Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới trong ngành công nghệ thông tin tại tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------------

PHẠM NGUYỄN ANH VŨ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHIA SẺ
TRI THỨC VÀ HÀNH VI ĐỔI MỚI TRONG
NGÀNH CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

FACTORS AFFECTING KNOWLEDGE SHARING
BEHAVIOR AND INNOVATIVE WORK BEHAVIOR IN
INFORMATION TECHNOLOGY IN HO CHI MINH CITY

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Mã số

: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2019


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Phạm Quốc Trung



Cán bộ chấm nhận xét 1 :...........................................................................

Cán bộ chấm nhận xét 2 :...........................................................................

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phạm Nguyễn Anh Vũ

MSHV: 1770632

Ngày, tháng, năm sinh: 03/04/1992

Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số : 60 34 01 02

I. TÊN ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi
mới trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí Minh.
Factors affecting knowledge sharing behavior and innovative work behavior in
information technology in Ho Chi Minh city.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nhận diện và đo lường ảnh hưởng của các yếu tố (như thái độ, chuẩn chủ
quan, nhận thức kiểm soat hành vi) đến hành vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới
của nhân viên trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí Minh dựa trên các
mơ hình nghiên cứu chính như: thuyết hành vi dự định TPB, mơ hình nghiên cứu
của Lee và Choi (2003) cùng các mơ hình nghiên cứu trước có liên quan.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy hành vi
chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới của nhân viên trong ngành công nghệ thông tin.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 26/11/2018
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/05/2019
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Phạm Quốc Trung


Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA


LỜI CÁM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Phạm Quốc Trung, người
thầy trực tiếp hướng dẫn tơi thực hiện đề tài. Thầy đã tận tình giúp tôi định hướng
nghiên cứu, tiếp cận những tri thức, dành cho tơi những lời khun và góp ý rất q
báu để tơi có thể hồn thành nghiên cứu.
Tơi xin cám ơn các thầy cô của Khoa Quản Lý Công Nghiệp, các giảng viên
giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết của trường đã cung cấp, truyền đạt tri thức,
kinh nghiệm thực tế và những phương pháp khoa học hữu ích trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Bên cạnh đó, tơi muốn gửi lời cám ơn đến những người bạn thân thiết trong
lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh khóa 2017 đã chia sẻ, tận tình giúp đỡ, khuyến
khích động viên tơi trong suốt thời gian qua.
Tôi cũng bày tỏ lời cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp đã trực tiếp và gián tiếp
hỗ trợ tôi trong việc tham gia nghiên cứu thảo luận, giúp trả lời và thu thập các bảng
câu hỏi khảo sát cho luận văn này. Sự đóng góp của các bạn có vai trị quan trọng
đến sự thành công trong nghiên cứu.
Cuối cùng là lời biết ơn sâu sắc dành cho Cha Mẹ, những người thân trong
gia đình tôi đã luôn bên cạnh động viên, ủng hộ tôi hoàn thành luận văn.



TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức và
hành vi đổi mới trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí Minh” được tiến
hành tại thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 05 năm 2019.
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia
sẻ tri thức và hành vi đổi mới trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy hành vi chia sẻ tri thức và hành
vi đổi mới của nhân viên trong ngành công nghệ thông tin.
Phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu định lượng. Mơ hình nghiên cứu xác
định gồm 3 yếu tố ảnh hưởng đến Ý định chia sẻ tri thức: Thái độ, Chuẩn chủ quan,
Nhận thức kiểm soát hành vi. Đồng thời xác định yếu tố Ý định chia sẻ tri thức ảnh
hưởng đến Hành vi chia sẻ tri thức và yếu tố Hành vi chia sẻ tri thức ảnh hưởng đến
hành vi đổi mới.
Trong phân tích định lượng thực hiện thống kê mô tả, kiểm định chất lượng
thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy, kiểm định Spearman.
Số mẫu khảo sát là 202 thông qua bảng câu hỏi chi tiết với 5 mức độ. Phần mềm
dùng phân tích dữ liệu thống kê là SPSS 20.0. Kết quả đạt được là yếu tố Ý định
chia sẻ tri thức và hành vi chía sẻ tri thức được tích hợp lại thành 1 yếu tố là Ý định
và hành vi chia sẻ tri thức; phân loại được các yếu tố tác động đến Ý định và hành
vi chia sẻ tri thức trong đó có 1 yếu tố Chuẩn chủ quan bị loại khỏi mơ hình và còn
lại 2 yếu tố Thái độ và Nhận thức kiểm soát hành vi thực sự tác động đến Ý định và
hành vi chia sẻ tri thức. Tuy nhiên trên thực tế thì một số yếu tố khác ảnh hưởng
đến Ý định và hành vi chia sẻ tri thức cũng như Hành vi đổi mới vẫn chưa được đưa
vào mơ hình nghiên cứu.


