Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề + Đáp án Hóa 2016-2017 (dự bị)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.69 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang 1
<b>SỞ GD&ĐT LONG AN </b>


<b>--- </b>
<b>ĐỀ DỰ BỊ </b>
<i><b>(Đề thi có 02 trang) </b></i>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN </b>
<b>NĂM HỌC 2016-2017 </b>


<b>Mơn thi: HĨA HỌC ( Chun) </b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian phát đề) </i>
<i><b>Thí sinh khơng được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn các nguyên tố hóa học. </b></i>


Cho: Ca = 40; C = 12; N = 14; P = 31; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Cu = 64; Mg = 24; Na = 23;
Fe = 56; Br = 80.


<i><b>Câu 1: (2,0 điểm) </b></i>


Một hợp chất vơ cơ có cơng thức AB2 có tổng số hạt mang điện tích dương là 32. B chiếm


37,5% về khối lượng. Trong hạt nhân của mỗi nguyên tử A, B, số hạt mang điện bằng số hạt
không mang điện.


a. Xác định A, B, AB2.


b. Từ oxit của A, viết 1 phương trình hóa học điều chế AB2.


c. Tại sao ở khu dân cư đông đúc không nên xây dựng các nhà máy sản xuất AB2?



<i><b>Câu 2: (2,0 điểm) </b></i>


<b>2.1. X và Y là hai ngun tố phi kim có hợp chất khí với hiđro là XH</b>a, YHa. Trong đó phân


tử khối chất này gấp đôi phân tử khối chất kia. Mặt khác, oxit cao nhất của hai nguyên tố X, Y
là X2Ob, Y2Ob và có phân tử khối hơn kém nhau 34 đvC. Xác định tên hai nguyên tố X, Y.


<b>2.2. Dẫn H</b>2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng, cho đến


khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác, 0,15 mol
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M.


a. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra.


b. Tính phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.
<i><b>Câu 3: (2,0 điểm) </b></i>


<b>3.1. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các lọ riêng biệt mất nhãn có chứa: dung dịch </b>
glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic, nước cất. Viết các phương trình hóa học xảy ra
(nếu có).


<b>3.2. Người ta thực hiện phản ứng nổ CH</b>4 với 1 thể tích khơng khí vừa đủ, trong bình kín.


Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí. Biết rằng trong khơng khí, oxi chiếm 1/5 thể tích khơng
khí, nitơ chiếm 4/5 thể tích khơng khí; phản ứng xảy ra hồn tồn, thể tích các khí đều đo ở
cùng điều kiện. Hãy xác định phần trăm thể tích các khí trong bình kín tại các thời điểm:


- Trước phản ứng nổ.
- Sau phản ứng nổ.
<i><b>Câu 4: (2,0 điểm) </b></i>



Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt (FexOy) trong khơng khí tới


khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2 và 16 gam chất rắn là một oxit sắt duy nhất.


Cho khí CO2 hấp thụ vừa đủ vào 140 ml dung dịch NaOH 1M thu được hai muối có tỉ lệ khối


lượng 3


2 3


NaHCO


Na CO


m <sub>14</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang 2
<i><b>Câu 5: (2,0 điểm) </b></i>


Hai hợp chất X, Y đều chỉ chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng mol của chúng là MX,


MY, trong đó MX < MY < 130. Hịa tan hỗn hợp hai chất đó vào dung mơi trơ được dung dịch E.


Cho E tác dụng với NaHCO3 dư thì số mol CO2 bay ra ln ln bằng tổng số mol của hỗn hợp


X, Y và không phụ thuộc vào tỉ lệ số mol của chúng trong dung dịch E.


Lấy lượng dung dịch E có chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X và Y
bằng 0,05 mol) cho tác dụng với Na, thu được 784 ml H2 (đktc). Xác định công thức phân tử



của X, Y (Biết X, Y là các hợp chất no với số nguyên tử C 2).


<b>---HẾT--- </b>


Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang 1


<b>SỞ GD & ĐT LONG AN KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN </b>
<b> </b> <b> NĂM HỌC 2016-2017 </b>


<b> --- Mơn thi : HĨA HỌC (Chun) </b>
<i>( Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) </i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ </b>



<b>CÂU </b> <b>ĐÁP ÁN </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>Câu 1: </b>
<i><b>(2,0 điểm) </b></i>


<i><b>2.1. (1,0 điểm) </b></i>
a.


