ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.CHM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHẠM CAO KỲ
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH KHỞI NGHIỆP
SẢN PHẨM “SMARTHOME GIÁ RẺ”
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 01 02
KHĨA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2015
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ........................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................
Khóa Luận thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày 09 tháng 11 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Phạm Ngọc Thúy
2. TS. Trần Thị Kim Loan
3. TS. Dương Quỳnh Nga
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHẠM CAO KỲ
MSHV: 12170909
Ngày, tháng, năm sinh: 30/12/1982
Nơi sinh: Quảng Nam
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
I. TÊN ĐỀ TÀI:
-
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
KHỞI NGHIỆP SẢN PHẨM
“SMARTHOME GIÁ RẺ”
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-
Khảo sát nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm “SmartHome giá rẻ”
-
Xác định đặc tính sản phẩm mà thị trường mong đợi
-
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 04/05/2015
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 12/10/2015
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
Tp. HCM, ngày 01 tháng 12 năm 2015
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TS. Nguyễn Mạnh Tuân
TRƯỞNG KHOA
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại
học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những
kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện khóa luận này
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN đã tận tình
hướng dẫn và hết lịng hỗ trợ tơi trong q trình thực hiện và hồn thành Khóa
luận
Đồng thời, xin gởi lời cảm ơn đến những người bạn học viên MBA đã đồng
hành và hỗ trợ, đóng góp những ý kiến rất thiết thực cho ý tưởng và khóa luận
theo.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và người thân đã động viên và hỗ trợ
tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập cũng như thực hiện Khóa luận.
TÓM TẮT
Đề tài “LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH KHỞI NGHIỆP SẢN PHẨM
SMARTHOME GIÁ RẺ” được thực hiện xuất phát từ quan sát nhu cầu thị trường
giúp người dân đảm bảo tài sản trong gia đình và quản lý chi phí điện sinh hoạt
một cách hiệu quả nhất từ các ứng dụng của công nghệ.
Dựa trên những hướng dẫn lý thuyết nền tảng về việc lập một kế hoạch
kinh doanh bắt đầu từ việc phân tích thị trường tổng thể, lựa chọn thị trường mục
tiêu, khảo sát thị trường từ đó xây dựng kế hoạch về sản phẩm, kế hoạch về sản
xuất sản phẩm, kế hoạch tiếp thị, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính và phân
tích các rủi ro trong tương lai.
Khóa luận được thực hiện bằng việc thiết kế chi tiết sản phẩm mẫu với
những đặc tính mong muốn theo ý kiến chủ quan. Sản phẩm mẫu này là cơ sở để
tiến hành khảo sát nhu cầu của người tiêu dùng trong phân khúc mục tiêu nhằm
thu thập các thơng tin cần thiết về đặc tính, ứng dụng mong muốn về sản phẩm
cũng như các hành vi mua và những đặc tính khác của thị trường.
Sau khi phân tích thơng tin từ nhóm khách hàng mục tiêu, nhóm tiến hành
thiết kế lại sản phẩm dựa trên kết quả phân tích khảo sát, từ đó bắt đầu xây dựng
các kế hoạch sản xuất, tiếp thị cũng như lập kế hoạch nhân sự thực hiện, hoạch
định tài chính và phân tích các rủi ro trong tương lai để đánh giá mức độ khả thi
của dự án.
ABSTRACT
Project “BUSSINESS STARTUP PLANNING FOR LOW COST
SMARTHOME PRODUCT” is made from observations of market demand that
helps people to ensure household assets and manage electricity costs effectively
based on modern technology hi-end.
Based on theoretical foundation on making a business plan starting from
the overall market analysis, target market selection, market surveys from which
building product planning, design on production plans, marketing plans, human
resource plan, financial planning and analysis of future risks.
Thesis is carried out by designing the product prototypes with the desired
properties according to subjective opinion. Product prototypes are the foundation
for conducting surveys of consumer demand in the segment of the target to collect
the necessary information about the features, applications desired product as well
as buying behavior and the other characteristics of the market.
