ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
PHAN NGỌC XUÂN DUY
XẤY DỰNG TIỀN KHẢ THI TRUNG TÂM LOGISTICS
NHÂN ĐẠO VIỆT NAM
Chuyên ngành : KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
Mã số: 12270703
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
i
CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS Lê Ngọc Quỳnh Lam
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ...........................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ...........................................................................
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA CƠ KHÍ
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
----------TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ Và Tên: Phan Ngọc Xuân Duy
Ngành: Kỹ Thuật Hệ Thống Công Nghiệp
MSSV: 12270703
1. Đầu đề luận văn: Xây dựng tiền khả thi Trung tâm Logistics nhân đạo Việt Nam.
2. Nhiệm vụ:
- Tìm hiểu lý thuyết liên quan đến kiến thức Logistics nhân đạo.
- Phân tích hiện trạng bị ảnh hƣởng của các thiên tai ở Việt Nam, hệ thống Logistics
cũng nhƣ thực trạng hoạt động từ thiện nhân đạo ở Việt Nam
- Đề xuất phƣơng án, giải pháp ứng dụng Logistics nhân đạo để giải quyết vấn đề tồn tại
trên.
- Thiết lập phƣơng án tối ƣu cho việc phát triển Logistics nhân đạo : Xây dựng trung
tâm Logistic nhân đạo trực tuyến.
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 01/07/2013
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
09/12/2013
5. Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn:
TS Lê Ngọc Quỳnh Lam
Phần Hƣớng Dẫn:
Toàn phần
Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thông qua Bộ môn
Ngày……tháng…….năm...........
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ): .....................................
Đơn vị: ....................................................................
Ngày bảo vệ: ...........................................................
Điểm tổng kết: ........................................................
Nơi lƣu trữ dự án: ...................................................
iii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin kính gởi lịng biết ơn đến cơ Lê Ngọc Quỳnh Lam, ngƣời đã tận tình giúp đỡ,
hƣớng dẫn, chỉ bảo và góp ý sâu sắc cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn, giúp cho
luận văn của em đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy, Cô trong Bộ mơn Kỹ Thuật Hệ Thống
Cơng Nghiệp-Khoa Cơ Khí- Trƣờng Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình
giảng giải cho em nhiều thắc mắc trong quá trình học tập cũng nhƣ thời gian thực hiện luận
văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo UBND Phƣờng Bửu Long đã tạo điều kiện để
tơi hồn thành luận văn này, cám ơn Hội Chữ Thập Đỏ tỉnh Đồng Nai, các nhóm, tổ chức từ
thiện đã cung cấp số liệu thực tế để tơi có thể nhìn nhận và thể hiện đúng thực trạng hoạt động
nhân đạo trong luận văn của mình.
Trong quá trình thực hiện luận văn này, chắc khơng tránh khỏi sai sót. Kính mong
Q cơ thầy, các anh chị cơ chú đóng góp, sửa chữa để luận văn của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Cuối cùng chúng tơi xin cảm ơn gia đình và ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ và động
viên tôi trong quá trình hồn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2013
Học viên thực hiện
Phan Ngọc Xuân Duy.
vi
TĨM TẮT LUẬN VĂN
__________________________________________________________
Sau khi tìm hiểu lí thuyết về Logistics nhân đạo và phƣơng pháp tiếp cận, luận văn này
đƣa ra phƣơng pháp để triển khai xây dựng áp dụng kiến thức Logistics nhân đạo ở nƣớc ta.
Qua việc tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng bị ảnh hƣởng thiên tai, hiện trạng hệ thống
Logistics cũng nhƣ hoạt động nhân đạo ở Việt Nam xác định đƣợc những thiếu sót của hoạt
động hiện tại và đƣa ra giải pháp là dùng áp dụng kiến thức Logistics nhân đạo là giải pháp để
khắc phục, hạn chế chi phí cho hoạt động từ thiện ở nƣớc ta cũng nhƣ liên kết với hệ thống từ
thiện thế giới để các nạn nhân của thảm họa nhận đƣợc đầy đủ, kịp thời những hỗ trợ từ các cá
nhân, tổ chức có lòng hảo tâm.
Trọng tâm của luận văn là xây dựng Trung tâm Logistics nhân đạo Việt Nam ở giai
đoạn tiền khả thi. Thiết kế xây dựng các yêu cầu để cho trung tâm có thể là mơ hình thực tế,
hoạt động hiệu quả nhƣ mong muốn ban đầu. Đồng thời cũng là cầu nối giúp hoạt động từ
thiện trong và ngoài nƣớc cấu thành một khối, tạo đƣợc niềm tin cho nhấn dân cũng nhƣ các tổ
chức trong và ngoài nƣớc.
SUMMARY
Apply Humanitarian Logistics knowledge in Viet Nam is a new project. By the screen
in Viet Nam with calamity and humanely relieved actions, we study and find not good
anything. One of reasons is the cost of relief committee that spent to transport products so
much.
