Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đánh giá các giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện hạ thế điện lực châu thành (công ty điện lực bến tre)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

NGUYỄN VĂN ẤT

ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
TRÊN LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ - ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH
(CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẾN TRE)

Chuyên ngành : Quản Lý Năng Lượng
Mã số: 60340406

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 5 năm 2020


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG –HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Phúc Khải
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Huỳnh Quốc Việt
Cán bộ chấm nhận xét 2 : PGS. TS Vũ Phan Tú
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày 09 tháng 05 năm 2020
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Lê Kỷ

Chủ tịch


2. TS. Nguyễn Nhật Nam

Thư ký

3. TS. Huỳnh Quốc Việt

Phản biện 1

4. PGS. TS Vũ Phan Tú

Phản biện 2

5. TS. Dương Thanh Long

Ủy viên

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Nguyễn Văn Ất MSHV:1770250
Ngày, tháng, năm sinh: 27/01/1975. Nơi sinh: Bến Tre.
Chuyên ngành: Quản Lý Năng Lượng. Mã số : 60340406
TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ - ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH (CÔNG
TY ĐIỆN LỰC BẾN TRE)
I. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

- Phân tích tình hình tổn thất trên lưới điện hạ thế thuộc Điện lực Châu
Thành
- Xây dựng các phương áp giảm tổn thất, nâng chất lượng điện áp như lắp
đặt tụ bù, thay dây, giảm bán kính cung cấp điện
- Phân tích kinh tế các phương án đề xuất và chọn phương án tối ưu
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 19/08/2019
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ……………
IV.CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. Nguyễn Phúc Khải

Tp. HCM, ngày . . . tháng .. . năm 20....
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến:

-TS Nguyễn Phúc Khải, người đã hướng dẫn tơi trong suốt q trình làm
luận văn, sự chỉ bảo và định hướng của thầy giúp tôi tự tin nghiên cứu và giải
quyết vấn đề một cách cách khoa học.
- Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học,– Đại học Bách Khoa TP.
HCM và Ban giám đốc phân hiệu Đại học quốc gia chi nhánh tại Bến Tre, đã
tạo các điều kiện thuận lợi nhất cho chúng tôi được học tập và làm khóa luận
này.
- Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ và mở ra cho tôi thấy chân trời tri thức
mới, hướng dẫn tôi cách khám phá và làm chủ những kiến thức mới.
- Tập thể lớp Quản lý năng lượng khóa 1 tại Bến Tre, các bạn học viên tại
Phân hiệu Bến Tre đã cùng tôi đi qua những tháng ngày miệt mài học tập,
cùng chia sẻ những niềm vui nỗi buồn, động viên tôi đi qua những khó khăn,
để tơi vững bước vượt qua những vất vả, quyết tâm hoàn thành luận văn này.
Bến Tre, ngày 19 tháng 04 năm 2020
Học viên

Nguyễn Văn Ất


TÓM TẮT
Lưới điện hạ thế trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre có
nhiều tồn tại về kỹ thuật, nên tổn thất điện năng vẫn còn cao, yêu cầu cấp thiết
hiện nay là phải thực hiện giảm tổn thất điện năng. Trong điều kiện nguồn vốn
còn hạn chế nên khi chọn giải pháp thực hiện phải đảm bảo sử dụng nguồn vốn
tiết kiệm, hiệu quả. Một hạng mục lưới điện có thể thực hiện giảm tổn thất điện
năng bằng một giải pháp hoặc nhiều giải pháp kết hợp, vậy căn cứ vào cơ sở
nào để lựa chọn được giải pháp đạt yêu cầu?. Trong thời gian qua các huyện,
thành phố đã lựa chọn giải pháp thực hiện không giống nhau, do chưa nghiên
cứu, làm rỏ vấn đề nêu trên.
Luận văn này, tác giả đã tìm hiểu lý thuyết về các giải pháp giảm tổn thất

điện năng kỹ thuật trên lưới điện hạ thế như: lắp đặt tụ bù, nâng tiết diện dây
dẫn, giảm bán kính cấp điện; thu thập số liệu thực tế, điển hình vài hạng mục
lưới điện hạ thế, sau đó dùng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn kết quả giảm
tổn thất điện năng của từng giải pháp trước và sau khi thực hiện, tính hiệu quả
kinh tế, đánh giá, kết luận.
Qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã có kết quả đánh giá các giải pháp giảm
tổn thất điện năng trên lưới điện hạ thế trong trường hợp cấp điện theo một
hướng, đã giải quyết được một tình huống cụ thể trong giảm tổn thất điện năng.


