Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Phân tích các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ do nhà thầu thi công và biện pháp khắc phục, hạn chế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 168 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
*******************

NGUYỄN TẤN DUY

PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY
CHẬM TRỄ TIẾN ĐỘ DO NHÀ THẦU THI CÔNG
VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, HẠN CHẾ

CHUYÊN NGÀNH : CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ NGÀNH

: 60.58.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
*******************

NGUYỄN TẤN DUY

PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY
CHẬM TRỄ TIẾN ĐỘ DO NHÀ THẦU THI CÔNG
VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, HẠN CHẾ

CHUYÊN NGÀNH : CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG


MÃ NGÀNH

: 60.58.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG - HCM.
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. PHẠM HỒNG LUÂN.

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. LÊ HOÀI LONG.

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. ĐINH CÔNG TỊNH.

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM,
ngày 23 tháng 01 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG
2. TS. LÊ HOÀI LONG
3. TS. ĐINH CÔNG TỊNH
4. TS. NGUYỄN ANH THƯ
5. TS. PHẠM VŨ HỒNG SƠN
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


TRƯỞNG KHOA…………


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Tấn Duy

MSHV:12080286

Ngày, tháng, năm sinh: 18/09/1988

Nơi sinh: Gia Lai

Chuyên ngành: Công nghệ và quản lý xây dựng

Mã số: 60.58.90

I. TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẬM TRỄ TIẾN ĐỘ DO NHÀ
THẦU THI CÔNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, HẠN CHẾ
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
 Hệ thống lại và xác định các nhân tố gây ra chậm trễ tiến độ do nhà thầu.
 Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xếp hạng các nhân tố này, xác định mối liên
hệ giữa các nhân tố gây ra việc chậm trễ tiến độ với nhau.
 Đề xuất và kiến nghị các biện pháp khắc phục, hạn chế việc chậm trễ tiến độ

cho nhà thầu thi công
 Xem xét cơng trình thực tế bị chậm trễ tiến độ nhằm kiểm định lại kết quả
nghiên cứu
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/07/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 04/12/2014
V.

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

Tp. HCM, ngày 04 tháng 12 năm 2014
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA………..


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời
cảm ơn chân thành tới PGS.TS Phạm Hồng Luân, người thầy kính mến đã hết lịng
hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô bộ môn Thi công và quản lý xây
dựng, Khoa Xây dựng, Trường Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè, các anh chị em cùng công tác trong ngành xây
dựng đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu để phục vụ luận văn
tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ba mẹ và những người thân bên cạnh
tôi, đặc biệt là vợ và con gái tôi đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện luận văn này.


Tp. HCM, ngày 04 tháng 12 năm 2014

Nguyễn Tấn Duy


TÓM TẮT
Chậm trễ tiến độ trong xây dựng là một vấn đề quan trọng và được các nhà
quản lý xây dựng quan tâm hàng đầu. Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm
tìm ra yếu tố chính gây ra chậm trễ tiến độ cho một dự án xây dựng. Nghiên cứu
này được thực hiện nhằm xác định các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ mà trách
nhiệm là của nhà thầu thi cơng, xây dựng một mơ hình thể hiện các mối quan hệ qua
lại lẫn nhau giữa các nhân tố đó.
Để thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, các bảng câu hỏi khảo sát đã được phân
phát tới những kỹ sư xây dựng của các nhà thầu lớn và trung bình ở Tp. Hồ Chí
Minh và một số tỉnh lân cận. Các phép thống kê mô tả được sử dụng để phân tích
kết quả khảo sát. Các yếu tố gây ra chậm trễ tiến độ do nhà thầu được xếp hạng theo
giá trị trung bình của các ý kiến đánh giá.
Với việc sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA, 6 nhân tố chính với 25 yếu
tố gây chậm trễ tiến độ đã được xác định. Tiếp đó, một mơ hình đo lường đã được
xây dựng và kiểm định lại bằng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA.
Cuối cùng, sau nhiều lần thử nghiệm và hiệu chỉnh, mơ hình SEM thể hiện mối
quan hệ tương quan giữa các yếu tố gây chậm trễ tiến độ do nhà thầu đã được xác
lập.
Từ kết quả phân tích, một nhóm giải pháp giúp khắc phục, hạn chế việc chậm
trễ tiến độ cho nhà thầu được đề xuất. Kết quả từ việc khảo sát ý kiến của các
chuyên gia cho thấy có 11 giải pháp đạt tính khả thi và hiệu quả tốt nhất. Ngoài ra,
tác giả xem xét thêm cơng trình thực tế bị chậm trễ tiến độ nhằm kiểm định lại kết
quả nghiên cứu.
Kết quả đạt được của nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà thầu có hiểu biết

sâu sắc và rõ ràng hơn về các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ, từ đó họ có thể tìm
những biện pháp phù hợp để khắc phục.