Building the Humanitarian Logistics Vietnam Center that on conceptual design is a
solution. It will decrease the cost, the time on actions by link everybody in the humanity
system. The center is available, believed by humanization. The victim will be given to breath,
drink, eat on time. Their life is safety and to make good their life with the most profit after the
calamity would be present.
vii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, đƣợc phát sinh trong yêu
cầu nhìn nhận xã hội và tham gia các cơng tác hoạt động cộng đồng. Các số liệu có nguồn gốc
rõ ràng và tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn đƣợc hình thành trong
quá trình nghiên cứu là trung thực, chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn
Phan Ngọc Xuân Duy
viii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2 Xác định đề tài và mục tiêu của luận văn .......................................................... 2
1.3 Nội dung thực hiện ............................................................................................ 2
1.4 Phạm vi đề tài ....................................................................................................2
1.5 Bố cục của luận văn ........................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT & NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .................................4
2.1 Các lý thuyết có liên quan..................................................................................4
2.1.1 Kỹ thuật hệ thống ................................................................................4
2.1.2 Logistics .............................................................................................. 5
2.1.2.1 Định nghĩa............................................................................5
2.1.2.2 Cơ sở hạ tầng dịch vụ Logistics ...........................................7
2.1.2.3 Phƣơng pháp hoạt động .......................................................8
2.1.3 Logistics nhân đạo ..............................................................................8
2.1.3.1 Định nghĩa............................................................................8
2.1.3.2 Vai trò của Logistics nhân đạo ............................................9
2.1.3.3 Cơ sở hạ tầng Logistics nhân đạo ......................................10
2.1.4 Phƣơng án và mơ hình trong ra quyết định .......................................10
2.1.4.1 Sáu bƣớc trong lí thuyết ra quyết định............................... 10
2.1.4.2 Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn ................11
2.1.5 Hệ thống thơng tin quản lí (MIS)...................................................... 11
2.1.5.1 Khái niệm ...........................................................................11
2.1.5.2 MIS là hệ thống mở ........................................................... 15
2.1.5.3 Thành phần cơ bản của MIS ..............................................16
2.1.5.4 Các chức năng của MIS .....................................................16
2.1.5.5 Cấu trúc MIS ......................................................................17
2.2 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................18
2.2.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài .............................................................. 18
2.2.2 Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................... 18
ix
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................20
3.1 Phƣơng pháp luận tổng quát ............................................................................20
3.2 Phƣơng pháp thực hiện cụ thể..........................................................................21
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG THIÊN TAI & LOGISTICS NHÂN ĐẠO
Ở VIỆT NAM ...................................................................................................................23
4.1 Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và các thảm họa .........................................23
4.2 Hệ thông Logistics Việt Nam ..........................................................................27
4.2.1 Vận tải đƣờng bộ ..............................................................................28
4.2.2 Vận tải đƣờng sắt ..............................................................................29
4.2.3 Vận tải đƣờng hàng không ................................................................ 30
4.2.4 Cơ sở hạ tầng đƣờng thủy & cảng biển ...........................................31
4.2.5 Hệ thống kho .....................................................................................32
4.2.6 Hệ thống công nghệ thông tin Logistics ...........................................32
4.3 Họa động nhân đạo ở Việt Nam ......................................................................33
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LOGISTICS NHÂN ĐẠO ............................. 38
5.1 Ứng dụng của Logistics vào hoạt động nhân đạo ...........................................38
5.2 Các yếu tố cơ bản hình thành trung tâm Logistics nhân đạo ........................... 44
5.2.1 Thủ tục pháp lí ..................................................................................44
5.2.2 Vị trí trung tâm .................................................................................45
5.3 So sánh chi phí xây dựng trung tâm ................................................................ 46
CHƢƠNG 6: TRUNG TÂM LOGISTICS NHÂN ĐẠO VIỆT NAM TRỰC TUYẾN ...50
6.1 Tiêu chí và hình thức hoạt động của trung tâm ...............................................50
6.1.1 Tiêu chí hoạt động ............................................................................50
6.1.2 Hình thức hoạt động .........................................................................50
6.2 Thiết kế website ............................................................................................... 51
6.2.1 Trang chủ .......................................................................................... 53
6.2.2 Trang hỗ trợ ...................................................................................... 55
6.2.2.1 Phần thông tin nhập liệu ....................................................... 55
6.2.2.2 Phần thông tin kết quả .......................................................... 56
x
CHƢƠNG 7: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ............................................................................63
7.1 Kết luận ..........................................................................................................63
7.2 Kiến nghị..........................................................................................................64
PHẦN THAM KHẢO .......................................................................................................65
PHẦN PHỤ LỤC
xi
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân loại các thảm họa .......................................................................................... 9
Bảng 4.1: Thành phần đối tƣợng nghiên cứu....................................................................... 23