ABSTRACT
Low voltage grid in districts and cities of Ben Tre province has many
technical problems, so the power loss is still high, the urgent requirement is to
reduce electricity loss. In terms of limited capital, the choice of implementation
solution must ensure the efficient and thrifty use of capital. A grid item can
reduce power loss with a solution or many combination solutions, so based on
which basis to choose a satisfactory solution? In recent years, the districts and
cities have chosen the implementation solution is not the same, because it has
not studied, clarified the above problem.
In this dissertation, the author has studied the theory of solutions to
reduce technical power loss on low voltage grids such as installing capacitor,
increasing conductor cross-section, reducing power supply radius; collect actual
data, typically some low voltage grid items, then use PSS / ADEPT software to
calculate the results of power loss reduction of each solution before and after
implementation, economic efficiency Internationally, reviews, conclusions.
Through the results of the research, the author has evaluated the results of
measures to reduce power loss on low voltage grids in the case of power supply
in one direction, has solved a specific situation in reducing power losses.



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho thực hiện luận văn đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Bến Tre, ngày 19 tháng 04 năm 2020
Học viên

Nguyễn Văn Ất


8

MỤC LỤC
Trang
Mục lục ........................................................................................................ 8
Từ ngữ viết tắt ........................................................................................... 10
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 11
1. Giới thiệu lý do chọn đề tài ................................................................... 11
2. Vấn đề sẽ được nghiên cứu .................................................................... 12
3. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 13
4. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu .......................................... 13
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 13
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................. 14
7. Bố cục luận văn ...................................................................................... 15
CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG KHU VỰC HUYỆN CHÂU
THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TỚI ..................................................... 16
1.1 Giới thiệu chung huyện Châu Thành .................................................. 16
1.2 Tình hình kinh tế xã hội năm 2019 và phương hướng năm 2020 ...... 17

1.3 Giới thiệu lưới điện khu vực ................................................................ 20
1.4 Tình hình tổn thất điện năng trên lưới điện hạ thế ........................... 22
1.5 Phương hướng giảm tổn thất điện năng hạ thế của Điện lực ............. 22
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG KỸ
THUẬT VÀ CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN PSS ADEPT .................. 25
2.1 Tổng quan tổn thất điện năng kỹ thuật .............................................. 25
2.2 Tham khảo kết quả những công trình có tính chất tương tự ............. 25
2.3 Giải pháp lắp đặt tụ bù để bù công suất phản kháng ........................ 26
Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


9

2.4 Giải pháp giảm bán kính cấp điện ...................................................... 40
2.5 Giải pháp tăng tiết diện dây dẫn điện ................................................ 46
2.6 Giới thiệu chương trình tính tốn PSS ADEPT ................................. 55
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN .................... 77
3.1 Cơ sở lý thuyết ...................................................................................... 77
3.2 Số liệu lựa chọn đưa vào tính tốn hiệu quả kinh tế ........................... 80
3.3 Kết quả tính tốn .................................................................................. 84
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ............ 110
4.1 Tóm tắt kết quả tính tốn .................................................................. 110
4.2 Đánh giá các giải pháp ....................................................................... 110
4.3 Kiến nghị ............................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 113
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ......................................................... 114
Q TRÌNH ĐÀO TẠO.......................................................................... 114
Q TRÌNH CƠNG TÁC ....................................................................... 114


Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


10

TỪ NGỮ VIẾT TẮT
EVN
ĐL
HT
HTĐĐ
QLVH
SCL
TTĐN
TBA
VH
VPSDĐ

Luận văn thạc sĩ

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
: Điện lực
: hạ thế
: hệ thống đo đếm
: quản lý vận hành
: sửa chữa lớn
: Tổn thất điện năng
: trạm biến áp

: vận hành
: vi phạm sử dụng điện

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


11

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu lý do chọn đề tài
Hệ thống điện Việt Nam nói chung, tại từng địa phương cấp huyện nói
riêng cịn nhiều tồn tại về mặt kỹ thuật, nên tổn thất điện năng (TTĐN) của
EVN còn cao. Nguyên nhân chính là do lịch sử để lại, bởi sau khi thống nhất
đất nước (1975) tình hình kinh tế suy yếu, lạc hậu nên việc đầu tư lưới điện từ
trước đến nay tại các địa phương đa phần áp dụng theo những tiêu chuẩn kỹ
thuật còn thấp, quản lý vận hành chưa có chiều sâu,…, trong khi nền kinh tế
ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng điện tăng mạnh, làm cho tổn thất điện
năng sẽ tăng theo, cần kịp thời thực hiện giải pháp giảm tổn thất điện năng
cho lưới điện.
Chính Phủ giao cho Tập đồn Điện lực Việt Nam (EVN) quản lý, vận
hành hệ thống điện Việt Nam với các nhiệm vụ trọng tâm gồm: “Đảm bảo đủ
điện cho nhu cầu phát triển kinh tế đất nước”, “Đạt chỉ tiêu % số hộ dân sử
dụng điện”, “Giảm tổn thất điện năng”, …
Yêu cầu giảm tổn thất điện năng trên cơ sở phải đảm bảo sử dụng
nguồn vốn tiết kiệm, hiệu quả. Chỉ đạo của Chính phủ về giảm tổn thất điện
năng được EVN triển khai, giao chỉ tiêu thực hiện (bằng mức phần trăm cụ
thể) đến các đơn vị cấp dưới (Các Tổng Công ty Điện lực, Tổng Công ty
truyền tải điện, …. trực thuộc EVN). Các đơn vị cấp dưới EVN tiếp tục phân
giao chỉ tiêu TTĐN cho đơn vị cấp dưới của mình và đối với khối các Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc, Trung, Nam thì cấp đơn vị thấp nhất được giao