ABSTRACT
Construction delay is an important issue and is the primary concern to the
construction managers. Many studies have been done to find out the main causes of
a construction delay. This study is carried out to determine the reasons causing
delays whose responsibility is contractors, and to construct a model that showing
the interrelationship between causes of delays.
To collect the research data, the survey questionaires have been distributed to
the civil engineers of the large and medium scale contractors in Ho Chi Minh City
and some neighbouring provinces. The descriptive statistics have been used to
analyse the survey results. The causes of delays by contractors are ranked according
to the average value of the research data.
By using the Exploratory Factor Analysis EFA, 6 main factors with 25 delaycausing elements have been identified. Subsequently, a measurement model has
been established and tested by Confirmatory Factor Analysis CFA. Finally, after
many tests and modifications, a SEM model that shows the interrelationship
between the causes of delays has been established.
Based on the analysis results, a group of solutions to that help overcome, and
limit delays for contractor are proposed. The result of expert opinion survey
suggests that 11 solutions are very high feasible and efficient. In addition, two
projects which delayed by the contractor were examined to test the results of the
study.
The findings of this study may be useful for the construction contractors to
have a deeper and clearer understanding about the causes of delays by contractor.
Then they can find the appropriate actions to improve the real situation.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan các số liệu thu thập, kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác (ngoại trừ bài báo của tác giả). Tơi xin hồn tồn
chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tp. HCM, ngày 04 tháng 12 năm 2015

Nguyễn Tấn Duy


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 1
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.5. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 3
1.6. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................... 4
2.1. Tổng quan về chậm trễ tiến độ thi công ...................................................... 4
2.1.1.

Định nghĩa chậm trễ tiến độ thi công .................................................. 4

2.1.2.


Các tác hại của việc thi công chậm tiến độ ......................................... 5

2.2. Các nghiên cứu về chậm trễ tiến độ trong ngành xây dựng ........................ 5
2.3. Tổng hợp các nhân tố gây chậm trễ tiến độ liên quan nhà thầu thi công .. 22
2.3.1.

Nhóm các nhân tố liên quan đến máy móc, thiết bị, vật tư .............. 24

2.3.2.

Nhóm các nhân tố liên quan đến nhân lực ........................................ 24

2.3.3.

Nhóm các nhân tố liên quan đến đặc điểm, chính sách của nhà thầu24

2.3.4.

Nhóm các nhân tố liên quan đến các công tác chuẩn bị ................... 25

2.3.5.

Nhóm các nhân tố liên quan đến các cơng tác lúc thi cơng .............. 25

2.3.6.

Nhóm các nhân tố liên quan đến các điều kiện bên ngồi ................ 25

2.4. Tóm tắt chương 2 ....................................................................................... 26


CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 27
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 27
3.2. Quy trình khảo sát dữ liệu ......................................................................... 29
3.2.1.

Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................ 29

3.2.2.

Nội dung bảng câu hỏi khảo sát ........................................................ 29

3.2.3.

Kích thước mẫu ................................................................................. 29

3.2.4.

Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................... 30

HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: i


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

3.3. Công cụ phân tích dữ liệu .......................................................................... 30
3.4. Tóm tắt chương 3 ....................................................................................... 31


CHƯƠNG 4. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................ 32
4.1. Thu thập và xử lý số liệu ........................................................................... 32
4.2. Thống kê mô tả .......................................................................................... 32
4.2.1.

Thời gian công tác trong ngành xây dựng ........................................ 32

4.2.2.

Vị trí cơng tác.................................................................................... 33

4.2.3.

Số dự án từng tham gia ..................................................................... 34

4.2.4.

Quy mô dự án .................................................................................... 35

4.2.5.

Lĩnh vực hoạt động ........................................................................... 36

4.3. Xếp hạng các nhân tố gây chậm trễ tiến độ do nhà thầu ........................... 37
4.3.1.

Xếp hạng theo khả năng xảy ra ......................................................... 37

4.3.2.


Xếp hạng theo mức độ ảnh hưởng .................................................... 40

4.3.3.

Tổng hợp xếp hạng theo mức độ quan trọng .................................... 42

4.4. Kiểm định quan điểm đánh giá của nhóm “GĐDA & CHT/CHP” với
nhóm “Tư vấn giám sát”. ........................................................................................ 46
4.5. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ............................................................... 46
4.5.1.

Thang đo các nhân tố liên quan đến máy móc, thiết bị, vật tư ......... 47

4.5.2.

Thang đo các nhân tố liên quan đến nhân lực ................................... 47

4.5.3.

Thang đo các nhân tố liên quan đến đặc điểm, chính sách nhà thầu 48

4.5.4.

Thang đo các nhân tố liên quan đến công tác chuẩn bị .................... 48

4.5.5.

Thang đo các nhân tố liên quan đến công tác thi công ..................... 49


4.5.6.

Thang đo các nhân tố liên quan đến điều kiện bên ngoài ................. 50

4.5.7.

Thang đo các nhân tố gây chậm trễ tiến độ ...................................... 50

4.6. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 54
4.6.1.