Bảng 4.2: Các loại thiên tai qua các năm ............................................................................. 25
Bảng 4.3: Thiệt hại năm 2009 ............................................................................................. 26
Bảng 4.4: Hệ thống đƣờng bộ Việt Nam năm 2011 ............................................................ 28
Bảng 4.5: Chi phí đồn cứu trợ tỉnh Đồng Nai. ................................................................... 36
Bảng 4.6: Phần trăm chi phí đồn cứu trợ qua các năm. ..................................................... 36
Bảng 5.1: Quy trình cứu trợ bão. ......................................................................................... 44
Bảng 5.2: Điểm mạnh, điểm yếu các địa điểm đặt trung tâm .............................................. 46
Bảng 5.3: Chi phí xây dựng ................................................................................................. 47
Bảng 5.4: Chi phí th văn phịng: ...................................................................................... 47
Bảng 5.5: Chi phí vận hành của trung tâm trong 1 năm. ..................................................... 48
Bảng 5.6: Chi phí thiết lập trung tâm Logistics trực tuyến.................................................. 49
Bảng 6.1: Các tổ chức có liên quan ..................................................................................... 52
Bảng 6.2: Liệt kê kết quả truy xuất cấp độ 1. ...................................................................... 57
Bảng 6.3: Truy xuất kết quả cấp độ 1 .................................................................................. 59
Bảng 6.4: Truy xuất kết quả cấp độ 2 .................................................................................. 61
Bảng 6.5: Bảng kết quả 3 phƣơng án ................................................................................... 62
xii
DANG SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1: Q trình thiết kế hệ thống .................................................................................... 5
Hình 2.2: Cấu trúc hình thành hệ thống Logistics ................................................................. 6
Hình 2.3: Quy trình ra quyết định ........................................................................................ 11
Hình 2.4: Khái niệm hệ thống thơng tin quản lí (MIS)........................................................ 12
Hình 2.5 : MIS và tích lũy truy thức trong doanh nghiệp .................................................... 13
Hình 2.6: Cơ sở tri thức MIS ............................................................................................... 14
Hình 2.7: MIS là một hệ thống ............................................................................................ 15
Hình 2.8: Các thành phần của phần mềm MIS .................................................................... 16
Hình 2.9: Các cấu trúc thơng tin của MIS ........................................................................... 17
Hình 2.10: Cấu trúc MIS...................................................................................................... 17
Hình 3.1: Quá trình thực hiện luận văn ............................................................................... 22
Hình 4.1: Vùng thƣờng xảy ra thiên tai ............................................................................... 25
Hình 4.2: Biểu đồ thiệt hại do thiên tai tại Việt Nam. ......................................................... 26
Hình 4.3: Các thành phần hạ tầng hệ thống Logistcis. ........................................................ 28
Hình 4.4: Trục quốc lộ 1A. .................................................................................................. 29
Hình 4.5: Các tuyến bay sẽ phát triển năm 2020. ................................................................ 31
Hình 4.6: Các khu vực cảng biển ở Việt Nam. .................................................................... 31
Hình 4.7: Quà cứu trợ. ......................................................................................................... 33
Hình 4.8: Bảng chi phí trung bình cho một chuyến cứu trợ. ............................................... 35
Hình 5.1: Quy trình nghiên cứu xây dựng trung tâm .......................................................... 39
Hình 5.2: Chu trình nguyên tắc hoạt động Logistics nhân đạo............................................ 40
Hình 5.3: Biểu đồ nguyên nhân chi phí hoạt động nhân đạo ………………………38
xiii
Hình 6.1: Quá trình xử lý dữ liệu. ........................................................................................ 52
Hình 6.2: Thành phần trang website trung tâm. .................................................................. 53
Hình 6.3: Hình ảnh phát họa trang chủ của website trung tâm. ........................................... 58
Hình 6.4: Bảng kết quả truy xuất cấp độ 2. ......................................................................... 60
xiv
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là nƣớc nằm trong khu Đơng Nam Á, là nƣớc có đƣờng bờ biển dài, ngã ba
giao thơng cảng biển Thái Bình Dƣơng, có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế. Nằm ở vị trí
thuận lợi trong việc thơng thƣơng đƣờng biển nhƣng cũng chính vị trí đó mà Việt Nam là 1
trong 20 nƣớc bị ảnh hƣởng lớn nhất về mặt thảm họa. Với truyền thống “lá lành đùm lá rách”
nên công tác từ thiện từ cộng đồng luôn đƣợc quan tâm của ngƣời dân Việt Nam. Hằng năm
sau những thảm họa, nhân dân cả nƣớc chung tay cùng các địa phƣơng xây dựng lại môi
trƣờng sống cho cộng đồng nhân dân không may.
Các hoạt động nhân đạo ở nƣớc ta phát triển rất mạnh mẽ với nhiều tổ chức và hình
thức. Các hoạt động cứu trợ thiên tai nhƣ: bão, lũ, hạn hán, sạt lỡ… luôn đƣợc đề cao, những
chƣơng trình từ thiện hỗ trợ cuộc sống của ngƣời dân đƣợc thực hiện liên tục và thƣờng
xuyên, thƣờng trực trên các đài truyền hình của các nƣớc, các cơ sở, trung tâm từ thiện khắp
đất nƣớc.
Tuy các hoạt động cứu trợ, hỗ trợ diễn ra rất sôi nổi, nhƣng bản chất hàng hóa cứu trợ
cho những nơi có thiên tai xuất phát từ những nơi khơng gặp thiên tai. Vì vậy hàng hóa cứu
trợ ln trong tình trạng là phải đƣợc vận chuyển và phân phối bằng nhiều phƣơng tiện và
cách thức mới đến các nạn nhân thiên tai. Việc vận chuyển của các tổ chức nhân đạo trên cả
nƣớc vẫn mang tính tự phát, khơng có bất cứ tính liên kết thông tin, dịch vụ hay công tác hỗ
trợ nào dẫn đến chi phí vận chuyển rất cao, có khi cịn khơng đến đƣợc nhân dân cần cứu trợ.
Một trong những phƣơng pháp để hạn chế tình trạng lãng phí trong cơng tác cứu trợ là
áp dụng hệ thống logistics vào các hoạt động cứu trợ hay nói rõ hơn là áp dụng Logistics nhân
đạo.
Nhƣng kiến thức Logistics nhân đạo là kiến thức mới, chƣa có đƣợc nhiều ngƣời tiếp
cận. Thậm chí, ở Việt Nam chƣa có một trung tâm nhân đạo nào áp dụng kiến thức này vào
hoạt động của mình. Vì thế mà cần có một nơi có thẩm quyền có thể thực hiện chức năng
truyền đạt kiến thức Logistics nhân đạo và chia sẻ những thành công của việc áp dụng kiến
thức trong lĩnh vực này.