chỉ tiêu TTĐN là Đội QLVH lưới điện cao thế (110kV) và các Điện lực
Thành phố/huyện trực thuộc các Công ty Điện lực Tỉnh, chỉ tiêu giao TTĐN
theo từng cấp điện áp (110kV; 35-22kV; 0,4kV).
Đi kèm với việc giao chỉ tiêu tổn thất điện năng, EVN ban hành tài liệu
hướng dẫn các biện pháp về quản lý kỹ thuật vận hành để giảm TTĐN như:
nâng tiết diện dây dẫn, giảm bán kính cấp điện, nâng điện áp vận hành, bù
công suất phản kháng, …., Việc chọn giải pháp giảm tổn thất điện năng nào
Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


12

cho một hạng mục cụ thể do đơn vị trực tiếp quản lý khu vực chọn trên cơ sở
hiện trạng lưới điện thực tế.
Qua tìm hiểu tình hình áp dụng các giải pháp giảm tổn thất điện năng
trên lưới điện hạ thế (0,4kV) thuộc địa bàn của Công ty Điện lực Bến Tre, cụ
thể như sau: (1) Đường dây hạ thế có cosphi thấp, áp dụng giải pháp lắp tụ bù
để bù cosphi (giảm tổn thất điện năng); (2) Đường dây hạ thế có bán kính lớn,
áp dụng giải pháp giảm bán kính cấp điện; (3) Đường dây hạ thế mang tải
cao, đầy tải, quá tải, áp dụng giải pháp nâng tiết diện dây; (4) Có trường hợp
Đường dây hạ thế cần giảm TTĐN bằng một trong nhiều giải pháp thì việc
lựa chọn giải pháp giảm tổn thất điện năng tại các Điện lực Thành phố/huyện
khơng giống nhau. Ví dụ như: Có một hạng mục đường dây hạ thế cấp điện
theo 1 hướng có TTĐN cao; Có Điện lực chọn giải pháp nâng tiết diện dây
dẫn hiện hữu lên; Có Điện lực chọn giải pháp phát triển lưới trung thế, di dời
trạm biến áp hiện hữu vào giữa để chia lưới hạ thế đó ra làm 2 hướng, làm
giảm tải trên đường dây và giảm bán kính cấp điện,….
Hiện tại, Công ty Điện lực Bến Tre chưa tổ chức nghiên cứu, làm rỏ

các nội dung (1) Tại sao sử dụng giải pháp đó để giảm tổn thất điện năng (cơ
sở lý thuyết của giải pháp đó)?; (2) Hiệu quả giải pháp đó là gì (bằng tính tốn
thực nghiệm)?; (3) Trường hợp phải lựa chọn áp dụng 1 trong nhiều giải pháp
giảm tổn thất đều được thì nên chọn giải pháp nào?. Để tham gia thực hiện
làm rỏ các câu hỏi đặt ra ở trên, Tôi chọn đề tài: “Đánh giá các giải giảm
TTĐN trên lưới điện hạ thế Điện lực Châu Thành (Công ty Điện lực Bến
Tre)” làm đề tài luận văn của mình.
2. Vấn đề sẽ được nghiên cứu:
- Lý thuyết về các giải pháp giảm tổn thất điện năng kỹ thuật trên lưới
điện hạ thế đang cấp điện theo từng phát tuyến, trong luận văn này tôi tập
trung vào 3 giải pháp chính: (1) Nâng tiết diện dây dẫn; (2) Lắp đặt tụ bù để
bù công suất phản kháng; (3) Giảm bán kính cấp điện.

