ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
LÊ ĐỨC THƯỜNG
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
LƯU VỰC SÔNG BA TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Tp. Hồ Chí Minh, 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
LÊ ĐỨC THƯỜNG
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
LƯU VỰC SÔNG BA TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên nước
Mã số chuyên ngành: 62623001
Phản biện độc lập 1: PGS.TS NGUYỄN HIẾU TRUNG
Phản biện độc lập 2: PGS.TS HUỲNH THỊ LAN HƯƠNG
Phản biện 1: GS.TS TĂNG ĐỨC THẮNG
Phản biện 2: PGS.TS LÊ ANH TUẤN
Phản biện 3: PGS.TS VÕ LÊ PHÚ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS NGUYỄN THỐNG
2. GS.TS TRẦN THỤC
3. TS. CHÂU NGUYỄN XUÂN QUANG
Tp. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN DANH DỰ
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các thơng
tin thứ cấp sử dụng trong luận án đều có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn cụ thể. Kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của
luận án.
Tác giả luận án
Lê Đức Thường
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Xây dựng Miền Trung,
Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong thời gian nghiên cứu và hồn thành luận án tiến sĩ.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới các
thầy hướng dẫn là GS.TS. Trần Thục, PGS.TS. Nguyễn Thống và TS. Châu Nguyễn Xuân
Quang đã tận tình giúp đỡ tác giả từ những bước đầu tiên xây dựng hướng nghiên cứu,
cũng như trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện Luận án. Các thầy đã luôn ủng
hộ, động viên và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Bộ mơn Kỹ thuật Tài ngun nước và Phịng Đào
tạo sau đại học - Trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm Nghiên
cứu Biến đổi khí hậu - Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Sở Tài
ngun và Mơi trường các tỉnh Phú Yên, Đắk Lắk, Gia Lai đã có những góp ý khoa học
cũng như đã tạo điều kiện thuận lợi về tài liệu, số liệu phục vụ tính tốn trong Luận án.
Lòng biết ơn chân thành xin được gửi đến bạn bè, người thân trong gia đình là
chỗ dựa tinh thần, luôn động viên, ủng hộ, chia sẻ, tạo mọi điều kiện để tác giả vượt qua
khó khăn, tập trung nghiên cứu hồn thành luận án.
Luận án có nội dung về Quản lý tổng hợp tài nguyên nước trong bối cảnh biến đổi
khí hậu, đây là một vấn đề mới, rộng lớn và phức tạp, luận án không thể tránh khỏi sai
sót. Tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, đồng nghiệp, bạn bè về luận
án để sửa chữa những sai sót.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Lê Đức Thường
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN ............................................................... 1
2.
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ........................... 2
3.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................................................. 3
4.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
5.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
6.
CẤU TRÚC LUẬN ÁN .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC ........... 5
1.1
KHÁI NIỆM QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC ........................ 5
1.2
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở
VIỆT NAM ..................................................................................................... 8
1.2.1 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên thế giới ............................................... 8
1.2.2 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam .............................................. 12
1.3
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC
SÔNG BA VÀ CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ............ 17
1.3.1 Các nghiên cứu về Tài nguyên nước lưu vực sông Ba.................................... 17
1.3.2 Những tồn tại trong nghiên cứu về Tài nguyên nước lưu vực sông Ba ........... 19
1.3.3 Hướng tiếp cận và nội dung nghiên cứu của luận án ...................................... 20
1.4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 22
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA ..................... 23
2.1
TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SƠNG BA ..................................................... 23
2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 23
2.1.2 Địa hình......................................................................................................... 23
2.1.3 Thổ nhưỡng ................................................................................................... 24
2.1.4 Thực vật ........................................................................................................ 25
2.1.5 Đặc điểm khí hậu........................................................................................... 28
2.1.6 Đặc điểm thủy văn ......................................................................................... 31
2.1.7 Đặc điểm hải văn ........................................................................................... 32
2.1.8 Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 33
2.2
HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA ..................... 34
ii
2.2.1 Số liệu quan trắc khí tượng thủy văn.............................................................. 34
2.2.2 Tài nguyên nước mặt ..................................................................................... 35
2.2.3 Tài nguyên nước dưới đất .............................................................................. 38
2.3
BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA............... 40
2.3.1 Biến động của tài nguyên nước mưa .............................................................. 40
2.3.2 Biến động của tài nguyên nước mặt ............................................................... 41
2.4
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC
SÔNG BA VÀ NHỮNG TỒN TẠI ............................................................... 46
2.4.1 Đánh giá nhu cầu sử dụng nước trên lưu vực sông Ba ................................... 46
2.4.2 Hiện trạng khai thác, sử dụng Tài nguyên nước ............................................. 48
2.4.3 Những tồn tại trong khai thác, sử dụng và quy hoạch phát triển tài nguyên nước
lưu vực sông Ba............................................................................................. 51
2.5
ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ VÀ THÁCH THỨC TRONG KHAI THÁC, SỬ
DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA .................................. 54
2.5.1 Đánh giá khả năng suy thoái tài nguyên nước lưu vực sông Ba...................... 54
2.5.2 Đánh giá mâu thuẫn về sử dụng Tài nguyên nước lưu vực sông Ba ............... 58
2.6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 61
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU
VỰC SÔNG BA ............................................................................................ 62
3.1
NHỮNG VẤN ĐỀ KHÔNG BỀN VỮNG TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA....................................................................... 62
3.1.1 Tồn tại trong quản lý tài nguyên nước lưu vực sơng Ba ................................. 62
