ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------o0o---------
TRƯƠNG THỊ THÚY LOAN
NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH MÁI DỐC KHI GIA CỐ
CỌC XI MĂNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
Chuyên ngành
: ĐỊA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã số ngành
: 60.58.60
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2013
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS CHÂU NGỌC ẨN
Cán bộ chấm nhận xét 1:……………………………………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 2:……………………………………………………………
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC
SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày …. tháng …. năm 2013
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm :
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………..
4. ……………………………………………………………………………….
5………………………………………………………………………………….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo---
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: TRƯƠNG THỊ THÚY LOAN
Phái: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 01-09-1988
Nơi sinh: An Giang
Chuyên ngành: Địa Kỹ thuật Xây dựng
MSHV: 12090372
1- TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH MÁI DỐC KHI GIA CỐ CỌC
XI MĂNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
2- NỘI DUNG LUẬN VĂN :
Mở đầu
Chương 1 : Tổng quan các vấn đề nghiên cứu.
Chương 2 : Cơ sở lý thuyết tính tốn ổn định mái dốc bằng cọc xi măng đất.
Chương 3 : Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất tự nhiên và các đặc
trưng cơ học của đất trộn xi măng.
Chương 4 : Ứng dụng mơ phỏng cho cơng trình cụ thể.
Kết luận và kiến nghị
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ :
ngày 24 tháng 06 năm 2013
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ :
ngày 22 tháng 11 năm 2013
5- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
PGS.TS CHÂU NGỌC ẨN
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
Tp. HCM, ngày 18 tháng 11 năm 2013
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS CHÂU NGỌC ẨN
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
ĐỊA CƠ NỀN MĨNG
PGS.TS VÕ PHÁN
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cơ ở bộ mơn địa cơ nền móng, q
Thầy Cơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo trong suốt quá trình học.
Những kiến thức ấy thật sự rất hữu ích cho em trong q trình làm luận văn và q
trình cơng tác sau này.
Em xin chân thành cám ơn Thầy PGS. TS. Châu Ngọc Ẩn đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp em đƣa ra hƣớng nghiên cứu cụ thể, hỗ trợ nhiều tài liệu, kiến thức quý
báo trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cám ơn các Thầy PGS. TS. Võ Phán, TS.Bùi Trƣờng
Sơn, TS. Nguyễn Minh Tâm, TS. Trần Xuân Thọ, TS. Trần Tuấn Anh, TS. Lê
Bá Vinh, TS. Lê Trọng Nghĩa, TS. Đỗ Thanh Hải và các thầy cô trong bộ môn
đầy nhiệt huyết và lòng yêu nghề, đã tạo điều kiện tốt nhất cho em học tập và
nghiên cứu khoa học, luôn tận tâm giảng dạy và cung cấp cho em nhiều kiến thức,
tài liệu quý báo.
Xin chân thành cám ơn các Ban Chủ Nhiệm khoa Kỹ Thuật Xây Dựng,
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Bộ mơn Địa Cơ Nền Móng đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã giúp đỡ để luận
văn đƣợc hoàn thành.
Một lần nữa xin gửi đến Quý Thầy, Cô và Gia đình lịng biết ơn sâu sắc.
TP. Hồ Chí Minh, 18 tháng 11 năm 2013
Học viên
TRƢƠNG THỊ THÚY LOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài :
NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH MÁI DỐC KHI GIA CỐ CỌC XI MĂNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Tóm tắt :
Thời gian gần đây, sạt lở những cơng trình ven sơng Hậu ngày càng trở nên
nghiêm trọng ở đồng bằng sơng Cửu Long nói chung và tỉnh An Giang nói riêng.
Bờ sơng trong khu vực luôn ở trạng thái cân bằng giới hạn và sẽ xảy ra trƣợt khi các
điều kiện ổn định thay đổi. Nguyên nhân, cơ chế gây sạt lở và giải pháp xử lý vẫn
chƣa đƣợc nghiên cứu và hệ thống hóa đầy đủ một cách khoa học. Trong luận văn
này, tác giả sẽ nghiên cứu giải pháp cải tạo đất yếu bằng đất trộn xi măng. Qua quá
trình nghiên cứu, tác giả trộn với 4 hàm lƣợng xi măng 10%XM, 14%XM,
18%XM, 22%XM kết quả cho thấy mẫu trộn với hàm lƣợng xi măng tốt nhất là
22% cho cƣờng độ nén đơn tăng 20 lần so với đất tự nhiên, sức chống cắt của đất
tăng lên 8÷17 lần so với đất tự nhiên.
Quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng phần mềm mơ phỏng Plaxis và GeoSlope để tính tốn cho cơng trình thực tế ở khu vực sạt lở trên quốc lộ 91, huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang. Kết quả cho thấy giải pháp có tính khả thi tại vị trí nghiên
cứu và từ đó có thể nghiên cứu áp dụng rộng rãi cho những vị trí khác, mang lại
hiệu quả chống sạt lở cao mà vẫn giữ nguyên trạng lòng sông.
SUMMARY OF THESIS
TITLE:
Research slope stability while reinforcing piles of cement in An Giang
province.
ABSTRACT:
Nowadays, sliding of construction along the banks of Hậu river on soft
ground has become a serious issue in Mekong delta in general and An Giang in
particular. Banks in this area are often in a state of limit equilibrium and slip will
occur when the stability conditions change. Mechanism causes landslides and their
solutions have not been studied and fully codified in a scientific way. In this thesis,
the author will study the way to iprove the soft soil in-site by using mixture cement.
Over the course of the study, the author mixed with four cement content of 10%,
14%, 18%, 22% the results showed that the samples mixed in the cement content of
22% for the best compressive strength increased 20 times compared to natural soil
and the soil shear strength increased 8 to 17 times compared to natural soil.