Lý thuyết về phân tích nhân tố khám phá EFA ................................ 54

4.6.2.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................ 55

4.7. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ............................................................ 60
4.7.1.

Lý thuyết về phân tích nhân tố khẳng định CFA .............................. 60

HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: ii


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Ln


4.7.2.

Mơ hình phân tích nhân tố khẳng định ban đầu................................ 62

4.7.3.

Mơ hình phân tích nhân tố khẳng định hiệu chỉnh ........................... 66

4.7.3.1. Giá trị hội tụ ...................................................................................... 70
4.7.3.2. Độ tin cậy của thang đo .................................................................... 71
4.7.3.3. Giá trị phân biệt ................................................................................ 73
4.7.3.4. Tính đơn ngun ............................................................................... 74
4.8. Xây dựng mơ hình SEM ............................................................................ 74
4.8.1.

Lý thuyết về mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM ................................ 74

4.8.2.

Mơ hình cấu trúc ban đầu.................................................................. 76

4.8.3.

Mơ hình cấu trúc hiệu chỉnh ............................................................. 81

4.8.4.

Kiểm định bootstrap .......................................................................... 85


4.9. Tóm tắt chương 4 ....................................................................................... 86

CHƯƠNG 5. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, HẠN CHẾ
CHẬM TRỄ TIẾN ĐỘ CHO NHÀ THẦU THI CÔNG .............. 88
5.1. Đề xuất các giải pháp ................................................................................. 88
5.2. Đánh giá các giải pháp ............................................................................... 91
5.3. Tóm tắt chương 5 ....................................................................................... 98

CHƯƠNG 6. KIỂM NGHIỆM THỰC TẾ CÁC NGUYÊN NHÂN
GÂY CHẬM TRỄ TIẾN ĐỘ DO NHÀ THẦU THI CƠNG ..... 100
6.1. Mục đích chương ..................................................................................... 100
6.2. Giới thiệu sơ bộ cơng trình thực tế .......................................................... 100
6.3. Áp dụng kết quả nghiên cứu để phân tích các nguyên nhân ................... 102
6.4. Tóm tắt chương 6 ..................................................................................... 107

CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................... 108
7.1. Kết luận .................................................................................................... 108
7.2. Kiến nghị ................................................................................................. 109

DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ ................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 111
HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: iii


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân


PHỤ LỤC ..................................................................................... 113
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát ..................................................................... 113
Phụ lục 2: Kết quả kiểm định T-test ................................................................. 123
Phụ lục 3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha .............................................. 130
1.

Các nhân tố liên quan đến máy móc, thiết bị, vật tư: .............................. 130

2.

Các nhân tố liên quan đến nhân lực: ........................................................ 130

3.

Các nhân tố liên quan đến đặc điểm, chính sách của nhà thầu:............... 131

4.

Các nhân tố liên quan đến công tác chuẩn bị: ......................................... 131

5.

Các nhân tố liên quan đến công tác thi công: .......................................... 131

6.

Các nhân tố liên quan đến điều kiện bên ngoài: ...................................... 132

7.


Các nhân tố gây chậm trễ tiến độ: ........................................................... 132

Phụ lục 4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................... 135
Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA .................................... 137
Phụ lục 6: Kết quả phân tích mơ hình SEM ..................................................... 143
Phụ lục 7: Kết quả phân tích kiểm định bootstrap ........................................... 150

HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: iv


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Phân loại chậm trễ theo nguyên nhân xảy ra.....................................4
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................28
Hình 4.1. Biểu đồ thời gian cơng tác trong ngành xây dựng. ..........................32
Hình 4.2. Biểu đồ vị trí cơng tác. .....................................................................34
Hình 4.3. Biểu đồ về số dự án từng tham gia. .................................................35
Hình 4.4. Biểu đồ về quy mơ dự án. .................................................................36
Hình 4.5 Biểu đồ về lĩnh vực hoạt động. ..........................................................37
Hình 4.6. Mơ hình CFA ban đầu ......................................................................63
Hình 4.7. Kết quả phân tích mơ hình CFA ban đầu với trọng số chưa chuẩn
hóa. ...................................................................................................................64
Hình 4.8. Kết quả phân tích mơ hình CFA ban đầu với trọng số chuẩn hóa. ..65
Hình 4.9. Mơ hình CFA hiệu chỉnh ..................................................................67
Hình 4.10. Kết quả phân tích mơ hình CFA hiệu chỉnh với trọng số chưa

chuẩn hóa. ........................................................................................................68
Hình 4.11. Kết quả phân tích mơ hình CFA hiệu chỉnh với trọng số chuẩn hóa.
..........................................................................................................................69
Hình 4.12. Các giả thiết ban đầu của mơ hình SEM ........................................78
Hình 4.13. Mơ hình SEM ban đầu. ...................................................................79
Hình 4.14. Kết quả phân tích mơ hình SEM ban đầu với trọng số chuẩn hóa 80
Hình 4.15. Mơ hình SEM hiệu chỉnh ................................................................82
Hình 4.16. Kết quả phân tích mơ hình SEM hiệu chỉnh với trọng số chuẩn hóa
..........................................................................................................................83
Hình 4.17. Mơ hình hiệu chỉnh thể hiện mối liên hệ giữa các nhân tố gây chậm
trễ tiến độ do nhà thầu thi cơng .......................................................................84
Hình 6.1. Các thơng số kiến trúc của cơng trình thực tế A bị chậm trễ tiến độ.
........................................................................................................................101
Hình 6.2. Các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ của cơng trình A và B. .....104

HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: v


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp một số nghiên cứu trước đây về chậm trễ tiến độ trong
ngành xây dựng: ...............................................................................................15
Bảng 2.2. Tổng hợp các nhân tố gây chậm tiến độ liên quan đến nhà thầu: ...22
Bảng 4.1. Bảng thống kê thời gian công tác trong ngành xây dựng. ...............32
Bảng 4.2. Bảng thống kê vị trí cơng tác. ..........................................................33

Bảng 4.3. Bảng thống kê về số dự án từng tham gia. .......................................34
Bảng 4.4. Bảng thống kê về quy mô dự án. ......................................................35
Bảng 4.5. Bảng thống kê về lĩnh vực hoạt động. ..............................................36
Bảng 4.6. Bảng xếp hạng trị trung bình khả năng xảy ra của các nhân tố .....37
Bảng 4.7. Bảng xếp hạng trị trung bình mức độ ảnh hưởng của các nhân tố .40
Bảng 4.8. Bảng xếp hạng mức độ quan trọng của các nhân tố .......................43
Bảng 4.9. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố máy móc thiết bị, vật
tư .......................................................................................................................47
Bảng 4.10. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố nhân lực ..............47
Bảng 4.11. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố đặc điểm, chính
sách nhà thầu ....................................................................................................48
Bảng 4.12. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố liên quan đến công
tác chuẩn bị ......................................................................................................48
Bảng 4.13. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố liên quan đến công
tác thi công .......................................................................................................49
Bảng 4.14. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố liên quan đến điều
kiện bên ngoài...................................................................................................50
Bảng 4.15. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố gây chậm trễ tiến
độ (lần 1) ..........................................................................................................50
Bảng 4.16. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố gây chậm trễ tiến
độ (lần 2) ..........................................................................................................52
Bảng 4.17. Kết quả phân tích EFA và đặt tên cho các nhân tố mới ................57
Bảng 4.18. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của mơ hình CFA hiệu chỉnh. ...............70
HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: vi


Luận văn thạc sĩ


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

Bảng 4.19. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa của mơ hình CFA hiệu chỉnh. ......71
Bảng 4.20. Hệ số tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích. ..........................72
Bảng 4.21. Kiểm tra giá trị phân biệt của các thang đo. .................................73
Bảng 4.22. Sai lệch trọng số hồi quy đã chuẩn hóa. ........................................86
Bảng 5.1. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp. ......................92
Bảng 5.2. Kết quả đánh giá mức độ hiệu quả của các giải pháp. ...................93
Bảng 5.3. Kết quả đánh giá mức độ khả thi & hiệu quả của các giải pháp. ...95
Bảng 6.1. Tổng hợp các nguyên nhân xảy ra gây chậm trễ tiến độ của nhà
thầu X..............................................................................................................102
Bảng 6.2. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục chậm trễ của nhà thầu X ...105

HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: vii


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Giới thiệu chung
Cùng với sự phát triển kinh tế Việt Nam nói chung, ngành xây dựng trong hơn
10 năm qua cũng phát triển rất nhanh để đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng về nhà ở
và công trình cơng cộng cho xã hội. Để tạo nên sự thành cơng của một dự án xây
dựng thì Nhà thầu thi cơng đóng vai trị trực tiếp. Để giúp nhà thầu thành cơng khi
thi cơng một dự án thì vấn đề quản lý và kiểm sốt cơng trình hồn thành đúng tiến
độ là vấn đề cốt lõi, giúp dự án khơng bị vượt chi phí, đáp ứng u cầu của chủ đầu