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


13

- Dùng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn kết quả giảm tổn thất điện
năng của từng giải pháp.
- Đánh giá mức độ hiệu quả từng giải pháp, so sánh giữa các giải pháp.
3. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nơi tác giả đang công tác với tình hình
tổn thất điện năng lưới điện hạ thế còn cao, nhiệm vụ giảm TTĐN phải thực
hiện thường xuyên, liên tục và cuối mỗi năm phải đạt thấp hơn chỉ tiêu
%TTĐN được cấp trên giao. Do đó, mỗi trường hợp lưới hạ thế của 1 trạm
biến áp công cộng hay trên 1 tuyến đường dây hạ thế cụ thể phải lựa chọn
được những giải pháp giảm tổn thất điện năng phù hợp để thực hiện, nhằm đạt

hiệu quả mong đợi.
4. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: đánh giá 3 giải pháp giảm tổn thất điện năng
kỹ thuật trên lưới hạ thế.
- Phạm vi nghiên cứu: lưới hạ thế thực tế của một số trạm cơng cộng
điển hình trên địa bàn Điện lực Châu Thành (huyện Châu Thành) – tỉnh Bến
Tre.
- Giới hạn nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu, đánh giá 3 giải pháp giảm
TTĐN cụ thể trên đường dây hạ thế đang cấp điện theo 1 hướng:
+ Nâng tiết diện dây dẫn hiện hữu.
+ Lắp tụ bù hạ thế.
+ Giảm bán kính cấp điện (bằng cách: phát triển mới lưới trung
thế, di dời trạm biến áp hiện hữu vào giữa để chia lưới hạ thế đó ra làm 2
hướng, làm giảm tải trên đường dây và giảm bán kính cấp điện).
5. Phương pháp nghiên cứu:
Yêu cầu phải nắm vững lý thuyết về tổn thất điện năng kỹ thuật và sử
dụng thành thạo module tính trào lưu cơng xuất của phần mềm PSS/ADEPT
để tính tốn thực nghiệm, biết ước các chi phí có liên quan và tính tốn hiệu
quả kinh tế khi đầu tư. Trình tự tiến hành như sau:

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


14

- Thu thập số liệu thực tế có liên quan trên địa bàn huyện Châu Thành
và Điện lực Châu Thành (tình hình kinh tế xã hội, tình hình TTĐN hiện tại,
các yếu tố đang gây ra TTĐN hạ thế trên địa bàn, giải pháp thực hiện giảm

TTĐN hạ thế thời gian tới của Điện lực Châu Thành, số liệu quản lý đường
dây, trạm phân phối, thông số vận hành, sản lượng điện tiêu thụ…).
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn (gồm các cơng việc
sau):
+ Xây dựng các bản vẽ lưới điện hạ thế trên phần mềm tính tốn.
+ Tính tốn TTĐN trước khi thực hiện
+ Tính tốn TTĐN sau khi thực hiện
- Ước giá trị vốn đầu tư và tính hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư.
- Đánh giá mức độ hiệu quả từng giải pháp, so sánh giữa các giải pháp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài: “Đánh giá các giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới
điện hạ thế Điện lực Châu Thành (Công ty Điện lực Bến Tre)” có những
điểm mới như sau: (1) Chưa được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre; (2) Tác
giả tự nghiên cứu và thực hiện.
- Đối với cá nhân tác giả sau khi hoàn thành đề tài này sẽ tích lũy được
một kinh nghiệm lớn, làm tiền đề tốt cho việc hồn thành nhiệm vụ cơng tác
sau này, cũng như sẽ tiếp tục mở rộng thực hiện đề tài này hay thực hiện một
đề tài mới khác trong tương lai.
- Đối với Công ty Điện lực Bến Tre:
+ Triển khai áp dụng vào thực tiễn tại đơn vị.
+ Thêm một kết quả nghiên cứu thực tế bổ sung vào tư liệu Công
ty và làm cơ sở cho các cán bộ, nhân viên tham khảo, mở rộng về sau.
- Đối với hiệu quả nghiên cứu nói chung là một sản phẩm nghiên cứu,
giải quyết một tình huống cụ thể của một yêu cầu thực tiễn đang rất cần thiết
cho ngành điện Việt Nam (giảm tổn thất điện năng).

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250



15

7. Bố cục luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm các phần và chương như sau:
- Mở đầu
- Chương 1: Tình hình hiện trạng khu vực huyện Châu Thành, tỉnh Bến
Tre và phương hướng tới.
- Chương 2: Lý thuyết giảm tổn thất điện năng kỹ thuật và chương trình
tính tốn (PSS ADEPT).
- Chương 3: Tính tốn hiệu quả kinh tế dự án.
- Chương 4: Đánh giá các giải pháp và kiến nghị.

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


16

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG KHU VỰC HUYỆN CHÂU THÀNH
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TỚI
1.1 Giới thiệu chung huyện Châu Thành[9]
1.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Châu Thành nằm ở phía bắc tỉnh Bến Tre: phía đơng giáp với
huyện Bình Đại; Phía đơng nam giáp với thành phố Bến Tre; Phía tây và nam
giáp với sông Hàm Luông ngăn cách với huyện Chợ Lách và huyện Mỏ Cày
Nam; Phía bắc giáp với con sông Tiền ngăn cách với thành phố Mỹ
Tho (tỉnh Tiền Giang).