1
Trong luận văn này, tôi xin đƣa ra một đề xuất: “ Xây dựng trung tâm Logistics
nhân đạo ở Việt Nam” để các cơ sở hoạt động nhân đạo đƣợc hỗ trợ tốt nhất về các phƣơng
pháp, cách thức vận tải, vận chuyển, nhằm hạn chế chi phí cho các hoạt động vận chuyển này,
đem lại các phần quà lớn hơn cho các nạn nhân gặp thảm họa. Và “Xây dựng tiền khả thi
trung tâm Logistics nhân đạo Việt Nam” là tên của luận văn này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu đề xuất xây dựng trung tâm Logistics nhân đạo ở Việt Nam bằng việc nghiên cứu
xây dựng tiền khả thi dự án này.
1.3. Nội dung nghiên cứu và nhiệm vụ của luận văn.
Với mục tiêu nêu trên ta sẽ phải thực hiện những hoạt động sau:
- Do đây là kiến thức mới nên phải đƣa ra một định nghĩa thật đầy đủ và chính xác nhất các lí
thuyết để chúng ta có cái nhìn khái qt nhất về lĩnh vực và các lí thuyết liên quan đến lĩnh
vực đang nghiên cứu. Bên cạnh đó cũng đƣa ra các nghiên cứu có liên quan đến cơ sở lí
thuyết và so sánh với nghiên cứu đang thực hiện.
- Từ những lí thuyết đƣợc mơ tả trên ta sẽ lựa chọn phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu phù hợp
cho lĩnh vực cũng nhƣ các lí thuyết có liên quan.
- Ứng với các phƣơng pháp nghiên cứu, tiếp cận khác nhau mà ta sẽ đƣa ra các giải pháp cho
việc hình thành trung tâm với hiệu quả nhƣ mong đợi. Cụ thể hơn:
- Đƣa ra những hình ảnh về thực trạng thiên tai ở nƣớc ta; cách thức hoạt động, chi phí của
các trung tâm, tổ chức từ thiện ở nƣớc ta trong các hoạt động cứu trợ đó. Phân tích theo thành
phần cấu thành những nguyên nhân cái lợi và cái chƣa tốt để đƣa giải pháp.
- Đƣa cái nhìn cơ bản về giải pháp thơng qua các bƣớc thực hiện giải pháp đó cũng nhƣ phân
tích tính phù hợp của giải pháp đó thơng qua số liệu nghiên cứu.
- Đƣa ra tính khả thi theo giải pháp đã lựa chọn để hình thành trung tâm Logistics nhân đạo ở
nƣớc ta.
Từ đó, khẳng định “Trung tâm Logistics Nhân đạo ở Việt Nam” đƣợc hình thành là hợp lí
cũng nhƣ đƣa ra phƣơng hƣớng phát triển hoạt động của trung tâm trong tƣơng lai.
2
1.4. Phạm vi của đề tài.
- Phạm vi: Đề tài chỉ nghiên cứu ở bƣớc tiền khả thi của dự án, chƣa đi sâu vào hoạt
động thực tiển, cấu trúc cũng nhƣ cách thức hoạt động cụ thể của trung tâm.
- Thời gian của số liệu thu thập: dữ liệu thu thập đƣợc dựa trên số liệu thống kê chính
thức của Tổng cục thống kê và các cơ quan chuyên ngành từ năm 2006 đến 2012.
1.5. Bố cục của luận văn
Luâ ̣n văn đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n gồ m các chƣơng sau
:
- Chƣơng 1: Giới thiê ̣u.
Giới thiệu về lý do hình thành đề tài, tên, mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của luận văn.
- Chƣơng 2: Các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.
Trình bày các lý thuyết, tài liệu, các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến
Logistics nhân đạo để làm cơ sở cho việc áp dụng kiến thức.
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp luận & hƣớng tiếp cận.
Trình bày cách tiếp cận vấn đề, phân tích và giải quyết vấn đề bao gồm các phƣơng pháp
để thực hiện các nhiệm vụ luận văn đã đề ra.
- Chƣơng 4: Phân tích và đánh giá hiện trạng các hoạt động Logistics nhân đạo ở nƣớc
ta.
+ Trình bày thơng tin về hình thức, loại thiên tai thƣờng xảy ra trên phạm vi nƣớc Việt
Nam.
+ Cái nhìn chung về hoạt động hỗ trơ, cứu trợ, tình nguyện ở nƣớc ta.
- Chƣơng 5: Cách thức phát triển hoạt động nhân đạo ở nƣớc ta.
+ Trình bày các lí do, giải pháp cho thấy việc phải hình thành trung tâm Logistics nhân
đạo ở nƣớc ta. Cũng nhƣ các chi phí cơ bản cho phƣơng án này.
- Chƣơng 6: Giải pháp tối ƣu cho phƣơng án hình thành Trung tâm Logistics nhân đạo
ở Việt Nam.
- Chƣơng 7: Kết luận và kiến nghị.
3
CHƢƠNG 2
CÁC LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1. Các lý thuyết liên quan
Từ việc xác định nhu cầu và cách thức thực hiện đề tài này, thì tơi đã xác định đây là
một dự án về thiết kế một hệ thống với đối tƣợng xác định. Vì thế, chúng ta cần nhắc lại về
kiến thức cơ bản về Kỹ thuật hệ thống.
2.1.1 Kỹ thuật hệ thống
Quá trình thiết kế phát triển về hệ thống đƣợc xác định thông qua 7 quá trình (nhƣ
hình1) với các hoạt động cụ thể trong chu kỳ sống của hệ thống sau:
XÁC ĐỊNH NHU CẦU
(2)
-Phân tích khả thi: Phân tích nhu cầu; Xác
định yêu cầu vận hành; Xác định yêu cầu bảo
THIẾT KẾ Ý NIỆM
trì
-Lên kế hoạch sản phẩm.
