Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KHOA CÔNG NGHỆ</b>
<b>1. Bùi</b> <b>Văn Cường</b> <b>2. Đỗ Phúc Tân</b> <b>3. Trần Quang Hùng</b>
<b>4. Nguyễn Quang Lãm 5. Lương Đức Thăng</b>
<i><b>Thành viên:</b></i>
<i>Cần Thơ, ngày 28 tháng 4 năm 2017</i>
<b>1.</b> <b>Đồ thị đặc tuyến biên độ và đặc tuyến pha</b>
<b>2.</b> <b>Đặc tuyến logarit – Tần số logarit</b>
⇒ Đặc tuyến biên độ và đặc tuyến pha là hàm
thực 𝜔
Xác định và vẽ hàm truyền đạt K(𝜔), tìm tần số tại
đó đặc tuyến biên độ giảm 2 lần so với giá trị cực
đại.
<b>Giải. Theo định nghĩa hàm truyền đạt điện áp thì: </b>
Với α = 1
RC từ đó ta có đặc tuyến biên độ và đặc
tuyến pha tương ứng:
K ω = α
α2+ω2 ; φ ω = −arctg
ω
α
K<sub>u</sub> ω = U2(ω)
U<sub>1</sub>(ω) =
α
α + jω
Tần số nguồn tác động tăng điện áp ra càng nhỏ.
Giá trị cực đại K(ω) <sub>max</sub> = 1 tại ω = 0.
Tại tần số cắt ω<sub>g</sub> = α = 1
RC thì K(ω) giảm 2 lần.
⇒ Đây là mạch lọc thông thấp với độ rộng dải
thông được xác định:
B = ωg
2π =
1
2πRC
Xác định và vẽ hàm truyền đạt K(𝜔), tìm tần số tại
đó đặc tuyến biên độ giảm 2 lần so với giá trị cực
đại.
<b>Giải. Theo định nghĩa hàm truyền đạt điện áp thì: </b>
Với α = 1
RC từ đó ta có đặc tuyến biên độ và đặc
tuyến pha tương ứng:
K ω = ω
α2+ω2 ; φ ω =
π
2 − arctg
ω
α
K<sub>u</sub> ω = U2(ω)
U<sub>1</sub>(ω) =
jω
α + jω
Tại ω = 0 ⇒ K(ω) = 0 ; φ ω = π<sub>2</sub>
Khi ω → ∞ ⇒ K(ω) → 1 ; φ ω → 0
Tại tần số cắt ω<sub>g</sub> = α = 1
RC thì K(ω) giảm 2 lần.
⇒ Đây là mạch lọc thơng cao, mọi tín hiệu ngõ vào
có ω ≥ ω<sub>g</sub> đều được truyền qua mạch.
Đơn vị Neper [Np]: A′ ω = ln K(ω)
Đơn vị Decibel [dB]: A ω = 20lg K(ω)
Mối liên hệ giữa A′ ω và A ω như sau:
K(ω) = 10A ω /20 = eA′ ω
⇒ A′ ω = A(ω)
20 ln10 = 0.1151A(ω)
Hay A ω = 20
ln10 A
′ <sub>ω =</sub> <sub>8.686A′(ω)</sub>
Từ đó suy ra: 1dB = 8.686Np
<i>Tần số logarit thập phân [decad]:</i>
V<sub>2</sub> − V<sub>1</sub> là một khoảng đơn vị trên thang tần số V
V<sub>2</sub> − V<sub>1</sub> = lgω<sub>2</sub> − lgω<sub>1</sub> = lg ω2
ω<sub>1</sub>
thì trên thang tần số logarit có: ω<sub>2</sub> = 10ω<sub>1</sub>
V = lgω (dec)
<i>Tần số logarit cơ số hai [octave]:</i>
V′<sub>2</sub> − V′<sub>1</sub> là một khoảng đơn vị trên thang tần số 𝑉′
1
thì trên thang tần số logarit cơ số 2 có: ω<sub>2</sub> = 2ω<sub>1</sub>
jω−s<sub>c1</sub> jω−s<sub>c2</sub> …(jω−s<sub>cn</sub>)
i=1
m
20lg jω − s<sub>0i</sub> −
i=1
n
20lg jω − s<sub>ci</sub>
𝛗 𝛚 =
i=1
m
arg jω − s<sub>0i</sub> −
i=1
n
arg jω − s<sub>ci</sub>
Khi đó: A<sub>i</sub> = 20lg jω − a<sub>i</sub> (1)
Tần số nhỏ 𝜔 → 0: A<sub>i</sub> ≈ 20lga<sub>i</sub> = const (2)
Tần số lớn 𝜔 → ∞: A<sub>i</sub> ≈ 20lgω = 20V (3)
⇒ Tần số lớn đặc tuyến tần số logarit có độ dốc
20dB/dec.