1.1.2 Đặc điểm địa hình, địa chất
Địa hình đồng bằng ven biển tương đối thấp và bằng phẳng. Độ cao
trung bình phổ biến từ 0,4 – 1,2 m (chiếm khoảng 87% diện tích tồn huyện).
Huyện nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ven biển, có 2 mùa mưa, nắng rõ
rệt trong năm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau. Nhiệt độ tương đối cao và ổn định, trung bình từ 25 - 280C;
nhiệt độ cao nhất 360C vào tháng 4, 5; nhiệt độ thấp nhất là 180C vào tháng 1,
2. Tổng lượng mưa/năm đạt khoảng 1.400-1.500 mm tập trung chủ yếu vào
mùa mưa (tháng 7,8,9 đạt 300 mm/tháng). Điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho
sản xuất nơng nghiệp. Tuy nhiên, do lượng mưa tập trung theo mùa nên
thường xảy ra ngập úng cục bộ đối với một số vùng có địa hình thấp, trũng.
Có nhiều sơng ngịi, kênh rạch lớn, chằng chịt, cung cấp tốt cho việc sản xuất
nông nghiệp cũng như sinh hoạt của nhân dân. Bên cạnh đó, nước ngầm tần
sâu khá phong phú cũng góp phần phục vụ nguồn nước sinh hoạt cho dân cư.
1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên
Theo số liệu thống kê huyện Châu Thành có diện tích tự nhiên là
33.485,97 ha, trong đó, đất nơng nghiệp là 26.110,56 ha, chiếm 79,1% diện
tích tự nhiên (gồm: đất cây hàng năm 17.899,56 ha, chiếm 75,9% đất nông
Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


17

nghiệp, trong đó đất trồng lúa 17.132,91; đất trồng cây lâu năm 5.676,75 ha;
đất nuôi trồng thủy sản 836 ha); đất phi nơng nghiệp 7.373,61 ha.
1.2 Tình hình kinh tế xã hội năm 2019 và phương hướng năm 2020[6]
1.2.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu năm 2019
Bảng 1.1 Thống kê kết quả các chỉ tiêu chủ yếu năm 2019 huyện Châu Thành

Chỉ tiêu

TT

ĐVT

Kết quả

1. Về kinh tế
1

Cơ cấu kinh tế
+ Khu vực I

%

14,32

+ Khu vực II

%

46,87

+ Khu vực III

%

31,23


+ Thuế sản phẩm

%

7,58

Tổng thu cân đối ngân sách

Tỷ đồng

568,098

+ Trong đó, thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

122,501

3

Tổng chi cân đối ngân sách

Tỷ đồng

568,098

4

Xây dựng GTNT


km

52,974

5

Tỷ lệ hộ sử dụng nước máy

%

78,8

6

Tỷ lệ hộ sử dụng điện

%

99,97

%

64,0

2

2. Về văn hóa – xã hội
7

Tỷ lệ lao động qua đào tạo


8

Số lao động có việc làm mới trong năm

9

Giảm tỷ lệ hộ nghèo được

10

Xuất khẩu lao động

11

Xây dựng nhà tình thương

12

Giáo dục:

Người

4.150

%

0,66

Người


100

Căn

122

- Năm học 2018 – 2019
+ Tỷ lệ học sinh tiểu học bỏ học

%

0

+ Tỷ lệ học sinh THCS bỏ học

%

0,25

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


18

Chỉ tiêu

TT


ĐVT

+ Tỷ lệ tốt nghiệp THPT

Kết quả

%

98,93

+ Trẻ 5 tuổi ra Mẫu giáo

%

100

+ Trẻ 6 tuổi vào lớp Một

%

100

13

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

%

9,2


14

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

90

- Năm học 2019 – 2020

1.2.2 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2020
1.2.2.1 Mục tiêu tổng quát
Năm 2020, là năm cuối của giai đoạn phát triển 05 năm.
Tiếp tục đưa kinh tế tăng trưởng bền vững; đẩy mạnh phát triển công
nghiệp, thương mại và dịch vụ. Xây dựng nền công nghiệp kỹ thuật cao
gắn với chuỗn giá trị và thương hiệu sản phẩm. Huy động, vận động
thực hiện tốt các nguồn vốn đầu tư phát triển. Tiếp tục kêu gọi đầu tư
của các doanh nghiệp song song với việc vận đ ộng, phát huy tốt nội lực
nhất là tiềm năng về vốn và sức lao động trong nhân dân để xây dựng
kết cấu hạ tầng KTXH, nhất là hệ thống giao thông.Tăng cường nguồn
lực thúc đẩy tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới.
Ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, phịng chóng thiên tai và bảo vệ
môi trường. Tiếp tục thực hiện CCHC, sắp xếp, sáp nhập tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Đảm
bảo an sinh xã hội, giảm nghèo hiệu quả, nâng cao đời sống nhân dân.
Thực hành hiệu quả tiết kiệm, chống lãng phí; giữ vững an ninh, trật tự
an tồn xã hội.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2020:
Bảng 1.2 Thống kê các chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 huyện Châu Thành

