BÀI 2
ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TS. Bùi Thị Minh Hải
ThS. Phan Thị Thanh Loan
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0016101206
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Hồng là kiểm tốn viên độc lập được phân cơng kiểm tốn BCTC lần đầu tiên cho Cơng ty
Cổ phần KB trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31.12.2014. KB là một cơng ty có quy mô
lớn, được thành lập từ năm 2005, kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ và bán buôn các sản
phẩm điện gia dụng như ti vi, tủ lạnh, điều hòa,… với một hệ thống chuỗi các siêu thị điện
máy hoạt động chủ yếu trên địa bàn thành phố Hà Nội và một số tỉnh lân cận. Kiểm toán
viên nhận thấy danh mục hàng hóa kinh doanh của KB rất đa dạng, tuy nhiên hàng trong
kho bị sắp xếp khá lộn xộn nên nhiều khi việc tìm đúng hàng để giao cho khách mất khá
nhiều thời gian. Nhân viên của KB được ra vào kho khá tự do trong khi hệ thống camera lắp
đặt trong kho nhiều chỗ khuất không quan sát được, thậm chí một số ngày bị mất tín hiệu
mà khơng có người để sửa chữa kịp thời.
Ở chi nhánh KB mới khai trương tại Lào Cai, do thiếu nhân viên nên kế tốn vật tư của chi
nhánh kiêm ln thủ kho. Khi kiểm tra tài liệu đối với nghiệp vụ thanh tốn với khách hàng,
Hồng nhận thấy các nghiệp vụ bán lẻ thu tiền ngay khơng có vấn đề gì. Tuy nhiên, với các
nghiệp vụ bán bn cho các khách hàng lớn, đặc biệt khách hàng ngoại tỉnh, số nợ dây
dưa, chậm trả khá lớn so với tổng dư nợ phải thu khách hàng. Kế tốn thanh tốn ít khi thực
hiện việc đối chiếu công nợ với khách hàng, hơn nữa, các chênh lệch được phát hiện không
được giải quyết triệt để giữa KB với khách hàng.
v1.0016101206
2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG (tiếp theo)
1. Xác định những hạn chế trong kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty Cổ phần KB và
nêu ảnh hưởng (nếu có) của chúng đến hoạt động của KB?
2. Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với các khoản mục và nghiệp vụ có liên quan
trong tình huống trên?
3. Nêu nội dung thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện đối với các khoản mục và
nghiệp vụ liên quan trong tình huống trên?
4. Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết đối với KB để khắc phục các hạn chế
đã được xác định?
v1.0016101206
3
MỤC TIÊU
•
Nắm được bản chất của kiểm sốt nội bộ;
•
Nắm được nội dung và bản chất của các yếu tố cấu thành kiểm sốt nội bộ;
•
Nắm được quy trình đánh giá kiểm sốt nội bộ thơng qua bốn bước:
(1) thu thập sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán;
(2) đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát;
(3) thực hiện các thử nghiệm kiểm soát;
(4) đánh giá lại rủi ro kiểm soát để thiết kế các thử nghiệm kiểm toán.
v1.0016101206
4
NỘI DUNG
Bản chất của kiểm soát nội bộ
Các yếu tố cấu thành của kiểm sốt nội bộ
Quy trình đánh giá kiểm soát nội bộ
v1.0016101206
5
1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM SỐT NỘI BỘ
•
Theo ISA 315, VSA 315: Kiểm sốt nội bộ (KSNB) là q trình do Ban quản trị, Ban giám
đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý
hướng tới các mục tiêu sau:
Độ tin cậy của báo cáo tài chính;
Tính hiệu quả và hiệu năng của hoat động trong đơn vị;
Tuân thủ luật lệ và quy định.
v1.0016101206
6
1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM SỐT NỘI BỘ (tiếp theo)
•
•
•
•
•
•
KSNB hướng đến việc hiện thực hóa các mục tiêu của đơn vị.
KSNB là quá trình được thực hiện liên tục.
KSNB do các cá nhân trong đơn vị chi phối.