Research process will use simulation software Plaxis and Geo-Slope to
calculate the actual work in the landslide on Highway 91, Chu Phu district, An
Giang Province. The results show that the solution is feasible in the studying
location and this research can also widely applied for other positions, which brings
high effects for preventing the banks of river from sliding but still maintains good
state of river-bed.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................... 3
5. Giá trị thực tiễn của đề tài .............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn của đề tài...................................................... 4
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ................................ 5
1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 5
1.2. Tổng quan địa chất tỉnh An Giang [1] ..................................................... 5
1.3. Nguyên nhân gây sạt lở và các yếu tố ảnh hƣởng [2] .............................. 6
1.3.1.
Nguyên nhân gây sạt lở .................................................................... 6
1.3.2.
Các yếu tố ảnh hƣởng ....................................................................... 7
1.3.2.1.
Ảnh hƣởng của yếu tố dòng chảy .................................................. 7
1.3.2.2.
Ảnh hƣởng của vật liệu dòng chảy ................................................ 7
1.3.2.3.
Tƣơng tác giữa dòng chảy – lịng dẫn và q trình xói lở .............. 7
1.3.2.4.
Các điều kiện đặc trƣng của từng cơng trình .................................. 8
1.4. Các xu hƣớng và các giải pháp công nghệ gia cố bờ sông [1] [3] ............ 8
1.4.1.
Trồng cỏ bảo vệ mái dốc .................................................................. 9
1.4.2.
Thả bao tải cát tạo mái lòng sông...................................................... 9
1.4.3.
Kè mỏ hàn ...................................................................................... 10
1.5. Cọc xi măng đất [4] [5] [6] [7] [8] [9] ................................................... 11
1.5.1.
Lịch sử phát triển cọc xi măng đất .................................................. 11
1.5.2.
Các kiểu bố trí cọc xi măng đất....................................................... 14
1.5.3.
Khái quát về phƣơng pháp thi công ................................................ 15
1.5.4.
Các ứng dụng chính cọc xi măng đất .............................................. 18
1.5.5.
Các kết quả nghiên cứu liên quan ................................................... 23
1.5.5.1.
Các nghiên cứu trên thế giới [12] [13] [14] [15] [16] [17] ........... 23
1.5.5.2.
Các nghiên cứu ở Việt Nam [18] [19] [20] [21] ........................... 28
1.5.6.
Lựa chọn tỉ lệ xi măng/đất hợp lý ................................................... 29
1.5.7.
Ƣu điểm khi xử lý nền bằng cọc xi măng đất .................................. 31
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN ỔN ĐỊNH MÁI DỐC BẰNG
CỌC XI MĂNG ĐẤT ........................................................................................... 32
2.1. Nguyên lý đất trộn xi măng [18] ........................................................... 32
2.2. Các phƣơng pháp tính tốn ổn định mái dốc ......................................... 33
2.2.1. Phƣơng pháp cân bằng giới hạn ......................................................... 33
2.2.2. Phƣơng pháp Bishop .......................................................................... 36
2.2.3. Phƣơng pháp Janbu ............................................................................ 38
2.2.4. Phƣơng pháp Fellinus ........................................................................ 38
2.2.5. Phƣơng pháp Morgrnstern-Price và Spencer ...................................... 39
2.3. Phân tích ổn định mái dốc theo mặt trƣợt .............................................. 39
2.3.1. Phân tích ứng suất tổng - ổn định khơng thốt nƣớc ........................... 39
2.3.2. Ổn định thoát nƣớc - ứng suất hiệu quả .............................................. 40
2.4. Quan điểm thiết kế và tính tốn............................................................. 41
2.5. Tính tốn theo quan điểm nền tƣơng đƣơng .......................................... 42
2.6. Mơ hình nền Mohr – Coulomb trong Plaxis .......................................... 43
2.6.1. Cơng thức tính tốn của mơ hình Mohr – Coulomb ............................ 44
2.6.2. Các thông số cơ bản của mơ hình Mohr ............................................. 46
2.7. Xác định hệ số ổn định bằng phƣơng pháp phần tử hữu hạn.................. 47
2.7.1. Ổn định tổng thể của cọc xi măng đất ................................................ 48
2.7.2. Mất ổn định do các cọc không đủ cƣờng độ ....................................... 49
CHƢƠNG 3 : THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐẤT TỰ
NHIÊN VÀ CÁC ĐẶT TRƢNG CƠ HỌC CỦA ĐẤT TRỘN XI MĂNG ............ 51
3.1.
Thí nghiệm xác định các tính chất vật lý của đất tự nhiên ................. 51
3.1.1.
Cơng tác lấy mẫu ............................................................................ 51
3.1.2.
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý đất tự nhiên ........................ 52
3.2.
Tạo mẫu thí nghiệm trong phịng ....................................................... 55
3.2.1.
Vật liệu thí nghiệm ......................................................................... 55
3.2.2.
Chế tạo mẫu thí nghiệm .................................................................. 56
3.3.
Thí nghiệm xác định các đặc trƣng cơ học của đất trộn xi măng ........ 61
Thí nghiệm nén đơn (nén một trục có nở hơng) .............................. 61
3.3.1.
3.3.1.1.
Mục đích thí nghiệm ................................................................... 61
3.3.1.2.
Thiết bị thí nghiệm và trình tự tiến hành ...................................... 62
3.3.1.3.
Kết quả thí nghiệm ...................................................................... 63
3.3.2.
Thí nghiệm cắt trực tiếp .................................................................. 70
3.3.2.1.
Mục đích thí nghiệm ................................................................... 70
3.3.2.2.
Thiết bị thí nghiệm và trình tự tiến hành ...................................... 70
3.3.2.3.
Kết quả thí nghiệm với các hàm lƣợng XM ................................. 73
3.3.3.
Thí nghiệm nén cố kết .................................................................... 76
3.3.3.1.