32
n
2
n



32
p
2
p


B
A


B
A


=
+


=
+


64
M
2


M<sub>A</sub>+ <sub>B</sub>=


 (1)


<b>0,25 </b>


37,5M 125M 0


5


,
62


5
,
37
M


M
2


B
A


A


B =  − = <sub>(2) </sub>


<b>0,25 </b>
Giải (1) và (2) 


C

M
12
M


Ca

M


40
M


B
B


A
A



=



=


CaC2


<b>0,75 </b>
b. CaO + 3C ⎯⎯→to


CaC2 + CO


<b>0,25 </b>
c. Khu dân cư đông đúc không nên xây dựng các nhà máy sản xuất CaC2 vì


quá trình sản xuất CaC2 sinh ra khí CO độc, sẽ gây tác hại cho sức khỏe con


người. <b>0,5 </b>


<b>Câu2: </b>


<i><b>(2,0 điểm) </b></i>


<i><b>2.1. (1,0 điểm) </b></i>


Ta có: b là hóa trị cao nhất của X, Y trong oxit cao nhất


a = 8 - b là hóa trị của X, Y trong hợp chất khí với H <b>0,25 </b>
Đặt nguyên tử khối của X (X) < nguyên tử khối của Y(Y).


Ta có: 2X - Y = b - 8 (1)


X + Y = 17 (2) <b>0,25 </b>


Cộng (1) và (2) X = 9 + b


Do X, Y tạo hợp chất khí với H nên 4  b  7


b 4 5 6 7


X = 9 + b 13 14 15 16 <b>0,25 </b>


Vậy nghiệm hợp lí là b = 5, X = 14 (N: nitơ)


 a = 3, Y = 31 (P: photpho) <b>0,25 </b>


<i><b>2.2. (1,0 điểm). </b></i>


a. Fe3O4 + 4H2 ⎯⎯→
0



t


3Fe + 4H2O (1)


CuO + H2 ⎯⎯→
0


t


Cu + H2O (2)


Fe3O4 + 8HCl ⎯⎯→ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (3)


MgO + 2HCl ⎯⎯→ MgCl2 + H2O (4)


CuO + 2HCl ⎯⎯→ CuCl2 + H2O (5) <b><sub>0,25 </sub></b>


b. Gọi a,b,c lần lượt là các số mol các oxit Fe3O4, MgO, CuO


Ta có : 0,15(8a+2b+2c) = 0,45(a+b+c) 5a –b – c = 0 (6)
232a +40 b + 80 c = 25,6 (7)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giải hệ pt (6,7,8) ta có a= 0,05 ; b = 0,15; c=0,1 <b><sub>0,25 </sub></b>
3 4
Fe O
0,05 .100
%n 16,67%
0,3
= =
MgO


0,15 .100
%n 50%
0,3
= =
CuO
0,1 .100
%n 33,33%
0,3
= =
<b>0,25 </b>
<b>Câu 3: </b>
<i><b>(2,0 điểm) </b></i>


<i><b>3.1. (1,0 điểm). </b></i>


- Lấy mỗi hoá chất một lượng nhỏ ra các ống nghiệm tương ứng, đánh dấu
các mẫu TN.


<b> Nhúng quỳ tím vào các mẫu, quỳ tím hố đỏ là dung dịch CH3COOH, </b>


<b>các mẫu cịn lại khơng làm quỳ tím đổi màu. </b> <b>0,25 </b>


- Cho vào các mẫu còn lại dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Mẫu nào có


<b>xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch glucozơ. </b> <b>0,25 </b>


- Cho các mẫu còn lại vài giọt dung dịch H2SO4, đun nóng 2-3 phút sau đó


trung hồ bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3<b>, đun nóng. Mẫu có phản ứng tráng gương suy ra mẫu ban </b>



<b>đầu là dung dịch saccarozơ, mẫu còn lại là nước. </b> <b>0,25 </b>
C6H12O6 + Ag2O


0
3;


<i>NH t</i>


⎯⎯⎯→ C6H12O7 + 2Ag↓(trắng)


C12H22O11 + H2O


0
2 4 ;


<i>H SO t</i>


⎯⎯⎯→C6H12O6 + C6H12O6


Glucozơ Fructozơ <b><sub>0,25 </sub></b>
<i><b>3.2. (1,0 điểm). </b></i>


Gọi V là thể tích CH4 trước khi nổ


CH4 + 2O2 ⎯⎯→
o


t <sub>CO</sub>



2 + 2H2O <b>0,25 </b>


=


O
H<sub>2</sub>


V V 2V


2


O = Vkk =2V.5=10VVN<sub>2</sub> =8V; VCO<sub>2</sub> =VCH<sub>4</sub> =V <b>0,25 </b>