tư.
Tuy nhiên để thi cơng đúng tiến độ thì rất khó bởi điều này phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, có yếu tố thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu, có yếu tố
phụ thuộc vào các điều kiện bên ngoài khác. Sự chậm trễ tiến độ gây nên nhiều thiệt
hại về chi phí, lợi ích. Do đó tác hại của việc chậm trễ tiến độ là vô cùng to lớn, nên
việc nghiên cứu về việc chậm trễ tiến độ để tìm ra các biện pháp kiểm sốt, khắc
phục, hạn chế là vơ cùng cấp thiết.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
Chậm trễ tiến độ trong ngành xây dựng là dự án hồn thành khơng đúng với
thời gian đặt ra ban đầu. Nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ trong xây dựng là do
nhiều bên và nhiều yếu tố tác động, từ chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu; cho
đến các yếu tố bên ngoài như thời tiết, mơi trường v.v…
Trong đó những ngun nhân gây chậm trễ tiến độ do nhà thầu là rất quan
trọng và thường xảy ra, ảnh hưởng đến việc hoàn thành dự án đúng hạn hay không.
Nếu việc chậm trễ là do nhà thầu thì nhà thầu sẽ khơng được chủ đầu tư gia hạn thời
gian và phải chịu mọi chi phí phát sinh do sự chẫm trễ đó gây ra.
Do vậy nghiên cứu về nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ liên quan đến nhà
thầu và đưa ra các biện pháp khắc phục, hạn chế là điều có ý nghĩa rất thiết thực đối
với nhà thầu thi công hiện nay. Các nghiên cứu về chậm trễ tiến độ đã được thực
hiện nhiều ở các quốc gia khác: Châu Âu, Châu Phi, Trung Quốc, Hồng Kông,
Singapore, Indonesia, Malaysia… Ở Việt Nam cũng đã có nhiều cơng trình nghiên
HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 1


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân


cứu về chậm trễ tiến độ; nhưng các nghiên cứu này chủ yếu dừng lại ở việc xác định
các nguyên nhân chính gây ra chậm trễ, chưa đi sâu vào phân tích các nguyên nhân
và chưa đưa ra biện pháp khắc phục, hạn chế sự chậm trễ một cách cụ thể cho nhà
thầu áp dụng. Điều này có thể gây bỏ sót các nguyên nhân tiềm ẩn và chưa đáp ứng
đầy đủ cho nhà thầu tham khảo và áp dụng trong thực tiến. Vì vậy đề tài nghiên cứu
này nhằm rà sốt lại tất cả các nguyên nhân lớn nhỏ gây nên sự chậm trễ tiến độ do
nhà thầu thi cơng, phân tích các nguyên nhân này và từ đó đưa ra biện pháp hạn chế,
khắc phục một cách hiệu quả cho nhà thầu áp dụng.
Một số câu hỏi đặt ra:
Đề tài này thực hiện với mục tiêu giải quyết một số thắc mắc sau:
o Các yếu tố nào gây ra việc thi công chậm tiến độ liên quan đến Nhà
thầu thi công?
o Các nhân tố này tác động như thế nào tới việc chậm trễ tiến độ thi
cơng? Chúng có mối liên hệ gì với nhau hay khơng?
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
o Hệ thống lại và xác định các nhân tố gây ra chậm trễ tiến độ do nhà
thầu thi công.
o Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xếp hạng các nhân tố này, xác định
mối liên hệ giữa các nhân tố gây ra việc chậm trễ tiến độ với nhau.
o Đề xuất và kiến nghị các biện pháp khắc phục, hạn chế việc chậm trễ
tiến độ cho nhà thầu thi công.
o Xem xét cơng trình thực tế bị chậm trễ tiến độ, nhằm kiểm nghiệm lại
các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ do nhà thầu đã được xác định
trong nghiên cứu.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là các Nhà thầu thi cơng lớn và trung bình ở Việt Nam với
các cơng trình ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Các nhà thầu khảo sát
gồm có: Hịa Bình, Coteccons, Unicons, Cofico, An Phong, AGC, Kajima, Licogi
16, Việt Thành.


HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 2


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

Đối tượng khảo sát: những kỹ sư xây dựng của nhà thầu làm việc tại các cơng
trường, và những người có kinh nghiệm về chậm trễ tiến độ làm việc trong các bên
liên quan: tư vấn thiết kế, quản lý dự án.
1.5. Đóng góp của luận văn
Về mặt học thuật, luận văn này góp phần hệ thống lại các nguyên nhân gây
chậm trễ tiến độ do nhà thầu thi công. Với việc sử dụng công cụ SEM vào trong
luận văn, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các nguyên nhân gây chậm trễ cũng như mối
liên hệ giữa chúng với nhau.
Về mặt thực tiễn, việc hiểu rõ các nhân tố gây ra việc thi công chậm tiến độ do
Nhà thầu và cách khắc phục, hạn chế sẽ giúp các nhà quản lý, chỉ huy cơng trường
có hạn chế và ngăn ngừa việc chậm trễ tiến độ, giúp cải thiện năng lực của đơn vị
nhà thầu.
1.6. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Tổng quan.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Thu thập và phân tích số liệu.
Chương 5: Đề xuất biện pháp khắc phục, hạn chế chậm trễ tiến độ do nhà thầu
thi công.
Chương 6: Kiểm nghiệm thực tế các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ do nhà
thầu thi công.

Chương 7: Kết luận và kiến nghị.

HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 3


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về chậm trễ tiến độ thi công
2.1.1.