After analyzing information from the target customer group, product will
be redesigned based on the survey results of the analysis, which begin
construction of production planning, marketing and human resource planning,
financial planning and analysis of risks in the future to validate the feasibility of
the project.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận thạc sĩ “LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
KHỞI NGHIỆM SẢN PHẨM SMARTHOME GIÁ RẺ” là cơng trình do chính
bản thân tơi thực hiện
Tất các số liệu trong khóa luận này được thu thập, xử lí và sử dụng một
cách trung thực. Kết quả khảo sát được trình bày trong khóa luận khơng sao chép
từ bất kỳ khóa luận hay luận văn nào đồng thời cũng chưa từng được trình bày
hay cơng bố ở bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Tp.HCM, tháng 10 năm 2015
Học viên: PHẠM CAO KỲ
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu thực hiện đề tài ........................................................................................................ 2
1.3 Ý nghĩa đề tài ......................................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi thực hiện và giới hạn của đề tài ............................................................................... 2
1.5 Quy trình thực hiện: ............................................................................................................... 2
1.6 Bố cục dự kiến của đề tài ....................................................................................................... 4
Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH................... 5
Chương 3: KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG .......................................................................................... 8
3.1 Cơ sở về sản phẩm ................................................................................................................. 8
3.2 Phân tích lợi ích của sản phẩm ............................................................................................... 9
3.3 Cơ sở về thị trường................................................................................................................. 9
3.4 Phương pháp thu thập thông tin: .......................................................................................... 10
Chương 4: KẾ HOẠCH KINH DOANH SẢN PHẨM “SMARTHOME GIÁ RẺ”..................... 12
4.1 Giới thiệu nhóm dự án.......................................................................................................... 12
4.2 Giới thiệu sản phẩm ............................................................................................................. 15
4.2.1 Mô tả sản phẩm.............................................................................................................. 15
4.2.2 Phân tích ứng dụng của sản phẩm ................................................................................. 16
4.2.3 Kế hoạch phát triển sản phẩm/ thị trường ..................................................................... 17
4.3 Phân tích thị trường .............................................................................................................. 17
4.3.1 Thị trường tổng thể ........................................................................................................ 17
4.3.2 Thị trường SmartHome.................................................................................................. 18
4.3.3 Phân tích cạnh tranh ...................................................................................................... 18
4.3.4 Phân tích SWOT ............................................................................................................ 20
4.4 Kế hoạch tiếp thị .................................................................................................................. 24
4.4.1 Mục tiêu tiếp thị............................................................................................................. 24
4.4.2 Chiến lược tiếp thị ......................................................................................................... 24
4.4.3 Phối thức tiếp thị............................................................................................................ 26
4.5 Kế hoạch thực hiện sản phẩm .............................................................................................. 30
4.5.1 Quy trình ........................................................................................................................ 30
4.5.2 Chi phí sản xuất ............................................................................................................. 34
4.6 Kế hoạch nhân sự ................................................................................................................. 35
4.6.1 Cấu trúc tổ chức và chức năng hoạt động...................................................................... 35
4.6.2 Nhân sự chủ yếu ............................................................................................................ 37
4.7 Các nguồn lực cần thiết ........................................................................................................ 40
4.8 Kế hoạch tài chính ................................................................................................................ 41
4.9 Phân tích rủi ro ..................................................................................................................... 43
4.9.1 Rủi ro kinh doanh .......................................................................................................... 43
4.9.2 Rủi ro về bản quyền tác giả ........................................................................................... 44
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 47
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 48
PHỤ LỤC 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KHẢO SÁT DỮ LIỆU..................................................... 48