THIẾT KẾ SƠ KHỞI
(3)
-Phân tích chức năng hệ thống: Xác định nhu
cầu chức năng; Xác định chức năng vận hành;
THIẾT KẾ CHI TIẾT
Xác định chức năng bảo trì.
-Phân bổ tiêu chuẩn thiết kế: Phân bổ các yếu
SẢN XUẤT
tố hiệu suất, thiết kế, yêu cầu hiệu quả; Phân
bổ các yêu cầu hỗ trợ.
-Tối ƣu hệ thống: Sự kết hợp cân bằng giữa
SỬ DỤNG & HỖ TRỢ
các yếu tố trade off và phân tích phƣơng án
khả thi; Phân tích hệ thống và hệ thống con.
- Tổng hợp hệ thống và định nghĩa hệ thống:
THẢI HỒI
Thiết kế sơ khởi, hiệu suất, cấu hình, sắp xếp;
Mơ tả chi tiết.
4
(4)
-Thiết kế hệ thống: Thiết kế chi tiết chức năng,
tài liệu, chi tiết hỗ trợ, xem xét và đánh giá hệ
thống.
- Phát triển mẩu (mơ hình): Phát triển mơ hình
mẫu hệ thống, yêu cầu hỗ trợ hậu cần.
- Đánh giá và thử nghiệm hệ thống: Chuẩn bị
thử nghiệm, thử nghiệm hệ thống và thiết bị,
Báo cáo, Phân tích & đánh giá, Hiệu chỉnh.
Hình 2.1: Quá trình thiết kế hệ thống
Trong luận này chúng ta chỉ dừng lại ở bƣớc “Thiết kế ý niệm” với mơ hình phù hợp với đề
án thiết kế tiền khả thi dự án.
Thiết kế ý niệm là giai đoạn đầu tiên trong việc thiết kế và phát triển hệ thống. Thiết kế ý
niệm gồm có nhiều bƣớc bao gồm: phân tích nhu cầu, sau đó nghiên cứu khả thi đƣợc tiến hành
để hỗ trợ cho việc ứng dụng và phát triển cơng nghệ, tiếp đó là xác định nhu cầu để vận hành và
bảo trì hệ thống. Sau khi hồn thành các bƣớc trên thì sẽ tiến đến phân tích trade – off để đặc tả
hệ thống đƣợc thiết lập. Đồng thời phải thiết kế thực hiện kế hoạch hệ thống cũng nhƣ thiết kế
việc xem xét và đánh giá hệ thống.
Từ quy trình trên, nhƣ vậy việc đầu tiên của chúng ta cần làm là xác định nhu cầu của hệ
thống và trong đó, xác định đƣợc chính xác đối tƣợng mà chúng ta cần xác định nhu cầu là điều
rất quan trọng. Với dự án phát triển Logistics nhân đạo thì khơng thể nào chúng ta khơng có sự
hiểu biết về Logistics hay Logistics nhân đạo.
2.1.2. Logistics
2.1.2.1 Định nghĩa
Logistics còn khá mới mẻ tại Việt Nam song đã xuất hiện khá lâu trên thế giới và là một
trong số ít các thuật ngữ khó định nghĩa nhất khi dịch sang Tiếng Việt bởi nó bao hàm nghĩa quá
rộng mà không một từ đơn nghĩa nào có thể truyền tải hết đƣợc. Vậy Logistics là gì?
- Theo Liên Hợp Quốc (Khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phƣơng thức và quản lý
Logistics, Đại học Ngoại Thƣơng, tháng 10/2002), Logistics là hoạt động quản lý quá trình lƣu
5
chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lƣu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay ngƣời tiêu dùng
theo yêu cầu của khách hàng.
- Còn theo Hội đồng quản trị Logistics (The council of Logistics Managerment), thì
Logistics là sự quản lý, kiểm soát các nguồn lực ở trạng thái động và tĩnh , là một phần của chuỗi
cung ứng bao gồm quá trình hoạch định, quản lý , thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm nhất
về chi phí và thời gian các dịng chảy xi chiều cũng nhƣ ngƣợc chiều từ điểm sản xuất tới điểm
tiêu thụ cuối cùng với mục tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng, quy trình này bao hàm cả các hoạt
động đầu vào, đầu ra, bên trong cũng nhƣ bên ngoài doanh nghiệp.
- Trong lĩnh vực quân sự, Logistics đƣợc định nghĩa là khoa học của việc lập kế hoạch và
tiến hành di chuyển và tập trung các lực lƣợng, … các mặt trong chiến dịch quân sự liên quan tới
việc thiết kế và phát triển, mua lại, lƣu kho, di chuyển, phân phối, tập trung, sắp đặt và di chuyển
khí tài, trang thiết bị.
- Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): Trong Luật Thƣơng mại 2005, lần đầu
tiên khái niệm về dịch vụ Logistics đƣợc pháp điển hóa. Luật quy định “Dịch vụ Logistics là hoạt
động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm
nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn
khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hạng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới
hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hƣởng thù lao”.
Từ các định nghĩa trên thì ta thấy nó sẽ đƣợc định nghĩa với nhóm nghĩa hẹp (Luật thƣơng
mại 2005, trong lĩnh vực quân sự…) là các hoạt động giao nhận hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu thụ. Cịn với nhóm nghĩa rộng hơn (Hội đồng quản trị Logistics) thì xem hoạt động Logistics
là cả quá trình nhập liệu trong sản xuất đến sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng ra sao.