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

KH 2019

1. Về kinh tế

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


19

Chỉ tiêu

TT
1

ĐVT

KH 2019

Cơ cấu kinh tế
+ Khu vực I

%


14,0

+ Khu vực II

%

47,35

+ Khu vực III

%

31,26

+ Thuế sản phẩm

%

7,29

Tổng thu cân đối ngân sách

Tỷ đồng

506,656

+ Trong đó, thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng


119,200

3

Tổng chi cân đối ngân sách

Tỷ đồng

506,656

4

Xây dựng GTNT

5
6

2

km

51

Tỷ lệ hộ sử dụng nước máy

%

81


Tỷ lệ hộ sử dụng điện

%

99,99

%

65,0

2. Về văn hóa – xã hội
7

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

8

Số lao động có việc làm mới trong năm

9

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

0,5

10

Xuát khẩu lao động


Người

80

11

Xây dựng nhà tình thương

Căn

50

12

Giáo dục:
+ Tỷ lệ học sinh tiểu học bỏ học

<%

0,2

+ Tỷ lệ học sinh THCS bỏ học

<%

1

+ Tỷ lệ tốt nghiệp THPT


>%

90

+ Trẻ 5 tuổi ra Mẫu giáo

%

100

+ Trẻ 6 tuổi vào lớp Một

%

100

13

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD

%

9,1

14

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%


90,00

Người

3.000

- Năm học 2019 – 2020

- Năm học 2019 – 2020

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


20

1.3 Giới thiệu lưới điện khu vực[8]
1.3.1 Nguồn cung cấp điện:
Lưới điện thuộc Điện lực Châu Thành quản lý bao gồm cấp 22kV và
0,4kV, nhận điện từ các trạm biến áp 110kV - 2x63MVA Bến Tre và 110kV 40MVA Giao Long, chi tiết cụ thể như sau:
Bảng 1.3 Thông số vận hành các phát tuyến T12/2019
Tuyến

Pmax

Pmin

Qmax


Qmin

Ghi chú

TRẠM BIẾN ÁP 110KV – 2 x 63MVA BẾN TRE
472 Bến Tre

7.4

4.7

0.8

0.2

475 Bến Tre

5.3

2.7

0.6

0.0

479 Bến Tre

14.7

8.6


1.6

0.6

477 Bến Tre

11.0

5.4

1.8

0.4

478 Bến Tre

10.6

7.0

1.8

0.3

480 Bến Tre

10.2

5.2


1.2

0.8

TRẠM BIẾN ÁP 110KV - 40MVA GIAO LONG
471 Giao Long

5.4

3.0

1.0

0.0

473 Giao Long

7.2

6.0

1.5

0.8

475 Giao Long

8.9


6.8

1.5

0.4

477 Giao Long

11.0

8.2

2.1

1.2

TỔNG CỘNG

91.7

57.6

13.9

4.7

(nguồn: Điện lực Châu Thành, tháng 01/2020)
1.3.2 Đường dây trung hạ thế, trạm biến áp phân phối, công tơ bán
điện
1.3.2.1 Đường dây trung hạ thế:

Bảng 1.4 Thống kê đường dây Điện lực Châu Thành 2019

1

Hạng mục
Tổng đường dây (km)
Đường dây trung thế 22kV

Luận văn thạc sĩ

TSĐL
924,876
240,299

TSKH
15,128
15,128

Tổng
940,004
255,427

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


21

1.1
1.2
2

2.1
2.2
2.2.1
2.2.2

Hạng mục
Vận hành cấp 22kV
Vận hành cấp 12,7kV
Đường dây hạ thế
Vận hành cấp 0.4kV
Vận hành cấp 0.22kV
1 pha 3 dây
1 pha 2 dây

TSĐL
133,814
106,485
684,577
101,478
583,100
148,421
434,679

TSKH
12,561
2,567
0,000
0,000
0,000
0,000

0,000

Tổng
146,375
109,052
684,577
101,478
583,100
148,421
434,679

(nguồn: Điện lực Châu Thành, tháng 01/2020)
1.3.2.2 Trạm biến áp phân phối:
Bảng 1.5 Thống kê trạm biến áp Điện lực Châu Thành 2019

Thống kê TBA
Số trạm
Tài sản điện lực
Tài sản khách hàng
Số máy
Tài sản điện lực
Tài sản khách hàng
Dung lượng
Tài sản điện lực
Tài sản khách hàng