ABSTRACT

The study is about “Factors affecting knowledge sharing behavior and

innovative work behavior in information technology in Ho Chi Minh city”. This
study has been worked from November 2018 to May 2019 at Ho Chi Minh city.
The study aims to definite the factors affecting knowledge sharing behavior
and innovation behavior in information technology in Ho Chi Minh city. Thence,
proposing solutions to promote the knowledge sharing behavior and innovative
work behavior of employees in the information technology.
The research method is the quantity method. The quantity method was
performed with EFA, Regression, Spearman test. The survey was conducted with
202 samples via the five scale questionnaire. The data was analyzed with SPSS
20.0. The model of the study involves 3 factors: Attitude, Subjective norms and
Perceived behavioral control affect Intention to share knowledge. At the same time
identify Intention to share knowledge affect Knowledge sharing behavior and
Knowledge sharing behavior affect Innovative work behavior.
As the result, Intention to share knowledge and knowledge sharing behavior
is integrated into one element of Intention and knowledge sharing behavior; the
model with 3 factors was classified and eliminated to 2 factors (Attitude and
Perceived behavioral control ) that affect Intention and knowledge sharing behavior.
Actually, some other factors is not still mentioned in the study.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri
thức và hành vi đổi mới trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí Mính”
này là bài nghiên cứu hồn tồn do tơi thực hiện.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm hoặc nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định. Các đoạn trích dẫn và số

liệu sử dụng được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Tp. HCM, ngày 10 tháng 05 năm 2019

Phạm Nguyễn Anh Vũ


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ................................................1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................4

1.3.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................4

1.4.

PHẠM VI ĐỀ TÀI .........................................................................................................5

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................5


1.4.2.

Không gian và thời gian ..........................................................................................5

1.5.

BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN ..........................................................................6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...............................................................................................7
2.1.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ..............................................................................7

2.2.

LÝ THUYẾT NỀN.........................................................................................................8

2.2.1.

Thuyết hành vi dự định (TPB) .................................................................................8

2.2.2.

Mơ hình nghiên cứu của Lee và Choi (2003) ..........................................................9

2.3.

CÁC NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN TRƯỚC ĐÂY ....................................................... 11


2.3.

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .......................................................................... 14

2.4.

TĨM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................ 17

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..................................................................................... 18
3.1.

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 18

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 19

3.3.

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ...................................................................... 19

3.3.1.

Thu thập dữ liệu sơ bộ định tính ............................................................................ 19

3.3.2.

Thu thập dữ liệu định lượng .................................................................................. 19

3.3.3.


Xây dựng thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức và hành vi

đổi mới trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí Minh ............................................. 20
3.4

THƠNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 22

3.5.

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU ............................................................................. 22


3.5.1.

Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............................. 22

3.5.2.

Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................... 23

3.5.3.

Phân tích hồi quy đa biến ...................................................................................... 23

3.6.

TĨM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................ 24

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 25

4.1.

THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU .................................................................................... 25

4.1.1.

Kết quả nghiên cứu định tính sơ bộ ....................................................................... 25

4.1.2.

Mẫu dữ liệu nghiên cứu......................................................................................... 25

4.1.3.

Thống kê mô tả ..................................................................................................... 26

4.2.

ĐÁNH GIÁ DỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ................ 28

4.2.1.

Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................... 28

4.2.2.

Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................... 34

4.3.


PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HỒI QUY ......................................... 40

4.3.1.

Phân tích tương quan............................................................................................. 40

4.3.2.

Phân tích hồi quy ..................................................................................................42

4.4.

KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT......................................................................................... 46

4.5.

THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................47

4.6.

TÓM TẮT CHƯƠNG 4................................................................................................ 50

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 51
5.1.

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP........................................................................................ 51

5.2.

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 53


5.3.

CÁC HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ......................................... 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 55


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ............................................................................. 12
Bảng 3.1: Thang đo hoàn chỉnh .................................................................................................... 20
Bảng 4.1: Mô tả mẫu khảo sát ...................................................................................................... 26
Bảng 4.2: Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố Thái độ ................................................ 29
Bảng 4.3: Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố Chuẩn chủ quan ................................... 30
Bảng 4.4: Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố Nhận thức kiểm sốt hành vi ................ 31
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố Ý định chia sẻ tri thức .......................... 32
Bảng 4.6: Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố Hành vi chia sẻ tri thức ........................ 33
Bảng 4.7: Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố Hành vi đổi mới ................................... 34
Bảng 4.8: Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố độc lập ................... 35
Bảng 4.9: Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố phụ thuộc ............... 36
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố đối với biến độc lập............................................................ 37
Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc........................................................ 38
Bảng 4.12: Phân tích tương quan giữa các biến độc lập (Thái độ, Chuẩn chủ quan và Nhận thức
kiểm soát hành vi) và biến phụ thuộc (Ý định và hành vi chia sẻ tri thức) ..................................... 41
Bảng 4.13: Phân tích hệ số tương quan giữa biến độc lập (Ý định và hành vi chia sẻ tri thức) và
biến phụ thuộc (Hành vi đổi mới) ................................................................................................. 41
Bảng 4.14: Tóm tắt mơ hình hồi quy mối quan hệ giữa các biến độc lập (Thái độ, Chuẩn chủ quan,
Nhận thức kiểm soát hành vi) với biến phụ thuộc (Ý định và hành vi chia sẻ tri thức) ................... 42
Bảng 4.15: Tóm tắt mơ hình hồi quy mối quan hệ giữa biến độc lập (Ý định và hành vi chia sẻ tri