Định nghĩa chậm trễ tiến độ thi công

Chậm trễ là các hoạt động hoặc các sự kiện có thời gian hồn thành lớn hơn
thời gian cần thiết dự kiến (Stumpf, George R., 2000). Trong xây dựng, chậm trễ
tiến độ là khoảng thời gian mà các hạng mục của dự án thi cơng kéo dài hoặc hồn
thành khơng đúng hạn (Bramble và Callahan, 1987). Nói tóm lại, chậm trễ tiến độ là
một tình huống xảy ra mà các cơng việc sẽ bị thực hiện chậm lại và được hồn
thành khơng đúng hạn đã đề ra.
Có nhiều cách tiếp cận để phân loại chậm trễ trong xây dựng. Nếu phân loại
theo nguyên nhân xảy ra chậm trễ, có các loại chậm trễ như sau: chậm trễ khơng thể
tha thứ, chậm trễ có thể tha thứ - khơng bồi thường, chậm trễ có thể tha thứ - có thể
bồi thường.

Hình 2.1. Phân loại chậm trễ theo nguyên nhân xảy ra.
(Nguồn: Theodore Trauner - Construction delay, Second edition, 2009) [16]


HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 4


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

Chậm trễ không thể tha thứ: loại chậm trễ do thất bại của nhà thầu chính hoặc
nhà thầu phụ, nhà cung cấp vật tư trong việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Thông
thường, hầu hết các hợp đồng không chấp nhận bất cứ đền bù nào cho nhà thầu về
thời gian và chi phí do lỗi chậm trễ này gây ra. Ngược lại nhà thầu có trách nhiệm
lấy lại tiến độ đã mất hoặc bị phạt do thiệt hại của việc hoàn thành dự án chậm trễ.
Chậm trễ có thể tha thứ - không bồi thường: loại chậm trễ này gây ra bởi bên
thứ ba, không phải do nhà thầu hay chủ đầu tư mà do các điều kiện bên ngoài như
thời tiết, khủng bố, thiên tai, thông thường nhà thầu được kéo dài thời gian hồn
thành dự án nhưng khơng được đền bù chi phí phát sinh.
Chậm trễ có thể tha thứ - có thể bồi thường: loại chậm trễ này gây ra bởi chủ
đầu tư hoặc do một bên chủ đầu tư chịu trách nhiệm: tư vấn, ban quản dự án. Trong
trường hợp này các nhà thầu có thể gia tăng thời gian cho cơng việc của mình và có
thể u cầu đền bù cho những chi phí phát sinh.
2.1.2.

Các tác hại của việc thi công chậm tiến độ

Theo Arditi et al.(1985), thì sự chậm trễ của các dự án xây dựng dẫn đến hậu
quả nghiêm trọng có thể làm chậm sự phát triển của ngành cơng nghiệp xây dựng
nói riêng và ảnh hưởng đến hầu hết các ngành kinh tế khác.

Đối với chủ đầu tư: chậm trễ tiến độ làm tăng chi phí, làm giảm doanh thu và
sụt giảm thương hiệu.
Đổi với nhà thầu: làm gia tăng chi phí và mất uy tín của nhà thầu.
Đối với đơn vị tư vấn: làm giảm niềm tin ở các chủ đầu tư và sự ra đi của các
khách hàng tương lai.
2.2. Các nghiên cứu về chậm trễ tiến độ trong ngành xây dựng
(1) Nghiên cứu của Mustafa, Thổ Nhĩ Kỳ (2010) [1] Phân tích khả năng chậm
trễ tiến độ trong xây dựng ở Thổ Nhĩ Kỳ, đưa ra 3 loại chậm trễ tiến độ: chậm trễ có
thể tha thứ, chậm trễ khơng thể tha thứ, sự chậm trễ đồng thời; và chia làm 9 nhóm
nhân tố gây ra sự chậm trễ:
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến tư vấn: tư vấn giám sát thiếu kinh
nghiệm, mâu thuẫn giữa tư vấn và kỹ sư thiết kế, tư vấn chậm trễ việc phê duyệt
những thay đổi lớn trong phạm vi công việc (scope of work) nhà thầu, chậm trễ
HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 5


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

trong việc thực hiện kiểm tra và nghiệm thu, nghiên cứu công trường khơng chính
xác, tư vấn hỗ trợ khơng đầy đủ cho quản lý dự án, chậm trễ trong xem xét và phê
duyệt hồ sơ thiết kế, kém trong thông tin và phối hợp với các bên.
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến nhà thầu: thường xuyên thay đổi thầu
phụ, nhà thầu không đủ kinh nghiệm, biện pháp thi công không thích hợp, bộ phận
quản lý dự án thiếu năng lực, lên kế hoạch và tiến độ cho dự án không hiệu quả,
công nghệ kỹ thuật cũ, kém trong thông tin và phối hợp với các bên, yếu kém của
quản lý công trường và giám sát, phải làm lại do làm sai, nhà thầu phụ không đáng

