Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

Sổ tay an toàn vệ sinh lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.68 MB, 191 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

T R Ầ N N G Ọ C LÂN


<b>SỔ TAY</b>



<b>T</b>

X


<b>U\</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TRẦN NGỌC LÂN</b>


<b>SỖ TAY </b>


<b>AN TOÀN </b>


<b>VỆ SINH </b>


<b>LAO ĐỘNG</b>



<b>(TÁI BẢN LÀN 2 </b>
<b>CÓ CHỈNH SỬA, BỔ SUNG)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

LỚI NỐI BẲU



Theo báo cáo của Cục An toàn lao động (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội), thì trong năm 2014, gần 11.000 doanh
nghiệp được thanh tra, kiểm tra công tác an toàn vệ sinh lao động
(ATVSLĐ) thì có tới gần 600 doanh nghiệp đã vi phạm. Những
thiệt hại về người và tài sản do mất an toàn vệ sinh lao động gây ra
tổn thất lớn về người và tài sản cho xã hội. Chi tính riêng 6 tháng
đầu năm 2014, cả nước đã xảy ra 3.454 vụ tai nạn lao động, làm
3.505 người bị tai nạn, trong đó 258 vụ gây chết người. An tồn vệ
sinh lao động ln là vấn đề nóng bỏng, thu hút nhiều sự chú ý của
xã hội.



Để giúp người lao động hiểu rõ được trách nhiệm, nghĩa vụ
cũng như quyền lợi và các quy định về ATVSLĐ, Nhà xuất bản
Thông tin và Truyền thông phối họp với chuyên gia ATVSLĐ tái
<i><b>bản lần 2 có bổ sung chỉnh sửa cuốn sách “Sổ </b></i> <i><b>An toàn </b></i> <i><b>sinh </b></i>
<i><b>lao động”.</b></i>


Trong lần tái bản này, gần 10 văn bản quy phạm pháp luật do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế Ban hành đã
<b>được bổ sung cập nhật, nhăm bảo vệ sức khỏe và ATVSLĐ cho </b>
người lao động, đồng thời nâng cao vai trò trách nhiệm của người
sử dụng nao động.


Nội dung cuốn sách gồm có 5 chương:


<i>Chương </i> <i>I.Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn-vệ </i>


sinh lao động


<i>Chương </i> <i>II.Một số chế độ về ATVSLĐ mà người lao động </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Chương </i> <i>III.Phương tiện bảo vệ cá nhân: Khái niệm, công dụng, </i>


cách sử dụng và bảo quản


<i><b>Chương IV. Những quy định về an toàn-vệ sinh lao động</b></i>


<i><b>Phụ lục. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và </b></i>


người lao động trong công tác ATVSLĐ



<i><b>Hy vọng cuốn sổ tay An toàn vệ sinh lao động sẽ hỗ trợ đắc lực </b></i>
cho người sử dụng lao động, người lao động cũng như các cán bộ
quản lý trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, nâng cao hiệu quả
của cơng tác an tồn vệ sinh lao động.


<i>Trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc./.</i>


<b>NHÀ XUẤT BẲN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Từ VIẾT TÀT


AT An toàn


ATLĐ An toàn lao động


V SLĐ Vệ sinh lao động


BHLĐ Bảo hộ lao động


A TVSLĐ An toàn - vệ sinh lao động


TNLĐ Tai nạn lao động


BNN Bệnh nghề nghiệp


NSDLĐ Người sử dụng lao động


NLĐ Người lao động


Đ KLĐ Điều kiện lao động



NNĐHNH Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm


PTBVCN Phương tiện bảo vệ cá nhân


BLĐTBXH Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội


BYT Bộ Y tế


A T V SV An toàn vệ sinh viên


BG TVT Bộ Giao thông vận tải


KH-CN Bộ Khoa h ọ c -C ô n g nghệ


BXD Bộ Xây dựng


TT Thông tư


T T LT Thông tư liên tịch


T C V S Tiêu chuẩn vệ sinh


PCCN Phòng chống cháy nổ


V K SN D TC Viện kiểm sát nhân dân tối cao


BHXH Bảo hiểm xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C h ư ơng I</b>



HỆ THỐNG VẪN

bản

quy

phạm

PHÂP

luật



VỂ ẤN TOÀH-VỆSINH LAO UỘHG



<b>I. NHỮNG CĂN CỨ ĐẺ XÂY DựNG VÀ BAN HÀNH </b>
<b>LUẬT PHÁP, CHÉ Đ ộ CHÍNH SÁCH VÈ AN TOÀN - </b>
<b>VỆ SINH LAO ĐỘNG</b>


<b>1. Quan điểm về “Con ngưòi là vốn quý nhất”</b>


Kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
(02/9/1945) cho đến nay Đảng và Nhà nước ta luôn xác định con
người là động lực, là mục tiêu của sự phát triển xã hội. Khi
người lao động được quan tâm, chăm lo và được bảo vệ về sức
khỏe cũng có nghĩa là lực lượng lao động được bảo toàn về số
lượng và chất lượng.


Để bảo toàn về số lượng và chất lượng lao động phục vụ cho
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm trước đây và
ngày nay là công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
các quy định về an toàn-vệ sinh lao động của Nhà nước là nhằm
đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất cho người lao động, bảo vệ
sức khỏe người lao động. Người lao động chính là nguồn lực
quyết định cho sự thành công của công cuộc cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước của thế kỷ XXI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Nen kỉnh tế hiện tại của một quốc gia</b>


Các quy định về an toàn-vệ sinh lao động của mỗi quốc gia


đều phải phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội của quốc gia đó,
phải góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế-xã hội bền vững
thông qua việc sử dụng họp lý tài nguyên, nhân lực và đảm bảo
không gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta cũng vậy,
một đất nước giàu có về tài nguyên: rừng, biển, khoáng sản... và
nguồn nhân lực dồi dào, trẻ, năng động và có kiến thức, đòi hỏi
Nhà nước ta phải có những quy định về chính sách, chế độ về an
toàn-vệ sinh lao động phù hợp để nó trở thành động lực phát
triển nền kinh tế của đất nước.


<b>3. Yêu cầu của sản xuất</b>


Xuất phát từ yêu cầu của sản xuất và đảm bảo an toàn lao
động cho người lao động là “sản xuất phải an toàn, an toàn để
sản xuất”, nhằm phục vụ cho việc hoàn thành các hợp đồng kinh
té trong nước và với nước ngoài, các kế hoạch sản xuất kinh
doanh, dịch v ụ ... của doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất. Vì thế,
việc ban hành các quy định về an toàn-vệ sinh lao động là những
công cụ quản lý sắc bén nhất để thúc đẩy sản xuất và phát triển
bền vững của các doanh nghiệp hiện nay.


<b>n . HỆ THÓNG VẨN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÈ</b>


<b>AN TOÀN-VỆ SINH LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM</b>
<b>1. Các văn bản do Quốc hội ban hành </b>


<i><b>1.1 Bộ luật Lao động 2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động,
tô chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động


và các quan hệ khác liên quan trực triếp đến quan hệ lao động;
quản lý nhà nước về lao


<i><b>động.-1 . 2 . </b></i> <i><b>Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đỗi</b></i>


Luật Phòng cháy, Chữa cháy sửa đổi được ban hành ngày
24/11/2013 đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phịng
cháy, Chữa cháy. Nội dung Luật có quy định trách nhiệm phòng
cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Luật sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2014


<i><b>1.3. Luât Bảo hiểm xã hội</b></i>


(Ban hành ngày 29/6/2006, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2007).


Từ Điều 36 đến Điều 48 của Luật Bảo hiểm xã hội quy định
các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp như: giám định suy giảm khả năng lao động;
trợ cấp thương tật, trợ cấp phục vụ; trợ cấp phương tiện trợ giúp
sinh hoạt; dụng cụ chỉnh hình...


<i><b>1.4. Luật Bảo vệ mơi trường</b></i>


(Ban hành ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2006).


Quy định về đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường và bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.



<i><b>1.5. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Luật được hướng dẫn chi tiết bởi Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định về
việc xây dựng và ban hành tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
trong việc đảm bảo an toàn, vệ sinh và sức khỏe người lao động.


<i><b>1.6. Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hóa</b></i>


(Ban hành ngày 21/11/2007, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2008).


Luật này được hướng dẫn bởi Nghị định số 132/2008/NĐ-
CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết về trách
nhiệm quản lý Nhà nước đối với sản phẩm hàng hóa đặc thù gây
mất an toàn của các Bộ.


<b>2. Các văn bản của Chính phủ</b>


Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản về an toàn-vệ sinh lao
động, trong đó có một số văn bản chính như:


- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn,
vệ sinh lao động.


- Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về trong lĩnh vục lao


động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp động lao động.


- Chỉ thị số 10/2008/CT-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao
động, an toàn-vệ sinh lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Quyết, định số 2281/QĐ-TTg ngày 10/12/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chương trình Quốc gia về
An toàn lao động, Vệ sinh lao động giai đoạn 2011-2015.


<b>3. Các văn bản do các co quan thuộc Chính phủ, Bộ, cơ quan</b>
<b>ngang Bộ ban hành</b>


Căn cứ vào các Luật, các Nghị định của Chính phủ, các Bộ,
Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đã ban hành các
Thông tư Liên tịch, Thông tư hướng dẫn thực hiện các quy định
về an toàn-vệ sinh lao động và bảo hộ lao động.


<b>4. Các văn bản ban hành liên tịch giữa các Bộ</b>


1. Thông tư Liên tịch số 08/1998/TTLT- BYT-BLĐTBXH
ngày 20/4/1998 của Liên Bộ Y tế-BỘ Lao động-Thương binh
và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh
nghề nghiệp.


2. Thông tư Liên tịch số 29/2000/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 28/12/2000 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế quy định danh mục nghề, công việc người bị nhiễm



<b>Hiv/AIDS </b>không được làm.


3. Thông tư Liên tịch số 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV
ngày 29/9/2003 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy
định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức
ngành y tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5. Thông tư Liên tịch số 01/2011/riLT-BLĐTBXH -BYT
ngày 10/01/2011 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-
Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức việc thực hiện cơng tác an tồn-vệ
sinh lao động trong cơ sở lao động.


6. Thông tư Liên tịch số 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 28/12/2011 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
Bộ Y té hướng dẫn quy định các điều kiện có hại và các cơng
việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc
đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.


7. Thông tư Liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 21/5/2012 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, điều tra, lập biên bản, thống
kê và báo cáo tai nạn lao động.


8. Thông tư Liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 30/5/2012 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối
với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm,
độc hại.


9. Thông tư Liên tịch số: 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH


ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội về Quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương
tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>5. Các văn bản do Bộ Lao động-Thtrong binh và Xã hội ban hành </b>


<i><b>5.1.Các Thông tư hướng dẫn</b></i>


1. Thông tư số 11/LĐTBXH-TT ngày 7/4/1997 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn áp dụng chế độ bảo
hiểm xã hội đối với người làm nghề hoặc công việc thuộc Danh
mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
nặng nhọc, độc hại nguy hiểm.


2. Thông tư số 16/LĐTBXH-TT ngày 23/4/1997 cùa Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thòi giờ làm việc
hàng ngày được rút ngắn đối với những người làm các công việc
đặc biệt nặng nhọc, độc hại,-nguy hiểm.


3. Thông tư số 10/1998/TT-BLĐTBXH ngày 28/5/1998 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế
độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.


4. Thông tư số 23/1999/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/1999
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ
giảm giờ làm việc trong tuần đối với các doanh nghiệp nhà nước.
5. Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2003 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế
độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.



6. Thông tư số 18/2009/TT-LĐTBXH ngày 05/6/2009 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an tồn lao động.


7. Thơng tư số 01/2010AT-LĐTBXH ngày 12/01/2010 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn hệ thống cáp treo chở người, tàu lượn cao
tốc và hệ thống máng trượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kị
thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiên:
ngặt về an toàn lao động.


9. Thông tư số 08/2011/TT-LĐTBXH ngày 22/4/2011 CÙỄ
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Quy chuẩn k)
thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện.


10. Thông tư số 20/2011/TT-LĐTBXH ngày 29/7/2011 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn lao động đối với máy hàn điện và công


việc hàn điện. •


11. Thơng tư số 32/2011/TT-LĐTBXH ngày 14/11/2011 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.


12. Thông tư số 33/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/11/2011


của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao
động làm các công việc có tính thịi vụ và gia công hàng xuất
khẩu theo đơn đặt hàng.


13. Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27/12/2012
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ
định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm,
hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội.


14. Thông tư số 36/2012/TT-B LĐ raX H pgày 28/12/2012
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung danh
mục nghề, công việc NNĐHNH và đặc biệt NNĐHNH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là
người chưa thành niên.


16. Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11/6/2013
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung danh
mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuọi làm việc.


17. Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngay 18/10/2013
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định vễ công tác
huấn luyện an tồn lao động, vệ sinh lao động.


18. Thơng tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/02/2014
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.



19. Thong tư số 35/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với Hệ thống cáp treo
vận chuyển người.


20. Thông tư số 36/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2014
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đói với hệ thống chống rơi ngã cá nhân.


21. TTiông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày_ 02/02/2015
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao
động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.


<i><b>5.2. Các Quyết định</b></i>


1. Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/ 10/1995 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành tạm
thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.


3. Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thưomg binh và Xã hội ban hành tạm
thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.



4. Quyết định số 190/1999/QĐ-LĐTBXH ngày 03/3/1999
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban
hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm.


5. Quyết định số 1580/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.


6. Quyết định số 558/2002/QĐ- BLĐTBXH ngày 10/5/2002
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành danh
mục nghề, công việc được hường chế độ bồi dưỡng bằng hiện
vật cho người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy
hiểm, độc hại của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.


7. Quyết định số 1152/2003/QĐ-LĐTBXH ngày 18/9/2003
của Bộ trưởng Bô Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm và đặc biệt nguy hiểm.


8. Quyết định số 67/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về Quy
trình kiểm định kỹ thuật an tồn nồi hơi, bình chịu áp lực, hệ
thống lanh, hệ thống điều chế nạp khí, chai chứa khí và đường
ống dẫn hơi nước, nước nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động
làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.



<b>6. Các văn bản do Bộ Y tế ban hành</b>


1. Thông tư số 09/2000/TT-BYT ngày 28/4/2000 của Bộ Y
tê hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người lao động trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.


2. Thông tư số 12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y
tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.


3. Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y
tế hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người
lao động và bệnh nghề.


4. Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30/11/2011 của Bộ Y
tế bổ sung bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp, bệnh nghề
nghiệp do rung toàn thân, nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề
nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và
hướng dẫn tiêu chuẩn.


5. Thông tư số 44/2013/TT-BYT ngày 24/12/2013 của Bộ Y
tế bổ sung bệnh bụi phổi-talc nghề nghiệp vào danh mục bệnh
nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đốn, giám định.


6. Thơng tư số 36/2014/TT-BYT ngày 14/11/2014 của Bộ Y
tế bổ sung bệnh bụi phổi-than nghề nghiệp vào danh mục bệnh
nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng đẫn chẩn đoán, giám định.
<b>7. Các văn bản do Bộ Giao thông Vận tải ban hành</b>


1. Thông tư số 23/1998/JT-BGTVT ngày 7/2/1998 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện về thời giờ làm việc,


thời giờ nghỉ ngơi đối với cơng việc có tính chất đặc biệt trong
vận tải đường sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu vận
tải biển.


3. Thông tư số 42/2011/TT-BGTVT ngày 01/6/2011 của Bộ
Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các cơng
việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không.


<b>8. Các văn bản do Bộ Xây dựng ban hành</b>


1. Chỉ thị số 02/CT-BXD ngày 21/3/2011 của Bộ Xây dựng
về việc tăng cường thực hiện các quy định đảm bảo an tồn-vệ
sinh lao động và phịng chống cháy nổ trong ngành xây dựng.


2. Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ
Xây dựng quy định về an tồn lao động trong thi cơng xây dựng
cơng trình


3. Chỉ thị số 03/CT-BXD ngày 11/11/2013 của Bộ Xây dựng
về việc tăng cường quản lý chất lượng đảm bảo an toàn
hệ thống giàn giáo sử dụng trong thi cơng xây dựng cơng trình.
<b>9. Các văn bản do Bộ Công Thưoug ban hành</b>


Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29/12/2010 của Bộ
Công Thương quy định công tác quản lý an toàn trong ngành
Công Thương



<b>10. Các văn bản do một số Bộ khác ban hành</b>



1. Thông tư số 07/1998/TT-TCBĐ ngàỵ 19/12/1998 cùa
Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công
việc có tính chất đặc biệt thuộc ngành Bưu điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chương II



M$T số CHẾĐỘ VỂ ATVSLB


MÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯỞNG



<b>I. CHÉ Đ ộ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN</b>
<b>1. Yêu cầu đối vói phương tiện bảo vệ cá nhân</b>


a) Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương
tiện cần thiết mà người lao động sử dụng trong khi làm việc
hoặc thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy
hiểm, có hại mà các thiết bị kỹ thuật an toàn-vệ sinh lao động tại
nơi làm việc không thể loại trừ hết.


b) Phương tiện bảo vệ cá nhân trang bị cho người lao động
phải phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của các
yểu tố nguy hiểm, độc hại trong môi trường lao động nhưng dễ
dàng ữong sử dụng, bảo quản và không gây tác hại khác.


c) Phương tiện bào vệ cá nhân (xem Chương III)


<i><b>2. Điều kiện để được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân</b></i>



Người lao động trong khi làm việc chỉ cần tiếp xúc với một
trong những yếu tố nguy hiểm, độc hại dưới đây thì được trang
bị phương tiện bảo vệ cá nhân:


- Tiếp xúc với yếu tổ vật lý xấu như: nhiệt độ quá cao hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tiếp xúc với hóa chất độc như: hơi khí độc, bụi độc, các
sản phẩm có chì, thủy ngân, mangan, bazơ, axit, xăng, dầu mỡ
hoặc các hóa chất khác.


- Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh
lao động xấu như:


+ Vi rút, vi khuẩn độc hại gây bệnh;
+ Phân, nước, rác, cống rãnh hôi thối;
+ Các yếu tố sinh học độc hại khác.


- Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc
ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động
như làm việc: trên cao, trong hầm lò, trên sông nước, trong
rừng... hoặc điều kiện lao động nguy hiểm, độc hại khác.


<b>3. Nguyên tắc cấp phát, sử dụng và bảo quản phuong tiện</b>
<b>bảo vệ cá nhân</b>


a) Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp kỹ
thuật để loại trừ hoặc hạn chế tối đa các tác hại của yếu tố nguy
hiểm, độc hại đến mức có thể được, cải thiện điều kiện lao động
trước khi thực hiện biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ cá nhâiì.
b) Người sử dụng lao động thực hiện việc trang bị phương


tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động theo danh mục do Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nguy hiểm, độc hại không đảm bảo cho người lao động thì cho
phép người sử dụng lao động tạm thời trang bị phương tiện bảo
vệ cá nhân cho phù hợp với công việc đó, nhưng phải báo cáo
ngay về Bộ, ngành, địa phương chủ quản để đề nghị Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội bổ sung vào bản danh mục.


d) Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ yêu cầu của
từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở của mình, sau khi
tham khảo ý kiến của tổ chức cơng đồn cơ sở thì quyết định
thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất cơng việc và chất
lượng của phương tiện bảo vệ cá nhân.


đ) Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao
dộng sử dụng thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân thích
họp trước khi cấp phát và phải kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng.


e) Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu
kỳ thuật cao như: găng tay cách điện, ủng cách điện, mặt nạ
phịng độc, dây an tồn, phao an toàn... Người sử dụng lao động
phải cùng người lao động kiểm tra để bảo đảm tiêu chuẩn chất
lượng trước khi cấp, đồng thời định kỳ kiểm tra trong quá trình
sử dụng và ghi sổ theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

g) Người lao động khi được trang bị phương tiện bảo vệ cá
nhân thì bắt buộc phải sử dụng phương tiện đó theo đúng quy
định trong khi làm việc, khơng sử dụng vào mục đích riêng. Nấu
người lao động cố tình vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm


phải chịu hình thức kỷ luật thích đáng theo nội quy lao động của
cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật.


h) Người lao động không phải trả tiền về việc sử dụng
phương tiện bảo vệ cá nhân; khi bị mất, hư hỏng thì người sử
dụng lao động có trách nhiệm trang bị lại cho người lao động
nhưng nếu người lao động làm mất, hư hỏng mà khơng có lý do
chính đáng thì phải bồi thường theo quy định cùa nội quy lao
động của cơ sở.


i) Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ,
bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà
sản xuất, chế tạo phương tiện bảo vệ cá nhân. Người lao động có
trách nhiệm giữ gìn phương tiện bảo vệ cá nhân được giao.


j) Nghiêm cấm người sử dụng lao động cấp phát tiền thay
cho việc cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao
động hoặc giao tiền cho người lao động tự đi mua.

<b><sub>»</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II. CHẾ Đ ộ BỊI DƯỠNG ĐỘC HẠI BẰNG HIỆN VẬT</b>
<b>!• Điều kiện được hưởng ché độ bồi dưỡng bằng hiện vật và </b>


<b>mức bồi dưỡng</b>


<i><b>ỉ.l.Người </b></i> <i><b>lao động được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện </b></i>
<i><b>vật khi có đủ các điều kiện sau</b></i>


a) Làm các nghề, công việc thuộc danh mục nghề, công việc
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm do Bộ Lao động-Thưong binh và Xã hội ban hành;



b) Đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất một
trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh
cho phép theo quy định của Bộ Y tế hoặc trực tiếp tiếp xúc với
các nguồn lây nhiễm bệnh.


Việc xác định các yếu tố quy định tại điểm (b), mục 1.1
được thực hiện bởi đơn vị đủ điều kiện đo, kiểm tra môi trường
lao động theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức
khỏe lao động và bệnh nghề nghiệp.


<i><b>1.2. Mức bồi dưỡng</b></i>


a) Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất và có
giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

b) Việc xác định mức bồi dưỡng bằng hiện vật theo đặc
điểm điều kiện lao động thực hiện theo quy định như sau:


<b>T T</b> <b>Đ iề u kiện </b>


<b>lao đ ộ n g</b>


<b>C h ỉ tiêu về </b>
<b>m ôi trư ờ n g L Đ</b>


<b>M ứ c bồi </b>
<b>d ư ỡ n g</b>



<b>1</b> Loại IV (Nghề,


cơng việc
NNĐHNH)


Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc hại


không đạt T C V S cho phép <b>1</b>


Trực tiếp tiếp xúc với các nguồn lây
nhiễm bơi các loại vi sinh vật gây bệnh <b>1</b>
Có ít nhất 02 yếu tố nguy hiểm, độc hại


không đạt T C V S cho phép <b>2</b>


Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc hại
không đạt T C V S cho phép đồng thời
trực tiếp tiếp xúc với các nguồn lây
nhiễm bời các loại vi sinh vật gây bệnh


<b>2</b>


2 Loại V (Nghề,


cơng việc đăc
biệt NĐHNH)


Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc hại


không đạt T C V S cho phép <b>2</b>



Trực tiếp tiếp xúc với các nguồn lây
nhiễm bời các loại vi sinh vật gây bệnh <b>2</b>
Có ít nhất 02 yếu tố nguy hiểm, độc hại


không đạt T C V S cho phép <b>3</b>


Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc hại
không đạt T C V S cho phép đồng thời
trực tiếp tiếp xúc với các nguồn lây
nhiễm bởi các loại vi sinh vật gây bệnh


<b>3</b>


3 Loại VI (Nghề,
công việc đặc
biệt NĐHNH)


Cỏ ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc hại


không đạt T C V S cho phép <b>3</b>


Trực tiếp tiếp xúc với các nguồn lây
nhiễm bời các loại vi sinh vật gây bệnh <b>3</b>
Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc hại
không đạt T C V S cho phép đồng thời có
yếu to đặc biệt nguy hiểm, độc hại


<b>4</b>



có yếu tố đặc biệt ngụỵ hiềm, độc hại
đồng thời trực tiếp tiếp xúc với các
nguon lây nhiễm bời các loại vi sinh vật
gây bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2. Nguyên tắc tổ chức bồi dưỡng</b>


2.1. Việc chăm lo sức khỏe, phòng chổng BNN trong quá
trình lao động cho người lao động là trách nhiệm của NSDLĐ,
chủ yếu bằng các biện pháp kỹ thuật để cải thiện ĐKLĐ, tăng
cường các thiết bị kỹ thuật ATVSLĐ, nhưng do chưa khắc phục
được hết các yếu tố độc hại; người SDLĐ phải tổ chức bồi
dưỡng bằng hiện vật cho người lao động để ngăn ngừa bệnh tật
và bảo đảm sức khỏe cho người lao động. Việc tổ chức bồi
dưỡng bằng hiện vật phải thực hiện trong ca hoặc ngày làm việc,
bảo đảm thuận tiện và vệ sinh.


2.2. Không được trả bàng tiền; không được đưa vào đơn giá
tiền lương. Trường hợp do tổ chức lao động không ổn định,
không thể tổ chức bồi dưỡng tập trung tại chỗ được như làm việc
lưu động, phân tán, ít người thì người SDLĐ phải cung cấp hiện
Vật cho người lao động để người lao động có trách nhiệm tự bồi
dưỡng theo quy định.


2.3. Người lao động làm việc trong mơi trường có yếu tố
nguy hiểm, độc hại từ 50% thời gian tiêu chuẩn trở lên của ngày
làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng, nếu làm dưới
50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng nửa
dịnh suất bồi dưỡng. Trong trường họp phải làm thêm giờ, chế
dộ bồi dưỡng bằng hiện vật cũng được tăng lên tương ứng với số


Eiơ làm thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thương binh và Xã hội, sẽ không được hưởng các mức bồi
dưỡng theo quy định ở trên.


<b>m . </b> <b>CHÉ Đ ộ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI</b>
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được quy định trong
Chương v n Bộ luật Lao động năm 2012 được quy định như sau;
<b>1. Thời giờ làm việc</b>


<i><b>1.1. Thời giờ làm </b></i> <i>việc </i> <i><b>bình thường</b></i>


a) Thời giờ làm việc bình thường khơng q 8 giờ trong 01 ngày
và 48 giờ trong một tuần.


b) Người SDLĐ có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc
ngày hoặc tuần; trường họp theo tuần thì thời giờ làm việc bình
thường khơng q 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ
trong 01 tuần.


c) Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với
những người làm các công việc đặc biệt NNĐHNH theo danh
mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì phối họp
với Bộ Y tế ban hành.


<i><b>1.2. Giờ làm việc ban đêm</b></i>


Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng
ngày hôm sau.



<i><b>1.3. Làm thêm giờ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b) Người SDLĐ được sử dụng người lao động làm thêm giờ
khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:


- Được sự đồng ý của người lao động;


- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá
50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp
dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình
thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày;
không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ
trong 01 năm, trừ một số trường họp đặc biệt do Chính phủ quy
định thì được làm không quá 300 giờ trong 01 năm;


- Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng,
người SDLĐ phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số
thời gian đã không được nghỉ.


<i><b>1.4. Làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt</b></i>


Người SDLĐ có quyền yêu càu người lao động làm thêm
giờ vào bất kỳ ngày nào và người lao động không được từ chối
trong các trường hợp sau đây:


a) Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp về quốc phịng, an
ninh theo quy định của pháp luật;


b) Thực hiện các công việc nhàm bảo vệ tính mạng con


người, tài sản của cơ quan, tô chức, cá nhân trong phòng ngừa và
khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh và thảm họa.


