Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền dự án của nhà thầu chính và xây dựng mô hình bbns đánh giá rủi ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------

HUỲNH HỮU MINH ĐĂNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DÕNG
TIỀN DỰ ÁN CỦA NHÀ THẦU CHÍNH VÀ XÂY DỰNG MƠ
HÌNH BBNS ĐÁNH GIÁ RỦI RO.
Chun ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 65080302

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 1 năm 2020


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lƣơng Đức Long
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 1:
..……………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 2:
……………………………………………………………............................
………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………
Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại: TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH, ngày 10 tháng 1 năm 2020.
Thành phần đánh giá luận văn thạc sỹ gồm:
1. TS. Đỗ Tiến Sỹ;
2. TS. Nguyễn Anh Thƣ;
3. TS. Trần Đức Học;
4. TS. Nguyễn Thanh Phong;
5. TS Đặng Thị Trang.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA
KỸ THUẬT XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Huỳnh Hữu Minh Đăng
Ngày, tháng, năm sinh: 10/02/1992
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng.
I. TÊN ĐỀ TÀI:

MSHV: 1670612
Nơi sinh: Tiền Giang

Mã số: 65080302

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DÕNG TIỀN DỰ ÁN CỦA
NHÀ THẦU CHÍNH VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH BBNS ĐÁNH GIÁ RỦI RO
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến dịng tiền dự án của Nhà
thầu chính.
- Xây dựng mơ hình BBNs đánh giá rủi ro về Dịng tiền dự án của Nhà thầu
chính trong q trình thi công dựa trên tất cả các nhân tố ảnh hưởng.
- Áp dụng mơ hình vào 1 cơng trình thực tế tại TP.Hồ Chí Minh để kiểm tra
tính hợp lý.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 19/08/2019
-

IV.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/01/2020

V.

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : PGS. TS. LƢƠNG ĐỨC LONG.

Tp. HCM, ngày … tháng … năm 2020
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

PGS.TS Lƣơng Đức Long

TS Đỗ Tiến Sỹ


TRƢỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TS. Lê Anh Tuấn


LỜI CẢM ƠN!
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Lƣơng Đức Long,
người Thầy đã tận tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều để hồn thành luận văn
này. Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đến q Thầy, Cơ đang giảng dạy chuyên
ngành Quản Lý Xây dựng đã truyền đạt kiến thức và chia sẻ kinh nghiệm quý báu
từ học thuật đến thực tiễn trong suốt thời gian tôi tham gia chương trình cao học từ
năm 2016-2019.
Luận văn này được hồn thành sau thời gian nỗ lực với sự hướng dẫn tận tình của
q thầy cơ, sự hỗ trợ và góp ý chân tình của bạn bè và đồng nghiệp. Xin chân
thành cảm ơn các anh/ chị, các bạn đồng nghiệp và các anh/chị, các bạn ở các lớp
cao học ngành Quản lý xây dựng đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình nghiên cứu
và thu thập dữ liệu.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, những
bạn bè đã ln bên cạnh quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi về tinh thần, giúp tơi vượt
qua những khó khăn để hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 1 năm 2020

Huỳnh Hữu Minh Đăng


TĨM TẮT
Hàng năm, có hàng trăm nhà thầu ở nước ta gặp khó khăn tài chính hoặc phá
sản một phần do mức độ không chắc chắn cao trong ngành xây dựng. Mặc dù nhiều

yếu tố có thể là nguyên nhân của thất bại này, các yếu tố về tài chính và ngân sách
là nguyên nhân phổ biến nhất. Các vấn đề tài chính khơng chỉ ảnh hưởng đến dịng
tiền, mà cịn có thể ảnh hưởng đến sự tương tác giữa các bên tham gia dự án. Do đó,
việc nhận diện và giảm thiểu rủi ro tác động đến dòng tiền của dự án có tầm quan
trọng sống cịn trong việc quản lý dự án xây dựng thành công của Nhà thầu chính.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ các kỹ sư xây dựng, chuyên viên
quản lý dự án đang công tác tại các dự án xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh để
tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền của nhà thầu thi công. Kết quả
khảo sát đã thu được 26 nhân tố ảnh hưởng chính từ 40 nhân tố đã tổng quan. Tác
giả xây dựng mơ hình mạng BBNS tổng qt thông qua việc khảo sát các kỹ sư,
chuyên gia và cấp quản lý ở các dự án, kết quả đã xác định được 61 mối quan hệ
nhân - quả từ 26 nhân tố ảnh hưởng nêu trên.
Từ đó, tác giả áp dụng mơ hình BBNs vào 01 dự án xây dựng đã triển khai
nhằm kiểm tra tính hợp lý của mơ hình. Mơ hình sẽ giúp Nhà thầu quản lý Dòng
tiền dự án tốt hơn. Trước tiên, tác giả hiệu chỉnh Mơ hình mạng BBNs tổng qt
bằng cách phỏng vấn các chuyên gia trong dự án nêu trên để lọc các biến và các
mối quan hệ nhân – quả không xuất hiện trong Dự án. Kết quả thu được 20 nhân tố
ảnh hưởng và 47 mối quan hệ nhân quả. Sau đó, tác giả tiến hành phỏng vấn các đối
tượng quản lý của nhà thầu chính và nhập các dữ liệu xác suất xảy ra tại các nút
nhân tố vào mơ hình, tác giả sử dụng phần mềm MSBNX để tính tốn khả năng xảy
ra của từng trạng thái của mỗi nhân tố. So sánh kết quả tính tốn xác xuất xảy ra của
nút Vượt chi phí và nút Vượt tiến dộ của dự án từ Mơ hình và kết quả từ Dữ liệu dự
án thực tế.
ABSTRACT
Every year in Vietnam, hundreds of contractors meet financial difficulties or
go bankrupt, partly due to the high degree of uncertainty in the construction
industry. Although many factors may lead to this failure, financial and budgetary
factors are the most common cause. Financial issues not only affect cash-flow, but
also affect interaction between participants in construction project. Therefore,
identification and reduction of risks affecting the project cash-flow are vital to the

