Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.68 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Câu 1: Vì sao châu Nam cực cịn được gọi là “ Cực lạnh ”của thế giới ? </b>
- Khí hậu lạnh giá quanh năm, nhiệt độ thấp nhất.
- Hầu hết lục địa bị băng phủ tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ.
<b>Câu 2: Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào ? </b>
- Làm nước biển dâng lên. Diện tích lục địa bị thu hẹp
- Nhiều đảo và quần đảo có nguy cơ bị nhấn chìm dưới mực nước của đại dương .
- Vào mùa hè có nhiều núi băng trơi gây nguy hiểm cho tàu bè đi lại .
<b>Câu 3 : Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều</b>
<b>chim và động vật sinh sống ?</b>
Vì các lồi động vật ở đây có khả năng thích nghi với khí hậu giá lạnh và nhờ vào nguồn thức ăn dồi dào từ
tôm, cá, phù du sinh vật dưới biển.
<b>Câu 4 : Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ơ- xtrây- li-a có khí hậu khơ hạn ? </b>
- Phía tây có dịng biển lạnh Tây Ơx tray lia chảy ven bờ.
- Phía đơng có hệ thống núi cao chắn gió từ biển thổi vào.
- Nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, khơng khí ổn định khó gây mưa.
<b>Câu 5: Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương ? </b>
- Dân cư phân bố không đều. Mật độ dân số thấp nhất thế giới. Tỉ lệ dân thành thị cao.
- Thành phần dân cư gồm: dân bản địa chiếm 20% và dân nhập cư chiếm 80% dân số.
<b>Câu 6 : Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của châu Âu ?</b>
Có 3 dạng địa hình chính: Đồng bằng, núi già, núi trẻ
+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đơng, chiếm 2/3 diện tích châu lục
+ Núi già nằm ở phía bắc và trung tâm.
+ Núi trẻ ở phía nam.
<b>Câu 7: Châu Âu có các kiểu môi trường tự nhiên nào? Phân bố ở đâu ? </b>
Có 4 kiểu mơi trường chính :
+ Ôn đới hải dương : Ở ven bờ biển Tây Âu .
+ Ôn đới lục địa : những nơi vào sâu trong đất liền
+ Địa trung hải : ở phía nam
+ Núi cao : điển hình là núi Anpơ
<b>Câu 8: Vì sao ở phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đơng ? </b>
- Ven biển phía tây có dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
- Gío Tây ơn đới mang hơi ấm của biển vào đất liền.
<b>Câu 9: Trình bày đặc điểm sơng ngịi châu Âu ? </b>
- Sơng ngịi dày đặc, lượng nước dồi dào (Đa-nuyp, Rai-nơ, Vôn-ga)
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng trong mùa đơng
- Nhiều sông được nối với nhau bởi các kênh đào, tạo thành một hệ thống đưởng thủy dày đặc .
<b>Câu 10 : Tại sao thảm thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ tây sang đông ?</b>
Do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi từ tây sang đông .
<b>Câu 11: Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên </b>
<b>đàng xanh”</b>
- Khí hậu nóng ẩm điều hịa. Quanh năm mưa nhiều.
- Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt.
- Tạo nên cảnh quan tuyệt đẹp.
<b>PHẦN KỸ NĂNG</b>
<b>Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ:</b>
NÔNG NGHIỆP CÁC NƯỚC BẮC MĨ ( Năm 2001)
Tên nước <sub>(triệu người)</sub>Dân số Tỉ lệ lao động trong<sub>nông nghiệp ( %)</sub> Lương thực có hạt<sub>(triệu tấn)</sub> <sub>( triệu con)</sub>Bị <sub>(triệu con)</sub>Lợn
Ca-na-da 31 2,7 44,25 12,99 12,6
Hoa-Kì 284,5 4,4 325,31 97,27 59,1
<b>Nhận xét : Có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp ( Hoa Kì, Ca-na-da) nhưng sản xuất ra khối lượng </b>
nơng sản rất lớn. Bắc Mĩ có nền nơng nghiệp tiên tiến, đạt đến trình độ cao.
<b>Câu 2. Dựa vào tập bản đồ địa lý 7 (trang 18) .</b>
<b>-</b> <b>Kể tên các đô thị từ 10-20 (triệu dân).</b>
<b>-</b> <b>So sánh các đô thị từ 10-20 (triệu dân), giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ.</b>
<b>Câu 3. Dựa vào tập bản đồ địa lý 7 (trang 21) .Hãy kể tên các loại khoáng sản ở Châu Đại Dương ?</b>
<b>Câu 4. Dựa vào tập bản đồ địa lý 7 (trang 19) .Em có nhận xét gì về sự phân bố các trung tâm công </b>
<b>nghiệp và một số ngành công nghiệp ?</b>
<b>Câu 5. Dựa vào bảng số liệu dưới đây nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc </b>
<b>gia thuộc châu Đại Dương </b>
<i><b> Mật độ dân số: </b></i>
Toàn châu lục: thấp 3,6 người/km2<sub> </sub>
Cao nhất : Va nu a tu 16,6 người/km2
Thấp nhất : Oxtraylia 2,5 người/km2
<i><b> Tỉ lệ dân thành thị :</b></i>
Toàn châu lục : tương đối cao 69%
Cao nhất : oxtraylia 85%
Thấp nhất : Pa pua niu ghi nê 15%
<i><b> Nhận xét chung : Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều, tỉ lệ dân thành thị </b></i>
thuộc loại cao trên thế giới.
<b>Câu 6. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:</b>
Tên nước <sub>(Triệu người)</sub>Dân số <sub>(Triệu USD)</sub>GDP Thu nhập bình quân đầu người<sub>USD/người</sub>
Canada 31 677178 <i><b>21844</b></i>
Hoakỳ 284,5 10171400 <i><b>35752 </b></i>
Mehico 99,6 617817 <i><b>6203</b></i>
<b>a/ Tính thu nhập bình quân đầu người của Canada; HoaKỳ và Mêhico. HS trình bày cách tính theo </b>
<i><b>cơng thức lấy (GDP chia Dân số) rồi điền kết quả vào bảng</b></i>
<b>b/So sánh mức thu nhập bình quân đầu người của </b>
- <b>Hoa Kì với Canada: thu nhập bình quân của Hoa Kì cao hơn Canada (13908 USD/người)</b>
- <b>Mehico với Canada: thu nhập bình quân của Mehico thấp hơn Canada (15641 USD/người)</b>
Tên nước Diện tích
(nghìn km2<sub>)</sub>
Dân số
(triệu người)
Mật độ dân số
(người/km2<sub>)</sub>
Tỉ lệ dân thành thị
Toàn châu Đại Dương 8537 31 3,6 69
Pa pua Niu Ghi nê 463 5 10,8 15
O xtraylia 7741 19,4 2,5 85
Va nu a tu 12 0,2 16,6 21