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................................ 58
PHỤ LỤC 3: TÍNH QUY MƠ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ..................................................... 63
PHỤ LỤC 4: CƠ SỞ DỮ LIỆU XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM ................................. 65
PHỤ LỤC 5: CƠ SỞ DỮ LIỆU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING ............................ 68
PHỤ LỤC 6: DỰ TRÙ THU NHẬP – CHI PHÍ VÀ DỊNG TIỀN QUA CÁC NĂM............. 70
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng4-1: Bảng phân tích các đối thủ tiềm năng .............................................................. 19
Bảng4-2: Phân tích cạnh tranh (thang điểm 10, điểm 10 mang giá trị tốt nhất) ............... 20
Bảng4-3: Chi phí Marketing theo kế hoạch theo từng giai đoạn trong năm. .................... 29
Bảng4-4: Chi phí marketing và chi phí bán hàng ước tính: ............................................. 29
Bảng4-5: Chi phí nguyên vật liệu: .................................................................................. 32
Bảng4-6: Chi phí sản xuất .............................................................................................. 34
Bảng4-7: Tỉ lệ thời gian cho các hoạt động chính ........................................................... 35
Bảng4-8: Nhân sự dự tính qua các năm .......................................................................... 37
Bảng4-9: Mức lương dự kiến/ tháng cho các vị trí .......................................................... 39
Bảng4-10: Tổng quỹ lương / năm, đã bao gồm tháng lương thứ 13 (triệu đồng) ............. 39
Bảng4-11: Dự kiến thu nhập và chi phí trong 03 năm ..................................................... 41
Bảng4-12: Bảng cân đối tài sản dự kiến ........................................................................ 42
Bảng4-13: Tỷ số tài chính .............................................................................................. 42
Bảng4-14: Khả năng sinh lời .......................................................................................... 43
Bàng4-15: Bảng tổng hợp sản lượng hòa vốn theo giá năm đâu tiên: .............................. 43
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình1-1: Quy trình thực hện đề tài ................................................................................... 3
Hình3-2: Thu nhập hộ gia đình hằng năm và khoản tiết kiệm của gia đình trẻ ................ 10
Hình4-3: Các thành phần chính của sản phẩm thiết kế .................................................... 15
Hình4-4: SmartHome giá rẻ gói ECO ............................................................................. 16
Hình4-5: Vịng đời sản phẩm ......................................................................................... 25
Hình4-6: Quy trình bắt đầu và kết thúc một đơn hàng: ................................................... 28
Hình4-7: Quy trình sản xuất ........................................................................................... 30
Hình4-8: Quy trình dịch vụ ............................................................................................ 33
Hình4-9: Cấu trúc hoạt động .......................................................................................... 35
1
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Internet of Things (IoT) không đơn thuần là mang đến sự tiết kiệm trong các mơ
hình cơng nghiệp hiện tại. Nó đảo lộn hồn tồn những mơ hình cũ, tạo ra những sản
phẩm và dịch vụ mới. Khơng có một lĩnh vực nào mà trong đó IoT tạo ra ảnh hưởng
đặc biệt lớn nhất, bởi IoT sẽ thay đổi hoàn toàn mọi lĩnh vực một cách không thể tưởng
tượng được, bao gồm nông nghiệp, năng lượng, an ninh, quản lý thảm họa, y tế và đó
chỉ là một vài lĩnh vực được nhắc đến.
Với những hiệu quả mà IoT mang lại giúp cho con người quản lí nguồn tài
nguyên hiệu quả hơn, điển hình như hệ thống Building Management System (BMS) mà
Siemen là công ty tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp trong nhiều năm qua. Ngày
nay, với tốc độ phát triển vi mạch mạnh như vũ bão khiến cho chi phí sản xuất chíp
giảm xuống đáng kể, tạo điều kiện thuận lợi để có thể ứng dụng cơng nghệ vào các sản
phẩm dân dụng.
Internet of Things (IoT) tuy là khái niệm mới mẻ tại Việt Nam nhưng trên thế
giới đã thực sự sôi nổi khi các công ty lớn như Intel, Microsoft, TI hay SMT tham gia
sản xuất các chíp chuyên dụng cho hệ thống nhúng mà trong đó điển hình thông qua
các sản phẩm ứng dụng như các thiết bị đeo tay giám sát sức khỏe, mắt kính thơng minh
hay các thiết bị điều khiền không người lái hay điều khiền giám sát thiết bị dân dụng
(Smarthome) là một ứng dụng của IoT.
Tại thị trường Việt Nam, ứng dụng IoT vẫn còn là ý niệm mới mẻ. Các sản phẩm
ứng dụng dân dụng vẫn chỉ ở phân khúc cao cấp như các building hay villa với chi phí
lên đến cả trăm triệu đồng bởi các ông lớn như Siemen, Schneider hay BKAVvì thế
phân khúc giá rẻ là một thị trường tiềm năng và cơ hội chưa được khai thác triệt để từ
các doanh nghiệp thương mại trong nước với các sản phẩm giá rẻ từ Trung Quốc.
Nắm bắt được nhu cầu đó, nhóm dự án đã cho ra đời giải pháp “Smarthome giá
rẻ” với mức tổng đầu tư cho căn hộ hoặc nhà phố với 03 phịng ngủ là khơng quá 20
triệu đồng.
Để nhận dạng, đánh giá đúng đắn các khó khăn có thể gặp phải khi quyết định
thành lập Doanh nghiệp để đưa sản phẩm “Smarthome giá rẻ” thâm nhập thị trường là
lý do cấp thiết để thực hiện đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp sản phẩm
SmartHome giá rẻ”.
Việc lập kế hoạch nhằm phân tích một cách chi tiết hoạt động kinh doanh, vạch
rõ các thế mạnh nổi bật có thể dựa vào, các điểm yếu cũng như những thách thức có thể
gặp phải để đưa ra quyết định hành động, các biện pháp chuẩn bị để phòng ngừa rủi ro
hoặc chấp nhận rủi ro.
2
1.2 Mục tiêu thực hiện đề tài
Mục tiêu của đề tài này là nhằm xây dựng một kế hoạch kinh doanh hành động
để đưa ý tưởng sản phẩm “Smarthome giá rẻ” thâm nhập thị trường.