<i><b>1.5. Thời giờ được tính vào thời g iờ làm việc cỏ hưởng lương </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Thời giờ nghỉ giữa ca làm việc;


- Thời giờ nghỉ giải lao theo tính chất của cơng' việc;


- Thời giờ nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được
tính trong định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của
con người;


- Thời giờ nghỉ mỗi ngày 60 phút đối với người lao động nữ
nuôi con dưới 12 tháng tuổi;


- Thời giờ nghỉ mỗi ngày 30 phút đối với người lao động nữ
trong thời gian hành kinh;


- Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động;
- Thời giờ học tập, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh
lao động;


- Thời giờ hội họp, học tập do yêu cầu của người sử dụng lao
động hoặc được người sử dụng lao động cho phép.


<b>2. Thòi giờ nghỉ ngoi</b>


<i><b>2.1.N ghỉ trong g iờ làm việc</b></i>



a) Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ theo
quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động năm 2012 được
nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, tính vào thời giờ làm việc.


b) Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được
nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút, tính vào thời giờ làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giị
trước khi chuyển sang ca làm việc khác.


<i><b>2.3. Nghỉ hàng tuần</b></i>


a) Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.
Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ
hàng tuần, thì NSDLĐ có trách nhiệm bảo đảm cho người lao
động được nghỉ tính bình qụân 01 tháng ít nhất 04 ngày.


b) Người SDLĐ có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ
hàng tuần và ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong
tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.


<i><b>2.4. Nghỉ hàng năm</b></i>


a) Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một NSDLĐ
thì được nghỉ hàng năm, hường nguyên lương theo hợp đồng lao
dộng như sau:


- 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều
hiện bình thường;



- 14 ngày làm việc đối với người làm công việc NNĐHNH
hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc
nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành
niên hoặc người lao động khuyết tật;


- 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt
hỉNĐHNH hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh
sông đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

b) NSDLĐ có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm sau khi
tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước
cho người lao động.


c) Người lao động có thể thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ
hàng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.


d) Khi nghỉ hàng năm, nếu người lao động đi bằng các
phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi
đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 3 trở đi được tính
thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ được
tính cho 01 lần nghỉ trong năm.


đ) Thời gian được coi là thời gian làm việc của người lao
động để tính nghỉ hằng năm.


Thời gian sau đây được coi là thời gian làm việc của người
lao động tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao
động để tính ngày nghỉ hàng năm theo Điều 111 của Bộ luật Lao


động năm 2012:


- Thời gian học nghề, tập nghề để làm việc tại doanh nghiệp
theo thời hạn cam kết trong họp đồng học nghề, tập nghề;


- Thời gian thử việc theo hợp đồng lao động để làm việc tại
doanh nghiệp;


- Thời gian nghỉ về việc riêng;


- Thời gian nghỉ việc không hưởng lưong nếu được người sử
dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng;


- Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
nhưng cộng dồn không quá 6 tháng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

li


c - Thời gian nghỉ theo chế độ quy định đói với lao động nữ.
- Thời gian nghỉ để làm các nghĩa vụ công dân theo quy định
của pháp luật;


- Thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của
pháp luật;


- Thời gian hội họp, học tập theo yêu cầu của người sử dụng
lao động hoặc được người sử dụng lao động cho phép;


- Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của
người lao động;



- Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ cơng việc;


- Thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc
do bị oan hoặc được miễn tố.


e) Nghỉ hàng năm đối với trường họp làm không đủ năm
Số ngày nghỉ hàng năm theo Điều 114 của Bộ luật Lao động
năm 2012 được tính như sau: Lấy số ngày nghỉ hàng năm cộng
với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên tại doanh nghiệp
(nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế
trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hàng năm có lương
(kết quả lấy trịn số hàng đơn vị, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc
bằng 0,5 thì làm trịn lên 1 đơn vị, nếu nhỏ hơn 0,5 thì bỏ đi).


Hoặc sử dụng cách tính như dưới đây:


<b>(SỐ ngày nghi hàng năm) +</b>
<b>(Sổ ngày nghỉ tăng thêm</b>


<b>^ _ theo thâm niên, nều có) </b> <b>(Số tháng làm việc</b>


<b>thực tế trong năm</b>
<b>12 tháng</b>


<b>Số ngày được nghi hàng năm </b>
<b>có lương (kết quả lấy tròn số </b>
<b>hàng đơn vị, nếu phần thập phân </b>


<b>lớn hơn hoặc bàng 0,5 thì làm </b>


<b>trịn lên 1 đơn vị, nếu nhỏ hơn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

f) Ngày nghỉ hàng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì sơ ngàỵ nghi hang
năm của người lao động theo quy định tại khoản 1, Điêu 111 của
Bộ luật Lao động năm 2012 được tăng thêm tương ứng 01 ngày.


<i><b>Ví </b></i> <i><b>d</b><b>ụ</b><b>:Ông A làm việc trong điều kiện lao động bình thường, </b></i>


được nghỉ hàng năm là 12 ngày. Ống A đã làm việc được 20
năm. Như vậy, Ông A được nghỉ là:


<b>_ , </b>

20


12 ngày + — = 16 ngày


<i><b>2.5. Tạm </b></i> <i><b>ứng tiền lương, tiền tàu xe đi đường ngày nghỉ hàng năm</b></i>


a) Khi nghỉ hàng năm, người lao động được tạm ứng trước
một khoản tiền ít nhất bàng tiền lương của những ngày nghỉ.


b) Tiền tàu xe và tiền lương những ngày đi đường do hai bên
thỏa thuận.


Đối với người lao động miền xuôi làm việc ở vùng cao vùng
sâu, vùng xa, bien giơi, hải đảo và người lao động ở vùng cao,
vùng sâu, vung xa, bien giới, hải đảo làm việc ở miền xuôi thì
được NSDLĐ thanh tốn tiền tàu xe và tiền lương những ngày
đi đường.



<i><b>2.6. Thanh toan tien lưong những ngày chưa nghỉ</b></i>


a) Ngươi lao động do thôi việc, bị mất việc làm hoặc vì các lý
do khác mà chưa nghỉ hàng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ
hang năm thì được thanh tốn bàng tiền những ngày chưa nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a) Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương
trong những ngày lễ, tết sau đây:


- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 Dương lịch);
- Tết Âm lịch: 5 ngày;


- Ngày Chiến thắng 30/4: 01 ngày;
- Ngày Quốc tế lao động 01/5: 01 ngày;
- Ngày Quốc khánh 02/9: 01 ngày;


- Ngày Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 Âm lịch: 01 ngày.


b) Người lao động là cơng dân nước ngồi làm việc tại Việt
^am ngoài ngày nghỉ lễ theo qui định tại điểm a, khoản 2.7 còn
được nghỉ thêm 01 ngày tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc
khánh của nước họ.


c) Nếu những ngày nghỉ theo qui định tại điểm a, khoản 2.7
trùng vào ngày nghỉ hàng tuần, thì NLĐ đươc nghỉ bù vào ngày
kế tiếp.


<i><b>Nghỉ việc riêng, nghỉ khơng hưởng ịươììg</b></i>


a) Người lao động nghỉ việc, riêng mà vẫn hưởng nguyên lương


tr°Og những trường họp sau đây:


- Kết hôn: 03 ngày;
~ Con kết hôn: 01 ngày;


- Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết;
v9 chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.


b) v ề trường hợp nghỉ không hưởng lương như: ông, bà nội,
nỗ°ại, anh chị em ruột chết, bố hoặc mẹ kết hôn, anh chị em ruột


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

kết hơn thì NLĐ được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải
thơng báo cho NSDLĐ.


c) Ngồi quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2.8, NLĐ có thể
thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ không hưởng lương.


<i><b>2.9. </b></i> <i><b>Thời giờ </b></i> <i><b>làm việc, thời g iờ nghỉ ngơi đối với người làm </b></i>
<i><b>cơng viêc có tính chất đăc biêt</b></i>


Đối với các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực
vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng khơng,
thăm dị khai thác dầu khí trên biển; làm việc trên biển; trong
lĩnh vực nghệ thuật; sử dụng kỹ thuật bức xạ và hạt nhân; ứng
dụng kỹ thuật sóng cao tần; công việc của thợ lặn, cơng việc
trong hầm lị; cơng việc của sản xuất có tính thời vụ và cơng
việc gia công hàng theo đơn đặt hàng; công việc phải thường
trực 24/24 giờ thì các bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sau khi thống nhất với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và phải tuân thủ quy định tại Điều 108


của Bộ luật Lao động năm 2012.


<i><b>2. 10. Thời giờ làm việc được rút ngắn đối với NLĐ cao tuổi</b></i>


Việc rút ngắn thời giờ làm việc hàng ngày của người lao
động cao tuổi theo khoản 2, 3 Điều 166 của Bộ luật Lao động
năm 2012 được quy định như sau:


1. Thời giờ làm việc hàng ngày của người lao động cao tuôi
được rút ngắn ít nhất 01 giờ so với giờ làm việc bình thường
hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>2*11.Thời </b></i> <i><b>giờ làm việc, </b></i> <i><b>thời giờ nghỉ ngơi của NLĐ làm việc</b></i>
<i><b>trơng </b></i> <i><b>lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao</b></i>


Thời'giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của ngườr lao động
làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao theo Điều
184 của Bộ luật Lao động 2012 đuợc quy định như sau:


1. Tùy theo điều kiện lao động cụ thể (lịch biểu diễn, thi đấu,
các điều kiện khách quan như thời tiết, địa điểm luyện tập không
đủ.. .) của nghề, công việc, người sử dụng lao động có thể bố trí
cho người lao động làm việc không trọn ngày, không trọn tuần
hoặc kéo dài thời gian làm việc trong ngày, trong tuần, trong tháng.


2. Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục
thể thao.



<b>lv. </b>

<b>CHÉ Đ ộ ĐÓI VỚI NGƯỜI BỊ TNLĐ VÀ BNN </b>
<b>L Khái niệm về TNLĐ, BNN</b>


a) TNLĐ là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức
hăng nào của cơ thể hoặc gây íử vong cho NLĐ, xảy ra trong


quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm
Vụ lao động.


- Tai nạn lao động xảy ra trong quá trình lao động gắn liền
Với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Tai nạn lao động xảy đối với NLĐ khi đang thực hiện cá<
nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Bộ luật Lao động và nội qui cơ sc
cho phép (nghỉ giải lao, ăn giữa ca,...).


Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tậj
nghề và thử việc.


b) BNN là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại củí
nghề nghiệp tác động đối với người lao động (theo danh mục
BNN do Bộ Y tế ban hành).


<i><b>28 </b></i> <i><b>bệnh nghề nghiệp </b></i> <i><b>được hưởng chế độ BH XH sau đây</b></i>
<i><b>- Bệnh bụi phổi do silic</b></i>


- Bệnh bụi phổi do Amiang
- Bệnh bụi phổi bông


- Bệnh nhiễm độc chì và các họp chất của chì



- Bệnh nhiễm độc Benzen và các đồng đẳng của Benzen
- Bệnh nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân
- Bệnh nhiễm độc Măng-gan và các hợp chất của Măng-gan
- Bệnh nhiễm độc TNT (Trinitroluen)


- Bệnh nhiễm các tia phóng xạ và tia X
- Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
- Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
- Bệnh sạm da nghề nghiệp


- Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
- Bệnh lao nghề nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Bệnh nhiễm độc Asen và các hợp chất của Asen nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp


- Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp
- Bệnh giảm áp nghề nghiệp


- Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp
- Bệnh hen phế quản nghề nghiệp


- Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp
- Bệnh nót dầu nghề nghiệp '


- Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng
hghề nghiệp


- Bệnh Cadimi nghề nghiệp



- Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân


- Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi-talc nghề nghiệp


- Bệnh bụi phổi-than nghề nghiệp.


<b>2. Bồi thường, trọ’ cấp từ ngưòi sử dụng lao động</b>


Điều 144 của Bộ Luật Lao động năm 2012 và Điều 36 - 48
cùa Luật bảo hiểm xã hội quy định trách nhiệm đền bù, hỗ ừợ
vật chất cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
Nghiệp, tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động, tình trạng
^ương tật và nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động, cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- NSDLĐ phải thanh tốn phần chi phí đồng thời chi trả và
những chi phí khơng nằm trong danh mục do BHYT và thanh
tốn tồn bộ chi phí y tể từ khi sơ cứu, cấp cửu đến khi điều trị
ổn định đối với người lao động không tham gia BHYT.


- Trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao
động bị TNLĐ,BNN phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.


2.1. Bồi thường, trợ cấp cho người lao động bị TNLĐ, BNN
theo quy định sau đây:


a) NLĐ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng
chế độ TNLĐ, BNN theo quy định tại Luật BHXH.



- Nếu NLĐ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc nhưng NSDLĐ chưa đóng BHXH cho cơ quan BHXH, thì
NSDLĐ phải trả cho NLĐ một khoản tiền tương ứng với chế độ
TNLĐ, BNN theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.


Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hàng tháng theo
thỏa thuận của các bên.


b) NLĐ bị TNLĐ, BNN mà không do lỗi của NLĐ và bị suy
<i><b>giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được NSDLĐ bồi </b></i>
thường với mức như sau:


- ít nhất bàng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
nếu bị suy giảm từ 5,0% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ
tăng 1,0% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng
lao động nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

à c) Trường họp do lỗi của NLĐ thì NLĐ cũng được trợ cấp
h một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại điểm b, khoản
ị 2.1jm ụC2.


<i><b>2. Chế độ bồi thường</b></i>


<b>> </b> <i>x </i> <i>Ẵ</i>


<b>a) Điêu kiện đê người lao động được bồi thường:</b>


<b>* </b> <i>Đ ổi với tai nạn lao động:</i>


- Người bị TNLĐ có nguyên nhân do NSDLĐ theo kết luận


cha Biên bản điều tra tai nạn lao động.


- Việc bồi thường thực hiện từng lần. TNLĐ xảy ra lần nào
thực hiện bồi thường lần đó, khơng cộng dồn các vụ tai nạn đã
*ảy ra từ các lần trước đó.


<b>* </b> <i>Đ ổi với bệnh nghề nghiệp:</i>


Người lao động bị BNN được bồi thường theo kết luận của
&iên bản kết luận của cơ quan Pháp y hoặc Hội đồng giám định


<i>y</i>khoa có thẩm quyền trong các trường hợp:


- Bị chết do BNN khi đang làm việc hoặc trước khi chuyển
công việc khác, trước khi thôi việc, trước khi nghỉ hưu.


- Thực hiện khám giám định BNN định kỳ theo quy định.
Việc bồi thường BNN được thực hiện từng lần quy định như sau:
Lần thứ nhất: căn cứ vào mức phần trăm suy giảm khả năng
lao động lần khám đầu và sau đó kể từ lần thứ hai trờ đi căn cứ
<i><b>vào mức % suy giảm khả năng lao động tăng lên để bồi thường </b></i>
<i><b>Phần chênh lệch mức % suy giảm khả năng lao động tăng hơn so </b></i>
với lần trước liền kề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Bảng tính mức bồi thường</i>


<i>đối </i> <i>với người </i> <i><b>b</b>TNLĐ, BNN</i>


<b>• </b> <b>•</b>



<b>: S T T i</b>


<b>1 </b> <b>1 </b>


<b>1 </b> <b>1</b>


<b>M ức s u y giảm i </b>


<b>K N L Đ (% ) </b> <b>ị</b>


<b>M ức bồi th ư ờ n g ít ; </b>
<b>nhắt (T h á n g lư ơ n g) ;</b>


<b>M ức trợ cấ p ít nhất </b>
<b>(tháng lư ơ ng)</b>


<b>i </b> <b>1 </b> <b>i</b>


• t Từ <b>5 </b>đến <b>10 :1</b> <b>1,50 </b> <b>i •</b> <b>0,60</b>


<b>i </b> <b>2 </b> <b>ị </b>


<b>1 </b> <b>1</b> <b>11</b> <b>1,90 </b> <b>i1</b> <b>0,76</b>


<b>i </b> <b>3 </b> <b>j </b>


<b>1 </b> <b>1</b> <b>12</b> <b>2,30 </b> <b>:</b> <b>0,92</b>


<b>: </b> <b>4 </b> <b>Ị</b>



<b>L ...1.</b> <b>13 </b> <b>Ị</b> <b>2,70 </b> Ị <b>1,08</b>


<b>: </b> <b>5 </b> <b>:</b> <b>14</b> <b>- •• 3,10 </b> <b>iI</b> <b>1,24</b>


<b>: </b> <b>6 </b> <b>: </b>


<b>1 </b> <b>1</b> <b>15 </b> <b>Ị</b> <b>3,50 </b> <b>1: </b> <b>1,40</b>


<b>: </b> <b>7 </b> <b>ị</b>


<b>L ______ .í'_</b> <b>16 </b> <b>:</b> <b>3,90 </b> <b>ị 1</b> <b>1 ,5 6 '</b>


<b>1--- 1</b>


<b>: </b> <b>8 </b> <b>: </b>


<b>1 </b> <b>1</b> <b>17 </b> <b>;</b> <b>4,30 </b> <b>Ị</b> <b>1,72</b>


<b>: </b> <b>9 </b> <b>i </b>


<b>1 </b> <b>«</b> <b>18 </b> <b>:</b> <b>4,70 </b> <b>: 1</b> <b>1,88</b>


<b>:r </b> <b>10 </b> <b>ị </b>


<b>1 </b> <b>•</b> <b>19 </b> <b>I</b> <b>5,10 </b> <b>l •</b> <b>2,04</b>


r<b>--- *---- *r *</b>


<b>: </b> <b>11 </b> <b>i</b>



L _ _ _ _ <i>ị</i>___


<b>20 </b> ; s , <b>5,50 </b> <b>ị</b> <b>2,20</b>


<b>• </b> 1
! <b>12 </b> <b>i </b>


1 1 <b>21 </b> <b>ị</b> <b>5,90 </b> : <b>2,36</b>


: <b>13 </b> :


1 1 <b>22</b> <b>6,30 </b>


:


1 <b>2,52</b>


<b>1---“ “ --- r - •</b>


14 <b>23 </b> : <b>6,70 </b> : 1


<b>2,68</b>


: <b>15 </b> :


<b>• </b> 1 <b>24 </b> : 1 <b>7,10 </b> <b>ị</b> <b>2,84</b>


: <b>16 </b> <b>ị</b> <b>25 </b> : <b>7,50 </b> <b>i </b>


1 <b>3,00</b>



<b>ỉ </b> <b>n</b> <b>i </b>


1 1 <b>26 </b> <b>1</b>


<b>7,90 </b> <b>ị</b>


ĩ <b>3,16</b>




<b>i---ị </b> <b>18 </b> <b>ị</b> <b>27 </b> ; <b>8,30 </b> Ị <b>3,32</b>


i <b>19 </b> : <b>28 </b> <b>i </b>


1 <b>8.70 </b> : 1 <b>3,48</b>


: 2 0 : <b>29 </b>
i


1 <b>9,10 </b> ;1 <b>3,64</b>


Ị r


---I <b>21 </b> ị <b>30 </b> ; <b>9,50 </b> J <b>3,80</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>b) Mức bồi thường:</b>


Mức bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp đi
quy định tại điểm a, khoản 2.1, mục 2.



<i><b>2.3.Chế độ trợ cấp:</b></i>


<b>a) Ngưòi lao động bị TNLĐ trong các trường họp sau </b>
<b>được trợ cấp:</b>


- Tai nạn được coi là tai nạn lao động (TNLĐ) xảy ra tại
điểm và thời gian họp lý:


+ Tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động khi từ 1
ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở hoặc tai nạn xảy
cho NLĐ Việt Nam trong khi thực hiện nhiệm vụ ở nước ng<
do NSDLĐ giao (tham dự hội nghị, hội thảo, học tập ngắn hí
nghiên cứu thực tế) tại địa điểm và thời gian hợp lý.


<b>+ Việc trợ cấp được thực hiện từng lần. Tai nạn lao động X </b>
<b>ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, khơng cộng dồn các vụ </b>
nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.


<b>b) Mức trợ cấp:</b>


Mức trợ cấp tai nạn lao động được tính như sau:


+ ít nhất bằng 12 tháng tiền lương và phụ cấp lương (n
có) đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động
81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

23 ị


• 32



<b>ĩ</b>


10,30 1 4,12 1


1


24 : 33 1 10,70 1<sub>1</sub> 4,28 1


________j___ ________<i>Ị _______</i> ____•„___ 1


25 : 1 34 <sub>1</sub> 11,10 1 4,44 11•


26 : 35 11<sub>1</sub> 11,50 1 4,60 1


27 ị 36


1 11,90


1


1 <sub>4,76</sub> •1<sub>1</sub>


28 Ị 37 9 12,30 4,92 1


1


29 : 38 •i<b><sub>•</sub></b> 12,70 <sub>1</sub> 5,08 1<sub>1</sub>


30 ị



1 39 • 13,10 1 5,24


1
1
1


31 : 40 1 13,50 5,40 <sub>9</sub>


i__ 1 <i><b>ị</b></i>


32 ị 41 11<sub>•</sub> 13,90 1<sub>1</sub> 5,56 •9


33 : 42


1 14,30


1


5,72 <sub>j</sub>


34 ị 43 <sub>•</sub>


1 14,70 1 5,88 i


05 OI 44 <sub>•1</sub> 15,10 <sub>•</sub> 6,04 9


36 i 45 j 15,50 • 6,20 , ì


37 I 46 •



1 15,90 •1 6,36 9


9


38 ; 47 1<sub>1</sub> 16,30 11 <sub>6,52</sub> ĩ


39 ; 48 1 16,70 1 6,68 11<sub>1</sub>


40 : <sub>1</sub> 49 <sub>i</sub>1 17,10 1<sub>1</sub>1 6,84 1


1


41 : 50 •1


1 17,50 i 7,00


1
1


42

<i>\</i>

51 ỉ <sub>17,90</sub> 1 7,16


43 : 52 •11 18,30 Ị1 7,32 1<sub>1</sub>1


44 Ị 53 1 18,70 11 7,48 11


45 : 54


1



19,10 7,64 f


46 ị 55 1 19,50




1 7,80


1
1


47 :
i


56 1


19,90 1 7,96 •1


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

: 48


1 1 57 20,30 • 8,12


: 49
...


1


1 58 • 20,70 1 8,28


Ị 50 11 59 <sub>i 1</sub> 21,10 11<sub>1</sub> 8,44



i 51 <sub>1</sub> 60 <sub>i •</sub> 21,50 19


1


1 8,60


<i>ị</i>

52
1


1


1 61 21,90


1
1


1 8,76


: 53


L... 1 62 • 22,30


1




1 8,92


: 54 • 63 i 22,70 •19



1 9,08


ị 55 1


1 64 <b>23,10</b>




1
1


1 9,24


ị 56


<i>ị</i>

1 65 Ị 23,50 111<sub>1</sub> 9,40


: 57
1
1


1 66 1 23,90 111 9,56


: 58


1 1 67 24,30


1
1



11 9,72


; 59 68 1 24,70 11<sub>11</sub> 9,88


ị" 60 1 69 25,10




1


1 10,04


<i>\</i>

61 ỉ 70 25,50 1•1<sub>1</sub> 10,20


: 62 1 " " 7 1 ... Ị ... 25,90 ỉ1•1 10,36


: 63 1 72 ị 26, 30 11<sub>1</sub>


1 _ 10,52


f 64 •• 73 ỉ <sub>1</sub> 2670 1•<sub>t•</sub> 10,68


: 65


i 11 74 i1 27,10


t





1


1 10,84


<i>ị</i>

66


1 11 75 1 27,50 •1i• 11,00


: 67


• 1 <b>76</b> 27,90 •11 11,16 i


i 68


1 1 <b>77 </b> <b>j</b> 28,30


1
1
1
1 11,32

<i>ị</i>

<i>i</i>



ĩ 69
0


78 : 28,70



1
1
1
1 11,48
1
1
1


<i>' í </i> 70 1 79 ; 29,10


1


1 11,64


1
1


Ị 71 1


1 80 Ị 29,50


11,80 1


9


i 72


; 81 đến tử vong i 30,00



1


12,00 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>3. Hồ sơ và thủ tục:</b>


a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ đối với
người bị TNLĐ, BNN.


b) Hồ sơ được lập thành 3 bản.


Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp
hoặc người thân của người lao động bị chết, giữ một bản.


c) Thời hạn thực hiện bồi thường, trợ cấp


- Quyết định bồi thường, trợ cấp của NSDLĐ phải được
hoàn tất trong thời hạn 5 ngày có biên bản của hội đồng Giám
định pháp y khoa hoặc Cơ quan pháp y.


- Tiền bồi thường, trợ cấp phải được thanh toán một lần cho
người bị TNLĐ, BNN trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ra quyết
định của NSDLĐ.


<b>4. Một số nội dung liên quan khác</b>


- Các mức bồi thường, trợ cấp theo quy định là tối thiểu.
Nhà nước khuyến khích NSDLĐ thực hiện bồi thường, trợ cấp
cho người lao động bị TNLĐ, BNN ở mức cao hon.



- Tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường hoặc trợ cấp là
tiền lương theo họp đồng lao động, được tính bình qn của 6
tháng liền kề trước khi TNLĐ xảy ra hoặc trước khi được xác
định bị BNN, gồm lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực,
phụ cấp chức vụ (nếu có) theo quy định hiện hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>5. NLĐ có tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưỏng chế độ</b>
<b>trợ cấp TNLĐ khi có đủ các điều kiện sau:</b>


a) Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;


- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện
công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;


- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong
khoảng thời gian và tuyến.đường họp lý.


b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.
<b>6. Người lao động có tham gia BHXH thì được hưởng chế độ</b>


<b>trợ cấp BNN khi có đủ điều kiện sau:</b>


a) Bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế ban hành;
b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị BNN.
<b>7. Giảm định mức suy giảm khả năng lao động</b>


a) NLĐ bị TNLĐ, BNN được giám định hoặc giám định lại
mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường


họp sau đây:


- Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định;


- Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn
định.


b) NLĐ được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng
lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:


- Vừa bị tai nạn vừa bị bệnh nghề nghiệp;
- Bị tai nạn lao động nhiều lần;


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>8. Trợ cấp một lần</b>


a) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến
30% thì được hường trợ cấp một lần.


b) Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:


- Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm tháng
lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được
hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung;


- Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a ở trên, cộn được hưởng
thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một
năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi
năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền cơng
đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
<b>9. Trợ cấp hàng tháng</b>



a) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở
lên thì được hường trợ cấp hàng tháng.


b) Mức trợ cấp hàng tháng được quy định như sau:


- Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng
30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm l%
được hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung;


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>10. Thòi điểm hưởng trợ cấp</b>


- Thời điểm hưởng trợ cấp được tính từ tháng người lao
động điều trị xong, ra viện.


- Trường hợp thương tật hoặc bệnh tật tái phát, NLĐ được đi
giám định lại mức suy giảm khả năng lao động thì thời điểm
hưởng trợ cấp mới được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng
giám định y khoa.


<b>11. Cấp phưong tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình</b>
Người lao động bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức
năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp
sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình
trạng thương tật, bệnh tật.


<b>12. Trợ cấp phục vụ</b>


Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi


hoặc bị bệnh tâm thần thì ngồi mức trợ cấp, hàng tháng còn
được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.
<b>13. Trọ’ cấp một lần khi chết do TNLĐ, BNN</b>


NLĐ bị chết do TNLĐ, BNN hoặc bị chết trong thời gian
điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ
cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.


<b>14. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, </b>
<b>bệnh tật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Mức hưởng 01 ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung,
nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình; bằng 40%
mức lương tối thiểu chung, néu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe tại cơ sở tập trung.