Nhóm định nghĩa này của dịch vụ Logistics góp phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp
từng dịch vụ đơn lẻ nhƣ dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối, dịch vụ hỗ trợ
sản xuất, tƣ vấn quản lý …Nhƣ vậy để có cái nhìn nhận rõ hơn ta sẽ phải chọn định nghĩa với
nghĩa rộng. Và nhà chung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp địi hỏi phải có chun mơn,
nghiệp vụ vững vàng để cung cấp dịch vụ mang tính “trọn gói” cho các nhà sản xuất. Hệ thống
Logistics đƣợc thiết lập bởi 2 yếu tố chính là cơ sở hạ tầng và phƣơng pháp hoạt động dịch vụ
Logistics. Hình 2.2: Cấu trúc cấu thành hệ thống Logistics.
6
Hệ thống Logistics
Cơ sở hạ tầng
Phƣơng pháp
hoạt động
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng trong hoạt động dịch vụ Logistics
Cơ sở hạ tầng là một trong những bộ phận cấu thành hoạt động cung ứng dịch vụ
Logistics. Cơ sở hạ tầng Logistics bao gồm: cơ sở hạ tầng “cứng” (hệ thống cảng biển, sân bay
đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng sông và các cơng trình, trang thiết bị khác nhƣ hệ thống kho bãi,
phƣơng tiện xếp dỡ, hệ thống thông tin liên lạc…) và cơ sở hạ tầng “mềm” (hệ thông pháp luật,
hệ thống công nghệ thông tin và nguồn nhân lực Logistics). Nó đóng vai trị rất quan trọng:
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế: Hạ tầng giao thông phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc
tiết kiệm chi phí và thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm, kích thích
tiêu dùng và phát triển của các ngành khác.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Hệ thống giao thông thuận lợi
sẽ đóng góp đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có chi
phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hệ thống giao thơng phát triển thì các doanh nghiệp sẽ tiết
kiệm đƣợc chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hố tới nơi tiêu thụ, chi phí nhập ngun
liệu; ngồi ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm đƣợc một số chi phí khác nhƣ chi phí quản lý và
bảo quản hàng hố, chi phí lƣu trữ hàng tồn kho.
- Đẩy mạnh hội nhập và giao lƣu quốc tế.
- Đảm bảo tính liên tục của q trình sản xuất và phân phối hàng hố
Trong hệ thống sản xuất thì kho đƣợc xem nhƣ là 1 bể điều tiết các hoạt động của q trình
sản xuất vì vậy mà nó còn đảm bảo điều hòa sản xuất. Khi bể này tắt nghẽn thì sẽ làm cho tồn bộ
q trình sản xuất hoặc cung cấp hàng hóa kịp thời bị gián đoạn ngay.
- Góp phần giảm chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối
- Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ: Thơng qua việc đảm bảo hàng hóa sẵn sàng về số
lƣợng, chất lƣợng và trạng thái lô hàng giao, góp phần giao hàng đúng thời gian và địa điểm.
- Vai trị của cơng nghê thơng tin: Thơng tin trong quản trị Logistics là chất kết dính hoạt
động Logistics trong các nỗ lực hợp nhất của nhà quản trị, thông tin Logistics cung cấp cơ sở cho
7
các quyết định lập kế hoạch, thực thi và kiểm tra Logistics hiệu quả. Nếu không quản trị tốt thông
tin, các nhà quản trị Logistics không thể biết đƣợc khách hàng muốn gì, cần dự trữ bao nhiêu và
khi nào cần sản xuất và vận chuyển.
2.1.2.3 Phương pháp hoạt động
Là cách thức hoạt động của các tổ chức logistics. Tùy vào hình thức kinh doanh mà mỗi
cơng ty chọn cho mình sản phẩm cũng nhƣ loại hình phục vụ đặc thù cho cơng ty, tổ chức của
mình.
2.1.3. Định nghĩa và vai trò của Logistics nhân đạo.
2.1.3.1 Định nghĩa
Theo định nghĩa của các tổ chức quốc tế thì cụm từ “Humanitarian Logistics” là khái
niệm của các hoạt động Logistics hỗ trợ công tác cứu trợ nhƣ: kho bãi, giao nhận để đem đến
phần quà tốt nhất cho ngƣời cũng nhƣ vùng gặp thảm họa.
Các hoạt động cứu trợ có nhiều hình thức tùy thuộc vào loại, vùng, và tính nguy cấp sự
cố… Nhƣng nó có 4 hoạt động chính đƣợc thuộc 2 quá trình mà đánh dấu sự khác biệt của 2
q trình đó là sự kiện thảm họa xảy ra.
Các hoạt động dự báo thảm họa
Trƣớc khi sự kiện xảy ra
Các hoạt động chuẩn bị đƣơng đầu với thảm họa
Các hoạt động đáp ứng cho việc cứu trợ
Sau khi sự kiện xảy ra.
Các hoạt động khắc phục sau cứu trợ
Các hoạt động dự báo thảm họa: đƣợc thiết lập lên dựa trên những số liệu của các thảm
họa đã xảy ra và đƣợc ghi nhận lại quan các năm.
Các hoạt động chuẩn bị đƣơng đầu với thảm họa: là các hành động tiếp sau để công tác
cứu trợ đƣợc nhanh và hiệu quả hơn.
Công tác cứu trợ ở các vùng lãnh thổ, ngƣời nhƣ cung cấp khí thở, thức ăn, nƣớc uống,
thuốc men, nhu yếu phẩm… để duy trì sự sống trong các sự cố khác nhau là các hoạt động
đáp ứng việc cứu trợ.
8
Các hoạt động khắc phục sau cứu trợ là những việc làm giúp ngƣời, vùng lãnh thổ hòa
nhập, xây dựng lại cuôc sống sau khi thảm họa xảy ra.