Trạm biến
áp 3 pha,
P≤400 KVA
192

85
107
428
203
225
27.721,0
12.295
15.426

Trạm biến
áp 3 pha,
P>400
KVA
109
7
102
128
7
121
178.210,0
4.130,0
174.080,0

Trạm
biến áp 1
pha,
1MBA
461
380
81

461
380
81
17.170,0
14.777,5
2.392,5

Trạm
biến áp 1
pha,
2MBA
111
111
0
222
222
0
6.790,0
6.790,0
0,0

Tổng
873
583
290
1.239
812
427
229.891,0
37.992,5

191.898,5

(nguồn: Điện lực Châu Thành, tháng 01/2020)
1.3.2.3 Công tơ bán điện (điện năng kế):
- Tổng số khách hàng: 61.621 khách hàng (61.176 khách hàng 1
pha và 445 khách hàng 3 pha).
- 100% trạm biến áp công cộng (551 trạm) đã lắp điện năng kế
điện tử tổng trạm.
- 100% trạm biến áp chuyên dùng (290 trạm) đã lắp điện năng kế
điện tử tại trạm.
- Phân loại điện năng kế: điện kế điện tử 27.631 cái (còn lại là
điện năng kế cơ)
Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


22

1.4 Tình hình tổn thất điện năng trên lưới điện hạ thế
1.4.1 Tình hình thực hiện TTĐN HT 5 năm gần đây so với kế hoạch
Bảng 1.6 Thống kê Tổn thất điện năng Điện lực Châu Thành 2015-2019
Năm

Năm

Năm

Năm


2016

2017

2018

2019

chưa áp dụng

6,56

5,3

4,85

4,4

7,05

5,75

5,62

4,85

4,4

-


ĐẠT

K ĐẠT

ĐẠT

ĐẠT

Stt

Hạng mục

ĐVT

Năm 2015

1

Kế hoạch giao

%

2

Thực hiện

%

3


Đánh giá

(nguồn: Điện lực Châu Thành, tháng 01/2020)
1.4.2 Đánh giá kết quả thực hiện:
Giai đoạn 2015 đến 2019: Năm 2015 Công ty Điện lực không áp dụng
việc giao chỉ tiêu TTĐN trên lưới hạ áp; Chỉ riêng năm 2017, Điện lực Châu
Thành thực hiện TTĐN lưới hạ áp Không Đạt kế hoạch được cấp trên giao.
Tuy nhiên %TTĐN hạ áp đã giảm theo từng năm.
1.5 Phương hướng giảm tổn thất điện năng hạ thế của Điện lực
1.5.1 Nguyên nhân TTĐN hạ thế hiện nay và biện pháp khắc phục:
Điện lực Châu thành cơ bản đã thống kê được các nguyên nhân gây ra
TTĐN còn cao hiện nay và đề xuất các giải pháp để khắc phục, cụ thể như
sau:
Bảng 1.7 Thống kê nguyên nhân tổn thất của Điện lực Châu Thành hiện nay
Stt

Giải pháp

Nguyên nhân
Khâu kỹ thuật

1

Trạm cơng cộng có điện áp Tăng đầu phân áp máy biến thế để điện
đầu nguồn vào giờ thấp điểm áp phía thứ cấp đạt 105%Uđm vào giờ
chưa đạt qui định (105% thấp

điểm (tức




tương đương

Uđm)

231V/399V).

2

Lệch pha (>15%)

Tổ chức cân pha

3

Thiếu bù hoặc vận hành chưa Di dời tụ bù hiện có về vị trí thích hợp,

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


23

hiệu quả tụ bù hiện có (vị trí theo dõi sát tình hình vận hành, lắp bổ
khơng phù hợp, vận hành sung tụ bù.
khơng tin cậy, …)
4

Rị điện, phát nhiệt mối Xử lý vị trí rị điện, vệ sinh hoặc thay

nối,….

5

mới mối nối, …

Cây chạm vào lưới điện có Phát quang cây xanh
điểm hở

6

Quá bán kính cấp điện, điện Cấy thêm trạm biến áp (phát triển mới
áp cuối nguồn thấp

đường dây trung thế - nếu là trạm cuối
lưới trung thế), cắt lưới hạ thế để giảm
bán kính (tiêu chí bán kính lưới hạ thế
3 pha 4 dây < 450m; Lưới hạ thế 1 pha
3 dây < 250m và lưới hạ thế 1 pha 2
dây < 100m).

7

Tiết diện dây dẫn không phù Thay dây tiết diện lớn hơn cho phù hợp
hợp

hoặc chọn cách kéo tăng cường thêm
dây.