1.3 Ý nghĩa đề tài
Quá trình thực hiện đề tài này giúp nhóm hình thành một cấu trúc bao gồm các
bộ phận của một doanh nghiệp trong tương lai. Trong q trình đó u cầu các thành
viên chủ chốt phải phối hợp với nhau để cùng xem xét, đánh giá và đưa ra các phương
án hoạt động một cách khách quan, nghiêm túc và toàn diện.
Kế hoạch kinh doanh này giúp nhóm định hướng triển khai ý tưởng trong 03 năm
tới.
1.4 Phạm vi thực hiện và giới hạn của đề tài
Không gian: Đề tại được thực hiện trong thị trường Hồ Chí Minh
Thời gian: Thời gian thực hiện từ tháng 06/2015 đến tháng 08/2015
Nội dung thực hiện:
Khảo sát nhu cầu thị trường, xác định đặc tính mong muốn của sản phẩm
Xây dựng kế hoạch kinh doanh để đưa sản phẩm ra thị trường
1.5 Quy trình thực hiện:
Tìm hiểu lý thuyết về nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch kinh doanh và các
công cụ cần thiết để lập kế hoạch kinh doanh
Mơ tả, phân tích đặc tính sản phẩm và thị trường
Lựa chọn thị trường mục tiêu, lập kế hoạch và tiến hành khảo sát thị trường
Thu thập và phân tích số liệu liên quan
Lập kế hoạch tiếp thị, thực hiện sản phẩm, nhân sự, tài chính và phân tích rủi ro
Tổng hợp, kết luận và kiến nghị
3
Hình1-1: Quy trình thực hện đề tài
Bắt đầu
Hình thành đế tài,
mục tiêu
Mơ tà & phân tích sản
phẩm
Mơ tả thị trường
Lựa chọn thị trường
mục tiêu
Thu thập các thông
tin liên quan (sách,
báo, nghiên cứu
khoa học...
Tìm hiểu cơng cụ,
giải pháp ứng dụng
Khảo sát thị trường
Phân tích thị trường
Phân tích SWOT
Thu thập dữ
liệu cần thiết
Tìm hiểu lý thuyết
về Lập kế hoạch
kinh doanh
Lâp kế hoạch tiếp thị
Lâp kế hoạch thực hiện
sàn phẩm
Lâp kế hoạch nhân sự
Lâp kế hoạch tài chính
Phân tích rủi ro
Tồng hợp, kết luận và kiến
nghị
Kết thúc
4
1.6 Bố cục dự kiến của đề tài
Do sản phẩm cần được định vị thị trường mục tiêu dựa trên phân tích sản phẩm
nên dự kiến bố cục khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Những vấn đề về lý thuyết của kế hoạch kinh doanh
Chương 3: Khảo sát thị trường
Chương 4: Lập kế hoạch kinh doanh
Giới thiệu nhóm dự án
Giới thiệu sản phẩm
Phân tích thị trường
Phân tích SWOT
Lập kế hoạch tiếp thị
Lập kế hoạch thực hiện sản phẩm
Lập kế hoạch nhân sự
Lập kế hoạch tài chính
Phân tích rủi ro
Chương 5: Kết luận và Kiến Nghị
Tóm tắt chương 1: Nội dung chương 1 là giới về Internet of Things và ứng dụng của
nó vào sản phẩm “Smarthome giá rẻ”, một sản phẩm ứng dụng công nghệ vào phục vụ
nhu cầu giám sát an ninh dân dụng và lý do cấp thiết để thực hiện đề tài này. Ngồi ra,
chương 1 cịn cung cấp thơng tin về mục tiêu, ý nghĩa, phạm vi, quy trình cũng nhưng
bố cục trình bày đề tài này.
5
Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH
KINH DOANH
Kế hoạch kinh doanh có thể được thiết lập cho nhiều mục đích khác nhau và nhiều đối
tượng đọc khác nhau. Tuy vậy hầu hết các kế hoạch kinh doanh đều đề cập đến nội dung
chủ yếu tương tự nhau nhằm mang lại thông tin rõ ràng để ra quyết định. Điềm khác biệt
giữa chúng là ở mức độ chi tiết về mức độ chi tiết của đối tượng đọc.