thức) với biến phụ thuộc (Hành vi đổi mới) .................................................................................. 43
Bảng 4.16: Phân tích phương sai ANOVA mối quan hệ giữa các biến độc lập (Thái độ, Chuẩn chủ
quan, Nhận thức kiểm soát hành vi) với biến phụ thuộc (Ý định và hành vi chia sẻ tri thức).......... 43
Bảng 4.17: Phân tích phương sai ANOVA mối quan hệ giữa biến độc lập (Ý định và hành vi chia
sẻ tri thức) với biến phụ thuộc (Hành vi đổi mới) ......................................................................... 44
Bảng 4.18: Kiểm định hệ số hồi quy mối quan hệ giữa các biến độc lập (Thái độ, Chuẩn chủ quan,
Nhận thức kiểm soát hành vi) với biến phụ thuộc (Ý định và hành vi chia sẻ tri thức) ................... 44
Bảng 4.19: Kiểm định hệ số hồi quy mối quan hệ giữa biến độc lập (Ý định và hành vi chia sẻ tri
thức) với biến phụ thuộc (Hành vi đổi mới) .................................................................................. 45


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Thuyết hành vi dự định TPB (từ Ajzen, 1991) ................................................................. 9
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu của Lee và Choi (2003)................................................................. 10
Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................................... 15
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh..................................................................................... 40
Hình 4.2: Mơ hình kết quả hồi quy ............................................................................................... 46
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 18


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA

: (Analysis of Variance ) - Phương pháp phân tích phương sai

CSTT

: Chia sẻ tri thức

Ctg


: (et al./and others) - và Các tác giả

EFA

: (Exploratory Factor Analysis) - Phân tích nhân tố khám phá

KMO

: (Kaiser-Meyer-Olkin) - Hệ số xem xét sự thích hợp của EFA

Sig

: (Significance level) - Mức ý nghĩa

SPSS

: (Statistical Package for Social Sciences) - Phần mềm xử lý thống kê phân tích

dữ liệu
TPB

: (Theory of Planned Behavior) - Lý thuyết hành vi hoạch định

TP. Hồ Chí Minh : Thành phố Hồ Chí Minh
TRA

: (Theory of Reasoned Action) - Lý thuyết hành động hợp lý

TPB


: (Theory of Planned Behavior) – Lý thuyết hành vi dự định

VIF

: (Variance Inflation Factor) - Hệ số phóng đại phương sai


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1.

TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Ngày nay, tri thức dần trở thành lợi thế cạnh tranh cũng như là một nguồn

lực hết sức quan trọng của các doanh nghiệp. Hơn nữa, nó cũng là nguồn lực hết
sức quan trong cho sự đổi mới và phát triển sản phẩm của chính bản thân mỗi doanh
nghiệp.
Hiện nay, thực tế đang xảy ra một thực trạng tại các doanh nghiệp Việt Nam
như sau: nhân viên biết được một điều gì hay, mới, ln lấy đó làm tủ riêng cho
mình, khơng có sự chia sẻ với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới. Chính vì thế, chứng
bệnh “ngơi sao” xảy ra. Một khi nhân viên ra đi (dù bất kì lý do gì) thì những tri
thức, kinh nghiệm, phương thức làm việc, xử lý vấn đề rất hiệu quả mà họ nghĩ ra
cũng theo họ mà đi, và người khác đến cũng không thể kế thừa bất cứ gì. Năng lực,
tay nghề chun mơn và tầm nhìn của tập thể doanh nghiệp khơng được nâng lên vì
thiếu sự chia sẻ. Tuổi đời của doanh nghiệp không thật sự làm gia tăng tài sản tri
thức cho doanh nghiệp.
Đặc biệt đối với ngành công nghệ thông tin, các thông tin, giải pháp cũng
như sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kĩ thuật sẽ tác động mạnh đến việc chia sẻ
tri thức. Nếu một người làm rất nhiều năm kinh nghiệm ra đi và họ không chia sẻ

kinh nghiệm cũng như cách giải quyết các vấn đề đã gặp thì các nhân viên mới vào
sẽ gặp rất nhiều khó khăn và mất rất nhiều thời gian để tìm ra hướng giải quyết.
Hoặc cũng có thể xảy ra tình trạng chảy máu chất xám và chính kinh nghiệm tích
lũy cơng việc trước đó sẽ giúp cho đối thủ cạnh tranh có thể thu hút nhân tài.
Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn cần đến những giải pháp
công nghệ để tăng năng suất và hiệu quả ở tất cả các khâu, từ cung ứng, tổ chức sản
xuất, kiểm soát chất lượng, quảng bá sản phẩm, phân phối đến các hoạt động quản
trị nhân sự, tài chính, đầu tư... Những doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt công
nghệ để đổi mới sáng tạo, vẫn kinh doanh theo phương thức truyền thống sẽ có
nguy cơ rời khỏi thị trường.
Trang 1