successful management of main contractor in the construction project.
Data research is collected from construction engineers and project managers
working on construction projects in Ho Chi Minh City to find out factors affecting
main contractors’s cash-flow. The statistic result includes 26 main influencing
factors from 40 reviewed factors. The author builds an overall BBNS model through


the survey of engineers and experts on management position within construction
projects. The result includes 61 causal relationships from the above influencing
factors.
The author has applied the BBNs model to an actual construction project to
check the validity of the model. The model will help the main contractor manage
the project cash-flow better. First, the author adjusts the BBNs Network Model by
interviewing the experts in construction project to eliminat variables and causeeffect relationships which does not exist in the actual construction project. The
result includes 20 factors and 47 cause-effect relationships. The author then
interviews the managers in main contractor and imports the probability data into
each factor nodes in BBNS model. The author uses MSBNX software to calculate
the probabilities of each state of each parent nodes. Finally, the author compares the
probabilities of the Over Cost Node and the Overall Schedule Delay Node of BBNS
model with the actual project data.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu được trình bày
trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về kết quả
nghiên cứu của bản thân.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 12 năm 2019

Huỳnh Hữu Minh Đăng



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 8
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 9
1.1. Gi i thi u chung: .............................................................................................. 9
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu: .......................................................................... 11
1.3. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 11
1.4. Ph m vi nghiên cứu ........................................................................................ 12
1.5. Đóng góp dự kiến của nghiên cứu: ................................................................ 12
1.5.1. Về mặt h c thuật: .................................................................................... 12
1.5.2. Về mặt thực ti n: ..................................................................................... 12
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN ..................................................................................... 13
2.1. Các định nghĩa và khái ni m: ......................................................................... 13
2.1.1. Dịng tiền dự án xây dựng: ...................................................................... 13
2.1.2. Chi phí trực tiếp (Direct Cost) ................................................................ 13
2.1.3. Chi phí gián tiếp (Indirect Cost): ............................................................ 13
2.1.4. Dự án xây dựng ....................................................................................... 14
2.1.5. Chủ đầu tƣ: .............................................................................................. 14
2.1.6. Nhà thầu chính: ....................................................................................... 15
2.1.7. Thầu phụ: ................................................................................................ 15
2.2. Dự báo dòng tiền và quản lý rủi ro liên quan : .............................................. 15
2.3. Mục đích của Dự báo dòng tiền dự án: .......................................................... 16
2.4. Theo dõi tiến độ của Nhà thầu: ...................................................................... 16
2.5. Tỷ l giữ l i và thời gian hoàn trả: ................................................................. 17
2.6. Bảo hành cơng trình : ..................................................................................... 17
2.7. Thời h n thanh toán (chậm tr từ xác nhận đến thanh toán) :........................ 17
2.8. Dự án có nhiều h ng mục v i thời gian hoàn thành khác nhau: .................... 18

2.9. Ảnh hƣởng của sự chậm tr tiến độ : ............................................................. 18
2.10. Các nghiên cứu trong nƣ c về Dòng tiền dự án: ......................................... 19
2.11. Các nghiên cứu quốc tế về Dòng tiền dự án v i các yếu tố rủi ro: ............. 20
2.12. Các nghiên cứu ứng dụng BBNS của h c viên cao h c QLXD: ................. 22
2.13. Tổng quan về mơ hình Bayesian Belief Network: ....................................... 23
2.13.1. Định nghĩa: ............................................................................................ 23
2.13.2. Cơ sở lý thuyết của mơ hình Bayesian Belief Networks: ..................... 25
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 26
3.1. Quy trình nghiên cứu: .................................................................................... 26

1


3.2. Phân tích thống kê các nhân tố ảnh hƣởng đến Dòng tiền dự án: .................. 27
3.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ li u ................................................................. 27
3.2.2. Xác định kích thƣ c mẫu ........................................................................ 27
3.2.3. Kỹ thuật lấy mẫu: .................................................................................... 28
3.2.4. Phƣơng pháp phân tích dữ li u: .............................................................. 29
3.3. Xây dựng Mơ hình BBNs phân tích định lƣợng: ........................................... 32
3.3.1. Dòng Chi : ............................................................................................... 33
3.3.2. Dòng thu .................................................................................................. 34
3.4. Áp dụng Mơ hình BBNs vào một dự án cụ thể .............................................. 35
3.5. Công cụ sử dụng trong nghiên cứu: ............................................................... 35
CHƢƠNG 4. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU........................................... 36
4.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến Dòng tiền dự án của Nhà thầu chính: 36
4.2. Mơ tả chi tiết các nhân tố: .............................................................................. 39
4.3. Xây dựng bảng câu hỏi thu thập dữ li u ........................................................ 48
4.3.1. Thang đo cho bảng câu hỏi khảo sát: ...................................................... 48
4.3.2. Bố cục bảng câu hỏi khảo sát: ................................................................. 48
4.4. Kết quả thống kê mô tả các đối tƣợng đƣợc khảo sát: ................................... 49

4.4.1. Vị trí cơng tác .......................................................................................... 49
4.4.2. Kinh nghi m làm vi c trong ngành xây dựng ......................................... 50
4.4.3. Quy mô dự án các đối tƣợng tham gia: ................................................... 51
4.5. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng Dịng tiền dự án: .......................... 52
4.5.1. Giá trị trung bình mức ảnh hƣởng của các nhân tố: ................................ 52
4.5.2. Kiểm định thang đo (Cronbach’s Alpha): ............................................... 55
4.5.3. Phân tích nhân tố EFA ( Exploratory Factor Analysic): ......................... 65
4.5.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến Dòng tiền dự án của NTC sau khi lo i bỏ các
biến không hợp l : ............................................................................................. 77
4.5.5. Xếp thứ tự nhân tố theo Giá trị trung bình (mean) mức ảnh hƣởng đến
Dịng tiền dự án: ................................................................................................ 80
4.6. Xây dựng mơ hình BBNs tổng qt: .............................................................. 82
4.6.1. Phân l p Mơ hình: ................................................................................... 82
4.6.2. Xác định các mối quan h Nhân – quả của các nhân tố rủi ro: ............... 82
4.6.3. Gán Xác suất cho các Biến trong M ng BBNS: ..................................... 86
CHƢƠNG 5. NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP ỨNG DỤNG MƠ HÌNH BBNS
VÀO DỰ ÁN. ........................................................................................................... 89
5.1. Thơng tin Dự án ứng dụng Mơ hình m ng BBNs:......................................... 89
5.2. Danh mục Hồ sơ liên quan H ng mục dự án: ................................................ 90
5.3. Xác lập Dòng tiền của H ng mục của dự án: ................................................. 90