KSNB thể hiện sự thích nghi và hịa hợp với cơ cấu tổ chức của đơn vị.
KSNB cung cấp sự đảm bảo hợp lý đối với việc đạt được các mục tiêu của đơn vị.
Các hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ:
Luôn hạn chế bởi mối quan hệ giữa chi phí và kết quả;
Các thủ tục kiểm sốt thường chỉ được thiết kế đối với các hoạt động thường xun;
Khơng loại trừ hồn tồn được gian lận (do thiếu tính chính trực) và sai sót của
con người;
Khả năng vượt tầm kiểm sốt khi có sự thơng đồng hoặc lạm dụng quyền hạn;
Tin tưởng quá mức vào KSNB;
Tính lạc hậu của thủ tục kiểm sốt nếu không được sửa đổi, bổ sung kịp thời cho phù
hợp với sự biến động của môi trường;
Một số thông tin của đơn vị được ghi nhận trên cơ sở ước tính.
v1.0016101206
7
2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
2.1. Mơi trường kiểm sốt
2.2. Đánh giá rủi ro
2.3. Hệ thống thông tin và truyền thông
2.4. Các hoạt động kiểm soát
2.5. Giám sát
v1.0016101206
8
2.1. MƠI TRƯỜNG KIỂM SỐT
•
Mơi trường kiểm sốt bao gồm các hành động, chính sách và
thủ tục phản ánh tồn bộ quan điểm và nhận thức của nhà quản
lý, ban quản trị, chủ sở hữu về KSNB và tầm quan trọng của
KSNB đối với đơn vị.
•
Các nhân tố thuộc mơi trường kiểm sốt:
Tính chính trực và giá trị đạo đức;
Cam kết về năng lực;
Sự tham gia của ban quản trị;
Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý;
Cơ cấu tổ chức;
Phân công quyền hạn và trách nhiệm;
Chính sách nhân sự.
v1.0016101206
9
2.2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Quy trình đánh giá rủi ro
•
Là quy trình nhận diện và đối phó với rủi ro.
•
Các loại rủi ro: rủi ro hoạt động, rủi ro tài chính, rủi ro tn thủ.
•
Quy trình đánh giá rủi ro:
Nhận diện rủi ro liên quan đến các mục tiêu về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ước tính mức độ và tầm quan trọng của rủi ro.
Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro.
Triển khai các hành động cụ thể và thích hợp đối với rủi ro.
v1.0016101206
10
2.3. HỆ THỐNG THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG
•
Hệ thống thơng tin bao gồm phần cứng, phần mềm, con người, thủ tục và dữ liệu.
•
Mục đích của hệ thống thơng tin là nhận diện, phân loại, ghi chép, xử lý và báo cáo về các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh nhằm đảm bảo trách nhiệm giải trình về tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
•
Trên phương diện kiểm tốn, hệ thống thơng tin cần phải đảm bảo các mục tiêu liên quan
đến nghiệp vụ: sự phát sinh (tính có thực của thơng tin), tính đầy đủ, tính chính xác, sự phân
loại và trình bày, tính đúng kỳ, tổng hợp số liệu.
v1.0016101206
11
2.4. CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
Các hoạt động kiểm sốt bao gồm các chính sách và thủ tục kiểm sốt do nhà quản lý của đơn
vị thiết lập đảm bảo việc thực hiện các hoạt động cần thiết để giảm thiểu các rủi ro ảnh hưởng
đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị.
•
Phân tách nhiệm vụ đầy đủ.
•
Phê chuẩn các nghiệp vụ;
•
Xử lý thơng tin;
•
Kiểm sốt vật chất;
•
Kiểm sốt độc lập việc thực hiện các nghiệp vụ.
v1.0016101206
12
2.5. GIÁM SÁT
•
Mục đích của giám sát là để phát hiện các yếu
điểm của kiểm sốt nội bộ, từ đó đưa ra quyết
định có nên sửa đổi kiểm sốt nội bộ để phù hợp
với các thay đổi hay khơng.