Mục đích thí nghiệm ................................................................... 76
3.3.3.2.
Thiết bị thí nghiệm và trình tự tiến hành ...................................... 76
3.3.3.3.
Kết quả thí nghiệm với các hàm lƣợng XM ................................. 78
CHƢƠNG 4 : ỨNG DỤNG MƠ PHỎNG CHO CƠNG TRÌNH CỤ THỂ ............ 84
4.1.
Đặt vấn đề.......................................................................................... 84
4.2.
Giới thiệu chung vị trí sạt lở .............................................................. 84
4.2.1.
Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................... 85
4.2.2.
Đặc điểm địa chất khu vực sạt lở .................................................... 86
4.2.3.
Chế độ thủy văn.............................................................................. 88
4.3.
Ứng dụng mơ phỏng vị trí sạt lở ........................................................ 89
4.3.1.
Thơng số đất nền tính tốn trong mơ hình ....................................... 89
4.3.2.
Thơng số cọc xi măng đất ............................................................... 90
4.3.3.
Mơ hình tính tốn mơ phỏng bằng Plaxis 2D 8.5 ............................ 91
4.3.4.
Mơ hình tính tốn mơ phỏng bằng Geo Slope : ............................... 93
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................. 103
I.
Kết luận : ................................................................................................... 103
II. Kiến nghị : ................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 105
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1 Trồng cỏ Vetiver bảo vệ mái dốc .............................................................. 9
Hình 1.2 Thả bao tải cát lắp hố xói sơng Tiền thuộc thị xã Sa Đéc (Báo XD) ....... 10
Hình 1.3 Kè mỏ hàn bằng gỗ ................................................................................ 11
Hình 1.4 Bố trí cột trộn khơ ................................................................................... 14
Hình 1.5 Bố trí khối trùng nhau ............................................................................ 14
Hình 1.6 Bố trí cột trộn ướt trên mặt đất ............................................................. 15
Hình 1.7 Trình tự thi cơng cột CDM ..................................................................... 16
Hình 1.8 Thiết bị thi cơng cột CDM theo phương pháp trộn khơ........................... 17
Hình 1.9 Thiết bị thi công cột CDM theo phương pháp trộn ướt ........................... 17
Hình 1.10 Cột CDM sau khi đã thi cơng ............................................................... 18
Hình 1.11 Dự án sửa chữa đập đất ở Mỹ (Yang và Takeshima,1994) ................... 19
H nh 1.12 Mặt cắt ngang c a mái ốc
H nh 1.13
n định mái
đư ng sắt đư c gia cố ở Bungari ......... 19
sông ở Nhật ................................................................ 20
Hình 1.14 Cọc XMĐ ùng làm tư ng vây cho cơng trình Sài Gịn Pearl – Nguyễn
Hữu Cảnh – Tp. HCM ........................................................................................... 21
Hình 1.15 Cọc XMĐ ùng làm tư ng vây cho cơng trình: 23 – Nguyễn Thị Huỳnh –
Tp. HCM ............................................................................................................... 22
Hình 1.16 Ứng dụng c a cọc xi măng đất (TCXDVN 385 : 2006) ......................... 22
H nh 1.17 Thay đổi độ ẩm c a đất-ximăng theo hàm lư ng ximăng (U
in 1997) 24
H nh 1.18 Thay đổi cư ng độ chống cắt với các đất khác nhau (Ahnberg 1995)... 25
Hình 1.19 Ảnh hưởng c a hàm lư ng nước cho đất sét gia cố ở Singapore .......... 25
Hình 1.20 Ảnh hưởng c a hàm lư ng xi măng theo Bergado và nnk (1996) ......... 26
Hình 1.21 Ảnh hưởng c a tỷ lệ nước/ximăng c a đất sét gia cố ở Hồng Kông
(Miura và nnk 2002) .............................................................................................. 27
Hình 1.22 Mối tương quan giữa qu và th i gian bảo ưỡng (Zeng và nnk 1998) .. 27
Hình 1.23 Quan hệ sức kháng nén đơn qu theo hàm lư ng xi măng theo Lin (2000)
.............................................................................................................................. 30
H nh 2.1 Cung trư t tròn ...................................................................................... 35
H nh 2.2 Cung trư t phức tạp ............................................................................... 35
H nh 2.3 Cung trư t giả định trước ...................................................................... 35
Hình 2.4 Mảnh đơn giản hóa c a Bishop .............................................................. 37
Hình 2.5 Sự trư t c a khối đất trên mái dốc ......................................................... 39
Hình 2.6 Sự trư t mái dốc có xét đến khe nứt ....................................................... 40
Hình 2.7
n định mái dốc theo ứng suất hiệu quả ................................................ 41
Hình 2.8 Mặt dẻo trong mơ hình Mohr – Coulomb ............................................... 43
Hình 2.9 Mơ hình mặt dẻo Mohr – Coulomb với ứng suất chính ........................... 45
H nh 2.10 Xác định Eo hoặc E50 qua thí nghiệm nén 3 trục thốt nước ................. 46
H nh 2.11 Xác định Eoed qua thí nghiệm nén cố kết .............................................. 47
