<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
<b>Chương I: Cấu tạo vật chất</b>
Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo phân tử
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I. Cấu tạo nguyên tử</b>
Vật chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử
Nguyên tử là phần cơ bản nhất của vật chất
Mơ hình ngun tử Bohr (giải Nobel vật lý 1922 về lý thuyết
cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử) được chấp nhận rộng
rãi:
o
<sub>Hạt nhân: chứa</sub>
<sub>proton mang điện dương và</sub>
neutron
không mang điện
(
ngồi ra cịn có một số hạt khác
)
-
Tồn tại lực đẩy tĩnh điện
giữa các protons nhưng
protons và neutrons được liên kết chặt với nhau nhờ “lực
mạnh”
(
<b>strong force</b>
)
Lực mạnh chỉ có tác dụng trong khoảng
cách rất nhỏ (≤ 10
-15
<sub>m)</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
Structure of an atom
Có kích thước và khối lượng
rất nhỏ
so với hạt nhân
Mang
điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt nhân theo các
quỹ đạo
hình cầu
(vỏ điện tử) có bán kính xác định
Mỗi
quỹ đạo
ứng với một
mức năng lượng
của điện tử
Quỹ đạo
gần hạt nhân
nhất có mức năng lượng
thấp nhất
và ngược lại
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
Số lượng điện tử phân bố trên các lớp vỏ điện tử (bao gồm một số phân lớp)
theo qui luật:
- số điện tử điền đầy phân lớp:
<i>2(2l+1)</i>
- số điện tử điền đầy lớp:
<i>2n</i>
2
Với:
<i>n: số lượng tử chính</i>
<i>(n = 1, 2, 3, … n)</i>
<i>l: số lượng tử quĩ đạo</i>
<i>( l = 0, 1, 2, 3, …n-1)</i>
Arrangement of
electrons in an atom
Lớp
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
<b> Các điện tử ở lớp vỏ ngồi cùng </b>
(xa hạt nhân nhất) có mức năng lượng
lớn nhất
đóng vai trị quan trọng nhất trong tương tác nguyên tử cũng như phản
ứng hóa học
bởi vì các điện tử này có thể tương tác với các điện tử lớp ngoài
cùng của các nguyên tử lân cận.
Các điện tử lớp ngoài cùng gọi là
<b>điện tử hóa trị </b>
xác định
hóa trị
của
nguyên tử
Khi lớp vỏ ngoài cùng chứa đầy điện tử
nguyên tử không nhận thêm
điện tử nguyên tố trơ (Ar, Ne, Kr…)
Bởi một nguyên nhân nào đó nguyên tử
mất đi một hay nhiều điện tử
ion dương
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử
<b>Năng lượng điện tử (xét nguyên tử hydro)</b>
Lực ly tâm khi điện tử chuyển động xung quanh điện tử
Điều kiện cân bằng lực (giữ điện tử chuyển động trên quỹ đạo nhất định)
2
2
9
2
2
2
1
/
10
9
4
1
<i>C</i>
<i>Nm</i>
<i>k</i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>kq</i>
<i>F</i>
<i>r</i>
<i>o</i>
<i>p</i>
<i>e</i>
<i></i>
<i></i>
<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>F</i>
<i>e</i>
2
2
<i>r</i>
<i>m</i>
<i>k</i>
<i>q</i>
<i>v</i>
<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
<i>e</i>
<i>e</i>
2
2
2
2
1
<i>m</i>
<i><sub>e</sub></i>
: khối lượng điện tử = 9,1x10
-31
<sub>kg</sub>
<i>q</i>
<i><sub>e</sub></i>
: điện tích của điện tử = 1,6x10
-19
<sub>C</sub>
Vận tốc chuyển động của điện tử càng lớn
khi bán kính của quĩ đạo c/đ càng nhỏ
F
<sub>1</sub>
F
<sub>1</sub>
F
<sub>2</sub>
v
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
<i> Động năng của điện tử (KE- kinetic energy) </i>
2
2
1
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>KE</i>
<i><sub>e</sub></i>
<i> Thế năng của điện tử (PE - potential energy) </i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>PE</i>
<i>e</i>
2
<i> Tổng năng lượng (E) </i>
)
(
2
2
1
<sub>2</sub>
2
2
<i>J</i>
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>k</i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>PE</i>
<i>KE</i>
<i>E</i>
<i><sub>e</sub></i>
<i>e</i>
<i>e</i>