Những năm gần đây, cùng với phát triển khoa học công nghệ, xuất hiện
nhiều phương thức kinh doanh mới dựa trên nền tảng phát triển của internet kết nối
vạn vật (Internet of things), dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây, cơng nghệ
tự động hóa trong sản xuất và kiểm soát chất lượng… với sức cạnh tranh vượt trội.
Việc chia sẻ tri thức sẽ giúp cho nhân viên có thể học hỏi thêm những điều
mới mẻ từ các đồng nghiệp khi họ trao đổi thơng tin. Và cũng chính điều đó sẽ thúc
đẩy khả năng đổi mới của nhân viên trong cách làm việc cũng như có nhiều ý tưởng
cho các sản phẩm mới ra đời. Điều này góp phần làm cho doanh nghiệp ngày càng
phát triển tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ hiện tại trong ngành cơng nghệ
thơng tin có nhiều thay đổi.
Vậy yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới
của nhân viên? Câu hỏi này thúc bách các nhà nghiên cứu tìm tịi và suy nghĩ ở thời
điểm hiện tại. Liệu rằng hành vi chia sẻ tri thức có liên quan đến thái độ và tâm lý
của nhân viên hay do các yếu tố bên ngoài tác động vào? Và hành vi đổi mới chịu
tác động bởi các yếu tố tương tự như vậy hay không? Các câu hỏi này rất cần được
giải đáp sớm nhất có thể.
Các nghiên cứu hiện nay về hành vi chia sẻ tri thức như:

Trên thế giới:
- Z.T. Alhalhouli và ctg. (2014), Nghiên cứu xác định chín yếu tố quan
trọng: trình độ học vấn, lợi ích đối ứng nhận thức, mất nhận thức về quyền lực,
nâng cao danh tiếng, dễ sử dụng các công cụ và công nghệ, lãnh đạo, văn hóa tổ
chức, dịch vụ và nhận thức có thể ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức trong các
bệnh viện tại Jordan.
- B. Afsar và ctg. (2017), Nghiên cứu này xác nhận rằng khi tiếp viên hàng
không có xu hướng thể hiện thái độ tích cực như sẵn sàng chia sẻ và học hỏi những
điều mới đến và từ đồng nghiệp, tự cải tiến liên tục trong trường hợp phản hồi tiêu
cực từ các đồng nghiệp và làm việc chặt chẽ với những người khác để đề xuất
những cách mới để cải thiện chất lượng của các dịch vụ, hành vi chia sẻ tri thức
trong ngành hàng không tại Thái Lan.

Trang 2


Tại Việt Nam:
- T.T.L. Phuong và P.N. Thuy (2011), Nghiên cứu đã xác định được mức tác
động của các yếu tố lên ý định chia sẻ tri thức của bác sĩ tại các bệnh viện. Thái độ
đối với việc chia sẻ tri thức có tác động mạnh nhất (β = 0.446), kế đến là kiểm soát
hành vi (β = 0.294) và cuối cùng là hai yếu tố chuẩn chủ quan (β = 0.126).
- Ngồi ra cịn nhiều bài nghiên cứu khác nói về mối quan hệ giữa các yếu tố
ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức. Các nghiên cứu về hành vi chi sẻ tri thức đã
được thực hiện khá nhiều với các cách tiếp cận khác nhau. Lý thuyết hành động hợp
lý (TRA) và lý thuyết hành vi hoạch định (TPB) chứng tỏ có kết quả tốt trong việc
dự báo các hành vi khác nhau của con người (Sheppard và ctg., 1988), nhưng cịn ít
được ứng dụng trong các nghiên cứu về hành vi chia sẻ tri thức của cá nhân trong
nhiều lĩnh vực chuyên môn (Ryu và ctg., 2003). Đặc biệt trong ngành công nghệ
thông tin, tri thức của nhân viên khơng chỉ là những gì đã học ở trường mà là một
q trình tích lũy thông qua thực tế làm việc và học hỏi từ đồng nghiệp. Nếu lãnh

đạo công ty nhận biết tác động đến ý muốn chia sẻ tri thức của nhân viên và tạo
điều kiện cho chúng phát huy tác dụng, công ty sẽ có được đội ngũ nhân viên giỏi
và kinh nghiệm, qua đó nâng cao năng lực và sức cạnh tranh của công ty.
Từ những vấn đề trên, nghiên cứu này sẽ sử dụng lý thuyết hành vi hoạch
định (TPB) để nhận dạng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố lần lượt là Thái độ đối
với ý định chia sẻ tri thức, Chuẩn chủ quan và Nhận thức kiểm soát hành vi chia sẻ
tri thức lên yếu tố Ý định chia sẻ tri thức của nhân viên trong ngành cơng nghệ
thơng tin. Ngồi ra, dựa vào mơ hình nghiên cứu của Lee và Choi (2003) về hiệu
suất làm việc của tổ chức chịu tác động từ việc chia sẻ tri thức. Trong đó hành vi
đổi mới là một trong những yếu tố nâng cao hiệu suất của mỗi cá nhân từ hành vi
chia sẻ tri thức cần được xem xét trong mơ hình nghiên cứu. Các mơ hình nghiên
cứu khác cũng được xem xét và đánh giá với kết quả trước.
Bối cảnh chính là tiền đề dẫn đến đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành
vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới trong ngành công nghệ thơng tin tại TP.
Hồ Chí Minh” ra đời.