3.1.2 Tác động của biến đổi khí hậu đến quản lý bền vững tài nguyên nước lưu vực
sơng Ba ......................................................................................................... 64
3.2
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN CÂN BẰNG NƯỚC HỆ THỐNG LƯU VỰC
SÔNG BA ..................................................................................................... 65
3.2.1 Phân vùng cân bằng nước .............................................................................. 65
3.2.2 Phương pháp tính và sơ đồ tính tốn cân bằng nước ...................................... 67
3.2.3 Các phương án tính tốn ................................................................................ 72
3.3
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN
TÀI NGUN NƯỚC LƯU VỰC SƠNG BA .............................................. 76
3.3.1 Cơ sở phương pháp tính................................................................................. 76
3.3.2 Kịch bản biến đổi khí hậu ở lưu vực sơng Ba................................................. 80
3.4
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG TÀI
NGUYÊN NƯỚC.......................................................................................... 82
3.4.1 Nhân tố tác động đến tình trạng dễ bị tổn thương tài nguyên nước lưu vực sông83
iii
3.4.2 Chỉ số dễ tổn thương tài nguyên nước (VI) .................................................... 86
3.5
PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG QUẢN
LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC........................................................ 87
3.5.1 Cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp ............................................................. 87
3.5.2 Xây dựng quy trình tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu trong quản lý tổng hợp tài
nguyên nước lưu vực sông Ba........................................................................ 89
3.6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 92
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................... 93
4.1
KẾT QUẢ TÍNH CÂN BẰNG NƯỚC HỆ THỐNG LƯU VỰC SÔNG BA . 93
4.1.1 Kết quả tính cân bằng nước theo Phương án hiện trạng ................................. 93
4.1.2 Kết quả tính cân bằng nước theo Phương án 2020 ......................................... 94
4.1.3 Nhận xét chung.............................................................................................. 95
4.2
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUN NƯỚC LƯU
VỰC SƠNG BA ............................................................................................ 96
4.2.1 Tác động của biến đổi khí hậu đến chế độ dòng chảy .................................... 96
4.2.2 Tác động của biến đổi khí hậu đến ngập lụt ................................................... 99
4.2.3 Tác động của biến đổi khí hậu đến nhu cầu tưới .......................................... 100
4.2.4 Tác động của nước biển dâng đến xâm nhập mặn trong sông....................... 103
4.2.5 Nhận xét chung............................................................................................ 104
4.3
KHẢ NĂNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC
SÔNG BA ................................................................................................... 105
4.3.1 Nhân tố tác động đến tình trạng dễ bị tổn thương tài nguyên nước lưu vực sông
Ba ................................................................................................................ 105
4.3.2 Chỉ số dễ bị tổn thương tài nguyên nước lưu vực sơng Ba ........................... 111
4.3.3 Nhận xét ...................................................................................................... 112
4.4
TÍCH HỢP VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA ............................................ 112
4.4.1 Quy hoạch sử dụng tổng hợp và bảo vệ nguồn nước lưu vực sơng Ba.......... 113
4.4.2 Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba ................................. 118
4.5
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU
VỰC SÔNG BA .......................................................................................... 119
4.5.1 Các giải pháp thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Ba ...... 119
4.5.2 Tăng cường các công cụ quản lý bền vững tài nguyên nước lưu vực sông Ba .... 127
4.6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................ 137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 138
iv
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ....................................................... 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 143
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 149
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các kiểu thảm phủ thực vật trên lưu vực sông Ba .......................................... 26
Bảng 2.2. Lượng bức xạ trung bình tháng và năm thời kỳ 1980-1999 (kcal/cm2) .......... 28
Bảng 2.3. Số giờ nắng trung bình tháng và năm thời kỳ 1980-1999 (giờ)....................... 29
Bảng 2.4. Nhiệt độ trung bình tháng và năm thời kỳ 1980-1999 (oC) ............................. 29
Bảng 2.5. Lượng bốc hơi tiềm năng trung bình thời kỳ 1980-1999 (mm) ....................... 30
Bảng 2.6. Sông suối lưu vực sông Ba phân theo cấp diện tích lưu vực ........................... 31
Bảng 2.7. Đặc trưng hình thái lưu vực sơng Ba .............................................................. 32
Bảng 2.8. Dân số lưu vực sông Ba và các tiểu lưu vực năm 2011 .................................. 33
Bảng 2.9. Lưới trạm khí tượng và đo mưa lưu vực sơng Ba và vùng lân cận.................. 34
Bảng 2.10. Các trạm thủy văn trên lưu vực sông Ba ...................................................... 35
Bảng 2.11. Lượng mưa trung bình tháng, năm (mm) ..................................................... 36
Bảng 2.12. Tần suất lượng mưa năm các trạm ............................................................... 36
Bảng 2.13. Nguồn nước các sơng trong lưu vực............................................................. 37
Bảng 2.14. Kết quả tính tần suất dịng chảy năm tại các trạm lưu vực sơng Ba .............. 37
Bảng 2.15. Thống kê trữ lượng khai thác tiềm năng nước dưới đất lưu vực sông Ba ...... 40
Bảng 2.16. Thời gian xuất hiện đỉnh lũ lớn nhất tại các trạm thủy văn ........................... 44
Bảng 2.17. Đỉnh lũ lớn nhất đã quan trắc được tại các trạm thủy văn trong lưu vực ....... 44
Bảng 2.18. Tổng lượng lũ lớn nhất thời đoạn tại các vị trí ............................................. 45
Bảng 2.19. Dòng chảy kiệt đo tại các trạm đo thủy văn lưu vực sông Ba ....................... 46
Bảng 2.20. Tổng lượng nước cần dùng hiện tại (năm 2011) trên lưu vực sông Ba.......... 46
Bảng 2.21. Tổng lượng nước cần dùng năm 2020 trên lưu vực sông Ba......................... 46
Bảng 2.22. Hiện trạng cơng trình thủy lợi lưu vực sơng Ba ............................................ 48
Bảng 2.23. Các nhà máy cấp nước tập trung lưu vực sông Ba ........................................ 48
Bảng 3.1. Danh sách trạm mưa và bốc hơi dùng cho hiệu chỉnh và kiểm định mô hình.. 68