2


5.4. Hi u chỉnh Mơ hình BBNs của Dự án: .......................................................... 91
5.4.1. L c các nhân tố rủi ro của riêng H ng mục KTX 1: ............................... 91
5.4.2. Xác định các mối quan h nhân quả : ..................................................... 93
5.4.3. Gán Xác suất cho các Biến trong M ng BBNS: ..................................... 95
5.5. Kết quả Mơ hình BBNs của Dự án: .............................................................105
5.6. Xác định khoảng Gia tăng chi phí ∆C và Chậm tiến độ ∆T: .......................106

5.7. Đánh giá kết quả mơ hình : ..........................................................................107
CHƢƠNG 6. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ....................................................................108
6.1. Các giải pháp quản lý và giảm thiểu rủi ro ảnh hƣởng đến Dòng tiền dự án
theo kế ho ch của Nhà thầu chính: .....................................................................108
CHƢƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................115
7.1. Kết luận : ......................................................................................................115
7.2. Kiến nghị : ....................................................................................................116
PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .........................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................122
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .....................................................................................126

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Giá trị tiêu chuẩn h số Factor loading. ..................................................... 32
Bảng 3. 2 Các phần mềm sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 35
Bảng 4.1 Các nhân tố ảnh hƣởng Dòng tiền dự án sau khi tổng hợp ....................... 37
Bảng 4.2 Vị trí cơng tác của các đối tƣợng đƣợc khảo sát ....................................... 49
Bảng 4. 3 Kinh nghi m của các đối tƣợng khảo sát. ................................................. 50
Bảng 4.4 Quy mô dự án l n nhất các đối tƣợng từng tham gia ................................ 51
Bảng 4. 5 Giá trị trung bình mức ảnh hƣởng của các nhân tố. ................................. 53
Bảng 4. 6 Tổng hợp Kết quả Cronbach’s Alpha của các nhóm nhân tố. .................. 55
Bảng 4. 7 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm B1. Các nhân tố liên quan Nhà
thầu chính trong giai đo n trƣ c khi thi công ........................................................... 56
Bảng 4. 8 H số tƣơng quan biến tổng của các nhân tố trong nhóm B1. .................. 56
Bảng 4. 9 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm B2. Các nhân tố về Năng lực tài
chính của Nhà thầu chính .......................................................................................... 57
Bảng 4. 10 H số tƣơng quan biến tổng của mỗi nhân tố trong nhóm B2 ................ 57
Bảng 4. 11 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm B3. Các nhân tố về Kiểm sốt

chi phí và tổ chức thi cơng của Nhà thầu chính. ....................................................... 58
Bảng 4. 12 H số tƣơng quan biến tổng của từng nhân tố trong nhóm B3. .............. 58
Bảng 4. 13 H số Cronbach’s alpha của nhóm B4 - Các nhân tố về Thầu phụ và nhà
cung cấp..................................................................................................................... 59
Bảng 4.14 H số tƣơng quan biến tổng của mỗi nhân tố trong nhóm B4. ................ 59
Bảng 4. 15 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm các nhân tố về Tài chính và
năng lực quản lý dự án của Chủ đầu tƣ, ch y SPSS lần 1. ....................................... 60
Bảng 4. 16 H số tƣơng quan biến tổng của từng nhân tố trong nhóm B6, ch y SPSS
lần 1. .......................................................................................................................... 60
Bảng 4. 17 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm các nhân tố về Tài chính và
năng lực quản lý dự án của Chủ đầu tƣ, ch y SPSS lần 2. ....................................... 61
Bảng 4. 18 H số tƣơng quan biến tổng của từng nhân tố trong nhóm B6, ch y SPSS
lần 2. .......................................................................................................................... 61
4


Bảng 4. 19 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm các nhân tố về Kiểm soát giữa
các Bên trong giai đo n thi công. .............................................................................. 62
Bảng 4. 20 H số tƣơng quan biến tổng của từng nhân tố trong nhóm B6 ............... 62
Bảng 4. 21 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm các nhân tố ngồi khả năng kiểm
sốt của các Bên, ch y SPSS lần 1. ........................................................................... 63
Bảng 4. 22 H số tƣơng quan biến tổng của từng nhân tố trong nhóm B7, ch y SPSS
lần 2. .......................................................................................................................... 63
Bảng 4. 23 H số Cronbach’s alpha tổng của nhóm các nhân tố ngồi khả năng kiểm
sốt của các Bên. ....................................................................................................... 64
Bảng 4.24 H số tƣơng quan biến tổng của từng nhân tố trong nhóm B7. ............... 64
Bảng 4. 25 Chỉ số KMO và Barlett’s (ch y SPSS lần 1). ......................................... 65
Bảng 4. 26 Bảng phƣơng sai trích (ch y SPSS lần 1). .............................................. 66
Bảng 4. 27 Bảng ma trận xoay kết quả EFA cuả các nhân tố (ch y SPSS lần 1). .... 67
Bảng 4. 28 Bảng chỉ số KMO và Barlett’s (ch y SPSS lần 2). ................................ 68