•
Các loại giám sát:
Giám sát thường xuyên;
Giám sát định kỳ.
v1.0016101206
13
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Bước 1
Bước 2
Tìm hiểu về KSNB
Đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát
Bước 3
Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Bước 4
Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thiết kế các thử nghiệm
kiểm tốn thích hợp
v1.0016101206
14
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Bước 1: Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ
•
Hiểu biết về mơi trường kiểm sốt:
Phỏng vấn nhà quản lý và nhân viên của đơn vị;
Quan sát các hoạt động của đơn vị;
Kiểm tra tài liệu của đơn vị.
•
Hiểu biết về quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị:
Phỏng vấn nhà quản lý của đơn vị về quy trình đánh giá rủi ro;
Kiểm tra tài liệu;
Phân tích các yếu điểm trong quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị kiểm toán.
v1.0016101206
15
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
•
Hiểu biết về hệ thống thơng tin:
Phỏng vấn Ban quản lý và nhân viên;
Kiểm tra hồ sơ tài liệu, chứng từ và báo cáo;
Quan sát hoạt động của đơn vị;
Dựa vào kinh nghiệm trước đây với khách hàng;
Soát xét giấy tờ làm việc của năm trước.
•
Kiểm tốn viên phải nắm được:
Các nghiệp vụ cơ bản của đơn vị;
Quy trình xử lý các nghiệp vụ;
Các chứng từ kế toán và đặc điểm của chúng;
Cách thức hệ thống thông tin xử lý các nghiệp vụ quan trọng;
Bản chất và các đặc điểm cơ bản của quy trình lập BCTC.
v1.0016101206
16
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Bước 1: Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ (tiếp theo)
•
Hiểu biết về các hoạt động kiểm soát:
Thẩm vấn nhân viên của đơn vị;
Kiểm tra tài liệu;
Quan sát việc xử lý các nghiệp vụ và quản lý tài sản;
Áp dụng kỹ thuật kiểm tra từ đầu đến cuối (walkthrough test).
•
Hiểu biết về giám sát:
Thu thập thông tin về các hoạt động cơ bản mà đơn vị sử dụng để giám sát KSNB;
Hiểu biết về việc thiết kế các hành động nhằm sửa chữa những khiếm khuyết
trong KSNB.
v1.0016101206
17
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
•
Mơ tả hiểu biết của kiểm tốn viên về KSNB
•
•
•
v1.0016101206
Bảng câu hỏi về KSNB
Bảng tường thuật
Lưu đồ
18
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Bước 1: Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ (tiếp theo)
•
Mơ tả hiểu biết của kiểm tốn viên về KSNB
Bảng câu hỏi
Bao gồm một tập hợp các câu hỏi về các KSNB nhằm phát hiện các yếu điểm của
kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
Dạng câu hỏi: có thể là câu hỏi đóng hoặc câu hỏi mở.
Đặc điểm của bảng câu hỏi:
– Ưu điểm: Thuận tiện, tiết kiệm thời gian cho kiểm toán viên.
– Nhược điểm: Khó phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp.
Bảng tường thuật
Bản tường thuật mô tả bằng văn bản về các chính sách và thủ tục KSNB và cơ cấu
KSNB của khách thể kiểm tốn.
Đặc điểm:
–
–
v1.0016101206
Ưu điểm: Mơ tả chi tiết và linh hoạt KSNB.
Nhược điểm: Mất nhiều thời gian.
19
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
•
Mơ tả hiểu biết của kiểm tốn viên về KSNB
Lưu đồ
Lưu đồ sử dụng các biểu tượng để tạo sơ đồ về hệ thống thông tin và các hoạt động
kiểm sốt.
Lưu đồ thường mơ tả các nội dung sau:
–
–
–
–
v1.0016101206
Chứng từ gốc của các nghiệp vụ;
Quy trình xử lý thơng tin;
Quy trình ln chuyển chứng từ;
Dấu hiệu của kiểm soát nội bộ liên quan đến việc đánh giá rủi ro kiểm sốt (Ví
dụ: phân tách nhiệm vụ,…).