Bảng 3.2a. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình NAM tại các trạm thủy văn ......... 69
Bảng 3.2. Bộ thơng số mơ hình NAM tại các lưu vực của trạm thủy văn ....................... 69
Bảng 3.3. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định tại trạm Phú Lâm ........................................ 78
Bảng 3.4. Diện tích ngập lụt ứng với mức ngập lớn nhất trong trận lũ X/1993 ............... 79
vi
Bảng 3.5. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định các trận kiệt tại trạm Phú Lâm .................... 79
Bảng 3.6. Mực nước biển dâng so với thời kỳ 1980-1999 (cm) ...................................... 82
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các thông số đánh giá năng lực quản lý ................................. 86
Bảng 3.8. Chỉ số khả năng dễ bị tổn thương của tài nguyên nước trên lưu vực sơng ..... 87
Bảng 3.9. Quy trình tích hợp biến đổi khí hậu cho lưu vực sơng .................................... 89
Bảng 4.1. Hệ số khan hiếm nguồn nước ...................................................................... 106
Bảng 4.2. Hệ số sức ép nguồn nước ............................................................................ 106
Bảng 4.3. Hệ số tiếp nhận nguồn nước sạch ................................................................ 107
Bảng 4.4. Hệ số ơ nhiễm nguồn nước ......................................................................... 108
Bảng 4.5. GDP bình quân đầu người (USD/năm) ........................................................ 108
Bảng 4.6. Hệ số sử dụng hiệu quả nguồn nước ........................................................... 109
Bảng 4.7. Hệ số khả năng tiếp nhận vệ sinh môi trường .............................................. 109
Bảng 4.8. Hệ số đánh giá năng lực quản lý lưu vực sông Ba ........................................ 110
Bảng 4.9. Chỉ số dễ bị tổn thương tài nguyên nước lưu vực sông Ba ........................... 111
Bảng 4.10. Giải pháp thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Ba .... 120
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các thành phần và mối quan hệ của quản lý tổng hợp tài nguyên nước ............ 6
Hình 1.2. Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu .............................................................................. 21
Hình 2.1. Bản đồ vị trí địa lý lưu vực sơng Ba ............................................................... 24
Hình 2.2. Bản đồ địa hình lưu vực sơng Ba ................................................................... 27
Hình 2.3. Bản đồ thổ nhưỡng lưu vực sơng Ba ............................................................. 30
Hình 2.4. Bản đồ đường đẳng trị lượng mưa năm lưu vực sơng Ba ................................ 37
Hình 2.5. Bản đồ module dịng chảy năm lưu vực sơng Ba ............................................ 38
Hình 2.6. Bản đồ tiềm năng trữ lượng nước ngầm lưu vực sơng Ba ............................... 39
Hình 2.7. Bản đồ các cơng trình thủy lợi phát triển thuỷ điện lưu vực sơng Ba .............. 49
Hình 3.1. Sơ đồ phân vùng cân bằng nước ..................................................................... 67
Hình 3.2. Dịng chảy tính tốn và thực đo trạm Củng Sơn (1980-1999) ......................... 69
Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống giai đoạn 1980 – 1999............................................................ 71
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống giai đoạn 2000-2011 .............................................................. 74
Hình 3.5. Sơ đồ tính hệ thống giai đoạn 2020 ................................................................ 75
Hình 3.6. Vị trí các đường q trình gia nhập lưu lượng ................................................ 77
Hình 3.7. Biến trình độ mặn tại cửa Đà Rằng theo các kịch bản ..................................... 82
Hình 3.8. Các thành phần và chỉ số tác động đến tài ngun nước ................................. 82
Hình 4.1. Dịng chảy năm tại một số trạm theo các kịch bản .......................................... 97
Hình 4.2. Dòng chảy mùa lũ tại một số trạm theo các kịch bản ...................................... 98
Hình 4.3. Dịng chảy mùa cạn tại một số trạm theo các kịch bản.................................... 99
Hình 4.4. Tỉ lệ dùng nước của các ngành theo kịch bản hiện trạng và phát triển tương lai101
Hình 4.5. Nhu cầu tưới và lượng nước thiếu (kịch bản dùng nước hiện trạng) ............. 102
Hình 4.6. Nhu cầu tưới và lượng nước thiếu (kịch bản dùng nước tương lai) ............... 102
Hình 4.7. Cơ cấu tổ chức hội đồng lưu vực sông Ba .................................................... 128
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH
Biến đổi khí hậu
Bộ NN&PTNT
Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ TN&MT
Bộ Tài nguyên và Mơi trường
CBN
Cân bằng nước
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DANIDA
Danish International Development Agency
Cơ quan phát triển quốc tế Đan Mạch
DHI
Danish Hydraulic Institute
Viện thủy lực Đan Mạch
EVN
VietNam Electricity
Tập đoàn điện lực Việt Nam
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Global Water Partnership
Tổ chức cộng tác vì nước tồn cầu
GWP
GCM
General Circulation Model
Mơ hình khí hậu tồn cầu
HST
IWRA
Hệ sinh thái
International Water Resources Association
Hội Tài nguyên nước quốc tế
Intergrated water resources management
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
IWRM
KT
Kinh tế
KTSD
Khai thác sử dụng
KTXH
Kinh tế xã hội
KTTV
Khí tượng thủy văn
LVS
Lưu vực sơng
MNC
Mực nước chết
MNDBT
Mực nước dâng bình thường
MT
Môi trường
NCSDN
Nhu cầu sử dụng nước
ix
PTBV
Phát triển bền vững
QLTHTNN
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
QLLVS
Quản lý lưu vực sông
QHTL
Viện Quy hoạch thủy lợi
QLTN
Quản lý tài nguyên
QLTNN
RBO
Quản lý tài nguyên nước
River Basin Organizations
Tổ chức lưu vực sông
Sở KH&ĐT
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở NN&PTNT
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở TN&MT
Sở Tài nguyên và Môi trường
TN
Tài nguyên
TNN
Tài nguyên nước
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
UNDP
United Nations Development Programme
Chương Trình phát triển của Liên Hiệp Quốc
USD
United States dollar
Đồng đô la Mỹ
XNM
Xâm nhập mặn
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN
Nước là nguồn tài nguyên then chốt quyết định mọi sự sống trên trái đất và rất cần
thiết cho sự phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của con người. Cùng với tốc độ đơ thị hóa,
áp lực gia tăng dân số, áp lực phát triển KTXH trong những thập kỷ gần đây, làm cho
nhu cầu dùng nước không ngừng tăng cao, cân bằng nước (CBN) giữa cung và cầu nhiều
lúc, nhiều nơi khơng đảm bảo, tình trạng khan hiếm nước, thiếu nước, nguồn nước bị ô
nhiễm xuất hiện khá phổ biến và bức xúc hơn dưới tác động của biến đổi khí hậu
(BĐKH) tại một số nơi trên thế giới và ở Việt Nam. Do đó, Việt Nam nói riêng và các
nước trên thế giới nói chung phải tìm các phương thức khai thác, sử dụng (KTSD) và
quản lý tài nguyên nước (QLTNN) phù hợp, hay nói cách khác là thực hiện quản lý bền
vững (QLBV) tài nguyên nước (TNN) các lưu vực sông (LVS) trong bối cảnh BĐKH.