% thể tích các khí trong bình trước phản ứng nổ


(%)
72
,
72
V
10
V
100
.
V
8
V
%
(%)
18


,
18
V
10
V
100
.
V
2
V
%
(%)
1
,
9
V
10
V
100
.
V
V
%
2
2
4
N
O
CH
=

+
=
=
+
=
=
+
=
<b>0,25 </b>
% thể tích các khí trong bình sau phản ứng nổ


(%)
72
,
72
V
2
V
8
V
100
.
V
8
V
%
(%)
18
,
18


V
2
V
8
V
100
.
V
2
V
%
(%)
1
,
9
V
2
V
8
V
100
.
V
V
%
2
2
2
N
O

H
CO
=
+
+
=
=
+
+
=
=
+
+
=
<b>0,25 </b>
<b>Câu 4: </b>
<i><b>(2,0 điểm) </b></i>


<i><b>4. (2,0 điểm). </b></i>


Các phản ứng xảy ra
<b>2FeCO3 + 1/2O2</b>


0


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang 3


<b>2FexOy + (1,5x-y)O2</b>


0


t


⎯⎯→<b> xFe2O3 (2) </b>


CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 0,14 mol NaOH


<b>CO2 + NaOH </b>→<b> NaHCO3 (3) </b>


<b>CO2 + 2NaOH </b>→<b> Na2CO3 + H2O (4) </b> <b><sub>0,25 </sub></b>


<b>Gọi a và b là số mol của phản ứng NaHCO3 , Na2CO3 </b>(3) và (4)


84a 14


106b 53=


a + 2b = 0,14


→a = 0,02; b = 0,06


2


CO (3,4)


n 0,08(mol)


 = <b><sub>0,25 </sub></b>



<b>Theo phản ứng (1) Số mol FeCO3 = 0,08 mol </b> <b>0,25 </b>


<b>Tổng số mol Fe2O3 = 16/160 =0,1 mol </b> <b>0,25 </b>


Số mol Fe2O3<b> ở phản ứng (1) là 0,04 nên </b>nFe O (2)<sub>2 3</sub> <b>= 0,06 mol </b> <b><sub>0,25 </sub></b>


Hỗn hợp A gồm (FeCO3 là 0,08 mol và FexOy là 0,12


x mol)


A


m = 0,08. 116 + 0,12


x .(56x + 16y) = 18,56. <b>0,25 </b>


Vậy x 3


y 4= . Đó là oxit Fe3O4


<b>0,25 </b>
<b>Câu 5: </b>


<b>(2,0 điểm) </b>


<i><b>5. (2,0 điểm). </b></i>


)
mol
(


035
,
0
22400


784
n


2


H = =


Hỗn hợp chứa X, Y phản ứng với NaHCO3, với Na, mà nCO2 =nX+nY


không phụ thuộc tỉ lệ nX : nY và H X Y
Y


X <sub>n</sub> <sub>n</sub> <sub>n</sub>


2
n
n


2  +




+ <sub></sub>


Trong phân tử


mỗi chất X, Y chỉ có 1 nhóm –COOH và chỉ một trong 2 chất có chứa nhóm


–OH. <b>0,25 </b>


130
M


72
05
,
0


6
,
3


MX =  Y


<b>0,25 </b>
Vì X phải chứa –COOH mà MX < 72, nên X khơng thể có nhóm –OH.


Các axit có M < 72 là HCOOH, CH3COOH, CHC-COOH


Biết X là các hợp chất no với số nguyên tử C  2 X là CH3COOH


X là C2H4O2 <b>0,25 </b>


Đặt Y là (OH)nR – COOH; nX = a, nY = b.


2CH3COOH + 2Na ⎯⎯→2CH3COONa + H2



a 0,5a (mol)
(OH)nR – COOH + (n+1)Na ⎯⎯→(ONa)nR – COONa +


2
1
n +


H2


b 0,5b(n+1) (mol) <b>0,25 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

0,5a + 0,5b(n+1) = 0,035 nb = 0,02 (2)
60a + (R + 45 + 17n)b = 3,6 (3)


MY = R + 45 + 17n < 130 R + 17n < 85


* n = 1 ⎯⎯→b = 0,02; a = 0,03⎯⎯→R = 28 ⎯⎯→Y là HO-C2H4-COOH


Y là C3H6O3 <b>0,25 </b>


* n = 2 ⎯⎯→b = 0,01; a = 0,04⎯⎯→R = 41 ⎯⎯→Y là (HO)2C3H5-COOH


Y là C4H8O4 <b>0,25 </b>


* n = 3 ⎯⎯→b = 1/150; a = 13/300⎯⎯→MY > 130 (loại) <b>0,25 </b>


<i><b>---Hết--- </b></i>


Ghi chú:



<i><b>* Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn được số điểm tương đương. </b></i>


</div>

<!--links-->

×