20
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Bước 2: Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt
•
Nhận diện các mục tiêu kiểm sốt;
•
Nhận diện quy trình kiểm sốt đặc thù;
•
Đánh giá nhược điểm của KSNB;
•
Đánh giá rủi ro kiểm sốt;
•
Thơng báo với ban quản trị của khách thể kiểm toán về
nhược điểm của KSNB.
Đánh giá rủi ro kiểm sốt thơng qua sự hiểu biết của kiểm toán viên về KSNB. Nếu KSNB
được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro kiểm sốt thấp và ngược lại.
•
•
Kiểm tốn viên thường phải đánh giá rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu quan trọng đối
với mỗi loại nghiệp vụ và số dư các tài khoản.
v1.0016101206
21
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Bước 3: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt
•
Thử nghiệm kiểm sốt được thực hiện để thu thập bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và sự
vận hành hữu hiệu của hệ thống kế tốn và KSNB.
•
Nếu thủ tục kiểm sốt khơng để lại dấu vết, kiểm toán viên thực hiện quan sát hoặc
phỏng vấn.
•
Nếu thủ tục kiểm sốt để lại dấu vết, kiểm toán viên thực hiện việc kiểm tra tài liệu hoặc thực
hiện lại.
•
Kiểm tốn viên có thể sử dụng phép thử walk-through test trong thực hiện thử nghiệm
kiểm soát.
v1.0016101206
22
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thiết kế các thử nghiệm cơ bản
•
Lập bảng đánh giá về KSNB
Các mục tiêu KSNB đối với các số dư hoặc khoản mục trên báo cáo tài chính;
Mơ tả thực trạng KSNB;
Bản chất và tính hệ trọng của các rủi ro;
Đánh giá của kiểm tốn viên về rủi ro kiểm sốt.
•
Thiết kế thử nghiệm kiểm toán
Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức độ cao thì cần mở rộng phạm vi thực hiện các
thử nghiệm cơ bản để giảm rủi ro kiểm tốn xuống mức có thể chấp nhận được.
v1.0016101206
23
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Xác định những hạn chế trong KSNB của Công ty KB và nêu những ảnh hưởng (nếu có) của
chúng đến hoạt động của KB.
•
Thứ nhất, hạn chế ảnh hưởng đến hàng tồn kho (HTK):
Ảnh hưởng đến việc phân loại và trình bày HTK;
Ảnh hưởng đến việc định giá HTK;
Ảnh hưởng đến sự tồn tại của HTK;
•
Thứ hai, hạn chế ảnh hưởng đến thanh toán với khách hàng (phải thu khách hàng):
Ảnh hưởng đến việc định giá nợ phải thu khó địi;
Ảnh hưởng đến tính chính xác của nợ phải thu khách hàng.
2. Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với nghiệp vụ và các khoản mục liên quan trong tình huống
Rủi ro kiểm soát đối với khoản mục nợ phải thu và hàng tồn kho là cao. Kiểm toán viên cần tăng
cường phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với các khoản mục này để giảm rủi ro kiểm
tốn xuống mức có thể chấp nhận được.
v1.0016101206
24
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
3. Trình bày nội dung thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện đối với các nghiệp vụ và khoản mục
có liên quan trong tình huống.
•
Đối với hàng tồn kho:
Phỏng vấn nhà quản lý về danh mục các mặt hàng kinh doanh và việc áp dụng nguyên
tắc phân tách nhiệm vụ;
Quan sát việc sắp xếp và tổ chức kho, quan sát thực tế lắp đặt và hoạt động của hệ
thống của hệ thống camera;
Kiểm tra tài liệu về danh mục các mặt hàng, sơ đồ sắp xếp và tổ chức kho hàng.
•
Đối với nợ phải thu khách hàng:
Phỏng vấn kế toán về tần suất và cách thức đối chiếu công nợ với khách hàng;
Kiểm tra biên bản đối chiếu công nợ;
Kiểm tra báo cáo về tình hình cơng nợ của khách hàng;
Kiểm tra tài liệu phân tích tuổi nợ của khách hàng.
v1.0016101206
25