<b>V. CÁC CHÉ Đ ộ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NGHÈ, CÔNG </b>
<b>VIỆC NNĐHNH VÀ ĐẶC BIỆT NNĐHNH</b>


Người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
(NNĐHNH) và đặc biệt NNĐHNH là người làm các nghề, cơng
việc có điều kiện lao động từ loại 4 trở lên, được quy định trong
các Danh mục nghề, công việc NNĐHNH và đặc biệt NNĐHNH
do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì phối họp với Bộ
Y tế ban hành. Các chế độ chính sách ưu đãi đối với những
người này gồm:


<b>1. Các chế độ về bảo hộ lao động</b>


- Thực hiện các chế độ bồi dưỡng chổng độc hại; chế độ


trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.


- Chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: đối với người
làm nghề, công việc NNĐHNH được nghỉ phép năm là 14 ngày
và đặc biệt NNĐHNH là 16 ngày.


- Tổ chức khám sức khịe định kỳ ít nhất là 6 tháng/lần.
<b>2. Các chế độ tiền lương</b>


a) Đối với doanh nghiệp, cơ quan nhà nước được áp dụng 04
mức <i><b>phụ cấp độc hại </b></i> <i><b>nguy hiếm như sau:</b></i>


<i><b>- Mức 1, hệ số 0,1 áp dụng đối với: Công nhân, nhân viên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Những người đang hưởng lương chức vụ hoặc lương
chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ có thời gian làm việc
tại nơi công nhân, nhân viên làm nghề, cơng việc ở nhóm II của
các thang bảng lương;


+ Những người đang hưởng lương chức vụ hoặc lương
chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ có thời gian làm việc
tại nơi công nhân, nhân viên làm nghề, công việc theo các bảng
lương có yếu tố độc hại, nguy hiểm sau:


+ Tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc có nồng
độ cao, làm việc ở môi trường dễ bị lây nhiễm, mắc các bệnh
truyền nhiễm; Làm việc trong môi trường chịu áp lực cao hoặc
thiếu dưỡng khí, nơi q nóng hoặc quá lạnh phát sinh từ công
<b>^ghệ sản xuất, trong </b>điều <b>kiện thời tiết nguy </b>hiểm; <b>Những công </b>
việc phát sinh tiếng ồn lớn hoặc làm việc ở nơi có độ rung liên


tục với tần số cao vượt quá tiêu chuẩn ATLĐ, VSLĐ cho phép;
làm việc ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ hoặc điện từ
trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.


- Mức 2, hệ số 0,2 áp dụng đối với: công nhân, nhân viên
trực tiếp sản xuất, kinh doanh làm nghề, cơng việc thuộc nhóm I
*toặc nhóm II chuyển sang làm nghề, công việc thuộc nhóm m


cùng thang bảng lương;


Những người đang hưởng lương chức vụ hoặc lương chuyên
thôn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ có thời gian làm việc tại nơi
<i><b>C^ng nhân, nhân viên làm nghề, cơng việc thuộc nhóm III cùa </b></i>
<i><b>C^c thang bảng lương.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

của cùng thang bảng lương nhưng phải được xếp loại ĐKLĨ
loại V;


Những người đang hưởng lương chức vụ hoặc lương chuyêi
môn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ có thời gian làm việc tại nơ
công nhân, nhân viên làm công việc thuộc nhóm nghề khai thái
mỏ hầm lò;


- Mức 4, hệ số 0,4 áp dụng đối với: công nhân, nhân viêr
trực tiếp sản xuất, kinh doanh làm nghề, cơng việc thuộc nhóm ]
hoặc nhóm II chuyển sang làm nghề, công việc thuộc nhóm IU
của cùng thang bảng lương nhưng phải được xếp loại ĐKLĐ
loại VI.


b) Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Mức lương


<i><b>của nghề, công việc độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% </b></i>


<i><b>so với mức lương của nghề, cơng việc có điều kiện lao động </b></i>


bình thường.


<b>3. Các chế đơ Bảo hiểm xã hơi <sub>• </sub></b> <b><sub>•</sub></b>


- Chế độ ốm đau: Người lao động làm nghề, công việc
NNĐHNH là 40 ngày, nếu đóng BHXH dưới 15 năm;


+ 50 ngày, nếu đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ 70 ngày, nếu đóng BHXH từ 30 năm trở lên.


- Chế độ thai sản: Lao động nữ làm nghề, công việc
NNĐHNH và đặc biệt NNĐHNH; làm việc theo chế độ ba ca;
khi sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản 5 tháng.


- Ché độ hưu trí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Người lao động từ đù 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và đủ 20 năm
đóng BHXH ừở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai
^ ác trong hầm lò bao gồm: Khai thác than; vận tải than, đất đá;
vận hành máy khoan, nổ mìn và đào hầm lò để khai thác than;


+ Người lao động không kể tuổi đời đã đóng BHXH đủ 20
nàm trở lên, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công
Vlệc đặc biệt NNĐHNH và bị suy giảm khả năng lao động từ


trở lên.



<b>VI. CHÉ Đ ộ CHÍNH SÁCH ĐĨI VỚI LAO ĐỘNG NỮ</b>
<b>Chính sách của Nhà nước đối vói lao động nữ</b>


a) Bảo đảm quyền làm việc bình đẳng của lao động nữ.
b) Khuyến khích NSDLĐ tạo điều kiện để lao động nữ có
Vl?c làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm việc theo
thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn thời gian, giao việc
iàỉ* tại nhà


c) Có biện pháp tạo việc làm, cải thiện ĐKLĐ, nâng cao
^ h h độ nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe, tăng cường phúc lợi
^ vật chất và tinh thần của lao động nữ nhằm giúp lao động nừ
^ á t huy có hiệu quả năng lực nghề nghiệp, kêt hợp hài hòa cuộc


lao động và cuộc sống gia đình.


d) Có chính sách giảm thuế đối với NSDLĐ có sử dụng
^ i ề u lao động nữ theo quy định của pháp luật về thuế.


đ) Mở rộng nhiều loại hỉnh đào tạo thuận lợi cho lao động
^ có thêm nghề dự phòng và phù hợp với đặc điểm về cơ thể,
Slhh lý và chức năng làm mẹ của phụ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

a) Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp ứ
đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, thời ỉ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác.


b) Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của
khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích c


phụ nữ.


c) Bảo đảm có đủ buồng tắm và buồng vệ sinh phù hợp
nơi làm việc.


d) Giúp đỡ, hỗ trợ xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoặc m
phần chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho lao động nữ.


<b>3. Bảo vệ thai sản đối vói lao động nữ</b>


a) NSDLĐ khơng được sử dụng lao động nữ làm việc ban đé
làm thêm giờ và đi công tác xa trong các trường hợp sau đây:


- Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu là
việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.


- Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.


b) Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai I
tháng thứ 07, được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc giảm b'
01 giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.


c) NSDLĐ không được sa thải hoặc đơn phương chấm di
hợp đồng lao động đối với lao động nữ vỉ lý do kết hôn, man
thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường họ
NSDLĐ là cá nhân chết, bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành 1
<i><b>dân sự, mất tích hoặc là đã chết hoặc NSDLĐ không phải là c </b></i>
nhân chấm dứt hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

d) Trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh



<i><b>ic c°n theo quy định của pháp luật về BHXH, nuôi con dưới 12 </b></i>


ỉờ fháng tuổi, lao động nữ không bị xử lý kỷ luật lao động.


e) Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi


<i><b>Ọ ^gày 30 phút; trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được </b></i>


3 ^ẽhỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ
vân được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.


<b>1 </b> <b>Quyền đơn phương chấiii dút, tạm hoãn họp đồng lao </b>
<b>động của lao động nữ mang thai</b>


Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám
kệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ
ar*h hưởng xấu tới thai nhi có quyền đơn phương chấm dứt hợp
^ơng lao động hoặc tạm hỗn thực hiện họp đồng lao động. Thời
mà lao động nữ phải báo trước cho người sử dụng lao động
thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
% ề n chỉ định.


<b>Nghỉ thai sản</b>


1. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
Trường họp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ
^ trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thời gian không hưởng lương theo thoả thuận với người sử dụi


lao động.


4. Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định t
điểm 1 khoản 5 nêu trên, nếu có nhu cầu, có xác nhận của cơ :
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm khơi
có hại cho sức khỏe của người lao động và được người sử dụr
lao động đồng ý, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã ng
ít nhất được 04 tháng.


Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày là
việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tỊ


được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bí
hiểm xã hội.


<b>6. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản</b>


Lao động nữ được bảo đảm việc làm cũ khi trở lại làm viẹ
sau khi nghỉ hết thòi gian theo quy định tại khoản 1 và khoản
Điều 157 của Bộ luật Lao động năm 2012; trường hợp việc lài
cũ không cịn thì người sử dụng lao động phải bố trí việc làí
khác cho họ với mức lương khơng thấp hơn mức lương trước kí
nghỉ thai sản.


<b>7. Trợ cấp khi nghỉ để chăm sóc con ốm, khám thai, thụ</b>
<b>hiện các biện pháp tránh thai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1. Cơng việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và


<b>j </b> nuôi con theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã



y hội chủ trì phối họp với Bộ Y tế ban hành.


<i><b>I </b></i> <i><b>2. Công việc phải ngâm mình thường xun dưới nước.</b></i>


3. Cơng việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ.


<b>VII. NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐÓI VỚI LAO ĐỘNG </b>
<b>CHƯA THÀNH NIÊN VÀ MỘT SỐ LOẠI LAO ĐỌNG </b>
<b>KHAC (Bộ luật Lao động năm 2012)</b>


<b>1. Lao động chưa thành niên</b>


Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi,
<b>a) Sử dụng ngưòi lao động chưa thành niên</b>


1. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động
chưa thành niên vào những công việc phù hợp với sức khoẻ để
bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách và có trách
nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động chưa thành niên về
các mặt lao động, tiền lương, sức khoẻ, học tập trong quá trình
lao động.


2. Khi sử dụng người lao động chưa thành niên, người sử
dụng lao động phải lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày
tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra
sức khoẻ định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu.


<b>b) Nguyên tắc sử dụng lao động là ngưị'i chưa thành niên</b>


1. Khơng được sử dụng lao động chưa thành niên làm những
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc chỗ làm việc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

công việc ảnh hưởng xấu tới nhân cách của họ theo danh mục do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y
tế ban hành.


2. Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên từ
đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01
ngày và 40 giờ trong 01 tuần.


Thời giờ làm việc của người dưới 15 tuổi không được quá 4
giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần và không được sử
dụng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.


3. Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi được làm thêm giờ,
làm việc vàd' ban đêm trong một số nghề và công việc theo quy
định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.


4. Không được sử dụng người chưa thành niên sản xuất và
kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần
và các chất gây nghiện khác;


5. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để người lao động
chưa thành niên và người dưới 15 tuổi tham gia lao động được
học văn hoá.


2. Sử dụng lao động dưới 15 tuổi


a) NSDLĐ chỉ được sử dụng người đủ 13 tuổi đến dưới 15


tuổi làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ LĐTBXH
quy định.


b) Khi sử dụng người đủ 13 tuổi đến dưới iẫ <b>tuổi thì</b>


Ẽ t e <i>pm i m n Ếễd m (lịnh ễẳtì</i>


- Plìải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đại
diện theo pháp luật và phải dược sự đồng ý của người đủ 13 tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến giờ học tại
trường học của trẻ em;


Bảo đảm điều kiện làm việc, ATLĐ, VSLĐ phù hợp với
lứa tuổi.


c) Không được sử dụng lao động là người dưới 13 tuổi làm
Việc trừ một số công việc cụ thể do Bộ LĐTBXH quy định.


Khi sử dụng người dưới 13 tuổi làm việc thì NSDLĐ phải
tuân theo quy định tại điểm b nêu ở trên.


<b>3. Các công việc và noi làm việc cấm sử dụng lao động là </b>
<b>người chưa thành niên</b>


a) Cấm sử dụng lao động người chưa thành niên làm các
công việc sau đây:


- Mang vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng của người
chưa thành niên;



- Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí ga, chất nổ;
- Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy;


- Phá dỡ các cơng trình xây dựng;
- Nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại;
- Lặn biển, đánh bắt cá xa bờ;


- Công việc khác gây tổn hại cho sức khỏe, an toàn hoặc đạo
đức của người chưa thành niên.


b) 6ẩm <b>s ư </b>đụng lâ8 đốttg Hgười chưa thành niên lầm việc ở


iìcri s á i i i i ầ y :


<b>- D ưới nước, dưới lòng đát, trong hang động, trong</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Công trường xây dựng;
- Cơ sở giết mổ gia súc;


- Sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khác
sạn, nhà nghỉ, phịng tắm hơi, phịng xoa bóp;


<b>- Nơi làm việc khác gây tổn hại đến sức khỏe, sự an toàn V </b>
đạo đức của người chưa thành niên.


c) Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định danh mụ
tại tiểu tiết 7 điểm a và tiểu tiết 5 điểm b nêu ờ trên.


<b>4. Người lao động cao tuổi</b>


a) Người lao động cao tuổi


- Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau đ(
tuổi theo quy định của pháp luật về BHXH được hưởng lươnị
hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.


b) Người lao động cao tuổi được rút ngắn thời giờ làm việ<
hằng ngày hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọt
thời gian.


c) Năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu, NLĐ được rút ngắr
thời giờ làm việc bình thường hoặc áp dụng chế độ làm việt
không ữọn thời gian.


<b>5. Sử dụng người lao động cao tuổi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

b) Khi đã nghỉ hưu, nếu làm việc theo họp đồng lao động
mới, thì ngồi quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, NLĐ
cao tuổi vẫn được hường quyền lợi đã thỏa thuận theo hợp đồng
lao động.


c) Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm những
công việc NNĐHNH có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe NLĐ cao
tuổi, trừ trường họp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.


d) NSDLĐ có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của
NLĐ cao tuổi tại nơi làm việc.


<b>6. Lao động là ngưòi khuyết tật</b>



1. Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người
khuyết tật


a) Nhà nước bảo trợ quyền lao động, tự tạo việc làm của lao
động là người khuyết tật, có chính sách khuyến khích và ưu đãi
NSDLĐ tạo việc làm và nhận lao động là người khuyết tật vào
làm việc, theo quy định của Luật người khuyết tật.


b) Chính phủ quy định chính sách cho vay vốn ưu đãi từ
Quỹ quốc gia về việc làm đối với NSDLĐ sử dụng lao động là
người khuyết tật.


2. Sử dụng lao động là người khuyết tật


a) NSDLĐ phải bảo đảm về ĐKLĐ, công cụ lao động,
ATLĐ, VSLĐ phù họp với lao động là người khuyết tật và
thường xuyên chăm sóc sức khỏe của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

3. Các hành vi bị cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
a) Sử dụng lao động là người khuyết tật suy giảm khả năng
lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc ban đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>C h ư ơ n g III</b>


PHƯ0NG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN: KHÁI NIỆM,


CỐNG DỤNG, CÁCH sử DỰNG VẰ BẢO QUẢN



<b>ỉ. KHÁI NIỆM</b>


Phương tiện bảo vệ cá nhân là các dụng cụ, phương tiện hay


thiết bị cần thiết mà người lao động sử dụng trong khi làm việc
hoặc thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy
hiểm, độc hại mà các thiết bị kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động
tại nơi làm việc chưa thể loại hết được.


Phương tiện bảo vệ cá nhân bao gồm:


- Phương tiện bảo vệ đầu: Mũ chống chấn thương sọ não,
hiới, mũ vải bao tóc...


- Phương tiện bảo vệ mắt, mặt: Kính mắt, mặt n ạ ...
- Phương tiện bảo vệ thính giác: Nút tai, bịt tai...


- Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp: Khẩu trang, mặt nạ
Phòng độc...


- Phương tiện bảo vệ tay chân: Giày, ủng, bít tất...


- Phương tiện bảo vệ thân thể: Áo quần, yếm choàng chống
^óng, chống rét...


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Phương tiện chống điện giật, điện từ trường: Găng tay
cách điện, ủng cách điện...


- Phương tiện chổng đuối nước: Phao cá nhân...
- Các loại đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động khác.


Các loại phương tiện bảo vệ cá nhân nêu ở trên được sản
xuất tại Việt Nam hoặc được sản xuất ở nước ngoài nhập khẩu
vào Việt Nam phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng mà Luật Tiêu


chuẩn và Quy chuẩn Việt Nam và Luật chất lượng sản phẩm


Kính bảo Găng tay


bảo hộ
Giày bảo hộ


Bịt tai


hàng hóa Việt Nam quy định.


Mũ bảo hộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>n . </b> CÔNG DỤNG VÀ CÁCH s ử DỤNG M ỘT SỐ PHƯƠNG
T IỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN


<b>1. Mũ (nón) bảo hộ lao động</b>


<i><b>a) </b></i> <i><b>Khải niệm:</b></i>


Là loại phưomg tiện bảo vệ cá nhân được trang bị cho người
lao động để bảo vệ vùng đàu hay bảo vệ vùng sọ não.


<i><b>b) Phân loại</b></i>


Ở Việt Nam, mũ bảo hộ lao động được chia làm hai loại:
- Mũ được làm từ vải mềm, loại này thường dùng cho người
lao động làm ở các nhà máy sản xuất bông vải sợi, may mặc, chế
biến thủy hải sản, đông lạnh...



- Mũ được làm từ nhựa cứng: loại này thường được dùng
cho người lao động làm các công việc có nhiều yếu tố nguy
hiểm dễ xảy ra tai nạn lao động như: xây dựng, giao thơng, cơ
khí luyện kim, khai thác khoáng sản...


Mũ nhựa cứng thường được chế tạo từ nhựa tổng hợp. Kết
cấu gồm có 3 phần chính: thân mũ, bộ phận bên trong (bộ giảm
chấn, các chi tiết liên kết) và quai mũ. Nhờ được làm từ vật liệu
nhựa tổng hợp nên ngoài tác dụng bảo vệ đầu khi vật rơi trúng
đàu hay khi bị n g ã... thì mũ cịn có tác dụng bảo vệ đầu khỏi các
tác động của hóa chất, điện...


<i>a) </i> <i>M ũ nhựa cứng </i> <i>b) M ũ </i> <i>mềm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Khi lựa chọn mũ (nón) bảo hộ lao động</b>


Hiện nay, theo kết quả nghiên cứu và đánh giá của Viện
nghiên cứu Khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao động thì nhiều loại mũ
bào hộ lao động do các cơ sở trong nước và nước ngoài sản xuất
được bày bán trên thị trường không đảm bảo chất lượng. Vì vậy,
hhi mua mũ bảo hộ lao động do các cơ sờ trong nước sản xuất
thì người mua cần yêu cầu người bán hàng cung cấp Phiếu thử
Nghiệm xác định chất lượng mũ do cơ quan có thẩm quyền thực
hiện. Nếu mua mũ do nước ngồi sản xuất thì u cầu người bán
hàng cung cấp catalog và ghi rõ chỉ số tiêu chuẩn chất lượng sản


<b>Phẩm.</b>



<i><b>Khi sử dụng</b></i>



- Kiểm tra chất lượng mũ, nếu mũ bị nứt, đứt dây... thì loại
bỏ không sử dụng.


- Khi đội mũ cần lưu ý việc điều chỉnh để bộ giảm chấn ôm
sát đầu người và có khoảng cách nhất định cách mặt dưới của
thân mũ. Đội mũ ngay ngắn và gài quai mũ vừa khít cằm.


<i><b>^ Bảo quản</b></i>


Thường xuyên giữ gìn sạch sẽ, cât giữ ở nơi khô ráo, tránh
Va đập và rơi vỡ.


<b>Dây đai an toàn</b>


<i><b>Khái niệm :</b></i>


Dây đai an toàn là loại phương tiện bảo vệ cá nhân được
bi cho người lao động để bảo vệ, phòng ngừa ngã cao khi
bỗttời lao động làm việc trên cao.


Dây đai an toàn phải đảm bảo chất lượng, được kiểm tra
V m g ' xuyên trước khi sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>b) Phân loại dây đai an toàn:</b></i>


- Dây đai an tồn thơng thường gồm có 4 bộ phận chính: dâ;
bụng, dây treo, khóa và móc.


Dây treo bảo hiểm



<i>Hình </i> <i>4.3:Đai bảo hộ lao động</i>


<i><b>+ Dây bụng và dây treo thường được làm các băng hoặc </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

• Để tăng thêm độ an toàn và tạo cảm giác dễ chịu, dây
kụng cịn được gắn thêm đai đệm.


• Dây treo thường có chiều dài khoảng 1,2 đến 1,8 mét.
+ Móc và khóa được làm bằng thép.


<i>Chủ ỷ:</i>


Dây đai an toàn kiểu này thường được dùng ở nhiều công
việc trên cao trong ngành xây dựng và điện như: lắp ráp kết cấu,
sủa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng trên cột điện...


Dây đai an tồn này có ưu điểm gọn nhẹ, dễ sử dụng nhưng
cũng có nhược điểm là hạn chế tầm hoạt động của NLĐ.


- Dây đai an tồn có cơ cấu bảo trợ khống chế chiều cao rơi
và dây định vị:


v ề cấu tạo, ngoài bộ phận chính như loại dây đai an tồn
^ơ n g thường, dây kiểu này cịn có thêm cơ cấu khống chế chiều
cao rơi và dây định vị.


+ Cơ cấu khống chế chiều cao rơi nằm ngay trên dây định vị,
vừa là nơi để móc dây vùa được di chuyển trên dây định vị có
dụng khống chế chiều cao rơi. Ưu điểm của nó là mở rộng
hoạt động của người lao động, làm việc được ở những nơi


^ ơ n g có kết cấu móc dây đai an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>c) Cách sử </b></i> <i><b>d ụ n g</b></i>


Việc đầu tiên là quan sát nơi làm việc để tìm vị trí móc một
đầu dậy đai an tồn cho an toàn trước, tiếp theo là cài dây đai an
toàn vào người. Sau đó, cài móc của đầu dây kia vào các thanh
giằng, lan can...


<i><b>Chú </b></i> <i><b>ỷ :Phải chắc chắn rằng các vị trí móc dây đai an tồn là </b></i>


chắc chắn và đảm bảo khả năng chịu được tải trọng của cơ thể.


<i><b>d) Bảo quản</b></i>


Giữ gìn an toàn sạch sẽ, để ở nơi khô ráo, cách xa nguồn
nhiệt và ánh nắng trực tiếp.


<b>3. Giày an toàn</b>


<i><b>a)Khái niệm:</b></i>


Giày an toàn là một .loại PTB VCN được trang bị cho người
lao động để bảo vệ chân, tránh vấp ngã, các vật nhọn sắc đâm
hay các dung mơi khác... dính vào chân.


<i><b>b) Phân loại:</b></i>


Giày an toàn được chia thành các loại như sau:
- Giày chống xăng dầu, mỡ;



- Giày chống va đập, cứa rách;
- Giày chống rung;


- ủ n g cách điện;


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>- Giày </b></i> <i><b>chống xăng dầu, </b></i> <i><b>mỡ:Phần đế giày là bộ phận tiếp xúc</b></i>


với dầu, mỡ thường xuyên nên nó được thiết kế và chế tạo bằng
^ ự a hoặc cao su tổng hợp có khả năng chổng chịu được dầu mỡ
và xăng dầu.


Một số nghề, công việc được trang bị loại giày này là: sửa
chữa xe máy, bơm vận chuyển xăng dầu.


Cách sử dụng loại giày này là: đi phải vừa chân, buộc dây và
kéo khóa cẩn thận.


Bảo quản giày ở nơi khơ ráo, thống mát, tránh để tiếp xúc
với các nguồn nhiệt.


<i><b>- Giày chổng va đập, cứa </b></i> <i><b>rđược sử dụng nhiều trong </b></i>


các công việc trên công trường xây dựng, chế tạo cơ khí, khai
khống...


Giày chống va đập được chia ra làm 3 loại:


+ Loại 1 (kí hiệu H) có khả năng chịu được năng lượng va
đập lớn hơn 200J;



+ Loại 2 (kí hiệu S) có khả năng chịu được năng lượng va
đập lớn hơn 130J;


+ Loại 3 (kí hiệu L) có khả năng chịu được năng lượng va
đập lớn hơn 80J.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tùy từng loại công việc mà người sử dụng lao động lựa chọn
loại giày để trang bị cho người lao động.


<i>Hĩnh 4.4: Giày bảo hộ lao động</i>


<i><b>4. Kính bảo vệ mắt (kính bảo hộ) và phòng chống bức xạ </b></i>


<b>hồng ngoại và tử ngoại</b>


<i><b>a) Khái niệm:</b></i>


Kính bảo hộ là một loại phương tiện bảo vệ cá nhân được
trang bị cho người lao động để bảo vệ mắt, phòng ngừa sự văng
bắn của các chi tiết khi gia công, lọc các tia có hại và các hóa
chất cơng nghiệp.


<i>b) Phân </i> <i><b>l o ạ i :</b></i>


Kính bảo hộ được chia thành các loại như sau:
- Kính phịng ngừa bụi và các vật văng bắn...
- Kính phịng chống bức xạ hồng ngoại và tử ngoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

này gồm có: gọng kính và mắt kính (mắt kính chính là bộ phận


lọc sáng).


<i>Hình 4.5: Kính bảo hộ lao động</i>


Kính hàn điện (mặt nạ hàn) có cấu tạo gồm: mắt kính, phần
che mặt và tay cầm


l à


<i>Hình </i> <i>4.6: </i> <i>Mặt nạ hàn </i> <i>sử dụng trong hàn điện </i> <i>hàn)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

thủy tinh: thủy tinh màu tối để làm nhiệm vụ lọc sáng của mặt nạ
hàn; thủy tinh màu xanh để làm nhiệm vụ lọc sáng của kính
quan sát lị.


Thơng thường bộ phận lọc sáng có số thứ tự phân loại càng
lớn thì nó được sử dụng ở những nơi có bức xạ lớn.


Cách sử dụng: Trước khi lựa chọn và sử dụng phải kiểm tra.
Bằng cảm quan, người lao động cần xem kính lọc sáng có bị vỡ,
nứt hay không, mức độ tối đã phù hợp với công việc hay chưa.
<b>5. Găng tay bảo hộ</b>


<i><b>a) Khái niệm:</b></i>


Găng tay bảo hộ lao động là một loại phương tiện bảo vệ cá
nhân được trang bị cho người lao động để bảo vệ tay, phòng
ngừa sự ăn mòn của các loại hóa chất, dầu mỡ hay phịng chổng
điện giật, chống rung, chịu được axit...



Găng tay bảo hộ phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Không ảnh hưởng đến thao tác của người lao động
- Dễ sử dụng


- Dễ bảo quản và vệ sinh


<i><b>b) Phân loại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

kiềm... găng tay chống axit đám bào chất lượng là găng tay
khơng bị phá hủy trong axit sunphuaric có nồng độ 80%.


Khi tiếp xúc với axit, kiềm phải sử dụng găng tay đúng
chủng loại và đảm bảo chất lượng. Tránh sử dụng các loại găng
k y thông thường bằng vải bạt, dễ thấm.


- Găng tay cách điện có hai loại: Găng tay cách điện hạ áp
(đến 1000V) và găng tay cách điện cao áp (hom 1000V). Găng
k y cách điện thường được chế tạo từ cao su cách điện.


<i>Hình 4. </i> <i>7:Găng tay bảo hộ lao động</i>


<i><b>Cách sử dụng:</b></i>


Găng tay cách điện được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp
và ở những nơi người lao động tiếp xúc với điện. Chỉ sử dụng
*hừng găng tay cách điện với cấp điện áp phù hợp, định kỳ kiểm
*k độ bền điện của chúng.