VD: Năng lượng ion hóa của nguyên tử hydro là 13,6 eV, xác định bán kính của quĩ đạo
chuyển động của điện tử? (r=0.53 x 10
-10
<sub>m)</sub>
* 1eV= 1.6x10
-19
<sub>J</sub>
<i>J</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>N</i>
<i>E</i>
<i>kq</i>
<i>r</i>
<i>e</i>
<sub>18</sub>
10
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
E
<sub>1</sub>
=hf
<sub>1</sub>
E
<sub>2</sub>
=hf
<sub>2</sub>
Năng lượng cần thiết để tách rời điện
tử khỏi nguyên tử
Năng lượng ion hóa của các lớp điện tử
khác nhau
cũng khác nhau
Các điện tử hóa trị có mức năng lượng
ion hóa thấp nhất
Khi điện tử nhận được năng lượng nhỏ
hơn năng lượng ion hóa điện tử bị
kích thích chuyển sang mức năng
lượng cao hơn
Điện tử ở trạng thái kích thích có xu
thế chuyển về mức năng lượng thấp hơn
và giải phóng năng lượng dưới dạng bức
xạ
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
<b>Các thuật ngữ thơng dụng</b>
Điện tử hóa trị: các điện tử ở lớp ngoài cùng xác định hóa trị của nguyên tử
Năng lượng ion hóa: năng lượng cần cung cấp nhỏ nhất để tách được 1 điện tử khỏi
nguyên tử để tạo thành ion dương
Ái lực điện tử: năng lượng phóng thích khi điện tử kết hợp với nguyên tử trung tính
để tạo thành ion âm
Định lý Virian:
<i>PE</i>
<i>KE</i>
<i>PE</i>
<i>KE</i>
<i>E</i>
2
1
<i>KE: động năng trung bình</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>II. Cấu tạo phân tử</b>
Phân tử được tạo nên từ những nguyên tử thông
qua
liên kết giữa các nguyên tử
Khi hai nguyên tử được đặt gần nhau các
điện tử hóa trị
tương tác với nhau và với các hạt
nhân lân cận tạo ra liên kết giữa hai nguyên tử
hình thành phân tử
Năng lượng của hệ thống hai nguyên tử liên kết
tổng năng lượng của hai nguyên tử riêng rẽ
tạo nên phân tử bền vững
Nguyên lý cơ bản của sự tạo thành phân tử là
<i>sự cân bằng giữa lực hút (F</i>
<i><sub>A</sub></i>
<i>) và lực đẩy (F</i>
<i><sub>R</sub></i>
)
giữa các nguyên tử xác lập tại khoảng cách cân
bằng
<i>r</i>
<sub>o</sub>
giữa các nguyên tử
0
<i><sub>A</sub></i>
<i><sub>R</sub></i>
<i>N</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
1. PHÂN TỬ VÀ NGUYÊN LÝ LIÊN KẾT TỔNG QUÁT
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT GiỮA CÁC NGUYÊN TỬ
Liên kết đồng hóa trị (cộng hóa trị)
Liên kết Ion
Liên kết kim loại
Liên kết Van der Waal
Liên kết chủ yếu
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>a. Liên kết đồng hóa trị (cộng hóa trị)</b>
Đặc trưng: góp chung điện tử của nguyên tử trong phân tử
Xảy ra giữa các nguyên tử có độ âm điện gần bằng nhau
VD: CH
<sub>4</sub>
(Methane)
4 điện tử hóa trị
cần thêm 4 điện tử
1 điện tử hóa trị
cần thêm 1 điện tử
<i>* Độ âm điện (min: 0,7; max: 4,0) </i>
<i>C (2,5)</i>
<i>H (2,1)</i>
Covalent bond
Một nguyên tử C liên kết
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
- Đặc tính của liên kết đồng hóa trị:
+) do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các điện tử góp chung và hạt nhân, liên
kết đồng hóa trị
bền vững nhất trong các loại liên kết có nhiệt độ nóng
chảy và độ cứng rất cao (
ví dụ: kim cương
)
+) khơng bị hịa tan trong các dung mơi
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
<b>b. Liên kết ion</b>
Xảy ra giữa ion dương và ion âm
Đặc trưng: có sự cho và nhận điện tử
Giữa các nguyên tử có độ âm điện khác biệt lớn
VD: NaCl
<b>0,9</b>
<b>3,0</b>
Ionic bond
<b>+</b>
<b></b>
-2
2
1
4
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>
<i>F</i>
<i>o</i>
<i></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
- Đặc tính của liên kết ion:
+) cứng, giịn và có nhiệt độ nóng chảy cao khi so với kim loại
+) hầu hết chất tạo thành từ liên kết ion bị hòa tan trong dung dịch có cực