Hình 3.1 Mẫu đất nguyên dạng đư c lấy ở hiện trư ng ........................................ 51
Hình 3.2 Mẫu đất đư c bọc kín để làm thí nghiệm trong phòng ............................ 52
H nh 3.3 Xác định giới hạn nhão bằng chỏm cầu Casagrand ............................... 53
H nh 3.4 Xi măng trộn mẫu .................................................................................. 55
Hình 3.5 Ống nhựa PVC có đư ng kính 49mm ..................................................... 56
Hình 3.6 Mẫu đất, xi măng đư c xác định trước khi trộn...................................... 58
Hình 3.7 Trộn mẫu trước khi cho vào máy............................................................ 59
Hình 3.8 Máy trộn mẫu......................................................................................... 59
Hình 3.9 Mẫu đất sau khi trộn 7 ngày tuổi............................................................ 61
Hình 3.10 Máy nén một trục nở hơng ................................................................... 62
Hình 3.11 Mẫu đất phá hoại sau khi nén một trục nở hông ................................... 63
Hình 3.12 Quan hệ giữa cư ng độ kháng nén qu và biến dạng mẫu đất tự nhiên .. 64
Hình 3.13 Quan hệ giữa cư ng độ kháng nén qu và biến dạng mẫu 7 ngày tuổi.... 64
Hình 3.14 Quan hệ giữa cư ng độ kháng nén qu và biến dạng mẫu 14 ngày tuổi .. 65
Hình 3.15 Quan hệ giữa cư ng độ kháng nén qu và biến dạng mẫu 28 ngày tuổi .. 65
Hình 3.16 Quan hệ giữa cư ng độ kháng nén qu và hàm lư ng xi măng ............... 66
Hình 3.17 Quan hệ giữa cư ng độ kháng nén qu và th i gian bảo ưỡng ............. 67
Hình 3.18 Quan hệ giữa mo ul đàn hồi E50 và th i gian bảo ưỡng ..................... 68
Hình 3.19 Quan hệ giữa mo ul đàn hồi E50 và cư ng độ kháng nén qu tại 50% giá
trị phá hoại mẫu đất trộn xi măng ......................................................................... 69
Hình 3.20 Quan hệ giữa độ ẩm và hàm lư ng xi măng ......................................... 69
Hình 3.21 Máy thí nghiệm cắt trực tiếp hiệu J0071 .............................................. 71
Hình 3.22 Mẫu đất sau khi cắt .............................................................................. 72
Hình 3.23 Lực dính ứng với các hàm lư ng xi măng............................................. 74
Hình 3.24 Góc ma sát ứng với các hàm lư ng xi măng ......................................... 74
Hình 3.25 Máy thí nghiệm nén cố kết.................................................................... 77
H nh 3.26 Đun sôi
nh tỷ trọng ........................................................................... 78
Hình 3.27 Mối quan chỉ số nén Cc và hàm lư ng xi măng..................................... 81
Hình 3.28 Mối quan chỉ số nở Cs và hàm lư ng xi măng ...................................... 81
Hình 3.29 Mối quan chỉ số nén Cc và th i gian bảo ưỡng ................................... 82
Hình 3.30 Mối quan chỉ số nở Cs và th i gian bảo ưỡng ..................................... 82
Hình 4.1 Hình ảnh cơng trình sạt lở ..................................................................... 84
Hình 4.2 Tồn cảnh vị trí sạt lở tại Km 88+937 ................................................... 85
Hình 4.3 Mặt cắt địa chất tại vị trí sạt lở Km88+937 ........................................... 86
Hình 4.4 Mặt bằng tại vị trí sạt lở Km 88+937 ..................................................... 87
Hình 4.5 Cọc xi măng đất chưa quy đổi ................................................................ 90
H nh 4.6 Tư ng xi măng đất quy đổi..................................................................... 90
Hình 4.7 Hiện trạng cơng trình với mực nước tự nhiên ......................................... 91
Hình 4.8 Hiện trạng cơng trình với mực nước min ................................................ 92
Hình 4.9 Mơ hình tính tốn theo vị trí cọc (chiều dài cọc L =20m) ....................... 92
Hình 4.10 Kết quả tính tốn cọc vị trí đại diện (chiều dài 20m) ............................ 93
Hình 4.11 Hiện trạng cơng trình tự nhiên ............................................................. 93
Hình 4.12 Hiện trạng cơng trình với mực nước min .............................................. 94
Hình 4.13 Mơ hình tính tốn theo vị trí cọc (chiều dài cọc L=20m) ...................... 94
Hình 4.14 Kết quả tính tốn cọc vị trí đại diện (chiều dài cọc L=20m) ................. 95
H nh 4.15 Đồ thị quan hệ giữa Msf với khoảng cách cọc (L =20m) ...................... 97
H nh 4.16 Đồ thị quan hệ giữa Ux, Uy với khoảng cách cọc ................................. 97
Hình 4.17 Kết quả tính tốn với 5 cọc trên mặt đất và 3 cọc ở mái dốc ................ 98
Hình 4.18 Kết quả tính toán với 5 cọc trên mặt đất và 2 cọc ở mái dốc ................ 99
Hình 4.19 Kết quả tính tốn với 4 cọc trên mặt đất và 3 cọc ở mái dốc .............. 100
Hình 4.20 Kết quả tính tốn với 4 cọc trên mặt đất và 2 cọc ở mái dốc .............. 101
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các nghiên cứu về sự gia tăng cƣờng độ xi măng đất so
với đất tự nhiên...................................................................................................... 29
Bảng 1.2: Cƣờng độ đất trộn xi măng theo hàm lƣợng [4] ..................................... 31