<i><b>^ ftóo quản:</b></i>



Đây là một loại phưomg tiện bảo vệ cá nhân đòi hòi sự
^Ỗhiêm ngặt về bảo vệ, nên việc bảo quản, giữ gìn ở nơi thống
^ t , tránh xa nguồn nhiệt. Không bảo quản ở nơi có các hóa


và dung mơi ăn mịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>6. Măt na bảo hơ <sub>• </sub></b> <b><sub>• </sub></b> <b><sub>•</sub></b>


<i><b>a) Khải niệm:</b></i>


Mặt nạ bảo hộ là một loại phương tiện bảo vệ cá nhân đưc
trang bị cho người lao động để bảo vệ vùng mặt khỏi các tia c
hại, bụi và các hóa chất độc hại.


<i><b>b) Phân loại:</b></i>


Mặt nạ bảo hộ gồm có hai loại bán:


- Bán mặt nạ phịng bụi có cấu tạo gồm 3 phần chính:
+ Phần che mũi, miệng;


+ Phần che mặt, hộp lọc;
+ Các van thở.


Phần lọc có các lớp giấy hoặc bơng tổng hợp có tác dụng lọ
bụi. Có loại bán mặt nạ khơng có hộp lọc, thì đồng thời phần ch
mũi và miệng làm thêm chức năng của phin lọc.


<b>Ưu điểm của bán mặt nạ là: lọc được các loại bụi có kích C' </b>
<b>to nhỏ khác nhau với nồng </b>độ <b>bụi cao, thời gian sử dụng lâu dài.</b>



Nhược điểm: bán mặt nạ nặng, ảnh hưởng đến tầm nhìn cử
mắt và giá thành cao.


Vì vậy, bán mặt nạ thường được sử dụng trong các ngànJ
nghề có nồng độ bụi cao như: nhà máy xi măng, khai thá<
khoáng sản...


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Sự khác nhau giữa bán mặt nạ phòng bụi và bán mặt nạ
lọc hơi khí độc là ở phần hộp lọc, lớp giấy lọc được thay thế
băng một tầng than hoạt tính. Vì thế, loại này có thể lọc được
hơi khí độc. Ưu điểm là có thời gian sử dụng dài, dễ sử dụng,
§iá thành cao.


Cách sử dụng: Nên biết rõ hơi khí độc là loại gì để lựa chọn
khẩu trang hay bán mặt nạ cho phù hợp. Khi làm việc trong các
hầm kín có hơi khí độc và thiếu oxi, càn dùng các loại bán mặt
ttạ tự cấp có dẫn khí.


<i><b>Chủ ý: Thường xun kiểm tra độ kín, khít và khả năng bảo </b></i>


Vệ của PTBVCN.


<i><b>Hình 4.8: </b></i> <i><b>Mặt nạ bảo hộ (mặt nạ ừùm)</b></i>


<b>Khẩu trang chống bụi </b>


<i><b>ữ) Khái niệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>b) Phân loại:</i>



Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại khẩu trang và đượi
bán rộng rãi. Tuy nhiên, chúng chi được làm từ vải cotton nêi
giá thành hạ và khả năng lọc bụi của loại khẩu trang này li
không cao đối với các loại bụi có kích cỡ nhỏ hơn 5 micron, gâ}
ra bệnh bụi phổi. Để lọc được loại bụi nhỏ hơn 5 micron, cầr
phải dùng loại khẩu trang có kết cấu 2 mảnh, may bằng hai 1ỚỊ
vải và giữa hai lớp vải có một lớp bơng tổng hợp, có lá nhón
kẹp để ngăn chặn bụi xâm nhập vào trong theo đường khe mũi.


Hiện nay, ở Việt Nam đang sử dụng một loại khẩu trang giấy
có khả năng lọc bụi rất cao, nhưng chỉ dùng một lần và rất tốn
kém.


Sử dụng khẩu trang lọc bụi dễ, tiện sử dụng và hiệu quả kinh
tế cao.


<i>Hĩnh 4.9: M ặt nạ chổng độc và khấu trang chổng độc, bụi</i>


<b>8. Nút tai và bao tai</b>


<i>a) K hải niệm :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Hai loại phương tiện bảo vệ cá nhân phòng chổng tiếng ồn là:
Nút tai và bao tai.


- Nút tai: thường được làm bàng chất dẻo, chất dẻo xốp hoặc
bông. Chúng có cấu tạo hình trụ, đường kính khoảng 0,8-1 cm,
dài 4cm. Khả năng giảm tiếng ồn thấp nên thường được trang bị
yà sử dụng nhiều ở nhà máy dệt.



- Bao tai: có cấu tạo gồm 2 lớp: bên ngồi là một lóp nhựa
cứng, bên trong là một lớp mút xốp. Khi đeo vào tai, bao tai sẽ
bp chặt vào tai, ngăn ngừa sự ảnh hưởng của tiếng ồn với người
No động. Bao tai có khả năng giảm tiếng ồn tốt ở các giải tàn số
cao nên được trang bị và sử dụng nhiều ở các trạm máy nổ
Niezen, búa máy, máy nén thủy lực...


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Chương IV</b>


NH0NG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT


VỀ AN TOÀN-VỆ SINH IAQ ĐỘNG



<b>I. QUY ĐỊNH VẺ ATVSLĐ TRONG B ộ LUẬT </b>
<b>LAO ĐỌNG NĂM 2012</b>


<b>1. Những quy định chung về ATLĐ, VSLĐ</b>


<i><b>1 . 1 . </b></i> <i><b>Tuân </b></i> <i><b>thủ pháp luật vềATLĐ, VSLĐ</b></i>


Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến lao động, sản xuất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật
về an toàn lao động, vệ sinh lao động.


<i><b>1.2. Chính sách của nhà nước về ATLĐ, VSLĐ</b></i>


a) Nhà nước đầu tư nghiên cứu khoa học, hỗ trợ phát triển
các cơ sở sản xuất dụng cụ, thiết bị an toàn lao động, vệ sinh lao
động, PTBVCN.



b) Khuyến khích các dịch vụ về an toàn lao động, vệ sinh
lao động.


<i><b>1.3. Chương trình quốc gia ATLĐ, VSLĐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

b) ủ y ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định Chương trình an tồn lao động, vệ sinh
lao động trong phạm vi địa phương và đưa vào kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội.


<i><b>1*4. </b></i> <i><b>Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ATLĐ, VSLĐ</b></i>


a) Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa
Phương xây dựng, ban hành và hướng dẫn tổ chức thực hiện các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao
dộng.


b) NSDLĐ căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn lao động, vệ sinh lao
dộng để xây dựng nội quy, quy trình làm việc bảo đảm ari toàn
lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy, thiết bị,
dơi làm việc.


<i><b>^•5. Bảo </b></i> <i><b>đảm ATLĐ, VSLĐ tại làm việc</b></i>


a) Khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các cơng trình,
cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ các loại máy, thiết
bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
sinh lao động thì chủ đầu tư, NSDLĐ phải lập phương án về các
biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với


dơi làm việc cho NLĐ và môi trường.


b) Khi sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy,
Ihiết bị, vật tư, năng lượng, điện, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật,
việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới phải được
dụrc hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ATLĐ, VSLĐ hoặc
liêu chuẩn về ATLĐ, VSLĐ tại nơi làm việc đã công bố, áp dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>2. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp</b>


<i><b>2.1.Người làm công tác ATLĐ, VSLĐ</b></i>


a) NSDLĐ phải cử người làm công tác ATLĐ, VSLĐ. Đối
với những cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực có
nhiều nguy cơ TNLĐ, BNN và sử dụng từ 10 lao động trờ lên
NSDLĐ phải cử người có chun mơn phù hợp làm cán bộ
chuyên trách về công tác ATLĐ, VSLĐ.


b) Người làm công tác ATLĐ, VSLĐ phải được huấn luyện
về ATLĐ, VSLĐ.


<i><b>2.2.X ử ỉỷ sự cố, ứng cứu khẩn cấp</b></i>


a) Trong xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp, NSDLĐ có trách
nhiệm sau đây:


- Xây dựng phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp và
định kỳ tổ chức diễn tập;


- Trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để bảo đảm ứng cứu, sơ


cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, TNLĐ;


- Thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc ra lệnh
ngừng ngay hoạt động của máy, thiết bị, nơi làm việc có nguy cơ
gây TNLĐ, BNN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>2.3. </b> <i><b>Bồi dưỡng bằng hiện </b></i> <i><b>vật đối với NLĐ làm việc trong điều </b></i>
<i><b>kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại</b></i>


Người làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại
được NSDLĐ bồi dưỡng bằng hiện vật theo quy định của Bộ


l đ t b x h.


<i><b>2.4. Tai nạn lao động</b></i>


a) TNLĐ là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức
ttàng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho NLĐ, xảy ra trong
quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm


lao động.


Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tập
ttghề và thử việc.


b) Người bị TNLĐ phải được cấp cứu kịp thời và điều ừị
chu đáo.


c) Tất cả các vụ TNLĐ, BNN và các sự cố nghiêm trọng tại
hơi làm việc đều phải được khai báo, điều tra, lập biên bản,


thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định của Chính phủ.


<i><b>2.5. Bệnh nghề nghiệp</b></i>


a) BNN là bệnh phát sinh do ĐKLĐ có hại của nghề nghiệp
tấc động đối với NLĐ.


Danh mục các loại BNN do Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ
^ỒTBXH ban hành sau khi lấy ý kiến của Tổng Liên đoàn Lao
tfộng Việt Nam và tổ chức đại diện NSDLĐ.


b) Người bị BNN phải được điều trị chu đáo, khám sức khỏe
3ịnh kỳ, có hồ sơ sức khỏe riêng biệt.


<i><b>2.6. Trách nhiệm của NSDLĐ đổi với người bị TNLĐ, BNN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>2 . 7. Quyền của người bị TNLĐ, B N N (Xem Chương</b></i>


<i><b>2.8. Các hành vi bị cấm trong ATLĐ, VSLĐ</b></i>


a) Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật.


b) Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về TNLĐ, BNN.
<b>3. Phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp</b>


<i><b>3.1.Kiểm định mảy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về</b></i>


<i>A T L Đ</i>


a) Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về


ATLĐ phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và kiểm
định định kỳ trong quá trình sử dụng bởi tổ chức hoạt động kiểm
định kỹ thuật ATLĐ.


b) Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu càu nghiêm
ngặt về ATLĐ do Bộ LĐTBXH ban hành.


c) Chính phủ quy định về điều kiện của tổ chức hoạt động
kiểm định kỹ thuật ATLĐ.


<i><b>3.2. K ế hoạch ATLĐ, VSLĐ</b></i>


Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh,
NSDLĐ phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện
điều kiện lao động.


<i><b>3.3. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong ỉ ao động</b></i>


a) NLĐ làm cơng việc có yểu tố nguy hiểm, độc hại được
NSDLĐ trang bị đầy đủ PTBVCN và phải sử dụng trong quá
trình làm việc theo quy định của Bộ LĐTBXH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>3'4- H u ấ n luyện </b></i> <i>về ATLĐ<b>,VSLĐ</b></i>


a) NSDLĐ, người làm công tác ATLĐ, VSLĐ phải tham dự
khóa huấn luyện ATLĐ, VSLĐ, kiểm tra, sát hạch và cấp chứng
chỉ, chứng nhận do tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện ATLĐ,
VSLĐ thực hiện.


b) NSDLĐ phải tổ chức huấn luyện về ATLĐ, VSLĐ cho


^LE)s người học nghề, tập nghề khi tuyển dụng và sắp xếp lao


động; hướng dẫn quy định về ATLĐ, VSLĐ cho người đến thăm
9aan, làm việc tại cơ sờ thuộc phạm vi quản lý của NSDLĐ.


c) NLĐ làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ,
VSLĐ phải tham dự khóa huấn luyện ATLĐ, VSLĐ, kiểm tra
sát hạch và được cấp chứng chỉ.


d) Bộ LĐTBXH quy định về điều kiện của tổ chức hoạt
^ộng dịch vụ huấn luyện ATLĐ, VSLĐ; xây dựng chương trình
khung cơng tác huấn luyện về ATLĐ, VSLĐ; danh mục cơng
việc có có u cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ.


<i><b>3-s - Thông tin về ATLĐ, VSLĐ</b></i>


NSDLĐ phải thơng tin đầy đủ về tình hình TNLĐ, BNN, các
tố nguy hiểm, có hại và các biện pháp bảo đảm ATLĐ,
^SLĐ tại nơi làm việc cho NLĐ.


<i><b>3'6- Chăm </b></i> <i><b>sóc sức khỏe cho NLĐ</b></i>


a) NSDLĐ phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định
cho từng loại công việc để tuyển dụng và sắp xếp lao động.


b) Hàng năm, NSDLĐ phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ
cho NLĐ, kể cả người học nghề, tập nghề; lao động nữ phải
h*-fợc khám chuyên khoa phụ sản, người làm công việc nặng
^học, độc hại, người lao động là người khuyết tật, người lao



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

động chưa thành niên, người lao động cao tuổi phải được khám
sức khỏe ít nhất 6 tháng một lần.


c) NLĐ làm việc trong điều kiện ẹó nguy cơ mắc BNN phải
được khám BNN theo quy định của Bộ Y tế.


d) NLĐ bị TNLĐ, BNN phải được giám định y khoa để xế]
hạng thương tật, xác định mức độ suy giảm khả năng lao độn|
và được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động thec
đúng quy định cùa pháp luật.


đ) NLĐ sau khi bị TNLĐ, BNN nếu còn tiếp tục làm việc,
thì được sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận
của Hội đồng giám định y khoa lao động.


e) NSDLĐ.phải quản lý hồ sơ sức khỏe của NLĐ và hồ sơ
theo dõi tổng hợp theo quy định của Bộ Y tế.


g) NLĐ làm việc ở nơi có yếu tố gây nhiễm độc, nhiễm
trùng, khi hết giờ làm việc phải được NSDLĐ bảo đảm các biện
pháp khử độc, khử trùng.


<i>II. QUY ĐỊNH VỀ ATVLĐ CỦA Bộ XÂY DựNG</i>



<i>(Trích Tỉiơng (ư d 32/2010/TT-B5ÍD ngảy 03/12(20 lí)</i>



<b>liưcrng dẫn quy định về an tồn lao dộng trong thí côn g x â y dựng </b>


công trinh)



<b>I. u cầu chung đối vói cơng trường xây dựng</b>
Cơng trường xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

xây dựng, đảm bảo thuận lợi cho công tác thi cơng, an tồn cho
người, máy và thiết bị trên công trường và khu vực xung quanh
chịu ảnh hưởng của thi công xây dựng.


2. Vật tư, vật liệu phải được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp
đúng theo thiết kế tổng mặt bằng được phê duyệt. Không được
đê các vật tư, vật liệu và các chướng ngại vật cản trở đường giao
Ihơng, đường thốt hiểm, lói ra vào chữa cháy. Kho chứa vật liệu
dễ cháy, nổ khơng được bố trí gần nơi thi công và lán trại. Vật
hệu thải phải được dọn sạch, đồ đúng nơi quy định. Hệ thống
thoát nước phải thường xuyên được thơng thốt bảo đảm mặt
bằng công trường luôn khô ráo.


3. Trên cơng trường phải có biển báo theo quy định tại Điều
^4 Luật Xây dựng. Tại cổng chính ra vào phải có sơ đồ tổng mặt
bằng công trường, treo nội quy làm việc. Các biện pháp đảm bảo
an toàn, nội quy về an toàn phải được phổ biến và công khai trên
công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị


hí nguy hiểm trên công trường như đường hào, hố móng, hố ga


<b>Phải cố râỏ chẩn, biển cành báo va hướng dẫn dê phịng tai nạn;</b>



ban đềm phải có dồn tín hiệu.


4. An toàn về điện:



a) Hệ thống lưới điện dộng lực và lưới điện chiếu sáng trên
công trường phải riêng rẽ; có câu dao tổng, càu dao phân đoạn
có khả năng cắt điện một phần hay tồn bộ khu vực thi cơng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

c) Những người tham gia thi công xây dựng phải được
hướng dẫn về kỹ thuật an toàn điện, biết sơ cứu người bị điện
giật khi xảy ra tai nạn về điện.


5. An toàn về cháy, nổ:


a) Tổng thầu hoặc chủ đầu tư (trường hợp không có tổng
thầu) phải thành lập ban chỉ huy phòng chống cháy, nổ tại cơng
trường, có quy chế hoạt động và phân công, phân cấp cụ thể;


b) Phương án phòng chống cháy, nổ phải được thẩm định,
phê duyệt theo quy định. Nhà thầu phải tổ chức đội phịng chống
cháy, nổ, có phân cơng, phân cấp và kèm theo quy chế hoạt động;


c) Trên cơng trường phải bố trí các thiết bị chữa cháy cục bộ-
Tại các vị trí dễ xảy ra cháy phải có biển báo cấm lửa và lắp đặt các
thiết bị chữa cháy và thiết bị báo động, đảm bảo khi xảy ra cháy kịp
thời phát hiện để ứng phó;


6. Các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
7. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngồi hoặc những cơng
trình có sự tham gia của nhà thầu nước ngồi thì các quy định vê
an toàn lao động phải được thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài.


Khi thi công xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:


1. Trước khi khởi công xây dựng phải có thiết ké biện pháp
thi công được duyệt, trong biện pháp thi công phải thể hiện đưỢc
các giải pháp đảm bảo an toàn lao động cho người lao động
máy, thiết bị thi công đối với từng công việc. Trong thiết kế biệ'1
<i><b>pháp thi công phải có thuyết minh hướng dẫn về kỹ thuật và các </b></i>
chỉ dẫn thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

2. Thi công xây dựng phải tuân thủ theo thiết kế được duyệt,
tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật. Đối với
những cơng việc có u cầu phụ thuộc vào chất lượng của cơng
việc trước đó, thì chỉ được thi công khi cơng việc trước đó đã
được nghiệm thu đảm bảo chất lượng theo quy định.


3. Biện pháp thi công và các giải pháp về an toàn phải được
xem xét định kỳ hoặc đột xuất để điều chỉnh cho phù hợp với
thực trạng của công trường.


4. Tổ chức, cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp
với công việc đảm nhận theo quy định. Những người điều khiển
máy, thiết bị thi công và những người thực hiện các công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được huấn luyện
an toàn lao động và có thẻ an tồn lao động theo quy định;


5. Máy, thiết bị thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động phải được kiểm định, đăng ký với cơ quan có thẩm
quyền theo quy định thì mới được phép hoạt động trên công
trường. Khi hoạt động, máy và thiết bị thi cơng phải tuấn thủ
quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn.


Trường hợp khi hoạt động, thiết bị thi công vượt khỏi phạm


vi mặt bàng cơng trường thì chủ đầu tư phải phê duyệt biện pháp
bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình trong,
ngồi cơng trường chịu ảnh hưởng của thi công xây dựng.


Trường hợp do điều kiện thi công, thiết bị phải đặt ở ngồi
phạm vi cơng trường và trong thời gian khơng hoạt động nếu các
thiết bị thi công vươn ra khỏi phạm vi cơng trường thì phải được
cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

cấp phát đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy đinh của
pháp luật về lao động.


<b>ra . QUY ĐỊNH VÈ ATVLĐ CỦA B ộ CƠNG THƯƠNG</b>


(Trích Thơng tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29/12/2010 của
Bộ Công Thương quy định cơng tác quản lý an tồn trong ngành
Cơng Thương)


<b>I. </b> <b>Nội dung, trách nhiệm của </b>
<b>doanh nghiệp trong quản lý an tồn</b>
<b>1. Nội dung cơng tác quản lý an toàn</b>


Nội dung quản lý an toàn bao gồm:
a) Hệ thống quản lý an toàn.


b) Quản lý rủi ro.


c) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
d) An toàn khu vực sản xuất.



<b>2. Tráchnhiện, cùa doanh nghiệp «rong h | thống quin |ý</b>



a) Doanh nghiệp phải xây dựng


<i><b>Mục tieu an toan và chính Qárti \rầ' </b></i> . 5


, , , ,, . , ! 1111 sactl vẻ an tồn, chính sách khen
thưởng và xử lý vi phạm về an toàn <i>A r </i> ú


với quy định của pháp iuật về <i><b>m toan* </b></i> an ngh ■p phù hợp


b) Quy định về kiểm tra an <b>toàn- </b>r n _ ,


hình thức kiểm tra an tồn- Hồ sơ T - ình’ nội dung’
s ồ kiến nghị và Sô ghi b iên b àn l ? 8 , ' kf m ,ra> Biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

c) Hệ thống tổ chức về công tác an toàn trong doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật;


d) Danh mục các văn bản trong lĩnh vực an toàn; hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn được áp dụng trong doanh
nghiệp;


đ) Hệ thống Quy trình vận hành, Quy trình xử lý sự cố, bảo
dưỡng cho dây chuyền, máy, thiết bị;


e) Quy định an toàn cho từng phân xưởng, dây chuyền, máy,
thiết bị, vật tư, hóa chất sử dụng; các cơng việc có u cầu
nghiêm ngặt về an toàn;



g) Các biện pháp về kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ
và đầu tư trang thiết bị bảo đảm công tác an toàn trong kế hoạch
bảo hộ lao động hàng năm;


h) Hồ sơ trình độ chun mơn, kinh nghiệm nghề nghiệp của
người lao động đối với các vị trí cơng tác tại doanh nghiệp.


<b>3. Quản lý máy, thiết bị, vật tư, hóa chất</b>


a) Định kỳ khám nghiệm,' thử nghiệm, bảo dưỡng, sửa chữa
máy, thiết bị;


b) Thực hiện kiểm định và đăng ký theo quy định đối với
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động;
máy, thiết bị có u cầu an tồn đậc thù chun ngành cơng nghiệp;


c) Lựa chọn tổ chức kiểm định các thiết bị áp lực, thiết bị
nâng đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ Công thương;


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>4. Huấn luyện, nghiên cứu khoa học về an toàn</b>


a) Huấn luyện người lao động về an toàn đúng nội dung tài
liệu, thời gian theo quy định của pháp luật;


b) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
nhằm tăng cường an toàn và giảm thiểu rủi ro.


<b>5. Thống kê và báo cáo</b>


a) Phải có hệ tìiống hồ sơ theo dối, điều tra, đánh giá khắc


phục tai nạn, sự cố, tổn thương về người hoặc hư hại về tai san'


b) Báo cáo nhanh tai nạn nghiêm trọng, các tình huống
khẩn cấp;


c) Báo cáo định kỳ về tai nạn lao động theo quy định'
d) Báo cáo định kỳ về bảo hộ lao động theo quy định.


Các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty tổng hợp các thống kê,
báo cáo của các doanh nghiệp trực thuộc gửi các cơ quan có
thẩm quyền yà Bộ Công Thương; Các doanh nghiệp không
thuộc

TậL đ0àn

kịnh tế' Tồng C6nê

‘y

<i><b>'hống kê và báo cáo ca </b></i>
quan có thâm quyền và Sị Cơng thuong tình, thành phô noi đặt
trụ sở.


<i><b>6. Trách nhiệm </b></i> <i><b>của doanh nghiệp trong quàn lý rủi ro</b></i>


a) Xây dụng nội dung đánh giá rủi ro, bao gồm:
- Xac đinh môi nguy hiểm'


- Đánh giá mức độ rủi


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

đánh giá rủi ro theo phương pháp định lượng thì doanh nghiệp
có thể lựa chọn đánh giá rủi ro theo phương pháp định tính.


c) Định kỳ cập nhật Báo cáo phân tích, đánh giá rủi ro (được
xác định, phân tích, đánh giá đối với tất cả các cơng trình, dây
chuyền, máy, thiết bị, chất nguy hiểm...) theo quy định đối với
từng lĩnh vực cụ thể hoặc định kỳ 3 năm đối với các lĩnh vực
chưa có quy định cụ thể.



d) Trường họp doanh nghiệp có thay đổi về công nghệ, các
máy, thiết bị, quy mô, địa điểm sản xuất hoặc sau các tai nạn, sự
cố cần phải tiến hành đánh giá rủi ro lại để phù hợp với các thay
đổi đó.


<b>H. Trách nhiệm của doanh nghiệp </b>
<b>trong kế hoạch ứng cứu khẩn cấp</b>


1. Xây dựng Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp theo quy định của
pháp luật đối với từng lĩnh vực cụ thể, và phải phù hợp với hệ
thống ứng cứu khẩn cấp quốc gia. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
gồm ít nhất các nội dung sau:


a) Sơ đồ tổ chức, phân cấp trách nhiệm, hệ thống báo cáo khi
xảy ra tai nạn hoặc xuất hiện các tình huống nguy hiểm;


b) Sơ đồ liên lạc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;


c) Nguồn lực bên ừong và bên ngồi sẵn có hoặc sẽ huy
động để ứng cứu có hiệu quả các tình huống khẩn cấp;


d) Biên bản đánh giá kết quả luyện tập và diễn tập xử lý các
tình huống giả định tại doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

3. Thành lập Ban ứng cứu sự cố khẩn cấp (đối với các doanh
nghiệp yêu cầu phải có theo quy định của pháp luật).


<b>HI. Trách nhiệm của doanh nghiệp </b>
<b>trong an toàn khu vực sản xuất</b>



1. Tổ chức, bố trí khu vực sản xuất, máy, thiết bị phải tuân
thủ theo quy chuẩn kỹ thuật an toàn và các văn bản quy phạm
pháp luật tương ứng.


2. Thiết lập và bảo vệ bằng các biện pháp cần thiết theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền và quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
đối với vùng, hành lang an toàn xung quanh cơng trình, máy,
thiết bị.


3. Khu vực sản xuất phải được trang bị hệ thống dò cháy, dò
khí cháy ở nơi có nguy cơ cháy cao, trang bị chữa cháy tại chỗ,
hệ thống chữa cháy và phải có biển báo phù họp đối với từng
lĩnh vực cụ thể theo quy định của pháp luật.


4. Trang bị đầy đủ hệ thống thiết bị an toàn, thiết bị cứu hộ.
5. Khu sản xuất phải bố trí sơ đồ thốt hiểm, lối thoát hiểm.
<b>IV. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ ATVSLĐ CỦA B ộ Y TÉ</b>


(Trích Thơng tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ
Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý VSLĐ, sức khỏe NLĐ và BNN)


<b>1. Quản lý sức khỏe tuyển dụng</b>


a) Khám, phân loại sức khỏe trước khi tuyển dụng và bố trí
cơng việc phù họp với sức khỏe NLĐ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>2. Khám sức khỏe định kỳ</b>


a) Khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho NLĐ, kể cả người


học nghề, thực tập nghề. Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng một
lần cho đối tượng làm nghề, công việc NNĐHNH và đặc biệt
NNĐHNH theo quy định của Bộ LĐTBXH;


b) Quy trình khám sức khỏe định kỳ và việc ghi chép trong
Sổ khám sức khỏe định kỳ;


c) Quản lý và thống kê tình hình bệnh tật của NLĐ hàng quý;
d) Lập hồ sơ quản lý sức khỏe của NLĐ.


<b>3. Khám bệnh nghề nghiệp</b>


a) Khám phát hiện BNN đối với NLĐ làm việc trong điều
kiện có nguy cơ mắc BNN;


b) Khám phát hiện và định kỳ theo dõi BNN: thực hiện theo
quy trình và thủ tục hướng dẫn tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT
ngày 21/11/2007 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;


c) Lập và lưu giữ hồ sơ quản lý BNN; lưu giữ cho đến khi
NLỊ) thôi việc, nghỉ hưu hoặc khi chuyển đến cơ sở lao động khác.
<b>5. Cấp cứu TNLĐ</b>


a) Xây dựng phương án xử lý cấp cứu TNLĐ bao gồm cả
việc trang bị các phương tiện cấp cứu phù họp với tổ chức và
hoạt động của CSLĐ;


b) Hàng năm tổ chức tập huấn cho đối tượng ATVSV và
NLĐ các phương án cấp cứu;



c) Lập hồ sơ cấp cứu đối với mọi trường họp TNLĐ xảy ra
tại CSLĐ; lưu trữ cho đến khi NLĐ thôi việc, nghỉ hưu hoặc khi
chuyển đến cơ sở lao động khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>6. Giám định y khoa</b>


Các trường hợp mắc BNN, TNLĐ được giám định y khoa
để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động theo quy định
hiện hành.