Để làm được điều này, cần phải chuyển đổi hình thức quản lý tài nguyên nước
(QLTNN) từ truyền thống sang quản lý tổng hợp, đồng thời tiến hành tích hợp BĐKH
trong quản lý tổng hợp TNN (QLTHTNN).
LVS Ba là một trong những LVS lớn ở nước ta và là LVS lớn nhất khu vực ven
biển Miền Trung, có vị trí địa lý đặc biệt, có vai trị quan trọng trong sự phát triển
KTXH, an ninh quốc phịng của cả nước. Phần lớn diện tích lưu vực thuộc địa phận 3
tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk và Phú Yên. So với các LVS khác, hiện trạng và diễn biến tài
nguyên, môi trường (TNMT) trên LVS Ba mang nét đặc trưng của một vùng kinh tế đang
bước vào thời kỳ phát triển với những chuyển dịch rõ rệt, cùng với áp lực của gia tăng
dân số, áp lực phát triển KTXH, ảnh hưởng của BĐKH ngày càng gia tăng trong khu vực
đã tác động mạnh mẽ đến TN thiên nhiên nói chung và TNN nói riêng. Mặc dù vậy, hiện
nay trên tồn lưu vực vẫn chưa có quy hoạch KTSD TNN đưa ra được chiến lược, chính
sách cũng như các giải pháp cần thiết để thực hiện QLTHTNN. Do đó, đã nảy sinh nhiều
vấn đề trong KTSD TNN, làm suy thoái TNN trên lưu vực, làm gia tăng mâu thuẫn trong
việc phân bổ nguồn nước giữa các ngành, các hộ sử dụng nước, giữa các địa phương trên
lưu vực, những vấn đề này càng trở nên phức tạp hơn dưới tác động của BĐKH.
2
Trước thực trạng như trên, nghiên cứu quản lý bền vững (QLBV) TNN LVS Ba
trong bối cảnh BĐKH là rất cần thiết, góp phần thúc đẩy phát triển KTXH trên lưu vực.
Do đó, nghiên cứu đánh giá hiện trạng các hoạt động khai thác TN thiên nhiên nói chung
và TNN nói riêng, tính tốn, phân tích diễn biến TNN trong bối cảnh phát triển KTXH và
tác động của BĐKH để từ đó xây dựng luận chứng khoa học giúp các nhà quản lý, các
nhà hoạch định chính sách xác định các giải pháp quản lý với mục tiêu PTBV TNN cho
lưu vực là cần thiết và cấp bách.
2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
Ý nghĩa khoa học:
Trên cơ sở tham khảo các quy trình tích hợp vấn đề BĐKH trong quy hoạch phát
triển, tác giả luận án đã xây dựng quy trình tích hợp vấn đề BĐKH trong QLTHTNN
LVS và cụ thể áp dụng cho LVS Ba. Việc tính tốn phân tích diễn biến TNN, đánh giá
khả năng dễ bị tổn thương và tác động của BĐKH đến TNN LVS Ba, cũng như cách giải
quyết mâu thuẫn trong sử dụng TNN đã dẫn đến việc cần thiết xây dựng một mơ hình
QLTHTNN trong đó có xem xét tích hợp vấn đề BĐKH. Đây chính là cơ sở và ý nghĩa
khoa học của luận án. Các phân tích, tính tốn và đánh giá về QLTHTNN LVS Ba đạt
được là kết quả đầy đủ nhất về lưu vực này từ trước đến nay. Mong muốn của tác giả là
đóng góp và làm phong phú thêm kiến thức chuyên ngành trong lĩnh vực này.
Ý nghĩa thực tiễn:
Việc đề xuất các cơng cụ tính tốn nhằm giúp các nhà quản lý trong công tác đánh
giá TNN, xem xét phân bổ nguồn nước, giải quyết mâu thuẫn về TNN, giải quyết các vấn
đề tồn tại trong KTSD cũng như các vấn đề nảy sinh do tác động của BĐKH đến TNN,
các giải pháp thích ứng mà luận án đề xuất mang tính thực tiễn cao.
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần vào cơng tác quản lý, bảo vệ, PTBV
TNN LVS Ba, là cơ sở cho các cơ quan, các tỉnh thành trên lưu vực tham khảo để hoạch
định chiến lược, chủ trương, chính sách, cũng như lập và điều chỉnh kế hoạch PTBV
TNN phục vụ công cuộc CNH – HĐH cho chính địa phương mình.
Với khu vực nhạy cảm và chứa đựng nhiều nguy cơ tiềm ẩn làm suy thoái TNN
như LVS Ba, việc vận dụng phương pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu mà luận án đã
áp dụng mang ý nghĩa thực tiễn cao. Kết quả nghiên cứu có thể được tham khảo ứng
3
dụng cho các LVS khác với điều kiện tương tự như LVS Ba, góp phần PTBV TNN nói
riêng, nền kinh tế và HST nói chung.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
-
Xác định được cơ sở khoa học cho việc quản lý bền vững TNN LVS Ba trong bối
cảnh BĐKH;
-
Đề xuất được các giải pháp quản lý bền vững TNN LVS Ba trong bối cảnh
BĐKH.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-
Khu vực nghiên cứu của luận án là LVS Ba thuộc địa phận các tỉnh Gia Lai, Đắk
Lắk và Phú Yên.