Trang 3


1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức và hành vi

đổi mới trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí Minh”, học viên đặt ra
hai mục tiêu chính cần thực hiện:
Thứ nhất, nhận diện và đo lường ảnh hưởng của các yếu tố (như thái độ,
chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi) đến hành vi chia sẻ tri thức và hành
vi đổi mới của nhân viên trong ngành cơng nghệ thơng tin tại TP. Hồ Chí Minh dựa
trên các mơ hình nghiên cứu chính như: thuyết hành vi dự định TPB, mơ hình

nghiên cứu của Lee và Choi (2003) cùng các mơ hình nghiên cứu trước có liên
quan.
Thứ hai, dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy
hành vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới của nhân viên trong ngành công nghệ
thông tin.

1.3.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa lý thuyết về hành vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới của

nhân viên. Kiểm định lại thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức
và hành vi đổi mới của nhân viên trong ngành cơng nghệ thơng tin.
Hình thành được mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức
và hành vi đổi mới của nhân viên trong ngành công nghệ thông tin tại TP. Hồ Chí
Minh
Đề tài nghiên cứu có những đóng góp quan trọng giúp các doanh nghiệp
cơng nghệ thơng tin có cái nhìn tổng quát hơn về các hành vi chia sẻ tri thức cũng
như hành vi đổi mới của mỗi nhân viên. Từ đó có những chính sách phù hợp để
thúc đẩy và tạo động lực để nhân viên có thể phát huy tốt khả năng của mình cũng
như góp phần xây dựng kho tri thức của doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh.

Trang 4


1.4.

PHẠM VI ĐỀ TÀI

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Nhân viên trong ngành cơng nghệ thơng tin có độ tuổi trên 22. Do đó học
viên quyết định chọn đối tượng khảo sát là nhân viên làm việc tại các công ty ngành
công nghệ thơng tin có trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh, bao gồm cả nam và nữ, trong độ
tuổi trên.

1.4.2. Khơng gian và thời gian
Khơng gian: TP. Hồ Chí Minh, chủ yếu là các trung tâm công nghệ thông
tin do đây là nơi bắt nguồn của những xu hướng mới, đồng thời đây cũng là nơi
cung cấp công nghệ thông tin cũng như thu hút nhiều nhân tài trong và ngoài nước.
Cụ thể dữ liệu sẽ được thu thập từ:
 Bảng câu hỏi khảo sát phát trực tiếp cho các nhân viên trong các công
ty công nghệ thông tin tại Etown.
 Phát bảng câu hỏi online thông qua tài khoản facebook, zalo, viber…
Thời gian: 2 tháng, từ 12/03 đến 01/04/2019

Trang 5


1.5.

BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU: Giới thiệu đề tài, lý do hình thành, mục tiêu, ý nghĩa,
phạm vi cũng như bố cục của đề tài.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU: Trình bày một
số khái niệm liên quan đến đề tài như Tri thức, Mơ hình TPB, Mơ hình nghiên cứu
của Lee và Choi (2003), Thái độ, Chuẩn chủ quan, Năng lực nhận thức hành vi và
điểm sơ tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài trên thế giới cũng như tại Việt
Nam và đưa ra mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết đề xuất.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Trình bày quy trình nghiên cứu,

phương pháp thu thập thông tin, phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu, thang đo và
triển khai nghiên cứu.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: từ thông tin thu thập được tiến hành làm
sạch, thống kê mơ tả dữ liệu, phân tích độ tin cậy thơng qua phân tích Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy đa biến.
Cuối cùng, học viên sẽ thảo luận kết quả nghiên cứu.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN: tóm tắt lại kết quả nghiên cứu, hạn chế, kiến nghị và
hướng nghiên cứu tiếp theo.

Trang 6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Mục đích chương này là nhằm giới thiệu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
chia sẻ tri thức, hành vi chía sẻ tri thức và hành vi đổi mới; các lý thuyết nền; các
nghiên cứu trước đây, mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.. Vì thế,
chương 2 bao gồm các phần chính sau đây: (1) Một số khái niệm liên quan; (2) Lý
thuyết nền; (3) Các nghiên cứu thực hiện trước đây; (4) Mơ hình nghiên cứu đề
xuất, các giả thuyết nghiên cứu.