<b>V. NHỮNG QUY ĐỊNH VÈ ATVSLĐ CỦA B ộ LAO ĐỘNG</b>
<b>- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</b>


<b>5.1. Trích Thơng tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 </b>
<b>quy định về công tác huấn luyện ATLĐ, VSLĐ</b>


<b>Chưong II</b>


<b>CƠNG TÁC TỎ CHỨC HUẤN LUYỆN </b>
<b>AN TỒN LAO ĐỘNG,VỆ SINH LAO ĐỘNG</b>


<b>Điều 4. Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh </b>
<b>lao động</b>


Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo
quy định tại Điều 139, Điều 150 Bộ luật lao động được cụ thể
thành các nhóm sau:


1. Nhóm 1: Người làm công tác quản lý (trừ trường họp kiêm
nhiệm theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này) bao gồm:



a) Giám đốc, phó giám đốc các doanh nghiệp; người đứng
đầu và cấp phó các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người phụ
trách công tác hành chính, nhân sự; quản đốc phân xưởng hoặc
tương đương;


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

c) Thủ trưởng và cấp phó: các đơn vị sự nghiệp cùa Nhà
nước; các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan
hành chính sự nghiệp, tổ chức hành chính, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân,
công an nhân dân; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên
lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.


2. Nhóm 2:


a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động,
vệ sinh lao động của cơ sở;


b) Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách cơng tác an
tồn lao động, vệ sinh lao động.


3. Nhóm 3:


Người lao động làm cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, vệ sinh lao động theo danh mục kèm theo Thông tư
này (phụ lục I).


4. Nhóm 4:


Người lao động khơng thuộc 3 nhóm nêu trên (bao gồm cả


lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc
cho người sử dụng lao động).


<b>Điều 5. Nội dung huấn luyện</b>
1. Huấn luyện nhóm 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

c) Các yếu tổ nguy hiểm, có hại trong sản xuất và biện pháp
khắc phục, phòng ngừa.


2. Huấn luyện nhóm 2


Nhóm 2 được huấn luyện kiến thức chung bao gồm:
a) Kiến thức chung như nhóm 1;


b) Nghiệp vụ tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, vệ
sinh lao động tại cơ sở


c) Tổng quan về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các
yếu tổ nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an tồn.


3. Huấn luyện nhóm 3


Nhóm 3 được huấn luyện kiến thức chung và chuyên ngành
gồm:


a) Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao
động;


b) Tổng quan về cơng việc, thiết bị có u cầu nghiêm ngặt về


an toàn lao động, vệ sinh lao động;


c) Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công việc hoặc vận
hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh
lao động;


d) Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm công
việc hoặc vận hành thiết bị có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao
động, vệ sinh lao động;


đ) Xử lý các tình huống sự cổ sản xuạt, sơ cứu tai nạn lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

a) Phần 1: Huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao động,
vệ sinh lao động (huấn luyện tập chung);


b) Phần 2: Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc.


<b>Điều 6. Thòi gian và tài liệu huấn luyện</b>
1. Thời gian huấn luyện


Thời gian huấn luyện tối thiểu với từng nhóm được quy định
như sau:


a) Nhóm 1 và nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16
giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;


b) Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao
gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra;



c) Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 30 giờ, bao
gồm cả thời gian kiểm tra.


2. Tài liệu huấn luyện


Tài liệu huấn luyện được biên soạn căn cứ vào từng đối tượng
huấn luyện, điều kiện thực tế. và chương trình khung huấn luyện
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.


<b>Điều 7. Tiêu chuẩn giảng viên huấn luyện, lưu trữ hồ sơ </b>
<b>giảng viên</b>


1. Tiêu chuẩn giảng viên huấn luyện
a) Huấn luyện kiến thức chung


Giảng viên là người có trình độ đại học trở lên và có một
trong các điều kiện sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm công việc về an toàn lao
động, vệ sinh lao động ở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và
có Giấy chứng nhận Giảng viên huấn luyện được cấp tại Tổ chức
hoạt động dịch vụ huấn luyện có đủ năng lực do Cục An toàn lao
động, Bộ lao động - Thương binh và Xã hội quyết định lựa chọn.


b) Huấn luyện chuyên ngành


- Giảng viên huấn luyện lý thuyết là người có trình độ đại học
trở lên phù họp với chuyên ngành huấn luyện và có một trong các
điều kiện sau:



+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc có liên quan
đến cơng tác an toàn lao động, vệ sinh lao động tại các cơ quan
nghiên cứu, các hội, đoàn thể hoặc làm công tác quản lý Nhà
nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động.


+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại các đơn vị
sự nghiệp, doanh nghiệp và có Giấy chứng nhận Giảng viên huấn
luyện được cấp tại Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện có đủ
năng lực do Cục An toàn lao động, Bộ lao động - Thương binh và
Xã hội quyết định lựa chọn.


- Huấn luyện thực hành:


+ Huấn luyện thực hành nhóm 2: Giảng viên thực hành có
trình độ từ cao đẳng trở lên, phù họp với chuyên ngành huấn
luyện và phải thông thạo công việc thực hành đối với các loại máy,
thiết bị, hóa chất, cơng việc được áp dụng thực hành theo Chương
trình khung huấn luyện nhóm 2 được ban hành kèm theo Thông
tư này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

5 năm kinh nghiệíủ làm cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, vệ sinh lao động, hoặc làm cơng việc có liên quan
đên cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp
với công việc huấn luyện.


+ Huấn luyện thực hành nhóm 4: Giảng viên có trình độ trung
cấp kỹ thuật trở lên hoặc người có kinh nghiệm làm việc thực tế ít
nhất 5 năm.



2. Lưu trữ hồ sơ giảng viên huấn luyện


Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện và cơ sở tổ chức huấn
luyện phải lưu trữ bản sao hồ sơ của giảng viên huấn luyện gồm
giấy chứng minh nhân dân, bằng chuyên môn, xác nhận kinh
nghiệm của giảng viên huấn luyện.


<b>Điều 8. Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện</b>


1. Đối tượng được cấp Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện
a) Nhóm 1: Sau khi tham dự khóa huấn luyện, được kiểm tra
nếu đạt yêu cầu thì được cấp Chứng nhận huấn luyện.


b) Nhóm 2, 3: Sau khi tham dự khóa huấn luyện, được kiểm
tra nếu đạt yêu cầu thì được cấp Chứng chỉ huấn luyện


c) Nhóm 4: Kết quả huấn luyện được ghi vào sổ theo dõi công
tác huấn luyện tại cơ sờ.


2. Thời hạn Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện; cấp đổi
Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

b) Cấp đổi Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện


- Cơ sở lập danh sách những người có Chứng nhận huấn
luyện trước khi hết hạn trong vòng 60 ngày, kèm theo bản phô tô
Chứng nhận huấn luyện đã cấp gửi Tổ chức hoạt động dịch vụ
huấn luyện cấp (Chứng nhận hoặc Chứng chỉ huấn luyện) để được
huấn luyện định kỳ. Nếu kết quả huấn luyện đạt ỳêu cầu sẽ được


cấp đổi Chúng nhận huấn luyện mới;


- Cơ sở lập danh sách những người có Chứng chỉ huấn luyện
trước khi hết hạn trong vòng 60 ngày, kèm theo bản phô tô Chúng
chỉ huấn luyện đã cấp gửi Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện
Cấp chứng chỉ để được cấp đổi Chứng chỉ huấn luyện mới;


- Không cấp đổi đối với các trường họp Chứng nhận, Chứng
chỉ huấn luyện hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 5 Điều này;


c) Chứng nhận, Chúng chỉ huấn luyện do Tổ chức hoạt động
dịch vụ huấn luyện in và cấp theo mẫu quy định tại Thông tư này
(mẫu 1, 2 phụ lục II)!


3. Trong trường họp Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện bị
hỏng, mất thì người được cấp Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện
làm văn bản giải trình có xác nhận của cơ sở gửi Tổ chức hoạt
động dịch vụ huấn luyện đã cấp để được cấp lại.


4. Quản lý Chứng nhận, Chúng chỉ, sổ theo dõi công tác huấn
luyện


a) Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện mở sổ theo dõi, cấp
số Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện cho các đối tượng được
huấn luyện (mẫu số 3, phụ lục n);


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

5. Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện hết hiệu lực trong các
trường họp sau:


a) Hết thời gian hiệu lực ghi trong Chứng nhận, Chứng chỉ


huấn luyện;


b) Người được cấp Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện
không tham dự huấn luyện lại, huấn luyện định kỳ theo quy định
tại Điều 9 Thông tư này.


<b>Điều 9. Huấn luyện khi chuyển đổi công việc, huân luyện </b>
<b>lại, huấn luyện định kỳ</b>


1. Huấn luyện khi chuyển đổi công việc


Đối tượng đã được huấn luyện, khi chuyển từ công việc này
sang cơng việc khác, khi có sự thay đổi thiết bị, cơng nghệ thì
trước khi giao việc phải được huấn luyện nội dung về an toàn lao
động, vệ sinh lao động phù họp với công việc mới và được cấp
Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện mới; đổi tượng huấn luyện
thuộc nhóm 4, kết quả huấn luyện được ghi vào sổ theo dõi công
tác huấn luyện ờ cơ sở.


2. Huấn luyện lại


Cơ sở ngừng hoạt động hoặc người lao động nghỉ làm việc từ
6 tháng lên thì trước khi trở lại làm việc, người lao động phải
được huấn luyện lại các nội dung theo quy định tại Điều 5 Thông
tư này như sau: Nhóm 1 huấn luyện nội dung điểm c khoản 1;
nhóm 2 nội dung điểm b, c khoản 2; nhóm 3 nội dung điểm c, d, đ
khoản 3; nhóm 4 nội dung điểm b khoản 4. Thời gian huấn luyện
lại bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Định kỳ 2 năm một lần kể từ ngày Chứng nhận huấn luyện có


hiệu lực, người thuộc nhóm 1 phải tham dự khóa huấn luyện định
kỳ để được cấp đổi Chứng nhận huấn luyện mới tại Tổ chức hoạt
động dịch vụ huấn luyện.


b) Huấn luyện nhóm 2, nhóm 3


Định kỳ 2 năm một lần kể từ ngày Chứng chỉ huấn luyện có
hiệu lực, người thuộc nhóm 2, 3 phải phải tham dự khóa huấn
luyện định kỳ tại Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện cấp
Chứng chỉ huấn luyện.


c) Huấn luyện nhóm 4


Định kỳ được tổ chức ít nhất mối năm 1 lần.
4. Chương trình và thời gian huấn luyện định kỳ


Chương trình huấn luyện định kỳ được áp dụng như đối với
huấn luyện lần đầu; thời gian huấn luyện định kỳ bằng 50% thời
gian huấn luyện lần đầu.


<b>Chương n i</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN</b>
<b>Điều 10. Xây dựng chương trình huấn luyện</b>


1. Chương trình huấn luyện là quy định về kết cấu nội dung,
số lượng, thời lượng các phần huấn luyện, tỷ lệ thời gian giữa lý
thuyết và thực hành, bảo đảm mục tiêu cho từng công việc được
huấn luyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

3. Kết cấu chương trình huấn luyện bao gồm phần nội dung
huấn luyện chung và phần nội dung huấn luyện theo đặc thù
riêng; trong đó phần huấn luyện theo đặc thù riêng do Tổ chức
hoạt động dịch vụ huấn luyện và cơ sở tổ chức huấn luyện tự
quyết định trên cơ sờ phân tích, đánh giá những đặc điểm riêng
phù hợp với ngành, nghề và điều kiện lao động thực tế ở cơ sở.


<b>Điều 11. Thịi gian thực học của chương trình huấn luyện</b>
1. Thời gian 1 giờ học là 60 phút.


2. Học viên phải tham dự đày đủ thời gian học lý thuyết và
thực hành thì được tham dự kiểm tra.


3. Thời gian kiểm tra lý thuyết và kỹ năng thực hành được
tính vào thời gian thực học tối thiểu của chương trình huấn luyện.
Thời gian kiểm tra lý thuyết tối thiểu là 60 phút, tối đa là 120
phút; thời gian kiểm tra thực hành không quá 180 phút.


<b>Chương V</b>


<b>TỔ CHỨC THựC HEỆN</b>


<b>Điều 18. Trách nhiệm của Cục An toàn lao động</b>


1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện
Thông tư này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung
ương; tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các bộ, ngành, địa
phương và các tổ chức, đoàn thể liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

hoạt động dịch vụ huấn luyện bị đình chỉ, thu hồi Giấy chứng


nhận, bị xử lý vi phạm trên trang thông tin điện tử của Cục An
toàn lao động, Bộ lao động - Thương binh và Xã hội tại địa chỉ
http:Wwww.antoanlaodong.gov.vn.


3. Tổ chức kiểm tra, giám sát hàng năm và đột xuất đối với
các Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện trên toàn quốc.


4. Phối hợp với Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và các cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ
sinh lao động theo quy định của pháp luật.


<b>Điều 19. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh </b>
<b>và Xã hội</b>


1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
Thông tư này tới các ngành, các cấp, các cơ sở sử dụng lao động
và các tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện trên địa bàn.


2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ
sinh lao động theo quy định của pháp luật.


3. Thẩm định chương trình huấn luyện chi tiết của cơ sở
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị thẩm định
của cơ sở. Trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Điều 20. Trách nhiệm của Tổ chức hoạt động dịch vụ </b>
<b>huấn luyện</b>



1. Các Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện (kể cả được
thành lập trước ngày Thơng tư này có hiệu lực) lập hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện gửi
cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Thông tư này
để thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.


2. Bảo đảm về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên và tổ chức
quản lý đảm bảo chất lượng các khóa huấn luyện an toàn lao
động, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.


3. Thông báo (bằng công văn, fax hoặc thư điện tử) về
chương trình, thời gian, địa điểm huấn luyện trước khi tổ chức
huấn luyện ít nhất 7 ngày để được kiểm tra, giám sát các hoạt
động huấn luyện. Thông báo được gửi về các cơ quan sau:


a) Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương bình và Xã
hội đối với các hoạt động huấn luyện để cấp Chứng chỉ huấn luyện;


b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi tổ
chức huấn luyện đối vớr các hoạt động huấn luyện cấp Chứng
nhận, Chứng chỉ huấn luyện.


4. Định kỳ 6 tháng, Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện
phải báo cáo bàng văn bản kết quả huấn luyện (mẫu 10, Phụ lục n)
cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Cục An
toàn lao động) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nơi
đơn vị có trụ sở chính và nơi có hoạt động huấn luyện). Thời hạn
báo cáo trước ngày 10 tháng 7 (báo cáo 6 tháng đầu năm), trước
ngày 10 tháng 01 của năm sau (báo cáo cả năm), đồng thời gửi
thư điện tử tới Cục An toàn lao động tại địa chỉ:


vn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

5. Khi có thay đổi về địa chỉ trụ sở, chi nhánh, Tổ chức hoạt
động dịch vụ huấn luyện phải thông báo bằng văn bản cho cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoạt động huấn luyện
ít nhất 7 ngày làm việc trước khi thực hiện thay đổi về địa chỉ trụ
sở, chi nhánh.


6. Khi có nhu cầu thay đổi đối tượng huấn luyện, Tổ chức
hoạt động dịch vụ huấn luyện phải làm hồ sơ để xin cấp chứng
nhận bổ sung. Khi chấm dứt hoạt động huấn luyện, Tổ chức hoạt
động dịch vụ huấn luyện phải gửi thông báo tới cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn
luyện biết để thu hồi.


7. Thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho việc thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn
luyện, bao gồm:


a) Chụp ảnh và in ấn các tài liệu liên quan đến việc thẩm
định và cấp Giấy chứng nhận;


b) Phương tiện đi lại và các chi phí khác theo quy định của
Nhà nước phục vụ cho việc thẩm định;


c) Tổ chức cuộc họp thông qua biên bản thẩm định các điều
kiện tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện tại Tổ chức hoạt động
dịch vụ huấn luyện;


d) Các khoản chi phí nêu ừên được hạch toán vào chi phí


hoạt động thường xuyên, chi phí sản xuất kinh doanh và là chi
phí hợp lý khi tính thuế,.nộp thuế của Tổ chức hoạt động dịch vụ
huấn luyện, theo quy định hiện hành của pháp luật về Thuế.


<b>Điều 21. Trách nhiệm của c ơ sở</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

2. Lập danh mục các cơng việc có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động, vệ sinh lao động và danh sách lao động làm
các công việc tương ứng.


3. Xây dựng chương trình huấn luyện chi tiết trên cơ sờ
chương trình khung huấn luyện nhóm 4 và điều kiện thực tế
trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, phê
duyệt. Căn cứ chương trình huấn luyện chi tiết được phê duyệt,
cơ sở xây dựng tài liệu huấn luyện và tổ chức huấn luyện cho
người lao động.


4. Hàng năm, báo cáo Sở Lao động — Thương binh và Xã hội
về thực hiện huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cùng
với báo cáo cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động trên địa
bàn nơi cơ sở có trụ sở chính và địa phương nới có người lao
động đang làm việc.


5. Chi trả đầy đủ tiền lương và các quyền lợi khác cho các
đói tượng thuộc quyền quản lý trong thời gian tham dự huấn
luyện theo quy định cùa pháp luật.


6. Thanh tốn chi phí huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động và được hạch tốn vào chi phí sản xuất.



7. Lưu giữ tài liệu huấn luyện và kết quả kiểm tra, sát hạch
an toàn lao động, vệ sinh lao động ít nhất 5 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>DANH MỤC CÁC CƠNG VIỆC CĨ U CẦU NGHIÊM </b>
<b>NGẶT VỀ AN TỒN LAO ĐỌNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG</b>


<i>{Ban hành kèm theo Thông </i> <i>tư sổ27/2013/TT--BLĐTBXH ngày 18 </i>


<i>tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương bỉnh và X ã hội)</i>


1. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra,
giám sát hoạt động máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, vệ sinh lao động theo Danh mục máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành.


2. Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy
hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hịa tồn cầu về
phân loại và ghi nhãn hóa chất.


3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các
loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm ...)


4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám
sát hoạt động máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa
máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữạ,
bê tông.


5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại
máy mài, cưu, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp


liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển,
ép, xeo, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền,
băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng
kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công
việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng
đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện cốc, luyện đất đèn;
vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm,
phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.


7. Các công việc trên cao, trên sàn công tác di động, nơi
cheo leo nguy hiểm, trên sông, trên biển, lặn dưới nước.


8. Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị trong hang
hầm, hầm tàu.


9. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ máy,
thiết bị thu phát sóng có điện từ trường tàn số cao, các máy chụp
X quang, chụp cắt lớp.


10. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý;
Khảo sát, thăm dị, khai thác khống sản, dầu khí.


11. Làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng
phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống
và các công trình ngầm, các cơng trình xử lý nước thải, rác thải;
làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.
12. xầy, lắp ráp, tạo, phá dỡ, vệ sinh và bảo dưỡng các kết
cấu hoặc cơng trình xây dựng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>CÁC BIẺU MẢU PHỤC VỤ CƠNG TÁC HUẤN LUYỆN </b>
<b>AN TỒN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG</b>


<i>{Ban hành kèm theo Thông tư sổ 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 </i>
<i><b>năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã </b></i> <b>)</b>


Mẩu 1: Chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>N H Ữ N G Đ IÈ U C À N Lưu Ý</b>


1- Xuất trình giấy khi được người có thẩm quyền yêu cầu. '
2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào giấy chứng


nhận.


3- Không được cho người khác mượn


4- Khi thất lạc phải báo ngay cho tổ chức hoạt động dịch
vụ huấn luyện nơi cấp giấy chứng nhận.


5- Trước khi Chứng nhận huấn luyện hết hạn trong vòng
60 ngày, người được cấp Chứng nhận phải tham dự
huấn luyện định kỳ đẻ được cấp đổi Chứng nhận mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>C Ộ N G H Ò A X Ã HỘI C H Ủ N G H ĨA V IỆ T NAM </b>
<b>Đ ộ c lập - T ự do - H ạ n h p h ú c</b>


<b>C H Ứ N G NHẬN H U Á N L U Y Ệ N </b>


<b>A N T O À N L A O Đ Ộ N G -V Ệ S IN H L A O Đ Ộ N G</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>s ố : ...</b>


tên:...


<b>.... ...Nữ...</b>


tháng, năm sinh:... .Quốc tịch:...
1ND (hộ chiếu)... . ... ...


<b>vụ:...</b>


àn thành khóa huấn luyện an tồn lao động,


<b>1 lao động...: ...</b>


tổ chức từ ngày...tháng... năm...
Đến ngày... tháng...năm...


<i>lả</i>

đạt loại:...
g nhận có giá trị 2 năm


...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm...
.... ngày ...tháng... năm...


<b>N gư ờ i c ấ p C h ứ n g nhận</b>


(Ký tên, đóng dấu)



<b>T ra n g 2</b> <b>T ra n g 3</b>


Mầu Chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Mặt ngoài: In màu đỏ; kích thước 13xl9cm.


<b>N H Ữ N G Đ IỀ U C À N L Ư U Ý</b>


h chứng chì khi được người có thẩm quyền
rợc tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào chứng chỉ.
rợc cho người khác mượn


lạc phải báo ngay cho tổ chức hoạt động dịch
luyện nơi cấp chứng chỉ.


lời gian chứng chì có hiệu lực phải tham gia
ận định kỳ ít nhất 2 lần.


<b>C Ộ N G H Ò A X Ã HỘI C H Ủ N G H ĨA V IỆ T </b>
<b>Đ ộ c lập - T ự do - H ạnh p h ú c</b>


<b>C H Ứ N G C H l H U Á N l u y ệ n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>số :</b>


và tên:...
n ...Nữ...
ty, tháng, năm sinh:...
M c h : ...Số CMND (hộ chiếu)...
rc v ụ :...
hoàn thành khóa huấn luyện an tồn lao


vệ sinh lao động


yctổ chức từ ngày... tháng...năm...
Đến ngày... tháng...năm...
quả đạt loại:...
>ng nhận có giá trị 5 năm


lày” . tháng... năm... đến ngày...tháng...năm...
.... ngày...tháng...năm...


<b>N gư ờ i c ấ p C h ứ n g nhận</b>


(Ký tên, đóng dấu)


<b>T ra n g 2</b>


Đến ngày... tháng... năm...
...ngày...tháng...ni


<b>Đ ơ n vị h u ấn lu y</b>


(Ký tên, đóng dí


<b>H U Á N L U Y Ệ N Đ ỊN H K Ỳ L À N 2</b>


Từ ngày...tháng...năm...
Đến ngày... tháng...năm...


...ngày...tháng...n;



<b>Đ ơ n vj h u ấ n luy</b>


(Ký tên, đóng dí


<b>T ra n g 3</b>


: Sổ theo dõi công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động củi
dịch vụ huấn luyện


<b>SỎ THEO DÕI CẤP CHỬNG NHẬN/CHỨNG CHỈ HUẤN LUYỆN </b>
<b>AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG</b>


Năm 20...
<b>IÓM 1</b>


<b>Họ tên</b> <b>Năm s in h C ô n g v iệ c</b> <b><sub>làm v iệ c</sub>Nơi</b> <b>H/luyện từ n g à y .... </b>


<b>Đ ế n n g à y ....</b> <b>K ết quả</b>


<b>S ố C N </b>
<b>H /luyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>H ọ tên</b> <b>Năm s in h C ô n g v iệ c</b> <b>N Ơ I</b>


<b>làm v iệ c</b>


<b>1 ir 1 u y t p i 1 t ư I i y đ y . . .</b>


<b>Đ ế n n g à v ....</b> <b>K ế t quả</b>



<b>Số c c </b>


<b>H/luyện</b>


<b>•</b>


<b>T h ủ trư ờ n g</b>


(ký tên, đóng dấu)


<b>N gư ờ i v à o s ổ</b>


(Ký tên)


SỔ theo dõi công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động của
lịch vụ huấn luyện


<b>SỒ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN </b>
<b>AN TỒN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG</b>


Năm 20...
<b>[ĨM1</b>


<b>rlọ tên</b> <b>Năm sin h</b> <b>C h ứ c v ụ</b> <b>N g à y c ấ p C N S ố C N h u ấ n luyện</b> <b>Huấn luyện đ ịn h <sub>kỳ n g à y ....</sub></b>


<b>HÓM 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

oo


<b>I I I -N H Ó M 3</b>



<b>T T</b> <b>H ọ tên</b> <b>Năm</b>


<b>s in h</b>


<b>C ô n g</b>
<b>v iệ c</b>


<b>N g à y c ấ p </b>


<b>c c h u ấ n </b>
<b>lu yện</b>


<b>S ố c c </b>


<b>h u ấn </b>
<b>lu yện</b>


<b>H u ấ n luyện </b>
<b>đ ịn h kỳ lân 1 </b>


<b>n g à y ....</b>


<b>H uấn lu y ệ n </b>
<b>đ ịnh kỳ la n 2 </b>


<b>n g à y ....</b>


<b>C h ữ ký</b>
<b>1</b>



<b>2</b>


<b>...</b>


<b>IV -N H Ó M 4</b>


<b>T T</b> <b>H ọ tên</b> <b>Năm</b>


<b>s in h</b>


<b>C ô n g</b>


<b>v iệ c</b> <b>Nơi làm v iệ c</b>


<b>H/luyện từ n g à y .... </b>
<b>Đ ế n n g à y ...</b>


<b>K ế t quả </b>


<b>huấn luyện</b> <b>C h ữ ký</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>...</b>


<b>T h ủ trư ờ n g</b>


(ký tên, đóng dấu)



<b>N gư ờ i và o s ổ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Mầu 10 - Mẩu báo cáo định kỳ của tổ chức hoạt động dịch
vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.