(ví dụ: nước)
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>c. Liên kết kim loại</b>
Nguyên tử kim loại chứa một vài điện tử hóa trị
Khi các nguyên tử kim loại đặt gần nhau, các điện tử hóa trị dễ dàng tách rời
khỏi hạt nhân riêng rẽ và trở thành điện tử tự do dùng chung giữa các ion hình
thành đám mây điện tử giữa các ion dương
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
Metallic bond
- Đặc tính của liên kết kim loại:
+) liên kết có cấu trúc đẳng hướng dẻo
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Liên kết Van der Waal</b>
Hình thành từ sự tương tác giữa các lưỡng cực
- Lưỡng cực dao động
Moment lưỡng
<i>cực p=qd</i>
- Lưỡng cực vĩnh cữu (cố định)
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
T/H: Đối với polymer:
- Tâm điện tử dịch
chuyển về phía nguyên tử
chlorine
- Tâm điện tích dương
tập trung về phía nguyên
tử hydrogen
- Xuất hiện
lực yếu
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
<b>III. Lý thuyết vùng năng lượng</b>
Ứng dụng: Giải thích, phân loại vật liệu điện thành vật liệu dẫn điện, bán
dẫn và cách điện (điện môi)
Các điện tử của một nguyên tử được phân bố vào các lớp vỏ điện tử có mức
năng lượng khác nhau
Một số mức năng lượng được các điện tử lấp đầy
Các mức năng lượng còn lại chỉ xuất hiện điện tử khi nguyên tử nhận năng
lượng từ bên ngồi (trạng thái kích thích)
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
VD: Vùng năng lượng của kim loại Natri
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
Nhiều nguyên tử nằm sát nhau tồn tại vùng các mức năng lượng
gần như liên tục
Lấp đầy
điện tử
Lấp đầy
½ vùng
năng
lượng
Vùng
dẫn
Vùng
hóa trị
Vùng hóa trị và vùng dẫn chồng lấn lên nhau tồn tại
điện tử tự do ở vùng dẫn Natri dẫn điện tốt
Mật độ nguyên tử: 10
23
<sub>cm</sub>
-1
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
VD: kim cương (cấu tạo từ cacbon)
Nguyên tử cacbon riêng rẽ, điện tử phân bố vào các ô
lượng tử theo qui luật Hund
<b>Do mức năng lượng của phân lớp 2s xấp xĩ 2p nên</b>
thực tế có 4 điện tử lớp ngoài cùng tham gia vào liên
kết giữa các nguyên tử thay vì chỉ có 2 điện tử ở phân
<b>lớp 2p lúc này phân bố của các điện tử vào ô lượng</b>
tử như sau
2s
2p
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
Khi các nguyên tử C liên kết với nhau tạo nên vùng dẫn và vùng
<i>hóa trị tách biệt nhau bằng vùng cấm có năng lượng lớn E</i>
<sub>g</sub>
( một
vài eV)
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>Tác động của nhiệt độ</b>
0
o
<sub>K: chất cách điện và chất bán dẫn không dẫn điện</sub>
Tăng nhiệt độ lên 298
o
<sub>K: chất cách điện vẫn không dẫn điện,</sub>
chất bán dẫn trở nên dẫn điện do tác động của năng lượng nhiệt
một vài điện tử sẽ chuyển từ vùng hóa trị sang vùng dẫn
* Nếu điện trường ngoài đủ lớn, chất cách điện và chất bán dẫn trở nên dẫn điện
thậm chí ở 0K
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Khơng được phép sao chép hay cơng bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
<b>Phân loại vật liệu theo độ từ tính</b>
<b>Thơng số</b>
<b>Nghịch từ</b>
<b>Thuận từ</b>
<b>Dẫn từ</b>
Độ từ thẩm
< 1
> 1
>> 1
Cường độ từ
trường ngồi
Khơng phụ
thuộc
Khơng phụ
thuộc
Phụ thuộc
Ví dụ
• Khí hiếm
• Đa số hợp chất
hữu cơ
• Các kim loại:
đồng, kẽm, bạc,
vàng…
• Oxy
• Muối coban và
niken
• kim loại kiềm,
nhơm, bạch
kim…
• Sắt
• Niken
• Coban
• Hợp kim của
ba chất trên
•Ferrite
Được chia thành 03 loại như sau:
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<i>TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. </i>
Câu hỏi thảo luận
1.
Vật liệu siêu dẫn (Thảo luận từng đôi)
</div>
<!--links-->