Bảng 4. 29 Bảng phƣơng sai trích (ch y SPSS lần 2). .............................................. 69
Bảng 4. 30 Bảng ma trận xoay (ch y SPSS lần 2). ................................................... 70
Bảng 4. 31 Bảng chỉ số KMO và Barlett’s test (ch y SPSS lần 3) ........................... 71
Bảng 4. 32 Bảng phƣơng sai trích ............................................................................. 71
Bảng 4. 33 Bảng ma trận xoay kết quả EFA các nhân tố (ch y SPSS lần 3) ........... 73
Bảng 4. 34 Chỉ số KMO và Barlett’s (ch y SPSS lần 4) .......................................... 74
Bảng 4. 35 Bảng phƣơng sai trích (ch y SPSS lần 4) ............................................... 74
Bảng 4. 36 Bảng ma trận xoay các nhân tố (ch y SPSS lần 4). ................................ 76
Bảng 4. 37 Các nhân tố ảnh hƣởng đến Dòng tiền dự án (sau khi phân tích) .......... 78
Bảng 4. 38 Xếp thứ tự các nhân tố theo Giá trị trung bình ....................................... 80
Bảng 4. 39 Ma trận mối quan h giữa các nhân tố rủi ro trong Mơ hình m ng BBNs
tổng quát. ................................................................................................................... 84
Bảng 4. 40 Tr ng thái các nhân tố trong trong mơ hình BBNs tổng thể. ................. 86
Bảng 4. 41 Bảng tr ng thái khoảng vƣợt của nút Gia tăng chi phía và nút Chậm tiến
độ. .............................................................................................................................. 88
Bảng 5. 1 Thông tin Dự án A để ứng dụng mơ hình BBNS. .................................... 89
5


Bảng 5.2 Xác lập Dòng tiền h ng mục KTX 1 ......................................................... 90
Bảng 5. 3 Các nhân tố rủi ro ảnh hƣởng Dòng tiền H ng mục KTX 1 .................... 92
Bảng 5. 4 Bảng ma trận mối quan h của các nhân tố rủi ro ảnh hƣởng Dòng tiền
H ng mục KTX 1. ..................................................................................................... 93
Bảng 5.5 Kết quả đánh giá rủi ro ảnh hƣởng đến Dòng tiền Dự án của Nhà thầu
chính t i H ng mục KTX 1 .....................................................................................106
Bảng 5. 6 Tổng hợp kết quả giữa ngân sách và tiến độ dự kiến so v i thực tế. .....107
Bảng 5. 7 So sánh kết quả ch y Mơ hình m ng BBNs và Dữ li u thực tế Dự án. .107

6



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Biểu đồ tăng trƣởng thực ngành xây dựng nƣ c ta từ 1990 – T9/2018
(Nguồn GSO). ............................................................................................................. 9
Hình 1. 2 Dự án Chung cƣ Thƣơng m i Sunshine Avenue Quận 8. ......................... 10
Hình 2. 1 (a) Đƣờng cong S-cureve Dòng tiền dự án; (b) Dòng tiền rịng. .............. 13
Hình 2.2 Hình minh h a sơ đồ BBNs đơn giản ........................................................ 24
Hình 2.3 Mơ hình BBN tổng quát dự đoán xác suất Chậm tr Tiến độ thi cơng [24].
................................................................................................................................... 24
Hình 2.4 Ví dụ ứng dụng mơ hình BBNs đánh giá rủi ro ảnh hƣởng đến dịng tiền
dự án của Nhà thầu chính. ......................................................................................... 25
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu Luận văn. ................................................................ 26
Hình 3.2 Quy trình xây dựng mơ hình BBNS đánh giá rủi ro .................................. 33
Hình 4. 1 Mức lƣơng tối thiểu theo vùng (VNĐ) ..................................................... 47
Hình 4.2. Biểu đồ Biến động giá thép xây dựng và xi măng từ cuối năm 2017
(Nguồn cục Quản lý giá, Hi p hội thép Vi t Nam) .................................................. 48
Hình 4. 3 Biểu đồ thể hi n vị trí công tác của các đối tƣợng đƣợc khảo sát ............ 50
Hình 4.4 Biểu đồ thể hi n kinh nghi m của các đối tƣợng khảo sát......................... 51
Hình 4.5 Biểu đồ Quy mô dự án l n nhất mà các đối tƣợng đƣợc khảo sát đã từng
tham gia. .................................................................................................................... 52
Hình 4. 6 Sơ đồ mối quan h giữa các biến nghiên cứu. .......................................... 78
Hình 4. 7 Mơ hình m ng BBNS tổng quát của các nhân tố ảnh hƣởng Dòng tiền dự
án. .............................................................................................................................. 85
Hình 5.1 Hình ảnh thực tế h ng mục KTX 1 trong dự án A. .................................... 90
Hình 5.2 Biểu đồ dòng tiền ròng h ng mục KTX 1. ................................................. 91
Hình 5.3 Mơ hình m ng BBNs các nhân tố rủi ro ảnh hƣởng Dòng tiền H ng mục
KTX 1. ....................................................................................................................... 94
Hình 5.4 Kết quả tính xác suất của m ng BBNs bằng phần mềm MSBNx. ...........105

7



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT: Chủ đầu tƣ.
BBNS: Bayesian Belief Networks.
BQLDA: Ban quản lý dự án.
DSM (dependency matrix structure): ma trận cấu trúc phụ thuộc.
NCC: Nhà cung cấp.
NTC: Nhà thầu chính.
TP: Thầu phụ.

8


CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. G

t ệu c un :

Trong 9 tháng đầu năm 2019, số lƣợng dự án triển khai và hoàn thành thấp
nhất trong 3 năm trở l i đây theo Hi p hội Bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh HoREA. Nhiều dự án nhà ở đã ngƣng l i, vì khơng thực hi n đƣợc thủ tục đầu tƣ
xây dựng hoặc bị dừng bởi các cơ quan quản lý Nhà nƣ c. Các doanh nghi p xây
dựng cũng bị giảm khoảng 30 - 50% số lƣợng hợp đồng nhận thầu xây lắp.
Hai doanh nghi p đầu ngành Coteccons và Hịa Bình đồng thời công bố lợi
nhuận sau thuế giảm 65% và 74% so v i cùng kỳ năm trƣ c. Các doanh nghi p này
vừa có một quý kinh doanh thấp nhất trong 4 q cùng kỳ liên tiếp, do một số cơng
trình có thời gian thi cơng dài hơn dự kiến làm tăng chi phí cố định, áp lực giảm giá
trong cơng tác đấu thầu v i chủ đầu tƣ cũng làm ảnh hƣởng đến chỉ tiêu lợi nhuận
gộp. Thị trƣờng bất động sản khó khăn cũng làm các nhà thầu chính bị chậm tr
trong vi c thu hồi dòng tiền và phải dùng tiền tiết ki m sẵn có để thanh toán cho các

nhà thầu phụ, nhà cung cấp, đội thi công theo điều khoản trong hợp đồng đã ký. Các
nhà thầu đầu ngành đã phải cắt giảm các lo i chi phí quản lý và chi phí tài chính để
làm gia tăng lợi nhuận.