tin cậy.
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến thiết kế: sự phức tạp của thiết kế, thay
đổi thiết kế bởi chủ đầu tư trong quá trình xây dựng, thiết kế bị lỗi do người thiết
kế, khảo sát và thu thập dữ liệu không đầy đủ trước khi thiết kế, thiếu kinh nghiệm
của đội ngũ thiết kế, sai sót và chậm trễ trong việc hồn chỉnh hồ sơ thiết kế, sự
hiểu nhầm của thiết kế đối với yêu cầu của chủ đầu tư, yếu kém trong việc sử dụng
các phần mềm thiết kế tiên tiến, bản vẽ thiết kế cung cấp thông tin không rõ ràng và
đầy đủ.
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến trang thiết bị: vấn đề phân bổ thiết bị,
máy móc thiết bị thường xun hỏng hóc, thiết bị khơng thích hợp, thiếu thiết bị
hiện đại, hiệu quả của thiết bị thi công thấp, thiếu thiết bị, huy động thiết bị chậm.
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến yếu tố bên ngồi: tai nạn trong q
trình xây dựng, những thay đổi trong quy định của chính phủ và pháp luật, xung đột
chiến tranh và thế lực thù địch, chậm trễ trong việc xin giấy phép xây dựng, chậm
trễ trong việc nghiệm thu và chứng nhận cuối cùng của bên thứ ba, sự chậm trễ
trong việc cung cấp các dịch vụ tiện ích như điện, nước…, do khủng hoảng tài
chính tồn cầu, mất thời gian do vấn đề kiểm soát giao thông và sự giới hạn mặt
bằng của công trường, thiên tai (lũ lụt, bão, động đất…), biến động về giá, vấn đề
với cơng trình lân cận, giải phóng mặt bằng chậm, điều kiện bề mặt và bên dưới mặt
đất không mong đợi (loại đất, mực nước ngầm cao), điều kiện thời tiết không thuận
lợi (mưa, nắng to).

HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 6


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân


o Nhân tố chậm trễ liên quan đến công nhân lao động: do vắng mặt,
động lực và tinh thần lao động thấp, năng suất lao động thấp, mâu thuẫn cá nhân
trong lao động, thiếu lao động, huy động công nhân lao động chậm, lao động thiếu
chất lượng và không đủ kinh nghiệm.
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến vật tư: thay đổi loại và thông số kỹ
thuật của vật tư trong quá trình thi cơng, nguy hiểm do việc sắp xếp vật tư, chậm trễ
trong công tác sản xuất vật tư, sự leo thang của giá cả vật tư, cung cấp vật tư chậm,
công tác thu mua vật liệu xây dựng kém, vật liệu xây dựng chất lượng kém, thiếu
vật liệu xây dựng, nhà cung cấp vật liệu khơng uy tín.
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến chủ đầu tư: thay đổi yêu cầu, mâu
thuẫn giữa các chủ đầu tư - cùng đầu tư dự án, chậm trễ trong việc phê duyệt hồ sơ
thiết kế, chậm trễ tiến độ thanh toán, chậm trễ trong việc phân phối đến công
trường, sai lầm trong việc nghiên cứu sự khả thi của dự án, thiếu người đại diện có
khả năng, chủ đầu tư thiếu kinh nghiệm trong các dự án xây dựng, thiếu sự ưu đãi
cho nhà thầu để hoàn thành trước thời hạn, thông tin và phối hợp giữa các bên kém,
chậm trong việc ra quyết định, tạm ngưng cơng trình do ý chủ đầu tư.
o Nhân tố chậm trễ liên quan đến dự án: sự phức tạp của dự án, hình
phạt cho việc chậm trễ không hiệu quả, tranh chấp pháp lý giữa các bên tham gia
dự án, thời gian thi công ngắn theo hợp đồng ban đầu, điều khoản hợp đồng bất lợi
(phụ thuộc loại hợp đồng xây dựng như chỉ định thầu, chìa khóa trao tay…, và loại
đấu thầu như thương lượng, giá thầu thấp…)
(2) Nghiên cứu về xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công đối với
dự án nhà ở công cộng Singapore của Bon-Gang Hwang, Xianbo Zhao, Si Yi Ng,
Singapore (2012) [2] đã chỉ ra 18 nhân tố như sau:
o Chỉ huy công trường: liên quan đến điều phối vật tư, đôn đốc kỹ sư
công trường, kiểm tra dự án và thông tin giữa các bên.
o Tài chính của nhà thầu
o Sự phối hợp giữa các bên
o Sự chuẩn bị về kế hoạch tiến độ và cập nhật

o Kinh nghiệm của nhà thầu
HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 7


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

o Biện pháp thi công
o Kinh nghiệm của tư vấn
o Thiết lập các điều kiện thi công
o Tốc độ ra quyết định của chủ đầu tư
o Tài chính của chủ đầu tư trong quá trình xây dựng
o Thiết kế thay đổi bởi chủ đầu tư trong q trình thi cơng
o Kinh nghiệm của chủ đầu tư
o Thời gian thi công được đưa ra bởi chủ đầu tư
o Nhân công, lao động
o Nhân viên quản lý dự án
o Trang thiết bị
o Vật tư
o Điều kiện khơng gian của cơng trường: bởi vì cơng trường có điều
kiện khơng gian chật hẹp sẽ gây khó khăn cho việc di chuyển vật tư, thiết bị và công
nhân gây chậm trễ tiến độ thi công.
Nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức độ xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
thi công và xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến chậm trễ tiến độ
của dự án nhà ở công cộng Singapore, chưa đi sâu tìm hiểu và phân tích nhân tố nào
thuộc trách nhiệm của nhà thầu và chưa tìm xem mối quan hệ giữa các nhân tố với
nhau.