Một cách tổng quát, các nội dung của một KHKD có thể được thể hiện một cách hệ thống
theo sơ đồ dưới
Hình2-1: Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản KHKD
(Nguồn: Kế Hoạch Kinh doanh – Phạm Ngọc Thúy chủ biên, 2012)
Nội dung đầu tiên được trình bày các mơ tả và phân tích về doanh nghiệp, sản
phẩm và thị trường. Qua đó, người đọc có thể hiểu rõ về doanh nghiệp, về đặc điểm
khách hàng và nhu cầu của họ về sản phẩm mà doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh đang
áp dụng, đồng thời còn biết được tồn cảnh về mơi trường kinh doanh và những xu thế
thay đổi đang diễn ra. Nội dung tiếp theo là phần trọng tâm của kế KHKD. Nó bao gồm
mục tiêu doanh nghiệp, chiến lược chung và phương cách cùng với các hoạt động chức
năng cụ thể mà DN dự định sẽ triền khai thực hiện đề đạt mục tiêu. Năng lực hoạch
6
định và tư duy chiến lược của người lập kế hoạch thể hiện rõ nhất ở phẩn này. Cuối
cùng là phần chi tiết hóa các nguồn lức cần thiết dề thực hiện KHKD và đánh giá các
kế hoạch, Hơn nữa trong nội dung này cịn có phầ phân tích rủi ro để xét đến khả năng
xảy ra những tình huống thực tế thay đổi đáng kể so với thông tin làm cơ sở cho kế
hoạch
Các mũi tên trong hình cho thấy mối quan hệ trình tự thơng tin cũng như logic ý
tưởng của một bảng KHKD. Lưu ý rằng, ngoài các mũi tên theo hướng xi tứ trái sang
phải cịn có chiều phản hồi ngược lại. Nghĩa là, q trình lập KHKD là quá trỉnh phải
được xem là quá trình lặp.Khi phân tích và đánh giá kết quả tài chính cùng với kết quả
phân tích rủi ro, người lập kế hoạch có thể quay trở lại các phần đầu để xem xét hiệu
chỉnh sao cho nó có được một kết quả cuối cùng thỏa mãn nhất với mục tiêu, nguồn lực
và ý tưởng kinh doanh của một doanh nghiệp có thực tế hay khơng.
Ngồi ra, sơ đồ nêu trong hình cịn cho thấy một u cầu quan trọng của KHKD.
Đó là tính tổng hợp trong tồn bộ các nội dung của bản KHKD. Mặc dù được phân chia
thành các phần mục đề cập đến sự hoạt động chức năng khác nhau, bảng KHKD cần
phải thể hiện sự nhất quán về mặt ý tưởng chiến lược, về các nhận định và diễn dịch
trong phân tích cũng như về mặt số liệu tính tốn.
1)
2)
3)
4)
5)
Phần sau đây sẽ liệt kế các nội dung chính được đề cập trong KHKD
Giới thiệu Cty
Tình trạng và nhu cầu tài chính
Mục tiêu và triển vọng của DN
Sản phẩm hay dịch vụ của DN
Mô tả sản phẩm/ dịch vụ
Định vị sản phẩm/ dịch vụ
Đánh giá tình cạnh tranh củ sản phẩm/ dịch vụ
Sản phẩm/ dịch vụ tương lai
Phân tích thị trường
Thị trường tổng thể
Phân khúc thị trường
Thị trường trọng tâm
Phân tích cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh mới
Phân tích SWOT
Cơ hội
Mối đe dọa và rủi ro
Thế mạnh của doanh nghiệp
Yếu điểm của doanh nghiệp
Kế hoạch tiếp thị
Mục tiêu tiếp thị
7
6)
7)
8)
9)
Chiến lược tiếp thị
Phối thức tiếp thị
Kế hoạch hoạt động
Phương pháp sản xuất
Nguyên vật liệu và các nguồn lực
Máy móc thiết bị
Dự tốn chi phí sản xuất
Vị trí và phương tiện hỗ trợ hoạt động
Kế hoạch nhân sự
Nhân sự chủ chốt
Cấu trúc tổ chức
Kế hoạch xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
Kế hoạch về nguồn lực và tài chính
Tổng hợp nguồn lực cần thiết
Dự báo các kết quả tài chính
Phân tích rủi ro
Tóm tắt chương 2: Nội dung chương 2 mô tả sơ lược những vấn đề lý thuyết về kế hoạch
kinh doanh dựa theo tài liệu “Kế hoạch Kinh doanh” do TS. Phạm Ngọc Thúy chủ biên,
xuất bản năm 2012.
8
Chương 3: KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG
Khảo sát thị trường là một phần quan trọng vì nó giúp tăng khả năng ra quyết
định cho quá trình tiếp thị bằng cách cung cấp những thơng tin chính xác, phù hợp và
đúng thời điểm. Mỗi quyết định đặt ra những yêu cầu thông tin cụ thể và những chiến
lược phù hợp để có thể phát triển dựa trên những thông tin thu thập được từ khảo sát thị
trường. Quá trình của một dự án khảo sát bao gồm tìm kiếm một vấn đề thị trường,
chuyển đổi nó sang sự án khảo sát thị trường, thiết kế câu hỏi, thu thập thông tin khảo
sát, phân tích, báo cáo kết quả và đề xuất phương án tiếp thị phù hợp.