Hình 1.1 Biểu đồ tăng trƣởng thực ngành xây dựng nƣ c ta từ 1990 – T9/2018
(Nguồn GSO).
Một trong các dự án minh h a nhà thầu chính gặp khó khăn về dịng tiền, đó là
dự án chung cƣ thƣơng m i Sunshine Avenue có quy mơ 2 block, mỗi block có quy

9


mô 1 tầng hầm, 25 tầng nổi, tổng mức đầu tƣ 536.709.606.000 VNĐ. Dự án bắt đầu
triển khai từ đầu năm 2018 và bị dừng thi công từ giữa năm vì chủ đầu tƣ gặp khó
khăn về tài chính và chƣa hoàn thành các thủ tục pháp lý theo quy định pháp luật
hi n hành. Nhà thầu chính (tác giả xin phép không nêu tên) đã thực hi n các cơng
tác phần c c cơng trình và chƣa nhận thanh tốn đầy đủ từ chủ đầu tƣ vì chƣa đến
điểm dừng khối lƣợng hồn thành để thanh tốn (khoảng 10 tỷ đồng).

Hình 1. 2 Dự án Chung cƣ Thƣơng m i Sunshine Avenue Quận 8.
Mặc dù nhiều yếu tố có thể là nguyên nhân làm nhiều nhà thầu xây dựng thất
b i trong triển khai dự án hoặc phá sản, các yếu tố về tài chính và ngân sách là
nguyên nhân phổ biến nhất [1]. Vi c khơng có mối liên kết chặt chẽ giữa tài chính
và lập kế ho ch dự án ảnh hƣởng đến dòng tiền và t o ra các tiến độ không thể thực
hi n đƣợc dẫn đến các nhà thầu chính có tỷ l thất b i cao. Các vấn đề tài chính
khơng chỉ ảnh hƣởng đến dịng tiền, mà cịn có thể ảnh hƣởng đến sự tƣơng tác giữa
các bên tham gia dự án. Xung đột giữa các bên có thể gia tăng [2], nhiều khiếu n i
có thể đƣợc đ trình [3], và các thất b i trong thực hi n hợp đồng có thể gia tăng
[4].
Dịng tiền thu và dịng tiền chi của nhà thầu chính khơng đƣợc cân đối trong

m i thời đo n trong dự án, chủ yếu là do tiền giữ l i bởi chủ đầu tƣ để đảm bảo rằng
nhà thầu chính thi cơng đúng nhƣ thỏa thuận theo hợp đồng. Do đó, nhà thầu chính
sẽ gặp phải thâm hụt tiền mặt, và có thể phải đối mặt v i các vấn đề tài chính. Nếu
10


nhà thầu chính chỉ sử dụng số tiền nhận đƣợc từ chủ đầu tƣ, tình hình tài chính sẽ
xấu đi theo thời gian và cuối cùng buộc nhà thầu chính phải hồn tồn dừng cơng
vi c. Vì vậy, nhà thầu chính cần sử dụng thêm vốn tự có hoặc vay tiền để tài trợ cho
dự án. Vi c sử dụng vốn tự có hoặc vốn vay từ bên thứ ba phải trả lãi vay, vì vậy
cần tính tốn và xem xét chi phí tài chính có thể xảy ra trong dự phịng của giá thầu
hoặc khi ƣ c tính lợi nhuận.
Vì các lý do nêu trên, Nhà thầu chính cần phải dự báo dòng tiền phù hợp, đồng
thời nhận di n đầy đủ các rủi ro ảnh hƣởng đến dòng tiền khi tham gia một dự án cụ
thể. Ƣu điểm của dự báo dòng tiền bao gồm giúp các nhà thầu chính lựa ch n các
hợp đồng có thể đƣợc hỗ trợ tài chính bằng cách sử dụng các nguồn lực sẵn có và
cung cấp các khoản dự phịng trong thời điểm khó khăn để tránh khủng hoảng thanh
khoản [5].
1.2. Xác địn vấn đề n

ên cứu:

Nghiên cứu nhằm nhận di n các nhân tố ảnh hƣởng dòng tiền dự án của nhà
thầu chính trong các dự án ở TP.HCM.
Mơ hình dự báo rủi ro dòng tiền dự án bằng cách sử dụng Bayesian Belief
Networks (BBNs) để giúp các nhà thầu xem xét nhận d ng toàn di n các nhân tố rủi
ro và tƣơng tác giữa các nhân tố này, từ đó có các giải pháp nhằm giảm thiểu nguy
cơ và quản lý tốt hơn các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến dòng tiền dự án.
1.3. Mục t êu n


ên cứu:

Nhiều yếu tố không lƣờng trƣ c ảnh hƣởng đến dòng tiền của một dự án xây
dựng. Nghiên cứu này hƣ ng đến mục tiêu sau:
- Xác định mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến dòng tiền thực
hi n dự án của nhà thầu trong giai đo n thi cơng xây dựng.
- Phân tích thống kê để tìm ra các nhân tố quan tr ng.
- Xây dựng mơ hình BBNs đánh giá rủi ro về dịng tiền của nhà thầu trong q
trình thi cơng dựa trên tất cả các nhân tố ảnh hƣởng.
- Áp dụng mơ hình vào 1 cơng trình thực tế t i TP.Hồ Chí Minh để kiểm
nghi m hi u quả và độ tin cậy của phƣơng pháp đề xuất.

11


1.4. P

mv n

ên cứu

Không gian:
- Dữ li u đƣợc thu thập, khảo sát t i các dự án t i khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh.
T ờ

an:
Thời gian tác giả thực hi n khảo sát và nghiên cứu trong năm 2019.