Bảng 3.1. Kết quả thí nghiệm chỉ số nhão, dẻo của đất tự nhiên ............................ 53
Bảng 3.2. Kết quả thí nghiệm độ ẩm của đất tự nhiên ............................................ 54
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu cơ lý đất tự nhiên ............................................................... 54
Bảng 3.4. Các chỉ tiêu của xi măng PCB40 (TCVN 6260 – 1997) ......................... 55
Bảng 3.5. Thành phần hóa học PCB40 (tham khảo của xi măng Hà tiên)............... 56
Bảng 3.6. Bảng thống kê số mẫu thí nghiệm .......................................................... 60
Bảng 3.7. Kết quả thí nghiệm cƣờng độ kháng nén qu............................................ 63
Bảng 3.8. Kết quả tính tốn giá trị modul đàn hồi E50 ............................................ 68
Bảng 3.9. Kết quả thí nghiệm cắt trực tiếp mẫu 7 ngày tuổi ................................... 73
Bảng 3.10. Kết quả thí nghiệm góc giãn nở hàm lƣợng 10 %............................. 75
Bảng 3.11. Kết quả thí nghiệm góc giãn nở hàm lƣợng 14 %............................. 75
Bảng 3.12. Kết quả thí nghiệm góc giãn nở hàm lƣợng 18 %............................. 76
Bảng 3.13. Kết quả thí nghiệm góc giãn nở hàm lƣợng 22 %............................. 76
Bảng 3.14. Kết quả thí nghiệm Gs, eo, , W hàm lƣợng 10 % ................................ 78
Bảng 3.15. Kết quả thí nghiệm Gs, eo, , W hàm lƣợng 14 % ................................ 79
Bảng 3.16. Kết quả thí nghiệm Gs, eo, , W hàm lƣợng 18 % ................................ 79
Bảng 3.17. Kết quả thí nghiệm Gs, eo, , W hàm lƣợng 22 % ................................ 79
Bảng 3.18. Kết quả thí nghiệm chỉ số nén, nở theo hàm lƣợng xi măng ................. 80
Bảng 3.19. Mối quan hệ giữa chỉ số nén, nở theo hàm lƣợng xi măng ................... 80
Bảng 4.1. Tổng hợp số liệu các lớp đất .................................................................. 88
Bảng 4.2. Tổng hợp số liệu mơ hình ...................................................................... 89
Bảng 4.3. Thông số các vật liệu gia cƣờng, tăng khả năng chống trƣợt .................. 90
Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả phân tích hệ số ổn định tại vị trí sạt lở ....................... 95
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả phân tích hệ số ổn định ứng với chiều dài cọc 20m .... 96
KÝ HIỆU
Aw
Tỉ lệ trộn xi măng
Mw
Khối lƣợng nƣớc
Ms
Khối lƣợng đất khô
Mc
Khối lƣợng xi măng
Wo
Độ ẩm hổn hợp đất trộn
W
Độ ẩm đất tự nhiên
c
Lực dính của đất
Góc ma sát trong của đất
k
Hệ số thấm
qu
Cƣờng độ nén nở hông
Cc
Chỉ số nén
Cs
Chỉ số nở
e
Hệ số rỗng của đất
Ko
Hệ số áp lực hông
Eo
Module đàn hồi Young
E50
Module đàn hồi cát tuyến
Eoed
Module tổng biến dạng
Msf, FS
Hệ số ổn định
-1-
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung tỉnh An Giang nói riêng là vùng châu
thổ có hệ thống kênh rạch chằng chịt, vùng đồng bằng phù sa màu mỡ, trù phú là
một trong những vùng kinh tế trọng điểm của nƣớc ta. Ngƣời dân nơi đây có tập
quán sinh sống dọc theo hai bên bờ sông nên giao thông chủ yếu bằng đƣờng thủy.
Tuy nhiên hệ thống sơng ngịi vùng đồng bằng sơng Cửu Long rất phức tạp và chịu
tác động xâm thực của dịng chảy. Ngồi yếu tố tự nhiên, việc khai thác quá mức
nguồn cát sông phục vụ cho xây dựng làm mất ổn định mái dốc cũng là nguyên
nhân gây sạt lở trở nên nghiêm trọng hơn.
Ở An Giang, sạt lở bờ sông không chỉ gia tăng số điểm nguy cơ mà tăng cả
về mức độ nguy hiểm. Theo thống kê chƣa đầy đủ, hiện tồn tỉnh có 56 điểm, tăng
14 điểm so năm 2009. Riêng năm 2010, đã phát hiện thêm bảy điểm sạt lở mới.
Trong những vụ sạt lở, có vụ gây thiệt hại lên đến hàng tỷ đồng. Điển hình là vụ sạt
lở vách sơng Hậu tại địa bàn khóm Bình Khánh I, P.Bình Khánh, TP. Long Xun
vào ngày 25/6 làm sụp hoàn toàn nhà máy sản xuất nƣớc đá Thái Bình. Khơng chỉ
cơng phá các địa phƣơng đầu nguồn, theo Cục Thẩm định và đánh giá tác động mơi
trƣờng (Tổng cục Mơi trƣờng), sạt lở cịn tấn cơng đến vùng hạ nguồn nhƣ Vĩnh
Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Cà Mau… Tại Cần Thơ, từ đầu năm đến nay đã xảy ra
11 vụ sạt lở. Nóng nhất là địa bàn quận Bình Thủy với hai vụ sạt lở nghiêm trọng
liên tiếp, gây thiệt hại vật chất lên đến nhiều tỷ đồng và làm chết, bị thƣơng bảy
ngƣời.
Trƣớc tác hại to lớn do hiện tƣợng sạt lở gây ra, việc bảo vệ bờ sông là vấn
đề cấp thiết hiện nay, đã có nhiều cơng trình đƣợc xây dựng để ngăn sạt lở, mỗi
cơng trình có ƣu điểm, nhƣợc điểm khác nhau. Do đó ta xem xét từng trƣờng hợp cụ
thể để vận dụng phƣơng án thích hợp nhằm phát huy tối đa hiệu quả bảo vệ chống
sạt lở của cơng trình.
-2-
Hiện tƣợng sạt lở bờ sông không chỉ diễn ra mùa lũ ngay cả mùa khơ, có
nhiều ngun nhân riêng lẻ hay kết hợp với nhau gây ra. Tuy nhiên về cơ bản có thể
phân chia làm 2 hình thức sạt lở sau :
Sạt lở nông : gây sạt lở bờ trong phạm vi từ khoảng cách vài mét dƣới mặt
nƣớc trở lên. Loại sạt lở này gây thiệt hại lớn nhất tại các khu vực có cao trình mặt
đất thiên nhiên lớn hơn nhiều so với mực nƣớc sông, bao gồm các nguyên nhân : tác
động của sóng do gió, do các phƣơng tiện giao thơng thủy gây nên sạt lở mái bờ
sông; mực nƣớc sông thay đổi theo chế độ thủy triều làm thay đổi đƣờng bảo hòa
thấm, áp lực thấm, trọng lƣợng khối đất mép bờ sông, điều này có tác dụng bất lợi
cho ổn định mái bờ.