Đồ thị đặc tuyến làm tròn theo (2) và (3) gọi là đặc
Tại điểm gãy: 20lga<sub>i</sub> = 20V<sub>z</sub> ⇒ V<sub>z</sub> = lga<sub>i</sub>
Phương trình đặc tuyến tiệm cận:
A<sub>i</sub> = 20lgai nếu V < Vz
20V nếu V > V<sub>z</sub>
Thay đặc tuyến logarit bằng đặc tuyến tiệm cận
→ Sai số
Ta có: A<sub>i</sub> = 20lg jω − a<sub>i</sub> = 20lg ω2 <sub>+ a</sub>
i
2
Sai số lớn nhất tại: ω<sub>z</sub> = a<sub>i</sub>
Giá trị đúng của A<sub>i</sub> tại ω<sub>z</sub> = a<sub>i</sub> là:
A<sub>i</sub>|<sub>V</sub><sub>z</sub> = 20lga<sub>i</sub> 2 = 20lga<sub>i</sub> + 3.01
Điểm cực và điểm không là các cặp liên hợp phức
σ<sub>i</sub> ± jω<sub>i</sub> do đó:
A<sub>i</sub> = 20lg jω − σ<sub>i</sub> − jω<sub>i</sub> + 20lg jω − σ<sub>i</sub> + jω<sub>i</sub>
= 20lg b<sub>i</sub> − ω2 + jωa<sub>i</sub>
Với: b<sub>i</sub> = ω<sub>i</sub>2 + σ<sub>i</sub>2, a<sub>i</sub> = −2σ<sub>i</sub>
Tần số nhỏ 𝜔 → 0: A<sub>i</sub> ≈ 20lgb<sub>i</sub> = const
Tần số lớn 𝜔 → ∞: A<sub>i</sub> ≈ 20lgω2 = 40V
⇒ Tần số lớn đặc tuyến tần số logarit có độ dốc
40dB/dec.
Tại điểm gãy: 20𝑙𝑔𝑏<sub>𝑖</sub> = 40𝑉<sub>𝑧</sub> ⇒ V<sub>z</sub> = lg b<sub>i</sub>
Phương trình đặc tuyến tiệm cận:
Thay đặc tuyến logarit bằng đặc tuyến tiệm cận
→ Sai số
Ta có: A<sub>i</sub> = 20lg b<sub>i</sub> − ω2 2 <sub>+ ω</sub>2<sub>a</sub>
i
2
Tần số logarit tại điểm gãy: V<sub>z</sub> = lg b<sub>i</sub> = lgω<sub>z</sub>
Như vậy: A<sub>i</sub>|<sub>ω</sub><sub>z</sub> = 20lga<sub>i</sub> b<sub>i</sub>
Nếu a<sub>i</sub> b<sub>i</sub> = −2σ<sub>i</sub>ω<sub>i</sub> nhỏ → sai số lớn
Tại σ<sub>i</sub> = 0 khơng thể hiện tính chất hàm truyền tại 𝑉<sub>𝑧</sub>
<b>Tính chất</b>
<b>nghiệm</b> <b>Tần số</b>
<b>Độ dốc</b>
<b>Điểm cực</b> <b>Điểm khơng</b>
<b>Thực</b> 𝛚 → 𝟎 <b>0dB/dec</b> <b>0dB/dec</b>
𝛚 → ∞ <b>-20dB/dec</b> <b>20dB/dec</b>
Vẽ giản đồ <b>Bode</b> của hệ thống có hàm truyền sau:
(1−ω2+jω)(jω+8)
<b>Giải:</b>
Đặc tuyến logarit
A ω = 20lg20 + 20 lg jω + 4 − 20 lg 1 − ω2 + jω −
−20lg jω + 8
Các đặc tuyến thành phần:
A<sub>0</sub> = 20lg20 (dB)
A<sub>1</sub> = 20 lg jω + 4 = 20lg4 khi ω → 0
20V khi ω → ∞ , Vz1 = 0.6
A<sub>2</sub> = −20 lg 1 − ω2 + jω = 0 khi ω → 0
−40V khi ω → ∞,Vz2 = 0
−20lg8 khi ω → 0
<b>Các khâu động học cơ bản của hệ thống</b>
T2s2+2ξTs+1
n > 0: có khâu vi phân lý tưởng
n < 0: có khâu tích phân lý tưởng
T<sub>i</sub> và sắp xếp
tăng dần ω<sub>1</sub> < ω<sub>2</sub> < ω<sub>3</sub>…
𝐀 𝛚 = 𝟐𝟎𝐥𝐠𝐊 + 𝐧 × 𝟐𝟎𝐥𝐠𝛚<sub>𝟎</sub>
<i>Chú ý: </i>ω<sub>0</sub> là tần số thỏa mãn ω<sub>0</sub> ≤ ω<sub>1</sub> nếu ω<sub>1</sub> ≥ 1 ta
có thể chọn ω<sub>0</sub>=1
20n dB/dec, kéo dài đến tần số gãy đầu tiên.