-


Đố tƣợn n

ên cứu:

- Các nhân tố ảnh hƣởng đến dòng tiền thực hi n dự án của Nhà thầu chính
trong dự án cơng trình cao tầng t i TP.HCM
- Mơ hình BBNs đánh giá sự thay đổi về Dịng tiền của Nhà thầu trong q
trình thi cơng dựa trên tất cả các nhân tố ảnh hƣởng.
Đố tƣợn k ảo sát:
Các kỹ sƣ xây dựng có kinh nghi m, chuyên viên quản lý chi phí và ngân sách
thi cơng Nhà thầu chính đang cơng tác ở các dự án và cơng trƣờng xây dựng.
1.5. Đón
1.5.1.

óp dự k ến của n
m t

ên cứu:

c t u t:

Xây dựng mơ hình BBNs đánh giá rủi ro ảnh hƣởng đến dòng tiền của nhà
thầu chính trong giai đo n thi cơng cơng trình.
1.5.2.

m tt

c t n:


Đề tài nghiên cứu nhằm hiểu rõ các nguyên nhân ảnh hƣởng đến Dịng tiền
của Nhà thầu chính từ các bên (Chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án, Tƣ vấn giám sát,
Nhà thầu phụ) làm gia tăng chi phí, giảm lợi nhuận, ảnh hƣởng đến tiến độ và gây
kéo dài thời gian thực hi n dự án.
Phƣơng pháp BBNs đƣợc sử dụng để t o lập dòng tiền bằng bằng cách xem
xét các nhân tố rủi ro trong q trình xây dựng ảnh hƣởng đến dịng tiền. Do đó,
vi c áp dụng mơ hình có thể giúp các nhà thầu thực hi n các công tác chuẩn bị phù
hợp vào những thời điểm quan tr ng.
Ngoài ra, vi c xây dựng từng bƣ c của quy trình mơ hình hóa thơng qua
nghiên cứu một dự án cụ thể có thể giúp các nhà quản lý xây dựng hiểu đƣợc mối
quan h phức t p giữa các yếu tố rủi ro và cách thức mà chúng ảnh hƣởng đến cơng
tác quản lý dịng tiền.
12


CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Các địn n ĩa và k á n ệm:
2.1.1. Dòn t ền dự án xây dựn :
Dƣ i góc độ nhà thầu chính dịng tiền dự án xây dựng là sự thay đổi của dòng
tiền thu vào và dòng tiền chi ra trong giai đo n thi cơng. Dịng tiền rịng đƣợc t o ra
từ chêch l ch giữa dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra. Dịng tiền rịng âm thì nhà
thầu phải chi thêm tiền để thực hi n dự án và ngƣợc l i đối v i dòng tiền dƣơng
(tiền mặt). Dòng tiền dự án phụ thuộc chủ yếu vào vi c quản lý của nhà thầu chính
và chịu ảnh hƣởng từ các bên (chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án, tƣ vấn giám sát, nhà
thầu phụ).

Dịng chi

Dịng thu


Hình 2. 1 (a) Đƣờng cong S-cureve Dòng tiền dự án; (b) Dòng tiền rịng.
Dịng tiền có thể đi theo các hƣ ng khác nhau đến các bên, nhƣng trong ph m
vi của nghiên cứu này, các khái ni m liên quan dòng tiền có nghĩa là dịng tiền thu
từ chủ đầu tƣ đến nhà thầu chính và dịng tiền chi từ nhà thầu chính đến thầu phụ,
nhà cung cấp và các bên liên quan.
2.1.2. C

p í trực t ếp (D rect Cost)

Chi phí trực tiếp (Direct Cost): bao gồm chi phí thuê và khấu hao máy móc
thiết bị, lƣơng cơng nhân, chi phí tồn kho và bảo quản vật tƣ trên cơng trƣờng, chi
phí vật tƣ trƣợt giá theo thời gian, chi phí duy trì các lo i bảo lãnh, … trong thời
gian kéo dài dự án do lỗi chủ đầu tƣ.
2.1.3. C

p í

án t ếp (Ind rect Cost):

Chi phí gián tiếp (Indirect Cost) bao gồm: chi phí quản lý, gồm chi phí quản lý
cơng trƣờng, quản lý cơng ty, chi phí huy động và chi phí liên kết.

13


2.1.4. D án xây d ng
Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất có liên quan t i vi c bỏ vốn để t o vốn,
mở rộng hoặc cải t o những cơ sở vật chất nhất định nhằm đ t đƣợc sự tăng trƣởng
về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ
trong khoảng thời gian nhất định.

Một dự án nói chung hay một dự án xây dựng nói riêng gồm có 3 thành tố:
quy mơ, ngân sách và thời gian. Quy mô thể hi n khối lƣợng và chất lƣợng của
công vi c đƣợc thực hi n. Ngân sách là chi phí thực hi n cơng vi c bằng tiền. Thời
gian thể hi n trình tự trƣ c sau thực hi n các công tác và thời gian hoàn thành dự
án. Chất lƣợng của dự án phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu của chủ đầu tƣ và quản lý
chất lƣợng là một bộ phận không thể tách rời của công tác quản lý dự án.
2.1.5. C ủ đầu tư:
Theo Điều 3, Luật Xây dựng 2014: Chủ đầu tƣ xây dựng (sau đây g i là chủ
đầu tƣ) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc đƣợc giao trực tiếp
quản lý, sử dụng vốn để thực hi n ho t động đầu tƣ xây dựng.
Chủ đầu tƣ do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định trƣ c khi lập dự án hoặc khi
phê duy t dự án. Tuỳ thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án, chủ đầu tƣ đƣợc xác định
cụ thể nhƣ sau:
a) Đối v i dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣ c và vốn nhà nƣ c ngoài ngân
sách, chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ giao quản lý, sử
dụng vốn để đầu tƣ xây dựng;
b) Đối v i dự án sử dụng vốn vay, chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức, cá nhân
vay vốn để đầu tƣ xây dựng;
c) Đối v i dự án thực hi n theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác
cơng tƣ, chủ đầu tƣ là doanh nghi p dự án do nhà đầu tƣ thỏa thuận thành lập theo
quy định của pháp luật;
d) Dự án không thuộc đối tƣợng quy định t i các điểm a, b và c khoản này do
tổ chức, cá nhân sở hữu vốn làm chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ chịu trách nhi m trƣ c pháp luật và ngƣời quyết định đầu tƣ trong
ph m vi các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan.