Thị trường có đủ lượng khách hàng hay nhu cầu tiềm năng đề bắt đầu triển khai
dự án hay không phải đảm bảo các yếu tố sau:
Độ lớn của thị trường là bao nhiêu?
Tốc độ phát triển như thế nào?
Đối tượng khách hàng mục tiêu là như thế nào?
Sau khảo sát là giải quyết các nhu cầu hay hình dung của khách hàng về sản
phẩm mà họ có nhu cầu sử dụng.
Tính năng và tiện ích mang lại là gì?
Mẫu mã và cách thức sử dụng sản phẩm như thế nào?
Giá ra sao?
Phương thức mua hàng và phân phối như thế nào?
3.1 Cơ sở về sản phẩm
Giải pháp “SmartHome giá rẻ” là một giải pháp tích hợp công ngệ điều khiển
thông minh với các thiết bị gia dụng và các thiết bị giám sát an ninh, phát hiện trộm cắp
có sẵn trên thị trường.
Hệ thống giúp người sử dụng điều khiển thiết bị và giám sát an ninh ở bất kì
đâu, ở nhà, ở cơ quan hoặc ở nước ngoài. Ngoài ra bộ điều khiển trung tâm cịn có nguồn
dự phịng, vẫn đảm bảo hoạt động trong trường hợp bị cúp điện.
Điều khiển linh hoạt
Điều khiển cơ bản các thiết bị đèn hành lang, đèn trong nhà hoặc quạt
điện từ smartphone hoặc remote mà không cần phải tiếp xúc công tắc điện
9
Điều khiển thông minh theo kịch bản giúp quản thiết bị điện gia dụng hiệu
quả nhất.
Khi chế độ “Ngủ” được bật lên thì các đèn được tắt và đèn ngủ được bật
lên. Và khi có người đi lại trong nhà thì đèn tự động bật lên và tắt sau
khoảng thời gian khi không thấy người nữa.
Khi chế độ “Vắng nhà” được bật lên thì các đèn được tắt và chế độ giám
sát an ninh và báo trộm được bật lên.
Khi chế độ “Ở nhà được bật lên” thì chế độ giám sát an ninh được tắt đi
và người sử dụng mới có thể bật các thiết bị điện trong nhà như đèn hoặc
quạt.
Giám sát an ninh, báo trộm đảm bảo an tồn tài sản
Bật cịi báo động khi có trộm cạy cửa hoặc đột nhập vào nhà không qua
cửa hoặc phát hiện cháy nổ và cảnh báo cho người người qua tin nhắn
hoặc qua email đình kèm hình ảnh lúc xãy ra sự cố.
3.2 Phân tích lợi ích của sản phẩm
Sản phẩm giúp quản lí các thiết bị điện trong gia đình một cách hiệu quả nhất,
giúp tiết kiệm chi phí điện hàng tháng và làm tăng tuổi thọ của thiết bị.
Sản phẩm giúp phát hiện và phòng ngừa trộm cắp, giúp bảo vệ tài sản cho người
sử dụng đồng thời giúp phát hiện và cảnh báo các nguy cơ cháy, nổ hoặc rò rỉ ga nhằm
giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra sự cố.
3.3 Cơ sở về thị trường
Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Dựa trên các yếu tố về sản phẩm và phỏng vấn thử nghiệm 30 người, nhóm
dự án lựa chọn phân khúc mục tiêu theo
Sản phẩm liên quan đến rủi ro tài sản do trộm cắp đối với hộ gia đình có nhà
ở riêng lẻ.
Sản phẩm lắp đặt can thiệp vào hệ thống điện và tiết kiệm điện nên liên quan
đến các hộ gia đình có nhà kiên cố, bán kiên cố và căn hộ ổn định.
Theo đó nhóm sử dụng các tiêu thức sau để phân khúc thị trường
Địa lý: Do sản phẩm ở giai đoạn thâm nhập thị trường và nguồn lực còn
hạn chế nên nhóm chọn Tp.HCM là thị trường mục tiêu cho sản phẩm.
10
Dân số - Xã hội:
Theo tính tốn của CBRE Việt Nam, với mức lãi suất cho vay bình
quân của hầu hết các ngân hàng hạ xuống còn từ 7-10% trong khi thời
gian tối đa của hợp đồng mua nhà là 20 năm; người lao động với thu
nhập từ 8-10 triệu đồng/tháng đã có thể sở hữu một căn hộ.