Sạt lở sâu : gây trƣợt sâu dƣới chân mái dốc, mặt trƣợt cách mặt nƣớc có khi
đến hàng chục mét. Loại phá hoại này gây thiệt hại trên phạm vi lớn hơn, mức độ
nghiêm trọng hơn hẳn so với sạt lở nông, biện pháp khắc phục cũng phức tạp, tốn
kém hơn. Các nguyên nhân chủ yếu là : do dịng chảy có lƣu tốc cao, hình thái lịng
sơng khúc khiểu hình thành những hố xói làm sạt lở mái bờ, do các cơng trình thủy
lợi làm thay đổi dịng chảy, tải trọng các cơng trình đặt trên bờ sơng và khai thác cát
cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng gây sạt lở sâu.
Vì vậy tác giả chọn đề tài “ Nghiên cứu ổn định mái dốc khi gia cố cọc xi
măng đất trên địa bàn tỉnh An Giang” là vấn đề hết sức cần thiết nhằm bảo vệ tính
mạng và tài sản của ngƣời dân.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nhiệm vụ chính của đề tài là “Nghiên cứu ổn định mái dốc khi gia cố cọc xi
măng đất trên địa bàn tỉnh An Giang” nhằm làm rõ các vấn đề sau:
- Ảnh hƣởng của hàm lƣợng xi măng và thời gian bảo dƣỡng 7 ngày, 14 ngày,
28 ngày đến sự hình thành và phát triển cƣờng độ.
- Nghiên cứu tìm ra một tỷ lệ trộn thích hợp vào đất với thành phần xi măng,
nƣớc, nhằm làm tăng tối đa khả năng chống cắt của đất.
-3-
- Chỉ ra mối tƣơng quan giữa thông số module E50 và sức kháng nén đơn qu
của đất đã gia cƣờng xi măng qua thí nghiệm nén đơn.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý thuyết
- Cơ sở lý thuyết của sự tƣơng tác giữa đất và xi măng đến hình thành và phát
triển cƣờng độ của trụ đất trộn xi măng, lý thuyết biến dạng của đất trộn xi măng.
- Công nghệ thi công trụ đất trộn xi măng.
Nghiên cứu thực nghiệm
- Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất tự nhiên.
- Tiến hành thí nghiệm phối trộn vào đất yếu các vật liệu xi măng, nƣớc với
nhiều tỷ lệ xi măng khác nhau và tiến hành các thí nghiệm nén đơn xác định sức
kháng nén đơn, thí nghiệm cắt trực tiếp xác định sức chống cắt, góc giãn nở của
mẫu đất trộn đất và thí nghiệm nén cố kết xác định chỉ số nén, chỉ số nở của đất sau
khi phối trộn.
- Xử lý các số liệu thu nhận đƣợc và lập các tƣơng quan cƣờng độ sức chống
cắt của đất, tƣơng quan giữa thông số module E50 và sức kháng nén đơn qu .
- Sử dụng phần mềm Geo Slope và Plaxis để mô phỏng đánh giá mái dốc ở
hiện trạng tự nhiên và mô phỏng mái dốc đã gia cố bằng cọc xi măng với các thơng
số vừa thí nghiệm để so sánh và đánh giá tính ổn định của mái dốc.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu tìm ta tỷ lệ trộn hợp lý nhằm cải tạo đất yếu để gia tăng tính ổn
định, phù hợp kinh tế địa phƣơng. Góp phần giải quyết tình trạng sạt lở ngày càng
nhiều ở Đồng Bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh An Giang nói riêng, từ đó đề
xuất ra một hệ thống các giải pháp chống sạt lở cơng trình ven sơng trên đất yếu.
5. Giá trị thực tiễn của đề tài
Xử lý tốt các vấn đề mất ổn định cũng nhƣ sạt lở mái dốc trong mùa mƣa lũ
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của địa phƣơng.
-4-
Ngồi ra cịn giúp các nhà thiết kế lựa chọn đƣợc hàm lƣợng xi măng phù hợp
đất nền địa phƣơng để đảm bảo cƣờng độ của đất trộn xi măng.
Bên cạnh đó nghiên cứu này cịn có thể đƣợc dùng nhƣ một tài liệu tham khảo
đến những vùng mà có cấu tạo địa chất tƣơng tự nhƣ khu vực sạt lở .
6. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn của đề tài
Do hạn chế về thời gian nên đề tài có một số giới hạn:
- Chỉ nghiên cứu đất ở một khu vực của tỉnh An Giang.
- Trong đề tài này tác giả chỉ tập trung nghiên cứu sự ảnh hƣởng của hàm
lƣợng xi măng đến sự phát triển cƣờng độ, thời gian bảo dƣỡng, điều kiện môi
trƣờng bảo dƣỡng mà chƣa xét đến các ảnh hƣởng khác nhƣ : năng lƣợng trộn, thời
gian trộn, ảnh hƣởng của nhiệt độ trong quá trình trộn ….
-
Chỉ nghiên cứu trộn một độ ẩm hỗn hợp xi măng đất mà chƣa xét đến sự
thay đổi của nhiều độ ẩm khác nhau.
- Chƣa xem xét tƣơng quan giữa cƣờng độ trong phòng và hiện trƣờng.