14



2.1.6. N à t ầu c ính:
Khoản 35 Điều 3 - Luật Xây dựng 2014: Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký
kết hợp đồng trực tiếp v i chủ đầu tƣ để nhận thầu một, một số lo i cơng vi c hoặc
tồn bộ cơng vi c của dự án đầu tƣ xây dựng.
Theo Khoản 35 Điều 4 - Luật Đấu thầu 2013: Nhà thầu chính là nhà thầu chịu
trách nhi m tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hi n hợp đồng nếu
đƣợc lựa ch n. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà
thầu liên danh.
Theo Khoản 11 và khoản 12 Điều 2 - Nghị định số 37/2015/NĐ-CP: Nhà thầu
chính là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng xây dựng v i chủ đầu tƣ xây dựng.
2.1.7. T ầu p ụ:
Theo quy định t i khoản 17 Điều 4 của Luật Đấu thầu: “Nhà thầu phụ là nhà
thầu thực hi n một phần công vi c của gói thầu trên cơ sở thỏa thuận hoặc hợp đồng
đƣợc ký v i nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu chịu trách nhi m
về vi c tham gia đấu thầu”.
2.2. Dự báo dòn t ền và quản lý rủ ro l ên quan :
Dự báo dịng tiền rất quan tr ng vì nếu một doanh nghi p hết tiền và không
thể bổ sung nguồn tài chính m i, nhà thầu sẽ mất khả năng thanh tốn cho các bên
liên quan. Dịng tiền là nguồn sống của tất cả các nhà thầu [6], do đó, điều cần thiết
là quản lý dự báo (dự đoán) những gì sẽ xảy ra v i dịng tiền để đảm bảo doanh
nghi p có đủ tiền để tồn t i. Mức độ thƣờng xuyên quản lý nên dự báo dòng tiền
phụ thuộc vào tình hình tài chính của doanh nghi p.
Vì vậy điều quan tr ng là các nhà thầu và chuyên gia tƣ vấn phải hiểu các
khoản nợ của h là gì và khi nào h có khả năng đƣợc thanh toán. Khoản vay v i
ngân hàng thƣờng đƣợc sử dụng để quản lý bất kỳ sự thiếu hụt nào nhƣng sự chậm
tr trong thanh toán, tranh chấp v i các bên tham gia dự án hoặc đàm phán l i các
điều khoản vay có thể gây ra hậu quả tai h i cho tƣơng lai của các doanh nghi p.
Quản lý rủi ro là ngh thuật và khoa h c dự đoán và lập kế ho ch cho các sự
ki n không chắc chắn trong tƣơng lai [7]. Ngành cơng nghi p xây dựng có khả năng
bị rủi ro cao nhất [8]. Ngoài ra, quản lý rủi ro là một khái ni m quan tr ng đối v i

m i nhà thầu xây dựng và các mục tiêu dự án không thể đƣợc giao đúng thời h n,

15


ngân sách hoặc có kết quả chất lƣợng phù hợp nếu quản lý rủi ro không đƣợc xem
xét trong quá trình xây dựng. Một dự báo dịng tiền đáng tin cậy nên xem xét ảnh
hƣởng của các yếu tố rủi ro, nhƣng nghiên cứu trƣ c đây hiếm khi tiến hành phân
tích rủi ro của dịng tiền dự án [9].
2.3. Mục đíc của Dự báo dịn t ền dự án:
Có hai lo i hình dự báo dịng tiền chính:
- Dự báo dịng tiền của một cơng ty, tổ chức.
- Dự báo dòng tiền của dự án xây dựng cụ thể theo Hợp đồng xây dựng.
Dự báo dòng tiền của một cơng ty: sẽ xem xét và phân tích dự đốn tiền thu
vào và chi ra trong một khoảng thời gian xác định (hàng quý hoặc hàng năm) và
thƣờng đƣợc sử dụng để lập kế ho ch kinh doanh, chuẩn bị các nguồn lực và để
phân tích tình tr ng tài chính của cơng ty.
Dự báo dịng tiền của Dự án xây dựng: đề cập cụ thể đến các khoản thanh toán
theo Hợp đồng xây dựng cụ thể.
Các bên khác nhau trong dự án xây dựng sử dụng dự báo dòng tiền vì những
mục đích khác nhau và do đó h trình bày dự báo dịng tiền theo những cách khác
nhau để phù hợp v i yêu cầu.
2.4. T eo dõ t ến độ của N à t ầu:
Vi c sử dụng phổ biến nhất của dự báo dòng tiền cho kỹ sƣ dự toán là để theo
dõi tiến độ của các công tác trên công trƣờng so v i tiến độ đã thỏa thuận. T i thời
điểm ký kết hợp đồng v i Nhà thầu chính, Chủ đầu tƣ thƣờng sẽ u cầu Nhà thầu
chính Lập dự tốn Hợp đồng dựa trên tiến độ.
Hơn nữa, vi c dự báo Dòng tiền đƣợc thực hi n giữa Nhà thầu chính và các
Nhà thầu phụ. Điều này trở nên chính xác hơn so v i sử dụng đƣờng cong S-cuve vì
nó dựa trên chuỗi các công tác đã đƣợc chấp thuận thay vì cơng thức tính tốn. Do

đó, vi c dự báo cũng rất hữu ích trong vi c đánh giá li u một nhà thầu hồn thành
đúng tiến độ hay khơng. Nếu giá trị AC đi trƣ c PV thì điều này có thể biểu thị rằng
các cơng tác đi trƣ c tiến độ. Nếu giá trị AC đứng sau PV thì điều này có thể biểu
thị rằng các cơng tác đang tr tiến độ. Cần lƣu ý rằng giám sát tiến độ theo dự báo
dịng tiền chỉ có thể đƣợc coi là một dấu hi u chỉ báo. Hình thức đo lƣờng chính xác
16


nhất là đánh giá khối lƣợng thực tế của các công tác đƣợc thực hi n trên công
trƣờng so v i tiến độ theo kế ho ch.
Dự báo dòng tiền cũng có thể đƣợc sử dụng trong nội bộ bởi các nhà thầu để
theo dõi tiến độ của chính h . Càng gần giai đo n thi công, dự báo dịng tiền sẽ
càng chi tiết và chính xác so v i trong giai đo n thiết kế và đấu thầu.
2.5. Tỷ lệ