2.1.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Tri thức là “niềm tin được chứng minh là đúng” (Nonaka và ctg., 1995)

hoặc là “được rút ra từ thông tin và dữ liệu để hỗ trợ tích cực cho việc nâng cao hiệu
suất làm việc, cách giải quyết vấn đề, ra quyết định, học tập và giảng dạy”
(Beckman và ctg., 1999). Nonaka và ctg. (1995) cũng chỉ ra rằng “tri thức được tạo
ra bởi cá nhân và là nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh duy nhất trong bối cảnh kinh

doanh hiện tại. Tri thức càng khai triển và chia sẻ thì sẽ ngày càng lớn mạnh, hoàn
thiện hơn trong khi các nguồn tài nguyên khác thì càng sử dụng nhiều sẽ càng hao
mịn, giảm độ chính xác cũng như hiệu quả đem lại ngày càng bớt dần theo thời
gian. Vì vậy, nếu biết “khai thác và quản lý hiệu quả, tri thức sẽ giúp cá nhân, tổ
chức phát triển không ngừng, bền vững, trở nên thơng minh hơn, có khả năng sáng
tạo tốt hơn và dễ dàng thích nghi với những thay đổi trong tương lai” (Phạm Quốc
Trung (2016)).
Quản lý tri thức là quá trình nhận biết, chia sẻ, sử dụng và thực hành tri
thức bên trong tổ chức (Choi & Lee, 2002). Để quản lý tri thức hiệu quả, một chu
trình quản lý mang tính hệ thống là hết sức cần thiết, bao gồm nhiều bước từ tạo ra,
nắm giữ, chia sẻ và phát triển cho đến sử dụng. Việc quản lý tri thức thành cơng phụ
thuộc vào các tiến trình giúp mở rộng khả năng, động lực và cơ hội của cá nhân và
tổ chức trong việc học tập, tích lũy tri thức và ứng dụng tri thức để tạo ra các kết
quả kinh doanh tích cực (Phạm Quốc Trung (2016)).

Trang 7


Chia sẻ tri thức (Knowledge sharing behavior) là một yếu tố khuyến khích
cá nhân tạo tri thức và chuyển đổi nó thành sức mạnh lớn hơn (Liebowitz, 2001).
Khi nhân viên tham gia nhiều hơn vào việc chia sẻ tri thức, họ sẽ tiếp thu một lượng
tri thức lớn hơn. Điều kiện này thúc đẩy hành vi đổi mới của nhân viên. Holub
(2003) nhấn mạnh rằng việc chuyển giao tri thức nhanh hơn thông qua chia sẻ giúp
nuôi dưỡng khả năng suy nghĩ và đổi mới. Xã hội hóa, ngoại giao, kết hợp và nội
tâm hóa đã được xác định là có lợi cho việc tạo ra và trao đổi tri thức (Huang và
Wang. 2008). Mom và ctg. 2007 thấy rằng các luồng tri thức từ trên xuống, dưới lên
và ngang đều ảnh hưởng đến hành vi đổi mới của các nhà quản lý cấp trung. Do đó,
hành vi của chia sẻ tri thức sẽ ảnh hưởng đáng kể đến hành vi đổi mới của cá nhân.
Hành vi đổi mới (Innovative work behavior) biểu thị sự đổi mới, giới
thiệu và áp dụng các ý tưởng mới có lợi cho vai trị làm việc, nhóm hoặc hiệu quả tổ

chức (De Jong và denHartog. 2010; Janssen. 2000). Hành vi đổi mới bao gồm ba
nhiệm vụ riêng biệt: tạo ý tưởng, tức là phát triển các ý tưởng mới; quảng cáo ý
tưởng, tức là có được hỗ trợ từ bên ngồi; và ứng dụng ý tưởng, tức là tạo ra một
mơ hình hoặc ngun mẫu của ý tưởng. Phạm vi của hành vi đổi mới bao gồm các
cải tiến đối với các sản phẩm, dịch vụ và / hoặc quy trình làm việc. Ví dụ của hành
vi đổi mới trong ngành công nghệ thông tin bao gồm sự phát triển một phần mềm
hoặc ứng dụng mới để kết nối các tài xế taxi hoặc những người có xe rãnh khơng
thường sử dụng, gọi là “taxi cơng nghệ”; chính sự đổi mới này mang lại sự thay đổi
về cách suy nghĩ cũng như thói quen sử dụng dịch vụ taxi truyền thống trước đây
của người dân.

2.2.

LÝ THUYẾT NỀN

2.2.1. Thuyết hành vi dự định (TPB)
Lý thuyết về hành vi dự định (TPB) về bản chất là một phần mở rộng của Lý
thuyết hành động hợp lý (TRA) bao gồm các biện pháp nhận thức kiểm soát hành vi
(Ajzen. 1988). TPB định nghĩa ý định của cá nhân để thực hiện một hành vi nhất
định. Ý định từ khóa trong nghiên cứu chung được giả định là nắm bắt các yếu tố

Trang 8


động lực lấy được hành vi cá nhân về nỗ lực của họ, sẵn lòng thực hiện hành vi. Lý
thuyết này được phát biểu như sau: (1) Thái độ đối với hành vi, (2) Chuẩn chủ quan
và (3) Nhận thức kiểm sốt hành vi cùng nhau hình thành nên ý định và dẫn đến
hành vi cụ thể của một cá nhân. Ý định phải rõ ràng và chính xác khi cần biết hướng
mà cá nhân muốn nhận và phản ánh hành vi cá nhân đã quyết định thực hiện theo
cách nào.