Hình3-2: Thu nhập hộ gia đình hằng năm và khoản tiết kiệm của gia đình trẻ
(Nguồn CBRE Việt Nam, Q2 2014)
Theo kết quả đó, nhóm lựa chọn là người có thu nhập từ 8 triệu đồng
trở lên.
Ngoài ra, với nguồn lực, chi phí hạn chế và dựa trên khảo sát với tỉ lệ
68% đối tượng có độ tuổi từ 25-34 tuổi thường sử dụng internet làm
nhóm khách hàng mục tiêu
Vậy nhóm lựa chọn thị trường mục tiêu là: Nhóm khách hàng khu vực HCM, có
nhà kiên cố hoặc bán kiên cố, có độ tuổi từ 25-34 tuổi và có thu nhập từ 8 triệu đồng
trở lên.
3.4 Phương pháp thu thập thông tin:
Khảo sát dữ liệu thứ cấp về thị trường, đối thủ cạnh tranh, nội bộ công ty
Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua
Phỏng vấn: Phỏng vấn các thành viên sáng lập vể sản phẩm và định hướng
phát triển
Thảo luận nhóm:
Khảo sát định lượng:
Sau khi đã lựa chọn được thị trường mục tiêu, kết hợp với đặc tính cả sản phẩm
đã thiết kế cùng với thông tin thu thập từ thị trường cần làm rõ, nhóm xây dựng bảng
11
câu hỏi: Khảo sát nhu cầu và cảm nhận của người dùng về sản phẩm “SmartHome giá
rẻ” làm rõ các vấn đề chính nhằm làm cơ sở để hoạch định cho các bước tiếp theo, gồm
có:
Quy mơ thị trường như thế nào?
Hành vi mua hàng của nhóm khách hàng mục tiêu có điểm gì đặc trưng?
Những u cầu đối với sản phẩm “SmartHome giá rẻ” khi đưa ra thị trường:
giá cả, chức năng, tiện ích mang lại, hình thức bán hàng, phân phối, thanh
tốn….
Các thơng tin thu thập:
Đám đơng nghiên cứu: Ở khu vực HCM, các hộ gia đình có căn hộ hoặc nhà
kiên cố.
Chọn mẫu phi xác suất theo phương pháp thuận tiện
Sử dụng đa dạng các thang đó khác nhau: Định danh, thứ tự và Likert
Phương pháp nghiên cứu: Phân tích thống kê mơ tả
Kích thước mẫu: 100 mẫu (Trần Văn Q, Cao Hào Thi, 2009)
Tóm tắt chương 3: Nội dung chương 3 là dựa trên kết quả tổng hợp về tính năng, tiện ích
của sản phẩm và phỏng vấn 30 mẫu thử và phối hợp các tiêu thức phân khúc thị trường để
lựa chọn thị trường mục tiêu là nhóm khách hàng tuổi từ 25 – 34, có thu nhập từ 8 triệu trở
lên có nhà ở kiên cố và bán kiên cố trong khu vực thành thị thành phố Hồ Chí Minh. Từ lý
thuyết, tiến hành định nghĩa các biến và nhóm thơng tin cần khảo sát và lựa chọn phương
pháp nghiên cứu, thang đo cũng như kích thước phù hợp với nguồn lực sẵn có để xác định
quy mô thị trường cũng như các thông tin cần thiết để xác định đặc tính sản phẩm và mục
tiêu tiếp thị.
12
Chương 4: KẾ HOẠCH KINH DOANH SẢN PHẨM
“SMARTHOME GIÁ RẺ”
Kế hoạch kinh doanh này nhằm định hướng hoạt động trong 03 năm tới của dự
án, dự kiến bắt đầu thàng 10/2015 bởi 07 sáng lập viên.
Dự án sẽ giới thiệu ra thị trường sản phẩm hoàn toàn mới cho phân khúc thị
trường nhà ở phổ thông nhằm phục vụ người sử dụng về giám sát an ninh, đảm bảo an
toàn cho tài sản và nâng cao hiệu quả quản lý các thiết bị điện dân dụng trong gia đình
nhằm tiết kiệm chi phí sinh hoạt và nâng cao tuổi thọ thiết bị.
Nhằm vào các đối tượng có nhà ở kiên cố và bán kiên cố tại thành phố Hồ Chí
Minh, có độ tuổi từ 25-44 và có thu nhập từ 8tr trở lên, nhóm dự án tiến hành khảo sát
thị trường để làm rõ nhu cầu đối với sản phẩm “SmartHome giá rẻ” đồng thời điều tra
về những yêu cầu, mong muốn của nhóm khách hàng mục tiêu này đối với sản phẩm.