-
Đối tượng nghiên cứu của luận án là trữ lượng TNN bao gồm: Nước mặt, nước
mưa và nước dưới đất. Trong đó, chủ yếu tập trung vào TNN nước mặt và nước mưa, đối
với nước dưới đất do hạn chế về số liệu đo nên mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá tiềm
năng và khả năng khai thác.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên, luận án sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như sau:
Phương pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các tư tiệu, tài liệu, cũng như kết quả
nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận án, cụ thể:
Luận án đã kế thừa các kịch bản BĐKH từ dự án “Tác động của biến đổi khí hậu đến tài
nguyên nước và giải pháp thích ứng” do Viện Khoa học KTTV và BĐKH thực hiện năm
2010. Khai thác, kế thừa kết quả tính tốn của dự án “Quy hoạch tài nguyên nước lưu
vực sông Ba” do viện Quy hoạch Thủy lợi thực hiện năm 2004 – 2005 bao gồm các nội
dung: Thiết lập sơ đồ tính tốn mạng lưới sơng, hệ thống biên ơ ruộng, kết quả mô phỏng
năm 1993, kết quả kiểm định năm 2005, kiểm định 1993, kiểm định 1988, ngồi ra luận
án cịn kế thừa một số kết quả nghiên cứu khác phục vụ cho việc QLBV TNN LVS Ba;
-
Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp thông tin số liệu: Thu thập, hệ thống
hố, xử lý, phân tích các kết quả điều tra, nghiên cứu có liên quan trước đây và số liệu bổ
sung để xác định quy luật hình thành, diễn biến TNN, lập đầu vào thực hiện các nội dung
nghiên cứu, tính tốn trong luận án;
4
-
Phương pháp điều tra thực địa: Sử dụng phương pháp này điều tra hiện trạng
TNMT mà chủ yếu là TNN, nhằm bổ sung tài liệu, điều chỉnh thông tin và kiểm chứng
kết quả nghiên cứu, thu thập các số liệu, thơng tin làm đầu vào cho việc phân tích, tính
tốn, đánh giá diễn biến TNN trong khu vực nghiên cứu;
-
Phương pháp mơ hình tốn: Sử dụng mơ hình NAM để khơi phục các số liệu
dịng chảy từ số liệu mưa, cũng như đánh giá tác động của BĐKH đến chế độ dịng chảy
trên lưu vực; Sử dụng mơ hình CROPWAT để tính tốn nhu cầu nước cho nơng nghiệp
và đánh giá tác động của BĐKH đến nhu cầu tưới trên lưu vực; Sử dụng mơ hình MIKE
BASIN để tính tốn CBN LVS Ba trong điều kiện hiện tại và tương lai có xét đến
BĐKH; Sử dụng mơ hình MIKE 11 để tính tốn thuỷ lực cho LVS Ba, đánh giá tác động
của BĐKH đến tình hình ngập lụt và XNM ở hạ lưu LVS Ba;
-
Phương pháp chuyên gia: Sử dụng để tăng thêm nguồn thông tin, độ tin cậy
trong các kết quả nghiên cứu của luận án, giúp cho việc lựa chọn các phương án giải
quyết các vấn đề đặt ra chính xác hơn. Các chuyên gia được tham khảo ý kiến bao gồm
các nhà khoa học có kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan đến TNN, cán bộ QLTNN
tại các sở ban ngành Trung ương và địa phương trên lưu vực;
-
Phương pháp tính tốn CBN: Được sử dụng để tính tốn CBN với các phương
án KTSD TNN trên LVS Ba, kết quả nghiên cứu là cơ sở để xác định, đề xuất các công
cụ cũng như giải pháp nhằm phân phối hợp lý nguồn TNN trên lưu vực;
-
Phương pháp đánh giá khả năng dễ bị tổn thương TNN: Luận án sử dụng
phương pháp này để tính tốn chỉ số dễ bị tổn thương TNN trên lưu vực, từ đó xác định
tình trạng tổn thương TNN làm cơ sở đề xuất những giải pháp khắc phục.
6. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Ngoài các phần mở đầu, kết luận kiến nghị và phụ lục, nội dung của luận án được
trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý tổng hợp tài nguyên nước.
Chương 2: Đánh giá tài nguyên nước lưu vực sông Ba.
Chương 3: Cơ sở khoa học quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Ba.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1
KHÁI NIỆM QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Ngay từ những năm 90, sự suy giảm tính bền vững trong khai thác TNN đã khiến
nhiều nhà quản lý đặt mối quan tâm vào giải pháp tổng hợp với mục tiêu đạt được sự
PTBV. Khái niệm về QLTHTNN đã được biết đến và cùng với thời gian, nội dung của
nó ngày càng được bổ sung và hoàn thiện.
Trong chương 8 - Chương trình nghị sự 21 (Agenda 21) có nêu rõ:
“Quản lý tổng hợp tài nguyên nước dựa trên nhận thức là một bộ phận nội tại của
hệ sinh thái, một nguồn tài nguyên thiên nhiên và một loại hàng hóa kinh tế và xã hội,
mà số lượng và chất lượng quyết định bản chất của việc sử dụng. Vì mục đích này, tài
nguyên nước cần phải được bảo vệ, để có thể thỏa mãn và dung hịa các nhu cầu về nước
cho các hoạt động của con người”
QLTHTNN ra đời thay thế cho khái niệm quản lý nguồn nước trước đây, mặc dù
vẫn còn nhiều ý kiến tranh luận, tuy nhiên về cơ bản điều thống nhất cho rằng “Quản lý
tổng hợp tài nguyên nước là một quá trình đẩy mạnh, phối hợp phát triển và quản lý
nguồn nước, đất đai và tài nguyên liên quan, để tối đa hoá lợi ích kinh tế và phúc lợi xã
hội một cách cơng bằng mà khơng phương hại đến tính bền vững của các hệ sinh thái
thiết yếu”. [59]
Quản lý: Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, nhiều học giả trong
và ngồi nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa
có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về
quản lý lại càng phong phú. Tuy nhiên QLTNN được hiểu là không những tập trung vào
việc phát triển nguồn nước mà cịn phải có ý thức quản lý nó theo hướng bền vững.
Tổng hợp: Theo từ điển của Webster, tổng hợp là “nghệ thuật và khoa học” của
sự hài hòa tỷ lệ các thành phần trong một thể thống nhất [69]. Nghĩa là lợi ích của tất cả
các mục đích sử dụng khác nhau cần được xem xét một cách hài hòa. Việc ưu tiên phân
bổ và các quyết định quản lý cần được xem xét trên cơ sở đánh giá ảnh hưởng của mục
đích sử dụng này đến mục đích sử dụng khác.
6
Như vậy QLTHTNN là một quá trình sắp xếp, phân bổ và kiểm soát việc sử dụng
nguồn nước trên nguyên tắc xem xét tổng hợp các mục tiêu KTXH và MT (Hình 1.1).
Hình 1.1. Các thành phần và mối quan hệ của quản lý tổng hợp tài nguyên nước
(Nguồn: [22],[56], [57] )
Trên cơ sở những vấn đề được nêu ở trên, khái niệm QLTHTNN khác với khái
niệm QLTNN trước kia, nó đặc biệt quan tâm đến tác động qua lại giữa con người và
thiên nhiên, do đó tổng hợp được xem xét theo cả hai hệ: Hệ tự nhiên với đặc trưng chủ
yếu là số lượng và chất lượng của các TN như nước, đất, khơng khí và các TN sinh học,
là đầu vào quan trọng cho hệ con người và được coi là tầm quan trọng sống còn đối với
khả năng và chất lượng TN; Hệ con người (nhân tạo) là cơ bản xác định việc sử dụng
TN, xả thải và làm ô nhiễm TN, đồng thời là nguồn động lực cho những ưu tiên phát
triển. Quản lý hệ con người là quản lý việc sử dụng nguồn TN tự nhiên trong đó có TNN.