<b>Cơ QUAN CHỦ QUẢN C0 NG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>


<i><b>, k</b></i>

<b>Ta</b> <b>Đơc lâp — Tư do — Hanh phúc</b>
<b>(nêu c ó ) </b> <b>V </b> <b>V I ' </b> <b>V </b> <b>V </b> <b>t '</b>


<b>TÊN T ỏ CHỨC </b> <b>. </b> <b>. .</b>


<b>HUAN LUYẸN </b> <b>... ’ ngày... tháng...năm...</b>


<b>BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG ĐẦU N Ă M ...</b>
<b>(hoặc NĂM....) HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TỒN </b>


<b>LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG</b>


Kính g ử
i:-1. Tên tổ chức đăng ký:
---Tên giao dịch quốc tể:
-2. Địa chỉ trụ sở chính:
---Điện th o ại:--- ——...Fax:
Email:


Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
3. Kết quả hoạt động huấn luyện:



<b>T T</b> <b>Đ ố i tư ợ n g huấn <sub>luyện</sub></b>


<b>SỐ ngư ờ i </b>
<b>đ ư ợ c huấn</b>


<b>S ố n gư ờ i </b>
<b>đ ư ợ c c ấ p</b>


<b>S ố ngư ờ i </b>
<b>đ ư ợ c cấp</b>


<b>luyện</b> <b>C h ứ n g c h ỉ</b> <b>C h ứ n g nhận</b>


1 Nhóm 1


2 Nhóm 2


3 Nhóm 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

4. Việc duy trì điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng
viên đáp ứng yêu càu hoạt động huấn lu y ện


:---5. Những đề xuất, kiến nghị:


<b>THỦ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Phụ lục r a</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH KHUNG HUẤN LUYỆN</b>
<b>1. Chương trình khung huấn luyện nhóm 1</b>



<b>S T T</b> <b>Nội du n g huấn luyện</b>


<b>Th ờ i gia n huấn luyện (giờ)</b>
<b>T ổ n g</b>


<b>s ố</b>


<b>T ro n g đó</b>
<b>L ý</b>


<b>thuyết</b>


<b>T h ự c</b>
<b>hành</b>


<b>Kiểm</b>
<b>tra</b>


<b>1</b> <b>C h ín h s á c h , pháp luật về an </b>


<b>toàn lao đ ộng, vệ s in h lao </b>
<b>đ ộ n g</b>


<b>4</b> <b>4</b> <b>0</b> <b>0</b>


<b>1</b> Tổng quan về hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về an toàn
lao động, vệ sinh lao động; hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ


thuật an toàn lao động, vệ sinh
lao động; các khái nhiệm, nội
dung cơ bản về an toàn lao
động, vệ sinh lao động;


<b>1</b> <b>1</b>


<b>2</b> Các quy đjnh của pháp lúật về
chinh sách, chế độ bảo hộ lao
động;


<b>1</b> <b>1</b>


3 Quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng lao động và người lao
động trong công tác an toàn lao
động, vệ sinh lao động;


<b>1</b> <b>1</b>


<b>4</b> C ác quy định cụ thể của các cơ


quan quản lý nhà nước về an
toàn lao động, vệ sinh lao động
khi xây dựng mới, mờ rộng
hoặc cải tạo các cơng trình, các
cơ sờ để sản xuất, sử dụng,
bảo quàn, lưu giữ và kiềm định
các loại máy, thiết bị, vật tư, các



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

chất có yêu cầu nghiêm ngặt vẻ
an toàn lao động, vệ sinh lao
động.


<b>II</b> <b>T ổ c h ứ c q u ả n lý và th ự c hiện </b>


<b>c á c q u y định v ề an toàn lao </b>


<b>đ ộ n g , vệ s in h lao đ ộ n g </b>

<i>ờ cơ </i>



<b>s ơ</b>


<b>5</b> <b>5</b> <b>0</b> <b>0</b>


<b>1</b> TỔ chức bộ máy và phân định


trách nhiệm về an toàn lao
động, vệ sinh lao động;


0.5 0.5


<b>2</b> Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao


động;


0.5 0.5


<b>3</b> X ây dựng và phổ biến nội quy,


quy chế quản lý cơng tác an


tồn lao động, vệ sinh lao động
của cơ sờ, các phân xường, bộ
phận và các quy trình an tồn
của các máy, thiết bị, các chất;


<b>1</b> <b>1</b>


<b>4</b> Tuyên tuyền, giáo dục, huấn


luyện và tổ chức phong trào
quần chúng thực hiện an toàn
lao động, vệ sinh lao động;


0.5 0.5


5 Thực hiện chính sách, chế độ
bảo hộ lao động đối với người
lao động


0.5 0.5


6 Kiểm tra và tự kiểm tra về an
toàn lao động, vệ sinh lao động;


0.5 0.5


<b>7</b> Thực hiện đăng ký và kiểm định
các loại máy, thiết bị, vật tư, các
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động, vệ sinh lao


động


0.5 0.5


<b>8</b> Thực hiện khai báo, điều tra,


thống kê và báo cáo định kỳ tai
nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp;


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

9 Thực hiện thống kê, báo cáo,
sơ kết, tổng kết cơng tác an
tồn lao động, vệ sinh lao động;


0.5 0.5


*
10 Trách nhiệm và những nội dung


hoạt động của tổ chức cơng
đồn cơ sờ về an toàn lao
động, vệ sinh lao động;


0.5 0.5 0 0


11 Quy định xử phát hành chính về
hành vi vi phạm pháp luật về an
toàn lao động, vệ sinh lao động.


0.5 0.5 0 0



<b>III</b> <b>C á c yếu tố n g u y hiểm , c ó hại </b>


<b>tro n g s à n xu ấ t và biện pháp </b>
<b>k h ắ c p h ụ c, p h ò n g n gừ a</b>


4 <b>4</b> 0 0


1 Các yếu tố nguy hiểm, có hại
trong sản xuất; đánh giá các
nguy cơ trong sản xuất


2 2


2 C ác biện pháp cài thiện điều
kiện lao động;


2 2


<b>IV</b> <b>K iểm tra kết th ú c khóa huấn </b>


<b>luyện</b>


2 <b>0</b> 0 2


<b>T ổ n g c ộ n g</b> 16 14 <b>2</b>


<b>2. </b> <b>Chương trình khung huấn luyện nhóm 2, tổng thịi </b>
<b>lượng ít nhất là 48 giị’</b>



<b>S T T</b> <b>N ội d u n g huấn luyện</b>


<b>T h ờ i gia n huấn luyện (giờ )</b>
<b>T ổ n g</b>


<b>s ố</b>


<b>T ro n g đó</b>
<b>L ý</b>


<b>thuyết</b>


<b>T h ự c</b>
<b>hành</b>


<b>Kiểm</b>
<b>tra</b>
<b>I</b> <i>H</i> <i>u ấ n l u y ệ n k i ế n t hứ</i> <i>c c h u n g </i>


<i>( N</i> <i>h</i> <i>ư</i> <i> c hư</i> <i>ơ</i> <i>n</i> <i>g t r ì n h k h u n g </i>
<i>h u ấ n l u y ệ n n h</i> <i>óm</i> <i> 1 )</i>


<b>16</b> <b>14</b> <b>0</b> <b>2</b>


<b>II</b> <i>N</i> <i>g h i ệ p v ụ</i> <i> t ồ c h</i> <i>ứ</i> <i>c c ô</i> <i>ng</i> <i> t á c </i>
<i>a n t o à n l a o đ ộ n g , v ệ s i nh l a o </i>
<i>đ ộ n g ở</i> <i> c</i> <i>ơ</i> <i> s ờ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>1</b> Phương pháp xác định các yếu
tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất



<b>1</b> 1


2 C ác biện pháp về kỹ thuật an
tồn và phịng chống cháy nổ;
kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng
chống độc hại, cài thiện điều
kiện lao động


2 2


3 Phương pháp triển khai công tác
kiểm tra, tự kiểm tra an toàn lao
động, vệ sinh lao động tại cơ sờ


1 <b>1</b>


<b>4</b> Nghiệp vụ khai báo, điều tra, lập
biên bản, thống kê, báo cáo
định kỳ TNLĐ, bệnh nghề
nghiệp


1 1


<b>III</b> <i>T</i> <i>ổ n g q u a n v ề c á c l o ạ i m</i> <i>ả y , </i>
<i>t h i ế t b ị , c á c c h ấ t ph</i> <i>ồ b i ế n </i>
<i>p</i> <i>há</i> <i>t s i n h c á c y ế u</i> <i> t ó n</i> <i>gu</i> <i>y </i>
<i>h i ề m</i> <i>, c ó h ạ i ; q</i> <i>u y t r ì n h l à m</i>
<i>v i ệ c a n t o à n</i>



<b>19</b> <b>9</b> <b>10</b>


1 Tổng quan về thiết bị áp lực 3 1 2


2 Tổng quan về thiết bj nâng,
thang máy


2 <b>1</b> <b>1</b>


3 Kỹ thuật an toàn điện 3 2 <b>1</b>


<b>4</b> A TLĐ với một số thiết bị phổ
biến dùng trong sản xuất


2 <b>1</b> <b>1</b>


5 ATLĐ trong sử dụng, vận
chuyển và bảo quản hóa chất


2 1 1


6 ATLĐ, V SLĐ trên công trường
xây dựng


<b>4</b> 2 2


7 X ử lý các tình huống sự cố sản
xuất, sơ cứu tai nạn lao động


3 <b>1</b> 2



<b>IV</b> <i>H</i> <i>u ấ n l u y ệ n t h e o đ ặ c t h</i> <i>ù r i ê n g </i>
<i>c ủ a t ừ</i> <i>n</i> <i>g k h ó a h u ấ n l u y ệ n</i>


<b>4</b> <b>2</b> <b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>V</b> <i>K</i> <i>i ề m</i> <i> t r a , s át h ạ c h k ế t t h ú c </i>
<i>k h ó a h u ấ n l u y ệ n</i>


<b>4</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>4</b>


<b>T ổ n g cộ n g</b> <b>48</b> <b>30</b> <b>12</b> <b>6</b>


<b>3. Chương trình khung huấn luyện nhóm 3</b>


<b>S T T</b> <b>Nội d u n g huấn luyện</b>


<b>T h ờ i gian huấn luyện (g iờ</b>
<b>T ổ n g</b>


<b>số</b>


<b>T ro n g đó</b>
<b>L ý</b>


<b>thuyết</b>


<b>T h ự c</b>
<b>hành</b>



<b>Kiểm</b>
<b>tra</b>


<b>I</b> <b>C h ín h s á c h , pháp luật về </b>


<b>A T L Đ , V S L Đ</b>


<b>8</b> <b>7</b> <b>1</b>


<b>1</b> Mục đích, ý nghĩa của cơng tác
ATLĐ, VSLĐ; Quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng lao động
và người lao động trong việc
chấp hành quy định về ATLĐ,
V SLĐ


<b>1</b> <b>1</b> <b>1</b>


<b>2</b> Chế độ, chính sách của Nhà
nước về ATLĐ, V SLĐ đối với
người lao động


<b>1</b> <b>1</b> <b>0</b>


<b>3</b> Điều kiện lao động, cấc yếu tố
nguy hiểm, độc hại gây tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp và
biện pháp phòng ngừa


<b>2</b> <b>2</b> <b>0</b>



<b>4</b> Những kiến thức cơ bản về kỹ


thuật an toàn, vệ sinh lao động


<b>1</b> <b>1</b> <b>0</b>


<b>5</b> Công dụng, cách sử dụng và


bảo quàn các phương tiện bảo
vệ cá nhân phổ biến; các biện
pháp tự cải thiện điều kiện lao
động tại nơi làm việc


<b>3</b> <b>2</b> <b>1</b>


1


<b>II</b> <b>T ổ n g q u a n về c ô n g việ c, thiết </b>


<b>bj có yêu cầ u n gh iêm n gặ t về </b>
<b>A T L Đ , V S L Đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>1</b> Khái niệm về công việc, thiết bị
làm việc


0.5' 0.5


2 C á c thông số cơ bản về công
việc, thiết bị



0.5 0.5


3 Các đặc điểm riêng về công việc,
chế độ làm việc cùa thiết bị


0.5 0.5


<b>II!</b> <b>C á c yếu tố n g u y hiểm , c ó hại </b>


<b>khi làm c ô n g v iệ c h o ặ c vậ n </b>
<b>h à n h th iết bj c ó yêu c ầ u </b>
<b>n g h iê m n g ặ t về A T L Đ , V S L Đ</b>


<b>2</b> <b>2</b> <b>0</b>


<b>1</b> C ác yếu tố nguy hiểm, có hại <b>1</b> <b>1</b>


2 Đánh giá các nguy cơ do các
yếu tố đó gây ra


<b>1</b> <b>1</b>


<b>IV</b> <b>K ỹ th u ậ t an toàn lao đ ộ n g, vệ </b>


<b>s in h la o đ ộ n g khi làm c ô n g </b>
<b>v iệ c h o ặ c vậ n h à n h thiết bj c ó </b>
<b>yê u c ầ u n g h iê m n g ặ t v ề an </b>
<b>toàn la o đ ộ n g, v ệ s in h lao </b>
<b>đ ộ n g</b>



<b>6.5</b> <b>4.5</b> <b>2</b>


<b>1</b> Kỹ thuật an toàn lao động 3 2 <b>1</b>


2 Kỹ thuật vệ sinh lao động 3 <b>2</b> <b>1</b>


3 Biện pháp cải thiện điều kiện lao
động tại nơi làm việc liên quan
đến công việc, thiết bị vận hành


0.5 0.5 0


<b>V</b> <b>X ử lý c á c tình h u ố n g s ự c ố </b>


<b>s ả n xu ất, s ơ c ứ u tai nạn lao </b>
<b>đ ộ n g</b>


<b>4</b> <b>2</b> <b>2</b>


<b>VI</b> <b>H u ấn lu yện th eo đ ặ c thủ riê n g </b>


<b>c ủ a c ô n g v iệ c h o ặ c thiết bị c ó </b>
<b>yêu c ầ u n g h iê m n g ặ t về an </b>
<b>toàn lao động, vệ sin h lao đ ộng</b>


<b>4</b> <b>2</b> <b>2</b>


<b>K iể m tra, s á t h ạ ch kết th ú c </b>
<b>k h ó a h uấn luyện</b>



<b>4</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>4</b></i>

<i>.</i>

<b> Chưong trình khung huấn luyện nhóm 4</b>


<b>S T T</b> <b>Nộỉ d u n g huấn luyện</b>


<b>T h ờ i gia n huấn luyện (g iờ</b>
<b>T ổ n g</b>


<b>s ố</b>


<b>T ro n g đó</b>
<b>L ý</b>


<b>thuyết</b>


<b>T h ự c</b>
<b>hành</b>


<b>Kiềm</b>
<b>tra</b>
<b>1</b> <i>K</i> <i>i ế n </i> <i>t h ứ</i> <i>c c h u n g </i> <i>A T L Đ</i> <i>, </i>


<i>V S L Đ</i>


<b>5</b> <b>5</b> <b>0</b> <b>0</b>


1 Mục đích, ý nghĩa của cơng tác
ATLĐ, VSLĐ; Quyền và nghĩa


vụ của người sử dụng lao động
và người lao động trong việc
chấp hành quy định về ATLĐ,
V SLĐ tại cơ sờ


1 <b>2</b> <b>0</b> <b>0</b>


<b>2</b> Chính sách, chế độ về ATLĐ,
V SLĐ đối với người lao động


<b>1</b> <b>1</b> <b>0</b>


<b>3</b> Điều kiện lao động, các yếu tố
nguy hiểm, độc hại gây tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp và
biện pháp phòng ngừa


<b>2</b> <b>2</b> <b>0</b> <b>0</b>


<b>4</b> Kiến thức cơ bản về kỹ thuật an
toàn lao động, vệ sinh lao động;
nội quy an toàn lao động, vệ
sinh lao động của cơ sờ


1 <b>1</b> <b>0</b>


<b>II</b> <i>C</i> <i>á c y ê u</i> <i> c ầ u v è a n t o à n l a o </i>
<i>đ ộ n g , v ệ s i n h l a o đ ộ n g t ạ i c ấ p </i>
<i>p h â n x ư</i> <i>ở</i> <i>n</i> <i>g</i> <i> h o ặ c t ư</i> <i>ơ</i> <i>n</i> <i>g</i>
<i>đư</i> <i>ơ</i> <i>ng</i>



<b>6</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>0</b>


<b>1</b> Hướng dẫn, biền báo, quy trình


làm việc ATLĐ, VSLƠ người lao
động phải tuân thủ khi thực hiện
công việc tại phân xường


<b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>0</b>


<b>2</b> Công dụng, cách sử dụng và


bảo quản phương tiện bảo vệ
cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

3 Cách xử lý tình huống vè các
phương pháp sơ cứu tai nạn lao
động


2 1 1 0


III

<i>Yêu cầu </i>

<i>vè an tồn lao động, </i>



<i>vệ sinh lao động với cơng </i>


<i>việc được giao</i>



4 3 1 0


1 C ác yếu tố nguy hiểm, có hại


phát sinh tại nơi làm việc và
biện pháp phòng ngừa, cải thiện
điều kiện lao động


1 1 0 0


2 Quy trinh làm việc an toàn; quy
trình vận hành, xử lý sự cố máy,
thiết bị được giao


2 1 1 0


3 Phối hợp làm việc tập thể 1 1 0 0


IV

<i>Kiểm tra két thúc khóa huấn </i>



<i>luyện</i>

1 1 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>5.3. Trích Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của </b>
<b>Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao </b>
<b>động về thòi giờ làm việc, thòi giờ nghỉ ngoi và an toàn </b>
<b>lao động, vệ sinh lao động</b>


<b>Tại chương III, Mục 3 của Nghị định đã quy định rõ về kiểm </b>
định an toàn kỹ thuật như sau:


<b>Điều 15. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn </b>
<b>lao động</b>


1. Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là hoạt động kỹ thuật


thực hiện theo quy trình nhất định (sau đây gọi là quy trình kiểm
định) nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp về tình trạng kỹ
thuật an toàn của đối tượng kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật
hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật.


2. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động.


<b>Điều 16. Điều kiện cấp Giấy chúng nhận đủ điều kiện </b>
<b>hoạt động kiểm định kỹ thuật an tồn lao động</b>


1. Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc có quyết định thành lập
của cơ quan có thẩm quyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

3. Có đủ kiểm định viên đáp ứng các yêu càu kiểm định của
từng đối tượng kiểm định.


4. Có tổ chức phù họp để thực hiện hoạt động kiểm định.
<b>Điều 17. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại và bổ sung, sửa đồi </b>
<b>Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật </b>
<b>an toàn lao động</b>


1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:


a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;



b) Tài liệu chứng minh năng lực phù hợp với điều kiện quy
định tại Điều 16 Nghị định này.


2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:


a) ít nhất 03 tháng trước khi hết thời hạn quy định trong
Giấy chứng nhận, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động dịch vụ
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải gửi hồ sơ cấp lại Giấy
chứng nhận. Hồ sơ bao gồm:


- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;


- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức trong thời gian
được cấp Giấy chứng nhận;


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

b) Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng, tổ chức
có nhu cầu tiếp tục hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động phải gửi hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ bao
gồm:


- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;


- Bản sao hoặc bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp
(nếu có).


3. Hồ sơ đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:



a) Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận đã được cấp;


c) Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.


4. Thủ tục cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được
quy định như sau:


a) Tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận phải gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều
18 Nghị định này hồ sơ đăng ký cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận; đồng thời nộp phí, lệ phí liên quan đến việc
đánh giá điều kiện hoạt động, cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận;


<b>></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

chứng nhận; trường hợp không cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.


<b>Điều 18. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện </b>
<b>hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động</b>


1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:


a) Bộ Công Thương: vật liệu nổ công nghiệp; hệ thống thủy
lực nâng cánh phai thủy điện; máy và thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động chỉ sử dụng cho khai thác mỏ trong


hầm lị;


b) Bộ Giao thơng vận tải: các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động để vận hành động cơ của
phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa,
hàng hải, đường sắt, hàng không (không bao gồm các loại máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được
chuyên chở hoặc được lắp đặt trên phương tiện vận tải để làm
việc trên các công trường, kho hàng, nơi sản xuất, kinh doanh);
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chỉ phục vụ
thăm dò, khai thác dầu khí trên biển; hệ thống đường ống dẫn
dầu, khí đốt trên biển;


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

d) Bộ Xây dựng: hệ thống giàn giáo; hệ thống cốp pha trượt;
thanh, cột chống tổ hợp;


đ) Bộ Thông tin và Truyền thông: ăng ten bức xạ cao tần;
máy khuếch đại cơng suất cao tần trong phát thanh, truyền hình;


e) Bộ Quốc phòng: các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động chuyên sử dụng cho mục đích
quốc phòng, đặc thù quân sự;


g) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: các loại máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, trừ các
loại máy, thiết bị, vật tư quy định tại Điểm a, b, c, d, đ và e
Khoản này.


2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1 Điều
này là cơ quan có thẩm quyền cấp lại, bổ sung, sửa đổi, thu hồi,


đình chỉ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an tồn lao động.


<b>Điều 19. Thịi hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện </b>
<b>hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động</b>


1. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là 03 năm đổi với Giấy
chứng nhận cấp mới hoặc cấp lại khi Giấy chứng nhận hết hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Điều 20. Đình chỉ hoạt động của tồ chức kiểm định kỹ </b>
<b>thuật an toàn lao động</b>


Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị
đình chỉ hoạt động kiểm định trong các trường hợp sau đây:


1. Không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định
này;


2. Liên tục trong 18 tháng không báo cáo cơ quan có thẩm
quyền về tình hình hoạt động kiểm định theo quy định pháp luật.


<b>Điều 21. Thu hồi Giấy chúng nhận đủ điều kiện hoạt</b>
<b>động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động</b>


<b>,</b>


1. Hêt thời hạn đình chỉ hoạt động kiêm định mà khơng khăc
phục được các nguyên nhân bị đình chỉ.



2. Bị xử phạt vi phạm hành chính 03 lần đối với 01 hành vi
hoặc 03 lần trong một năm.


3. Tiến hành hoạt động kiểm định trong thời gian bị đình chỉ
hoạt động.


4. Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp
lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận.


5. Sửa chữa nội dung Giấy chứng nhận.


<b>Điều 22. Quyền và trách nhiệm của tổ chức hoạt động </b>
<b>kiểm định kỹ thuật an toàn lao động</b>


1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an tồn lao động có
quyền:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

a) Thực hiện hoạt động kiểm định theo họp đồng cung cấp
dịch vụ kiểm định;


b) Được thu phí, giá dịch vụ theo quy định của pháp luật;
c) Kiến nghị, khiếu nại, tổ cáo hành vi cản trở hoạt động
kiểm định;


d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm
định cung cấp các tài liệu, thông tin phục vụ hoạt động kiểm định;


đ) Có quyền khác theo quy định của pháp luật.


2. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an tồn lao động có


trách nhiệm:


a) Cung cấp dịch vụ kiểm định trong phạm vi, đối tượng
được quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn.lao động;


b) Không được từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định mà
khơng có lý do chính đáng;.


c) Thực hiện kiểm định theo quy trình kiểm định;


d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định, bồi thường thiệt
hại do hoạt động kiểm định gây ra theo quy định của pháp luật;
phải thu hồi kết quả kiểm định đã cấp khi phát hiện sai phạm;


đ) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động
kiểm định theo quy định của pháp luật;


e) Lưu giữ hồ sơ kiểm định;


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Điều 23. Trách nhiệm sử dụng các loại máy, thiết bị, vật </b>
<b>tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động</b>


Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và
cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn lao động có trách nhiệm:


1. Ký họp đồng với tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng
hoặc kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy,


thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động;


2. Khai báo trước khi đưa vào sử dụng, báo cáo việc kiểm
định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
tồn lao động với cơ quan có thẩm quyền.


<b>Điều 24. Trách nhiệm của các </b>CƯ <b>quan quản lý nhà nước </b>


<b>đối vói hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động</b>


Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có
trách nhiệm:


1. Đề xuất các loại máy, thiết bị, vật tư thuộc lĩnh vực quản
lý đưa vào danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động để Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành;


2. Ban hành các quy trình kiểm định các đối tượng thuộc
thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này, sau khi có ý
kiến bằng văn bản của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý;'


5. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, tổng hợp báo cáo gửi Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.


<b>5.4. </b> <b>Trích Thơng tư số 35/2011/TT-BLĐTBXH ngày </b>


<b>28/11/2011 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn công tác thi đua </b>
<b>khen thưởng trong việc thực hiện tốt cơng tác ATVSLĐ</b>


<b>1. Các hình thức khen thưởng gồm:</b>
<b>a) Chính phủ</b>


Các hình thức khen thưởng do Bộ LĐTBXH trình cấp trên
quyết định:


- Huân chương;
- Huy chương;
- Danh hiệu;
- Giải thường;


- Bằng khen của Chính phủ;
<b>b) Bộ LĐTBXH</b>


- Bằng khen của Bộ trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Để đạt được các danh hiệu và được khen thưởng theo các
hình thức nêu ở trên, các tập thể và cá nhân luôn phải hồn thành
tót cơng tác ATVSLĐ, cụ thể là:


- Hàng năm có kế hoạch ATLĐ,VSLĐ đáp ứng được yêu
cầu AT-VSLĐ, PCCN; có dự trù kinh phí, tổ chức thực hiện tốt
kế hoạch đề ra, đáp ứng yêu càu phát triển sản xuất;


- Có quy trình quy định rõ chế độ trách nhiệm về ATVSLĐ
đối với từng cấp, từng chức danh quản lý; có cán bộ chuyên
trách hoặc bán chuyên trách làm công tác Bảo hộ lao động


(ATLĐ, VSLĐ), có mạng lưới ATVSV, có lực lượng phòng
cháy, chữa cháy hoạt động hiệu quả;


- Có nội quy, quy trình, nhiều biện pháp và đàu tư để cải
thiện điều kiện làm việc cho NLĐ;


- Thực hiện đúng và đầy đủ các chế độ, quy định về BHLĐ
(ATLĐ, VSLĐ) theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:


+ Chế độ bồi thường, trợ cấp TNLĐ, BNN; chế độ bồi
dưỡng bàng hiện vật; chế độ khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ;
chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ; chế
độ hang cấp PTBVCN, phương tiện cấp cứu theo quy định và
duy trì thường xuyên việc kiêm tra, đảm bảo sử dụng hiệu quả
những trang bị đó;


+ Huấn luyện ATLĐ, VSLĐ, PCCN;


+ Đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

+ Thực hiện chế độ báo cáo về công tác ATLĐ, VSLĐ theo
quy định;


+ Trong năm không để xảy ra TNLĐ chết người hoặc bị
thương nhiều người, không xảy ra cháy nổ.


<b>VI. QUY ĐỊNH VÈ ATVSLĐ GIỮA 2 BỘ: B ộ LAO ĐỘNG </b>
<b>THƯƠNG BINH XÃ HỘI VÀ B ộ Y TÉ</b>



<b>6.1. Trích Thơng tư Liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH- </b>
<b>BYT ngày 10/01/2011 hưóng dẫn tổ chức thực hiện cơng </b>
<b>tác AT-VSLĐ trong cơ sở lao động</b>


<b>Điều 4. Tổ chức bộ phận an toàn - vệ sinh lao động</b>


1. Cơ sở lao động phải thành lập bộ phận an toàn - vệ sinh
lao động theo quy định tối thiểu sau:


a) Cơ sờ có tổng-số lạo động trực tiếp dưới 300 người phải
bố trí ít nhất 01 cán bộ an. toàn - vệ sinh lao động làm việc theo
chế độ kiêm nhiệm;


b) Cơ sở có số lao động trực tiếp từ 300 đến 1.000 người
phải bố trí ít nhất 01 cán bộ an toàn - vệ sinh lao động làm việc
theo chế độ chuyên trách.


c) Cơ sở lao động có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000
người phải thành lập Phòng hoặc Ban an toàn - vệ sinh lao động
hoặc bố trí tối thiểu 2 cán bộ chuyên trách an toàn - vệ sinh
lao động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

a) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kỹ thuật an tồn, kỹ thuật
phịng, chống cháy nổ, kỹ thuật môi trường, vệ sinh lao động.


b) Có hiểu biết về thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh,
cung cấp dịch vụ của cơ sở.


3. Trường hợp cơ sở ỉao động khơng thành lập được bộ phận
an tồn - vệ sinh lao động đáp ứng các yêu cầu quy định tại


khoản 1, 2 Điều này thì phải có họp đồng với tổ chức có đủ năng
lực thực hiện các nhiệm vụ an toàn - vệ sinh lao động quy định
tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.


<b>Điều 5. Chức năng và nhiệm vụ bộ phận an toàn - vệ sinh </b>
<b>lao động</b>


1. Chức năng:


Bộ phận an toàn - vệ sinh lao động có chức năng tham mưu,
giúp việc cho người sử dụng lao động trong việc tổ chức thực
hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động an toàn - vệ
sinh lao động.