8


Dây dẫn lâu năm, lão hóa, Thay dây dẫn mới.
điện trở dây dẫn tăng

9

Nhánh rẽ từ lưới hạ thế vào Thay dây dẫn mới
điện kế có chất lượng kém
Khâu kinh doanh

10

Điện kế, TU, TI khơng phù Thay thế bằng điện kế, TU, TI phù hợp
hợp phụ tải (do định mức quá phụ tải
lớn, sai số ngoài giới hạn, …)

11

Hệ thống đo đếm đấu sai

Kiểm tra, phát hiện và khắc phục

12

Khách hàng sai mã trạm (số Kiểm tra, phát hiện và cập nhật lại vào
khách hàng trong trạm chưa chương trình
khớp giữa chương trình quản

Luận văn thạc sĩ


Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


24

lý và thực tế)
13

Cơng tơ sót bộ (khơng có Kiểm tra, phát hiện và cập nhật lại vào
trong sổ sách)

14

chương trình

Cơng tơ cảm ứng có nguy cơ Theo dõi thường xuyên, thay thế kịp
quá tải giải quyết chưa kịp thời ngay khi phát hiện
thời

15

Thùng công tơ bị nghiêng

Khắc phục ngay khi phát hiện

16

Thay định kỳ công tơ khách Chấn chỉnh lại khâu tổ chức thực hiện
hàng mua điện sau trạm biến
áp công cộng chậm hơn kế

hoạch

17

Các điểm hở dễ câu móc lấy Khắc phục ngay khi phát hiện
cắp điện như kẹp quai, cầu
chì cá

18

Thùng cơng tơ, hộp cơng tơ, Thay mới.
dây dẫn hư hỏng có nguy cơ
mất an tồn cung cấp điện,
nguy cơ xâm nhập để lấy cắp
điện.
1.5.2 Lộ trình giảm TTĐN đến năm 2020 của Điện lực Châu

Thành:
- Tổ chức khắc phục các tồn tại khâu kỹ thuật, khâu KD đã phát hiện.
- Tiếp tục áp dụng các giải pháp giảm TTĐN theo hướng dẫn, có chọn
lọc giải pháp phù hợp thực tế địa bàn nhằm giảm tổn thất điện năng đạt kế
hoạch cấp trên giao theo chỉ tiêu lộ trình là 3,95% trong năm 2020 (tức là
giảm thêm 0,45% so với kế hoạch năm 2019).

Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


25


CHƯƠNG 2
LÝ THUYẾT GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG KỸ THUẬT
VÀ CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN PSS ADEPT
2.1 Tổng quan về tổn thất điện năng kỹ thuật
Phân phối điện năng đến các hộ tiêu thụ, cần phải dùng dây dẫn và máy
biến áp. Khi có dịng điện chạy qua dây dẫn và máy biến áp, do chúng có điện
trở và điện kháng nên bao giờ cũng có tổn thất nhất định về công suất tác
dụng ΔP và công suất phản kháng ΔQ. Điện năng mất mát ΔA đó biến thành
nhiệt làm nóng dây dẫn và máy biến áp.
Tổn thất công suất phản kháng ΔQ tuy khơng ảnh hưởng trực tiếp đến
mức phí tổn về nhiên liệu nhưng gây ra tình trạng khơng đủ công suất phản
kháng để cung cấp cho các hộ tiêu thụ điện.
Giảm tổn thất công suất và đảm bảo điện áp trong mạng điện có thể
thực hiện bằng giải pháp thay đổi dịng cơng suất phản kháng. Để thực hiện
điều đó, người ta đặt nguồn cơng suất phản kháng gần hộ tiêu thụ điện và nối
song song với phụ tải. Các nguồn cơng suất phản kháng có thể là các máy bù
đồng bộ, các tụ điện.
2.2 Tham khảo kết quả những cơng trình có tính chất tương tự:
2.2.1 Kết quả nghiên cứu khoa học của tác giả Phạm Văn Hiệp,
đăng trên website của Trường đại học Quốc tế Bắc Hà, với tiêu đề “Xây
dựng bài toán bù tối ưu và phương pháp thiết kế bù công suất phản
kháng, nâng cao hệ số Cos”, như sau:
“Kết quả tính tốn phân tích kinh tế – tài chính dự án bù cơng suất phản
kháng, cho thấy mơ hình đề xuất lắp tụ bù trong lưới điện hạ áp sẽ mang lại
hiệu quả kinh tế sau 6 tháng, đây là một giải pháp có tính kinh tế cao trong xã
hội”.
2.2.2 Bài viết của tác giả Tùng Thanh, đăng trên báo Nhân Dân
điện tử, ngày 20/8/2016 với tiêu đề:” Nhiều giải pháp đồng bộ giảm tổn
thất điện năng”, có nội dung như sau:


Luận văn thạc sĩ

Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Ất – MS: 1770250


×