Nếu làm tốt các mặt tổng hợp trong quan hệ hài hoà giữa hệ tự nhiên và con người
nghĩa là hài hòa giữa ba thành tố KT – XH – MT, sẽ đạt được sự QLTNN bền vững.
Nguyên tắc Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
Hội nghị quốc tế về Nước và Môi trường tại Dublin tháng 1 năm 1992 đã đưa ra 4
nguyên tắc cơ bản để thực thi QLTHTNN (hay còn gọi 4 nguyên tắc Dublin) như sau:
Nguyên tắc 1: Nước ngọt là nguồn tài nguyên có hạn, dễ bị tổn thương và cần
thiết cho sự sống, phát triển và môi trường.
Nước là nguồn TN có hạn, vì vậy trong quản lý sử dụng nước cần phải hạn chế sự
thất thốt lãng phí, hạn chế các tác động làm suy giảm khả năng tái tạo nguồn nước, suy
7
giảm số lượng và chất lượng nước. Nguyên tắc này mở ra cách tiếp cận tổng hợp về
QLTNN, cách tiếp cận này đòi hỏi phải xem xét tất cả các đặc tính nguồn nước cũng như
những tương tác của nước với các TN khác và HST. Nguyên tắc chỉ ra rằng, nước rất cần
thiết cho nhiều lĩnh vực với mục đích, chức năng và nhiệm vụ khác nhau, do đó QLTNN
phải là tổng hợp, không những xem xét tất cả các nhu cầu mà còn cần phải xem xét các
hướng ảnh hưởng xấu đến TNN.
Nguyên tắc 2: Phát triển và quản lý nước phải dựa trên cơ sở tiếp cận với sự
tham gia của các bên có liên quan, từ các hộ sử dụng nước đến người lập kế hoạch,
người lập chính sách, ở mọi cấp độ.
Nguyên tắc này cho rằng vai trò của các hộ sử dụng nước cũng quan trọng như
người lập quy hoạch hay xây dựng chính sách về nước. Đây là cách tiếp cận mới về mặt
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nguồn nước. Sự tham gia của cộng
đồng có ý nghĩa to lớn trong việc lập kế hoạch, vận hành, duy trì các hệ thống cấp nước
mà cộng đồng được hưởng lợi. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng đạt được sự nhất trí
mà đơi lúc nảy sinh mâu thuẫn. Do đó, cần phải có cơ chế cụ thể để giải quyết thoả đáng
các mâu thuẫn phát sinh. Trong đó cộng đồng dân cư - Những người trực tiếp hưởng lợi
hay gánh chịu thiệt hại là đối tượng quan trọng mà các cấp chính quyền cần tạo điều kiện
thuận lợi để họ tham gia đóng góp xây dựng các chính sách, quyết định trong
QLTHTNN.
Nguyên tắc 3: Phụ nữ đóng vai trò trung tâm trong việc cung cấp, quản lý và
đảm bảo an toàn về nước.
Nguyên tắc này chỉ rõ vai trị của phụ nữ và cho thấy cần phải có những cơ chế
thích hợp để nâng cao khả năng tiếp cận của phụ nữ để có thể tham gia vào QLTHTNN.
Nguyên tắc cũng chỉ rõ, trong QLTHTNN đòi hỏi phải nâng cao nhận thức về giới, sự
liên quan của nam giới và nữ giới tại mọi cấp độ trong QLTNN có thể góp phần đạt được
QLTNN bền vững.
Nguyên tắc 4: Nước có giá tri kinh tế ở nhu cầu cạnh tranh sử dụng và phải được
xem như hàng hóa có giá trị kinh tế.
Giá trị KT của nước mà nguyên tắc chỉ ra là nhận thức mới nhất của nhân loại,
làm thay đổi cách tiếp cận trong nghiên cứu, xây dựng và hoạch định chính sách
8
QLTNN. Nó đặt ra những yêu cầu đổi mới trong cơ chế quản lý, cách sử dụng nước sao
cho hiệu quả nhất và phải phát huy được giá trị như bất kỳ một loại hàng hóa nào khác.
Việc quản lý nước như một loại hàng hóa có giá trị về mặt KT&XH là yếu tố rất quan
trọng để đạt được các mục tiêu như: Sử dụng và phân bổ nguồn nước cơng bằng và hiệu
quả; Đảm bảo việc duy trì và bảo vệ nguồn nước.
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở
1.2
VIỆT NAM
1.2.1 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên thế giới
Tổ chức cộng tác vì nước tồn cầu (GWP) được thành lập từ năm 1996 là một
mạng lưới mở cho mọi tổ chức có liên quan đến QLTNN. Tổ chức này nhằm thúc đẩy
QLTHTNN với mục tiêu đảm bảo liên kết phát triển và quản lý nguồn nước, đất, những
TN liên quan bằng cách tăng tối đa lợi ích KT và phúc lợi XH mà khơng làm ảnh hưởng
xấu đến tính bền vững của những hệ thống thiết yếu.
Ủy ban tư vấn kỹ thuật của GWP đưa ra những tiền đề cho QLTHTNN gồm: [72]
-
TNN ngọt thế giới đang chịu sức ép do tăng trưởng dân số, gia tăng các hoạt động
KT, cải thiện mức sống dẫn tới sự cạnh tranh và mâu thuẫn về nguồn nước ngọt. Việc
thiếu những biện pháp chống ô nhiễm cũng làm cho TNN suy thoái trầm trọng hơn.
-
Dân số dưới sức ép về nước: Theo tính tốn hiện nay có khoảng một phần ba dân
số thế giới đang chịu sức ép mức trung bình và mức cao về nước. Theo ước tính, tỷ lệ
này cịn có thể tăng đến hai phần ba vào năm 2025.
