 = 10𝟎.𝟗 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)


K s = 10. (0,25s + 1)


(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.</sub><sub>1</sub><sub>. s + 1)(</sub><sub>0,125</sub><sub>s + 1)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



K s = 10. (0,25s + 1)


(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.</sub><sub>1</sub><sub>. s + 1)(</sub><sub>0,125</sub><sub>s + 1)</sub>


<b>Bước 2: xác định </b>M có tọa độ


𝜔 = 𝜔<sub>0</sub> = 0,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



K s = 10. (0,25s + 1)


(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.</sub><sub>1</sub><sub>. s + 1)(</sub><sub>0,125</sub><sub>s + 1)</sub>


<b>Bước 3: qua </b>M vẽ đường thẳng có độ


dốc 0dB/dec kéo dài đến tần số gãy thứ



nhất 𝜔<sub>1</sub> = 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



K s = 10. (0,25s + 1)


(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.1. s + 1)</sub><sub>(0,125s + 1)</sub>


<b>Bước 4: tại tần số gãy </b>𝜔<sub>1</sub> = 1, độ dốc
cộng thêm -40dB/dec. Vẽ đường thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



K s = 10.(0,25s + 1)


(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.1. s + 1)(0,125s + 1)</sub>


<b>Bước 4: tại tần số gãy </b>𝜔<sub>2</sub> = 4, độ dốc
cộng thêm 20dB/dec. Vẽ đường thẳng có


độ dốc -20dB/dec kéo dài đến tần số gãy


𝜔<sub>3</sub> = 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



K s = 10. (0,25s + 1)


(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.1. s + 1)</sub><sub>(0,125s + 1)</sub>



<b>Bước 4: tại tần số gãy </b>𝜔<sub>3</sub> = 8, độ dốc
cộng thêm -20dB/dec. Vẽ đường thẳng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Code Matlab</b>


 Cách 1:


>>s=tf(‘s’);


>>G=20*(s+4)/(s*s+s+1)*(s+8)
>>bode(G)


 Cách 2:


>>ts=[20 80];


>>ms=conv([1 1 1],[1 8]);
>>G=tf(ts,ms)


>>bode(G)


<b>Phương pháp vẽ giản đồ bode</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bode Diagrams</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HẾT</b>



THANK YOU



FOR WATCHING




</div>

<!--links-->

×