Hình 2.1: Thuyết hành vi dự định TPB (từ Ajzen, 1991)

2.2.2. Mơ hình nghiên cứu của Lee và Choi (2003)
Theo mơ hình quản lý tri thức của Lee và Choi (2003), Các chiến lược quản
lý tri thức có thể được mô tả theo hai chiều để phản ánh trọng tâm quản lý tri thức.
Một thứ nguyên đề cập đến chia sẻ tri thức thông qua tương tác giữa các cá nhân.
Thứ nguyên khác đề cập đến khả năng giúp tạo, lưu trữ, chia sẻ và sử dụng tri thức
được lưu trữ tài liệu rõ ràng của một tổ chức. Cái trước bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi
xã hội hóa, và cái sau bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi sự kết hợp.
Các nhà chiến lược quản lý tri thức có thể làm sắc nét các khía cạnh quản lý
tri thức yếu trên cơ sở những người tham gia được đề cập trong nghiên cứu này.

Trang 9


Nghiên cứu xác nhận rằng việc sáng tạo tri thức được kết hợp với các yếu tố
văn hóa như hợp tác, tin tưởng và học tập. Ví dụ: các nhóm sáng tạo nhất khi các
thành viên của họ cộng tác; các thành viên ngừng giữ lại khi họ có lịng tin lẫn
nhau. Việc định hình các yếu tố văn hóa rất quan trọng đối với khả năng quản lý tri
thức của công ty một cách hiệu quả. Một nền văn hóa dựa trên sự tin tưởng là nền
tảng cho sáng kiến quản lý tri thức của họ.

Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu của Lee và Choi (2003)

Trang 10


2.3.


CÁC NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN TRƯỚC ĐÂY
Trên thế giới có rất nhiều lý thuyết cũng như các mơ hình nghiên cứu về ý

định, hành vi của mỗi cá nhân trước những sự vật hiện tượng khác nhau trong cuộc
sống hằng ngày. Thuyết hành vi dự định TPB được phát triển dựa trên thuyết TRA
đã được ứng dụng vào rất nhiều nghiên cứu trên thế cũng như tại Việt Nam. Ngoài
ra dựa vào mơ hình nghiên cứu của Lee và Choi (2003), việc nâng cao năng lực và
hiệu suất của tổ chức cũng chịu tác động bởi các thứ nguyên trong việc chia sẻ tri
thức. Trong đó, hành vi đổi mới cũng là một trong những yếu tố góp phần đến việc
nâng cao năng lực và hiệu suất làm việc của mỗi cá nhân nói riêng và cơng ty nói
chung. Vì thế, yếu tố Hành vi chia sẻ tri thức cần được xem xét ảnh hưởng đến hành
vi đổi mới. Thêm vào đó, các mơ hình nghiên cứu trước đây cũng được xem xét và
đánh giá với kết quả của nghiên cứu này.
Tuy nhiên, việc vận dụng lý thuyết này để nghiên cứu và kiểm định về hành
vi chia sẻ tri thức và hành vi đổi mới trong ngành công nghệ thơng tin cịn hạn chế.
Vì thế, học viên sẽ thực hiện nghiên cứu dựa trên mơ hình TPB ngun thủy và hiệu
chỉnh mơ hình để phù hợp hơn với đề tài thông qua nghiên cứu định lượng.

Trang 11


Bảng 1.1: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan
Tác giả

Phương pháp

Tiêu đề

Yếu tố


Z.T.

Factors Affecting

Trình độ học vấn, lợi

Nghiên cứu này sử

Nghiên cứu xác định chín yếu

Alhalhouli

Knowledge

ích đối ứng nhận thức,

dụng phương pháp

tố quan trọng: trình độ học vấn,



Sharing Behavior

mất

về

khảo sát có cấu trúc


lợi ích đối ứng nhận thức, mất

among

quyền lực, nâng cao

và phân tích định

nhận thức về quyền lực, nâng

danh tiếng, dễ sử dụng

lượng

các

cao danh tiếng, dễ sử dụng các

Jordanian

các công cụ và công

bệnh viện tại Jordan

công cụ và cơng nghệ, lãnh đạo,

Hospitals Using

nghệ, lãnh đạo, văn hóa


văn hóa tổ chức, dịch vụ và

Social Networks

tổ chức, dịch vụ và

nhận thức có thể ảnh hưởng đến

nhận thức

hành vi chia sẻ tri thức.

ctg.

2014

Stakeholders

B.

Afsar



ctg.

2017

in


nhận

thức

nghiên cứu

trong

Kết quả nghiên cứu

Flight attendant’s

Năng lực kiểm soát

Nghiên cứu này sử

Nghiên cứu này xác nhận rằng

knowledge

hành vi, hỗ trợ tổ chức,

dụng phương pháp

khi tiếp viên hàng khơng có xu

sharing,

thái độ chia sẻ, hành vi


điều tra bảng câu

hướng thể hiện thái độ tích cực

innovative

chia sẻ tri thức, hành vi

hỏi và phân tích

như sẵn sàng chia sẻ và học hỏi

work

làm việc sáng tạo và

định lượng 530 tiếp

những điều mới đến từ đồng

phát triển dịch vụ mới

viên

không

nghiệp, tự cải tiến liên tục trong

được tuyển dụng bởi


trường hợp phản hồi tiêu cực từ

tám

các đồng nghiệp và làm việc

behaviour,

and new service
development

hàng

hãng

hàng

không ở Thái Lan

chặt chẽ với những người khác
để đề xuất những cách mới để
cải thiện chất lượng của các
dịch vụ, hành vi chia sẻ tri thức.