-
Tác động của ô nhiễm nước có liên quan chặt chẽ đến các hoạt động của con
người: Ngoài các chức năng phục vụ những nhu cầu cơ bản của đời sống và sản xuất,
nước cịn có vai trị như một tác nhân truyền tải chất thải sinh họat, nông nghiệp và công
nghiệp gây ô nhiễm. Nguồn nước suy thối do ơ nhiễm ảnh hưởng đến khả năng sử dụng
nguồn nước ở hạ lưu đe dọa sức khỏe con người và chức năng của HST nước.
-
Sự khủng hoảng trong quản lý về TNN: Cách tiếp cận QLTNN theo ngành đã và
đang dẫn đến việc phân mảng, thiếu phối hợp trong phát triển và QLTNN. Thêm vào đó,
việc thực hiện cơng tác quản lý thường theo hướng từ các cơ quan cấp trên xuống, mà
hiệu quả của phương thức quản lý này vẫn còn là vấn đề cần phải xem xét.
9
-
Đảm bảo nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất lương thực: Những tác động này
trước hết ảnh hưởng đến việc đáp ứng nhu cầu nước sạch và vệ sinh cho thành phần dân
số nghèo của các nước đang phát triển.
Từ các vấn đề nêu trên, trong những thập kỷ gần đây, việc nghiên cứu và thực thi
QLTHTNN trên thế giới đã có những chuyển biến tích cực, nhiều quốc gia như: Pháp,
Úc, Mỹ, Trung Quốc… đã hình thành các tổ chức QLLVS phù hợp với điều kiện thực tế
của từng lưu vực, đã mang lại kết quả nhất định trong việc tăng hiệu quả sử dụng nước.
1/ Mô hình quản lý tài ngun nước lưu vực sơng một số nước
a. Quản lý lưu vực sông của Morocco [61]
Morocco là một quốc gia có TNN rất hạn chế, phân bố không đều theo không gian
và thời gian. Cũng như nhiều quốc gia khác, TNN của Morocco đã và đang chịu sức ép
rất lớn trước việc gia tăng dân số, tốc độ đơ thị hóa, BĐKH, ơ nhiễm nguồn nước… Năm
1995, luật về nước của Morocco được ban hành, đây được xem là khung pháp lý toàn
diện cho việc QLTHTNN ở quốc gia này.
Trước nguy cơ khủng hoảng TNN, trong những năm gần đây, chính phủ Morocco
đã tiến hành các bước nhằm cải thiện quản lý nước, bao gồm phân cấp thẩm quyền, lập
kế hoạch tài chính cho 9 LVS (RBAs) trên phạm vi cả nước, thành lập Cơ quan LVS
(Soussa-Massa) hoạt động theo nguyên tắc QLTHTNN.
Các quyết định quản lý của các Cơ quan LVS đều có sự tham gia của hiệp hội
người sử dụng nước. Cơ quan này có trách nhiệm xây dựng, củng cố, hồn thiện thể chế
về TNN và trực tiếp phân bổ, theo dõi TNN các LVS.
b. Quản lý lưu vực sông của Pháp [54], [55], [70]
Luật về nước của Pháp được ban hành vào năm 1964, đến năm 1966 tất cả 6 LVS
trên cả nước đều có Cục lưu vực với chức năng cung cấp thông tin về TNN, giải quyết
mâu thuẫn trong KTSD TNN trên lưu vực, thông qua các công cụ kinh tế nhằm định
hướng và khuyến khích các hộ dùng nước sử dụng TNN hợp lý.
Mỗi lưu vực có một hội đồng quản trị bao gồm: Đại diện các cơ quan nhà nước,
chính quyền địa phương và các hộ dùng nước. Cục lưu vực có quyền tự chủ về tài chính,
với 10% tiền thu được (phí TNN và phí ơ nhiễm nước) được cấp cho các nghiên cứu và
bộ máy quản lý, 90% cịn lại sử dụng vào mục đích phịng, chống ô nhiễm TNN. Năm
10
1992 Luật về Nước sửa đổi được ban hành, đây là một bước tiến nhằm đạt được
QLTHTNN ở hầu hết các LVS trên nước Pháp.
c. Quản lý lưu vực sông Lerma – Chapala của Mexico [64], [65]
Trong tất cả các lưu vực của Mexico, Lerma - Chapala là lưu vực quan trọng nhất.
Do đó, nó nhận được sự quan tâm ở tất cả các cấp chính quyền, liên bang, tiểu bang và
đặc biệt là từ Ủy ban về nước (Comisión Nacional del Agua; CNA). Đã làm chuyển biến
nhận thức của công chúng trên lưu vực về các vấn đề liên quan đến TNN.
Hội đồng LVS Lerma – Chapala của Mexico được thành lập năm 1993. Hội đồng
hoạt động chỉ như là một diễn đàn mà tại đó chính quyền liên bang, các tiểu bang, cũng
như đại diện các hộ dùng nước chia sẻ trách nhiệm phân phối nước, thúc đẩy toàn diện
quản lý nước tại cấp lưu vực. Hội đồng hoạt động theo ngun tắc đồng thuận.
Nói chung, hình thức này có vai trị giới hạn trong quy hoạch dài hạn, điều phối
các vấn đề chính sách và chiến lược cấp cao, khơng có vai trị vận hành hoặc quản lý.
d. Quản lý lưu vực sông Pungwe (Mozambique/Zimbabwe) [60], [71]
Sông Pungwe thường bị XNM vào mùa xuân khi mực nước trên sông thấp, thủy
triều cao, ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sống của người dân nhất là thành phố
Beira của Mozambique. Các hoạt động khai thác vàng trên lưu vực cũng là nguyên nhân
làm cho chất lượng nước bị giảm đi (làm tăng hàm lượng thủy ngân và các kim loại nặng
trong nước…). Trước tình hình TNN LVS Pungwe ngày càng suy thối, tháng 2 năm
2002 chính phủ hai nước Mozambique và Zimbabwe đã đề ra chiến lược QLTHTNN
gồm ba giai đoạn:
-
Giai đoạn 1: Hướng tới cải thiện cơ sở tri thức cho sự phát triển TNN của lưu vực
thông qua một số nghiên cứu.
-
Giai đoạn 2: Đưa ra các kịch bản phát triển TNN, các kịch bản phát triển bao gồm
một số dự án và các nghiên cứu, như đánh giá ảnh hưởng của đập Mediumlarge, hệ thống
cảnh báo lũ lụt, đánh giá TNN dưới đất và các biện pháp cải thiện chất lượng nước mặt…
-
Giai đoạn 3: Xây dựng chiến lược QLTHTNN, song song với chiến lược thích
ứng với BĐKH, thơng qua kế hoạch thực hiện bởi các bên liên quan trong lưu vực.