(3) Nghiên cứu của Adel Al‐Kharashi & Martin Skitmore, A rập Saudi
(2009) [3] về nguyên nhân của sự chậm trễ các dự án xây dựng trong nước A rập
Saudi, trong đó các nguyên nhân liên quan đến nhà thầu bao gồm:
o Kinh nghiệm của nhà thầu
o Năng lực yếu của nhân viên kỹ thuật nhà thầu
o Thường xuyên thay đổi thầu phụ vì họ làm việc khơng hiệu quả
o Việc kiểm sốt tiến độ dự án khơng hiệu quả bởi nhà thầu
o Khó khăn về tài chính cho dự án của nhà thầu
o Sự phối hợp kém của nhà thầu với các bên tham gia dự án
o Trao đổi, thông tin bởi nhà thầu với các bên tham gia dự án kém
HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 8


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

o Mâu thuẫn trong tiến độ thi công của thầu phụ trong việc thực hiện dự
án
o Mâu thuẫn giữa nhà thầu với các bên (tư vấn và chủ đầu tư)
o Chậm trễ trong việc khảo sát công trường của nhà thầu
o Việc thay đổi những nhân sự quan trong của nhà thầu
o Sự tham gia của bộ phân văn phịng cơng ty nhà thầu khơng hiệu quả
trong việc hỗ trợ, kiểm sốt dự án
o Việc lập tiến độ của nhà thầu không hợp lý
o Việc lên kế hoạch của nhà thầu không hợp lý
o Nghiên cứu về kỹ thuật thi công, biện pháp thi công của nhà thầu
trong giai đoạn đấu thầu không thích hợp

o Biện pháp thi cơng thực tế tại cơng trường không hợp lý
o Sự chậm trễ trong việc chuẩn bị để nộp thầu
o Thầu phụ thi công chậm trễ
o Chỉ huy công trường và giám sát yếu kém
o Tăng thêm các dự án mới
o Việc quản lý chất lượng của nhà thầu khơng hiệu quả
o Quản lý dịng tiền
o Việc quản lý lỏng lẻo các nguyên tắc an toàn của nhà thầu
o Tổ chức, bố trí mặt bằng thi công không hợp lý
o Các vấn đề nội bộ của công ty
o Chậm trễ trong việc huy động của công trường (về máy móc, thiết bị,
nhân cơng…)
o Làm lại do làm sai trong q trình thi cơng
(4) Nghiên cứu của Wa’el Alaghbari et al, Malaysia (2007) [4] đưa ra các
nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ do trách nhiệm nhà thầu là:
o Chậm trễ trong việc phân phối vật tư đến công trường
o Thiếu vật tư trên công trường
o Các lỗi, defect khi xây dựng
o Kỹ năng và kinh nghiệm nhân công kém
HVTH: Nguyễn Tấn Duy

Trang: 9


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

o Thiếu nhân công
o Năng suất lao động của công nhân kém

o Vấn đề tài chính của nhà thầu
o Vấn đề phối hợp với các bên
o Thầu phụ thiếu kỹ năng
o Thiếu nhân viên công trường của nhà thầu
o Chỉ huy công trường yếu kém
o Thiếu máy móc thiết bị trên cơng trường.
(5) Nghiên cứu của Frank D.K et al, Ghana (2010) [5] đưa ra các nguyên nhân
gây chậm trễ tiến độ theo nhóm:
o Yếu tố liên quan đến vật tư:
 Thiếu vật tư trên công trường hoặc trên thị trường
 Phân phối vật tư chậm
o Yếu tố liên quan đến nhân lực:
 Thiếu lao động có tay nghề
 Thiếu nhân cơng
o Yếu tố liên quan đến máy móc thiết bị:
 Máy móc thiết bị bị lỗi hoặc hỏng
 Thiếu kỹ năng điều khiển máy móc thiết bị
o Yếu tố liên quan đến tài chính:
 Biến động giá
 Chậm trễ trong việc thanh tốn
 Khó khăn trong đánh giá tín dụng
o Yếu tố liên quan đến môi trường:
 Điều kiện thời tiết xấu
 Điều kiện thi công ở công trường không thuận lợi: mặt bằng, địa
chất..
o Yếu tố liên quan đến sự thay đổi:
 Chủ đầu tư có những thay đổi
 Những thay đổi cần thiết
HVTH: Nguyễn Tấn Duy


Trang: 10


×