ữl

và t ờ

an ồn trả:

Hầu hết các hình thức hợp đồng xây dựng tiêu chuẩn bao gồm một điều khoản
cho vi c giữ l i 1 khoản tiền trên mỗi đợt thanh toán của dự án. Vi c giữ l i thƣờng
là một tỷ l phần trăm của giá trị xây dựng, thƣờng là khoảng 3-5%, nhƣng có thể là
một khoản tiền cố định.
Một khoản tiền giữ l i thƣờng đƣợc trả l i t i thời điểm hoàn thành thực tế v i
phần còn l i do nhà thầu vào cuối thời h n bảo hành. Thời h n này thƣờng là 12
tháng nhƣng tuỳ thuộc vào thoả thuận giữa các bên trong Hợp đồng. Dự báo dòng
tiền sẽ phải tính đến vi c giữ l i, đặc bi t là khi hiển thị thanh tốn rịng vào cuối
mỗi tháng.

2.6. Bảo àn cơn trìn :
Đơi khi đƣợc g i là thời h n trách nhi m pháp lý, hầu hết các hợp đồng bao
gồm một cơ chế giữ l i một phần giữ l i sau khi hoàn thành thực tế của dự án
(thông thƣờng là trong 12 tháng). Kết quả của cơ chế này ảnh hƣởng m nh đến dự
báo dịng tiền, vì một tỷ l l n của tiền giữ l i đƣợc giữ bởi chủ đầu tƣ trong một
thời gian dài sau khi hoàn thành thực tế.
Điền khoản này là quan tr ng đối v i nhà thầu chính, quản lý dịng tiền cơng
ty của h để đảm bảo h đã tính đúng đến tiền giữ l i. Hầu hết các nhà thầu chính
chỉ đơn giản chuyển cơ chế này sang các nhà thầu phụ và nhà cung cấp của h ,
nhƣng điều này vẫn có nghĩa là một nơi nào đó d c theo chuỗi này sẽ xuất hi n độ
tr đáng kể trƣ c khi thanh toán đƣợc thực hi n.
2.7. T ờ

n t an toán (c ậm trễ từ xác n ận đến t an toán) :

Thời h n thanh toán là độ tr thời gian giữa báo cáo xác nhận khối lƣợng
thanh toán đƣợc phát hành và thanh toán đƣợc thực hi n. Thời gian tr tiêu chuẩn
thƣờng là 14 ngày trong một hình thức hợp đồng tiêu chuẩn nhƣng về cơ bản có thể
17


khác nhau nếu các sửa đổi của chủ đầu tƣ đã đƣợc thực hi n đối v i hợp đồng. Thời
h n thanh toán đƣợc sử dụng cho dự báo dịng tiền sẽ có tác động đáng kể đến kết
quả, do đó, cần phải thận tr ng khi đƣa khoảng thời gian này vào dự báo dòng tiền.
2.8. Dự án có n ều

n mục v

t ờ


an ồn t àn khác nhau:

Hầu hết các hợp đồng bao gồm một cơ chế cho các h ng mục đƣợc xác định
trƣ c của Dự án sẽ đƣợc bàn giao s m (hoàn thành từng phần) hoặc cho các khu
vực chƣa đƣợc xác định trƣ c đó sẽ đƣợc bàn giao v i sự đồng ý của nhà thầu nếu
chúng đƣợc hoàn thành s m hơn dự định (sở hữu một phần). Nếu hoàn thành từng
phần đƣợc sử dụng thì sẽ tƣơng đối đơn giản để đƣa thơng tin này vào dự báo dịng
tiền, vì ngày sẽ đƣợc bao gồm đối v i từng phần trong hợp đồng. Mỗi phần này sẽ
có ngày hồn thành riêng và số lƣợng và thời gian lƣu giữ riêng. Điều này có nghĩa
là mỗi phần sẽ có đƣờng cong S-curve riêng. Cách d nhất để giải quyết vấn đề này
là t o ra một dòng tiền riêng cho từng h ng mục, dựa trên thông tin duy nhất của nó
và hợp nhất chúng l i v i nhau để t o ra một dòng tiền tổng thể.
Độ tr thời gian giữa các phần hồn thành sẽ có ảnh hƣởng đến hồ sơ của dòng
tiền tổng thể. Nếu tất cả các phần hồn thành trong vịng một vài tuần v i nhau thì
nó sẽ khơng có tác động đáng kể đến dịng tiền tích luỹ chung. Nếu một phần hoàn
thành s m hơn đáng kể so v i các phần khác (Ví dụ một trƣờng đ i h c có vài khối
hồn thành s m hơn 12 tháng so v i các khối cịn l i của trƣờng), thì điều này rõ
ràng sẽ có tác động khá rõ r t.
2.9. Ản

ƣởn của sự c ậm trễ t ến độ :

Vi c giải thích sự chậm tr và cách sử dụng dịng tiền cho mục đích đó sẽ
đƣợc thảo luận trong phần tiếp theo của nghiên cứu, nhƣng trên cơ sở thực tế, nên
nh rằng vi c trì hỗn hợp đồng sẽ ảnh hƣởng đến thời gian và số tiền thanh tốn và
cũng có thể có ảnh hƣởng trình tự của các cơng tác cịn l i.
Ngun nhân của sự chậm tr có thể thay đổi sự ảnh hƣởng. Ví dụ: thời tiết bất
lợi có thể đóng cửa cơng trƣờng trong một khoảng thời gian nhất định, trong trƣờng
hợp đó, dòng tiền chỉ đơn giản là quay trở l i cùng thời kỳ (trừ khi vi c đẩy nhanh
tiến độ đƣợc thực hi n). Tuy nhiên, sự chậm tr gây ra bởi một sự thay đổi đáng kể


18


×