i, độ dốc cộng thêm
Đường thẳng này kéo dài đến tần số gãy kế tiếp
(−20dB/dec × θ<sub>i</sub>)
↔ K<sub>i</sub> s ↔
qn tính bậc nhất
(+20dB/dec × θ<sub>i</sub>) sớm pha bậc nhất
(−40dB/dec × θ<sub>i</sub>) dao động bậc hai
Ta viết lại hàm truyền như sau:
s
4+1)
8(12.s2+2.1<sub>2</sub>.1.s+1)(<sub>8</sub>s+1)
10.(0,25s+1)
(12.s2+2.0,5.1.s+1)(0,125s+1)
<i>Nhận xét: hệ thống có </i>3 khâu
Khâu dao động bậc hai: 𝐾<sub>1</sub> = 1
12.s2+2.0,5.1.s+1
⇒ 𝑇<sub>1</sub> = 1 ⇒ 𝜔<sub>1</sub> = 1
Khâu sớm pha bậc nhất: 𝐾<sub>2</sub> = 0,25s + 1
⇒ 𝑇<sub>2</sub> = 0,25 ⇒ 𝜔<sub>2</sub> = 4
Khâu quán tính bậc nhất: 𝐾 = 1
<b>Bước 1: xác định các tần số gãy</b>
𝜔<sub>1</sub> = 1 = 10𝟎 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)
𝜔<sub>2</sub> = 4 = 10𝟎.𝟔 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)
𝜔<sub>3</sub> = 8 = 10𝟎.𝟗 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)
K s = 10. (0,25s + 1)
(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.</sub><sub>1</sub><sub>. s + 1)(</sub><sub>0,125</sub><sub>s + 1)</sub>
K s = 10. (0,25s + 1)
(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.</sub><sub>1</sub><sub>. s + 1)(</sub><sub>0,125</sub><sub>s + 1)</sub>
<b>Bước 2: xác định </b>M có tọa độ
𝜔 = 𝜔<sub>0</sub> = 0,1
K s = 10. (0,25s + 1)
(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.</sub><sub>1</sub><sub>. s + 1)(</sub><sub>0,125</sub><sub>s + 1)</sub>
<b>Bước 3: qua </b>M vẽ đường thẳng có độ
dốc 0dB/dec kéo dài đến tần số gãy thứ
nhất 𝜔<sub>1</sub> = 100
K s = 10. (0,25s + 1)
(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.1. s + 1)</sub><sub>(0,125s + 1)</sub>
<b>Bước 4: tại tần số gãy </b>𝜔<sub>1</sub> = 1, độ dốc
cộng thêm -40dB/dec. Vẽ đường thẳng
K s = 10.(0,25s + 1)
(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.1. s + 1)(0,125s + 1)</sub>
<b>Bước 4: tại tần số gãy </b>𝜔<sub>2</sub> = 4, độ dốc
cộng thêm 20dB/dec. Vẽ đường thẳng có
độ dốc -20dB/dec kéo dài đến tần số gãy
𝜔<sub>3</sub> = 8.
K s = 10. (0,25s + 1)
(12<sub>. s</sub>2 <sub>+ 2.0,5.1. s + 1)</sub><sub>(0,125s + 1)</sub>
<b>Bước 4: tại tần số gãy </b>𝜔<sub>3</sub> = 8, độ dốc
cộng thêm -20dB/dec. Vẽ đường thẳng có
<b>Code Matlab</b>
Cách 1:
>>s=tf(‘s’);
>>G=20*(s+4)/(s*s+s+1)*(s+8)
>>bode(G)
Cách 2:
>>ts=[20 80];
>>ms=conv([1 1 1],[1 8]);
>>G=tf(ts,ms)
>>bode(G)
<b>Bode Diagrams</b>