Và cũng tùy thuộc vào sự cố đó do con ngƣời hay do thiên nhiên gây ra. Độ cấp thiết,
khẩn cấp mà ngƣời ta phân loại, và cách khắc phục thảm họa khác nhau. Sự khẩn cấp ở đây
liên quan nhiều đến sự sống của con ngƣời và hệ sinh thái trên trái đất. Ví dụ: để duy trình sự
sống của con ngƣời thì phải:
-
Cung cấp khí thở trong vịng 3 phút
-
Cung cấp nƣớc uống trong vòng 3 ngày
-
Cung cấp thức ăn trong vòng 30 ngày.
(Con số này còn tùy thuộc thể trạng của từng ngƣời)
Từ đó mà ta phân loại đƣợc các thảm họa nhƣ sau:
NHÂN TAI
KHẨN CẤP
THIÊN TAI
Tràn dầu
Bão
Rò rỉ phóng xạ
Lũ lụt, lũ qt, lốc.
Bệnh dịch
Sóng thần, vịi rồng
Chiến tranh- giao chiến
Động đất
Ô nhiễm nguốn nƣớc
Cháy rừng…
Tuyệt chủng…
KHÔNG KHẨN CẤP
Đói nghèo
Mất mùa
Mù chữ
Hạn hán
Thiếu dinh dƣỡng
Xói mịn…
Thiếu nƣớc sạch…
Bảng 2.1: Phân loại các thảm họa.
2.1.3.2 Vai trò của Logistics nhân đạo
9
Vì phải thỏa mãn các điều kiện trên nên khi xảy ra thiên tai, thảm họa con ngƣời cần đáp
ứng nhanh chóng và kịp thời các nguồn lực để khắc phục và giữ đƣợc mạng sống của các nạn
nhân trong thiên tai, nhân tai. Và vì thế mà Logistics nhân đạo phải đƣợc triển khai nhằm chỉ vì
mục đích đó.
Vai trò của Logistics nhân đạo trong các hoạt động cứu trợ:
+ Giúp nhà nƣớc vận chuyển, vận tải cho các hoạt động cứu trợ ở trong và ngoài nƣớc. Hỗ
trợ kịp thời đƣa hàng hóa cứu trợ đến các vùng gặp thiên tai, cứu sống và giúp đỡ ngƣời dân trở
lại cuộc sống bình thƣờng sau thiên tai.
+ Là cầu nối để Việt Nam phát triển mối quan hệ với thế giới về các hoạt động cứu trợ, thể
hiện tình đồn kết, nhân nghĩa của ngƣời Việt Nam đến đồng bào ta cũng nhƣ các nƣớc bạn trên
khắp thế giới.
+ Là cơng cụ để tiết kiệm chi phí cho các hoạt động nhân đạo. Giúp nạn nhân đƣợc nhận
nhiều hơn những thứ mà có thể nhận: hàng hóa, thực phẩm, thuốc men… từ những tấm lòng của
nhân dân trong và ngồi nƣớc bằng cách tối ƣu hóa chu trình lƣu chuyển cũng nhƣ thời gian. Giúp
hỗ trợ hoạt động kịp thời và đầy đủ nhất.
2.1.3.3 Cơ sở hạ tầng Logistics nhân đạo
Cơ sở hạ tầng Logistics nhân đạo hầu nhƣ giống hồn tồn với hệ thống Logistics nói
chung ở nƣớc ta. Nhƣng khác ở chỗ là tùy thuộc vào loại thiên tai, hình thức cứu trợ mà ta sử
dụng các loại phƣơng tiện, cách thức cứu trợ cho phù hợp, để ln đáp ứng tính kịp thời và hiệu
quả trong hoạt động nhân đạo.
Bản chất của nguồn lực Logistics nhân đạo là từ cộng đồng và sự hỗ trợ khơng chi phí của
các tổ chức chính phủ, phi chính phủ.
Với bản chất là một đề tài mang tính thiết kế khái quát cho hệ thống thì giai đoạn thiết kế xem xét
đánh giá và đánh giá so sánh những phƣơng án đề suất là ln có. Chính vì thế mà lí thuyết về mơ
hình ra quyết định ln đƣợc sử dụng đến để lựa chọn các phƣơng án tối ƣu cho hoạt động cũng
nhƣ chi phí của đối tƣợng cần thiết lập.
2.1.4 Phương án và mơ hình trong ra quyết định
2.1.4.1 Sáu bước trong lý thuyết ra quyết định
10
Xác định rõ vấn đề cần giải quyết
-
Mục tiêu
Tiêu chuẩn
Ràng buộc
Độ ƣa thích
Áp dụng mơ hình và Ra Quyết Định
Liệt kê tất cả các phƣơng án có thể
Lựa chọn mơ hình tốn trong lý thuyết
Ra Quyết định
Nhận ra các trạng thái/ tình huống
có thể xảy ra (tốt hay xấu)
Ƣớc lƣợng lợi ích/ chi phí của từng
phƣơng án ứng với mỗi trạng thái
Hình 2.3: Quy trình ra quyết định
2.1.4.2 Ra quyết định trong điều kiện khơng chắc chắn.
Do mơ hình là chƣa tồn tại nên các số liệu chỉ dựa vào số liệu q khứ, khơng có bất kì số liệu
nào chỉ rõ đó là kết quả, hay bị ảnh hƣởng bởi số liệu đó. Nên việc cho cách rất quyết dịnh
trong điều kiện không chắc chắn là phù hợp. Một trong những tiêu chuẩn là:
Tiêu chuẩn Maximax: Tiêu chuẩn maximax giúp ta tìm đƣợc phƣơng án làm cực đại lợi
nhuận lớn nhất so sánh với các phƣơng án khác. Tiêu chuẩn này còn đƣợc gọi là tiêu chuẩn
lạc quan. Nhƣng do mơ hình cần áp dụng dƣới đây là mơ hình chi phí nên ta chọn là Minimin
chi phí.