2. Nhiệm vụ:


a) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong cơ sở lao
động tiến hành các công việc sau:


- Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm
an toàn - vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ trong cơ sở
lao động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Xây dựng kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động hằng năm và
đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch; đánh giá rủi ro và xây
dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;


- Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến
các quy định về an toàn - vệ sinh lao động của Nhà nước, của cơ
sở lao động trong phạm vi cơ sở lao động;



- Tổ chức huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động cho
người lao động;


- Kiểm tra về an toàn - vệ sinh lao động theo định kỳ ít nhất
1 tháng/1 lần các bộ phận sản xuất và những nơi có các cơng
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;


- Kiểm tra môi trường lao động, an toàn thực phẩm (nếu đơn
vị tổ chức bữa ăn cơng nghiệp); theo dõi tình hình thương tật,
bệnh tật phát sinh do nghề nghiệp; đề xuất với người sử dụng lao
động các biện pháp quản lý, chăm sóc sức khỏe lao động.


b) Đề xuất, tham gia kiểm ừa việc chấp hành các quy định
về an toàn - vệ sinh lao động trong phạm vị cơ sở lao động theo
quy định tại Điều 17 Thông tư này;


c) Đồ.xuất với người sử dụng lao động biện pháp khắc phục
các tồn tại về an toàn - vệ sinh lao động.


<b>Điều 6. Quyền hạn của bộ phận an toàn - vệ sinh lao động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

2. Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị không bảo đảm an
toàn hoặc đã hết hạn sử dụng.


3. Tham gia điều tra, thống kê, báo cáo và quản lý các vụ tai
nạn lao động theo quy định pháp luật hiện hành.


4. Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết
tình hình sản xuất kinh doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế


hoạch an toàn - vệ sinh lao động/


5. Tham gia góp ý về lĩnh vực an toàn - vệ sinh lao động tại
các cuộc họp xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, trong việc
lập và duyệt các đề án thiết ké, thi công, nghiệm thu, trong việc
tổ chức tiếp nhận và đưa vào sử dụng nhà xưởng, máy, thiết bị.


6. Tổng họp và đề xuất với người sử dụng lao động giải
quyết các đề xuất, kiến nghị của các đoàn thanh ừa, kiểm tra,
của các đơn vị cấp dưới hoặc của người lao động.


7. Tham gia ý kiến vào việc thi đua, khen thường; tổng họp,
đề xuất khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong
cơng tác bảo hộ lao động, an tồn - vệ sinh lao động.


<b>Điều 7. Tổ chức bộ phận y tế tại cơ sở</b>


1. Cơ sở lao động phải bố trí thành lập bộ phận y tế tại cơ sở
theo quy định tối thiểu sau:


a) Cơ sở sử dụng số lao động trực tiếp từ 500 đến 1.000
người thì phải có ít nhất 01 nhân viên y tế có trình độ trung học
chuyên ngành y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

2. Trường họp cơ sở lao động không thành lập được bộ phận
y tế theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc là cơ sở lao động
có tổng số lao động trực tiếp dưới 500 người thì phải có hợp
đồng chăm sóc sức khỏe với một trong các cơ quan y tế địa
phương dưới đây:



a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
b) Phòng khám đa khoa khu vực;


c) Bệnh viện huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
tắt là huyện) hoặc trung tâm y tế huyện.


<b>Điều 8. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận y tế</b>


1. Chức năng: Bộ phận y tế có chức năng tham mưu, giúp
việc cho người sử dụng lao động và trực tiếp thực hiện việc quản
lý sức khỏe của người lao động.


2. Nhiệm vụ:


a) Thực hiện cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh thông
thường tại cơ sở lao động và sơ cứu, cấp cứu các trường hợp tai
nạn lao động;


b) Quản lý tình hình sức khỏe của người lao động, bao gồm:
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ; khám bệnh nghề nghiệp; lưu
giữ và theo dõi hồ sơ sức khỏe tuyển dụng, hồ sơ khám sức khỏe
định kỳ, hồ sơ bệnh nghề nghiệp (nếu có);


c) Quản lý cơ số trang thiết bị, thuốc men phục vụ sơ cứu,
cấp cứu theo ca sản xuất (nếu có) và theo phân xưởng sản xuất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

đ) Xây dựng các tình huống sơ cấp cứu thực tế tại cơ sở;
chuẩn bị sẵn sàng các phương án và tình huống cấp cứu tai nạn
lao động tại cơ sở nhằm bảo đảm sơ cấp cứu có hiệu quả trong
trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn;



e) Kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, phòng chống
dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người lao
động tại cơ sở lao động; phối hợp với bộ phận an toàn - vệ sinh
lao động để triển khai thực hiện đo, kiểm tra, giám sát các yếu tố
nguy cơ trong môi trường lao động, hướng dẫn các phân xưởng
và người lao động thực hiện các biện pháp vệ sinh lao động;


g) Xây dựng kế hoạch điều dưỡng và phục hồi chức năng
cho người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc có
kết quả khám sức khỏe định kỳ là loại IV, loại V hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp;


h) Định kỳ hằng năm tổ chức huấn luyện cho người lao động
về ảnh hưởng của các yếu tố có hại phát sinh trong môi trường
lao động đến sức khỏe và các biện pháp dự phịng các bệnh có
liên quan đến yếu tố nghề nghiệp; các biện pháp sơ cứu, cấp cứu
tai nạn lao động thông thường tại nơi làm việc;


i) Hằng năm kiểm tra, giám sát môi trường lao động; quản lý
hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở; đề xuất các khuyến nghị và
biện pháp cải thiện điều kiện lao động và nâng cao sức khỏe cho
người lao động;


k) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bàng
hiện vật (cơ cấu định lượng hiện vật, cách thức tổ chức bồi
dưỡng) cho những người làm việc trong điều kiện lao động có
hại đến sức khỏe;


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

l) Tham gia hoàn chinh các thủ tục để giám định tổn hại sức


khỏe, thưomg tật cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp, tai
nạn lao động;


m) Phối hợp và nhận sự chỉ đạo của cơ quan y tế địa phương
hoặc y tế Bộ, ngành (nếu có) để quản lý sức khỏe của người lao
động; tiếp nhận và thực hiện đầy đủ chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ của y tế địa phương và y tế Bộ, ngành;


n) Thực hiện các báo cáo định kỳ về quản lý sức khỏe, bệnh
nghề nghiệp của người lao động đối với cơ quan y tế địa phương
và y tế Bộ, ngành (nếu có).


<b>Điều 9. Quyền hạn của bộ phận y tế</b>


1. Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết
tình hình sản xuất kinh doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế
hoạch an toàn - vệ sinh lao động;


2. Tham dự các cuộc họp về xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh, lập và duyệt các đề án thiết kế, thi công, nghiệm thu
và tiếp nhận đưa vào sử dụng nhà xưởng, máy, thiết bị để tham
gia ý kiến về lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động;


3. Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ
cơng việc hoặc có thể quyết định việc tạm đình chỉ cơng việc
(trong trường hợp khẩn cấp) khi phát hiện các dấu hiệu vi phạm
hoặc các nguy cơ gây ảnh hưởng sức khỏe, bệnh tật, ốm đau cho
người lao động, đồng thời phải báo cáo người sử dụng lao động
về tình trạng này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

5. Tham gia việc tổng hợp, đề xuất khen thưởng, xử lý kỷ
luật đối với tập thể, cá nhân trong công tác bảo hộ lao động, an
toàn - vệ sinh lao động;


6. Tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ quan
y té địa phương hoặc y tế Bộ, ngành để nâng cao nghiệp vụ và
phối họp công tác.


<b>Điều 10. Tổ chức mạng lưới an toàn - vệ sinh viên</b>


1. Mỗi khoa, phịng chun mơn của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và tổ sản xuất trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh phải có ít nhất 01 an toàn - vệ sinh viên kiêm nhiệm trong
giờ làm việc.


2. An toàn - vệ sinh viên phải là người lao động trực tiếp, am
hiểu nghiệp vụ (chuyên môn và kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao
động), nhiệt tình và gương mẫu ừong việc chấp hành các quy
định an toàn - vệ sinh lao động và được người lao động trong tổ
bầu ra.


3. An toàn - vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và
hướng dẫn của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc người đại
diện tập thể người lao động, trên cơ sở "Quy chế hoạt động của
mạng lưới an toàn - vệ sinh viên".


<b>Điều 11. Nhiệm vụ của an tồn - vệ sinh viên <sub>• </sub></b> <b><sub>• </sub></b> <b><sub>•</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

2. Giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các
quy trình, nội quy an tồn - vệ sinh lao động, phát hiện những


thiếu sót, vi phạm về an toàn - vệ sinh lao động của người lao
động trong tổ, phòng, khoa; phát hiện những trường hợp mất an*'
toàn của máy, thiết bị.


3. Tham gia xây đựng kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động,
các biện pháp, phương án làm việc an toàn - vệ sinh lao động
trong phạm vi tổ, phòng, khoa; tham gia hướng dẫn biện pháp
làm việc an toàn đối với người lao động mới đến làm việc ờ tổ,
phòng, khoa.


4. Kiến nghị với tổ trường hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ
các ché độ bảo hộ lao động, biện pháp bảo đảm an toàn - vệ sinh
lao động và khắc phục kịp thời những hiện tượng thiếu an toàn,
vệ sinh của máy, thiết bị và nơi làm việc.


<b>Điều 12. Quyền hạn của an toàn - vệ sinh viên</b>


1. Được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện các
nhiệm vụ của an toàn - vệ sinh viên; riêng đối với an toàn - vệ
sinh viên trong tổ sản xuất được trả lương cho thời gian thực
hiện nhiệm vụ đó và được hường phụ cấp trách nhiệm như tổ
trưởng sản xuất.


2. Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn - vệ sinh lao động, nếu thấy
có nguy cơ trực tiếp gây sự cố, tai nạn lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

1. Cơ sở lao động có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000
người thì phải thành lập Hội đồng bảo hộ lao động. Đối với các
cơ sở lao động khác thì có thể thành lập Hội đồng bảo hộ lao


động, nếu thấy cần thiết và đủ điều'kiện để hoạt động.


2. Hội đồng bảo hộ lao động ở cơ sở lao động là tổ chức
phối họp, tư vấn về các hoạt động an toàn - vệ sinh lao động ờ
cơ sở lao động và để bảo đảm quyền được tham gia và kiểm tra
giám sát về công tác bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động
của tổ chức cơng đồn.


3. Số lượng thành viên Hội đồng bảo hộ lao động tùy thuộc
vào số lượng lao động và quy mô của cơ sở nhưng phải bảo đảm
các quy định sau:


a) Đại diện người sử dụng lao động làm Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện của Ban chấp hành cơng đồn cơ sở hoặc đại
diện người lao động nơi chưa có tổ chức cơng đồn làm Phó chủ
tịch Hội đồng;


c) Trưởng bộ phận hoặc cán bộ an toàn - vệ sinh lao động
của cơ sở là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng; nếu cán
bộ an toàn - vệ sinh lao động là họp đồng thuê từ tổ chức khác
thì ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng sẽ do người sử
dụng lao động chỉ định.


Tùy đặc điểm, điều kiện thực tế của cơ sở lao động, Hội
đồng bảo hộ lao động có thể có thêm các thành viên khác có liên
quan nhưng số lượng không được vượt quá 09 người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

1. Tham gia, tư vấn với người sử dụng lao động và phối hợp
các hoạt động trong việc xây dựng quy chế quản lý, chương trình
hành động, kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động và các biện pháp


an toàn - vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động, phòng
ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động;


2. Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện cơng tác an tồn - vệ
sinh lao động ở cơ sở lao động theo định kỳ 6 tháng và hằng
năm. Trong kiểm tra, nếu phát hiện thấy nguy cơ mất an tồn, có
quyền u cầu người sử dụng lao động thực hiện các biện pháp
loại trừ nguy cơ đó.


Chương 3. KẾ HOẠCH ATVSLĐ
<b>Điều 15. Lập kế hoạch ATVSLĐ của cơ sở</b>


1. Cơ sở lao động khi lập ké hoạch hoạt động thực hiện
nhiệm vụ hằng năm của cơ sở thì đồng thời phải lập kế hoạch an
toàn - vệ sinh lao động. Đọi với các công việc phát sinh trong
năm kế hoạch xây dựng kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động bổ
sung phù hợp với nội dung công việc.


2. Ke hoạch an toàn - vệ sinh lao động phải được lập từ tổ
sản xuất, phòng, ban trở lên, đồng thời phải được thông báo để
mọi người lao động tham gia ý kiến.


3. Việc lập kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động phải căn cứ
vào các nội dung sau:


a) Chi phí cơng tác an toàn - vệ sinh lao động năm trước;
nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh và tình
hình lao động của năm kế hoạch;


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

b) Những thiếu sót tồn tại trong công tác an toàn - vệ sinh


lao động được rút ra từ các sự cố, vụ tai nạn lao động, cháy nổ,
bệnh nghề nghiệp, các báo cáo kiểm điểm việc thực hiện cơng
tác an tồn - vệ sinh lao động năm trước;


c) Các kiến nghị của người lao động, của tổ chức cơng đồn
và của các đồn thanh tra, kiểm tra;


d) Các quy định của pháp luật hiện hành về an toàn - vệ sinh
lao động, bảo hộ lao động.


4. Kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động phải bao gồm cả nội
dung, biện pháp, kinh phí, thời gian hồn thành, phân công tổ
chức thực hiện. Nội dung của kế hoạch an toàn - vệ sinh lao
động ít nhất phải có các thông tin sau:


a) Các biện pháp về kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ;
b) Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, cải thiện điều
kiện làm việc: lắp đặt hệ thống thông gió, hút bụi, hút hơi khí
độc, hệ thống chiếu sáng, vách ngăn tiếng ồn, hệ thống chống
rung sóc; cách ly vi sinh vật gây hại; cải tạo nhà tắm, nhà vệ
sinh; đo kiểm môi trường lao động ...;


c) Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
d) Chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng ngừa bệnh
nghề nghiệp;


đ) Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn - vệ sinh
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Điều 16. Tổ chức thực hiện kế hoạch ATVSLĐ</b>



1. Ngay sau khi kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động được
phê duyệt, các cán bộ, phòng được người sử dụng lao động giao
nhiệm vụ phải phối hợp với bộ phận an toàn - vệ sịnh lao động
và bộ phận y tế để tổ chức triển khai, đồng thời đôn đốc, kiểm
ừa việc thực hiện.


2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm định kỳ tổ chức
kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện kế hoạch an toàn - vệ sinh
lao động và thông báo kết quả thực hiện cho người lao động
trong cơ sở lao động biết.


Chương 4. T ự KIÊM TRA ATVSLĐ
<b>Điều 17. Tự kiểm tra về ATVSLĐ</b>


1. Người sử dụng lao động phải quy định và tổ chức thực
hiện công tác tự kiểm tra an toàn - vệ sinh lao động trong cơ sở
lao động.


2. Nội dung, hình thức và thời hạn tự kiểm tra cụ thể do
người sử dụng lao động chủ động quyết định theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, nhưng phải bảo
đảm việc kiểm tra toàn diện được tiến hành ít nhất 6 tháng/lần ở
cấp cơ sở lao động và 3 tháng/1 lần ở cấp phân xưởng, tổ, đội
sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Chương 5. THỐNG KÊ, BÁO CÁO, s o KẾT, TỐNG KẾT
<b>Điều 18. Thống kê, báo cáo</b>


1. Cơ sở lao động phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải


báo cáo theo quy định hiện hành. Các số liệu thống kê phải được
lưu giữ ít nhất là 5 năm ở cấp phân xưởng và 10 năm ở cơ sờ lao
động để làm căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải
pháp đối với cơng tác an tồn - vệ sinh lao động ở cơ sở lao động.


2. Cơ sở lao động, kể cả chi nhánh, văn phòng đại diện có
trụ sở tại địa phương, đơn vị đến thi công tại địa phương phải
thực hiện báo cáo cơng tác an tồn - vệ sinh lao động định kỳ
một năm 2 lần (báo cáo 6 tháng và hằng năm) với cơ quan cấp
ữên trực tiếp quản lý và với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Y tể, Liên đoàn Lao động địa phương theo mẫu được
quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo
cáo 6 tháng đầu năm phải gửi trước ngày 5 tháng 7, báo cáo năm
phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.


3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng họp tình hình
thực hiện cơng tác an tồn - vệ sinh lao động của các cơ sở lao
động đóng trên địa bàn, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo
Thông tư này trước ngày 30 tháng 01 hằng năm.


<b>Điều 19. Sơ kết, tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

làm tốt công tác an toàn - vệ sinh lao động tại cơ sở lao động;
phát động phong trào thi đua bảo đảm an toàn - vệ sinh lao động.


2. Việc sơ kết, tổng kết phải được thực hiện từ cấp phân
xưởng, đội sản xuất lên đến cơ sờ lao động.


Chương 6. TRÁCH NHIỆM THựC HIỆN



<b>Điều 20. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong </b>
<b>cơng tác an tồn - vệ sinh lao động</b>


1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các
quy định về an tồn - vệ sinh lao động, tình hình tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp ờ cơ sở lao động.


2. Có quyết định phân định trách nhiệm và quyền hạn về
công tác an toàn - vệ sinh lao động cho các cán bộ quản lý, đến
từng bộ phận chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc,
phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của cơ sở lao động.
Người sử dụng lao động có thể bổ sung thêm nhân sự, trách
nhiệm và quyền hạn cho các bộ phận trên để phù hợp với điều
kiện của cơ sở lao động, nhưng phải bảo đảm đúng thẩm quyền
của mình, đồng thời phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành. Việc phân định trách nhiệm về an toàn - vệ sinh lao động
tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.


3. Tổ chức chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các cá nhân dưới
quyền thực hiện tốt chương trình, kế hoạch an toàn - vệ sinh
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

a) Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
của cơ sở lao động thì phải lập và phê duyệt kế hoạch, biện pháp
an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động;


b) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện
các chế độ khác về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh


lao động đối với người lao động;


c) Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy định,
nội quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động trong cơ
sở lao động; phối hợp với cơng đồn cơ sở xây dựng và duy trì
sự hoạt động của mạng lưới an toàn - vệ sinh viên;


d) Xây dựng, rà sốt nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ
sinh lao động, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp phù hợp với từng loại
máy, thiết bị, vật tư (kể cả khi đổi mới công nghệ, máy, thiết bị,
vật tư) và nơi làm việc;


đ) Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy
định, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với
người lao động;


e) Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động,
khám bệnh nghề nghiệp (nếu có) cho người lao động;


g) Tổ chức giám định tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
cho người lao động sau khi đã được điều trị ổn định;


h) Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thống kê, báo cáo tình hình
thực hiện cơng tác an tồn - vệ sinh lao động, công tác huấn
luyện, đăng ký, kiểm định.


5. Phối họp với Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở tổ chức
phát động phong trào quần chúng thực hiện an toàn - vệ sinh lao
động, bảo vệ môi trường ở cơ sở lao động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

1. Thay mặt người lao động tham gia xây dựng và ký thỏa
ước lao động tập thể trong đó có các điều khoản về an toàn - vệ
sinh lao động.


2. Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động, người
sử dụng lao động thực hiện tốt các quy định của pháp luật về an
toàn - vệ sinh lao động; chấp hành quy chuẩn, tiêu chuẩn, các
biện pháp làm việc an toàn và phát hiện kịp thời những hiện
tượng thiếu an toàn, vệ sinh trong sản xuất, đấu tranh với những
hiện tượng làm bừa, làrp.ẩu, .vi phạm quy trình kỹ thuật an tồn.


3. Tổ chức lấy ý kiến tập thể người lao động khi tiến hành
các công việc sau: xây dựng nội quy, quy chế quản lý an toàn -
vệ sinh lao động; xây dựng kể hoạch an toàn - vệ sinh lao động;
đánh giá việc thực hiện các chế độ chính sách bảo hộ lao động,
biện pháp bảo đảm an toàn, sức khỏe người lao động; tổng kết
rút kinh nghiệm hoạt động an toàn - vệ sinh lao động của công
đoàn ở cơ sở để tham gia với người sử dụng lao động.


4. Phối họp với người sử dụng lao động tổ chức các hoạt
động để đẩy mạnh phong trào bảo đảm an toàn - vệ sinh lao
động; động viên khuyến khích người lao động phát huy sáng
kiến cải tiến thiết bị, máy, công nghệ nhằm cải thiện môi trường
làm việc, giảm nhẹ sức lao động.


5. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức tập huấn
nghiệp vụ công tác bảo hộ lao động cho cán bộ đoàn và mạng
lưới an toàn - vệ sinh viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

1. Tham gia với người sử dụng lao động trong việc xây dựng
các quy chế, nội quy quản lý về an toàn - vệ sinh lao động.


2. Tổ chức đoàn kiểm tra độc lập của Cơng đồn hoặc tham
gia các đoàn tự kiểm tra do cơ sở lao động tổ chức để kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động, thực hiện các
chế độ chính sách an tồn - vệ sinh lao động và các biện pháp
bảo đảm an toàn, sức khỏe cho người lao động.


3. Kiến nghị với người sử dụng lao động thực hiện các biện
pháp an toàn - vệ sinh lao động và phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp theo đúng các quy định của pháp luật.


4. Tham gia điều tra tai nạn lao động; tham dự các cuộc họp
két luận của các đồn thanh tra, kiểm tra về cơng tác an toàn - vệ
sinh lao động tại cơ sờ lao động.


<b>6.2. Trích Thơng tư Liên tịch số 40/2011/TTLT-BLĐTBXH- </b>
<b>BYT ngày 28/12/2011 quy định các điều kiện lao động </b>
<b>có hại và các công việc không được sử dụng lao động </b>
<b>nữ, lao động nữ có thai hoặc đang ni con dưói </b>
<b>12 tháng tuổi)</b>


<b>Điều 22. Quyền hạn của công đồn cơ sở trong cơng tác</b>
<b>an toàn - vệ sinh lao động</b>


<b>I. </b> <b>Các điều kiện lao động có hại không đưọc sử dụng lao </b>
<b>động nữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

c) Ngâm mình thường xuyên dưới nước (từ 04 giờ một ngày


trở lên, trên 03 ngày 1 tuần).


d) Nặng nhọc quá sức (mức tiêu hao nănng lượng trung bình
trên 5 Kcal/phút, nhịp tim trung bình trên 120/phút).


đ) Tiếp xúc với nguồn phóng xạ hờ.


<b>II. Các ĐKLĐ có hại khơng được sử dụng lao động nữ </b>
<b>có thai hoặc đang ni con dưói 12 tháng tuổi</b>


<b>Ngồi những ĐKLĐ có hại quy định tại mục II, không được </b>
SDLĐ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi trong
các điều kiện sau:


a) Tiếp xúc với điện từ trường > giới hạn cho phép;


b) Trực tiếp tiếp xúc với một số hố chất mà sự tích luỹ của
nó trong cơ thể dễ gây biến đổi gen hoặc ảnh hường xấu đến
chuyển hoá tế bào, dễ gây sẩy thai, đẻ non, nhiễm trùng nhau
thai, khuyết tật bẩm sinh, ảnh hưởng xấu tới nguồn sữa mẹ, viêm
nhiễm đường hơ hấp;


c) Ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng;


d) Nhiệt độ khơng khí trong nhà xưởng từ 40°c ừở lên về
mùa hè và từ 32

<b>°c </b>

trở lên về mùa đông hoặc chịu ảnh hưởng của
bức xạ nhiệt cao;


đ) Trong mơi trường LĐ có độ rung cao hơn tiêu chuẩn cho
phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung tồn thân và rung


cục bộ cao hơn tiêu chuẩn cho phép;


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>HL Danh mục công việc công việc không được sử dụng </b>
<b>lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang ni con dưói </b>
<b>12 tháng tuổi</b>


<b>1. Áp dụng cho tất cả lao động nữ</b>


1. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:
+ Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;


+ Lò quybilo (luyện gang)
+ Lò bằng (luyện thép)
+ Lò cao


2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu)


3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy
ngân, kẽm, bạc)


4. Đốt lò luyện cốc


5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10 mét so
với mặt sàn công tác


6. Đào lị giếng


7. Đào lị và các cơng việc trong hầm lị
8. Khoan thăm dị, khoan nổ mìn bắn mìn.
9. Cạy, bẩy đá trên núi.



10. Lắp đặt giàn khoan trên biển.
11. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

14. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm
hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột
điện cao thế.


15. Bảo dưỡng, lắp dụng, sửa chữa cột cao qua sơng, cột ăngten.
16. Làm việc trong thùng chìm.


17. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện
lớn bằng phương pháp thủ công.


18. Trực tiếp đào giếng, thi cơng hồn thiện giếng bằng
phưong pháp thủ công.


19. Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hon 40 cm
bằng phương pháp thủ công.


20. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức
ép từ 4 atmốtphe trở lên (như máy khoan, máy búa).


21. Lái máy thi cơng hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã
lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ
trợ thủy lực)


22. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên
mặt ngồi các cơng trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ
cao trên 12m so với sàn cơng tác) khơng có máy, cẩu nâng hoặc


giàn giáo kiên cố.


23. Chặt hạ cây lớn đường kính lớn hơn 40 cm; cưa cắt cành,
tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.


24. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn có đường kính
lớn hơn 40 cm bằng thủ cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

26. Xi bè mảng trên sơng có nhiều ghềnh thác
27. Cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn.


28. Khai thác tổ yến (trừ trường họp khai thác tổ yến trong
các nhà nuôi yên); khai thác phân dơi.


29. Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà
hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).


30. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đá.


31. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành
nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).


32. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa
cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).


33. Lái câu nôi.


34. Các cơng việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang
vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.



35. Khảo sát đường sơng ở những vùng có thác ghềnh cao,
núi sâu nguy hiểm.


36. Đổ bê tông dưới nước.
37. Thợ lặn.


38. Vận hành tàu hút bùn.


39. Lái ơtơ có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải
dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).


40. Các công việc phải mang vác từ 30 kg trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

42. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận
hành tự động hóa).


43. Lái máy kéo nơng nghiệp 50 mã lực trở lên.


44. Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình thường
xun dưới nước bẩn hơi thối.


45. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc
mồ mả.


<b>2. Áp dụng cho lao động nữ có thai hoặc ni con dưới </b>
<b>12 tháng tuổi</b>


Ngoài 45 công việc không sử dụng lao động nữ quy định tại
phần I của Danh mục này, còn cấm sử dụng lao động nữ đang có
thai hoặc ni con dưới 12 tháng tuổi các công việc sau đây:



46. Công việc ở các đài phát sóng tần số radio như đài phát
thanh, phát hình và trạm ra đa, trạm vệ tinh viễn thông bị ô
nhiễm bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.


47. Trực tiếp tiếp xúc với nguồn phóng xạ.


48. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, đóng gói, pha chế,
phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt
mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hố
chất có khả năng gây biến đỏi gen và ung thư sau đây:


+ 1,4 butanediol, dimetansuníonat
+ 2 Naphtylamin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

+ 4 aminnobiphenyl
+ 5 Fluoro-uracil.


+ Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại
crosidolit.


+ Asen (hay thạch tín), canxi asenat.
+ Axety salixylic axit.


+ Asparagin.
+ Benomyl.
+ Benzen.
+ Boric axit.


+ Các loại muối cromat khơng tan.


+ Cafein.


+ Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha
chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì).


+ Dimetyl suníịxid.
+ Dừectblue-1.
+ Dioxin


+ Dietystilboestrol
+ Diclorometyl-ete
+ Focmamid.


+ Hydrocortison, Hydrocortison axetat.
+ Iod (kim loại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

+ Khí dụng vinazol
+ Mercapto - purin.


+ N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin.


+ Natri asenat, natri asenit, naừi iódua, naừi salixylat.
+ Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá.


+ Nitơ pentoxyt.


+ Thủy ngân, hợp chất metyl thuỷ ngân, metyl thuỷ ngân
clorua.


+ Propyl - thio - uracil.



+ Tetrametyl thiuram disuníua.
+ Trameinnolon axtonid.
+ Thori dioxyt.


+ Theosunfan.