Để tăng cường quản lý TNN và mở rộng sự tham gia của các bên trong
QLTHTNN, đã thành lập Ủy ban LVS Pungwe. Hiện nay, đã có bảy dự án quan trọng
11
được thực hiện trên lưu vực, khẳng định chiến lược QLTHTNN LVS Pungwe có thể trở
thành hiện thực.
e. Quản lý lưu vực sông Murray - Darling (Australia) [58]
LVS Murray - Darling nằm phía đơng nam Australia, gồm hai con sơng lớn đó là:
sơng Murray và sơng Darling, lưu vực có diện tích 1.061.469 km2.
Mơ hình quản lý LVS Murray - Darling thực sự là một mơ hình đáng quan tâm.
Cơ cấu tổ chức bao gồm một Hội đồng Bộ trưởng LVS Murray – Darling (bao gồm ba bộ
trưởng của các lĩnh vực TN đất, TNN và quản lý MT), một ủy ban QLTNN và nhiều
nhóm đại diện cho các cộng đồng.
Chủ tịch Ủy ban được bổ nhiệm bởi Hội đồng Bộ trưởng LVS Murray - Darling,
hoạt động độc lập dưới sự giám sát của Ủy ban gồm 28 người, trong đó 23 thành viên
được chọn lựa mỗi năm là đại diện cho các cơ quan quản lý, các tổ chức trên tồn lưu
vực. Ủy ban có nhiệm vụ tư vấn, cung cấp cho cộng đồng những quan điểm cũng như
phương thức phân bố TNN, phòng chống lũ lụt, bảo vệ chất lượng nước…
Với cơ cấu như trên đã tạo nên một diễn đàn để hoạch định chính sách, chiến lược
quản lý, điều phối TNN một cách hợp lý, đồng thời xử lý các vấn đề nghiêm trọng về
MT trên lưu vực. Mơ hình này hiện nay đang hoạt động khá hiệu quả, đây là mơ hình mà
nhiều nước trên thế giới quan tâm.
2/ Nhận xét
-
Cơ quan LVS của Morocco với chức năng xây dựng, củng cố và hoàn thiện thể
chế về TNN, là đơn vị phân bổ, theo dõi TNN trên các LVS. Hầu hết các quyết định của
tổ chức này đều có sự tham gia một cách tích cực của hiệp hội người sử dụng nước,
chính vì vậy mơ hình QLLVS của Morocco đã có những thành cơng nhất định phù hợp
với nguyên tắc QLTHTNN. Vì vậy, trong quá trình chuyển đổi hình thức QLTNN của
Việt Nam cần phải vận dụng nó một cách sáng tạo phù hợp với điều kiện của từng LVS.
-
Đối với các tổ chức Cục LVS ở Pháp, sử dụng các công cụ KT để QLTNN, cũng
như định hướng và khuyến khích các hộ dùng nước sử dụng hợp lý TNN, với mục tiêu
điều hoà lợi ích của các địa phương, lợi ích của các ngành với lợi ích chung của tồn lưu
vực là rất phù hợp với QLTHTNN. Việc thu phí TNN và phí ô nhiễm nguồn nước là cơ
sở KT bảo đảm duy trì hoạt động của Cục là một trong những nội dung cốt lỗi của
12
QLTHTNN. Việc sử dụng công cụ KT để QLTNN tại Việt Nam hiện nay rất khó thực
hiện, cần phải có lộ trình và đầu tư đúng mức, để rút ngắn lộ trình cần thiết phải tham
khảo mơ hình này một cách có hệ thống.
-
Hội đồng LVS Lerma - Chapala: Có thành phần là lãnh đạo uỷ ban nước quốc gia
và lãnh đạo các địa phương, đại diện các ngành và các hộ dùng nước, được lựa chọn
thông qua đại hội các hộ dùng nước. Với cơ cấu như trên, Hội đồng có thể đưa ra các
chính sách và quyết định ở tầm vĩ mô, đồng thời định hướng cho các địa phương thực
hiện một cách nghiêm túc những quyết định của Hội đồng. Như vậy, có thể thấy rằng, sự
thành công của Hội đồng phụ thuộc vào sự hợp lý của cơ cấu, do đó khi xây dựng các tổ
chức LVS tại Việt Nam cần phải tham khảo mơ hình Hội đồng LVS này một cách khoa
học, vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể tại từng lưu vực.
-
Mô hình QLTHTNN LVS Pungwe được cụ thể hố cho từng giai đoạn, với chiến
lược QLTHTNN được xây dựng có xem xét tích hợp BĐKH. Việt Nam là quốc gia chịu
ảnh hưởng nghiêm trọng của BĐKH, do đó để PTBV TNN cần phải tích hợp BĐKH
trong QLTHTNN, vì vậy trong q trình xây dựng chiến lược QLTNN cần phải tham
khảo, học tập mơ hình quản lý này.
Như vậy, trên thế giới đã có rất nhiều mơ hình QLLVS. Việc học tập mơ hình của
các nước là cần thiết, tuy nhiên, khi áp dụng phải xem xét đến các điều kiện cụ thể của
đất nước, của địa phương của từng khu vực trên lưu vực, có như vậy chúng ta mới hoạch
định được một chiến lược QLTNN thực sự bền vững.
1.2.2 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam
1/ Những kết quả đã đạt được
Việt Nam là thành viên của Mạng lưới Cộng tác vì Nước tồn cầu và mạng lưới
cộng tác vì nước khu vực Đơng Nam Á (SEATAC – nay là SEARWP) từ những năm
1997-1998. Mạng lưới Cộng tác vì Nước của Việt Nam (VNWP) được thành lập năm
2000 và từ đó đến nay đã có nhiều hội thảo quốc gia và quốc tế được tổ chức. Sự ra đời
của Luật TNN (1998) [35], các văn bản liên quan như Nghị định 01/2008/NĐ-CP, Nghị
định 25/2008/NĐ-CP, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT, chiến lược quốc gia về TNN đến năm 2020 được chính
phủ phê duyệt năm 2006 [10], mới đây nhất là Luật TNN sửa đổi 2012 có hiệu lực thực