Sau khi có được những thơng tin từ thị trường, nhóm lên kế hoạch nâng cấp bản
thử nghiệm và thực hiện sản phẩm, lên kế hoạch merketing chi tiết nhằm mục tiêu chiếm
lĩnh dần thị trường qua các năm (2% trong năm đầu tiên, sau đó tăng lên 5% và 10%
trong 2 năm tiếp theo) trước khi có những bước phát triển mở rộng thị trường trong
tương lai.
Từ những kế hoạch về thị trường đó cùng ới các chi phí và doanh thu dự kiến,
nhóm dự án tiến hành dự đốn về kế hoạch tài chính của dự án trong 3 năm với mục
tiêu sau 03 năm hoạt động đảm bảo được mức lợi nhuận cao hơn so với tiết kiệm cơ bản
là hưởng lãi suất ngân hàng.
4.1 Giới thiệu nhóm dự án
Nhóm dự án có 07 thành viên vào tháng 08/2014 cùng mong muốn khởi nghiệp
bằng chính niềm đam mê công nghệ của bản thân, mục tiêu của nhóm là thực hiện hóa
các ý tưởng mang cơng nghệ vào cuộc sống với sứ mệnh “đặt mọi thứ vào tay bạn”
trong đó sản phẩm “SmartHome giá rẻ” là một nghiên cứu được lựa chọn để đưa ra thị
trường.
Sản phẩm SmartHome giá rẻ là sản phẩm ứng dụng công nghệ dựa trên nền tảng
chuyên môn của các sáng lập viên đang sở hữu:
01 thành viên là chuyên viên Hệ thống thông tin.
Võ Thanh Huy (1990)
Bằng cấp: Kỹ sư CNTT
Từng tham gia chiến dịch “ tăng bán hàng hiệu quả” tại sendo.com
(2014)
13
Từng tham gia đề tài “AP Marketing” công ty SONY Việt Nam (2013)
01 thành viên là chuyên viên thiết kế vi mạch.
Trần Quốc Hải (1986)
Bằng cấp: Kỹ sư Cơ Điện Tử
Đã và đang làm việc tại phòng R&D, Cty FPT-IS HCM, nhiệm vụ
chính là thiết kế board mạch phần cứng các thiết bị về máy tính và
thiết bị nhúng
Kinh nghiệm làm việc 05 năm
Sản phẩm đã làm: Thiết bị báo trộm cho ATM (2011) và hệ thống
bảng thông tin giao thông (2013) (Sở GTVT HCM)
03 thành viên là chuyên viên hệ thống nhúng trong đó 02 kỹ sư Cơ –Điện tử
và 01 Thạc sĩ Điều khiển tự động..
Trần Hoàng Minh (1990) và Lê Vĩnh Khương (1989)
Bằng cấp: Kỹ sư Cơ Điện Tử
Đã và đang làm việc tại phòng R&D, Cty FPT-IS HCM, nhiệm vụ
chính là thiết kế source nhúng cho các thiết bị nhúng
Kinh nghiệm làm việc 02 năm
Sản phẩm đã làm: Thiết bị báo trộm cho ATM (2011) và hệ thống
bảng thông tin giao thông (2013) (Sở GTVT HCM)
Nguyễn Trung Hiếu (1985)
Bằng cấp: Thạc sỹ Công nghệ Tự động
Kinh nghiệm làm việc: 06 năm
Sản phẩm đã làm: Ngoài các sản phẩm đã làm tại phòng R&D, Hiếu
đã từng làm việ tại cty Microtec và từng được đào tạo 06 tháng tại
singapo về cấu trúc chip ARM và Hệ thống nhúng.
01 thành viên là nhân viên đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
Trần Thắng Lợi (1990)
Bằng cấp: Cao đẳng Điện- Điện tử
Đã từng làm việc tại Cty Nidec, khu cơng nghệ cao. Nhiệm vụ chính:
14
lắp ráp quạt tản nhiệt cho các thiết bị của cisco
Kinh nghiệm làm việc: 04 năm
01 thành viên là Kỹ sư Cơ-Điện tử và đang theo học khóa Thạc sĩ quản trị
kinh doanh.
Phạm Cao Kỳ (1982)
Kinh nghiệm làm việc: 09 năm
Việc đưa sản phẩm mới mẻ vào phân khúc này sẽ là cơ hội để nhóm dành được
vị trí dẫn dắt thì trường cũng như chiếm được vị trí trong tâm trí người dùng. Tuy nhiên,
đi kèm với nó thì khả năng thất bại khơng hề nhỏ nên đói hỏi nhóm phải có chiến lược
cẩn trọng và đúng đắn ngay từ đầu.