+ T ritonW R - 1339. -
+ Trypan blue.


+ Ribavừin.
+ Valproic axit.
+ Vincristin suníat.


+ Vinyl clorua, vinyl clorid.
+ Xyclophotphamit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

+ 1,1 - dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl) etan.
+ 1,3 dimetyl - 2,6 dihydroxypurin.


+ 2. sunfamilamidotazol.
+ 4,4 - DDE.


+ Andrin.
+ Antimon.
+ Betaquinin


+ Các hợp chất có chứa lithi.
+ Canxiferol



+ Cloralhydrat
+ Decaclorobiphenyl.
+ Kali penixilin G
+ Quinidin gluconat
+ Stronti (Sr) peroxid


+ Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid,
sunfamerazin, sunfísoxazol axetyl.


+ Xezi và các muối chứa Xezi (Ce).
+ Xyclosporin


50. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm
tấm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in
nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa
tụ keo phenon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

52. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất
hoá chất.


53. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu
thuốc lá.


54. Đốt lị sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỳ tinh bằng miệng.
55. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.


56. Tráng paraphin trong bể rượu.


57. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm men bia, trong các thùng kín.
58. Vào hộp sữa trong buồng kín.



59. Cơng việc với xăng dầu tại các trạm bán lẻ, kiểm nghiệm,
trong hang hầm: giao nhận bảo quản, vận hành máy bơm và đo
xăng dầu.


60. Phá vỡ khuôn đúc.


61. Chế biến lông vũ trong điều kiện hờ.
62. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.


63. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong
điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trờ lên.


64. Tuyển khống chì.


65. Cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.
66. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
67. Vận hành máy nổ từ 10KVA trở lên.
68. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

70. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).


71. Lái ơtơ có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái
xe điện động, các phưong tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại
cơ sở.


72. Lưu hố, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn,
như: thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô...


73. Mang vác nặng trên 20 kg.



74. Hàng ngày tiếp xúc với hơi gây mê; các cơ sờ sản xuất
vắcxin phịng bệnh (trừ các cơng việc ở bộ phận gián tiếp); tham
gia dập tắt các ổ dịch; làm việc ở khu điều trị bằng tia X, tia coban.


75. Xúc, sấy, vận chuyển cá thối, hoặc làm trong dây chuyền
sản xuất bột cá gia súc.


76. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi cá.


77. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm
trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha
chế hóa chất thuốc nhuộm


78. Đóng bao xi măng bàng máy 4 vòi bán tự động.


79. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin
với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới
và hải đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>6.3. Trích Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của </b>
<b>Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong </b>
<b>lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động </b>
<b>Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo họp đồng</b>


<b>I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b>


<b>1. Đối tương áp dụng và phạm vi điều chỉnh</b>


Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử


phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử
phạt, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động,
bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng. Được áp dụng với các đối tượng:


- Người sử dụng lao động.
- Người lao động.


- Các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính theo
quy định tại Nghị định này.


<b>2. Quy định về phạt tiền đối vói vi phạm hành chính </b>
<b>trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động </b>
<i><b>Việt Nam đi làm việc ờ nưóc ngồi theo họp đồng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại
Chương VI của Nghị định này là thẩm quyền xử phạt đối với cá
nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ
chức bằng 02 lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân.


<b>n . VI PHẠM NHỮNG QUY ĐỊNH VÊ AN TOÀN - VỆ</b>
<b>SINH LAO ĐỘNG</b>


<b>1. Vỉ phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động</b>
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:


a) Không lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ
sờ khi xây dựng kế hoạch hoặc thực hiện các hoạt động bảo đảm
an toàn lao động, vệ sinh lao động;



b) Không kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại
nơi làm việc;


c) Không cử người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh
lao động;


d) Không thống kê, báo^cáo định kỳ hoặc báo cáo sai sự thật
về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố nghiêm trọng theo
quy định của pháp luật.


2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với
người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:


a) Không định kỳ đo lường các yếu tố có hại tại nơi làm việc
theo quy định;


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các cơng trình, cơ
sờ để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị,
vật tư, chất có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động, vệ sinh
lao động;


c) Không bảo đảm điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao
động đối với nhà xưởng theo quy định;


d) Vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao
động, vệ sinh lao động hoặc các tiêu chuẩn về an toàn lao động,
vệ sinh lao động đã công bố áp dụng trong sản xuất, sử dụng,
bảo quản, vận chuyển đối với các loại máy, thiết bị, vật tư, năng
lượng, điện, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thay đổi công nghệ,


nhập khẩu công nghệ mới;


đ) Không định kỳ kiểm ưa, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà
xưởng, kho tàng theo quy định;


e) Khơng có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao
động đối với máy, thiết bị, nơi làm việc hoặc có nhưng khơng
đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc;


g) Không ưang bị đầy đủ các phương tiện kỹ thuật, y tế thích
họp để bảo đảm ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn lao động;


h) Không cử người có chun mơn phù hợp làm cán bộ
chuyên ưách về an toàn lao động, vệ sinh lao động ở những cơ
sở sản xuất, kinh doanh ưong các lĩnh vực có nhiều nguy cơ gây
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

k) Không khai báo, điều tra tai nạn lao động, sự cố nghiêm
trọng;


l) Khơng thanh tốn phần chi phí đồng chi trả và những chi
phí khơng nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với
người lao động tham gia bảo hiểm y tế; khơng thanh tốn tồn
bộ chi phí y tế từ khi sơ cửu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định đối
với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;


m) Không thực hiện chế độ trợ cấp, bồi thường cho người
lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định.


3. Biện pháp khắc phục hậu quả:



a) Buộc người sử dụng lao động lập phương án về các biện
pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm
việc của người lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
các cơng trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ các
loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động, vệ sinh lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại
Điểm b Khoản 2 Điều này;


b) Thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn lao
động, vệ sinh lao động đã công bố áp dụng về đối với hành vi vi
phạm quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này;


c) Buộc người sử dụng lao động trang bị các phương tiện kỹ
thuật, y té đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 2
Điều này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;
thanh tốn tồn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi
điều trị ổn định đối với người lao động không tham gia bảo hiểm
y tế đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm 1 Khoản 2 Điều này;


đ) Buộc trả trợ cấp, bồi thường cho người lao động cộng với
khoản tiền tính theo lãi suất tối đa áp dụng với tiền gửi không kỳ
hạn do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xử
phạt của số tiền trợ cấp, bồi thường đối với hành vi vi phạm quy
định tại Điểm m Khoản 2 Điều này.


<b>2. Vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn lao động, </b>
<b>bệnh nghề nghiệp</b>



1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi
sau đây:


a) Khơng báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát
hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc
hại hoặc sự cố nguy hiểm;


b) Không tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao
động khi có lệnh của người sừ dụng lao động;


c) Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị
hoặc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân sai mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng với vi phạm từ 01
người đến 10 người;


b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 11
người đến 50 người;


c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ
51 người đến 100 người;


d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ
101 người đến 300 người;


đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ
301 người trở lên.



3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với
người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:


a) Khơng thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc
ngừng hoạt động của máy, thiết bị, nơi làm việc có nguy cơ gây
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;


b) Không điều trị hoặc khám sức khỏe định kỳ hoặc lập hồ
sơ sức khỏe riêng biệt cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp;


c) Khơng có giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao
động, vệ sinh lao động theo quy định;


d) Sử dụng người làm cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao
động mà khơng có chứng chỉ huấn luyện về an toàn lao động, vệ
sinh lao động theo quy định;


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

e) Không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao
động theo quy định;


g) Không tổ chức khám bệnh nghề nghiệp cho người lao
động theo quy định;


h) Không bố trí cơng việc phù hợp với sức khỏe người lao
động bị bệnh nghề nghiệp, bị tai nạn lao động theo két luận của
Hội đồng giám định y khoa;


i) Không thực hiện các biện pháp khử độc, khử trùng cho
người lao động làm việc ở nơi có yếu tố gây nhiễm độc, nhiễm
trùng khi hết giờ làm việc.



4. Phạt tiền người sử dụng lao động có một trong các hành
vi: Không trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc có
trang bị nhưng khơng đạt tiêu chuẩn về chất lượng, quy cách
theo quy chuẩn kỹ thuật đối với người làm cơng việc có yếu tố
nguy hiểm, độc hại; không thực hiện ché độ bồi dưỡng bằng
hiện vật cho người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố
nguy hiểm, độc hại; trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện
vật theo một trong các mức sau đây:


a) Từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng với vi phạm từ 01
người đến 10 người lao động;


b) Từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ
11 người đến 50 người lao động;


c) Từ 10.000.000 đông đên 15.000.000 đồng với vi phạm từ
51 người đến 100 người lao động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

đ) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ
301 người lao động trở lên.


5. Phạt tiền người sử dụng lao động vi phạm các quy định về
sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động như sau:


a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi
không báo cáo cơ quan có thẩm quyền việc kiểm định các loại
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;



b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi
không khai báo trước khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;


c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi
tiếp tục sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động đã thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm
định không đạt yêu cầu;


d) Từ 02 đến 03 lần tổng giá trị phí kiểm định máy, thiết bị
vật tư vi phạm.


6. Phạt tiền tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao
động, vệ sinh lao động vi phạm quy định về hoạt động huấn
luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động như sau:


a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi
không báo cáo hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động,
vệ sinh lao động theo quy định;


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện theo giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện;


c) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi: cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ huấn luyện
mà không thực hiện huấn luyện; cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ
sai đối tượng huấn luyện; thực hiện huấn luyện ngoài phạm vi
quy định tại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện;


d) Từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đổi với một


trong các hành vi: Giả mạo hồ sơ, tài liệu trong tổ chức huấn
luyện; gian lận trong hoạt động huấn luyện;


đ) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng khi có một
trong các hành vi: Thực hiện hoạt động huấn luyện khi khơng có
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện hoặc giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện đã hét hiệu lực;
sử dụng hồ sơ, tài liệu giả mạo, sai sự thật để đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện.


7. Phạt tiền tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động có hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động như sau:


a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi
không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
theo quy định;


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

c) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi: Thực hiện hoạt động kiểm định ngoài phạm vi
ghi trong theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định; không thực hiện đúng quy trinh kiểm định;


d) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi: Sửa chữa nội dung giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định; giả mạo hồ sơ, tài liệu khi thực hiện
kiểm định; gian lận trong hoạt động kiểm định;


đ) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi: Cung cấp kết quả kiểm định sai; cung cấp kết


quả kiểm định mà không thực hiện kiểm định;


e) Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi: Thực hiện hoạt động kiểm định nhưng khơng
có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định hoặc giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định đã hết hiệu lực; sử
dụng hồ sơ, tài liệu giả mạo, sai sự thật để đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.


8. Phạt tiền từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng đối với kiểm
định viên có một trong các hành vi sau đây:


a) Không thực hiện đúng quy trình kiểm định đã cơng bố
hóặc do cơ quan có thẩm quyền ban hành;


b) Thực hiện kiểm định khi chưa có chứng chỉ kiểm định
viên hoặc chứng chỉ kiểm định viên hết hiệu lực hoặc ngoài
phạm vi ghi trong chứng chỉ.


9. Hình thức xử phạt bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

vệ sinh lao động có hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 6
Điều này;


b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động từ 01 tháng
đến 06 tháng đối với tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện an
toàn lao động, vệ sinh lao động có hành vi vi phạm quy định tại
Điểm c và Điểm d Khoản 6 Điều này;



c) Đình chỉ hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng
đối với tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an tồn lao
động có hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 7 của Điều này;


d) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ 01 tháng đến 06
tháng đối với tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an
tồn lao động có hành vi vi phạm quy định tại Điểm c và Điểm d
Khoản 7 Điều này;


đ) Tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm định viên từ
01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại
Điểm a Khoản 8 Điều này.


10. Biện pháp khắc phục hậu quả:


a) Buộc trả người lao động khoản bồi dưỡng bằng hiện vật
được quy thành tiền theo mức quy định đối với hành vi vi phạm
về bồi dưỡng bằng hiện vật quy định tại Khoản 4 Điều này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

với hành vi vi phạm về trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân quy
định tại Khoản 4 Điều này;


c) Buộc ngừng sử dụng máy, thiết bị, nơi làm việc có nguy
cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với hành vi vi
phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;


d) Buộc ngừng sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định đối với hành
vi vi phạm quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 5 Điều này;



đ) Buộc thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ huấn luyện an
toàn lao động, vệ sinh lao động đối với hành vi vi phạm quy
định tại Điểm c Khoản 6 Điều này;


e) Buộc thu hồi kết quả kiểm định đối với hành vi vi phạm
quy định tại Điểm c và Điểm đ Khoản 7 Điều này.


<b>m . THẨM QUYÊN, THỦ TỤC x ử PHẠT VI PHẠM</b>
<b>HÀNH CHÍNH</b>


<b>1. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch ủ y ban nhân dân</b>
1. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:


a) Phạt cảnh cáo;


b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.


2. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;


b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội;


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Chương

n

và Chương

in

của Nghị định này.


3. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;



b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đến


100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính ừong lĩnh
vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ờ nước ngoài theo
hợp đồng;


c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại Chương II,
Chương III và Chương IV của Nghị định này;


d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Chương n , Chương III và Chương IV của Nghị định này.


<b>2. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra lao động</b>


1. Thanh tra viên lao động, người được giao nhiệm vụ thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành cơng vụ có
quyền:


a) Phạt cảnh cáo;


b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.


2. Chánh Thanh ừa Sờ Lao động - Thương binh và Xã hội có
quyền:


a) Phạt cảnh cáo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại Chương II,
Chương III và Chương IV của Nghị định;



d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Chương n , Chương III và Chương IV của Nghị định này.


3. Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
quyền;


a) Phạt cảnh cáo;


b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đến
100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngồi theo
hợp đồng;


c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại Chương II,
Chương

<b>m </b>

và Chương

<b>rv </b>

của Nghị định này;


d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Chương II, Chương III và Chương IV của Nghị định này.


4. Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Bộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;


b) Phạt tiền đến 52.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đến
70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
họp đồng;



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Chương n , Chương III và Chương IV của Nghị định này.


5. Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Sở, trưởng đoàn
thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có quyền:


a) Phạt cảnh cáo;


b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đến
50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngồi theo
họp đồng;


c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại Chương n ,
Chương III và Chương r v của Nghị định này;


d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Chương n , Chương III và Chương IV của Nghị định này.


<b>3. </b> <b>Thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục quản lý lao </b>
<b>động ngoài nước</b>


Cục trưởng Cục quản lý lao động ngồi nước có quyền xử
phạt hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương IV của
Nghị định này:


1. Phạt cảnh cáo;



2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;


3. Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại Chương IV
của Nghị định này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>4. Thẩm quyền xử phạt của các cơ quan khác</b>


1. Người đứng đàu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh
sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngồi
có quyền xử phạt các hành vi vi phạm hành chính quy định tại
Chương IV của Nghị định này:


a) Phạt cảnh cáo;


b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;


c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc đưa người lao
động về nước theo yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động
hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam quy
định tại Chương IV của Nghị định này.


2. Cục trưởng Cục xuất nhập cảnh, Giám đốc công an cấp
tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có quyền quyết định áp
dụng biện pháp trục xuất theo quy định tại Khoản 1 Điều 22
Nghị định này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

P h u lu c

<b>• </b> <b>•</b>


NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI sử DỤNG LAO ĐỘNG VÀ



NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CỐNG TẤC ATLB, VSLĐ



(theo Bộ luật Lao động năm 2012)


Bộ luật Lao động năm 2012 thay thế Bộ luật Lao động năm
1994 được Quốc hội khóa 13, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
18/6/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2013. Nhiều nội
dung trong Bộ luật này đã đề cập đến Quyền hạn của người sử
dụng lao động và người lao động có liên quan đến cơng tác an
<b>toàn lao động, vệ sinh lao động. Vì vậy, tại Chương IX: AN </b>
<b>TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG, Bộ luật chỉ đề </b>
cập đến Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động,
đối với cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động.


<b>I. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG</b>


- Bảo đảm nơi làm việc đạt u cầu về khơng gian, độ thống,
bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, rung, các
yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên
quan và các yếu tố đó phải được định kỳ kiểm tra, đo lường;


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm
việc của cơ sở để đề ra các biện pháp loại trừ, giảm thiểu các
mối nguy hiểm, có hại, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc
sức khỏe cho người lao động;


- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà xưởng,
kho tàng;


- Phải có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động


đối với máy, thiết bị, nơi làm việc và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy
tại nơi làm việc;


- Lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở khi
xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn
lao động, vệ sinh lao động.


<b>n . NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG</b>


- Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về an toàn lao
động, vệ sinh lao động có liên quan đến cơng việc, nhiệm vụ
được giao;


- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã
được trang cấp; các thiết bị an toàn lao động, vệ sinh lao động
tại nơi làm việc;


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

TÀI LIỆU THAM

khao


[1] . Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006.


[2] . Bộ luật Lao động năm 2012


[3] . Tập hơp các văn bản hiện hành về ATVSLĐ, Nhà xuất bản
Lao động-Xã hội - 2011.


[4] . Tài liệu hướng dẫn công tác BHLĐ cho NSDLĐ, Nhà xuất
bản Lao động-Xã hội - 2011.


[5] . Sổ tay hướng dẫn thực hiện công tác ATVSLĐ ừong các
doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động-Xã hội - 2011.



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

MỤC LỤC



<i><b>Lời nói đ ầ u ...3</b></i>


<i><b>Từ </b></i> <i><b>viết tắt...5</b></i>


Chương I. Hệ thổng văn bản quy phạm pháp luật về
an toàn-vệ sinh lao đ ộ n g ...7


<i>I. Những căn cứ để xây dựng và ban hành luật pháp,</i>
<i>chế độ chính sách về an toàn vệ sinh lao đ ộ n g ...7</i>


1. Quan điểm về “Con người là vốn quý nhất” ...7


2. Nền kinh tế hiện tại của một quốc gia... 8


3. Yêu cầu của sản xuất... 8


<i><b>n . Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn-vệ</b></i>
<i><b>lao động ở Việt N a m ...8</b></i>


1. Các văn bản do Quốc hội ban hành...8


2. Các văn bản của Chính phủ...10


3. Các văn bản do các Cơ quan thuộc Chính phủ,
các Bộ, Cơ quan ngang Bộ ban hành... 11


4. Các văn bản ban hành liên tịch giữa các B ộ ... 11



5. Các văn bản do Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội ban h à n h ... 13


6. Các văn bản do Bộ Y tế ban hành... 17


7. Các văn bản do Bộ Giao thông Vận tải ban h àn h ...17


8. Các văn bản do Bộ Xây dựng ban hành...18


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>18</b>
10. Các văn bản do một số Bộ khác ban hành.


Chương II. M ột số chế độ về ATVSLĐ mà NLĐ


được h ư ở n g ... 19


I. <i><b>Chế độ trang bị phương tiện bảo </b></i> <i><b>cả nhân...19</b></i>


1. Yêu cầu đối với phương tiện bảo vệ cá n h â n ... 19


2. Điều kiện để được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân 19
3. Nguyên tắc cấp phát, sử dụng và bảo quản phương tiện
bảo vệ Cá nhân... 20


<i><b>n . Chế độ bồi dưỡng độc hại bằng hiện v ậ t... 23</b></i>


1. Điều kiện được hường chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và
mức bồi dưỡng... 23



2. Nguyên tắc tổ chức bồi d ư ỡ n g ... 25


<i><b>ro. Chế độ thời giờ làm </b></i> <i><b>việc,nghỉ n g ơ i.26</b></i>
1. Thời giờ làm việc... 26


2. Thời giờ nghỉ ngơi...28


<i><b>IV. Chế độ đối với người bị TNLĐ và BNN...35</b></i>


1. Khái niệm về TNLĐ, BNN... 35


2. Bồi thường, trợ cấp từ N SD LĐ ... 37


3. Hồ sơ và thủ tụ c... 44


4. Một số nội dung liên quan khác... 44


5. NLĐ có tham gia BHXH thì được hưởng chế độ trợ cấp
TNLĐ khi có đủ các điều kiện sau:...45


6. Người lao động có tham gia BHXH thì được hưởng chế
độ trợ cấp BNN khi có đủ điều kiện sau:... 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

8. Trợ cấp một lầ n ... 46


9. Trợ cấp hàng tháng... 46


10. Thời điểm hưởng trợ cấp... 47


11. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ


chỉnh h ìn h ... 47


12. Trợ cấp phục vụ... 47


13. Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ, B N N ... 47


14. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị
thương tật, bệnh tậ t... 47


V. <i>Các chế độ đối </i> <i>với người làm nghề, công </i> <i>NNĐHNH</i>
<i>và đặc </i> <i><b>b</b><b>iệtNN Đ H N H .... </b></i> 48


1. Các chế độ về bảo hộ lao động...48


2. Các chế độ tiền lương... 48


3. Các chế độ bảo hiểm xã h ộ i... 50


VI. <i>Chế độ chỉnh sách đổi với lao động n ữ</i>... 51


1. Chính sách của nhà nước đối với lao động n ữ ... 51


2. Nghĩa vụ của NSDLĐ đối với lao động nữ ... 52


3. Bảo vệ thai sản đối với lao động n ữ ... 52


4. Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn họp đồng
lao động của lao động nữ mang thai... 53


5. Nghỉ thai sản... 53



6. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản...54


7. Trợ cấp khi nghỉ để chăm sóc con ốm, khám thai,
thực hiện các biện pháp tránh th a i... :... 54


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

vn.

<i>Những quy định riêng đổi </i> <i>lao động chưa thành niên</i>


<i>và một </i> <i>sổ loại lao động khác (Bộ luật Lao động 2012)</i>...55


1. Lao động chưa thành n iê n ... 55


2. Sử dụng lao động dưới 15 tu ổ i...56


3. Các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động
là người chưa thành n i ê n ... 57


4. Người lao động cao tuổi ... 58


5. Sử dụng người lao động cao tu ổ i... 58


6. Lao động là người khuyết tậ t...59


Chương III. Phương tiện bảo vệ cá nhân: K hái niệm,
công dụng, cách <b>sử </b>dụng và bảo q u ả n ...61


I. <i>Khải niệm</i>... 61


n.

<i>Công dụng và cách sử dụng một sổphưorng tiện bảo vệ</i>
<i>cá n h â n ...64</i>


1. Mũ (nón) bảo hộ lao động... 64


2. Dây đai an toàn ... 65


3. Giày an toàn... 68


4. Kính bảo vệ mắt (kính bảo hộ) và phịng chổng bức xạ
hồng ngoại và tử ngoại...70


5. Găng tay bảo h ộ ... 72


6. Mặt nạ bảo h ộ ... 74


7. Khẩu trang chống bụi...75


8. Nút tai và bao tai ...76


Chương IV. Những quy định pháp luật về ATVSLĐ... 78


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

1. Những quy định chung về ATLĐ, V S L Đ ...78


2. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...80


3. Phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... 82


n.

<i>Quy định </i> <i><b>về ATVSLĐ</b>của Bộ Xây dựng</i> ...

84



HI. <i>Quy định về ATVSLĐ cùa Bộ Công Thương</i> ... 88



r v . <i>Những quy định về ATVSLĐ của Bộ Y tế</i> ... 92


<i><b>V. Những quy định về A TVSLĐ của Bộ Lao động</b></i>
<i>Thương binh và X ã h ộ i</i>...94


VI. <i>Quy định về ATVSLĐ giữa hai Bộ:</i>
<i>Bộ Lao động Thương binh </i> <i>- X ã hội và Bộ Y tế</i> ... 139


<i><b>Phụ lục: Nghĩa vụ của NSDLĐ và NLĐ đổi với công tác </b></i>
<i><b>A TVSLĐ (theo Bộ luật Lao động 2012)...183</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>so TAY</b>



AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG



<b>C h ịu trá c h n h iệm x u ấ t b ả n</b>


<i><b>Giám đốc </b></i>

<i><b>- Tổng Biên tập </b></i>



N G U YỄN THI THU HÀ


<b>B iê n tậ p :</b>


<b>T rìn h b à y s á c h : </b>
<b>S ử a b ả n in: </b>
<b>T h iế t k ế b ìa:</b>


N GƠ THI MỸ HẠNH


N G U YỄN LO N G BIÊN - N G U YÊN TH Ọ V IỆ T


N G U YÊN THÀN H TRU N G


N G U YÊN TH Ọ V IỆ T
T R Ằ N HỒ NG MINH


<b>N H À X U Á T B Ả N T H Ô N G T IN V À T R U Y Ề N T H Ô N G</b>


<b>T r ụ s ở : </b>18 Nguyễn Du, T P . Hà Nội


Đ T Biên tập: 04.35772143 Đ T Phát hành: 04.35772138


E-mail: F a x 04.35579858


Website: www.nxbthongtintruyenthong .vn


<b>C h i n h á n h T P . H ồ C h í M inh: </b>8A đường D2, P25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ


Chí Minh

<i>*</i>



Điện thoại: 08.35127750, 08.35127751 F a x 08.35127751
E-mail: cnsg.nxbtttt@ mic.gov.vn


<b>C h i n h á n h </b>T P . Đ à <b>N ă n g : </b>42 Trần Quốc Toàn, quận Hài Châu, T P. Đà Nang


Điện thoại: 0511.3897467 Fax: 0511.3843359


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>Mã số: QK 06 HT15</b>


In 300 bản, khổ 14,5x20,5cm tại Công ty TNHH In TM và Dịch vụ Nguyễn Lâm;
địa chỉ: Số 352 đường Giải Phóng, Hà Nội



Số đăng ký xuất bản: 104 - 2015/CXBIPH/12 - 1 8 /m T


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i><b>Anh: H ài Hà.</b></i>


<i><b>Giáo chống không đảm bảo vêu cầu gây tai nạn.</b></i>


<i><b>Anh: Gia nạ H ài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>sổ TAY</b>



_ _JBŨC1



<b>HMa</b>



Bộ SÁCH AN TỒN - VỆ SINH LAO ĐỘNG



K ỹ năng phịng chống ch á y nổ và thốt hiểm


99 tình huống ứng phó khẩn cấp trong đời số ng thường ngày
S ổ tay an toàn sức khỏe trong môi trường làm việc


C á c quy định về phòng chống ch áy nổ

<i>(sách </i>

<i>ebook)</i>



Những quy định vé an toàn - vệ sinh lao động trong lĩnh vực thông tin và
truyền thông

<i>(sách ebook)</i>



C ấ p cứu tai nạn trước khi có y tê'


T ổ chức quản lý vệ sinh an toàn lao động theo luật pháp và kỹ năng kiểm sốt


S ổ tay an tồn vệ sinh lao động


S ổ tay an toàn vệ sinh viên

<i>(sách </i>

<i>in </i>

<i>kèm ebook)</i>



10. T à i liệu huấn luyện an toàn - vệ sinh lao động trong lĩnh vực Thô ng tin và


T ruyền thông

<i>(sách </i>

<i>in </i>

<i>kèm ebook)</i>



11. An toàn vệ sinh lao động trong sử dụng điện

<i>(sách kèm ebook)</i>


12. An tồn vệ sinh lao động trong thi cơ ng xây dựng

<i>(sách kèm ebook)</i>


13. An toàn vệ sinh lao động khi làm việc trên cao

<i>(sách kèm ebook)</i>


14. Tài liệu huấn luyện an toàn - vệ sinh lao động

<i>(sách kèm</i>



1.


<b>2.</b>


3.
4.
5.


<b>6. </b>


<b>7 </b>


8<b>. </b>


</div>

<!--links-->
<a href=''>Wwww.antoanlaodong.gov.vn</a>

<a href='thongtintruyenthong'>www.nxbthongtintruyenthong </a>

×