P.

Knowledge-

Nhận thức mất sức


Tất cả các biện pháp

Các kết quả đã hỗ trợ tác động

Akhavan

sharing

mạnh tri thức, nâng cao

của công cụ khảo

của ba yếu tố động lực, tức là



determinants,

danh tiếng nhận thức,

sát được phát triển

nhận thức được sự mất mát về

hưởng thụ cảm nhận

từ lý thuyết trước và

tri thức, nâng cao danh tiếng và


được

chỉnh

cảm nhận được sự giúp đỡ của

2015

ctg.

behaviors,

and

giúp đỡ

điều

innovative work

trong việc

behaviors:

người khác, quan hệ

theo bối cảnh của

người khác, và hai yếu tố vốn


tương tác xã hội, tin

các công ty Iran.

xã hội, tức là quan hệ tương tác

tưởng, mục tiêu được

Thu thập dữ liệu từ

xã hội và niềm tin. Kết quả

chia sẻ

các phòng R & D

cũng chỉ ra rằng hành vi chia sẻ

của 22 công ty cao

tri thức của nhân viên nâng cao

cấp

hành vi làm việc đổi mới của họ

An

integrated
theoretical

and

view

empirical

examination

Trang 12


C. Yu và

Knowledge

Chia sẻ tri thức và hành

Một cuộc khảo sát

Nghiên cứu chỉ ra rằng chia sẻ

ctg. 2013

sharing,

vi đổi mới

cho nghiên cứu này

tri thức và hành vi tương tác


organizational

để thu thập thông tin

giữa các nhân viên trong ngành

climate, and

về mối quan hệ giữa

tài chính và bảo hiểm ở Đài

innovative

chia sẻ tri thức, khí

Loan đã tăng cường hành vi

behavior: A cross-

hậu đổi mới tổ chức

sáng tạo cá nhân và khả năng

levelanalysis

và hành vi đổi mới

đổi mới.


of

ở cả cấp độ cá nhân

effects

và cấp tổ chức.
X.

Long



ctg.

2017

Thái độ đối với hành vi

Bảng câu hỏi khảo

Nghiên cứu này chỉ ra rằng thái

environmental

đổi mới môi trường

sát


độ, chuẩn chủ quan và năng lực

innovation

làm việc, chuẩn chủ

internet

kiểm soát hành vi có ảnh hưởng

quan mơi trường, năng

(www.sojump.com),

tích cực ý định đổi mới mơi

economic and

lực kiểm sốt hành vi

Email,

trường làm việc.

environmental

môi trường, ý định môi

phụ tùng ô tô quốc


of

trường đổi mới, hành vi

tế tại Yancheng và

182 Chinese firms

đổi mới môi trường

IPRs (quyền sở hữu

làm việc, hiệu suất mơi

trí tuệ) đào tạo CEO

trường làm việc, hiệu

tại tỉnh Giang Tô.

suất kinh tế.

182 công ty được

The

effect

behavior


of

on

performance

thông

Triển

qua

lãm

khảo sát.
T.T.L.

Yếu tố tác động ý

Thái độ đối với chia sẻ

Nghiên cứu này sử

Nghiên cứu đã xác định được

Phuong và

định chia sẻ tri

tri thức, chuẩn chủ


dụng phương pháp

mức tác động của các yếu tố lên

P.N. Thuy

thức của bác sĩ

quan về chia sẻ tri thức,

định tính sơ bộ kết

ý định chia sẻ tri thức của bác sĩ

(2011)

trong bệnh viện –

Kiểm soát hành vi chia

hợp với định lượng

tại các bệnh viện. Thái độ đối

tiếp cận theo lý

sẻ tri thức, tin tưởng

với phiếu khảo sát


với việc chia sẻ tri thức có tác

thuyết

vào đồng nghiệp, tự tin

được gởi trực tiếp

động mạnh nhất, kế đến là

vào tri thức của bản

đến 250 bác sĩ của

Kiểm soát hành vi và cuối cùng

thân, ý muốn tạo dựng

12 bệnh viện tại TP.

là hai yếu tố chuẩn chủ quan.

quan hệ

HCM

hành

hoạch định TPB


vi

Các kết quả nghiên cứu đều cho các kết quả tương đối giống nhau dựa trên lý
thuyết nền này. Đó là mối quan hệ tích cực giữa các yếu tố: thái độ, chuẩn chủ quan
và nhận thức kiểm soát hành vi đến ý định chia sẻ tri thức cũng như hành vi chia sẻ
tri thức. Ngoài ra, cũng có mơ hình nghiên cứu về sự ảnh hưởng giữa hành vi chia
sẻ tri thức và hành vi đổi mới. Các bài báo tập trung vào một số ngành nghề cụ thể

Trang 13


×