-5-
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Giới thiệu chung
Ở Việt Nam gần đây công nghệ trộn sâu tạo cột xi măng đất (CDM) đã đƣợc
đƣa vào sử dụng. Việc ứng dụng công nghệ mới này bƣớc đầu đã thu đƣợc những
thành quả nhất định. Tuy nhiên việc ứng dụng nó vào tính tốn ổn định mái dốc
cơng trình gặp nhiều hạn chế do nhiều ngun nhân nhƣ: các kết quả nghiên cứu và
thí nghiệm chƣa nhiều, phƣơng pháp tính tốn chƣa rõ ràng. Tỉnh An Giang hằng
năm từ tháng 8 đến tháng 12 là mùa nƣớc nổi, lƣu lƣợng nƣớc, lƣu tốc dòng chảy
tăng cao gây hiện tƣợng xâm thực bờ mạnh làm gia tăng nguy cơ sạt lở bờ và ngay
khi mực nƣớc lũ rút xuống làm giảm áp lực nƣớc giữ bờ. Do đó những năm gần đây
hiện tƣợng sạt lở bờ sông diễn ra nhiều nơi trên địa bàn tỉnh An Giang, nghiên cứu
phƣơng pháp ổn định mái dốc là phù hợp và đạt hiệu quả kinh tế đang đƣợc quan
tâm.
Luận văn này góp phần giải quyết những khó khăn trên và ứng dụng cột xi
măng đất vào tính tốn ổn định mái dốc.
1.2. Tổng quan địa chất tỉnh An Giang [1]
- Loại trầm tích có tuổi Holocene:
Trên diện tích tỉnh An Giang đƣợc chia thành các phân vị địa tầng:
+ Holocene trung có nguồn gốc trầm tích sơng - biển:
Nhóm trầm tích này thƣờng lộ ra rộng rãi trên mặt, chiếm phần lớn diện tích
tỉnh An Giang dƣới dạng đồng bằng. Trầm tích này có quan hệ chuyển tiếp với các
trầm tích biển tuổi Holocene giữa, thành phần chủ yếu là sét, sét bột, bột có màu
xám xanh đến nâu, vàng…
+ Holocene trung-thượng phần trên có nguồn gốc trầm tích sơng-đầm lầy:
Nhóm này phân bố dạng dải trũng thấp, kéo dài theo hƣớng gần Bắc-Nam từ
núi Sam tới Cô Tô, với bề ngang thay đổi từ 4-5km đến cả chục km. Ngoài ra,
chúng cịn có mặt khơng nhiều ở Ba Chúc và Lƣơng Phi. Thành phần trầm tích gồm
sét, bột, mùn thực vật phân hủy kém, than bùn.
-6-
+ Holocene thượng đƣợc phân thành 2 dạng trầm tích khác nhau:
Trầm tích sơng-đầm lầy: Chủ yếu phân bổ ở Vĩnh Gia, Ba Chúc, An Tức, Tà
Đảnh, trên độ cao địa hình 1-2m tạo thành các dải kéo dài theo hƣớng Tây BắcĐông Nam hoặc hƣớng kênh tuyến.Thành phần chủ yếu của tầng này là than bùn,
xác thực vật, rất ít sét … lấp đầy lịng sơng cổ.
+ Trầm tích sơng:
Trầm tích sơng cịn gọi là trầm tích phù sa mới. Chúng phân bố phổ biến dọc
theo 2 bên bờ sông Tiền, sông Hậu và một số sông rạch khác. Tùy thuộc vào điều
kiện và môi trƣờng thành lập mà chúng đƣợc chia thành các kiểu trầm tích :
Trầm tích ưng sau đê: Thƣờng xuất hiện ngay sau đê hoặc giữa các đê tự
nhiên, là nơi có địa hình hơi trũng, vật liệu trầm tích chủ yếu là sét, bột. Bƣng sau
đê thƣờng đƣợc dùng cho trồng lúa, dễ bị lầy hóa, ngập úng.
Trầm tích đồng lụt (hay là đồng phù sa): Đây là diện tích bị ngập lũ hàng
năm. Do mặt đất trải rộng, thời gian ngập lũ lâu nên đồng lụt là một bồn khổng lồ
để phù sa mịn hạt của sông trầm lắng. Càng xa sông, lớp phù sa trầm lắng càng mịn
hạt và ít dần.
Cồn sơng (hay là cù lao sông), oi sông mới là phần đất phát triển ngang
đƣợc nhơ ra do dịng sơng dịch chuyển hƣớng dịng chảy đi nơi khác, vật liệu thơ
thƣờng đƣợc bẫy lại. Thành phần chủ yếu là cát thô và bột. Đây là phần trầm tích
đáy của lịng sơng Hậu và sơng Tiền. Cồn sơng có địa hình khơng bằng phẳng, nó
đƣợc bao bọc bởi gờ cao chung quanh, ở giữa cồn thƣờng có địa hình lồi lõm, dấu
vết của q trình gắn liền những cồn sơng cổ lại với nhau.
1.3. Nguyên nhân gây sạt lở và các yếu tố ảnh hƣởng [2]
1.3.1. Nguyên nhân gây sạt lở
Hiện tƣợng sạt lở xảy ra ở rất nhiều nơi trên thế giới và Việt Nam. Đặc biệt ở
những cơng trình nằm trên mái dốc, cơng trình chạy dọc theo các hệ sống sông rạch.
Những mái dốc tự nhiên đã ổn định trong nhiều năm có thể bất ngờ bị phá hoại hay
sạt lở bởi những thay đổi địa chấn, sự suy giảm cƣờng độ, thay đổi ứng suất, sự dao
động của mực nƣớc sơng có chu kỳ. Ở đồng bằng sơng Cửu Long nói chung và tỉnh
-7-
An Giang nói riêng có chiều dày tầng đất yếu tƣơng đối lớn và thƣờng xuyên ngập
chìm trong nƣớc.