2.1.5 Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
Các số liệu sử dụng trong dự án này sẽ đƣợc thông tin với nhau từ nhiều lĩnh vực, nhƣ
vậy quản lí chuỗi thơng tin là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Để thông tin ln đƣợc thơng
suốt và kịp thời. Việc này địi hỏi chúng ta phải sử dụng đến kiến thức ở lĩnh vực hệ thống
thông tin quản lý (MIS). Vậy MIS là gì?
2.1.5.1 Khái niệm
Hệ thống thơng tin nói chung là một tập hợp của ngƣời, các qui trình, dữ liệu và cơng nghệ
hình thành lên một cấu trúc chặt chẽ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các chức năng và
đạt đƣợc những mục tiêu của minh.
11
Hệ thống thông tin quản lý cũng đƣợc định nghĩa là năng lực của toàn doanh nghiệp trong
việc kiến tạo, duy trì, truy xuất và làm cho thơng tin sẵn sàng vào đúng lúc, đúng nơi, đúng
với ngƣời sử dụng, với chi phí thấp nhất, với phƣơng tiện trình bày tốt nhất nhằm hỗ trợ việc
ra quyết định của ngƣời quản lý.
Environment
Mơi trường
Organization
MIS
Doanh nghiệp
Information System
Processing
INPUT
XửClassify
lý, làm rõ.
tổ Arrange
chức, tính
tốn
Calculate
OUTPUT
Feedback
Hình 2.4: Khái niệm hệ thống thông tin quản lý MIS
MIS là một hệ thống đƣợc phát triển nhằm tăng cƣờng tri thức cho ngƣời quản lý qua
đó hỗ trợ họ ra các quyết định sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả và có hiệu suất. (Hình
2.5.)
Khơng có máy tính thì MIS đã và đang tồn tại nhƣ một thành phần khơng thể thiếu của
hệ thống quản lý doanh nghiệp tích hợp các nguồn lực khác. Khái niệm hệ thống thông tin
trong quản lý (MIS) đã tiến hóa trong một thời gian dài cùng với sự tiến hóa của các hình thức
tổ chức doanh nghiệp. MIS là một hệ thống bao hàm trong mọi doanh nghiệp và cần thiết cho
mọi doanh nghiệp sản xuất hay dịch vụ.
MIS khởi đầu là các qui trình xử lý dữ liệu và lập các báo cáo định kỳ trong doanh
nghiệp. Năng lực chủ yếu của hệ thống MIS lúc nay là khả năng thu thập dữ liệu từ nhiều
nguồn và xử lý một số lớn dữ liệu. Mỗi cá doanh nghiệp có nhiệm vụ là lựa chọn qui trình, xử
lý và sử dụng dữ liệu theo quyền hạn và trách nhiệm của mình.
12
Accumulate
Tích lũy
tri thức
Knowledge
Knowledge
Tri thức
Dữ
Data
liệu
Format,
Filter,
Summarize
Tóm tắt
Chọn lọc
Thơng tin
Information
Interpret,
Thiết kế,
Design,
Act
hành động
Results
Kết quả
Hình 2.5: MIS và tích lũy tri thức trong doanh nghiệp
MIS tiến triển thêm một bƣớc về chất khi xuất hiện nhu cầu tách bạch dữ liệu và thơng
tin, trong đó thông tin là một sản phẩm của dữ liệu hay dữ liệu chỉ là nguyên liệu đầu vào của
qui trình xử lý thông tin, thông tin mới là sản phẩm ở đầu ra. Chính thơng tin mới là cái ngƣời
sử dụng cần, khơng phải là tồn bộ dữ liệu ở đầu vào của qui trình xử lý thơng tin. Tuy nhiên,
dữ liệu có thể phân tích và xử lý theo các cách khác nhau và qua đó tạo ra những thông tin
khác nhau ở đầu ra tùy thuộc vào nhu cầu của ngƣời sử dụng thông tin này. Đây là lý do tại
sao MIS phải có định hƣớng tới ngƣời sử dụng thơng tin
MIS khơng dừng lại tại đó, các MIS hiện nay cịn cho phép trình bày thơng tin dƣới
những dạng thức cho phép nó tạo ảnh hƣởng đối với ngƣời sử dụng, khích lệ việc ra quyết
định hay đƣa ra những lựa chọn. Để làm việc này, MIS cho phép đƣa ra các báo cáo mang
tính đặc thù theo yêu cầu của ngƣời sử dụng.
Để cung cấp thông tin cho ngƣời sử dụng, MIS phải thực hiện các qui trình phân tích dữ
liệu. Việc phân tích dữ liệu rõ ràng dựa trên tri thức từ nhiều lĩnh vực nhƣ: Khoa học quản lý
(management Science), Kế toán quản trị (Management Accounting), Vận trù (Operational
Research), Hành vi tổ chức (Organisational Behaviour), Kỹ thuật (Engineering), Khoa học
Máy tính (Computer Science)… (Hình 2.6.) Các tri thức đa dạng này cần thiết cho cả quá
trình thiết kế MIS và làm cho MIS tiến hóa thành các cơng cụ hỗ trợ mơ hình hóa và ra quyết
định. MIS hoạt động đồng thời trên cơ sở cách tiếp cận kỹ thuật, với giá thiết về hành vi hợp
lý của con ngƣời (rational behaviour: là hành vi khi lựa chọn sẽ dựa vào kết quả kỳ vọng cao
13