Sạt lở đất đƣợc giải thích là sự mất cân bằng giữa thành phần kháng trƣợt và
thành phần gây trƣợt của các mặt trƣợt có thể. Khi mái dốc ổn định sự cân bằng
này đƣợc duy trì. Tuy nhiên, trong một trƣờng hợp nào đó, điều kiện cân bằng này
khơng cịn tồn tại. Sự phá vỡ cân bằng có thể do giảm thành phần kháng trƣợt hoặc
tăng thành phần gây trƣợt hoặc cả hai.
Cơ chế mất ổn định tổng thể của công trình trên đất yếu và đất sét thƣờng
xuất hiện dƣới dạng khối trƣợt cung tròn.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng
1.3.2.1. Ảnh hƣởng của yếu tố dòng chảy
Vào mùa lũ lƣu lƣợng, lƣu tốc dòng chảy lớn lại trùng vào mùa gió có triều
cƣờng gây ra sóng lớn tác động vào bờ. Dòng chảy chịu ảnh hƣởng của thủy triều,
nhất là khi triều rút, sự thoát nƣớc nhanh tạo ra lƣu tốc lớn.
1.3.2.2. Ảnh hƣởng của vật liệu dòng chảy
Kết cấu trầm tích ven bờ yếu, kém chặt sít do chƣa qua q trình nén chặt tự
nhiên, đất ln bị bão hòa nƣớc, độ gắn kết thấp dễ bị dòng chảy làm xói mịn gây
sạt lở.
1.3.2.3. Tƣơng tác giữa dịng chảy – lịng dẫn và q trình xói lở
Q trình phát triển của xói lở hoặc bồi là sự tƣơng tác liên tục của dòng
chảy đối với lòng dẫn. Dòng chảy có lƣu tốc (cục bộ) cao hơn khả năng kháng xói
của lịng dẫn tất yếu gây xói lịng dẫn. Biến đổi của lòng dẫn lại tạo nên những thay
đổi về cấu trúc của dòng chảy.
Tác động của áp lực thủy tĩnh: Vào các thời kỳ mùa lũ hoặc khi triều dâng,
phần đất đá ngập nƣớc nằm trong trạng thái bị đẩy nổi và trọng lƣợng của nó khơng
đủ để giữ yên các khối đất đá nằm ở phía trên. Đất đá ở phía trên gần nhƣ mất điểm
tựa bắt đầu dịch chuyển và làm cho phần đất đá trong trạng thái bị đẩy nổi bên dƣới
bị trƣợt. Ngoài ra, đất đá ở trạng thái đẩy nổi cũng làm giảm ứng suất pháp có hiệu
ở tại mặt trƣợt đã xác định hoặc đang dự đốn, do đó sức chống cắt của đất đá giảm
xuống và có thể phát sinh trƣợt.
-8-
Tác động của áp lực nƣớc thủy động: Nƣớc mƣa, nƣớc mặt ngấm xuống đất
theo các lỗ hổng, khoảng trống có trong đất đá và tạo ra dịng thấm lƣu thông trong
đất đá. Sự vận động thấm của nƣớc dƣới đất gây ra áp lực thủy động có ảnh hƣởng
đến sự biến đổi trạng thái ứng suất của đất đá cấu tạo bờ và gây ra biến dạng thấm.
1.3.2.4. Các điều kiện đặc trƣng của từng cơng trình
Bên cạnh nhƣng ảnh hƣởng của yếu tố chung, mỗi cơng trình đều có đặc
trƣng khác biệt nhƣ : tải trọng cơng trình trên bề mặt, (cơng trình giao thơng, nhà ở),
giao thơng thủy, khai thác cát trái phép, xây nhà lấn chiếm bờ sông, hoạt động lấn
bờ đào ao nuôi cá, neo đậu bè cá…
Những hoạt động kinh tế xây dựng ảnh hƣởng rất lớn đến hiện tƣợng trƣợt lở
bờ sông Hậu, có thể kể nhƣ sau:
- Phá hủy lớp phủ thực vật tạo mặt bằng xây dựng, làm mất ổn định bờ.
- Xây dựng cơng trình nằm sát mé bờ sơng thậm chí lấn chiếm ra phía sơng
làm thay đổi chế độ dịng chảy, cấu tạo địa chất khơng thuận lợi (đất yếu)… gây bất
lợi cho sự ổn định bờ.
- Tàu thuyền có tải trọng lớn đi lại gây nên sóng lớn tác dụng trực tiếp vào
bờ, gây xói lở bờ.
- Các bãi, bến ghe, thuyền neo đậu không hợp lý tạo ra mặt cắt ƣớt lịng sơng
co hẹp dẫn đến dịng chảy thay đổi, gây xói lở bờ.
- Q trình khai thác cát bừa bãi với qui mô lớn ở vùng và phụ cận làm thay
đổi chế độ dòng chảy của sơng dẫn đến q trình lở bờ xảy ra.
- Sử dụng không đúng, không hợp lý về các giải pháp và kết cấu của các
cơng trình bảo vệ bờ do khơng nắm chắc số liệu về dịng chảy và sự biến đổi của
dòng chảy, cũng nhƣ các số liệu về địa chất, về cấu tạo vùng bờ.
1.4. Các xu hƣớng và các giải pháp công nghệ gia cố bờ sông [1] [3]
Sạt lở bờ sông cũng đang là vấn đề lớn bức xúc hiện nay ở nƣớc ta. Sạt lở bờ
diễn ra ở hầu hết các địa phƣơng có sông. Sạt lở bờ sông ảnh hƣởng trực tiếp đến
kinh tế và xã hội của địa phƣơng. Ở vùng hạ lƣu hệ thống sơng Hồng, sơng Thái
Bình, hệ thống sơng ngịi miền Trung và Đồng bằng sơng Cửu Long, vì dịng sơng